Luận án Đánh giá hiệu quả tài chính và kỹ thuật của các hình thức sản xuất và đề xuất giải pháp nuôi tôm sú (penaeus monodon) thâm canh ở đồng bằng sông Cửu Long

Nghiên cứu này, thực hiện từ tháng 6/2010 đến tháng 5/2016 thông qua

(1) phỏng vấn 91 cơ sở nuôi tôm sú thâm canh tại 3 tỉnh: Kiên Giang, Sóc

Trăng và Bến Tre để phân tích và đánh giá hiện trạng nghề nuôi tôm sú thâm

canh; (2) Phân tích và đánh giá các hoạt động liên kết trong sản xuất cũng như

hiệu quả kỹ thuật, tài chính của các hình thức tổ chức sản xuất được khảo sát;

(3) xây dựng và theo dõi các mô hình thực nghiệm nuôi tôm sú thâm canh theo

các hình thức tổ chức sản xuất khác nhau: hộ nông dân (HND), tổ hợp tác

(THT), trang trại (TT) và công ty (Cty) để so sánh, kiểm chứng với kết quả

khảo sát; (4) trên cơ sở các kết quả đó, phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ

hội, thách thức (SWOT) của các hình thức tổ chức sản xuất, đề xuất một số

giải pháp về sản xuất, quản lý và phát triển nghề nuôi tôm sú thâm canh trong

thời gian tới ở Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL).

Kết quả khảo sát về hiện trạng nghề nuôi tôm sú thâm canh ở 3 tỉnh

trên địa bàn nghiên cứu cho thấy, các mô hình nuôi tôm thương phẩm thâm

canh ở Bến Tre, Sóc Trăng và Kiên Giang có diện tích ao nuôi trung bình

0,43-0,58 ha/ao, mật độ thả giống tôm nuôi là 29,5-36 con/m2, năng suất tôm

nuôi đạt từ 5,02-5,51 tấn/ha/vụ và lợi nhuận đạt từ 237-330 tr.đ/ha/vụ. Đa số

cơ sở nuôi đều có lợi nhuận. Bến Tre có diện tích ao nuôi nhỏ nhất và mật độ

nuôi là cao nhất, tuy nhiên lợi nhuận ở Kiên Giang cao hơn hai tỉnh còn lại.

Tuy vậy, sự khác biệt này hầu hết không có ý nghĩa thống kê. Độ tuổi bình

quân của chủ các cơ sở nuôi tôm biến động từ 43,7 đến 47,5 tuổi, đây là độ

tuổi thích hợp cho việc nuôi tôm thâm canh thương phẩm. Số năm bình quân

nuôi tôm ở 3 tỉnh: Sóc Trăng, Bến tre, Kiên Giang lần lược là 9,44; 7,64 và

7,35 năm, với thời gian tham gia nuôi như trên thì kinh nghiệm nuôi rất tốt và

có tác động lớn đến hiệu quả nuôi. Số người trong gia đình tham gia vào nuôi

và quản lý ở các cơ sở nuôi từ 4.04 đến 5.20 người cũng có ý nghĩa lớn đến

hiệu quả sản xuất

pdf 155 trang dienloan 6900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá hiệu quả tài chính và kỹ thuật của các hình thức sản xuất và đề xuất giải pháp nuôi tôm sú (penaeus monodon) thâm canh ở đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá hiệu quả tài chính và kỹ thuật của các hình thức sản xuất và đề xuất giải pháp nuôi tôm sú (penaeus monodon) thâm canh ở đồng bằng sông Cửu Long

