Luận án Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành bằng stent tự tiêu absorb (bvs)
Bệnh hẹp động mạch vành vẫn là nguyên nhân tử vong hàng đầu trên thế
giới với 17,5 triệu người năm 2012 và dự kiến có thể tăng lên 23 triệu người năm
2030 [1], [2]. Thống kê tại Hoa Kỳ năm 2018, tử vong do bệnh động mạch vành
chiếm 43,8% các nguyên nhân gây tử vong tim mạch [3]. Và từ 2011 đến 2014,
ước tính tại nước này có 16,5 triệu người mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ và mỗi
năm có 720.000 người mắc mới. Tại châu Âu, tỷ lệ tử vong do bệnh lý động
mạch vành cũng chiếm 40% tử vong tim mạch.
Tại Việt Nam, bệnh động mạch vành gia tăng rất nhanh trong những năm
gần đây. Theo thống kê tại Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai, tỷ lệ bệnh
động mạch vành các năm 1994, 1995, 1996, lần lượt là 3,4%, 5,0% và 6,0%;
thì đến năm 2003 tỷ lệ này là 11,2%; năm 2005 là 18,8% và năm 2007 lên đến
24% [4], [5], [6], [7].
Điều trị nội khoa, can thiệp động mạch vành và phẫu thuật bắc cầu chủ
vành là ba phương pháp điều trị hiệu quả bệnh hẹp động mạch vành. Can thiệp
động mạch vành được bắt đầu từ năm 1977 khi Andreas Gruntzig tiến hành ca
nong bóng động mạch vành trên người đầu tiên trên thế giới [8], [9], [10], [11],
[12]. Cùng với sự ra đời của nong bóng đơn thuần (POBA), tiếp theo đó là stent
kim loại thường (BMS) và stent kim loại có phủ thuốc (DES) đã chứng minh
tính an toàn và hiệu quả điều trị các bệnh lý hẹp động mạch vành [13], [14],
[15].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành bằng stent tự tiêu absorb (bvs)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI HOÀNG VIỆT ANH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH BẰNG STENT TỰ TIÊU ABSORB (BVS) LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI HOÀNG VIỆT ANH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH BẰNG STENT TỰ TIÊU ABSORB (BVS) Chuyên ngành : Nội Tim mạch Mã số : 62720141 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Quang Tuấn HÀ NỘI - 2020 LỜI CẢM ƠN Với tất cả sự kính trọng, nhân dịp hoàn thành quyển luận án này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới: Đảng Ủy, Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội, Phòng Đào tạo Sau đại học, Bộ môn Tim mạch -Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện chỉ đạo, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Đảng Ủy, Ban Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai đã tạo mọi điều kiện chỉ đạo, giúp đỡ tôi trong công tác cũng như trong nghiên cứu luận án này. GS.TS. Nhà Giáo Nhân dân. Phạm Gia Khải, Nguyên Viện Trưởng Viện Tim mạch Việt Nam, Nguyên trưởng Bộ môn Tim mạch, là người Thầy truyền cho tôi cảm hứng, tình yêu với ngành Y và chuyên ngành Tim mạch. Thầy là một nhân cách lớn mà tôi luôn kính trọng về sự uyên thâm, nhân hậu, rộng lượng mà rất giản dị, đời thường. GS.TS. Nhà Giáo Nhân dân. Nguyễn Lân Việt, Nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội, Nguyên Viện Trưởng Viện Tim mạch Việt Nam, Nguyên trưởng Bộ môn Tim mạch, là người Thầy đã giúp đỡ, định hướng tôi trưởng thành, phát triển trong sự nghiệp. Thầy là tấm gương sáng mà tôi luôn kính trọng và noi theo về sự hiểu biết rộng rãi, cẩn thận, tỉ mỉ, hài hòa, luôn quan tâm đến các học trò. GS.TS. Nguyễn Quang Tuấn, Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai, là người Thầy trực tiếp hướng dẫn tôi, người đã dắt tay tôi từ lúc còn chập chững bước vào chuyên ngành Tim mạch, đặc biệt là Tim mạch can thiệp, trao cho tôi những ước mơ và niềm