Luận án Đánh giá kết quả phẫuc thuật nội soi sau phúc mạc cắt một phần thận trong bướu thận nhỏ
Bướu thận thường được phát hiện với tỷ lệ 90% là adenocarcinoma
[46] đây là bướu ác xuất phát từ chủ mô thận đã trưởng thành [6] thường được
gọi là ung thư tế bào thận (UTTBT) (Renal cell carcinoma: RCC). Hàng năm
có khoảng 65.000 trường hợp ung thư tế bào thận được phát hiện tại Hoa Kỳ
và 13.000 người tử vong (Siege, 2013) [109]. Bệnh xảy ra nhiều hơn ở nam
giới, yếu tố chủng tộc không có liên quan. Bệnh thường gặp vào khoảng lứa
tuổi 60-70 tuổi, nhưng đôi khi cũng có thể gặp ở thiếu niên. Trong năm 2012,
có khoảng 84.400 trường hợp được chẩn đoán là ung thư thận trong Cộng
đồng Châu Âu và gần 3.700 bệnh nhân đã tử vong vì căn bệnh này (Ferlay,
2012) [40].
Tuy nhiên trong thực tế lâm sàng các nhà niệu khoa thường phải đối
diện với bệnh cảnh là bệnh nhân được chần đoán có khối u tại thận nhưng
chưa rõ bản chất bướu. Chính vì thế gần đây trong chuyên ngành niệu khoa
trên thế giới xuất hiện thuật ngữ “bướu thận nhỏ” được dùng để mô tả các
khối u thận ≤ 4cm và có biểu hiện ác tính trên hình ảnh học. Và ung thư tế
bào thận là loại bướu chiếm đa số (70-80%) trong tổng số các trường hợp
bướu thận nhỏ được phát hiện (Pierorazio, 2012) [101]. Chính vì vậy các
phương pháp điều trị bướu thận nhỏ và ung thư tế bào thận có rất nhiều điểm
tương đồng, trong đó cắt một phần thận cũng là một lựa chọn để điều trị bướu
thận nhỏ hoặc ung thư tế bào thận.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả phẫuc thuật nội soi sau phúc mạc cắt một phần thận trong bướu thận nhỏ
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM PHÚ PHÁT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI SAU PHÚC MẠC CẮT MỘT PHẦN THẬN TRONG BƢỚU THẬN NHỎ Chuyên ngành: Ngoại thận và tiết niệu Mã số: 62 72 01 26 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ LÊ CHUYÊN Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả PHẠM PHÚ PHÁT MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt Danh mục các bảng, biểu đồ, hình ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1. Tổng quan về bướu thận ............................................................................. 4 1.2. Quan điểm điều trị và phương pháp can thiệp đối với bệnh lý UTTBT hiện nay ...................................................................................................... 9 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 41 2.1. Loại hình nghiên cứu ............................................................................... 41 2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 41 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 43 2.4. Các bước tiến hành ................................................................................... 43 2.5. Tiêu chuẩn đánh giá phẫu thuật ............................................................... 50 2.6. Nơi thực hiện đề tài luận án ..................................................................... 41 2.7. Thời gian thực hiện đề tài luận án ............................................................ 41 2.8. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................ 54 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 56 3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................ 56 3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ............................................................ 58 3.3. Xác định mối liên quan ............................................................................ 74 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 88 4.1. Nhận định chung ...................................................................................... 88 4.2. So sánh mối liên quan giữa các số liệu .................................................. 