Luận án Đánh giá hiệu quả vô cảm và tính an toàn của gây mê propofol kiểm soát nồng độ đích cho nội soi tán sỏi niệu quản ngược dòng ở bệnh nhân ngoại trú

Phẫu thuật ngoại trú được Ralph Walters mô tả lần đầu vào năm 1919

[135] và phát triển rất nhanh trong những năm gần đây. Phẫu thuật ngoại trú

không tách bệnh nhân khỏi môi trường gia đình, chống quá tải bệnh viện, hạn

chế lây nhiễm và tiết kiệm chi phí. Cơ sở của phẫu thuật ngoại trú là an toàn

và cùng chất lượng với phẫu thuật nội trú. Mục đích của phẫu thuật ngoại trú

là làm sao nhanh chóng đưa bệnh nhân về với gia đình mà vẫn đảm bảo được

hiệu quả và an toàn cao nhất. Đây là ý tưởng có ý nghĩa nhân văn sâu sắc.

Với sự ra đời và không ngừng phát triển của phẫu thuật nội soi, sự tiến

bộ của các kỹ thuật gây mê hồi sức và nhiều loại thuốc gây mê mới có khả

năng đào thải nhanh, ít tác dụng phụ đã tạo một bước nhảy vọt trong lĩnh vực

vô cảm, làm cho phẫu thuật ngoại trú phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết.

Các nghiên cứu gần đây cho thấy số bệnh nhân phẫu thuật ngoại trú đã

vượt quá số bệnh nhân nội trú [107]. Có một sự chuyển dịch trình tự từ phẫu

thuật nội trú sang phẫu thuật ngoại trú ở các trung tâm phẫu thuật. Người ta

dự đoán rằng bệnh viện trong tương lai phòng mổ sẽ nhiều lên và giường

bệnh thì ít đi. Sự ra đời của Hiệp hội phẫu thuật ngoại trú liên bang Mỹ

(Federated ambulatory surgery association: FASA), Hiệp hội phẫu thuật ngoại

trú quốc tế (International Association for Ambulatory Surgery: IAAS, 1995)

và Hiệp hội gây mê ngoại trú (The Society for Ambulatory Anesthesia:

SAMBA, 1985) đã chứng tỏ sự quan tâm lớn của xã hội về một phương thức

phẫu thuật mới đầy tiềm năng đang chờ đón con người khám phá

pdf 151 trang dienloan 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá hiệu quả vô cảm và tính an toàn của gây mê propofol kiểm soát nồng độ đích cho nội soi tán sỏi niệu quản ngược dòng ở bệnh nhân ngoại trú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá hiệu quả vô cảm và tính an toàn của gây mê propofol kiểm soát nồng độ đích cho nội soi tán sỏi niệu quản ngược dòng ở bệnh nhân ngoại trú