yêu thích đối với lĩnh vực mà tôi nghiên cứu trong luận án này. Thầy là tấm gương để tôi luôn hướng mình học hỏi về sự ân cần với người bệnh, nhiệt huyết và quyết đoán với công việc, sự thông minh và linh hoạt trong giải quyết tình huống, sự hy sinh không ngại khó, ngại khổ. GS.TS. Đỗ Doãn Lợi, Nguyên Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai, Nguyên Viện trưởng Viện Tim mạch Việt Nam, Nguyên Trưởng Bộ môn Tim mạch, là người Thầy đáng kính đã đặt vào tay tôi kho kiến thức và tin tưởng giao nhiệm vụ cho tôi trong quản lý và điều trị chuyên môn, chỉ bảo tôi những điều cần thiết trong cuộc sống và giao tiếp xã hội từ khi còn là một cậu sinh viên bắt đầu bước vào chuyên ngành Tim mạch. PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng, Viện Trưởng Viện Tim mạch Việt Nam, Trưởng Bộ môn Tim mạch, một người Thầy tài năng với những bài giảng thực sự cuốn hút, những ca thực hành hữu ích mà tôi có thể học tập và áp dụng cho sự nghiệp Tim mạch can thiệp của mình. Với cương vị là Trưởng Bộ môn, Thầy luôn tạo mọi điều kiện cho cá nhân tôi được thực hiện luận án một cách thuận lợi nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS. Nguyễn Quốc Thái, ThS. Vũ Quang Ngọc, ThS. Nguyễn Mạnh Quân, Ths. Nguyễn Đức Nhương, Ths. Bùi Nguyên Tùng, là những người anh, người em, đồng nghiệp trong cùng kíp can thiệp tại Viện Tim mạch Việt Nam – Bệnh viện Bạch Mai đã giúp đỡ, chỉ bảo và cùng với tôi tiến hành các ca can thiệp, thu thập hồ sơ nghiên cứu, xử lý số liệu. Tôi xin trân trọng cảm ơn tới tập thể các bác sỹ, điều dưỡng và y công tại Đơn vị tim mạch can thiệp, Viện Tim mạch Việt Nam – Bệnh viện Bạch Mai đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình làm việc, học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn tới tập thể các bác sỹ, điều dưỡng và y công tại Phòng Q3B, Phòng C2 của Viện Tim mạch Việt Nam – Bệnh viện Bạch Mai, nơi tôi đã và đang công tác, đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình làm việc, học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn tới tập thể các bác sỹ, điều dưỡng và y công tại các Bệnh phòng điều trị, Phòng Siêu âm tim, Phòng Hành chính của Viện Tim mạch Việt Nam – Bệnh viện Bạch Mai đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình làm việc, học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới những bệnh nhân của tôi, những người đã được chữa khỏi bệnh, những người đã vĩnh viễn ra đi và những người đang cùng tôi đi tiếp trên con đường bảo vệ sức khỏe của họ, đã đặt niềm tin để tôi được chăm sóc, theo dõi, tư vấn đối với bệnh lý mà họ đang có. Những lo lắng, vất vả trong cuộc sống và đặc biệt là những đau đớn, mất mát của họ là động lực để tôi tiếp tục làm nghiên cứu và bước đi sâu hơn trên lĩnh vực còn nhiều khó khăn, thử thách này. Cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn tới Bố, Mẹ tôi là người đã sinh thành, nuôi dạy tôi, cho đến giờ vẫn hết lòng hi sinh cho sự nghiệp và cuộc sống của tôi. Cảm ơn Bố, Mẹ vợ tôi là những người đã mang đến cho tôi món quà quý giá của cuộc sống đó là Vợ tôi, người luôn yêu thương tôi, bảo vệ, chia sẻ cùng tôi vô điều kiện trong mọi hoàn cảnh vui, buồn, ốm đau, khỏe mạnh hàng ngày. Cảm ơn Các con của tôi luôn bên tôi, yêu thương và chia sẻ, giúp tôi có động lực phấn đấu và hoàn thành luận án này. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Hoàng Việt Anh LỜI CAM ĐOAN Tôi là Hoàng Việt Anh, nghiên cứu sinh khóa 31 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nội tim mạch, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy GS.TS. Nguyễn Quang Tuấn. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020. Người viết cam đoan Hoàng Việt Anh CHỮ VIẾT TẮT Absorb : Stent (khung giá đỡ) tự tiêu Absorb ACC : American College of Cardiology – Trường môn tim mạch Hoa Kỳ AHA : American Heart Association – Hội Tim mạch Hoa Kỳ BES : Biolimus eluting stent - Stent kim loại phủ thuốc biolimus A9 BMS : Bare metal stent - Stent kim loại trần BRS : Bioresorbable stents - Stent hay khung giá đỡ tự tiêu BVS : Bioabsorbable vascular scaffold - Stent hay khung giá đỡ tự tiêu CCS : Canadian Cardiovascular Society - Hội tim mạch Canada CE : Conformité Européenne – Nhãn hiệu CE, đáp ứng được các quy định thiết yếu của Châu Âu DAPT : Dual antiplatelet therapy - Điều trị kháng kết tập tiểu cầu kép DES : Drug Eluting Stent - Stent kim loại phủ thuốc chống tái hẹp DoCE : Device-oriented composite endpoint – Biến cố gộp liên quan đến stent ĐK : Đường kính ĐMLTTr : Động mạch liên thất trước ĐMM : Động mạch mũ ĐTN : Đau thắt ngực ĐTNKÔĐ : Đau thắt ngực không ổn định ĐTNÔĐ : Đau thắt ngực ổn định EES : Everolimus Eluting Stent - Stent kim loại phủ thuốc everolimus FDA : Food and Drug Aministration – Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ FFR : Fractional flow reserve - Phân suất dự trữ động mạch vành HCVC : Hội chứng vành cấp ID-TLR : Ischemia-driven target lesion revascularization - Tái can thiệp tổn thương đích do thiếu máu IVUS : Intracoronary ultrasound - Siêu âm trong lòng động mạch vành LLL : Late lumen loss - Mức độ hẹp lòng mạch theo thời gian sau can thiệp MACE : Major Adverse of Cardiovascular Events - Biến cố tim mạch chính MLD : Minimal lumenal diameter - Đường kính lòng mạch tối thiểu NMCT : Nhồi máu cơ tim NMCTKSTCL : Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên NMCTSTCL : Nhồi máu cơ tim ST chênh lên NYHA : New York Heart Association - Hội tim mạch New York OCT : Optical coherence tomography - Chụp kết quang động mạch vành PDLLA : Poly D-L-lactic acid PES : Paclitaxel eluting stent - Stent kim loại phủ thuốc paclitaxel PLLA : Poly - L lactic acid PoCE : Patient-oriented composite endpoint – Biến cố gộp liên quan đến bệnh nhân PSP : Predilate - Sizing - Posdilate - Kỹ thuật đặc hiệu cho stent tự tiêu PSP QCA : Quantitative coronary artery - Lượng giá kích thước động mạch vành RD : Reference diameter - Đường kính tham chiếu động mạch vành SES : Sirolimus eluting stent - Stent kim loại phủ thuốc sirolimus TES : Tacrolimus eluting stent – Stent kim loại phủ thuốc tacrolimus TIMI : TIMI Coronary Grade Flow - Mức độ dòng chảy động mạch vành theo thang điểm TIMI TLF : Target lesion failure - Thất bại của tổn thương đích TLR : Target lesion revascularization - Tái can thiệp tổn thương đích TMP : TIMI myocardial perfusion - Mức độ tưới máu cơ tim TV-MI : Target vessel - Myocardial infartion - Nhồi máu cơ tim liên quan đến mạch đích. TVR : Target vessel revascularization - Tái can thiệp mạch đích ZES : Zotarolimus eluting stent – Stent kim loại phủ thuốc zotarolimus MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................... 3 1.1. CÁC LOẠI STENT ĐỘNG MẠCH VÀNH ...................................... 3 1.1.1. Lịch sử can thiệp động mạch vành ............................................... 3 1.1.2. Stent kim loại thường .................................................................. 4 1.1.3. Stent kim loại có phủ thuốc ......................................................... 5 1.2. STENT TỰ TIÊU VÀ STENT ABSORB ......................................... 