106 4.3. Các ưu khuyết điểm của đường vào sau phúc mạc ................................ 112 4.4. Các điểm quan trọng khi tiến hành phẫu thuật cắt bán phần thận nội soi..................................................................................................... 113 KẾT LUẬN .................................................................................................. 125 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 127 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BN : Bệnh nhân Đm : Động mạch GPB : Giải phẫu bệnh ODL : Ống dẫn lưu SÂ : Siêu âm TH : Trường hợp Tm : Tĩnh mạch TTT : Tuyến thượng thận UTTBT : Ung thư tế bào thận DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT AML : Angiomyoipoma Bướu mỡ cơ mạch AUA : American Urology Association Hội Niệu khoa Hoa Kỳ ASCO : American Society of Clinical Oncology Hiệp hội Hoa Kỳ về ung thư lâm sàng BMI : Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể DSA : Digital Subtraction Angiography Chụp mạch số hóa xóa nền EAU : European Association of Urology Hội Niệu khoa Châu Âu FNA : Fine Needle Aspiration Sinh thiết bằng kim nhỏ LESS : Laparo Endoscopic Single Site Nội soi ổ bụng 1 đường vào MRI : Magnetic Resornance Imaging Chụp cộng hưởng từ MSCT : Multi- Slide Computed Tomography Chụp cắt lớp vi tính đa lát cắt NCCN : National Comprehensive Cancer Network Mạng lưới Ung thư toàn diện Quốc gia RCC : Renal Cell Carcinoma Ung thư tế bào thận SPSS : Statistical Package for the Social Sciences Phần mềm thống kê dành cho khoa học xã hội SIB Margin Score : Surface-Intermediate-Base margin score Thang điểm bờ phẫu thuật Bề mặt-Trung gian- Đáy DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: So sánh cắt thận 1 phần và toàn phần của Montie (1992). ............. 11 Bảng 1.2: Kết quả của cắt thận tận gốc dựa vào giai đoạn của UTTBT ......... 12 Bảng 1.3: Kết quả (1998) cắt 1 phần thận trong UTTBT ............................... 12 Bảng 3.1. Triệu chứng lâm sàng ..................................................................... 58 Bảng 3.2. Bệnh lý đi kèm ................................................................................ 59 Bảng 3.3. Chẩn đoán hình ảnh (CT hoặc MRI) bướu trước mổ ..................... 60 Bảng 3.4. Kích thước bướu ............................................................................. 60 Bảng 3.5. Bên phải hoặc trái ........................................................................... 61 Bảng 3.6. Vị trí (trước, sau) ............................................................................ 61 Bảng 3.7. Vị trí (trên, giữa, dưới) ................................................................... 61 Bảng 3.8. Vị trí (ngoại vi, trung gian, trung tâm) ........................................... 62 Bảng 3.9. Khoảng cách đài bể thận ................................................................. 62 Bảng 3.10. Số lượng trocar ............................................................................. 65 Bảng 3.11. Cắt một phần đài bể thận .............................................................. 65 Bảng 3.12. Khâu có sử dụng gối Surgicel ....................................................... 66 Bảng 3.13. Số lượng mẫu mô bờ biên phẫu thuật gởi GPB ............................ 67 Bảng 3.14. Kết quả GPB bản chất của bướu ................................................... 67 Bảng 3.15. Kết quả GPB của bờ phẫu thuật ................................................... 68 Bảng 3.16. Siêu âm tuần đầu sau mổ, 1 tháng, CT hoặc MRI 3 tháng ........... 69 Bảng 3.17. Bảng tổng kết theo dõi biến chứng trong và sau mổ .................... 70 Bảng 3.18. Kết quả phẫu thuật dựa vào các tiêu chuẩn đặt ra ........................ 