Luận án Đánh giá kết quả can thiệp phòng lây nhiễm hpv của phụ nữ có chồng tại một số xã ở Hải dương và Phú Thọ
Vi rút gây u nhú ở người (HPV) là loại vi rút dễ lây lan, lưu hành ở tất cả các
quốc gia trên thế giới. Phần lớn người nhiễm HPV có thể tự khỏi nhưng một số loại
HPV tồn tại dai dẳng trong cơ thể người và là nguyên nhân gây ung thư cổ tử cung
(UTCTC), ung thư vòm họng, sùi mào gà, mụn cóc ở bộ phận sinh dục và tay chân
ở cả nam và nữ [30], [52], [121].
HPV được chia thành ba nhóm, bao gồm nhóm chưa xác định được nguy cơ,
nhóm có nguy cơ thấp và nhóm có nguy cơ cao. Phụ nữ bị nhiễm HPV ở nhóm có
nguy cơ cao có thể dẫn đến các tổn thương trong biểu mô cổ tử cung, là các dấu
hiệu của tiền UTCTC. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm, các tổn thương
này có thể tiến triển thành UTCTC xâm lấn dẫn đến phải cắt bỏ tử cung, làm mất
khả năng sinh sản, giảm chất lượng cuộc sống của người bệnh [18], [170].
Ung thư cổ tử cung là loại ung thư phổ biến thứ hai sau ung thư vú ở phụ nữ
trên toàn thế giới [54], [170]. Tại Việt Nam, nghiên cứu ở Hà Nội cũng cho kết quả
tương tự là UTCTC ở Hà Nội xếp đứng thứ hai, sau ung thư vú [9]. Tuy nhiên kết
quả của một số nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam cho thấy
UTCTC là loại ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ. [9], [18]. Nguyên nhân chính gây
UTCTC đã được nhiều nghiên cứu khẳng định là do nhiễm HPV [7], [12], [29]. Vì
vậy, phòng nhiễm HPVlà phương pháp hiệu quả nhất để dự phòng UTCTC cho phụ nữ.
Theo báo cáo năm 2016 của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hàng năm có
khoảng hơn 270.000 phụ nữ chết vì UTCTC, trong đó có hơn 85% số ca tử vong
xảy ra ở các nước đang phát triển[173]. Ung thư cổ tử cung thường xảy ra ở những
phụ nữ trên 35 tuổi, là độ tuổi lao động đang phải gánh vác công việc kiếm sống
cho gia đình cũng như chăm sóc sóc con, cháu. Vì vậy, mắc bệnh và tử vong do
UTCTC sẽ ảnh hưởng rất lớn đến gia đình và xã hội [3]. Hiểu biết về HPV và cách
phòng nhiễm HPV là đóng góp phần quan trọng trong phòng UTCTC, căn bệnh
đang có xu hướng tăng nhanh ở nước ta. Phòng UTCTC cũng là một trong các ưu
tiên quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản giai đoạn sau 2015 nhằm cải thiện sức
khỏe, giảm gánh nặng về bệnh tật và tử vong cho phụ nữ trong thập kỷ tới [3]. Quan2
hệ tình dục an toàn, tiêm vắc xin HPV đồng thời khám sàng lọc UTCTC và xét
nghiệm HPV để xác định các trường hợp có tổn thương cổ tử cung từ đó áp dụng
cách tiếp cận điều trị phù hợp là các khuyến cáo của Bộ Y tế nhằm phòng nhiễm
HPV và giảm tỷ lệ UTCTC ở nước ta [3].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả can thiệp phòng lây nhiễm hpv của phụ nữ có chồng tại một số xã ở Hải dương và Phú Thọ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG Trần Thị Vân ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP PHÒNG LÂY NHIỄM HPV CỦA PHỤ NỮ CÓ CHỒNG TẠI MỘT SỐ XÃ Ở HẢI DƯƠNG VÀ PHÚ THỌ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62720301 Hà Nội - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP PHÒNG LÂY NHIỄM HPV CỦA PHỤ NỮ CÓ CHỒNG TẠI MỘT SỐ XÃ Ở HẢI DƯƠNG VÀ PHÚ THỌ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62720301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Thanh Hương 2. PGS.TS. Đinh Thị Phương Hòa Hà Nội - 2018 i Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi và nhóm nghiên cứu thực hiện tại Xã An Lạc, phường Bến Tắm thuộc thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương và xã Tu Vũ, thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ từ năm 2014-2016. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác ngoài các công bố trong khuôn khổ của đề tài nghiên cứu này. . Tác giả luận án Trần Thị Vân ii Lời cảm ơn Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, các Thầy Cô giáo trường Đại học Y tế công cộng, các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ và chia sẻ kinh nghiệm với tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn những người thầy, cô có nhiều kiến thức, kinh nghiệm đã tận tình hướng dẫn, chia sẻ kinh nghiệm cũng như hỗ trợ về ý tưởng, nội dung nghiên cứu cho tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài cũng như hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ủy ban nhân dân xã, Trạm Y tế xã, các cán bộ y tế xã, các cộng tác viên y tế thôn bản, các cán bộ Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, chồng, phụ nữ đã có chồng thuộc xã An Lạc, phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương và xã Tu Vũ, thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ và cho tôi được tiến hành nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trường Đại học y tế công cộng, Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt Nam trong nhóm nghiên cứu đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và triển khai can thiệp tại thực địa. Tôi xin cảm ơn Ban giám đốc Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới những người thân trong gia đình của tôi, đã động viên và hỗ trợ rất lớn để tôi hoàn thành luận án. Tác giả luận án Trần Thị Vân iii MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................ i MỤC LỤC .............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... ix ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUA TÀI LIỆU ...4 1.1. Đặc điểm, đường lây truyền và hậu quả do nhiễm HPV .................................................4 1.2. Tình hình nhiễm HPV ở phụ nữ........................................................................................5 1.3. Kiến thức, thái độ, hành vi về phòng lây nhiễm HPV ......................................................9 1.4. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, hành vi phòng nhiễm HPV ................ 21 1.5. Các can thiệp dự phòng nhiễm HPV và UTCTC .......................................................... 25 1.6. Cơ sở lý thuyết xây dựng hoạt động can thiệp phòng lây nhiễm HPV ........................ 28 Khung lý thuyết ........................................................................................................................ 31 1.7. Thông tin chung về địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 34 1.8. Mô tả đề tài gốc và vai trò của nghiên cứu sinh............................................................. 37 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 39 2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 39 2.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................................... 39 2.3. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................................... 39 2.4. Thiết kế nghiên cứu. ....................................................................................................... 40 2.5. Mẫu và phương pháp chọn mẫu..................................................................................... 42 2.6. Các biến số nghiên cứu ................................................................................................... 44 2.7. Thu thập số liệu ............................................................................................................... 46 2.8. Phân tích số liệu .............................................................................................................. 47 2.9. Xây dựng hoạt động can thiệp ........................................................................................ 52 2.10. Đạo đức nghiên cứu. ....................................................................................................... 