Luận án Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành bằng stent tự tiêu absorb (bvs)

Bệnh hẹp động mạch vành vẫn là nguyên nhân tử vong hàng đầu trên thế

giới với 17,5 triệu người năm 2012 và dự kiến có thể tăng lên 23 triệu người năm

2030 [1], [2]. Thống kê tại Hoa Kỳ năm 2018, tử vong do bệnh động mạch vành

chiếm 43,8% các nguyên nhân gây tử vong tim mạch [3]. Và từ 2011 đến 2014,

ước tính tại nước này có 16,5 triệu người mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ và mỗi

năm có 720.000 người mắc mới. Tại châu Âu, tỷ lệ tử vong do bệnh lý động

mạch vành cũng chiếm 40% tử vong tim mạch.

Tại Việt Nam, bệnh động mạch vành gia tăng rất nhanh trong những năm

gần đây. Theo thống kê tại Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai, tỷ lệ bệnh

động mạch vành các năm 1994, 1995, 1996, lần lượt là 3,4%, 5,0% và 6,0%;

thì đến năm 2003 tỷ lệ này là 11,2%; năm 2005 là 18,8% và năm 2007 lên đến

24% [4], [5], [6], [7].

Điều trị nội khoa, can thiệp động mạch vành và phẫu thuật bắc cầu chủ

vành là ba phương pháp điều trị hiệu quả bệnh hẹp động mạch vành. Can thiệp

động mạch vành được bắt đầu từ năm 1977 khi Andreas Gruntzig tiến hành ca

nong bóng động mạch vành trên người đầu tiên trên thế giới [8], [9], [10], [11],

[12]. Cùng với sự ra đời của nong bóng đơn thuần (POBA), tiếp theo đó là stent

kim loại thường (BMS) và stent kim loại có phủ thuốc (DES) đã chứng minh

tính an toàn và hiệu quả điều trị các bệnh lý hẹp động mạch vành [13], [14],

[15].

pdf 206 trang dienloan 7380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành bằng stent tự tiêu absorb (bvs)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành bằng stent tự tiêu absorb (bvs)

