Luận án Đánh giá mối liên quan giữa các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng với sự thay đổi thể tích ổ máu tụ của bệnh nhân chảy máu não cấp trên lều trong 72 giờ đầu
Mặc dù đột quỵ là bệnh lý cổ điển trong thần kinh học, nhƣng vẫn là
vấn đề thời sự trên thế giới vì đây là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ
ba sau bệnh lý tim mạch và ung thƣ, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu
trong các bệnh thần kinh. Ngoài ra, bệnh lý này thƣờng để lại di chứng kéo
dài và tàn phế. Chảy máu não là một dạng đột quỵ não thƣờng gặp trong thực
hành, chiếm từ 15% đến 20% trong các bệnh nhân đột quỵ não, và bệnh lý
này có thể gây tử vong hoặc tàn phế nặng nề hơn nhồi máu não [27]. Hằng
năm có trên 20.000 ngƣời Mỹ chết vì chảy máu não. Tần suất của chảy máu
não từ 10 tới 20 ngƣời trong 100.000 dân và gia tăng theo tuổi [78].
Yếu tố nguy cơ chảy máu trong não gồm tăng huyết áp, dùng thuốc
kháng đông, bệnh mạch máu não dạng bột (cerebral amyloid angiopathy), dị
dạng mạch máu não, rối lọan về máu, nghiện rƣợu, nhiễm trùng, viêm mạch.
Trong đó, chảy máu não do tăng huyết áp hoặc bệnh mạch máu não dạng bột
chiếm 78–88% các bệnh nhân chảy máu não [17].
Khi bị chảy máu não, một số yếu tố có vai trò làm thay đổi tình trạng lâm
sàng của bệnh nhân. Sự gia tăng thể tích máu tụ trong não sau chảy máu não là
nguyên nhân chính làm diễn biến của bệnh xấu đi [16],[39],[77],[79],[85], và là
một yếu tố tiên đoán độc lập với tỷ lệ tử vong và tiên lƣợng chức năng [48]. Xác
định các yếu tố làm tăng thể tích máu tụ trong não sau chảy máu não là điều
quan trọng trong điều trị và tiên lƣợng bệnh. Quan điểm về điều trị tăng huyết áp
ở bệnh nhân chảy máu não trong giai đọan cấp vẫn còn chƣa đƣợc thống nhất.
Mối liên quan giữa tăng huyết áp và tăng thể tích máu tụ sau chảy máu não trong
giai đọan cấp chƣa đƣợc xác định rõ ràng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá mối liên quan giữa các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng với sự thay đổi thể tích ổ máu tụ của bệnh nhân chảy máu não cấp trên lều trong 72 giờ đầu
1 ĐẶT VẤN ĐỀ Mặc dù đột quỵ là bệnh lý cổ điển trong thần kinh học, nhƣng vẫn là vấn đề thời sự trên thế giới vì đây là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ ba sau bệnh lý tim mạch và ung thƣ, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh thần kinh. Ngoài ra, bệnh lý này thƣờng để lại di chứng kéo dài và tàn phế. Chảy máu não là một dạng đột quỵ não thƣờng gặp trong thực hành, chiếm từ 15% đến 20% trong các bệnh nhân đột quỵ não, và bệnh lý này có thể gây tử vong hoặc tàn phế nặng nề hơn nhồi máu não [27]. Hằng năm có trên 20.000 ngƣời Mỹ chết vì chảy máu não. Tần suất của chảy máu não từ 10 tới 20 ngƣời trong 100.000 dân và gia tăng theo tuổi [78]. Yếu tố nguy cơ chảy máu trong não gồm tăng huyết áp, dùng thuốc kháng đông, bệnh mạch máu não dạng bột (cerebral amyloid angiopathy), dị dạng mạch máu não, rối lọan về máu, nghiện rƣợu, nhiễm trùng, viêm mạch. Trong đó, chảy máu não do tăng huyết áp hoặc bệnh mạch máu não dạng bột chiếm 78–88% các bệnh nhân chảy máu não [17]. Khi bị chảy máu não, một số yếu tố có vai trò làm thay đổi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Sự gia tăng thể tích máu tụ trong não sau chảy máu não là nguyên nhân chính làm diễn biến của bệnh xấu đi [16],[39],[77],[79],[85], và là một yếu tố tiên đoán độc lập với tỷ lệ tử vong và tiên lƣợng chức năng [48]. Xác định các yếu tố làm tăng thể tích máu tụ trong não sau chảy máu não là điều quan trọng trong điều trị và tiên lƣợng bệnh. Quan điểm về điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân chảy máu não trong giai đọan cấp vẫn còn chƣa đƣợc thống nhất. Mối liên quan giữa tăng huyết áp và tăng thể tích máu tụ sau chảy máu não trong giai đọan cấp chƣa đƣợc xác định rõ ràng. Trong giai đoạn cấp của chảy máu não, tình trạng tăng huyết áp nếu không đƣợc kiểm soát hiệu quả và thích