Luận án Đánh giá hiệu quả vô cảm và tính an toàn của gây mê propofol kiểm soát nồng độ đích cho nội soi tán sỏi niệu quản ngược dòng ở bệnh nhân ngoại trú
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
TẠ ĐỨC LUẬN 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÔ CẢM 
VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA GÂY MÊ PROPOFOL 
KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH CHO NỘI SOI 
TÁN SỎI NIỆU QUẢN NGƯỢC DÒNG 
Ở BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ 
Chuyên ngành: Gây mê hồi sức 
Mã số: 62720122 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS.TS. Nguyễn Thị Quý 
2. GS.TS. Nguyễn Quốc Kính 
HÀ NỘI - NĂM 2015
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin chân thành cám ơn: 
- Đảng ủy và Ban giám đốc Viện nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 
108. 
- GS. TS Nguyễn Quốc Kính, PGS. TS Nguyễn Thị Quý là các Thầy Cô 
hướng dẫn 
- PGS. TS Lê Thị Việt Hoa và các Thầy Cô trong Bộ môn, Khoa Gây mê 
– hồi sức Viện nghiên cứu khoa học Y dược lâm sàng 108. 
- TS. Nguyễn Quang Chung và các Thầy Cô ở phòng Sau Đại học. 
- GS. Nguyễn Thụ và các Thầy Cô trong Hội đồng chấm Luận án cấp cơ 
sở. 
- Các Thầy phản biện độc lập. 
- TS. Phan Tôn Ngọc Vũ và các đồng nghiệp ở khoa Phẫu thuật – gây mê 
hồi sức, PGS. TS Trần Lê Linh Phương và các phẫu thuật viên khoa 
Ngoại tiết niệu bệnh viện Đại học y dược thành phố Hồ Chí Minh. 
- Đảng ủy và Ban giám đốc, các đồng nghiệp ở khoa Gây mê hồi sức 
bệnh viện 30/4 Bộ công an. 
- Vợ và các con tôi 
Đã tận tình hướng dẫn, động viên, chia sẻ, tạo điều kiện lấy số liệu và 
góp nhiều ý quý báu để tôi hoàn thành luận án này. 
 Tạ Đức Luận 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số 
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố 
trong bất kỳ công trình nào khác. 
Tác giả 
Tạ Đức Luận 
MỤC LỤC 
Trang 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 3 
1.1. PHẪU THUẬT NGOẠI TRÚ ................................................................. 3 
1.1.1. Định nghĩa phẫu thuật và gây mê ngoại trú ........................................... 3 
1.1.2. Lựa chọn BN cho PTNT ....................................................................... 3 
1.1.3. Tình hình PTNT ................................................................................... 5 
1.1.4. Phẫu thuật tán sỏi tiết niệu ngoại trú ..................................................... 7 
1.2. GÂY MÊ TĨNH MẠCH KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH ....................... 8 
1.2.1. Lịch sử gây mê tĩnh mạch kiểm soát nồng độ đích ............................... 8 
1.2.2. Một số khái niệm cơ bản trong nguyên lý gây mê KSNĐĐ .................. 8 
1.2.3. Các nghiên cứu về gây mê propofol KSNĐĐ ..................................... 14 
1.3. PROPOFOL .......................................................................................... 15 
1.3.1. Đặc điểm lý hóa .................................................................................. 15 
1.3.2. Dược động học ................................................................................... 16 
1.3.3. Dược lực học ...................................................................................... 17 
1.3.4. Sử dụng trên lâm sàng ........................................................................ 19 
1.3.5. Gây mê tĩnh mạch propofol KSNĐĐ .................................................. 19 
1.4. MẶT NẠ THANH QUẢN PROSEAL .................................................. 22 
1.4.1. Cấu trúc .............................................................................................. 22 
1.4.2. Chỉ định và chống chỉ định của MNTQ .............................................. 23 
1.4.3. Tai biến của MNTQ ............................................................................ 24 
1.4.4. Những vấn đề còn bàn cãi................................................................... 24 
1.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM CHO TÁN SỎI NIỆU QUẢN 
NỘI SOI ................................................................................................ 25 
1.5.1. Gây tê tại chỗ...................................................................................... 26 