56 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ....................................................................................... 57 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 57 3.2. Kiến thức, thái độ, hành vi của đối tượng nghiên cứu trước can thiệp ......................... 58 3.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và hành vi phòng nhiễm HPV ............ 67 iv 3.4. Đánh giá kết quả can thiệp về kiến thức, thái độ và hành vi của phụ nữ 15-49 tuổi có chồng về phòng nhiễm HPV trước và sau can thiệp ............................................................... 84 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .................................................................................... 94 4.1. Bàn luận về kiến thức của phụ nữ có chồng tuổi 15-49 về phòng nhiễm HPV trước can thiệp ......................................................................................................................................... 94 4.2. Thái độ phòng HPV của phụ nữ có chồng tuổi 15-49 trước can thiệp ....................... 100 4.3. Hành vi phòng nhiễm HPV của phụ nữ đã có gia đình tuổi 15-49 trước can thiệp ... 102 4.4. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, hành vi phòng nhiễm HPV ........................... 104 4.5. Kết quả của hoạt động can thiệp .................................................................................. 107 4.6. Hạn chế của đề tài và cách khắc phục ............................................................................ 116 4.7. Tính mới và đóng góp của luận án ................................................................ 117 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 119 1. Kiến thức, thái độ và hành vi về phòng nhiễm HPV của phụ nữ tuổi 15-49 có chồng trước can thiệp......................................................................................................................... 119 2. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và hành vi về phòng nhiễm HPV của phụ nữ tuổi 15-49 có chồng trước can thiệp .......................................................................... 119 3. Kết quả của hoạt động can thiệp .................................................................................. 120 KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................. 121 Danh mục các công trình công bố kết quả............................................................ 122 Phụ lục 1: Bảng biến số .......................................................................................................... 137 Phụ lục 2: Bộ công cụ thu thập số liệu định lượng ................................................................ 143 Phụ lục 3: Cách tính điểm kiến thức, thái độ, thực hành. ...................................................... 154 Phụ lục 4: Một số điểm được điều chỉnh sau quá trình thử nghiệm ..................................... 156 Phụ lục 5: Hướng dẫn phỏng vấn sâu lãnh đạo TTYT thị xã/ TYT xã/ phường trước và sau can thiệp .................................................................................................................................. 157 Phụ lục 6: Hướng dẫn phỏng vấn sâu lãnh đạo UBND (phụ trách công tác văn hóa, xã hội), đại diện Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên xã/phường trước và sau can thiệp ............................ 160 Phụ lục 9: Tổng hợp phân tích định tính trước can thiệp - cơ sở xây dựng chương trình can thiệp ....................................................................................................................................... 165 v Phụ lục 10: Nội dung tờ thông tin, cuốn sách mỏng và tài liệu tập huấn cán bộ TYT, y tế thôn bản, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên phường/xã .............................................................. 