71 Bảng 3.19. Bảng theo dõi BN trong thời hạn 3 năm ....................................... 72 Bảng 3.20. Bảng theo dõi các TH bướu ác và lành tính trong thời hạn 3 năm ............................................................................................... 73 Bảng 3.21. Liên quan giữa BMI và thời gian mổ ........................................... 74 Bảng 3.22. Liên quan giữa BMI và thời gian thiếu máu nóng ....................... 75 Bảng 3.23. Liên quan giữa BMI và lượng máu mất ....................................... 76 Bảng 3.24. Liên quan giữa kích thước bướu và thời gian mổ ........................ 77 Bảng 3.25. Liên quan giữa kích thước bướu với thời gian thiếu máu nóng ... 78 Bảng 3.26. Liên quan giữa kích thước bướu và lượng máu mất .................... 79 Bảng 3.27. Liên quan giữa vị trí bướu (Trước - Sau) và thời gian mổ ........... 80 Bảng 3.28. Liên quan giữa vị trí bướu (Trước - Sau) và thời gian thiếu máu nóng ................................................................................................. 80 Bảng 3.29. Liên quan giữa vị trí bướu (Trước - Sau) và lượng máu mất ....... 80 Bảng 3.30. Liên quan giữa vị trí bướu và thời gian mổ .................................. 81 Bảng 3.31. Liên quan giữa vị trí bướu và thời gian thiếu máu nóng .............. 81 Bảng 3.32. Liên quan giữa vị trí bướu và lượng máu mất .............................. 81 Bảng 3.33. Liên quan giữa vị trí bướu và thời gian mổ .................................. 82 Bảng 3.34. Liên quan giữa vị trí bướu và thời gian thiếu máu nóng .............. 82 Bảng 3.35. Liên quan giữa vị trí bướu và lượng máu mất .............................. 82 Bảng 3.36. Liên quan khoảng cách bướu với đài bể thận và thời gian mổ .... 83 Bảng 3.37. Liên quan giữa vị trí bướu và thời gian thiếu máu nóng .............. 83 Bảng 3.38. Liên quan giữa vị trí bướu và lượng máu mất .............................. 83 Bảng 4.1. So sánh kết quả giữa ngưng khống chế sớm mạch máu và khống chế bình thường............................................................................... 95 Bảng 4.2. Bảng đối chiếu chẩn đoán trước mổ với GPB sau mổ ................... 99 Bảng 4.3. Liên quan giữa BMI và thời gian mổ ........................................... 106 Bảng 4.4. Liên quan giữa BMI và thời gian thiếu máu nóng ....................... 107 Bảng 4.5. Liên quan giữa kích thước bướu và thời gian mổ ........................ 108 Bảng 4.6. Liên quan giữa kích thước bướu với thời gian thiếu máu nóng ... 109 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi .............................................................. 56 Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới ........................................................................ 57 Biểu đồ 3.3. Phân bố theo BMI ....................................................................... 57 Biểu đồ 3.4. Thời gian mổ (phút) .................................................................... 63 Biểu đồ 3.5. Thời gian thiếu máu nóng (phút) ................................................ 64 Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa BMI và thời gian mổ ...................................... 74 Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa BMI và thời gian thiếu máu nóng .................. 75 Biểu đồ 3.8. Tương quan giữa BMI và lượng máu mất .................................. 76 Biểu đồ 3.9. Tương quan giữa kích thước bướu và thời gian mổ ................... 77 Biểu đồ 3.10. Tương quan giữa thời gian kích thước bướu và thời gian thiếu máu nóng ......................................................................................... 78 Biểu đồ 3.11. Tương quan giữa kích thước bướu và lượng máu mất ............. 79 Biểu đồ 3.12. Tương quan giữa thời gian mổ và thời gian giảm đau ............. 