1.5.2. Gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng ........................................... 27 
1.5.3. Gây mê toàn thân ................................................................................ 27 
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 30 
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 30 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................... 30 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .............................................................................. 30 
2.1.3. Tiêu chuẩn loại ra khỏi mẫu nghiên cứu ............................................. 31 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 31 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 31 
2.2.2. Cỡ mẫu ............................................................................................... 31 
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu ...................................................................... 32 
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá .......................................................................... 34 
2.2.5. Các định nghĩa, tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu ......................... 36 
2.2.6. Phương pháp tiến hành ....................................................................... 43 
2.2.7. Phân tích số liệu ................................................................................. 47 
2.2.8. Đạo đức trong nghiên cứu................................................................... 47 
2.2.9. Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................ 49 
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 51 
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN VÀ CAN THIỆP........................................ 51 
3.1.1. Đặc điểm BN ...................................................................................... 51 
3.1.2. Đặc điểm can thiệp ............................................................................. 53 
3.2. HIỆU QUẢ VÔ CẢM Ở 2 NHÓM ....................................................... 54 
3.2.1. Đánh giá độ mê theo PRST................................................................. 54 
3.2.2. Các đánh giá về thời gian ................................................................... 55 
3.2.3. Tiêu thụ propofol và fentanyl ............................................................. 56 
3.2.4. Số lần BN cử động trong gây mê ........................................................ 57 
3.2.5. Số lần điều chỉnh máy TCI/BTĐ ........................................................ 58 
3.2.6. Số lần đặt MNTQ ............................................................................... 58 
3.2.7. Sự hài lòng của phẫu thuật viên .......................................................... 59 
3.2.8. Đánh giá mức độ đau của BN (theo VAS) .......................................... 60 
3.2.9. Sự cố tỉnh trong gây mê, số lần điện thoại tư vấn bác sĩ và nguyện 
vọng gây mê lần sau ............................................................................... 60 
3.2.10. Xuất viện, nằm lại qua đêm và nhập viện ngoài dự kiến ................... 61 
3.2.11. Các giá trị của gây mê propofol KSNĐĐ .......................................... 61 
3.3. TÍNH AN TOÀN TRONG GÂY MÊ CỦA 2 NHÓM ........................... 63 
3.3.1. Thay đổi tần số tim trong can thiệp ..................................................... 63 
3.3.2. Thay đổi HATT tại các thời điểm ....................................................... 64 
3.3.3. Thay đổi HATTr tại các thời điểm ...................................................... 65 
3.3.4. Thay đổi HATB tại các thời điểm ....................................................... 66 
3.3.5. Sử dụng ephedrin, atropin và dịch truyền .......................................... 68 
3.3.6. Thay đổi SpO2 tại các thời điểm ......................................................... 69 
3.3.7. Thay đổi EtCO2 tại các thời điểm ....................................................... 70 
3.3.8. Áp lực trung bình và áp lực dò đường thở .......................................... 71 
3.3.9. Tác dụng không mong muốn của MNTQ ........................................... 71 