Luận án Đánh giá hiệu quả tài chính và kỹ thuật của các hình thức sản xuất và đề xuất giải pháp nuôi tôm sú (penaeus monodon) thâm canh ở đồng bằng sông Cửu Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
PHẠM CÔNG KỈNH 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ KỸ 
THUẬT CỦA CÁC HÌNH THỨC SẢN XUẤT 
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NUÔI TÔM SÚ 
(Penaeus monodon) THÂM CANH Ở ĐỒNG 
BẰNG SÔNG CỬU LONG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
MÃ SỐ: 62620301 
Cần Thơ, 2016 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
PHẠM CÔNG KỈNH 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ KỸ 
THUẬT CỦA CÁC HÌNH THỨC SẢN XUẤT 
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NUÔI TÔM SÚ 
(Penaeus monodon) THÂM CANH Ở ĐỒNG 
BẰNG SÔNG CỬU LONG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
MÃ SỐ: 62620301 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
 PGS.TS. TRẦN NGỌC HẢI 
 PGS.TS. TRƯƠNG HOÀNG MINH 
Cần Thơ, 2016
i 
TÓM TẮT 
Nghiên cứu này, thực hiện từ tháng 6/2010 đến tháng 5/2016 thông qua 
(1) phỏng vấn 91 cơ sở nuôi tôm sú thâm canh tại 3 tỉnh: Kiên Giang, Sóc 
Trăng và Bến Tre để phân tích và đánh giá hiện trạng nghề nuôi tôm sú thâm 
canh; (2) Phân tích và đánh giá các hoạt động liên kết trong sản xuất cũng như 
hiệu quả kỹ thuật, tài chính của các hình thức tổ chức sản xuất được khảo sát; 
(3) xây dựng và theo dõi các mô hình thực nghiệm nuôi tôm sú thâm canh theo 
các hình thức tổ chức sản xuất khác nhau: hộ nông dân (HND), tổ hợp tác 
(THT), trang trại (TT) và công ty (Cty) để so sánh, kiểm chứng với kết quả 
khảo sát; (4) trên cơ sở các kết quả đó, phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ 
hội, thách thức (SWOT) của các hình thức tổ chức sản xuất, đề xuất một số 
giải pháp về sản xuất, quản lý và phát triển nghề nuôi tôm sú thâm canh trong 
thời gian tới ở Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). 
 Kết quả khảo sát về hiện trạng nghề nuôi tôm sú thâm canh ở 3 tỉnh 
trên địa bàn nghiên cứu cho thấy, các mô hình nuôi tôm thương phẩm thâm 
canh ở Bến Tre, Sóc Trăng và Kiên Giang có diện tích ao nuôi trung bình 
0,43-0,58 ha/ao, mật độ thả giống tôm nuôi là 29,5-36 con/m2, năng suất tôm 
nuôi đạt từ 5,02-5,51 tấn/ha/vụ và lợi nhuận đạt từ 237-330 tr.đ/ha/vụ. Đa số 
cơ sở nuôi đều có lợi nhuận. Bến Tre có diện tích ao nuôi nhỏ nhất và mật độ 
nuôi là cao nhất, tuy nhiên lợi nhuận ở Kiên Giang cao hơn hai tỉnh còn lại. 
Tuy vậy, sự khác biệt này hầu hết không có ý nghĩa thống kê. Độ tuổi bình 
quân của chủ các cơ sở nuôi tôm biến động từ 43,7 đến 47,5 tuổi, đây là độ 
tuổi thích hợp cho việc nuôi tôm thâm canh thương phẩm. Số năm bình quân 
nuôi tôm ở 3 tỉnh: Sóc Trăng, Bến tre, Kiên Giang lần lược là 9,44; 7,64 và 
7,35 năm, với thời gian tham gia nuôi như trên thì kinh nghiệm nuôi rất tốt và 
có tác động lớn đến hiệu quả nuôi. Số người trong gia đình tham gia vào nuôi 
và quản lý ở các cơ sở nuôi từ 4.04 đến 5.20 người cũng có ý nghĩa lớn đến 
hiệu quả sản xuất. 
Kết quả khảo sát và phân tích các hình thức sản xuất trong nuôi tôm sú 
thâm canh cho thấy, hiện có các hình thức chính là (i) HND, (ii) THT, (iii) TT 
và (iv) Cty. Hình thức HND và THT chủ yếu là theo qui mô nhỏ lẻ, nhân lực 
chủ yếu là từ lao động gia đình, trong khi TT và Cty có qui mô lớn, lao động 
tham gia sản xuất và quản lý từ thuê mướn, có kỹ thuật tốt. Trong khi hệ thống 
công trình của TT và Cty khá hoàn chỉnh thì các HND và THT có hệ thống 
công trình đơn giản. Trong quá trình sản xuất, liên kết dọc và liên kết ngang 
đặc thù cho mỗi hình thức tổ chức sản xuất. Các Cty có liên kết chọn lọc và 
giới hạn với một số đối tác chính trong một số hoạt động, TT có liên kết khá 
đa dạng và chặt chẽ trong các hoạt động với các đối tác, THT có năng lực liên 
ii 
kết hoạt động tốt nhưng vẫn cần được tiếp tục hỗ trợ hoạt động để có hiệu quả 
hơn, trong khi HND liên kết kém nhất trong sản xuất. Phân tích các yếu tố kỹ 
thuật cho thấy, diện tích bình quân ở hình thức HND (1,36 ha) thấp hơn đáng 
kể so với các hình thức khác (29,04-45,28 ha), diện tích trung bình ao nuôi 
không có sự khác biệt đáng kể (0,45-0,59 ha/ao). Mật độ tôm nuôi ở hình thức 
HND (33,12 con/m2), THT (36,25 con/m2) và TT (31,57 con/m2) cao hơn hình 
