Luận án Đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ và các rủi ro sinh thái của một số nghề khai thác chủ yếu ở vùng biển vịnh bắc bộ, Việt Nam
Việt Nam có vùng biển rộng lớn với diện tích trên 1 triệu km², đường bờ biển
dài khoảng 3.260 km với hơn 3.000 hòn đảo lớn nhỏ nằm dọc chiều dài bờ biển
từ Bắc đến Nam. Đến nay, ở biển Việt Nam đã phát hiện được khoảng 12.000 loài
sinh vật trong hơn 20 kiểu hệ sinh thái điển hình [1].
Nghề cá biển Việt Nam có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Những năm gần đây, tổng sản lượng khai thác hải sản sản liên tục gia tăng (năm
2000 đạt 1,66 triệu tấn; năm 2005 là 1,98 triệu tấn; năm 2010 đạt 2,22 triệu tấn;
năm 2015 đạt 2,87 triệu tấn và năm 2019 là 3,58 triệu tấn). Kim ngạch xuất khẩu
thủy sản cũng liên tục tăng (năm 2000 chỉ đạt 1,48 tỷ đô-la; năm 2005 tăng lên
2,74 tỷ đô-la; năm 2010 đạt 5,02 tỷ đô-la; năm 2015 là 6,72 tỷ đô-la và năm 2019
đạt 8,54 tỷ đô-la) [49-53]. Sản xuất thủy sản đã cung cấp gần 40% tổng lượng
đạm động vật tiêu thụ toàn quốc và sử dụng khoảng 4% lực lượng lao động [1].
Cá nổi nhỏ là các loài cá có kích thước nhỏ, chủ yếu ăn phù du sinh vật sống
chủ yếu ở tầng nước phía trên, thường ở tầng nước phía trên của thềm lục địa và
không vượt quá 200 m [79]. Cá nổi nhỏ đóng vai trò rất quan trọng đối với nguồn
lợi hải sản ở biển Việt Nam nói chung và đặc biệt ở vùng biển vịnh Bắc Bộ. Kết
quả nghiên cứu nguồn lợi hải sản ở vùng biển Thuận Hải - Minh Hải cho thấy cá
nổi nhỏ đóng vai trò rất quan trọng, chiếm tới 80,0% tổng sản lượng khai thác cá
biển [28]; trữ lượng cá nổi chiếm 54,4% tổng trữ lượng cá biển [4]. Kết quả đánh
giá trữ lượng nguồn lợi hải sản bằng lưới kéo đáy cho thấy, cá nổi chiếm khoảng
52,7% tổng trữ lượng hải sản ở biển Việt Nam (vịnh Bắc Bộ chiếm 33,0%; Đông
Nam Bộ chiếm 52,9% và Tây Nam Bộ chiếm 38,0%) [43]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ và các rủi ro sinh thái của một số nghề khai thác chủ yếu ở vùng biển vịnh bắc bộ, Việt Nam
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN NGUYỄN VIẾT NGHĨA ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỢI CÁ NỔI NHỎ VÀ CÁC RỦI RO SINH THÁI CỦA MỘT SỐ NGHỀ KHAI THÁC CHỦ YẾU Ở VÙNG BIỂN VỊNH BẮC BỘ, VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ HẢI PHÒNG, NĂM 2020 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN NGUYỄN VIẾT NGHĨA ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỢI CÁ NỔI NHỎ VÀ CÁC RỦI RO SINH THÁI CỦA MỘT SỐ NGHỀ KHAI THÁC CHỦ YẾU Ở VÙNG BIỂN VỊNH BẮC BỘ, VIỆT NAM Chuyên ngành: Thủy sinh vật học Mã số: 94201018 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đỗ Công Thung HẢI PHÒNG, NĂM 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ và các rủi ro sinh thái của một số nghề khai thác chủ yếu ở vùng biển vịnh Bắc Bộ Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu, phân tích, đánh giá do chính tôi thực hiện. Các số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã được Viện Nghiên cứu Hải sản cho phép sử dụng. Cá nhân tôi là chủ nhiệm của đề tài “Nghiên cứu trữ lượng và khả năng khai thác nguồn lợi cá nổi nhỏ ở biển Việt Nam”, dự án “Điều tra tổng thể hiện trạng và biến động nguồn lợi hải sản ở biển Việt Nam”; là thành viên chính thực hiện các dự án: “Điều tra thu thập số liệu nghề cá phục vụ dự báo ngư trường khai thác hải sản”, “Chương trình giám sát hoạt động nghề cá tại Việt Nam - Movimar”; “Đánh giá nguồn lợi sinh vật biển Việt Nam”. Tất cả những tham khảo, kế thừa với mục đích so sánh, phân tích và thảo luận đều được trích dẫn đầy đủ, đúng quy định. Toàn bộ nội dung, kết quả nghiên cứu trong luận án do cá nhân tôi tìm ra và được phản ánh trung thực, khách quan, tin cậy và đã được chính tôi công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành. Nghiên cứu sinh Nguyễn Viết Nghĩa ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận án Tiến sĩ, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy hướng dẫn khoa học GS.TS. Đỗ Công Thung và PSG.TS. Đỗ Văn Khương. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc vì sự giúp đỡ quý báu đó. Bên cạnh đó, tôi xin được tri ân cố GS.TSKH. Vũ Trung Tạng, người đã khích lệ, truyền cảm hứng nghiên cứu khoa học cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Viện nghiên cứu Hải sản đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Xin cảm ơn các thành viên tham gia thực hiện các đề tài, dự án: “Nghiên cứu trữ lượng và khả năng khai thác nguồn lợi cá nổi nhỏ ở biển Việt Nam”, dự án “Điều tra tổng thể hiện trạng và biến động nguồn lợi hải sản ở biển Việt Nam”; dự án “Điều tra thu thập số liệu nghề cá phục vụ dự báo ngư trường khai thác hải sản”, dự án “Đánh giá nguồn lợi sinh vật biển Việt Nam” đã cung cấp những số liệu quý giá để tôi thực hiện các nội dung nghiên cứu của Luận án. Tôi cũng xin được bày tỏ lời cảm ơn đến TS. Reidar Toresen, TS. Kaare Hansen, Viện Nghiên cứu Biển Bergen, Na Uy và các đồng nghiệp tại Viện Nghiên cứu Hải sản đã có những góp ý quý báu để tôi hoàn thiện Luận án. Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn những tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ, động viên của gia đình đã tiếp thêm ý chí và nghị lực để tôi hoàn thành Luận án. Hải Phòng, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Nguyễn Viết Nghĩa iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ x TÓM TẮT NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ..................................... xiii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4 4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 5 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ............................................................. 5 1. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .............................. 8 1. Điều kiện tự nhiên vùng biển vịnh Bắc Bộ ............................................................. 8 2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ........................................................................... 9 2.1. Nghiên cứu nguồn lợi cá nổi nhỏ bằng phương pháp thủy âm ....................... 9 2.2. Nghiên cứu sinh thái học của các loài cá nổi nhỏ ......................................... 14 2.3. Nghiên cứu đánh giá rủi ro sinh thái đối với nghề cá ................................... 16 3. Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................................... 22 3.1. Nghiên cứu về nguồn lợi cá nổi nhỏ ............................................................. 22 3.1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu qua các giai đoạn .................................... 22 3.1.2. Nghiên cứu về thành phần loài .............................................................. 25 3.1.3. Nghiên cứu nguồn lợi cá nổi nhỏ bằng phương pháp thủy âm .............. 25 3.1.4. Nghiên cứu về phân bố của cá nổi nhỏ .................................................. 28 3.1.5. Nghiên cứu về đặc điểm sinh học các loài nổi nhỏ ............................... 29 3.2. Nghiên cứu sinh thái học các loài cá nổi nhỏ ............................................... 32 3.3. Nghiên cứu đánh giá rủi ro sinh thái của các nghề khai thác hải sản ........... 33 4. Luận giải định hướng nghiên cứu của luận án ...................................................... 34 4.1. Về lựa chọn đối tượng, vùng biển nghiên cứu .............................................. 34 4.2. Về đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ ................................................................. 34 4.3. Về sinh thái học nguồn lợi cá nổi nhỏ .......................................................... 35 4.4. Về tiếp cận sinh thái trong quản lý nghề cá .................................................. 35 2. CHƯƠNG 2. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 37 iv 1. Tài liệu nghiên cứu ................................................................................................ 37 2. Tiếp cận nghiên cứu .............................................................................................. 38 3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 38 3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 38 3.1.1. Thiết kế điều tra thủy âm kết hợp đánh lưới kiểm tra tín hiệu .............. 39 3.1.2. Thiết kế điều tra bằng lưới kéo đáy ....................................................... 40 3.1.3. Thiết kế điều tra các yếu tố môi trường, hải dương học ........................ 41 3.2. Nghiên cứu đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ ................................................... 42 3.2.1. Thực hiện điều tra .................................................................................. 42 3.2.2. Phân tích và xử lý số liệu ....................................................................... 42 3.3. Nghiên cứu tương quan giữa các yếu tố môi trường và cá nổi nhỏ .............. 46 3.4. Đa dạng loài của quần xã cá nổi nhỏ ............................................................ 48 3.5. Nghiên cứu sự quần tụ đàn của quần xã các loài cá nổi nhỏ ........................ 48 3.6. Đánh giá hiện trạng và biến động nghề khai thác cá nổi nhỏ ....................... 50 3.7. Nghiên cứu đánh giá rủi ro sinh thái của nghề khai thác cá nổi nhỏ ............ 