3.3.10. Điểm OAA/S khi về phòng hồi tỉnh .................................................. 72 
3.3.11. Các biến chứng khác ở hậu phẫu ...................................................... 73 
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN ........................................................................... 74 
4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN VÀ CAN THIỆP........................................ 74 
4.1.1. Đặc điểm BN ...................................................................................... 74 
4.1.2. Đặc điểm về can thiệp ........................................................................ 76 
4.2. HIỆU QUẢ VÔ CẢM ........................................................................... 78 
4.2.1. Điểm PRST ........................................................................................ 78 
4.2.2. Các chỉ tiêu về thời gian ..................................................................... 79 
4.2.3. Tiêu thụ propofol và fentanyl ............................................................. 87 
4.2.4. Số lần BN cử động trong gây mê và số lần điều chỉnh máy TCI/BTĐ 89 
4.2.5. Số lần đặt MNTQ, kích thích khi đặt và khi rút MNTQ ...................... 91 
4.2.6. Sự thuận lợi của can thiệp ................................................................... 93 
4.2.7. Mức độ đau và sự hài lòng của BN ..................................................... 94 
4.2.8. Xuất viện, nằm lại qua đêm và nhập viện lại....................................... 95 
4.2.9. Các giá trị của gây mê propofol KSNĐĐ ............................................ 97 
4.3. TÍNH AN TOÀN TRONG GÂY MÊ .................................................. 101 
4.3.1. Thay đổi tuần hoàn ........................................................................... 101 
4.3.2. Thay đổi hô hấp ................................................................................ 104 
4.3.3. Điểm OAA/S khi về phòng hồi tỉnh .................................................. 105 
4.3.4. Các tác dụng không mong muốn của MNTQ .................................... 107 
4.3.5. Các tai biến, biến chứng khác ở hậu phẫu ......................................... 109 
4.3.6. Các biến chứng sau xuất viện ........................................................... 111 
KẾT LUẬN ............................................................................................... 112 
KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 114 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN 
Viết tắt Nội dung 
BN Bệnh nhân 
BTĐ Bơm tiêm điện 
GMHS Gây mê hồi sức 
HA Huyết áp 
HATB Huyết áp trung bình 
HATT Huyết áp tâm thu 
HATTr Huyết áp tâm trương 
KSNĐĐ Kiểm soát nồng độ đích 
MNTQ Mặt nạ thanh quản 
NKQ 
NĐ 
NĐĐ 
Nội khí quản 
Nồng độ 
Nồng độ đích 
PTNT 
Phẫu thuật ngoại trú 
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT 
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 
ASA American Society of 
Anesthesiologists 
Hiệp hội gây mê hồi sức Hoa 
Kỳ 
FASA Federated ambulatory surgery 
association 
Hiệp hội phẫu thuật ngoại trú 
liên bang 
IAAS International Association for 
Ambulatory Surgery 
Hiệp hội phẫu thuật ngoại trú 
quốc tế 
OAA/S Observer’s Assesment of 
Alertness/Sedation 
Độ an thần khi về phòng hồi 
tỉnh 
p-LMA ProSeal laryngeal mask 
Air way 
Mask thanh quản proseal 
SAMBA The Society for Ambulatory 
Anesthesia 
Hiệp hội gây mê ngoại trú 
TCI Target controlled infusion Kiểm soát nồng độ đích 
VAS 
MADPE 
MDPE 
BMI 
LBM 
Visual Analogue Scale 
Median Absolute Performance 
Error 
Median Performance Error 
Body Mass Index 
Lean Body Mass 
Thang tính điểm đau 
Trung vị của các giá trị tuyệt 
đối về hiệu năng 
Sai lệch trung vị hiệu năng 
Chỉ số khối cơ thể 
Chỉ số khối cơ nạc 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
Bảng 1.1. Hiệu năng của một số phương thức với propofol .......................... 13 
Bảng 1.2. Các thông số dược động học chính trong mô hình Marsh ............. 20 
Bảng 2.1. Điểm PRST của Evans ................................................................. 38 
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn ra khỏi phòng hồi tỉnh theo Aldrete sửa đổi ............... 39 
Bảng 2.3. Tiêu chuẩn xuất viện theo Chung sửa đổi ..................................... 40 