176 Phụ lục 11: Lý giải lựa chọn chiến lược và giải pháp can thiệp cho chương trình can thiệp phòng lây nhiễm HPV cho phụ nữ có gia đình tuổi 15-49 ................................................... 177 Phụ lục 12: Kế hoạch thực hiện can thiệp theo thời gian ...................................................... 182 Phụ lục 13: Tờ thông tin về phòng lây nhiễm HPV cho phụ nữ 15-49 tuổi ......................... 183 Phụ lục 14: Sách mỏng về phòng lây nhiễm HPV cho phụ nữ 15- 49 tuổi.......................... 184 Phụ lục 15: Kịch bản phát thanh về phòng lây nhiễm HPV tại Chí Linh, HD .................... 185 Phụ lục 16: Mẫu túi xách sử dụng trong can thiệp phòng lây nhiễm HPV tại Chí Linh, Hải Dương ..................................................................................................................................... 191 Phụ lục 17: Mẫu poster sử dụng trong can thiệp phòng lây nhiễm HPV tại Chí Linh, Hải Dương ..................................................................................................................................... 192 Phụ lục 18: Kịch bản tổ chức hoạt động nói chuyện và tổ chức trò chơi tìm hiểu về HPV 193 Phụ lục 19: Kiến thức về đối tượng, yếu tố tăng nguy cơ, đường lây nhiễm và cách hạn chế lây nhiễm HPV trước và sau can thiệp .................................................................................. 201 Phụ lục 20: Kiến thức về triệu chứng, hậu quả và khả năng điều trị khi nhiễm HPV trước và SCT ....................................................................................................................................... 203 Phụ lục 21: Sự thay đổi về tỷ lệ đối tượng cho rằng đã có vắc xin phòng HPV trước và sau can thiệp .................................................................................................................................. 205 Phụ lục 22: Kiến thức liên quan đến vắc xin HPV trước và sau can thiệp ........................... 205 Phụ lục 23: Nhận thức về rào cản khi thực hiện hành vi tiêm vắc xin HPV trước và sau can thiệp ....................................................................................................................................... 206 Phụ lục 24: Sự thay đổi kiến thức chung về phòng lây nhiễm HPV trước và sau can thiệp 206 Phụ lục 25: Lý do sử dụng BCS ............................................................................................. 206 Phụ lục 26: Đánh giá tính giá trị và độ tin cậy của thang đo thái độ về dự phòng lây nhiễm HPV ....................................................................................................................................... 207 Phụ lục 27: Tiếp xúc với các loại hình can thiệp và mối liên quan với kiến thức phòng lây nhiễm HPV của đối tượng (kết quả phân tích logistic đơn biến)(n=320) .......................... 210 Phụ lục 28: KQ phân tích DID sau khi bỏ các biến độc lập về đặc điểm ĐTNC .. 211 Phụ lục 29: Giấy xác nhận đồng ý cho sử dụng số liệu ....213 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCS Bao cao su BPSD Bộ phận sinh dục BV Bệnh viện CDC Trung tâm phòng ngừa và kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ (Centers for Disease Control and Prevention, United States) ĐL Định lượng ĐLC Độ lệch chuẩn ĐTNC Đối tượng nghiên cứu ĐTV Điều tra viên GDSK Giáo dục sức khỏe HV Hành vi HPV Vi rút gây u nhú ở người (Human papillomavirus) IARC Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (International Agency for Research on Cancer) KT NA Kiến thức Không áp dụng NC Nghiên cứu NCS Nghiên cứu sinh NCSK Nâng cao sức khỏe PLN Phòng lây nhiễm PN Phụ nữ QHTD Quan hệ tình dục SKSS SCT Sức khỏe sinh sản Sau can thiệp TB Trung bình TĐ Thái độ TCT UTCTC Trước can thiệp Ung thư cổ tử cung WHO Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization) vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thông tin về địa bàn can thiệp và chứng ............................................ 