hợp có thể làm tăng nguy cơ tiếp tục chảy máu hoặc chảy máu tái phát, làm gia tăng 2 thể tích máu tụ. Nếu xác định đƣợc rõ các yếu tố làm tăng thể tích máu tụ trong não, xác định rõ ràng huyết áp cao làm tăng thể tích máu tụ sau chảy máu não trong giai đọan cấp, chúng ta sẽ kiểm soát huyết áp cũng nhƣ các yếu tố làm tăng thể tích máu tụ trong não một cách tốt nhất. Trong thực tế, việc điều trị các bệnh nhân chảy máu não vẫn chƣa có kết quả khả quan, vì một số bệnh nhân tƣởng nhƣ đƣợc cứu sống và tiên lƣợng tốt, nhƣng sau đó lâm sàng lại xấu đi và tử vong. Hiện tại không có phƣơng pháp điều trị nội khoa nào chứng minh có hiệu quả ở những bệnh nhân này. Tuy nhiên, trái với việc thiếu các phƣơng pháp điều trị có hiệu quả, vẫn có những mô hình tiên lƣợng tử vong và hồi phục chức năng cho chảy mu no. Những mô hình này bao gồm những tiêu chuẩn liên quan đến tình trạng thần kinh, những thông số lâm sàng và cận lâm sàng khác, và đặc điểm hình ảnh học. Vì những lý do trên, việc nghiên cứu các yếu tố tiên lƣợng có vai trò rất quan trọng trong chảy máu não. Nhằm xác định các yếu tố làm tăng thể tích máu tụ sau chảy máu não trong giai đọan cấp, giúp điều trị và chăm sóc tốt hơn cho bệnh nhân bị chảy máu não trong những giờ đầu, có những cơ sở để tiên lƣợng sớm các bệnh nhân chảy máu não, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1- Khảo sát diễn biến lâm sàng của bệnh nhân chảy máu não trên lều trong 72 giờ đầu sau khởi phát. 2- Nhận xét sự thay đổi thể tích ổ máu tụ trong não, hình ảnh cắt lớp vi tính não không cản quang và có cản quang của bệnh nhân chảy máu não trên lều trong 72 giờ đầu. 3- Đánh giá mối liên quan giữa các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng với sự thay đổi thể tích ổ máu tụ của bệnh nhân chảy máu não cấp trên lều trong 72 giờ đầu. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Đột quỵ não 1.1.1. Khái niệm đột quỵ não Đột quỵ não (stroke) là dạng phổ biến của bệnh mạch máu não. Đột quỵ não là một hội chứng lâm sàng, thƣờng khởi phát một cách đột ngột, có tổn thƣơng thần kinh khu trú hơn là lan tỏa, các triệu chứng tồn tại hơn 24 giờ hoặc bệnh nhân tử vong trong vòng 24 giờ và nguyên nhân là do mạch máu, không do chấn thƣơng [18]. Sự thay đổi bệnh lý của mạch máu gây ra do tắc nghẽn hoặc do vỡ thành mạch máu. Hậu quả của những bất thƣờng này gây tổn thƣơng trong não có hai dạng: thiếu máu não, và chảy máu não. Chảy máu não chiếm 15% đến 20% các trƣờng hợp đột quỵ, với tần suất mắc từ 7-17/100.000 dân và tăng theo tuổi. Trên thế giới, tần suất mới mắc của chảy máu não khác nhau ở các chủng tộc, cao ở ngƣời Châu Á và ngƣời Châu Phi [30]. Chảy máu não có tỷ lệ tử vong cao trong tháng đầu tiên (từ 28 đến 52%) [96], phần lớn bệnh nhân chảy máu não tử vong trong 3 ngày đầu do khối máu tụ gây hiệu ứng choán chỗ và gây thoát vị não [30]. 1.1.2. Phân loại bệnh mạch máu não theo ICD-10/1992 Theo phân loại bệnh tật quốc tế lần thứ 10/1992. Đột quỵ não đƣợc xếp ở phần I bệnh tim mạch và phần G bệnh thần kinh, và đƣợc phân loại nhƣ sau [67]: I60- Chảy máu dƣới màng nhện. I61- Chảy máu trong não. I62- Chảy máu trong sọ khác không do chấn thƣơng. I63- Nhồi máu não. I64- Đột quỵ không xác định rõ chảy máu. I65- Tắc và hẹp động mạch ở đọan trƣớc não không gây nhồi máu não. 4 I66- Tắc và hẹp động mạch của não không gây nhồi máu não. I67- Các bệnh mạch máu khác. I68- Các rối lọan tuần hòan não do các bệnh lý đƣợc xếp loại ở phần khác. I69- Di chứng bệnh mạch máu não. 1.1.3. Các động mạch não Não đƣợc nuôi dƣỡng bởi hai hệ thống động mạch: hệ động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống - thân nền. 1.1.3.1. Hệ động mạch cảnh trong Động mạch cảnh trong: xuất phát từ động mạch cảnh chung, đi vào hộp sọ qua ống cảnh, vào xoang hang, ra khỏi xoang hang, động mạch cảnh trong chia các nhánh tận, quan trọng nhất là các nhánh động mạch não giữa, động mạch não trƣớc, động mạch mạch mạc trƣớc và động mạch thông