Luận án Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành bằng stent tự tiêu absorb (bvs)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
HOÀNG VIỆT ANH 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP 
ĐỘNG MẠCH VÀNH 
BẰNG STENT TỰ TIÊU ABSORB (BVS) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
HOÀNG VIỆT ANH 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP 
ĐỘNG MẠCH VÀNH 
BẰNG STENT TỰ TIÊU ABSORB (BVS) 
Chuyên ngành : Nội Tim mạch 
Mã số : 62720141 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
GS.TS. Nguyễn Quang Tuấn 
HÀ NỘI - 2020 
LỜI CẢM ƠN 
Với tất cả sự kính trọng, nhân dịp hoàn thành quyển luận án này, tôi 
xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới: 
Đảng Ủy, Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội, Phòng Đào tạo Sau 
đại học, Bộ môn Tim mạch -Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện 
chỉ đạo, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. 
Đảng Ủy, Ban Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai đã tạo mọi điều kiện chỉ 
đạo, giúp đỡ tôi trong công tác cũng như trong nghiên cứu luận án này. 
GS.TS. Nhà Giáo Nhân dân. Phạm Gia Khải, Nguyên Viện Trưởng Viện 
Tim mạch Việt Nam, Nguyên trưởng Bộ môn Tim mạch, là người Thầy truyền 
cho tôi cảm hứng, tình yêu với ngành Y và chuyên ngành Tim mạch. Thầy là một 
nhân cách lớn mà tôi luôn kính trọng về sự uyên thâm, nhân hậu, rộng lượng mà 
rất giản dị, đời thường. 
GS.TS. Nhà Giáo Nhân dân. Nguyễn Lân Việt, Nguyên Hiệu trưởng 
Trường Đại học Y Hà Nội, Nguyên Viện Trưởng Viện Tim mạch Việt Nam, 
Nguyên trưởng Bộ môn Tim mạch, là người Thầy đã giúp đỡ, định hướng tôi 
trưởng thành, phát triển trong sự nghiệp. Thầy là tấm gương sáng mà tôi luôn kính 
trọng và noi theo về sự hiểu biết rộng rãi, cẩn thận, tỉ mỉ, hài hòa, luôn quan tâm 
đến các học trò. 
GS.TS. Nguyễn Quang Tuấn, Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai, là người 
Thầy trực tiếp hướng dẫn tôi, người đã dắt tay tôi từ lúc còn chập chững bước 
vào chuyên ngành Tim mạch, đặc biệt là Tim mạch can thiệp, trao cho tôi những 
ước mơ và niềm yêu thích đối với lĩnh vực mà tôi nghiên cứu trong luận án này. 
Thầy là tấm gương để tôi luôn hướng mình học hỏi về sự ân cần với người 
bệnh, nhiệt huyết và quyết đoán với công việc, sự thông minh và linh hoạt trong 
giải quyết tình huống, sự hy sinh không ngại khó, ngại khổ. 
GS.TS. Đỗ Doãn Lợi, Nguyên Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai, 
Nguyên Viện trưởng Viện Tim mạch Việt Nam, Nguyên Trưởng Bộ môn Tim 
mạch, là người Thầy đáng kính đã đặt vào tay tôi kho kiến thức và tin tưởng 
giao nhiệm vụ cho tôi trong quản lý và điều trị chuyên môn, chỉ bảo tôi những 
điều cần thiết trong cuộc sống và giao tiếp xã hội từ khi còn là một cậu sinh 
viên bắt đầu bước vào chuyên ngành Tim mạch. 
PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng, Viện Trưởng Viện Tim mạch Việt Nam, 
Trưởng Bộ môn Tim mạch, một người Thầy tài năng với những bài giảng thực 
sự cuốn hút, những ca thực hành hữu ích mà tôi có thể học tập và áp dụng cho 
sự nghiệp Tim mạch can thiệp của mình. Với cương vị là Trưởng Bộ môn, Thầy 
luôn tạo mọi điều kiện cho cá nhân tôi được thực hiện luận án một cách thuận 
lợi nhất. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS. Nguyễn Quốc Thái, ThS. Vũ Quang 
Ngọc, ThS. Nguyễn Mạnh Quân, Ths. Nguyễn Đức Nhương, Ths. Bùi Nguyên 
Tùng, là những người anh, người em, đồng nghiệp trong cùng kíp can thiệp tại 
Viện Tim mạch Việt Nam – Bệnh viện Bạch Mai đã giúp đỡ, chỉ bảo và cùng 
với tôi tiến hành các ca can thiệp, thu thập hồ sơ nghiên cứu, xử lý số liệu. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới tập thể các bác sỹ, điều dưỡng và y công 
tại Đơn vị tim mạch can thiệp, Viện Tim mạch Việt Nam – Bệnh viện Bạch 
Mai đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình làm việc, học tập 
và nghiên cứu. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới tập thể các bác sỹ, điều dưỡng và y công 
tại Phòng Q3B, Phòng C2 của Viện Tim mạch Việt Nam – Bệnh viện Bạch 