35 Bảng 2.1. Phương pháp chọn mẫu .................................................................... 43 Bảng 2.2. Các biến số chính trong nghiên cứu định lượng .................................. 44 Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của phụ nữ tuổi 15-49 tham gia điều tra trước và sau can thiệp .................................................................................................. 57 Bảng 3.2. Đối tượng đã từng nghe tới HPV ....................................................... 58 Bảng 3.3. Kiến thức về đối tượng và đường lây nhiễm HPV ............................... 59 Bảng 3.4. Kiến thức về các yếu tố tăng nguy cơ lây nhiễm HPV và các biện pháp hạn chế .......................................................................................................... 60 Bảng 3.5. Kiến thức về triệu chứng, hậu quả và khả năng điều trị ....................... 61 Bảng 3.6. Kiến thức về vắc xin phòng nhiễm HPV ............................................ 62 Bảng 3.7. Nhận xét về giá của vắc xin HPV (n=651) ......................................... 63 Bảng 3.8. Kiến thức chung về HPV – tính theo trung vị ..................................... 63 Bảng 3.9. Điểm trung bình về thái độ ............................................................... 65 Bảng 3.10. Hành vi phòng lây nhiễm HPV của phụ nữ....................................... 66 Bảng 3.11. Mối liên quan giữa đặc điểm chung của các ĐTNC và kiế ... ó mụn cóc ở BPSD, 14 4,4% 42 13,1% 4 1,2% 8 2,4% <0,001 3,27 > 0,05 2,02 <0,05 3,81 <0,001 6,17 Có mụn cóc bàn chân, tay 4 1,3% 8 2,5% 3 0,9% 2 0,6% >0,05 2,01 > 0,05 0,66 >0,05 1,41 < 0,05 4,27 Ra máu âm đạo 24 7,6% 45 14,1% 13 3,9% 19 5,7% <0,05 1,99 > 0,05 1,48 <0,05 2,02 <0,001 2,72 Tiểu rát 5 1,6% 23 7,2% 0 4 1,2% 0,001 4,83 - - <0,001 6,41 Ngứa ngáy, khó chịu vùng sinh dục 39 12,3% 88 27,5% 25 7,5% 36 10,7% <0,001 2,70 > 0,05 1,49 <0,05 1,73 <0,001 3,15 Loét vùng sinh dục 18 5,7% 40 12,5% 9 2,7% 7 2,1% <0,05 2,37 > 0,05 0,771 >0,05 2,174 <0,001 6,694 Không biết 78 24,6% 101 31,6% 66 19,8% 65 19,4% >0,05 1,41 > 0,05 0,98 >0,05 1,33 <0,001 1,92 Hậu quả của việc nhiễm HPV Gây UTCTC 89 28,1% 168 52,5% 58 17,4% 87 26,0% <0,001 2,83 < 0,05 1,67 <0,05 1,86 <0,001 3,15 Gây ung thư khác (hậu môn, dương vật, âm hộ, họng- hầu,,,) 20 6,3% 32 10,0% 7 2,1% 8 2,4% >0,05 1,65 > 0,05 1,14 <0,05 3,15 <0,001 4,54 Mụn cóc 6 20 1 4 0,05 <0,05 0,001 204 Ghi chú: Các đáp án in nghiêng là đáp án đúng. sinh dục 1,9% 6,2% 0,3% 1,2% 3,46 4,02 6,42 5,52 Sùi mào gà 9 2,8% 21 6,6% 4 1,2% 7 2,1% <0,05 2,40 > 0,05 1,76 >0,05 2,41 < 0,05 3,29 Không gây hậu quả gì 0 2 0,6% 0 0 - - - - Giang mai 11 3,5% 25 7,8% 4 1,2% 6 1,8% <0,05 2,36 > 0,05 1,51 >0,05 2,97 <0,001 4,65 Lậu 11 3,5% 20 6,2% 3 0,9% 6 1,8% >0,05 1,86 > 0,05 2,01 <0,05 3,97 < 0,05 3,66 Không biết 50 15,8% 62 19,4% 57 17,1% 38 11,3% >0,05 1,28 < 0,05 0,62 >0,05 0,91 < 0,05 1,88 Khả năng điều trị cho người nhiễm HPV Không có thuốc điều trị đặc hiệu 17 5,4% 56 17,5% 20 6,0% 31 9,3% <0,001 3,74 > 0,05 1,60 >0,05 0,89 < 0,05 2,08 Chỉ điều trị triệu chứng 13 4,1% 29 9,1% 25 7,5% 4 1,2% <0,05 2,33 <0,001 0,15 >0,05 0,53 <0,001 8,25 Có thuốc điều trị khỏi hoàn toàn 25 7,9% 86 26,9% 21 6,3% 45 13,4% <0,001 4,29 < 0,05 2,31 >0,05 1,28 <0,001 2,37 - Không biết 85 26,8% 90 28,1% 65 19,5% 51 15,2% >0,05 1,07 < 0,05 0,74 <0,05 1,52 <0,001 2,17 205 Phụ lục 21: Sự thay đổi về tỷ lệ đối tượng cho rằng đã có vắc xin phòng HPV trước và sau can thiệp Phụ lục 22: Kiến thức liên quan