thức Cty (26,88 con/m2). Phân tích hiệu quả sản xuất cho thấy, năng suất tôm 
nuôi cao nhất ở hình thức TT và Cty, lần lượt là 6,52 tấn/ha/vụ và 6 tấn/ha/vụ. 
Giá thành sản xuất cao nhất ở hình thức HND (76.100 đồng/kg). Lợi nhuận và 
tỷ suất lợi nhuận cao nhất ở hình thức TT (374,7 tr.đ/ha/vụ, 89,2 ± 48%) và 
Cty (346,8 tr.đ/ha/vụ, 90,1 ± 25,8%) và tỷ suất lợi nhuận thấp nhất là ở hình 
thức HND (55,6 ± 46,7%). 
 Kết quả thực nghiệm ở các mô hình nuôi tôm theo các hình thức tổ 
chức khác nhau tại Bến Tre cho thấy, với các yếu tố kỹ thuật cơ bản tương tự 
nhau (diện tích ao, mật độ,), sau thời gian nuôi 120-140 ngày, tôm thu 
hoạch đạt kích cỡ 21,8-26,7 g/con, không khác biệt đáng kể giữa các mô hình. 
Hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR) ở thực nghiệm - trang trại (TN-TT) (1,23) thấp 
hơn so với các hình thức thực nghiệm sản xuất còn lại (1,41-1,59). Năng suất 
tôm nuôi (từ 5,9-7,73 tấn/ha/vụ) không khác biệt giữa các thực nghiệm – hệ 
thống sản xuất (TN-HTSX). Giá thành tôm ở TN-TT thấp hơn và giá bán cao 
hơn các hình thức khác. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ở TN-TT và thực 
nghiệm – công ty (TN-Cty) cao hơn thực nghiệm – hội nông dân (TN-HND) 
và thực nghiệm – tổ hợp tác (TN-THT). Tương tự kết quả khảo sát, các kết 
quả TN-TT và TN-Cty có hiệu quả sản xuất và hiệu quả tài chính tốt hơn so 
với TN-HND và TN-THT. Tuy nhiên, so với kết quả khảo sát, mặc dù năng 
suất tôm nuôi ở các mô hình thực nghiệm cao hơn, nhưng hiệu quả tài chính 
thấp hơn so với khảo sát, chủ yếu là do biến động lớn về giá vật liệu đầu vào ở 
thời điểm bố trí thực nghiệm tăng cao hơn so với thời điểm khảo sát và sản 
phẩm đầu ra ở thời điểm bố trí thực nghiệm tụt giảm thấp hơn nhiều so với 
thời điểm khảo sát. Điều này cho thấy, giá cả thị trường có quyết định rất lớn 
đến hiệu quả sản xuất nuôi. 
Nghiên cứu này, phân tích sâu các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và 
thách thức (SWOT) của các hình thức tổ chức sản xuất trong nuôi tôm sú thâm 
canh (HND, HTH, TT, CTy), đồng thời đề ra được các giải pháp cho các hình 
thức tổ chức trên, góp phần vận dụng vào sản xuất và quản lý phát triển nghề 
nuôi tôm sú thâm canh trong thời gian tới. 
Từ khóa: ĐBSCL, ngành hàng tôm sú, hình thức tổ chức sản xuất, tôm 
sú, Penaeus monodon. 
iii 
ABSTRACT 
This study was carried out from June 2010 to May 2016 by (1) 
interviewing 91 intensive shrimps farmers in 3 provinces of Kien Gang, 
SocTrang and Ben Tre to analyze and assess the intensive shrimp farming 
status (2) and also analyze and assess the cooperation possibility as well as 
technical and financial efficiency of the surveyed production forms, (3) 
conduct and monitor the experimental models of farming intensive shrimp 
according to different production forms: farms, companies, cooperatives, 
households to compare and verify with the survey results; and based on that, 
(4) analyze the strengths, weaknesses, opportunities and threats (SWOT) of 
the production forms in order to suggest some solutions of production, 
management and development for shrimps farming industry in Mekong River 
Delta area (MRD). 
 Result of survey on the status quo of intensive shrimp farming in 3 
provinces in locations studied shows that the commercial model of intensive 
shrimp farming in Ben Tre, SocTrang and KienGiang, the average pond area is 
0,43 to 0.58 ha/pond, the culture density is 29.5 to 36 pieces /m2, the shrimp 
productivity achieved is from 5.02 to 5.51 tons/ha/crop and profit from VND 
237- 330 million/ha/crop. Most of farms are profitable. Ben Tre has the 
smallest area of ponds with highest culture density, but profits of farms in 
Kien Gang is higher than that in the remaining 2 provinces. However this 
difference is not almost significance in statistic. The average age of farmers is 
from 43.7 to 47.5, this is the suitable age for farming commercial intensive 
shrimp. The average years of experience in 3 SocTrang, Ben Tre, KienGiang 
in turn as 9.44; 7.64 and 7.35, such experienced farmers is very good and 
effecting on culturing process. The number of family members attending in 
feeding and management in each farm system from 4:04 to 5:20 is also great 
significance on production efficiency. 