84 Biểu đồ 3.13. Tương quan giữa thời gian mổ và thời gian trung tiện ............ 85 Biểu đồ 3.14. Tương quan giữa thời gian mổ và thời gian rút ODL .............. 86 Biểu đồ 3.15. Tương quan giữa thời gian mổ và thời gian nằm viện ............. 87 Biểu đồ 4.1. Tương quan giữa kích thước bướu và thời gian mổ ................. 108 Biểu đồ 4.2. Tương quan giữa thời gian kích thước bướu và thời gian thiếu máu nóng ....................................................................................... 109 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Vị trí động mạch - tĩnh mạch thận .................................................... 4 Hình 1.2. Hình ảnh thận có thêm động mạch nhánh đi kèm ............................. 5 Hình 1.3. Nội soi trong phúc mạc ................................................................... 18 Hình 1.4. Nội soi ngoài phúc mạc ................................................................... 19 Hình 1.5. Kẹp Bulldog .................................................................................... 22 Hình 1.6. Bulldog siêu nhỏ (Micro Bulldog) .................................................. 23 Hình 1.7. Trocar mềm để đưa Sastinsky vào ổ bụng ...................................... 23 Hình 1.8. Kẹp Satinsky ................................................................................... 24 Hình 1.9. Khống chế nhánh ĐM thận bằng Bulldog siêu nhỏ ........................ 26 Hình 1.10. Cắt bướu bằng kéo ........................................................................ 27 Hình 1.11. Khâu mũi rời 2 lớp ........................................................................ 29 Hình 1.12. Mũi khâu liên tục lớp đài bể thận ................................................. 30 Hình 1.13. Khâu có sử dụng gối Surgicel ....................................................... 32 Hình 1.14. Ngưng khống chế sớm rốn thận, theo Baumert ............................ 33 Hình 1.15. Đường phân chia cực của thận ...................................................... 35 Hình 1.16. Đường vào trong hoặc ngoài phúc mạc theo đề nghị của Wrigth. 36 Hình 1.17. Định vị bướu trong lúc mổ bằng siêu âm trước khi cắt bướu ....... 38 Hình 2.1: Vị trí đặt trocar ................................................................................ 46 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bướu thận thường được phát hiện với tỷ lệ 90% là adenocarcinoma [46] đây là bướu ác xuất phát từ chủ mô thận đã trưởng thành [6] thường được gọi là ung thư tế bào thận (UTTBT) (Renal cell carcinoma: RCC). Hàng năm có khoảng 65.000 trường hợp ung thư tế bào thận được phát hiện tại Hoa Kỳ và 13.000 người tử vong (Siege, 2013) [109]. Bệnh xảy ra nhiều hơn ở nam giới, yếu tố chủng tộc không có liên quan. Bệnh thường gặp vào khoảng lứa tuổi 60-70 tuổi, nhưng đôi khi cũng có thể gặp ở thiếu niên. Trong năm 2012, có khoảng 84.400 trường hợp được chẩn đoán là ung thư thận trong Cộng đồng Châu Âu và gần 3.700 bệnh nhân đã tử vong vì căn bệnh này (Ferlay, 2012) [40]. Tuy nhiên trong thực tế lâm sàng các nhà niệu khoa thường phải đối diện với bệnh cảnh là bệnh nhân được chần đoán có khối u tại thận nhưng chưa rõ bản chất bướu. Chính vì thế gần đây trong chuyên ngành niệu khoa trên thế giới xuất hiện thuật ngữ “bướu thận nhỏ” được dùng để mô tả các khối u thận ≤ 4cm và có biểu hiện ác tính trên hình ảnh học. Và ung thư tế bào thận là loại bướu chiếm đa số (70-80%) trong tổng số các trường hợp bướu thận nhỏ được phát hiện (Pierorazio, 2012) [101]. Chính vì vậy các phương pháp điều trị bướu thận nhỏ và ung thư tế bào thận có rất nhiều điểm tương đồng, trong đó cắt một phần thận cũng là một lựa chọn để điều trị bướu thận nhỏ hoặc ung thư tế bào thận. Năm 1969, Robson và cộng sự đã đưa kỹ thuật