sau. Động mạch não giữa: Các nhánh sâu từ chỗ xuất phát của mạch chính vào tƣới máu cho bao trong, thể vân, và phía trƣớc đồi thị. Một trong các nhánh này to hơn các nhánh khác đƣợc gọi là động mạch Charcot hoặc động mạch ƣa chảy máu vì hay bị vỡ do huyết áp cao hoặc do xơ vữa động mạch gây chảy máu não lớn. Các nhánh nông ở vỏ não tƣới máu cho phần bên của diện hố mắt thuộc thùy trán, thùy trƣớc trung tâm thấp, phần giữa cuốn trán lên, thùy đỉnh. Có 2-3 nhánh thái dƣơng tƣới máu cho diện bên của thùy thái dƣơng. Động mạch não trƣớc: xuất phát từ động mạch cảnh trong, đi ra phía trƣớc. Ở sâu, động mạch não trƣớc có một nhánh là động mạch Heubner tƣới máu cho phần trƣớc của bao trong, phần đầu của nhân đuôi và nhân bèo sẩm. Động mạch Heubner còn tƣới máu cho chất trắng dƣới diện Broca bên bán cầu ƣu thế. Ở nông, động mạch não trƣớc tƣới máu cho mặt trong vỏ não của thùy trán và đỉnh, thùy cạnh trung tâm. Động mạch mạch mạc trƣớc: Bắt nguồn từ động mạch cảnh trong phía 5 trên động mạch thông sau. Ở sâu, nhánh này tƣới máu cho hạnh nhân, thùy hải mã, phần đuôi của nhân đuôi, phần giữa của bèo nhạt, phần bụng bên của đồi thị, phần bên của thể gối và đám rối mạch mạc của sừng thái dƣơng não thất bên. Động mạch thông sau: Xuất phát ngay chỗ động mạch cảnh trong đi ra khỏi xoang hang, nó đƣợc coi nhƣ phần gốc của động mạch não sau. Động mạch thông sau thƣờng hay có các túi phình động mạch ở chỗ nối với động mạch cảnh trong. 1.1.3.2. Hệ động mạch đốt sống - thân nền Hệ động mạch đốt sống - thân nền cung cấp máu cho thân não, tiểu não, mặt dƣới thuỳ thái dƣơng và thuỳ chẩm. Động mạch cột sống: Xuất phát từ đoạn đầu của động mạch dƣới đòn đi lên trong các lỗ của mỏm ngang của 6 đốt sống cổ. Khi lên trên, động mạch này chui vào lỗ chẩm đến bờ thấp của cầu não nhập với động mạch cột sống bên kia tạo thành động mạch thân nền. Động mạch thân nền đi lên đến bờ trên của cầu não thì chia đôi thành hai động mạch não sau. Động mạch não sau có vai trò quan trọng và nối với hệ cảnh qua động mạch thông sau. Động mạch não sau đi vòng quanh cuống não đến lều tiểu não, mặt trên tiểu não và tách ra các nhánh đi lên trên tƣới máu cho thùy thái dƣơng và thùy chẩm. Các động mạch xuyên của nó tƣới máu cho các vùng quan trọng của não. Một số tƣới máu cho phần trƣớc của đồi thị, thành bên của não thất ba và cầu nhạt. Các nhánh khác tƣới máu cho phần bên của thể gối, phần cuối của đồi thị, màng mạch của não thất ba và não thất bên, một số nhánh khác tƣới máu cho vòm (fornix), cuống não, phần sau đồi thị, tuyến tùng, củ não sinh tƣ, và phần giữa thể gối. Các nhánh nông tƣới máu cho bề mặt của mặt dƣới thùy thái dƣơng, thùy hải mã, phần giữa bề mặt thùy chẩm và cực chẩm. Thuỳ chẩm và mặt dƣới thuỳ thái dƣơng đƣợc tƣới máu bởi động mạch não sau, về giải phẫu chức năng, động mạch não sau có cấu trúc động mạch tận. 6 1.1.3.3. Những hệ thống nối thông của tuần hoàn não Theo Lazorther và Gemege các hệ thống này nằm ở ba mức: - Mức thứ nhất nối thông giữa các động mạch não trƣớc với nhau: Động mạch cảnh trong, động mạch cảnh ngoài và động mạch đốt sống. - Mức thứ hai là đa giác Willis: giữ vai trò chủ yếu trong việc lƣu thông giữa các động mạch não của 2 bán cầu và nối hệ động mạch cảnh với hệ động mạch đốt sống - thân nền. - Mức thứ ba ở trên vỏ não với sự nối thông giữa các nhánh nông của các động mạch não. 1.1.4. Nguyên nhân, yếu tố nguy cơ và cơ chế bệnh sinh trong chảy máu não 1.1.4.1. Nguyên nhân -Tăng huyết áp: là nguyên nhân gây chảy máu não nhiều nhất (60-75%) -Bệnh mạch máu não dạng bột là nguyên nhân quan trọng ở bệnh nhân lớn tuổi (Cerebral amyloid angiopathy)[116] -Vỡ túi phình động mạch hoặc túi phình động-tĩnh mạch. - Bệnh Moyamoya [108]. -Chảy máu trong ổ nhồi máu não. - Chảy máu trong u. -Chảy máu não do viêm động mạch hoặc tĩnh mạch não. -Nghiện amphetamine hoặc cocain. -Chảy máu não trong viêm não chất trắng (Hemorrhagic Leukoencephalitis). - Rối loạn đông