Result of survey and analysis on the intensive shrimp farming models 
shows main production forms are (i) the households, (ii) cooperatives, (iii) 
farms and (iv) companies. Households and cooperatives are mainly small, 
human labor mainly from families while farms and companies, the labor 
attending production and management are hired and experienced. While the 
infrastructure system of farms and companies are fairly completed, those of 
households and cooperatives are simple. During culture process, vertical and 
horizontal cooperation are specific to another production form. The companies 
are working on horizontal cooperation with some key partners limited in some 
activities, farms are very various and solid activities with partners, 
iv 
cooperatives is good ability in operation but should be continued supporting to 
operate more effectively while households is the weakest cooperation in 
production. Analyzing technical factors shows that the average culture area of 
households (1.36 ha) is significantly smaller than that of other cooperatives 
(29.04 to 45.28 ha), the average area of ponds is not different (from 0.45 to 
0.59 ha/pond). The culture density of households (33.12 pcs/m2), cooperatives 
(36.25 pcs/m2) and farms (31.57 pcs/m2) is higher than that of companies 
(26.88 pcs/m2). Analyzing production efficiency shows that the shrimp 
productivity of farms and companies are the highest as 6.52 tons/ha/crop and 6 
tons/ha/crop. The highest production cost is in the households (VND 
76,100/kg). Profit and its rate in farms is the highest (374.7 million 
VND/ha/crop, 89.2 ± 48%) and that of companies (346.8 million 
VND/ha/crop, 90.1 ± 25.8%) and the lowest of households (55.6 ± 46.7%). 
The experimental results of different shrimp farming forms in Ben Tre 
shows that, with the similar technical elements (pond area, density,...), after 
the culture time of 120-140 days, the harvested shrimp size reaches 21.8 to 
26.7 g/piece, not significantly different between cooperatives. The food 
conversion rate (FCR) of farms (1.23) is lower than that of other cooperatives 
(1.41 to 1.59). The shrimp productivity (from 5.9 to 7.73 tons/ha/crop) is not 
different between cooperatives. Production cost of farms is lower and its sale 
price is higher than that of other cooperatives. Profits and its rate of farms and 
companies is higher than that of households and cooperatives. Similar to the 
survey results, the experimental results of production and financial efficiency 
of farms and companies is better than that of households and cooperatives. 
However in comparison with the survey results, although the shrimp 
productivity of experimental models is higher but financial efficiency is lower 
than those of the surveyed cooperatives mainly due to increasing prices of 
input materials at the time of setting experimental models and dropping sale 
prices of harvested shrimps at the time of survey results announced. This 
shows that market price has greatly affected on production efficiency. 
This study also deeply analyzes the strengths, weaknesses, 
opportunities and threats (SWOT) of intensive shrimp farming cooperatives 
(households, cooperative, farms, company), it also suggests solutions for the 
above mentioned cooperatives and contribute & apply to the production and 
developing management the intensive shrimp farming in the coming time. 
Keywords: Mekong Delta, shrimp production chain. Management 
firms, Black tiger shrimp, Penaeus monodon. 
v 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình do tôi nghiên cứu. 
Các số liệu trong luận án là trung thực, nội dung trích dẫn đều được chỉ 
rõ nguồn gốc. 
Những kết luận khoa học trong luận án chưa từng được ai công bố 
trong bất kỳ công trình nào. 
Tác giả luận án 
Phạm Công Kỉnh 
vi 
LỜI CÁM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: 
Thầy PGS.Ts.Trần Ngọc Hải và Thầy PGS.Ts.Trương Hoàng Minh đã 
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và truyền đạt cho tôi những kiến thức quí báu để 
hoàn thành luận án này. 
Quý Thầy, Cô Khoa Thủy sản và Khoa Sau Đại học, Trường Đại học 
Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ, động viên và truyền đạt cho tôi những kinh 
nghiệm quí báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. 