13 1.2.1. Stent tự tiêu ............................................................................... 13 1.2.2. Stent Absorb .............................................................................. 18 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỚI STENT ABSORB ................................. 32 1.3.1. Nghiên cứu ABSORB Cohort A ............................................... 33 1.3.2. Nghiên cứu ABSORB Cohort B ................................................ 33 1.3.3. Nghiên cứu ABSORB II ........................................................... 34 1.3.4. Nghiên cứu ABSORB III .......................................................... 35 1.3.5. Nghiên cứu ABSORB IV .......................................................... 35 1.3.6. Nghiên cứu ABSORB China ..................................................... 36 1.3.7. Nghiên cứu ABSORB Japan ..................................................... 36 1.3.8. Nghiên cứu AIDA ..................................................................... 37 1.3.9. Các phân tích tổng hợp ............................................................ 38 1.3.10. Các nghiên cứu tại Việt Nam .................................................. 40 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 41 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 41 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ................................................ 41 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................... 41 2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................. 42 2.1.4. Cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................... 42 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 42 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................. 42 2.2.2. Phương pháp lựa chọn đối tượng nghiên cứu ............................ 43 2.2.3. Phương pháp can thiệp động mạch vành qua da. ....................... 43 2.2.4. Phương pháp đánh giá kết quả .................................................. 47 2.2.5. Phương pháp theo dõi ............................................................... 56 2.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................ 57 2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU .............................................................. 57 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ........................................................................... 59 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ....................................................................... 59 3.1.1. Lâm sàng ................................................................................. 60 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng ............................................................ 63 3.1.3. Kết quả chụp động mạch vành chọn lọc ................................... 64 3.2. KẾT QUẢ SỚM VÀ TRUNG HẠN CỦA STENT ABSORB .......... 70 3.2.1. Kết quả sớm ............................................................................. 70 3.2.2. Kết quả trung hạn .................................................................... 81 3.2.3. Kết quả theo dõi thực tế ........................................................... 86 3.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HẸP LÒNG ĐỘNG MẠCH VÀNH THEO THỜI GIAN SAU CAN THIỆP .............................................................. 90 3.3.1. Thay đổi góc tổn thương sau đặt stent theo thời gian ............... 