đến vắc xin HPV trước và sau can thiệp Chí Linh (can thiệp) Thanh Thuỷ (chứng) Giá trị p và OR TCT (n=317) (1) SCT (n=320) (2) TCT (n=334) (3) SCT (n=335) (4) 2 so với 1 4 so với 3 1 so với 3 2 so với 4 163 51,4% 213 66,6% 165 49,4% 130 38,8% <0,001 1,881 <0,05 0,65 >0,05 1,084 <0,001 3,139 Chí Linh (can thiệp) Thanh Thuỷ (chứng) Giá trị p TCT (n=317) (1) SCT (n=320) (2) TCT (n=334) (3) SCT (n=335) (4) 2 so với 1 4 so với 3 1 so với 3 2 so với 4 Đã biết có vắc xin Đã có vắc xin 163 51,4% 213 66,6% 165 49,4% 130 38,8% <0,001 <0,05 >0,05 <0,001 Khả năng phòng tránh hoàn toàn việc nhiễm HPV của vắc xin Không phòng tránh được hoàn toàn 52 16,4% 111 34,7% 53 15,9% 72 21,5% <0,001 >0,05 >0,05 <0,001 Đối tượng có thể tiêm phòng (câu hỏi đúng sai) Nữ tuổi 9-26 chưa QHTD 103 32,5% 168 52,5% 119 35,6% 105 31,3% <0,001 >0,05 >0,05 <0,001 Nữ tuổi 9 -26 đã QHTD 125 39,4% 163 50,9% 120 35,9% 94 28,1% <0,05 <0,05 >0,05 <0,001 Nữ trên 26 tuổi chưa QHTD 106 33,4% 159 49,7% 113 33,8% 100 29,9% <0,001 >0,05 >0,05 <0,001 Nữ trên 26 tuổi đã QHTD 121 38,2% 140 43,8% 112 33,5% 90 26,9% >0,05 >0,05 >0,05 <0,001 Thời điểm tiêm phòng HPV tốt nhất 11-13 tuổi chưa QHTD 20 6,3% 47 14,7% 30 9,0% 08 2,4% <0,05 <0,001 >0,05 <0,001 Số mũi cần tiêm để vac xin đạt hiệu quả tốt nhất 3 mũi 71 22,4% 107 33,4% 66 19,8% 39 11,6% <0,05 <0,05 >0,05 <0,001 Thời gian tốt nhất 3 mũi được tiêm 6 tháng 25 7, 9% 59 18,4% 21 6,3% 10 3,0% <0,001 <0,05 >0,05 <0,001 206 Phụ lục 23: Nhận thức về rào cản khi thực hiện hành vi tiêm vắc xin HPV trước và sau can thiệp Phụ lục 24: Sự thay đổi kiến thức chung về phòng lây nhiễm HPV trước và sau can thiệp Phụ lục 25: Lý do sử dụng BCS Chí Linh (can thiệp) Thanh Thuỷ (chứng) Giá trị p và OR TCT (n=317) (1) SCT (n=320) (2) TCT (n=334) (3) SCT (n=335) (4) 2 so với 1 4 so với 3 1 so với 3 2 so với 4 Nhận xét về giá của 3 liều tiêm vắc xin HPV - Bình thường, rẻ và rất rẻ 127 40,1% 134 41,9 103 30,8% 130 38,8% >0,05 1,08 >0,05 1,42 <0,05 1,49 <0,05 1,14 Chí Linh (can thiệp) Thanh Thuỷ (chứng) Giá trị p (Mann Whitney test) TCT (n=317) (1) SCT (n=320) (2) TCT (n=334) (3) SCT (n=335) (4) 2 so với 1 4 so với 3 1 so với 3 2 so với 4 Median 5,5 13,0 4,0 3,0 0.001 0,32 0,2 0,001 Chí Linh (can thiệp) (n=165) Thanh Thuỷ (chứng) n=58 Số lượng % Số lượng % Để tránh thai ngoài ý muốn 96 58,2 46 79,3 Tránh nhiễm HIV 7 4,2 1 1,7 Tránh nhiễm HPV 16 9,7 2 3,4 Tránh nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác 46 27,8 9 15,3 207 Phụ lục 26: Đánh giá tính giá trị và độ tin cậy của thang đo thái độ về dự phòng lây nhiễm HPV 1. Đánh giá tính giá trị của thang đo 1.1. Đánh giá tính giá trị về mặt nội dung Để đánh giá tính giá trị về mặt nội dung, chúng tôi tiến hành phác thảo bộ câu hỏi và tiến hành thử nghiệm thông qua phỏng vấn định tính 3 chuyên gia (1 chuyên gia sản phụ khoa, 1 nghiên cứu viên kinh nghiệm, 1 chuyên gia trong lĩnh vực truyền thông giáo dục sức khỏe). Bộ câu hỏi sau đó được điều chỉnh và thử nghiệm trên đối tượng phụ nữ tại Chí Linh và Thanh Thủy. Tại mỗi địa bàn nghiên cứu, chúng tôi tiến hành 1 cuộc thảo luận nhóm với phụ nữ có chồng tuổi từ 15-49 với tiêu chí đa dạng về địa bàn sinh sống, độ tuổi, tình trạng hôn nhân và các điều kiện kinh tế xã hội khác. Kết quả, nhóm câu hỏi để đánh giá thái độ được xây dựng gồm có 9 câu hỏi như sau: 1. Giả sử tôi có con gái, tôi sẽ không e ngại (ngượng ngùng) khi nói chuyện với con gái về HPV 2. Nữ từ 9 tuổi trở lên cần được cung cấp kiến thức về HPV 3. Nếu tôi bị nhiễm HPV, tôi sẽ đi khám phụ khoa thường xuyên hơn 4. Nếu tôi bị nhiễm HPV, tôi sẽ thông báo cho chồng/bạn trai của mình biết 5. Tiêm vắc-xin phòng nhiễm HPV là an toàn (không xảy ra biến chứng nghiêm trọng) 6. Người nhiễm HPV cần phải được sống cách ly, riêng biệt để tránh lây nhiễm