Các cán bộ Sở NN & PTNT tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Kiên Giang và 
cán bộ Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư tỉnh Bến Tre, nơi trước đây tôi 
công tác, đặc biệt là Ban Giám đốc của Trung tâm Khuyến nông tỉnh Bến Tre 
đã tạo điều kiện thuận lợi và chia sẽ khó khăn trong suốt quá trình thực hiện 
luận án. 
Đến tất cả người thân trong gia đình: Ba mẹ, anh chị em, vợ, con và các 
bạn đồng nghiệp những lời cảm ơn sâu sắc nhất, đã chia sẽ khó khăn và động 
viên cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. 
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến những 
sự giúp đỡ quí báu đó./. 
 Tác giả luận án 
 Phạm Công Kỉnh 
vii 
MỤC LỤC 
Tựa mục Trang 
TÓM TẮT .......................................................................................................... I 
ABSTRACT .................................................................................................... III 
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... XI 
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................. XIII 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... XV 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1 
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................ 1 
1.2 Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 2 
1.3 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ............................................. 3 
1.5 Những điểm mới của luận án ................................................................... 3 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4 
2.1 Hiện trạng và xu hướng nuôi tôm sú trên thế giới ................................... 4 
2.1.1 Hiện trạng nuôi tôm sú trên thế giới .................................................. 4 
2.1.2 Hiện trạng nuôi tôm sú ở khu vực Châu Á ........................................ 4 
2.1.3 Xu hướng chuyển đổi đối tượng tôm nuôi trên thế giới .................. 10 
2.1.4 Xu hướng áp dụng các tiêu chuẩn chứng nhận vào nuôi tôm .......... 11 
2.2 Hiện trạng và xu hướng nuôi tôm sú ở Việt Nam .................................. 12 
2.2.1 Hiện trạng nuôi tôm  ... ó liên kết với các chuỗi? 
Các tổ chức liên 
kết 
Hình thức liên kết và thanh toán (tiền mặt/ chuyển khoảng/ mua chịu) 
Không 
(0) 
Quan hệ 
trực tiếp 
với bất 
cứ cơ sở 
nào khi 
cần (x) 
Quan hệ 
với cơ sở 
quen khi 
cần (x) 
Ký kết hợp 
đồng cung cấp/ 
bao tiêu trước 
theo giá thị 
trường (x) 
Ký kết hợp 
đồng cung 
cấp/ bao tiêu 
trước theo giá 
cổ định (x) 
Trại SXG 
Đại lý ương giống 
và dịch vụ 
Cơ sở dịch 
vụ/cung cấp thuốc/ 
hóa chất 
Đại lý/ Cty thức ăn 
130 
Các cơ sở thu mua 
tôm thương phẩm 
 Cty/nhà máy chế 
biến TS 
Khác (cụ thể) 
3.12- Liên kết vay vốn cho sản xuất: 
- Nguồn vốn tự có cho sản xuất (%): ... . 
- Vốn vay ngân hàng (%): . 
- Vốn vay tư nhân (%): . 
- Vốn cổ phần từ các thành viên trong Cty (%):  
3.13- Liên kết với các cơ sở nuôi khác: . 
Cơ sở nuôi khác Hình thức liên kết 
Trao đổi 
kỹ thuật 
Phối hợp 
quản lý 
môi 
trường, 
dịch bệnh 
Liên kết 
sản xuất 
theo mùa 
vụ trong 
vùng 
Trao đổi 
thông tin 
kinh tế/ thị 
trường 
Hỗ trợ 
vốn 
Khác 
Hộ nuôi khác 
TT 
HTX/THT/BQL 
vùng nuôi 
 Cty 
3.11- Vai trò của TT? (Theo điểm từ 0-10) 
- Tổ chức, quản lý điều hành sản xuất: .... 
- Tổ chức, hướng dẫn kỹ thuật: . 
- Tổ chức, quản lý môi trường, dịch bệnh: .. 
- Huy động vốn sản xuất: .. 
- Tổ chức liên kết với các thành phần chuỗi sản xuất (đầu vào, đầu ra):  
- Tổ chức nâng cao đời sống văn hóa cộng đồng: ... 
-Vai trò khác (nếu có): .. 
3.18- Theo Anh (Chị) thì trong tương lai hướng phát triển của TT như thế nào? 
- Mở rộng quy mô SX: ; lý do . 
131 
- Giữ nguyên quy mô SX: ; lý do  
- Thu hẹp lại quy mô SX: ..; lý do 
- Chuyển sang nuôi loài khác (cụ thể) .; lý do.. 
3.19- Theo Chú thì trong tương lai người nuôi tôm riêng lẽ sẽ ra sau? 
- Tiếp tục nuôi: ; lý do.. . 
- Nuôi gia công: ; lý do. 
- Liên kết với nông dân khác: ; lý do. 
- Liên kết với Cty: ; lý do.. 
- Hình thức khác (cụ thể) ; lý do 
Thuận lợi & khó khăn 
Thế mạnh (kỹ thuật-môi trường-KTXH-
ATVSTP) 
Điểm yếu (kỹ thuật-môi trường-KTXH-
ATVSTP) 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Cơ hội (kỹ thuật-môi trường-KTXH-
ATVSTP) 
Thách thức (kỹ thuật-môi trường-KTXH-