cắt thận tận gốc để điều trị ung thư thận thành “tiêu chuẩn vàng”. Trong các báo cáo của ông về tỷ lệ sống sót sau 5 năm lên đến 66% và 64% khi bướu ở giai đoạn I và II. Và báo cáo của các tác giả khác gần đây cho thấy tỷ lệ này đạt khoảng 72% - 93% khi bướu còn ở giai đoạn I [25]. Tiếp theo đó, nhờ vào sự phát triển của hình ảnh 2 học và phẫu thuật mạch máu, cắt thận 1 phần đã được áp dụng nhiều cho bướu thận còn khu trú. Báo cáo của Hafez và cộng sự năm 1999 cho thấy tỷ lệ sống sót sau 5 năm là 92% [25]. Theo tài liệu Trần Ngọc Sinh (2004), đối với ung thư tế bào thận còn khu trú kết quả lâu ... 58. Herr HW et al (2005), “A history of partial nephrectomy for renal tumors”, J Urol, 173, pp. 705-708. 59. Hung AJ et al (2013). ““Trifecta”in partial nephrectomy”, J Urol, 189: pp. 36-42. 60. Imbeault A, et al (2012), “Prospective study comparing two techiques of renal clamping in laparoscopic partial nephrectomy: Impact on perioperative parameters”, J Endourol, 26(5), pp. 509-514. 61. Jalil R et al (2014), “A case of asymptomatic renal pseudoaneurysm post partial nephrectomy treated successfully”, BMJ case rep, doi:10.11/bcr-2014-203792. 62. Jayson M et al (1998), “Increased incidence of serendipitously discovered renal cell carcinoma”, Urol, 51, pp. 203-205. 63. Jeon SH et al (2013), “The unidirectional barbed suture for renorrhaphy during laparoscopic partial nephrectomy: Stanford experience”, J Laparoendosc Adv Surg Tech A, 23(6), pp. 521-525. 64. Johnston WK et al (2005), “Fibrin glue vs suture bolster: Lesson learned during 100 laparoscopic partial nephrectomies”, J Urol, 174, pp. 47-52. 65. Kerbl K et al (1993), “Minimally invasive surgery laparoscopic nephrectomy”, BMJ, 307, pp. 1488-1489. 66. Khoder WY et al (2011), “Outcome of laser-assisted laparoscopic partial nephrectomy without ischaemia for peripheral renal tumours”, World J Urol, 30: pp. 807. 67. Konety BR et al (2008), “Renal parenchyma neoplasms”, Smith’s general urology, 17 th edition, pp. 328-347. 68. Kowalczyk KJ et al (2012), “Partial clamping of the renal artery during robot-assisted laparoscopic partial nephrectomy: Technique and initial outcomes”, J Endourol, 26(5), pp. 469-473. 69. Kutikov A, et al (2009), “The R.E.N.A.L. nephrometry score: A comprehensive standardized system for quantitating renal tumer size, location and depth”, J Urol, 182, pp. 844-853. 70. Lah K et al (2015), “Early vascular unclamping reduces warm ischaemia time in robot-assisted laparoscopic partial nephrectomy”, F1000 Reseach, 4: pp. 108. 71. Lam JS et al (2008), "Importance of surgical margins in management of renal cell carcinoma: Surgical margins", Medscape Urology, Nat Clin Pract Urol CME. 72. Landman J (2005), “Laparoscopic partial nephrectomy”, Lecture, Department of Urology, Columbia University School of Medecin, New York, NY. 73. Landman J et al (2003), “Renal hypothermia achieved by retrograde endoscopic cold saline perfusion: technique and initial clinical application, Urol, 61, pp. 1023-1025. 74. Lane BR, et al (2008), "Comparison of laparoscopic and open partial nephrectomy for tumor in a solitary kidney”, J Urol, 179, pp. 847- 852. 75. Link RE et al (2005), “Exploring the learning curve, pathological, outcomes and perioperative morbidityof laparoscopic partial nephrectomy performed for renal mass”, J Urol, 173, pp. 1690- 1694. 76. Ljungberg B et al (2008), “Guidelines on renal cell carcinoma”, European association of urology. 77. Ljungberg B et al (2014), “Guidelines on renal cell carcinoma”, European association of urology. 78. Longo N et al (2014), “Simple enucleation versus standard partial nephrectomy for clinical T1 renal mass: Perioperative outcomes based on a matched-pair comparion of 396 patients (RECORd project)”, J. EJSO, 40: pp. 762-768. 