Mai, nơi tôi đã và đang công tác, đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong 
quá trình làm việc, học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới tập thể các bác sỹ, điều dưỡng và y công 
tại các Bệnh phòng điều trị, Phòng Siêu âm tim, Phòng Hành chính của Viện 
Tim mạch Việt Nam – Bệnh viện Bạch Mai đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện 
cho tôi trong quá trình làm việc, học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới những bệnh nhân của tôi, những người 
đã được chữa khỏi bệnh, những người đã vĩnh viễn ra đi và những người đang 
cùng tôi đi tiếp trên con đường bảo vệ sức khỏe của họ, đã đặt niềm tin để tôi 
được chăm sóc, theo dõi, tư vấn đối với bệnh lý mà họ đang có. Những lo lắng, 
vất vả trong cuộc sống và đặc biệt là những đau đớn, mất mát của họ là động 
lực để tôi tiếp tục làm nghiên cứu và bước đi sâu hơn trên lĩnh vực còn nhiều 
khó khăn, thử thách này. 
Cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn tới Bố, Mẹ tôi là người đã sinh thành, 
nuôi dạy tôi, cho đến giờ vẫn hết lòng hi sinh cho sự nghiệp và cuộc sống của 
tôi. Cảm ơn Bố, Mẹ vợ tôi là những người đã mang đến cho tôi món quà quý 
giá của cuộc sống đó là Vợ tôi, người luôn yêu thương tôi, bảo vệ, chia sẻ cùng 
tôi vô điều kiện trong mọi hoàn cảnh vui, buồn, ốm đau, khỏe mạnh hàng ngày. 
Cảm ơn Các con của tôi luôn bên tôi, yêu thương và chia sẻ, giúp tôi có động 
lực phấn đấu và hoàn thành luận án này. 
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn ! 
Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
Hoàng Việt Anh 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Hoàng Việt Anh, nghiên cứu sinh khóa 31 Trường Đại học Y Hà 
Nội, chuyên ngành Nội tim mạch, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của Thầy GS.TS. Nguyễn Quang Tuấn. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được 
công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2020. 
Người viết cam đoan 
Hoàng Việt Anh 	 
 CHỮ VIẾT TẮT 
Absorb : Stent (khung giá đỡ) tự tiêu Absorb 
ACC : American College of Cardiology – Trường môn tim mạch Hoa Kỳ 
AHA : American Heart Association – Hội Tim mạch Hoa Kỳ 
BES : Biolimus eluting stent - Stent kim loại phủ thuốc biolimus A9 
BMS : Bare metal stent - Stent kim loại trần 
BRS : Bioresorbable stents - Stent hay khung giá đỡ tự tiêu 
BVS : Bioabsorbable vascular scaffold - Stent hay khung giá đỡ tự tiêu 
CCS : Canadian Cardiovascular Society - Hội tim mạch Canada 
CE : Conformité Européenne – Nhãn hiệu CE, đáp ứng được các 
quy định thiết yếu của Châu Âu 
DAPT : Dual antiplatelet therapy - Điều trị kháng kết tập tiểu cầu kép 
DES : Drug Eluting Stent - Stent kim loại phủ thuốc chống tái hẹp 
DoCE : Device-oriented composite endpoint – Biến cố gộp liên quan 
 đến stent 
ĐK : Đường kính 
ĐMLTTr : Động mạch liên thất trước 
ĐMM : Động mạch mũ 
ĐTN : Đau thắt ngực 
ĐTNKÔĐ : Đau thắt ngực không ổn định 
ĐTNÔĐ : Đau thắt ngực ổn định 
EES : Everolimus Eluting Stent - Stent kim loại phủ thuốc everolimus 
FDA : Food and Drug Aministration – Cục quản lý Thực phẩm và 
Dược phẩm Hoa Kỳ 
FFR : Fractional flow reserve - Phân suất dự trữ động mạch vành 
HCVC : Hội chứng vành cấp 
ID-TLR : Ischemia-driven target lesion revascularization - Tái can 
 thiệp tổn thương đích do thiếu máu 
IVUS : Intracoronary ultrasound - Siêu âm trong lòng động mạch vành 
LLL : Late lumen loss - Mức độ hẹp lòng mạch theo thời gian sau 
 can thiệp 
MACE : Major Adverse of Cardiovascular Events - Biến cố tim mạch chính 
MLD : Minimal lumenal diameter - Đường kính lòng mạch tối thiểu 
NMCT : Nhồi máu cơ tim 
NMCTKSTCL : Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên 
NMCTSTCL : Nhồi máu cơ tim ST chênh lên 
NYHA : New York Heart Association - Hội tim mạch New York 
OCT : Optical coherence tomography - Chụp kết quang động mạch vành 
PDLLA : Poly D-L-lactic acid 
PES : Paclitaxel eluting stent - Stent kim loại phủ thuốc paclitaxel 
PLLA : Poly - L lactic acid 