cho người khác 7. Không nên tiếp xúc (nói chuyện, bắt tay, học tập, vui chơi, làm việc, sống cùng nhà) với một người đã bị nhiễm HPV vì rất dễ bị lây 8. Tôi rất ít có khả năng bị nhiễm HPV 9. Nhiễm HPV không phải là một điều nguy hiểm đối với phụ nữ 1.2. Đánh giá tính giá trị về mặt cấu trúc Kiểm tra điều kiện phân tích nhân tố của các tiểu mục Ma trận tương quan, kiểm định Bartlette, và kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) được thực hiện để kiểm tra các điều kiện cho phép thực hiện phân tích nhân tố. Kết quả kiểm tra ma trận tương quan cho thấy, không có tiểu mục nào có hệ số tương quan với ít nhất một trong các tiểu mục còn lại nằm ngoài khoảng từ 0,3 - 0,7. Kiểm định KMO đạt giá trị bằng 0,712 (lớn hơn giá trị tối thiểu cần đạt là 0,6). Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (p= .000). Kết quả kiểm định cho phép tiến hành phân tích nhân tố của thang đo. Lựa chọn các thành tố và các tiểu mục của mỗi thành tố 208 Số lượng các thành tố của thang đo được lựa chọn dựa trên kết quả của biểu đồ Scree và giá trị riêng (Eigen value) với tiêu chí lựa chọn các thành tố có giá trị riêng lớn hơn 1. Kết quả phân tích cho thấy có 2 thành tố đáp ứng tiêu chí, có giá trị riêng là 2,64 và 1,78; các thành tố còn lại có giá trị riêng nhỏ hơn 1 nên không được lựa chọn vào phân tích (Hình 1). Như vậy thang đo gồm có 2 thành tố, hay 2 nhóm câu hỏi về Thái độ liên quan đến phòng chống HPV và Thái độ đối với người nhiễm HPV. Hình 1: Biểu đồ Scree phân bố các giá trị riêng của các thành tố Phương pháp ma trận xoay được sử dụng để xác định các tiểu mục cho từng thành tố với tiêu chí giữ lại những tiểu mục có giá trị tương quan (factor loading) lớn hơn 0,3. Kết quả cho thấy, 7/9 tiểu mục đạt yêu cầu, có giá trị tương quan cao (>= 0,59). Tiểu mục 8 bị loại vì có 2 giá trị tương quan chênh nhau dưới 0,3, tiểu mục 9 cũng không được đưa vào thang đo vì không tìm thấy giá trị tương quan. 7 tiểu mục thỏa mãn yêu cầu được xếp vào các nhóm thành tố như sau: Thành tố 1 bao gồm 5 tiểu mục, giải thích 29,3% sự biến thiên của thang đo, giá trị Cronbach’s Alpha α=0.75. Thành tố 2 gồm 2 tiểu mục, giải thích 19,8% sự biến thiên của thang đo, Cronbach’s Alpha α=0.75. Tổng cộng 2 thành tố giải thích 49,1% sự biến thiên của thang đo với Cronbach’s Alpha α=0.61 (Bảng 1). 209 Bảng 1: Ma trận tương quan của các tiểu mục, giá trị Cronbach’s Alpha của từng thành tố và thang đo Các tiểu mục Giá trị tương quan Thành tố 1: Thái độ đối với việc phòng chống HPV 1 Giả sử tôi có con gái, tôi sẽ không e ngại (ngượng ngùng) khi nói chuyện với con gái về HPV 0,81 2 Nữ từ 9 tuổi trở lên cần được cung cấp kiến thức về HPV 0,78 3 Nếu tôi bị nhiễm HPV, tôi sẽ đi khám phụ khoa thường xuyên hơn 0,74 4 Nếu tôi bị nhiễm HPV, tôi sẽ thông báo cho chồng/bạn trai của mình biết 0,62 5 Tiêm vắc-xin phòng nhiễm HPV là an toàn (không xảy ra biến chứng nghiêm trọng) 0,59 Thành tố 2: Thái độ đối với người nhiễm HPV 6 Người nhiễm HPV cần phải được sống cách ly, riêng biệt để tránh lây nhiễm cho người khác 0,85 7 Không nên tiếp xúc (nói chuyện, bắt tay, học tập, vui chơi, làm việc, sống cùng nhà) với một người đã bị nhiễm HPV vì rất dễ bị lây 0,85 Các tiểu mục bị loại bỏ 8 Tôi rất ít có khả năng bị nhiễm HPV 0,3 0,5 9 Nhiễm HPV không phải là một điều nguy hiểm đối với phụ nữ Giá trị α của thành tố 0,75 0,75 Giá trị α của cả thang đo 0,61 Tỉ lệ giải thích sự biến thiên của thành tố (%) 29,3 19,8 Tỉ lệ giải thích sự biến thiên của thang đo (%) 49,1 2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua hệ số Cronbach’s Alpha của từng thành tố và của cả thang đo. Bảng 2 cho thấy, thành tố 1 và thành tố 2 có Cronbach’s Alpha α = 0,75 (đạt chuẩn của một nghiên cứu), và toàn bộ thang đo có Cronbach’s Alpha α = 0,61 (đạt mức độ đủ để thực hiện nghiên cứu). Kết quả cho thấy bộ công cụ đạt độ tin cậy cần thiết, hay nói cách khác, có sự nhất quán bên trong. 