91 3.3.2. Tái hẹp sau đặt stent theo thời gian .......................................... 92 3.3.3. Mức độ hẹp lòng động mạch vành theo thời gian ..................... 94 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................... 96 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ....................................................................... 96 4.1.1. Lâm sàng ................................................................................... 96 4.1.2. Kết quả chụp động mạch vành ................................................. 102 4.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM VÀ TRUNG HẠN (SAU 12 THÁNG) CỦA STENT TỰ TIÊU ABSORB ........................................................ 113 4.2.1. Kết quả sớm ............................................................................. 113 4.2.2. Kết quả trung hạn ...................................................................... 121 4.2.3. Kết quả theo dõi thực tế .............................................................. 130 4.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HẸP LÒNG ĐỘNG MẠCH VÀNH THEO THỜI GIAN SAU CAN THIỆP VỚI STENT TỰ TIÊU ABSORB BẰNG PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ KÍCH THƯỚC ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÊN CHỤP MẠCH (QCA) ................................................................ 135 4.3.1. Thay đổi góc tổn thương động mạch vành theo thời gian ......... 135 4.3.2. Tái hẹp nhánh bên của tổn thương chỗ chia đôi động mạch vành ... 136 4.3.3. Tỷ lệ tái hẹp đáng kể (>50% đường kính) động mạch vành ..... 137 4.3.4. Mức độ hẹp lòng động mạch vành theo thời gian ..................... 139 HẠN CHẾ ............................................................................................... 144 KẾT LUẬN .............................................................................................. 148 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 150 CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG ... hóa máu C30 Ure .. .. C31 Glucose .. .. C32 Creatinin .. .. C33 CPK ..... ...... .. C34 CK-MB ..... ..... .. C35 Troponin T ..... ..... .. C36 Troponin I ..... ..... .. C37 CRP-hs .. .. C38 AST (GOT) .. .. C39 ALT (GPT) .. .. C40 Cholesterol TP .. .. C41 Triglycerid .. .. C42 HDL-C .. .. C43 LDL-C .. .. C44 Acid Uric .. .. C45 HbA1C .. .. 2. Công thức máu C46 Hồng cầu (T/L) .. .. C47 Hemoglobin (g/l) .. .. C48 Bạch cầu (G/L) .. .. C49 Tiểu cầu (G/L) B. ĐIỆN TÂM ĐỒ Điện tâm đồ Lúc vào viện Sau can thiệp M.0 M.1 M.3 M.6 M.12 C40 Nhịp 1. Xoang 2. Rung nhĩ 3. MTN 4. Bộ nối 1. Xoang 2. Rung nhĩ 3. MTN 4. Bộ nối 1. Xoang 2. Rung nhĩ 3. MTN 4. Bộ nối 1. Xoang 2. Rung nhĩ 3. MTN 4. Bộ nối 1. Xoang 2. Rung nhĩ 3. MTN 4. Bộ nối 1. Xoang 2. Rung nhĩ 3. MTN 4. Bộ nối 1. Xoang 2. Rung nhĩ 3. MTN 4. Bộ nối C51 Rối loạn nhịp 1. NTT/T 2. NTT/N 3. Bloc T 4. Bloc P 5. Không 1. NTT/T 2. NTT/N 3. Bloc T 4. Bloc P 5. Không 1. NTT/T 2. NTT/N 3. Bloc T 4. Bloc P 5. Không 1. NTT/T 2. NTT/N 3. Bloc T 4. Bloc P 5. Không 1. NTT/T 2. NTT/N 3. Bloc T 4. Bloc P 5. Không 1. NTT/T 2. NTT/N 3. Bloc T 4. Bloc P 5. Không 1. NTT/T 2. NTT/N 3. Bloc T 4. Bloc P 5. Không C52 BAV 1. Độ 1 2. Độ 2 3. Độ 3 4. Độ cao 5. Không 1. Độ 1 2. Độ 2 3. Độ 3 4. Độ cao 5. Không 1. Độ 1 2. Độ 2 3. Độ 3 4. Độ cao 5. Không 1. Độ 1 2. Độ 2 3. Độ 3 4. Độ cao 5. Không 1. Độ 1 2. Độ 2 3. Độ 3 4. Độ cao 5. Không 1. Độ 1 2. Độ 2 3. Độ 3 4. Độ cao 5. Không 1. Độ 1 2. Độ 2 3. Độ 3 4. Độ cao 5. Không C53 ST chênh lên >1mm sau điểm 6% J 1. I, avL 2. V1-V4 3. V5-V6 4.II,III,aVF 5.V3,V4R 6.aVR 7.Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không C54 ST chênh xuống 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không C55 Sóng Q 1. I, avL 2. V1-V4 3. V5-V6 4.II,III,aVF 5.V3,V4R 6.aVR 7.Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không C56 T âm 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không 1. I, avL 2. II,III,aVF 3. V1-V6 4. Không C. SIÊU ÂM TIM (LÚC NGHỈ) Siêu âm tim lúc nghỉ Lúc vào viện M.0 M.1 M.3 M.6 M.12 C57 Dd .. C58 Ds .. C59 Vd .. C60 Vs .. C61 EF (Simpson 2-4B) .. C63 ALĐMP (mmHg) .. C62 HoHL 1.Nhẹ 2.Vừa 3.Nặng 4.Không C64 Rối loạn vận động vùng 1. Trước vách 2. Trước rộng 3. Sau, dưới 4. Thành bên 5. Không Biến chứng cơ học 1. Có 2. Không Dịch màng tim 1. Có 2. Không PHẦN 5. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ BIẾN CHỨNG A. KẾT QUẢ CHỤP ĐMV Đặc điểm Kết quả chụp động mạch vành 1. Đặc điểm tổn thương trên chụp ĐMV cản quang C65 Ngày chụp ĐMV ... C66 Đường vào 1. ĐM đùi 2. ĐM quay C67 Vị trí 1. Bên trái 2. Bên phải C68 Hệ ĐMV 1. Cân bằng 2. Ưu năng P 3. Ưu năng T C69 Số nhánh bị tổn thương ≥70% ... C70 Vị trí ĐMV tổn thương theo CASS (có thể có nhiều nhánh) 1. Động mạch liên thất trước (LAD) 2. Động mạch mũ (LCx) 3. Động mạch vành phải (RCA) 4. Thân chung ĐMV trái (LM) 5. Vị trí khác: Nhánh thủ phạm (chỉ có 1 nhánh) 1. Động mạch liên thất trước (LAD) 2. Động mạch mũ (LCx) 3. Động mạch vành phải (RCA) 4. Thân chung ĐMV trái (LM) 5. Vị trí khác: C71 Tổn thương phân loại theo CASS 1. Type A 2. Type B1 3. Type B2 4. Type C C72 Vị trí Stent cũ 1. Động mạch liên thất trước (LAD) 2. Động mạch mũ (LCx) 3. Động mạch vành phải (RCA) 4. Thân chung ĐMV trái (LM) 5. Vị trí khác: 6. Không C73 Tái hẹp stent cũ ≥50% 1. Có 2. Không C74 Tuần hoàn bàng hệ 1. Có 2. Không C75 Nhánh ĐMV cho THBH đến nhánh thủ phạm (có thể nhiều lựa chọn) 1. Động mạch liên thất trước (LAD) 2. Động mạch mũ (LCx) 3. Động mạch vành phải (RCA) 4. Thân chung ĐMV trái (LM) 5. Vị trí khác: Độ Rentrop (cho THBH) 1. Độ 0 2. Độ 1 3. Độ 2 4. Độ 3 2. Kết quả can thiệp tổn thương động mạch vành lần 1 (ngày: ................................) a. Vị trí #1: nhánh thủ phạm (......................................................) a.1. Đặc điểm tổn thương can thiệp (trước can thiệp) C76 Canxi hóa 1. Có 2. Không Chỗ chia đôi 1. Có 2. Không C78 ĐK mạch tối thiểu (MLD) ... C79 ĐK mạch tham chiếu ... C80 % ĐK hẹp ... Chiều dài tổn thương (mm) C81 TIMI ... C82 TMP ... a.2. Nong bóng trước đặt stent (pre-dilate) Nong bóng pre-dilate 1. Có 2. Không C84 ĐK bóng ... C85 Chiều dài bóng ... C86 Áp lực bơm bóng max ... C87 Nhận xét khác ... a.3. Đặt stent C89 ĐK stent ... C90 Chiều dài stent ... C91 Áp lực lên stent max ... C92 Nhận xét khác ... a.4. Nong bóng sau đặt stent (post-dilate) Nong bóng post-dilate 1. Có 2. Không C93 ĐK bóng ... C94 Chiều dài bóng ... C95 Áp lực bơm bóng max ... C96 Nhận xét khác ... a.5. Đánh giá kết quả can thiệp (Sau can thiệp) Đường kính mạch tối thiểu (MLD) C98 % ĐK hẹp ... C99 TIMI ... C100 TMP ... b. Vị trí #2: động mạch b.1. Đặc điểm tổn thương can thiệp (trước can thiệp) C76 Canxi hóa 1. Có 2. Không Chỗ chia đôi 1. Có 2. Không C78 ĐK mạch tối thiểu (MLD) ... C79 ĐK mạch tham chiếu ... C80 % ĐK hẹp ... Chiều dài tổn thương (mm) C81 TIMI ... C82 TMP ... b.2. Nong bóng trước đặt stent (pre-dilate) Nong bóng pre-dilate 1. Có 2. Không C84 ĐK bóng ... C85 Chiều dài bóng ... C86 Áp lực bơm bóng max ... C87 Nhận xét khác ... b.3. Đặt