79. Matthew N et al (2009), “Perioperative efficacy of laparoscopic partial nephrectomy for tumors large than 4 cm”, Eur Urol, 55: pp. 199- 208. 80. Minardi D et al (2005), “Prognostic role of Fuhrman grade and vascular endothelial growth factor in pT1a clear cell carcinomma in partial nephrectomy specimens”, J Urol, 1744, pp. 1208-1212. 81. Minervini A et al (2014), “Histophatological validation of the Surface- Intermediate-Base Margin Score for standardized reporting of resection technique during nephron sparing surgery”, J Urol, 194: pp. 916-922. 82. Moinzadeh A, et al (2006), “Laparoscopic partial nephrectomy: 3-year followup”, J Urol, 175, pp. 459-462. 83. Montie JE (1992), “Renal cell carcinoma in the solitary kidney”, Current therapy in genitourinary surgery, BC Decker, 2 nd edition, pp. 34- 37. 84. Morgan WR, Zincke H (1990), “Progression and survival after renal conserving surgery for renal cell carcinoma. Experience in 104 patients and extended follow-up”, J. Urol, 144: pp. 852-857. 85. Mukkamala A et al (2014), “Tumor enucleation vs sharp excision in minimally invasive partial nephrectomy: Technical benefit without impact on functional or oncologic outcomes”, J Urol, 83(6): pp. 1294-1299. 86. NCCN Guidelines Version 3.2015 Panel Members. Kidney Cancer. 87. Ng CK (2012), “Anatomic renal artery branch microdissection to facilitate ero-ischemia partial nephrectomy”, Eur Urol, 61, pp. 67- 74. 88. Ng CS et al (2005), "Transperitoneal vesus retroperitoneal laparoscopic partial nephrectomy: Patient selection and perioperative outcomes", J Urol, 174, pp. 846-849. 89. Novick AC (1998), Atlas of urologyic surgery, Sauder, 2nd edition, pp. 1000-1004. 90. Novick AC et al (2010), "Guideline for management of clinical stage 1 renal mass", American Urological Association. 91. Novick AC et al (2014), "Guideline for management of clinical stage 1 renal mass", American Urological Association. 92. Ono Y et al (1993), “Laparoscopic nephrectomy without morcellation for renal cell carcinoma: report of initial 2 cases”, J Urol, 150(4): pp. 1222-1224. 93. Ono Y et al (1997), “Laparoscopic radical nephrectomy. The Nagoya experience”, J Urol, 158, pp. 719-723. 94. Orvieto MA et al (2004), “Eliminating knot tying during warm ischemia time for laparoscopic partial nephrectomy”, J Urol, 172, pp. 2292- 2295. 95. Osamu Ukimura, et al (2012), “Three-dimensional recontruction of renovascular-tumor anatomy to facilitate zero-ischemia partial nephrectomy”, Eur Urol, 61, pp. 211-217. 96. Pai D et al (2010), “CT appearances following laparoscopic partial nephrectomy for renal cell carcinoma using a rolled cellulose bolster”, Cancer Imaging, 10(1), pp. 161-168. 97. Pantuck AJ et al (2000), "Incidential renal tumor”, Urol, 56, pp. 190- 196. 98. Permpongkosol S et al (2006), “Laparoscopic vesus open partial nephrectomy for the treatment of pathological T1NoMo renal cell carcinoma: A 5-year survival rate”, J Urol, 176, pp. 1984-1989. 99. Permpongkosol S et al (2006), “Positive surgical parenchymal margin after laparoscopic partial nephrectomy for renal cell carcinoma: Oncological outcomes”, J Urol, 176, pp. 2401-2404. 100. Peyronnet B et al (2014), “Early unclamping technique during robot- assited laparoscopic partial nephrectomy can minimise warm ischaemia whitout increasing morbidity”, BJU Int, 114: pp. 741- 747. 101. Pierorazio MP et al (2012), “Active surveillance for small renal masse”, Rev Urol, 14(1-2): pp. 13-19 102. Porpiglia F et al (2007), “Is renal warm ischemia over 30 minutes during laparoscopic partial nephrectomy possible? One year results of prospective study”, Euro Urol, 52, pp. 1170-1178. 