210 Phụ lục 27: Tiếp xúc với các loại hình can thiệp và mối liên quan với kiến thức phòng lây nhiễm HPV của đối tượng (kết quả phân tích logistic đơn biến)(n=320) Tiếp xúc với các loại hình can thiệp Tần số % KT trên 17 điểm OR (CI95%) Sách mỏng Chưa từng nhìn thấy 190 16,3 - Đã từng nhìn thấy 130 42,3 3,76 (2,24-6,32)*** Áp phích Chưa từng nhìn thấy 241 21,6 - Đã từng nhìn thấy 79 43,0 2,75 (1,60-4,72) *** Tờ rơi Chưa từng nhìn thấy 215 17,2 - Đã từng nhìn thấy 105 46,7 4,21 (2,50-7,09) *** Túi xách Chưa từng nhìn thấy 282 23,4 - Đã từng nhìn thấy 38 52,6 3,64 (1,82-7,28) *** Sách mỏng Chưa từng nhận được 202 18,3 - Đã từng nhận được 118 41,5 3,17 (1,90-5,28) *** Tờ rơi Chưa từng nhận được 222 18,0 - Đã từng nhận được 98 46,9 4,21 (2,38-6,80) *** Túi xách Chưa từng nhận được 295 23,7 - Đã từng nhận được 25 64,0 5,71 (2,42-13,49) *** Bài phát thanh Chưa từng nghe thấy 173 18,5 - Đã từng nghe thấy 147 36,7 2,56 (1,54-4,26) *** Cuộc thi/nói chuyện lồng ghép Chưa từng tham gia 260 20 - Đã từng tham gia 60 56,7 5,23 (2,89-9,48) *** Nhận thông tin từ CBYT địa phương Chưa từng nhận 215 16,7 - Đã từng nhận 105 47,6 4,52 (2,68-7,64) *** ***p<0,001 211 Phụ lục 28: Kết quảphân tích DID sau khi bỏ các biến độc lập về đặc điểm ĐTNC Kết quả phân tích DID đánh giá hiệu quả của can thiệp đến kiến thức phòng lây nhiễm HPV của phụ nữ 15-49 tuổi có chồng Các yếu tố OR KTC95% P Can thiệp 1,43 0,99 2,05 0,054 Thời gian 1,41 0,98 2,01 0,061 Can thiệp*Thời gian 2,24 1,38 3,64 0,001 Giá trị p của mô hình p<0,0001 Ghi chú: Giá trị của các biến số trong mô hình bao gồm: Can thiệp (0-chứng, 1-can thiệp), thời gian (0-trước can thiệp, 1-sau can thiệp) Kết quả cho thấy can thiệp có hiệu quả làm tăng kiến thức của phụ nữ 15-49 tuổi có chồng tại địa bàn can thiệp khi p của biến “can thiệp x thời gian” là 0,001). Ở địa bàn can thiệp, can thiệp làm cho phụ nữ 15-49 tuổi có chồng đạt được kiến thức cao (từ 12,5 điểm kiến thức trở lên) về phòng lây nhiễm HPV tăng gấp 1,43 x 2,24 = 3,2 lần so với nhóm không nhận được can thiệp. Kết quả phân tích DID đánh giá hiệu quả của can thiệp đến thái độ phòng lây nhiễm HPV của phụ nữ 15-49 tuổi có chồng Các yếu tố Hệ số hồi quy KTC 95% của hệ số hồi quy P Can thiệp - 0,4 -1,03 0,23 0,213 Thời gian - 0,01 -0,63 0,61 0,979 Can thiệp*Thời gian 1,63 0,74 2,52 <0,001 Giá trị p của mô hình p<0,0001 Đối với thái độ, kết quả ở bảng trên cũng cho thấy can thiệp có hiệu quả làm tăng điểm thái độ có ý nghĩa thống kê. Như vậy, ở thời điểm trước can thiệp, điểm thái độ của hai nhóm là khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p=0,183). Can thiệp đã làm tăng điểm thái độ của phụ nữ lên 1,63 - 0,4 = 1,23 điểm. 212 Kết quả phân tích DID đánh giá hiệu quả của can thiệp đến hành vi phòng lây nhiễm HPV của phụ nữ 15-49 tuổi có chồng Các yếu tố Sử dụng BCS Số lượng bạn tình Khám sàng lọc UTCTC OR P OR p OR p Can thiệp 1,06 0,792 0,88 0,738 1,9 0,002 Thời gian 0,99 0,988 1,09 0,833 1,87 0,003 Can thiệp*Thời gian 1,38 0,31 0,71 0,534 0,99 0,995 Giá trị p của mô hình p=0,23 p=0,61 p<0,001 Đối với 3 hành vi quan tâm là sử dụng BCS khi quan hệ tình dục (không dùng thường xuyên và luôn luôn dùng), số lượng bạn tình (nhiều hơn 1 bạn tình và 1 bạn tình) và khám sàng lọc UTCTC (chưa khám sàng lọc và đã khám sàng lọc), kết quả phân tích ở bảng trên cho thấy can thiệp không có hiệu quả đến việc thay đổi hành vi. 213 Phụ lục 29: Giấy xác nhận đồng ý cho sử dụng số liệu
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_ket_qua_can_thiep_phong_lay_nhiem_hpv_cua_p.pdf
- TOM TAT LUAN AN HPV.pdf
- Trang thong tin ve luan an HPV 1.pdf
- Trang thong tin ve luan an HPV.pdf