PoCE : Patient-oriented composite endpoint – Biến cố gộp liên quan 
 đến bệnh nhân 
PSP : Predilate - Sizing - Posdilate - Kỹ thuật đặc hiệu cho stent 
 tự tiêu PSP 
QCA : Quantitative coronary artery - Lượng giá kích thước động 
 mạch vành 
RD : Reference diameter - Đường kính tham chiếu động mạch vành 
SES : Sirolimus eluting stent - Stent kim loại phủ thuốc sirolimus 
TES : Tacrolimus eluting stent – Stent kim loại phủ thuốc tacrolimus 
TIMI : TIMI Coronary Grade Flow - Mức độ dòng chảy động mạch 
 vành theo thang điểm TIMI 
TLF : Target lesion failure - Thất bại của tổn thương đích 
TLR : Target lesion revascularization - Tái can thiệp tổn thương đích 
TMP : TIMI myocardial perfusion - Mức độ tưới máu cơ tim 
TV-MI : Target vessel - Myocardial infartion - Nhồi máu cơ tim liên 
quan đến mạch đích. 
TVR : Target vessel revascularization - Tái can thiệp mạch đích 
ZES : Zotarolimus eluting stent – Stent kim loại phủ thuốc zotarolimus 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................... 3 
1.1. CÁC LOẠI STENT ĐỘNG MẠCH VÀNH ...................................... 3 
1.1.1. Lịch sử can thiệp động mạch vành ............................................... 3 
1.1.2. Stent kim loại thường .................................................................. 4 
1.1.3. Stent kim loại có phủ thuốc ......................................................... 5 
1.2. STENT TỰ TIÊU VÀ STENT ABSORB ......................................... 13 
1.2.1. Stent tự tiêu ............................................................................... 13 
1.2.2. Stent Absorb .............................................................................. 18 
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỚI STENT ABSORB ................................. 32 
1.3.1. Nghiên cứu ABSORB Cohort A ............................................... 33 
1.3.2. Nghiên cứu ABSORB Cohort B ................................................ 33 
1.3.3. Nghiên cứu ABSORB II ........................................................... 34 
1.3.4. Nghiên cứu ABSORB III .......................................................... 35 
1.3.5. Nghiên cứu ABSORB IV .......................................................... 35 
1.3.6. Nghiên cứu ABSORB China ..................................................... 36 
1.3.7. Nghiên cứu ABSORB Japan ..................................................... 36 
1.3.8. Nghiên cứu AIDA ..................................................................... 37 
1.3.9. Các phân tích tổng hợp ............................................................ 38 
1.3.10. Các nghiên cứu tại Việt Nam .................................................. 40 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 41 
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 41 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ................................................ 41 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................... 41 
2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................. 42 
2.1.4. Cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................... 42 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 42 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................. 42 
2.2.2. Phương pháp lựa chọn đối tượng nghiên cứu ............................ 43 
2.2.3. Phương pháp can thiệp động mạch vành qua da. ....................... 43 
2.2.4. Phương pháp đánh giá kết quả .................................................. 47 
2.2.5. Phương pháp theo dõi ............................................................... 56 
2.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................ 57 
2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU .............................................................. 57 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ........................................................................... 59 