stent C89 ĐK stent ... C90 Chiều dài stent ... C91 Áp lực lên stent max ... C92 Nhận xét khác ... b.4. Nong bóng sau đặt stent (post-dilate) Nong bóng post-dilate 1. Có 2. Không C93 ĐK bóng ... C94 Chiều dài bóng ... C95 Áp lực bơm bóng max ... C96 Nhận xét khác ... b.5. Đánh giá kết quả can thiệp (Sau can thiệp) Đường kính mạch tối thiểu (MLD) C98 % ĐK hẹp ... C99 TIMI ... C100 TMP ... B. BIẾN CHỨNG VÀ TIẾN TRIỂN Đặc điểm Ngay sau can thiệp M.0 M.1 M.3 M.6 M.12 C151 Vỡ ĐMV 1. Có 2. Không C159 Bóc tách thành ĐMV 1. Có 2. Không C155 Tắc nhánh bên 1. Có 2. Không C157 Tắc mạch đoạn xa 1. Có 2. Không C156 Không có dòng chảy, dòng chảy chậm 1. Có 2. Không C160 Huyết khối trong stent 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C161 Tụ máu tại chỗ chọc 1. Có 2. Không C162 NMCT 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C163 Can thiệp lại 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C164 TBMN 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C152 Suy thận 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C153 CABG 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C154 Chảy máu (Theo PLATO) 1. Không 2. Nhẹ 3.Vừa 4.Nặng 1. Không 2. Nhẹ 3.Vừa 4.Nặng 1. Không 2. Nhẹ 3.Vừa 4.Nặng 1. Không 2. Nhẹ 3.Vừa 4.Nặng 1. Không 2. Nhẹ 3.Vừa 4.Nặng 1. Không 2. Nhẹ 3.Vừa 4.Nặng C165 Tái nhập viện do suy tim 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C166 Tử vong 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ THUỐC Thuốc điều trị Ngay sau can thiệp M.0 M.1 M.3 M.6 M.12 C167 Heparin 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C168 Aspirin 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C169 Clopidogrel 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C169 Ticagrelor 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C170 ƯCMC 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C171 Chẹn bêta 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C172 Chẹn kênh canxi 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C173 Nitrates 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C174 Lợi tiểu 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C175 Statin 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C176 Đái tháo đường 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không C177 Thuốc khác 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không 1. Có 2. Không PHẦN 6. KẾT QUẢ CHỤP ĐMV SAU CAN THIỆP Đặc điểm Kết quả chụp động mạch vành C178 Thời điểm chụp ĐMV lại sau can thiệp ĐMV (tháng) ... C179 Mức độ tái hẹp (%) ... C180 ĐK lòng mạch tối thiểu (mm) ... C181 Tái hẹp trong tổn thương 1. Có 2. Không C182 Tái hẹp trong stent 1. Bờ trước stent 2. Trong stent 3. Bờ sau stent C183 Hình thái tái hẹp trong stent 1. Tái hẹp điểm 3. Tái hẹp lan tỏa tăng sinh 2. Tái hẹp lan tỏa trong stent 4. Tái hẹp tắc hoàn toàn C184 Tái can thiệp tổn thương đích 1. Có 2. Không DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU (Stent Absorb) STT Họ và tên Giới Năm sinh Mã bệnh án Ngày vào viện 1. Trần Văn T Nam 1960 131601872 05/12/2013 2. Hà Đình L Nam 1947 131601720 11/12/2013 3. Dương Ngọc Qu Nam 1957 130048746 11/12/2013 4. Nguyễn Văn Y Nam 1938 130046315 24/12/2013 5. Dương Thị Y Nữ 1947 130220945 31/12/2013 6. Hoàng Th Nam 1946 142000427 06/01/2014 7. Đinh Thị Ph Nữ 1951 140206314 08/03/2014 8. Đoàn Thị L Nữ 1950 140007622 12/03/2014 9. Trương Đức Th Nam 1957 140015746 24/03/2014 10. Nguyễn Tuấn V Nam 1957 140209225 28/03/2014 11. Nguyễn Đình Y Nam 1957 140011802 14/04/2014 12. Hoàng Thị