Bảng 2.4. Điểm an thần OAA/S ................................................................... 41 
Bảng 3.1. Giới, tuổi, cân nặng và BMI ......................................................... 51 
Bảng 3.2. ASA và Mallampati ...................................................................... 52 
Bảng 3.3. Vị trí sỏi niệu quản ....................................................................... 53 
Bảng 3.4. Thời gian gây mê, thời gian can thiệp ........................................... 53 
Bảng 3.5. Độ mê theo PRST ở 2 nhóm ......................................................... 54 
Bảng 3.6. Đánh giá về thời gian ................................................................... 55 
Bảng 3.7. Tiêu thụ propofol và fentanyl ....................................................... 56 
Bảng 3.8. Cử động trong gây mê .................................................................. 57 
Bảng 3.9. Điều chỉnh máy trong gây mê ....................................................... 58 
Bảng 3.10. Số lần đặt MNTQ ....................................................................... 58 
Bảng 3.11. Sự hài lòng của phẫu thuật viên theo VAS tính ngược ................ 59 
Bảng 3.12. Mức độ đau của BN tại một số thời điểm nghiên cứu ................. 60 
Bảng 3.13. Sự cố tỉnh và nguyện vọng gây mê lần sau ................................. 60 
Bảng 3.14. Xuất viện, nằm lại qua đêm và nhập viện lại .............................. 61 
Bảng 3.15. NĐĐ não (Ce, µg/ml) của propofol tại các thời điểm nhóm TCI 62 
Bảng 3.16. Thay đổi tần số tim ..................................................................... 63 
Bảng 3.17. Thay đổi HATT .......................................................................... 64 
Bảng 3.18. Thay đổi HATTr ........................................................................ 65 
Bảng 3.19. Thay đổi HATB.......................................................................... 66 
Bảng 3.20. Sử dụng atropin, ephedrin và dịch truyền ................................... 68 
Bảng 3.21. Áp lực trung bình và áp lực dò đường thở .................................. 71 
Bảng 3.22. Tác dụng không mong muốn của đặt MNTQ ................... ... in C. M., Lee J. Y. (2010), "Prevention 
of pain during injection of microemulsion propofol: application of 
lidocaine mixture and the optimal dose of lidocaine", Korean J 
Anesthesiol, 59 (5), pp. 310-3. 
87. Kim K., Sung Kim Y., Lee DK., Lim BG., et al. (2013), "Reducing the 
pain of microemulsion propofol injections: a double-blind, 
randomized study of three methods of tourniquet and lidocaine.", 
Climical Therapeutics, 35, PP. 1734-1743. 
88. Kruger Thiemer E. (1968), "Continuous intravenous infusion and 
multicompartment accumulation", Eur J. Pharmacol, 4, pp. 317-
324. 
89. Kwong FK, Fun GC, Keng FC (1999), "Laryngeal mask insertion using 
thiopental and low dose atracurium: a comparison with propofol", 
Can J Anaesth, 46 (7), pp. 670-674. 
90. Lance Lichtor J. (2008), "Adult preoperative preparation: equipment and 
monitoring", ed. 2, Springer, pp. 144-166. 
91. Lasersohn (2009), "Gastro-oesophageal reflux disease (GORD) – To 
tube or not?", SAJAA 15 (3), pp. 13-18. 
92. Laszlo Hollos, Nick Enraght (2001), "Effect Site Targeted Propofol 
Infusion In Clinical Practice: Comparison To Diprifusor", The 
Internet Journal of Anesthesiology, 6 (3), pp. 183-225. 
93. Lee JS, Gonzalez, Chuang, Perrott D (2008), "Comparison of 
methohexital and propofol use in ambulatory procedures in oral and 
maxillofacial surgery", J Oral Maxillofac Surg, 66 (10), pp. 1996-
2003. 
94. Lee SK. (2010), "Pain on Injection with Propofol", Korean Journal of 
Anesthesiology, 59 (5), pp. 297-298. 
95. Maltby, et al. (2000), "Gastric distension and ventilation during 
laparoscopic cholecystec-tomy: LMA-Classic vs tracheal 
intubation", Can J Anesth, 47 (7), pp. 622-626. 
96. Mary FM, Donal (1999), "Propofol or sevoflurane for laryngeal mask 
airway insertion", Can J Anaesth, 46 (4), pp. 322-326. 
97. McLeskey, Walawander, Nahrwold ML, et al. (1993), "Adverse events 
in a multicenter phase IV study of propofol: evaluation by 
anesthesiologists and postanesthesia care unit nurses", Anesth 
Analg, 77 (4), S3-S9. 