103. Porpiglia F et al (2013), “Margin, ischaemia and complications rate after laparoscopic partial nephrectomy: impact of learning curve and tumour anatomical characteristics”, BJU Int, 112: pp. 1125-1132. 104. Pyo P., et al (2008), “Retroperitoneal laparoscopic partial nephrectomy: Surgical experience and outcome”, J Urol, 180, pp. 1279-1283. 105. Ramadan SU et al (2011), “Can renal dimensions and the main artery diameter indicate the presence of an accessory renal artery? A 64- slice CT study, Diagn Interv Radiol, 17, pp. 266-271. 106. Richstone L et al (2008), “Laparoscopic partial nephrectomy for hilar tumor: Evaluation of short-term oncologic outcome”, J Urol, 71, pp. 36-40. 107. Rink M (2014), “Renal funtion and TRIFECTA after partial nephrectomy in T1 renal cell carcinoma”, Expert Review, SIU Academy e-learning and more. 108. Saito H et al (2012), “Surgical and oncologic outcomes of laparoscopic partial nephrectomy: A japanese multi-institutional study of 1375 patients”, J Endo, 26(6), pp. 652-659. 109. Siegel R, Naishadham D, Jemal A et al (2013), “Cancer statistics”, CA Cancer J Clin, 63: pp. 11–30. 110. Simmons MN et al (2010), “Kidney tumor location measurement using the C Index method”, J Urol, 183, pp. 1708-1713. 111. Simon SD et al (2003), "Mayo clinic Scottsdale experience with laparoscopic nephron sparing surgery for renal tumors", J Urol, 169, pp. 2059-2062. 112. Singh D et al (2005), “Renal artery pseudoaneurysm following laparoscopic partial nephrectomy”, J Urol, 174, pp. 2256-2259. 113. Sobey S et al (2012), “Minimally invasive heminephrectomy: feasibility and outcomes”, J Endo, 26(7), pp. 866-870. 114. Sukumar S et al (2011), “Robtic partial nephrectomy: Surgical technique”, BJU Inter, 108, pp. 942-947. 115. Thomas AZ et al (2013), “Zero ischemia laparoscopic partial Thulium laser nephrectomy”, J of Endourol, 27: pp. 1366-1370. 116. Thompson HR et al (2010), “Every minute counts when the renal hilum is clamped during partial nephrectomy”, Eur Urol, 58, pp. 340-345. 117. Turna B et al (2008), “Risk factor analysis of postoperative complication in laparoscopic partial nephrectomy”, J Urol, 179, pp. 1289- 1295. 118. Urena R et al (2004), “Laparoscopic partial nephrectomy of solid renal masses without hilar clamping using a monopolar radio frequency device”, J Urol, 171, pp. 1054-1056. 119. Venigalla S et al (2013), “The impact of frozen section analysis during partial nephrectomy on surgical margin status and tumor recurrence: A clinicopathologic study of 433 cases”, Clin Genitouri Can, 11(4): pp. 527-536. 120. Verhoest G, et al (2007), “Laparoscopic partial nephrectomy with clamping of the renal parenchyma: Initial experience, Eur Urol, 52, pp. 1340-1346. 121. Walters RC et al (2006), “Hemostatic techniques during laparoscopic partial nephrectomy”, Curr Opin Urol, 16, pp. 327-331. 122. Weiser AZ et al (2008), "Tailoring technique of laparoscopic partial nephrestomy to tumor characteristics", J Urol, 180, pp. 1273-1278. 123. Winfield HN et al (1993), “Laparoscopic partial nephrectomy: Initial case report for benign disease”, J Endo, 7(6), pp. 521-526. 124. Wrigth JL et al (2005), “Laparoscopic partial nephrectomy: comparison of transperitoneal and retroperitoneal approaches”, J Urol, 174, pp. 841-845. 125. Yossepowitch O (2008), “Predictors and oncological outcomes following positive surgical margin at partial nephrectomy”, J Urol, 179(6), pp. 2158-2163. 126. Zargar H et al (2014), “Renovascular hypertention after laparoscopic partial nephrectomy”, J Urol, 191: pp. 1418-1420. 