ATVSTP) 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Giải pháp phát triển của TT & mong muốn hỗ trợ Nhà nước & CQ khoa học 
Giải pháp khắc phục khó khăn để phát triển: ... 
....
. 
Mong muốn hỗ trợ Nhà nước và cơ quan khoa học. 
....
.... 
 ngày  tháng  năm 2011 
Người điều tra 
132 
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ĐẠI LÝ THUỐC, T.ĂN, HÓA CHẤT 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ/ĐẠI LÝ 
1. Tên cơ sở/đại lý ........................................ 
2. Địa chỉ .. 
3. Thông tin liên hệ của người điền phiếu 
Họ tên: Nam/ nữ Năm sinh: 
Điện thoại: Email: .................. 
Trình độ bản thân:............................................................................................................... 
Trình độ chuyên môn:....................................................................................................... 
4. Năm thành lập cơ sở/đại lý:.......................................................................................... 
5. Lĩnh vực kinh hoạt động (có thể chọn nhiều mục) 
1=Bán thức ăn thủy sản 2=Bán vật tư thủy sản 
3=bán con giống thủy sản 4= Bán hóa dược thủy sản 
5= Thu mua sản phẩm thuy sản 6=Thương mại, dịch vụ 
7=Khác (nêu cụ thể)..... 
II. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 
2.1. Doanh thu từ hoạt động của kinh doanh của cơ sở (triệu) 
2.2 Đầu vào sản phẩm 
Lĩnh vực 2005 2006 2007 2008 2009 2010 
1=Bán thức ăn thủy sản 
2=Bán vật tư thủy sản 
3=Bán con giống thủy sản 
4=Bán hóa dược thủy sản 
5=Thu mua sản phẩm thuy 
sản 
Lĩnh vực Ngoại nhập/nước nào? Nội địa/tỉnh nào? 
Thức ăn thủy sản 
Vật tư thủy sản 
Con giống thủy sản 
Hóa dược thủy sản 
Tôm thương phẩm 
133 
2.3 Đầu ra sản phẩm 
2.4 Kênh phân phối sản phẩm? 
2.5 Thuận lợi & khó khăn của doanh nghiệp 
Thế mạnh (vốn, công nghệ, nhân lực, nguyên 
liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
Điểm yếu (vốn, công nghệ, nhân lực, 
nguyên liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
............................................................................ 
............................................................................ 
............................................................................ 
.................................................................. 
.................................................................. 
.................................................................. 
Cơ hội (vốn, công nghệ, nhân lực, nguyên 
liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
Thách thức (vốn, công nghệ, nhân lực, 
nguyên liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
............................................................................ 
............................................................................ 
.................................................................. 
.................................................................. 
2.6 Cơ sở có đề xuất gì đối với Nhà nước, nghành và Địa phương về các các chính sách ưu 
đãi, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh? 
 .................................................................................................................................................. 
2.7 Nguyện vọng khác của cơ sở, đại lý 
 .................................................................................................................................................. 
......................., ngày.........tháng........năm 2012 
 Người điều tra 
Lĩnh vực Địa phương/tỉnh nào? 
Thức ăn thủy sản 
Vật tư thủy sản 
Con giống thủy sản 
Hóa dược thủy sản 
Tôm thương phẩm 
Lĩnh vực Kênh phân phối 
Thức ăn thủy sản 
Vật tư thủy sản 
Con giống thủy sản 
Hóa dược thủy sản 
Tôm thương phẩm 
134 
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ĐẠI LÝ THU MUA TÔM THƯƠNG PHẨM 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ/ĐẠI LÝ 
6. Tên cơ sở/đại lý ........................................ 
7. Địa chỉ .. 
8. Thông tin liên hệ của người điền phiếu 
Họ tên: Nam/ nữ Năm sinh: 
Điện thoại: Email: .................. 
Trình độ văn hóa:............................................................................................................. 
Trình độ chuyên môn bản thân: ................................................................................................ 