Y Nữ 1954 140414640 18/04/2014 13. Nguyễn Văn L Nam 1949 140021578 28/05/2014 14. Lê Thị Ch Nữ 1955 140020208 16/06/2014 15. Đoàn Thị Ng Nữ 1941 141600726 16/06/2014 16. Trần Song Y Nam 1952 140215344 20/06/2014 17. Nguyễn Văn T Nam 1956 140215865 24/06/2014 18. Đặng Quang Tr Nam 1943 141601458 26/06/2014 19. Nguyễn Thị Nh Nữ 1946 140023727 07/07/2014 20. Ninh Xuân Y Nam 1945 140028063 21/07/2014 21. Bùi Cảnh T Nam 1937 140028419 22/07/2014 22. Phan Ngọc D Nam 1977 140028546 23/07/2014 23. Lưu Đình Qu Nam 1964 142001751 31/07/2014 24. Kiều Quốc V Nam 1955 140221160 16/08/2014 25. Trần Hữu Th Nam 1952 140222813 12/09/2014 26. Nguyễn Thị Ch Nữ 1953 140225364 24/09/2014 27. Trần Văn O Nam 1954 140032394 25/09/2014 28. Trần Văn Y Nam 1943 141601914 16/10/2014 29. Lê Minh T Nam 1965 140042585 02/12/2014 30. Bùi Trọng T Nam 1956 140043817 19/12/2014 31. Trần Thị Th Nữ 1952 150206247 05/02/2015 32. Nguyễn Thanh N Nam 1971 151600350 02/03/2015 33. Nguyễn Tiến Đ Nam 1954 150010595 31/03/2015 34. Nguyễn Thị Đ Nữ 1947 150010599 31/03/2015 35. Bùi Duy Nh Nam 1950 151600598 16/05/2015 36. Lương Thị N Nữ 1950 150014815 06/05/2015 37. Trần Hoài Ph Nam 1973 151601201 03/07/2015 38. Nguyễn Thị Đ Nữ 1939 150023620 09/07/2015 39. Lê Văn D Nam 1937 150219443 25/07/2015 40. Hoàng Văn Nh Nam 1952 150221553 03/08/2015 41. Nguyễn Hữu Th Nam 1946 150222262 07/08/2015 42. Nguyễn Xuân B Nam 1958 150221668 24/08/2015 43. Chu Đức Y Nam 1965 150031904 09/09/2015 44. Đặng Thị V Nữ 1968 150036793 14/10/2015 45. Trần Thị Đ Nữ 1953 150041205 13/11/2015 46. Phạm Duy Ch Nam 1974 150228562 24/11/2015 47. Tô Xuân S Nam 1969 150232220 10/12/2015 48. Vũ Văn S Nam 1947 150045397 14/12/2015 49. Nguyễn Khắc C Nam 1939 150045567 15/12/2015 50. Nguyễn Thị S Nữ 1943 150047333 30/12/2015 51. Lê Thị T Nữ 1954 151602574 31/12/2015 52. Nguyễn Thị Ngh Nữ 1943 160202886 10/01/2016 53. Nguyễn Thị M Nữ 1965 160206335 02/02/2016 54. Nguyễn Văn Ng Nam 1963 160200062 18/02/2016 55. Nguyễn Huy T Nam 1955 160005366 22/02/2016 56. Nguyễn Thị Y Nữ 1951 160205515 23/02/2016 57. Nguyễn Thi Y Nữ 1964 160005555 23/02/2016 58. Hồ Ngọc Th Nam 1956 161600401 24/02/2016 59. Nguyễn Sỹ T Nam 1959 160006504 29/02/2016 60. Nguyễn Văn Gi Nam 1967 160207383 06/03/2016 61. Nguyễn Thị Sa Nữ 1945 160007544 07/03/2016 62. Đinh Thị Th Nữ 1940 160008212 11/03/2016 63. Vũ Văn V Nam 1952 161600259 16/03/2016 64. Nguyễn Văn Th Nam 1959 160208040 19/03/2016 65. Lưu Văn Đ Nam 1958 160210843 24/03/2016 66. Ngô Văn Y Nam 1950 160010253 25/03/2016 67. Phạm Phúc L Nam 1961 161600747 05/04/2016 68. Phạm Xuân V Nam 1948 160211379 14/04/2016 69. Chu Thị S Nữ 1942 160211108 21/04/2016 70. Nguyễn Đức Th Nam 1962 160212920 21/04/2016 71. Nguyễn Thị T Nữ 1946 160015857 09/05/2016 72. Bùi Văn Ph Nam 1963 160216629 30/05/2016 73. Đinh Văn Q Nam 1964 160020697 03/06/2016 74. Phạm Ngọc Th Nam 1959 160215784 08/06/2016 75. Đặng Thuý Ng Nữ 1950 160222517 23/07/2016 76. Vũ Thị Th Nữ 1957 160028355 29/07/2016 77. Đỗ Thị X Nữ 1956 160028618 01/08/2016 78. Nguyễn Quang Y Nam 1960 160028945 02/08/2016 79. Bùi Văn Y Nam 1981 160038699 29/09/2016 80. Đào Thị B Nữ 1959 160039866 24/10/2016 Xác nhận của Trưởng Bộ môn Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Viện trưởng Viện Tim mạch Học Viên PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng Hoàng Việt Anh
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_ket_qua_can_thiep_dong_mach_vanh_bang_stent.pdf
- Tóm tắt luận án TA - Hoàng Việt Anh.pdf
- Tóm tắt luận án TV - Hoàng Việt Anh.pdf