máu. -Chảy máu não tiên phát chƣa rõ nguyên nhân. 1.1.4.2. Các yếu tố nguy cơ đột quỵ chảy máu não Đối với đột quỵ, mỗi quốc gia đều có những yếu tố nguy cơ khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh kinh tế, tập quán WHO 1989 đã thống kê một số y ếu tố nguy cơ chính của tất cả các thể đột quỵ não nhƣ sau [119]: 7 Bảng 1.1. Tóm tắt các yếu tố nguy cơ chung cho các thể đột quỵ não Các yếu tố nguy cơ Châu Mỹ Châu Âu Nam Mỹ Nhật, Châu Đại Dƣơng Trung quốc Đông nam Á Ấn Độ Châu Phi gần Sahara 1 Tăng huyết áp ĐM + + + + + 0 + + 2 Tâm thu + + + + + 0 + + 3 Tâm trƣơng + + + + + 0 + + 4 Đái tháo đƣờng + + 0 - - 0 0 + 5 Các bệnh tim + + + 0 + + 0 0 6 TMNCB thoáng qua + + + 0 + 0 0 0 7 Béo phì +/- +/- 0 - - 0 - + 8 Tăng dính tiểu cầu +/- + 0 0 0 0 0 0 9 Rƣợu +/- + 0 0 + 0 0 0 10 Hút thuốc lá +/- +/- 0 +/- +/- 0 - 0 11 Tăng Cholesterol +/- +/- 0 - - 0 - + 12 Tăng Triglycerid +/- +/- 0 - 0 0 - 0 13 Tăng LDL +/- 0 0 - +/- 0 0 0 14 Tăng acid uric máu +/- + - + - - - - 15 Nhiễm khuẩn 0 0 0 0 0 0 + 0 16 Yếu tố di truyền +/- + 0 0 + +/- + 0 17 Đau nửa đầu 0 + 0 0 0 0 0 0 18 Nhiễm lạnh 0 +/- 0 +/- 0 0 0 0 19 Thuốc tránh thai + + 0 0 0 0 0 0 20 Hoàn cảnh kinh tế 0 +/- 0 + + 0 0 0 21 Tăng Hematocrit +/- 0 0 +/- 0 0 0 0 22 Giảm Hematocrit 0 0 0 +/- 0 0 0 0 23 Protein niệu + 0 0 + 0 0 0 0 24 Ăn nhiều muối 0 0 0 + + 0 0 0 Ghi chú: + là có; +/- là có thể; - là không; 0 là không đủ dữ liệu *Nguồn: theo Ngô Thị Kim Trinh, Vũ Anh Nhị (2002)[22] 8 Theo các nhà thần kinh Mỹ, yếu tố nguy cơ của đột quỵ não đƣợc chia thành hai loại (Trích theo Raph L. Sacco (2005) [97]): - Loại I: Là các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi đƣợc. - Loại II: Là các yếu tố nguy cơ không thay đổi đƣợc. Theo Nguyễn Văn Chƣơng và cộng sự [2], khi nghiên cứu 150 bệnh nhân đột quỵ não thấy có 72,67% bệnh nhân đƣợc xác định là có yếu tố nguy cơ trong tiền sử, bệnh nhân có từ hai yếu tố nguy cơ trở lên chiếm tỉ lệ 23,87%. Những yếu tố nguy cơ có thể thay đổi đƣợc -Tăng huyết áp: Theo Vestergard K. (1993) [115], tăng huyết áp có mối liên hệ và tính dịch tễ học và căn nguyên với tất cả các thể của đột quỵ não. Huyết áp tâm thu đóng vai trò quan trọng hơn. Theo Jaana M., khi huyết áp tâm thu ≥160mg/Hg khả năng bị đột quỵ não tăng từ 2,5 đến 4 lần [69]. Tăng huyết áp đƣợc xem là yếu tố nguy cơ hàng đầu trong cơ chế bệnh sinh của đột quỵ não [36],[112],[115]. Trong 61 nghiên cứu gần đây với khoảng 1 triệu bệnh nhân đƣợc khảo sát, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ độc lập, ổn định và ảnh hƣởng rõ rệt tới đột quỵ não ở tất cả các độ tuổi. Khi huyết áp tâm thu tăng 20mmHg và huyết áp tâm trƣơng tăng 10mmHg, khả năng bị đột quỵ não tăng 2 lần, và 3/4 số bệnh nhân bị đột quỵ lần đầu có huyết áp ≥160/95mmHg [114]. Khi nghiên cứu đột quỵ não theo tuổi và giới tính, tỉ lệ mới mắc tăng cao hơn ở những bệnh nhân có tăng huyết áp. Đối với tuổi trên 65, đột quỵ là biến chứng chính của tăng huyết áp. Với kết quả nghiên cứu trên, ngƣời ta đều thống nhất rằng điều trị tăng huyết áp là ƣu tiên hàng đầu cho việc giảm tỉ lệ mắc đột quỵ não. Từ 1970 đến 1980 có 48.000 bệnh nhân tham gia chƣơng trình thử nghiệm và lợi ích của việc kiểm soát huyết áp đã đƣợc chứng minh [120]. 9 Aronow nghiên cứu về điều trị dự phòng cao huyết áp ở ngƣời già bình thƣờng và ngƣời có tiền sử đột quỵ não, cho thấy để phòng ngừa đột quỵ não tái phát, cần phải kiểm soát huyết áp chặt chẽ và số đo huyết áp lý tƣởng nên duy trì ở mức 140/90mmHg hoặc thấp hơn đối với bệnh nhân đã bị đột quỵ não [29]. Với tỷ lệ tử vong từ 40 đến 50% trong chảy máu não, xác định các yếu tố nguy cơ thay đổi đƣợc có thể giúp làm giảm tỷ lệ đột quỵ. Tăng huyết áp vẫn tiếp tục là yếu tố nguy cơ có thể thay đổi lớn nhất cho chảy máu não [36],[112]. Trên thực tế, tỷ lệ chảy máu não đã giảm cùng với những cải tiến trong kiểm soát tăng huyết áp, điều trị tăng huyết áp tâm thu đơn độc ở ngƣời lớn tuổi giảm nguy cơ chảy máu