9. Năm thành lập cơ sở/đại lý:.......................................................................................... 
10. Lĩnh vực kinh hoạt động (có thể chọn nhiều mục) 
1=Bán thức ăn thủy sản 2=Bán vật tư thủy sản 
3=bán con giống thủy sản 4= Bán hóa dược thủy sản 
5= Thu mua sản phẩm thủy sản 6=Thương mại, dịch vụ 
7=Khác (nêu cụ thể).... 
II. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 
2.1. Doanh thu từ hoạt động của kinh doanh của cơ sở (triệu) 
2.3 Đầu ra sản phẩm: 
Lĩnh vực Sản phẩm gì? 
Chế biến thành sản phẩn giá trị gia tăng  
Bán lại cho các nhà máy chế biến 1=có; 2= không 
2.4 Kênh phân phối sản phẩm: 
Lĩnh vực 2005 2006 2007 2008 2009 2010 
1=Bán thức ăn thủy sản 
2=Bán vật tư thủy sản 
3=Bán con giống thủy sản 
4=Bán hóa dược thủy sản 
5=Thu mua sản phẩm thuy 
sản 
6= Thu mua tôm nguyên liệu 
135 
2.5 Thuận lợi & khó khăn của doanh nghiệp 
Thế mạnh (vốn, công nghệ, nhân lực, nguyên 
liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
Điểm yếu (vốn, công nghệ, nhân lực, 
nguyên liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
............................................................................ 
............................................................................ 
............................................................................ 
............................................................................ 
..................................................................
.................................................................. 
..................................................................
.................................................................. 
Cơ hội (vốn, công nghệ, nhân lực, nguyên 
liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
Thách thức (vốn, công nghệ, nhân lực, 
nguyên liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
............................................................................ 
............................................................................ 
............................................................................ 
............................................................................ 
.................................................................. 
................................................................. 
................................................................. 
.................................................................. 
2.6 Cơ sở có đề xuất gì đối với Nhà nước, nghành và Địa phương về các các chính sách ưu 
đãi, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh? 
 .................................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................................. 
2.7 Nguyện vọng khác của cơ sở, đại lý 
 .................................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................................. 
......................., ngày.........tháng........năm 2012 
 Người điều tra 
Kênh phân phối Sản phẩm Tỷ trọng % 
Bán lẽ 
Đại lý phân phối 
Siêu thị 
Xuất khẩu 
khác 
TỔNG 100% 
136 
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 
11. Tên doanh nghiệp........................................ 
12. Địa chỉ trụ sở chính  
13. Thông tin liên hệ của người điền phiếu 
Họ tên: Nam/ nữ Năm sinh: 
Dân tộc Quốc tịch 
Vị trí công tác:  
Điện thoại: Email: .................. 
Trình độ bản thân:..................................................................................................................... 
14. Năm thành lập doanh nghiệp: 
15. Số lượng nhân viên 
1= Dưới 30 người 2= Từ 30 – 100 người 
3= Từ 100 – 300 người 4= Trên 300 người 
16. Vốn điều lệ (VND): 
1= Dưới 1 tỷ 2=Từ 1-5 tỷ 
3=Từ 5- 10 tỷ 4=Từ 10- 50 tỷ 
5=Từ 50- 200 tỷ 6=Trên 200 tỷ 
17. Loại hình doanh nghiệp 
1= Cty THHH 2= Cty Cổ phần 
3=Doanh nghiệp tư nhân 4= Cty hợp danh 
5=Loại hình khác............................................................................................................. 
18. Ngành sản xuất kinh doanh chính (có thể chọn nhiều mục) 
1=Cơ khí, xây dựng 2=Công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dùng 
3=Nông lâm thuỷ sản 4=Thủ công mỹ nghệ 
Tỷ trọng giá trị CBTS trong tổng giá trị của 
doanh nghiệp:..% 
5=Thương mại, dịch vụ 