98. McMurray, Johnston, Milligan, et al. (2004), "Propofol sedation using 
Diprifusor target-controlled infusion in adult intensive care unit 
patients", Anaesthesia, 59 (7), pp. 636-641. 
99. Meltem Turkay Aydogmus, Hacer Sebnem Yeltepe Turk, Sibel Oba, et 
al (2014), "Can supremeTM laryngeal mask airway be an 
alternative to endotracheal intubation in laparoscopic surgery?", 
Rev Bras Anestesiol, 64 (1), pp. 66-70. 
100. Millar J. (2004), "Fast-tracking in day surgery. Is your journey to the 
recovery room really necessary?", Br J Anaesth, 93 (6), pp. 756-
758. 
101. Moore B, et al (2008), "The effect of anaesthetic agents on induction, 
recovery and patient preferences in adult day case surgery: a 7day 
followup randomized controlled trial", Eur J Anesthesiol, 25 (11), 
pp. 876-883. 
102. Nagata O. (2008), "Current trends in general anaesthesia: intravenous 
anaesthesia for the very young, the very old and the obese", Asian 
anaesthesia innovator meeting, pp. 10-12. 
103. Naidoo D (2011), "Target Controlled Infusions ", 31, pp. 2-36. 
104. Olmos, Ballester, Vidarte, et al. (2000), "The combined effect of age and 
premedication on the propofol requirements for induction by target-
controlled infusion.", Anesth Analg, 90 (5), pp. 1157-1161. 
105. Sezai Özkan, Hüseyin Şen, Ali Sızlan, et a.l (2011), "Comparison of 
Acetaminophen (with/without Tourniquet) and Lidoc aine in 
Propofol Injection Pain", Bulletin of Clinical Psychopharmacology, 
24 (3), pp. 111-114. 
106. Park HK, Paich SH, Oh SJ, et al (2004), "Ureteroscopic lithotripsy under 
local anesthesia: anallysis of the effectiveness and patient 
tolerability", Uro Today International Journal, 4 (6), pp. 77. 
107. Paul Aylin, Susan Williams, Brian Jarman, Alex Bottle (2005), "Trends 
in day surgery rates ", British medical Journal, 331, pp. 803. 
108. Paul F. White (2005), "Ambulatory Anesthesia Advances into New 
Millennium", Anesth Analg, 90, pp. 1234-1235. 
109. Payne, Moore, Elliott, et al (2005), "Anaesthesia for day case surgery: a 
survey of adult clinical practice in the UK", European Journal of 
Anaesthesiology, 4 (4), 311-324. 
110. Paek CM, Lee BJ, Kang JM (2009), "No supplemental muscle relaxants 
are required during propofol and remifentanil total intravenous 
anesthesia for laparoscopic pelvic surgery", J Laparoendosc Adv 
Surg Tech A, 19 (1), pp. 33-37. 
111. Picard V, Dumont L, Pellegini M (2000), "Quality of recovery in 
children: sevoflurane versus propofol", Acta Anaesthesiol Scand, 
44, pp. 307-310. 
112. Prabhu A, Chung F (2001), "Anaesthetic strategies towards 
developments in day care surgery", Uropean Journal of 
Anaesthesiology 18 (23), pp. 36-42. 
113. Prasad M. Rao, Sanjeev Kumar, Biswajeet Dutta, et al (2005), "Safety 
and Efficacy of Ureteroscopic Lithotripsy for Ureteral Calculi 
Under Sedoanalgesia – A Prospective Study", International 
Urology and Nephrology, 37 (2), pp. 219-224. 
114. Russell D, Wilkes MP, Hunter, Glen JB, Hutton, Kenny GN. (1995), 
"Manual compared with target-controlled infusion of propofol.", Br 
J Anaesth., 75 (5), pp. 562-566. 
115. Samuel Ko, et al (2003), "Definitions of "respiratory depression" with 
intrathecal morphine postoperative analgesia: a review of the 
literature”. regional anesthesia and pain", regional anesthesia and 
pain, pp. 679-688. 
116. Sascha Kreuer, Andreas Biedler, Reinhard Larsen, et al. (2003), 
"Narcotrend Monitoring Allows Faster Emergence and a Reduction 
of Drug Consumption in Propofol–Remifentanil Anesthesia", 
Anesthesiology 99, pp. 34-41. 
117. Schnider T.W, Shafer S.L. (1995), "Evolving clinically usefull predictors 
of recovery from intravenous anesthetics", Anesthesiology, 83 (5), 
pp. 902-905. 
118. Schnider, Minto, et al. (1998), "The Influence of Method of 
Administration and Covariates on the Pharmacokinetics of Propofol 
in Adult Volunteers ", Clinical Investigations, 88 (5), pp. 1170-
1182. 
119. Schraag S. (2001), "Theoretical basic of TCI anesthesia: history, concept 
and clinical perspectives", Best practice and research clinical 
anesthesia, 15 (1), pp. 1-17. 
120. Schutter, Kloos, Schwilden, et al (1988), "Total intravenous anaesthesia 
with propofol and alfentanil by computer-assisted infusion", 
Anaesthesia, 43 (1), pp. 2-7. 