não 50% [105]. Tuy nhiên nguy cơ tƣơng đối bị chảy máu não ở những ngƣời tăng huyết áp vẫn gấp 3,9-13,3 lần so với những ngƣời có huyết áp bình thƣờng [40]. Juvela và cộng sự [71] đã báo cáo rằng uống rƣợu trung bình và nặng, tăng huyết áp và điều trị thuốc chống đông là những yếu tố nguy cơ độc lập đối với chảy máu não. - Điều trị thuốc chống đông máu là một yếu tố nguy cơ của chảy máu não, đặc biệt là ở những bệnh nhân cao tuổi [57]. Điều trị chống đông làm tăng nguy cơ chảy máu trong não từ 7 đến 10 lần [61]. - Trong một phân tích gộp gần đây của các thử nghiệm dùng aspirin liên quan đến 55.462 ngƣời tham gia, aspirin có liên quan với tăng nguy cơ tuyệt đối nhẹ trong đột quỵ chảy máu [63]. - Cholesterol máu và đột quỵ não: Jaana M. [69] cho thấy mối liên hệ nghịch đảo giữa cholesterol toàn phần với chảy máu não: khi cholesterol TP < 4,14 mmol/l, có liên quan tới tăng chảy máu não, nguy cơ của nhồi máu não tăng khi nồng độ cholesterol TP ≥ 7,0 mmol/l, nguy cơ bị nhồi máu não và chảy máu dƣới nhện giảm đi khi nồng độ HDL-cholesterol ≥ 0,85mmo ... uận án ......................... 28 135 1.3.1. Nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 28 1.3.2. Nghiên cứu trong nƣớc ................................................................. 33 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 35 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 35 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh ................................................................... 35 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 35 2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................... 36 2.2.1. Các biến nghiên cứu ...................................................................... 36 2.2.2. Một số thuật ngữ và định nghĩa biến ............................................ 37 2.2.3. Tiêu chí đánh giá ........................................................................... 43 2.2.4. Cỡ mẫu .......................................................................................... 43 2.2.5. Qui trình tiến hành thu thập số liệu và theo dõi bệnh nhân .......... 44 2.2.6. Điều trị chảy máu não trong 72 giờ đầu ....................................... 47 2.3. Xử lý và phân tích số liệu thống kê .................................................. 48 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 50 3.1. Đặc điểm chung của mẫu bệnh nhân nghiên cứu ........................... 50 3.1.1. Tuổi, giới, thời gian nhập viện ...................................................... 50 3.1.2. Các yếu tố nguy cơ ........................................................................ 52 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ....................... 52 3.2.1. Lâm sàng của bệnh nhân lúc nhập viện ........................................ 52 3.2.2. Cận lâm sàng của bệnh nhân ......................................................... 56 3.3. Liên quan giữa huyết áp, các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng đến sự thay đổi thể tích máu tụ trong não của bệnh nhân chảy máu não trên lều trong 72 giờ đầu sau đột quỵ ....................................... 67 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 78 4.1. Đặc điểm chung của 183 bệnh nhân bị chảy máu não trên lều có tăng huyết áp lúc nhập viện và diễn biến lâm sàng của bệnh nhân chảy máu não trên lều trong 72 giờ đầu sau khởi phát ........ 78 4.1.1. Tuổi ............................................................................................... 78 4.1.2. Giới ................................................................................................ 79 136 4.1.3. Thời gian nhập viện sau khởi phát .............................................. 79 4.1.4. Về tiền sử tăng huyết áp ............................................................. 79 4.1.5. Về tiền sử đái tháo đƣờng ........................................................... 