6=Thiết bị điện tử và viễn thông 7=Khác (nêu cụ thể)... 
II. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH LĨNH VỰC CBTS CỦA DOANH 
NGHIỆP 
1=Sản phẩm chế biến; 2=Gia công sản phẩm cho doanhnghiệp nào?............................... 
2.2 Năng lực sản xuất (CBTS) của doanh nghiệp: Sản lượng .................................... tấn/năm; 
Giá trị ....................................................................................................................... Triệu/năm 
137 
2.3 Số lượng lao động trong lĩnh vực chế biến thuỷ sản .......................................................... 
Loại hình lao động Sau đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp 
LĐ phổ 
thông 
LĐ gián tiếp 
Lao động trực tiếp 
2.4 Nguyên liệu chính 
1=Tôm 2= Cá 3=Nhuyễn thể 
4= Khác.. 
2.5 Nguồn nguyên liệu là tôm 
0= Doanh nghiệp tự sản xuất 
Địa điểm:..............Tổng diện tíchha; Tổng sản lượngtấn/năm. 
1=Trong nước/tỉnh 
nào?..............................................tấn/năm..................................................... 
2= Nhập khẩu/nước nào?.. tấn/năm  
2.6 Khối lượng nguyên liệu tôm thu mua theo nhà cung cấp (tấn) 
STT 
Nhà cung 
cấp 
2005 2006 2007 2008 2009 2010 
1 Hộ gia đình 
2 Đánh bắt 
3 TT 
4 Thương nhân 
5 Khác 
2.7 Khó khăn trong thu mua nguyên liệu tôm chế biến 
. ................................................................................................................................................. 
2.8 Tiêu thụ sản phẩm là tôm chế biến 
STT Người mua 2005 2006 2007 2008 2009 2010 
1 Nội địa 
2 Xuất khẩu 
3 Tổng 100% 100% 100% 100% 100% 100% 
2.9 Kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp 
 .................................................................................................................................................. 
138 
 .................................................................................................................................................. 
2.10 Khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm tôm chế biến 
STT Khó khăn Có Không 
1 Không có khách hàng 
2 Nhu cầu thấp 
3 Giá cả hay biến động 
4 Chất lượng kém 
5 Không có hợp đồng 
6 Khác 
2.11 Thuận lợi & khó khăn của doanh nghiệp 
Thế mạnh (vốn, công nghệ, nhân lực, nguyên 
liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
Điểm yếu (vốn, công nghệ, nhân lực, 
nguyên liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
............................................................................ 
............................................................................ 
............................................................................ 
.................................................................. 
.................................................................. 
.................................................................. 
Cơ hội (vốn, công nghệ, nhân lực, nguyên 
liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
Thách thức (vốn, công nghệ, nhân lực, 
nguyên liệu,sản phẩm, thị trường,.......) 
............................................................................ 
............................................................................ 
............................................................................ 
.................................................................. 
.................................................................. 
.................................................................. 
2.12 Doanh nghiệp có đề xuất gì đối với Nhà nước và Địa phương về các các chính sách ưu 
đãi, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh? 
 .................................................................................................................................................. 
2.13. Nguyện vọng khác của doanh nghiệp 
 .................................................................................................................................................. 
......................., ngày.........tháng........năm 2012 
 Người điều tra 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_hieu_qua_tai_chinh_va_ky_thuat_cua_cac_hinh.pdf
  • docxThongtinluanan-en.docx
  • docxThongtinluanan-vi.docx
  • pdfTomtatluanan-en.pdf
  • pdfTomtatluanan-vi.pdf