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ....................................................................... 59 
3.1.1. Lâm sàng ................................................................................. 60 
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng ............................................................ 63 
3.1.3. Kết quả chụp động mạch vành chọn lọc ................................... 64 
3.2. KẾT QUẢ SỚM VÀ TRUNG HẠN CỦA STENT ABSORB .......... 70 
3.2.1. Kết quả sớm ............................................................................. 70 
3.2.2. Kết quả trung hạn .................................................................... 81 
3.2.3. Kết quả theo dõi thực tế ........................................................... 86 
3.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HẸP LÒNG ĐỘNG MẠCH VÀNH THEO 
THỜI GIAN SAU CAN THIỆP .............................................................. 90 
3.3.1. Thay đổi góc tổn thương sau đặt stent theo thời gian ............... 91 
3.3.2. Tái hẹp sau đặt stent theo thời gian .......................................... 92 
3.3.3. Mức độ hẹp lòng động mạch vành theo thời gian ..................... 94 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................... 96 
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ....................................................................... 96 
4.1.1. Lâm sàng ................................................................................... 96 
4.1.2. Kết quả chụp động mạch vành ................................................. 102 
4.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM VÀ TRUNG HẠN (SAU 12 THÁNG) 
CỦA STENT TỰ TIÊU ABSORB ........................................................ 113 
4.2.1. Kết quả sớm ............................................................................. 113 
4.2.2. Kết quả trung hạn ...................................................................... 121 
4.2.3. Kết quả theo dõi thực tế .............................................................. 130 
4.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HẸP LÒNG ĐỘNG MẠCH VÀNH THEO 
THỜI GIAN SAU CAN THIỆP VỚI STENT TỰ TIÊU ABSORB BẰNG 
PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ KÍCH THƯỚC ĐỘNG MẠCH VÀNH 
TRÊN CHỤP MẠCH (QCA) ................................................................ 135 
4.3.1. Thay đổi góc tổn thương động mạch vành theo thời gian ......... 135 
4.3.2. Tái hẹp nhánh bên của tổn thương chỗ chia đôi động mạch vành ... 136 
4.3.3. Tỷ lệ tái hẹp đáng kể (>50% đường kính) động mạch vành ..... 137 
4.3.4. Mức độ hẹp lòng động mạch vành theo thời gian ..................... 139 
HẠN CHẾ ............................................................................................... 144 
KẾT LUẬN .............................................................................................. 148 
KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 150 
CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG  ...  hóa máu 
C30 Ure .. ..  	 	 	 	
C31 Glucose .. ..  	 	 	 	
C32 Creatinin .. ..  	 	 	 	
C33 CPK ..... ...... ..  	 	 	 	
C34 CK-MB .....	 ..... ..  	 	 	 	
C35 Troponin T .....	 ..... ..  	 	 	 	
C36 Troponin I ..... ..... ..  	 	 	 	
C37 CRP-hs .. ..  	 	 	 	
C38 AST (GOT) .. ..  	 	 	 	
C39 ALT (GPT) .. ..  	 	 	 	
C40 Cholesterol TP .. ..  	 	 	 	
C41 Triglycerid .. ..  	 	 	 	
C42 HDL-C .. ..  	 	 	 	
C43 LDL-C .. ..  	 	 	 	
C44 Acid Uric .. ..  	 	 	 	
C45 HbA1C .. ..  	 	 	 	
2. Công thức máu 
C46 Hồng cầu (T/L) .. ..  	 	 	 	
C47 Hemoglobin (g/l) .. ..  	 	 	 	
C48 Bạch cầu (G/L) .. ..  	 	 	 	
C49 Tiểu cầu (G/L) 
B. ĐIỆN TÂM ĐỒ 
Điện tâm đồ Lúc vào 
viện 
Sau can thiệp M.0 M.1 M.3 M.6 M.12 
C40 Nhịp 1. Xoang 
2. Rung nhĩ 
3. MTN 
4. Bộ nối 
1. Xoang 
2. Rung nhĩ 
3. MTN 
4. Bộ nối 
1. Xoang 
2. Rung nhĩ 
3. MTN 
4. Bộ nối 
1. Xoang 
2. Rung nhĩ 
3. MTN 
4. Bộ nối	
1. Xoang 
2. Rung nhĩ 
3. MTN 
4. Bộ nối	
1. Xoang 
2. Rung nhĩ 
3. MTN 
4. Bộ nối	
1. Xoang 
2. Rung nhĩ 
3. MTN 
4. Bộ nối	