80 4.1.6. Về tiền sử bệnh tim mạch .......................................................... 80 4.1.7. Về tiền sử bệnh gan .................................................................... 81 4.1.8. Về tiền sử hút thuốc lá ............................................................... 81 4.1.9. Về tiền sử uống rƣợu .................................................................. 81 4.1.10. Giờ lúc khởi bệnh ........................................................................ 82 4.1.11. Triệu chứng lúc khởi bệnh .......................................................... 82 4.1.12. Huyết áp lúc nhập viện ............................................................... 84 4.1.13. Về cận lâm sàng .......................................................................... 85 4.1.14. Diễn biến lâm sàng của bệnh nhân chảy máu não trên lều trong 72 giờ đầu sau đột quỵ ..................................................... 87 4.2. Sự thay đổi thể tích máu tụ trong não, đặc điểm về hình ảnh cắt lớp vi tính não không cản quang và có cản quang của bệnh nhân chảy máu não trên lều trong 72 giờ đầu ................................. 88 4.3. Mối liên quan giữa các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng, dấu hiệu đọng thuốc cản quang trên hình chụp cắt lớp vi tính não đến sự thay đổi thể tích máu tụ trong não của bệnh nhân chảy máu não cấp trên lều trong 72 giờ đầu ............................................................. 92 4.3.1. Phân tích đơn biến của các yếu tố về tăng thể tích máu tụ ........ 92 4.3.2. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hƣởng đến gia tăng thể tích máu tụ .......................................................................................... 99 KẾT LUẬN .................................................................................................. 104 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 106 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 137 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ BN: Bệnh nhân Cholesterol TP: Cholesterol toàn phần CHT: Cộng hƣởng từ (MRI-Magnetic resonance imaging) CLVT: Cắt lớp vi tính (CT.Scan-Computed Tomography scan) CMN: Chảy máu não ĐTĐ: Đái tháo đƣờng HA: Huyết áp HATB: Huyết áp trung bình HATT: Huyết áp tâm thu HATTr: Huyết áp tâm trƣơng KTC: Khoảng tin cậy (CI- Confidence Interval) NC: NV: Nghiên cứu Nhập viện TBMMN: Tai biến mạch máu não THA: Tăng huyết áp aPTT: activated Partial Thromboplastin Time (Thời gian thromboplastin từng phần hoạt hoá) AST: ALT: Aspartate aminotransferase Alanine aminotransferase CTA: Computed Tomography Angiography 138 (Cắt lớp vi tính mạch máu) GCS: Glasgow coma scale (Thang điểm hôn mê Glasgow) HDL- Cholesterol: High-density lipoprotein - Cholesterol (Cholesterol Lipoprotein tỷ trọng cao) ICH: Intracerebral haemorrhage (Chảy máu trong não) LDL-Cholesterol: Low-density lipoprotein - Cholesterol (Cholesterol Lipoprotein tỷ trọng thấp) MRA: Magnetic resonance angiography (Cộng hƣởng từ mạch máu) mRS: Modified Rankin scale (Thang điểm Rankin hiệu chỉnh) NIHSS: National Institutes of Health Stroke Scale (Thang điểm đột quị NIHSS) OR: Odds ratio (Tỷ số chênh) PT: Prothrombin time (Thời gian prothrombin) V : Volume (Thể tích) WHO: World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới) 139 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Tóm tắt các yếu tố nguy cơ chung cho các thể đột quỵ não ..................... 7 2.1. Phân loại huyết áp theo JNC VII ............................................................ 35 2.2. Thang điểm Glasgow .............................................................................. 38 2.3. Thang điểm NIHSS ................................................................................. 39 2.4. Thang điểm Rankin ................................................................................. 41 3.1. Huyết áp của bệnh nhân khi nhập viện. ................................................. 