127. Zargar H et al (2014), “Urine leak in minimally invasive partial nephrectomy: analysis of risk factors and role intraoperative ureteral catheterization”, Int Braz J Urol, 40(6): pp. 763-771. PHỤ LỤC HÌNH ẢNH TRONG NGHIÊN CỨU Khống chế động mạch Cắt bƣớu bằng kéo Giƣờng bƣớu Khâu chủ mô thận có gối Surgicel Mũi khâu chủ mô thận hoàn tất Bƣớu thận đã cắt còn bên trong ổ bụng Bờ phẫu thuật chứa mô lành Bƣớu có chân Doãn Thị M.; Số hồ sơ: 210/15065 Trƣớc mổ Sau mổ Huỳnh Thanh L.; Số hồ sơ: 212/01195 Trƣớc mổ Sau mổ (phình giả động mạch) Sau mổ (phình giả động mạch tự lành) Nguyễn Tự C.; Số hồ sơ: 211/19317 Trƣớc mổ Sau mổ Nguyễn Văn S.; Số hồ sơ: 208/15284 Trƣớc mổ Sau mổ Trần Thị G.; Số hồ sơ: 211/13044 Trƣớc mổ Sau mổ BỆNH ÁN MẪU 1) Phần hành chánh: Họ và tên: Giới tính: Năm sanh: Địa chỉ: Điện thoại: Ngày nhập viện: Ngày xuất viện: Khoa: Bệnh viện: Số hồ sơ: 2) Lý do nhập viện: 3) Bệnh sử: 4) Tiền sử: Bản thân: Gia đình: 5) BMI (chỉ số khối cơ thể) 6) Lâm sàng: 7) Cận lâm sàng: a) Sinh hóa: Công thức máu: Urê, creatinin/máu: b) Hình ảnh học: Siêu âm: UIV: Chụp cắt lớp, MSCT hoặc MRI: Kích thước bướu: Phân loại bướu: Vị trí bướu: Cách đài bể thận ≥ 8) Chẩn đoán: Chẩn đoán trước mổ: Chẩn đoán sau mổ: Bệnh lý đi kèm: 9) Phẫu thuật: Phương pháp mổ: Thời gian mổ: Khống chế cuốn thận: Phương thức khống chế cuốn thận: Thời gian khống chế cuốn thận (thời gian thiếu máu nóng): Sử dụng loại dao cắt: Cắt 1 phần đài bể thận: Khâu đài bể thận: Khâu chủ mô thận, sử dụng gối: Khâu tăng cường: Độ dầy bờ phẫu thuật chứa mô lành (margin free): Số lượng mẫu mô bờ phẫu thuật gởi giải phẫu bệnh: Tai biến trong khi mổ: Chuyển mổ hở: có không Lượng máu mất: Số lượng Trocar: 10) Hậu phẫu: Sinh hiệu Thời gian dùng thuốc giảm đau: loại thuốc: Trung tiện ngày thứ: Thời gian đặt dẫn lưu: Thời gian nằm viện: Siêu âm kiểm tra: Biến chứng hoặc biến cố sau mổ: Xử trí: Can thiệp phẫu thuật lần 2: có không Kiểm tra chức năng thận (nếu bên thận còn lại có nguy cơ giảm chức năng): 11) Giải phẫu bệnh: Kết quả của bướu: Số lượng mẫu mô giường bướu âm tính: dương tính: 12) Tái khám định kỳ: a) Tháng thứ nhất Đau hông lưng: có không Tiểu máu: có không Siêu âm kiểm tra (tụ dịch sau phúc mạc, bướu tái phát ): Chức năng thận (nếu bên thận còn lại có nguy cơ giảm chức năng) b) Sau tháng thứ ba Đau hông lưng: có không Tiểu máu: có không Chụp MSCT kiểm tra (hình ảnh thuốc cản quang tại đài bể thận, tụ dịch sau phúc mạc, bướu tái phát) Chức năng thận (nếu bên thận còn lại có nguy cơ giảm chức năng) c) Hàng năm: Đau hông lưng: có không Tiểu máu: có không Chụp MSCT kiểm tra (hình ảnh thuốc cản quang tại đài bể thận, tụ dịch sau phúc mạc, bướu tái phát ) Chức năng thận (nếu bên thận còn lại có nguy cơ giảm chức năng) DANH SÁCH BỆNH NHÂN STT Số hồ sơ Họ và tên Giới tính Tuổi 1 210/05722 Ng Thi H. Nữ 72 2 210/04071 Trần V L. Nam 36 3 210/03119 Ngô Kế A D. Nam 38 4 210/02376 Hinh Ly H. Nam 49 5 212/01103 Quản Bá H. Nam 34 6 212/01010 Ng Tấn D. Nam 53 7 211/24843 Dương Ái S. Nữ 53 8 209/17692 Soun K. Nam 25 9 211/24516 Lâm Ngọc D. Nữ 24 10 211/19317 Ng Tự C. Nam 49 11 212/04294 Dương T Bạch H. Nữ 48 12 209/18199 Đào Thị Ơ. Nữ 52 13 212/01195 Huỳnh Thanh L. Nam 41 14 208/15284 Ng Van S. Nam 42 15 209/10692 Ng Công T. Nam 37 16 210/15065 Doãn T M. Nữ 51 17 210/19091 Ng Thế L. Nam 68 18 211/12165 Phạm T L. Nữ 39 19 210/22288 Huỳnh Công T. Nam 44 20 210/23123 Ng Ngọc C. Nam 56 21 210/23252 Thạch S. Nam 61 22 210/12070 Thạch Triệu C. Nam 47 23 211/05182 Phạm T H. Nữ 18 24 211/08013 Phạm T Q. Nữ 54 25 211/08382 Lê T Cẩm T. Nữ 29 STT Số hồ sơ Họ và tên Giới tính Tuổi 26 211/13044 Trần T G. Nữ 44 27 212/17876 Nguyễn Mỹ V. Nữ 34 28 212/20578 Vầy Nhật S. Nam 59 29 212/15955 Lê Hữu L. Nam 40 30 212/02571 Trương Thị Quỳnh H. Nữ 38 31 210/14154 Nguyễn Văn V. Nam 42 32 211/16862 Trần Văn L. Nam 55 33 212/10490 Pham Thị P. Nữ 41 34 212/14703 Trần Chí S. Nam 57 35 212/17845 Phan Thị Diệu T. Nữ 49 36 212/16076 Nguyễn Thị Bích T. Nữ 39
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_ket_qua_phauc_thuat_noi_soi_sau_phuc_mac_ca.pdf