121. Sebel P. S., Bowdle, Ghoneim, et al. (2004), "The incidence of 
awareness during anesthesia: a multicenter United States study", 
Anesth Analg, 99 (3), pp. 833-839. 
122. Servin F, Nathan N (1998), "TCI compared with manually controlled 
infusion of propofol: a multicentre study", Anaesthesia, 1, pp. 82-
86. 
123. Song D, Joshi GP, White PF (1998), "Fastrack eligibility after 
ambulatory anesthesia: a comparison of desflurane, sevoflurane and 
propofol", Anesth analg, 86, pp. 267-273. 
124. Sreevastava DK, Upadhyaya KK, Maj MVU Reddy, et al. (2008), 
"Automated target controlled infusion systems: The future of total 
intravenous anesthesia", Methods in Medicine, 64 (3), pp. 260-262. 
125. Stoelting Robert K., Hillier Simon C. (2006), "Handbook of 
Pharmacology and Physiology in Anesthetic Practice", 2sd ed, 
Lippincott Williams & Wilkins, pp. 152-154. 
126. Sukhminder Jit Singh Bajwa, Sukhwinder Kaur Bajwa, Jasbir Kaur 
(2010), "Comparison of two drug combinations in total intravenous 
anesthesia: Propofol–ketamine and propofol–fentanyl", Saudi 
Journal of Anaesthesia, 4 (2), pp. 72-79. 
127. Taheri A, Hajimohamadi, Soltanghoraee, Moin (2009), "Complications 
of using LMA during anesthesia undergoing major ear surgery", 
Acta Otorhinolaryngol Ital. J, 29 (3), pp. 151-155. 
128. Tang Jun, Chen, White Paul F., Watcha Mehernoor, Wender Ronald, 
Naruse Robert, Kariger Robert, Sloninsky Alexander (1999), 
"Recovery Profile, Costs, and Patient Satisfaction with Propofol 
and Sevoflurane for Fast track Office-based Anesthesia", 
Anesthesiology, 91 (1), pp. 253-261. 
129. Taylor AL, Oakley, Das S, Parys (2002), "Day-case ureteroscopy: an 
observational study", BJU Int, 89 (3), pp. 181-185. 
130. Tong J. Gan, Tricia A. Meyer, Christian C, Apfel, Frances Chung 
(2007), "Society for Ambulatory Anesthesia Guidelines for the 
Management of Postoperative Nausea and Vomiting", Ambulatory 
Anesthesiology, 105 (6), pp. 1615-1628. 
131. Twersky, Rebecca MD, Fishman, David MD, Homel, Peter (1997), 
"What Happens After Discharge? Return Hospital Visits After 
Ambulatory Surgery", Anesthesia & Analgesia, 84 (2), pp. 319-324. 
132. Varvel JR, Donoho DL, Shafer SL (1992), "Measuring the predictive 
performace of computer controlled infusion pums", J 
pharmacokinet Biopharm, 20, pp. 63-94. 
133. Vuyk, et al (2000), "Population pharmacokinetics of propofol for TCI in 
the elderly", Anesthesiology, 93 (6), pp. 1557. 
134. Wang, Mcloughlin, Paech, et al (2007), "Low and moderate 
Remifentanil infusion rates do not alter target-controlled infusion 
Propofol concentrations necessary to maintain Anesthesia as 
assessed by Bispectral index monitoring", Anesthesia and 
Analgesia, 104 (2). 
135. Waters RM. (1919), "The down-town anesthesia clinic", ed. Anesth 
Analg., 33, pp.71-73. 
136. Watson K. R, Shah M. V (2000), "Clinical comparison of ‘single agent’ 
anaesthesia with sevoflurane versus target controlled infusion of 
propofol", Br J Anaesth., 85 (4), pp. 541-546. 
137. Wills TE, Burns JR (1994), "Ureteroscopy: an outpatient procedure?", 
The Journal of Urology 151 (5), pp. 1185-1187. 
138. Yeganeh, Roshani, Yari M, Almasi A (2010), "Target-controlled 
infusion anesthesia with propofol and remifentanil compared with 
manually controlled infusion anesthesia in mastoidectomy 
surgeries.", Middle east J anesthesiol, 20 (6), pp. 785-793. 
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU BỆNH NHÂN 
(Nhóm TCI) 
1. Hành chính: 
Họ tên BN:..........................Tuổi............giới............CC...............CN............ 
Số HS:.................................Chẩn đoán:.................................... 
PP mổ:...................BS mổ:....................................Ngày mổ......... 
TS, bệnh kèm theo:.................................ASA Mallampati BMI:............ 
2. Hiệu quả GM: 
Tiền mê: Mida.........mg. Khởi mê: fentanyl...............µg. 
ThgKM.............giây. Thg đủ ĐK đặt MNTQ........phút. 
Thg đặt..giây. Số lần đặt:.... Kthích: C K 
Thgian GM..........phút. Thg mổ............ph Thở lại sau:..........ph. 
MNTQ số......... Áp lực đường thở:...CmH2O. Áp lực rò khí:.CmH2O. 
Rút MNTQ: Kthích: C K T ỉnh trong GM: C K 
Sự hài lòng của PTV (VAS ngược):điểm. 
C ử động KM: C K C ử động trong CT: C K 
3.Tính an toàn: 