53 3.2. Ý thức bệnh nhân lúc nhập viện ............................................................. 53 3.3. Điểm Glasgow trung bình của bệnh nhân lúc nhập viện ....................... 53 3.4. Mức độ thiếu sót thần kinh của bệnh nhân khi nhập viện theo các thang điểm thần kinh. ............................................................................ 55 3.5. Kết quả các xét nghiệm huyết học và đông máu của bệnh nhân. .......... 57 3.6. Kết quả các xét nghiệm sinh hoá máu của bệnh nhân. .......................... 58 3.7. Thời gian chụp cắt lớp vi tính não lần 1 của bệnh nhân ........................ 59 3.8. Khoảng thời gian từ khi bị đột quị đến thời điểm chụp cắt lớp vi tính não có cản quang. .................................................................................. 62 3.9. Thời gian chụp cắt lớp vi tính não lần 2 của bệnh nhân lúc lâm sàng xấu đi hoặc sau 72 giờ khởi phát đột quỵ. ............................................. 63 3.10. Thời gian bắt đầu điều trị và thuốc huyết áp dùng cho bệnh nhân ....... 64 3.11. Huyết áp trung bình trong 72 giờ đầu sau chảy máu não. ..................... 64 3.12. Huyết áp tâm thu trung bình trong 72 giờ đầu ....................................... 65 3.13. Huyết áp tâm trƣơng trung bình trong 72 giờ đầu ................................. 65 3.14. Ý thức của bệnh nhân khi đánh giá lần 2 ............................................... 65 3.15. Mức độ thiếu sót thần kinh của bệnh nhân khi đánh giá lần 2. ............. 66 3.16. Thể tích máu tụ trong não của bệnh nhân khi chụp CLVT lần 2 ........... 66 3.17. Thay đổi lâm sàng của bệnh nhân lúc nhập viện và lần 2 ..................... 66 140 Bảng Tên bảng Trang 3.18. So sánh các trị số huyết áp lúc nhập viện giữa hai nhóm không và có tăng thể tích máu tụ. .............................................................................. 67 3.19. So sánh các yếu tố lâm sàng giữa hai nhóm không và có tăng thể tích máu tụ về các yếu tố nguy cơ đột quị. ........................................... 68 3.20. So sánh các yếu tố lâm sàng giữa hai nhóm không và có tăng thể tích máu tụ về giờ khởi phát và các triệu chứng lâm sàng. .................. 70 3.21. So sánh các đặc điểm cắt lớp vi tính não giữa hai nhóm không và có tăng thể tích máu tụ. ......................................................................... 72 3.22. So sánh các thông số xét nghiệm máu giữa hai nhóm không và có tăng thể tích máu tụ về huyết học và đông máu của bệnh nhân. .......... 73 3.23. So sánh các thông số xét nghiệm máu giữa hai nhóm không và có tăng thể tích máu tụ về các chỉ số sinh hoá máu của bệnh nhân........... 74 3.24. So sánh các đặc điểm lâm sàng về trị số trung bình giữa hai nhóm không và có tăng thể tích máu tụ . ........................................................ 75 3.25. So sánh các đặc điểm cận lâm sàng về trị số trung bình giữa hai nhóm không và có tăng thể tích máu tụ . .............................................. 75 3.26. Kết quả phân tích hồi quy đa biến.......................................................... 77 4.1. Trị số huyết áp lúc nhập viện của các bệnh nhân .................................. 84 4.2. Huyết áp trong 72 giờ sau đột quỵ của các bệnh nhân .......................... 87 4.3. Tuổi trung bình, Glasgow, NIHSS, mRS lúc nhập viện trung bình giữa hai nhóm bệnh nhân có và không có tăng thể tích máu tụ ............ 92 4.4. So sánh các trị số HA trung bình trong 72 giờ đầu giữa hai nhóm không và có tăng thể tích máu tụ. ......................................................... 95 4.5. Sự khác biệt về trị số trung bình các thông số xét nghiệm máu giữa hai nhóm BN có và không có tăng thể tích máu tụ. .............................. 98 4.6. Tóm tắt các nghiên cứu khác về ảnh hƣởng của huyết áp đến tiên lƣợng của bệnh nhân chảy máu não. ................................................... 