C51 Rối loạn 
nhịp 
1. NTT/T 
2. NTT/N 
3. Bloc T 
4. Bloc P 
5. Không 
1. NTT/T 
2. NTT/N 
3. Bloc T 
4. Bloc P 
5. Không 
1. NTT/T 
2. NTT/N 
3. Bloc T 
4. Bloc P 
5. Không 
1. NTT/T 
2. NTT/N 
3. Bloc T 
4. Bloc P 
5. Không 
1. NTT/T 
2. NTT/N 
3. Bloc T 
4. Bloc P 
5. Không 
1. NTT/T 
2. NTT/N 
3. Bloc T 
4. Bloc P 
5. Không 
1. NTT/T 
2. NTT/N 
3. Bloc T 
4. Bloc P 
5. Không 
C52 BAV 1. Độ 1 
2. Độ 2 
3. Độ 3 
4. Độ cao 
5. Không 
1. Độ 1 
2. Độ 2 
3. Độ 3 
4. Độ cao 
5. Không 
1. Độ 1 
2. Độ 2 
3. Độ 3 
4. Độ cao 
5. Không 
1. Độ 1 
2. Độ 2 
3. Độ 3 
4. Độ cao 
5. Không	
1. Độ 1 
2. Độ 2 
3. Độ 3 
4. Độ cao 
5. Không	
1. Độ 1 
2. Độ 2 
3. Độ 3 
4. Độ cao 
5. Không	
1. Độ 1 
2. Độ 2 
3. Độ 3 
4. Độ cao 
5. Không	
C53 ST chênh 
lên >1mm 
sau điểm 
6% J 
1. I, avL 
2. V1-V4 
3. V5-V6 
4.II,III,aVF 
5.V3,V4R 
6.aVR 
7.Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
C54 ST chênh 
xuống 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
C55 Sóng Q 1. I, avL 
2. V1-V4 
3. V5-V6 
4.II,III,aVF 
5.V3,V4R 
6.aVR 
7.Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
C56 T âm 1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không 
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
1. I, avL 
2. II,III,aVF 
3. V1-V6 
4. Không	
C. SIÊU ÂM TIM (LÚC NGHỈ) 
Siêu âm tim 
lúc nghỉ 
Lúc vào viện M.0 M.1 M.3 M.6 M.12 
C57 Dd ..  	 	 	 	
C58 Ds ..  	 	 	 	
C59 Vd ..  	 	 	 	
C60 Vs ..  	 	 	 	
C61 EF 
(Simpson 
2-4B) ..  	 	 	 	
C63 ALĐMP 
(mmHg) ..  	 	 	 	
C62 HoHL 1.Nhẹ 
2.Vừa 
3.Nặng 
4.Không  	 	 	 	
C64 Rối loạn 
vận động 
vùng 
1. Trước vách 
2. Trước rộng 
3. Sau, dưới 
4. Thành bên 
5. Không  	 	 	 	
 Biến 
chứng cơ 
học 
1. Có 
2. Không 
 Dịch 
màng 
tim 
1. Có 
2. Không 
PHẦN 5. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ BIẾN CHỨNG 
A. KẾT QUẢ CHỤP ĐMV 
Đặc điểm Kết quả chụp động mạch vành 
1. Đặc điểm tổn thương trên chụp ĐMV cản quang 
C65 Ngày chụp ĐMV ... 
C66 Đường vào 1. ĐM đùi 2. ĐM quay 
C67 Vị trí 1. Bên trái 2. Bên phải 
C68 Hệ ĐMV 1. Cân bằng 2. Ưu năng P 3. Ưu năng T 
C69 Số nhánh bị tổn thương ≥70% 
... 
C70 Vị trí ĐMV tổn thương theo 
CASS (có thể có nhiều nhánh) 
1. Động mạch liên thất trước (LAD) 
2. Động mạch mũ (LCx) 
3. Động mạch vành phải (RCA) 
4. Thân chung ĐMV trái (LM) 
5. Vị trí khác:  
 Nhánh thủ phạm (chỉ có 1 
nhánh) 
1. Động mạch liên thất trước (LAD) 
2. Động mạch mũ (LCx) 
3. Động mạch vành phải (RCA) 
4. Thân chung ĐMV trái (LM) 
5. Vị trí khác:  
C71 Tổn thương phân loại theo 
CASS 
1. Type A 
2. Type B1 
3. Type B2 
4. Type C 
C72 Vị trí Stent cũ 1. Động mạch liên thất trước (LAD) 
2. Động mạch mũ (LCx) 
3. Động mạch vành phải (RCA) 
4. Thân chung ĐMV trái (LM) 
5. Vị trí khác:  
6. Không 
C73 Tái hẹp stent cũ ≥50% 1. Có 2. Không 
C74 Tuần hoàn bàng hệ 1. Có 2. Không 
C75 Nhánh ĐMV cho THBH đến 
nhánh thủ phạm (có thể nhiều 
lựa chọn) 
1. Động mạch liên thất trước (LAD) 
2. Động mạch mũ (LCx) 
3. Động mạch vành phải (RCA) 
4. Thân chung ĐMV trái (LM) 
5. Vị trí khác:  
 Độ Rentrop (cho THBH) 1. Độ 0 
2. Độ 1 
3. Độ 2 
4. Độ 3 
2. Kết quả can thiệp tổn thương động mạch vành lần 1 (ngày: ................................) 
a. Vị trí #1: nhánh thủ phạm (......................................................) 
a.1. Đặc điểm tổn thương can thiệp (trước can thiệp) 
C76 Canxi hóa 1. Có 2. Không 
 Chỗ chia đôi 1. Có 2. Không 
C78 ĐK mạch tối thiểu (MLD) ... 
C79 ĐK mạch tham chiếu ... 
C80 % ĐK hẹp ... 
 Chiều dài tổn thương (mm) 
C81 TIMI ... 
C82 TMP ... 
a.2. Nong bóng trước đặt stent (pre-dilate) 
 Nong bóng pre-dilate 1. Có 2. Không 
C84 ĐK bóng ... 
C85 Chiều dài bóng ... 
C86 Áp lực bơm bóng max ... 
C87 Nhận xét khác ... 
a.3. Đặt stent 
C89 ĐK stent ... 
C90 Chiều dài stent ... 
C91 Áp lực lên stent max ... 
C92 Nhận xét khác ... 
a.4. Nong bóng sau đặt stent (post-dilate) 
 Nong bóng post-dilate 1. Có 2. Không 
C93 ĐK bóng ... 
C94 Chiều dài bóng ... 
C95 Áp lực bơm bóng max ... 
C96 Nhận xét khác ... 
a.5. Đánh giá kết quả can thiệp (Sau can thiệp) 
 Đường kính mạch tối thiểu 