3.1. Trong khi GM: 
NĐĐ (Ce) khởi mê:..........µg/ml. 
Thgian HT trên máy:...........Thực tế.......... (ph). 
- Sự thay đổi M (l/ph), HA (mmHg), Thở (l/ph), SpO2 (%), EtCO2 (mmHg) và 
độ mê ở các thời điểm: 
Thời điểm Ce M 
HAT
T 
HA 
TTr 
TS 
thở 
SpO2 EtCO2 
Độ mê 
PRST 
Điều 
chỉnh 
TCI 
T0:Nhận bệnh 
T1:Trước KM 
T2:Mất tri giác 
T3:Trước đặt 
MNTQ 
T4:1ph sau đặt 
MNTQ 
T5:Trước CT 
T6:1ph sau CT 
 T7:5ph sau 
CT(trongCT) 
T8:Cuối CT 
(5ph trước kết 
thúc CT)(T 
T9:Hồi tỉnh 
T10:Trước rút 
MNTQ 
T11:Sau rút 
MNTQ 
Ghi chú: CT: can thiệp 
Tụt HA: C K Mạch chậm: C K 
Tụt SpO2: C K Nôn mửa: C K 
Tai biến MTQ: 
Ch ảy máu: C K Hở: C K Rò khí: C K 
Trào ngư ợc, hít sặc: C K Chướng dạ dày: C K 
Tổng liều: Propofol:..............mg, atropine............mg, ephedrine............mg. 
Dịch truyền trongCT:...............ml. Thuốc khác:.......................................... 
3.2. Trong HP (Trước XV): Không qua PHT: điểm OAA/S:..Thời 
gian nằm HT:phút. 
VAS hồi tỉnh:điểm.Thg nằm HP(thgXV):..........giờ. 
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
M 
HA 
Thở 
SpO2 
T ụt HA: C K . Sdụng ephedrine:mg. Dịch truyền ở HP...........ml. 
Tụt SpO2: C K . Hỗ trợ HH (do tụt lưỡi, ngáy, phải bóp bóng, kê cao vai 
gáy): C K 
Th ở 25l/ph: C K 
TB MNTQ: Đau họng, khàn ti ếng, khó nuốt: C K 
Đau (VAS):..đi ểm. Nôn mửa: C K . Lạnh run: C K Đau đường 
ti ểu: C K Bí tiểu: C K Chóng mặt: C K Mất định hư ớng: C 
K 
3.3. Sau XV 3 ngày (Qua ĐT): Đau theo VAS:.đi ểm Bí tiểu: C K 
Đau họng, khàn ti ếng, khó nuốt: C K Chóng mặt:C K 
Số lần ĐT tư vấn BS............Đồng ý gây mê n ếu phải can thiệp lần sau: C K 
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU BỆNH NHÂN 
(Nhóm BTĐ) 
1. Hành chính: 
Họ tên BN:..........................Tuổi............giới............CC...............CN............ 
Số HS:.................................Chẩn đoán:.................................... 
PP mổ:...................BSmổ:....................................Ngày mổ......... 
TS, bệnh kèm theo:.................................ASA Mallampati BMI:............ 
2. Hiệu quả GM: 
Tiền mê: Mida.........mg. Khởi mê: fentanyl...............µg. 
ThgKM.............giây. Thg đủ ĐKđặt MNTQ........phút. 
Thg đặt..giây. Số lần đặt: Kthích: C K 
Thgian GM..........phút. Thg mổ............ph Thở lại sau:..........ph. 
MNTQ số......... 
Áp lực đường thở:...CmH2O. 
Áp lực rò khí:.CmH2O. 
Rút MNTQ: Kthích: C K T ỉnh trong GM: C K 
Sự hài lòng của PTV (VAS ngược):điểm. 
Cử động KM: C K Cử động trong CT: C K 
3.Tính an toàn: 
3.1. Trong khi GM: 
Liều propofol KM:.............mg (.............mg/kg). 
Thgian HT:..phút. 
- Sự thay đổi M (l/ph), HA (mmHg), Thở (l/ph), SpO2 (%), EtCO2 (mmHg) và 
độ mê ở các thời điểm: 
Thời điểm 
Liều propofol 
ml/g mg/kg/g 
Mạch 
HA 
TĐ 
HA 
TT 
TS 
thở 
SpO2 EtCO2 
Độ mê 
PRST 
Điều 
chỉnh 
BTĐ 
T0: Nhận bệnh 
T1:Trước KM 
T2:Mất trigiác 
T3:Trước đặt 
MNTQ 
T4:1ph sau đặt 
T5:Trước CT 
T6:1ph sau CT 
 T7:5 ph 
sauCT 
(trongCT) 
T8:Cuối CT 
(5ph trước kết 
thúc CT) 
T9:Hồi tỉnh 
T10: Trước rút 
MNTQ 
T11: Sau rút 
MNTQ 
Ghi chú: CT: can thiệp 
T ụt HA: C K M ạch chậm: C K 
T ụt SpO2: C K Nôn m ửa: C K 
Tai biến MTQ: 
Ch ảy máu: C K H ở: C K Rò khí: C K 
Trào ngư ợc, hít sặc: C K Chướng dạ dày: C K 
Tổng liều: Propofol:..............mg, atropine............mg, ephedrine............mg. 
Dịch truyền trongCT:...............ml. Thuốc khác:.......................................... 
3.2. Trong HP (Trước XV): 
Không qua PHT: Điểm OAA/S:..Thời gian nằm HT:phút. 
VAS hồi tỉnh:điểm.Thg nằm HP(thgXV):..........giờ. 
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
M 
HA 
Thở 
SpO2 
T ụt HA: C K . Sdụng ephedrine:mg. Dịch truyền ở HP...........ml. 
Tụt SpO2: C K . Hỗ trợ HH (do tụt lưỡi, ngáy, phải bóp bóng, kê cao vai 
gáy): C K 
Thở 25l/ph: C K 
TB MTQ: Đau họng, khàn ti ếng, khó nuốt: C K 
Đau (VAS):..đi ểm. Nôn mửa: C K . Lạnh run: C K Đau đường 
ti ểu: C K Bí tiểu: C K Chóng mặt: C K Mất định hư ớng: C 
K 
3.3. Sau XV 3 ngày (Qua ĐT): 
Đau theo VAS:.điểm. Bí tiểu: C K 
Đau họng, khàn ti ếng, khó nuốt: C K Chóng mặt: C K 
Số lần ĐT tư vấn BS............Đồng ý gây mê n ếu phải can thiệp lần sau: C K 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_hieu_qua_vo_cam_va_tinh_an_toan_cua_gay_me.pdf