101 141 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Vị trí chảy máu não do tăng huyết áp thƣờng gặp .................................. 19 1.2. Dấu hiệu đọng cản quang trên hình cắt lớp vi tính não có cản quang cho thấy sự hiện diện của thuốc cản quang ngoài thành mạch .......................... 26 2.1. Máy chụp cắt lớp vi tính Siemens SOMATOM chụp cho các bệnh nhân trong nghiên cứu. ............................................................................ 45 3.1. Vị trí ổ máu tụ trên phim cắt lớp vi tính não ............................................ 60 3.2. Dấu hiệu đọng cản quang trên phim cắt lớp vi tính não có cản quang .. 62 4.1. Thể tích máu tụ trên phim lần đầu khi nhập viện và lần thứ hai của bệnh nhân. ............................................................................................... 90 4.2. Bờ ổ máu tụ không đều là yếu tố tiên đoán khả năng tăng thể tích máu tụ cao hơn so với những ổ máu tụ có bờ đều. ......................................... 96 4.3. Dấu hiệu đọng thuốc cản quang (Spot sign) trên CTA là một yếu tố tiên đoán khả năng tăng thể tích máu tụ. ................................................ 97 142 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1.1. Số lƣợng bệnh nhân chảy máu thêm khi so sánh phim cắt lớp vi tính não chụp lần 1 và lần 2. ............................................................................ 17 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi bệnh nhân nghiên cứu ....................................... 50 3.2. Phân bố tỉ lệ nam và nữ ............................................................................ 50 3.3. Thời điểm nhập viện của các bệnh nhân .................................................. 51 3.4. Giờ khởi phát bị đột quỵ của các bệnh nhân. ........................................... 51 3.5. Các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân đột quỵ chảy máu não ...................... 52 3.6. Các triệu chứng khi bệnh nhân bị đột quỵ chảy máu não ........................ 52 3.7. Tình trạng liệt dây VII trung ƣơng của bệnh nhân. ................................. 54 3.8. Tỷ lệ liệt nửa ngƣời bên phải và bên trái của bệnh nhân. ........................ 54 3.9. Mức độ liệt tay và chân của bệnh nhân. ................................................... 55 3.10. Thiếu sót thần kinh của bệnh nhân khi nhập viện đƣợc đánh giá bằng ba thang điểm .......................................................................................... 56 3.11. Phân bố thời gian chụp cắt lớp vi tính não lần 1. ..................................... 59 3.12. Thể tích ổ máu tụ trên phim cắt lớp vi tính não lần 1 .............................. 59 3.13. Vị trí ổ máu tụ trên phim cắt lớp vi tính não. ........................................... 60 3.14. Bờ ổ máu tụ trên phim cắt lớp vi tính não lần 1. ..................................... 61 3.15. Tỷ lệ có dấu hiệu đọng cản quang trên phim cắt lớp vi não có bơm cản quang ................................................................................................ 61 3.16. Thời gian từ khi đột quỵ đến khi chụp phim mạch máu não cản quang .. 62 3.17. Thể tích máu tụ trên phim cắt lớp vi tính não lần 2 khi so với lần 1. ..... 63 143 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ĐINH VINH QUANG NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN LÂM SÀNG VÀ HÌNH THÁI Ổ MÁU TỤ Ở BỆNH NHÂN CHẢY MÁU NÃO NHU MÔ TRÊN LỀU TRONG 72 GIỜ ĐẦU LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2015 144 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ĐINH VINH QUANG NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN LÂM SÀNG VÀ HÌNH THÁI Ổ MÁU TỤ Ở BỆNH NHÂN CHẢY MÁU NÃO NHU MÔ TRÊN LỀU TRONG 72 GIỜ ĐẦU ần kinh LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN LUẬN ÁN: 1. GS.TS. Nguyễn Văn Chƣơng 2. PGS.TS. Bùi Tùng Hiệp HÀ NỘI - 2015
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_moi_lien_quan_giua_cac_yeu_to_lam_sang_can.pdf