(MLD) 
C98 % ĐK hẹp ... 
C99 TIMI ... 
C100 TMP ... 
b. Vị trí #2: động mạch  
b.1. Đặc điểm tổn thương can thiệp (trước can thiệp) 
C76 Canxi hóa 1. Có 2. Không 
 Chỗ chia đôi 1. Có 2. Không 
C78 ĐK mạch tối thiểu (MLD) ... 
C79 ĐK mạch tham chiếu ... 
C80 % ĐK hẹp ... 
 Chiều dài tổn thương (mm) 
C81 TIMI ... 
C82 TMP ... 
b.2. Nong bóng trước đặt stent (pre-dilate) 
 Nong bóng pre-dilate 1. Có 2. Không 
C84 ĐK bóng ... 
C85 Chiều dài bóng ... 
C86 Áp lực bơm bóng max ... 
C87 Nhận xét khác ... 
b.3. Đặt stent 
C89 ĐK stent ... 
C90 Chiều dài stent ... 
C91 Áp lực lên stent max ... 
C92 Nhận xét khác ... 
b.4. Nong bóng sau đặt stent (post-dilate) 
 Nong bóng post-dilate 1. Có 2. Không 
C93 ĐK bóng ... 
C94 Chiều dài bóng ... 
C95 Áp lực bơm bóng max ... 
C96 Nhận xét khác ... 
b.5. Đánh giá kết quả can thiệp (Sau can thiệp) 
 Đường kính mạch tối thiểu 
(MLD) 
C98 % ĐK hẹp ... 
C99 TIMI ... 
C100 TMP ... 
B. BIẾN CHỨNG VÀ TIẾN TRIỂN 
Đặc điểm Ngay sau 
can thiệp 
M.0 M.1 M.3 M.6 M.12 
C151 Vỡ ĐMV 1. Có 
2. Không 
C159 Bóc tách thành ĐMV 1. Có 
2. Không 
C155 Tắc nhánh bên 1. Có 
2. Không 
C157 Tắc mạch đoạn xa 1. Có 
2. Không 
C156 Không có dòng chảy, 
dòng chảy chậm 
1. Có 
2. Không 
C160 Huyết khối trong stent 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C161 Tụ máu tại chỗ chọc 1. Có 
2. Không 
C162 NMCT 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C163 Can thiệp lại 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không	 1. Có 2. Không	 1. Có 2. Không	 1. Có 2. Không	
C164 TBMN 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không	 1. Có 2. Không	 1. Có 2. Không	 1. Có 2. Không	
C152 Suy thận 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C153 CABG 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C154 Chảy máu (Theo 
PLATO) 
1. Không 
2. Nhẹ 
3.Vừa 
4.Nặng 
1. Không 
2. Nhẹ 
3.Vừa 
4.Nặng 
1. Không 
2. Nhẹ 
3.Vừa 
4.Nặng 
1. Không 
2. Nhẹ 
3.Vừa 
4.Nặng 
1. Không 
2. Nhẹ 
3.Vừa 
4.Nặng 
1. Không 
2. Nhẹ 
3.Vừa 
4.Nặng 
C165 Tái nhập viện do suy 
tim 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không	 1. Có 2. Không	 1. Có 2. Không	 1. Có 2. Không	
C166 Tử vong 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không	 1. Có 2. Không	 1. Có 2. Không	 1. Có 2. Không	
C. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ THUỐC 
Thuốc điều trị Ngay sau can thiệp M.0 M.1 M.3 M.6 M.12 
C167 Heparin 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không	 1. Có 2. Không	 1. Có 2. Không	 1. Có 2. Không	
C168 Aspirin 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C169 Clopidogrel 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C169 Ticagrelor 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C170 ƯCMC 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C171 Chẹn bêta 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C172 Chẹn kênh canxi 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C173 Nitrates 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C174 Lợi tiểu 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C175 Statin 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C176 Đái tháo đường 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
C177 Thuốc khác 1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 
1. Có 
2. Không 	
PHẦN 6. KẾT QUẢ CHỤP ĐMV SAU CAN THIỆP 
Đặc điểm Kết quả chụp động mạch vành 
C178 Thời điểm chụp ĐMV lại sau 
can thiệp ĐMV (tháng) ... 
C179 Mức độ tái hẹp (%) ... 
C180 ĐK lòng mạch tối thiểu (mm) ... 
C181 Tái hẹp trong tổn thương 1. Có 2. Không 
C182 Tái hẹp trong stent 1. Bờ trước stent 2. Trong stent 3. Bờ sau stent 
C183 Hình thái tái hẹp trong stent 1. Tái hẹp điểm 3. Tái hẹp lan tỏa tăng sinh 
2. Tái hẹp lan tỏa trong stent 4. Tái hẹp tắc hoàn toàn 
C184 Tái can thiệp tổn thương đích 1. Có 2. Không 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 
(Stent Absorb) 
STT Họ và tên Giới Năm sinh Mã bệnh án Ngày vào viện 
1. Trần Văn T Nam 1960 131601872 05/12/2013 
2. Hà Đình L Nam 1947 131601720 11/12/2013 
3. Dương Ngọc Qu Nam 1957 130048746 11/12/2013 
4. Nguyễn Văn Y Nam 1938 130046315 24/12/2013 
5. Dương Thị Y Nữ 1947 130220945 31/12/2013 
6. Hoàng Th Nam 1946 142000427 06/01/2014 
7. Đinh Thị Ph Nữ 1951 140206314 08/03/2014 
8. Đoàn Thị L Nữ 1950 140007622 12/03/2014 
9. Trương Đức Th Nam 1957 140015746 24/03/2014 
10. Nguyễn Tuấn V Nam 1957 140209225 28/03/2014 
11. Nguyễn Đình Y Nam 1957 140011802 14/04/2014 
12. Hoàng Thị Y Nữ 1954 140414640 18/04/2014 
13. Nguyễn Văn L Nam 1949 140021578 28/05/2014 
14. Lê Thị Ch Nữ 1955 140020208 16/06/2014 
15. Đoàn Thị Ng Nữ 1941 141600726 16/06/2014 
16. Trần Song Y Nam 1952 140215344 20/06/2014 
17. Nguyễn Văn T Nam 1956 140215865 24/06/2014 
18. Đặng Quang Tr Nam 1943 141601458 26/06/2014 
19. Nguyễn Thị Nh Nữ 1946 140023727 07/07/2014 
20. Ninh Xuân Y Nam 1945 140028063 21/07/2014 
21. Bùi Cảnh T Nam 1937 140028419 22/07/2014 
22. Phan Ngọc D Nam 1977 140028546 23/07/2014 
23. Lưu Đình Qu Nam 1964 142001751 31/07/2014 
24. Kiều Quốc V Nam 1955 140221160 16/08/2014 
25. Trần Hữu Th Nam 1952 140222813 12/09/2014 
26. Nguyễn Thị Ch Nữ 1953 140225364 24/09/2014 
27. Trần Văn O Nam 1954 140032394 25/09/2014 
28. Trần Văn Y Nam 1943 141601914 16/10/2014 
29. Lê Minh T Nam 1965 140042585 02/12/2014 
30. Bùi Trọng T Nam 1956 140043817 19/12/2014 
31. Trần Thị Th Nữ 1952 150206247 05/02/2015 
32. Nguyễn Thanh N Nam 1971 151600350 02/03/2015 
33. Nguyễn Tiến Đ Nam 1954 150010595 31/03/2015 
34. Nguyễn Thị Đ Nữ 1947 150010599 31/03/2015 
35. Bùi Duy Nh Nam 1950 151600598 16/05/2015 
36. Lương Thị N Nữ 1950 150014815 06/05/2015 
37. Trần Hoài Ph Nam 1973 151601201 03/07/2015 
38. Nguyễn Thị Đ Nữ 1939 150023620 09/07/2015 
39. Lê Văn D Nam 1937 150219443 25/07/2015 
40. Hoàng Văn Nh Nam 1952 150221553 03/08/2015 
41. Nguyễn Hữu Th Nam 1946 150222262 07/08/2015 
42. Nguyễn Xuân B Nam 1958 150221668 24/08/2015 
43. Chu Đức Y Nam 1965 150031904 09/09/2015 
44. Đặng Thị V Nữ 1968 150036793 14/10/2015 
45. Trần Thị Đ Nữ 1953 150041205 13/11/2015 
46. Phạm Duy Ch Nam 1974 150228562 24/11/2015 
47. Tô Xuân S Nam 1969 150232220 10/12/2015 
48. Vũ Văn S Nam 1947 150045397 14/12/2015 
49. Nguyễn Khắc C Nam 1939 150045567 15/12/2015 
50. Nguyễn Thị S Nữ 1943 150047333 30/12/2015 
51. Lê Thị T Nữ 1954 151602574 31/12/2015 
52. Nguyễn Thị Ngh Nữ 1943 160202886 10/01/2016 
53. Nguyễn Thị M Nữ 1965 160206335 02/02/2016 
54. Nguyễn Văn Ng Nam 1963 160200062 18/02/2016 
55. Nguyễn Huy T Nam 1955 160005366 22/02/2016 
56. Nguyễn Thị Y Nữ 1951 160205515 23/02/2016 
57. Nguyễn Thi Y Nữ 1964 160005555 23/02/2016 
58. Hồ Ngọc Th Nam 1956 161600401 24/02/2016 
59. Nguyễn Sỹ T Nam 1959 160006504 29/02/2016 
60. Nguyễn Văn Gi Nam 1967 160207383 06/03/2016 
61. Nguyễn Thị Sa Nữ 1945 160007544 07/03/2016 
62. Đinh Thị Th Nữ 1940 160008212 11/03/2016 
63. Vũ Văn V Nam 1952 161600259 16/03/2016 
64. Nguyễn Văn Th Nam 1959 160208040 19/03/2016 
65. Lưu Văn Đ Nam 1958 160210843 24/03/2016 
66. Ngô Văn Y Nam 1950 160010253 25/03/2016 
67. Phạm Phúc L Nam 1961 161600747 05/04/2016 
68. Phạm Xuân V Nam 1948 160211379 14/04/2016 
69. Chu Thị S Nữ 1942 160211108 21/04/2016 
70. Nguyễn Đức Th Nam 1962 160212920 21/04/2016 
71. Nguyễn Thị T Nữ 1946 160015857 09/05/2016 
72. Bùi Văn Ph Nam 1963 160216629 30/05/2016 
73. Đinh Văn Q Nam 1964 160020697 03/06/2016 
74. Phạm Ngọc Th Nam 1959 160215784 08/06/2016 
75. Đặng Thuý Ng Nữ 1950 160222517 23/07/2016 
76. Vũ Thị Th Nữ 1957 160028355 29/07/2016 
77. Đỗ Thị X Nữ 1956 160028618 01/08/2016 
78. Nguyễn Quang Y Nam 1960 160028945 02/08/2016 
79. Bùi Văn Y Nam 1981 160038699 29/09/2016 
80. Đào Thị B Nữ 1959 160039866 24/10/2016 
 Xác nhận của Trưởng Bộ môn Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
 Viện trưởng Viện Tim mạch Học Viên 
 PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng Hoàng Việt Anh 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_ket_qua_can_thiep_dong_mach_vanh_bang_stent.pdf
  • pdfTóm tắt luận án TA - Hoàng Việt Anh.pdf
  • pdfTóm tắt luận án TV - Hoàng Việt Anh.pdf