52 3. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 59 1. Nguồn lợi cá nổi nhỏ ............................................................................................. 59 1.1. Thành phần loài ............................................................................................ 59 1.2. Tần suất xuất hiện ......................................................................................... 60 1.3. Cấu trúc thành phần sản lượng ..................................................................... 62 1.4. Biến động độ phong phú tương đối .............................................................. 67 1.5. Đặc điểm phân bố của cá nổi nhỏ ................................................................. 68 1.6. Biến động trữ lượng nguồn lợi cá nổi nhỏ .................................................... 71 2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến phân bố cá nổi nhỏ ............................ 72 2.1. Đặc điểm các yếu tố môi trường, hải dương học .......................................... 72 2.2. Độ phong phú tương đối (NASC; m²/nmi²) của cá nổi nhỏ .......................... 73 2.3. Phân bố của các loài cá nổi nhỏ liên quan đến các yếu tố hải dương ........... 77 2.4. Tương quan giữa các yếu tố hải dương và phân bố cá nổi nhỏ .................... 82 3. Đặc điểm quần xã cá nổi nhỏ ................................................................................ 92 3.1. Chỉ số đa dạng sinh học quần xã cá nổi nhỏ ................................................. 92 3.2. Sự tụ họp loài ‘species assemblages’ của quần xã cá nổi nhỏ ...................... 94 4. Hiện trạng các nghề khai thác cá nổi nhỏ ........................................................... 100 4.1. Cơ cấu đội tàu và cường lực khai thác ........................................................ 100 4.2. Năng suất khai thác ..................................................................................... 101 4.3. Ngư trường khai thác .................................................................................. 103 4.4. Sản lượng khai thác .................................................................................... 105 5. Rủi ro sinh thái của nghề khai thác cá nổi nhỏ ................................................... 107 5.1. Phân tích các nguy cơ gây rủi ro sinh thái và các yếu tố sinh thái ............. 107 5.2. Các nhóm loài đánh giá rủi ro sinh thái ...................................................... 116 5.3. Phân tích SICA (cấp độ 1) .......................................................................... 118 v 5.4. Phân tích PSA (cấp độ 2) ............................................................................ 124 6. Thảo luận chung .................................................................................................. 127 6.1. Biến động trữ lượng nguồn lợi cá nổi nhỏ ở vịnh Bắc Bộ .......................... 127 6.2. Biến động về phân bố cá nổi nhỏ ở vịnh Bắc Bộ ........................................ 129 6.3. Tương quan cá nổi nhỏ và các yếu tố môi trường ...................................... 129 6.4. Ứng dụng mô hình GAM để dự báo ngư trường khai thác cá nổi nhỏ ....... 130 6.4. Đánh giá rủi ro sinh thái và quản lý nghề cá dựa vào hệ sinh thái ............. 131 4. CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 134 1. Kết luận ............................................................................................................... 134 2. Đề xuất, kiến nghị ............................................................................................... 135 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 136 6. PHỤ LỤC ............................................................................................................... i vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN CHỮ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH NỘI DUNG ERAEF Đánh giá Rủi ro sinh thái của Nghề cá (Ecological Risk Assessment for the Effects of Fishing) EBFM Quản lý Nghề cá dựa vào Hệ sinh thái (Ecosystem Based Fisheries Management) FAO Tổ chức Nông lương Liên hợp Quốc (The Food and Agriculture Organization) MSC Hội đồng Quản lý Biển (Marine Stewardship Council) AFMA Cục Quản lý Nghề cá Úc (Australian Fisheries Management Agency) RIMF Viện Nghiên cứu Hải sản (Research Institute for Marine Fisheries) IMR Viện Nghiên cứu Biển Bergen (Institue of Marine Research) SICA Phân tích phạm vi, cường độ và hậu quả (Scale, Intensity and Consequence Analysis) PSA Phân tích năng suất sinh học, độ nhạy cảm (Productivity, Susceptibility Analysis) CA Phân tích nhóm (Cluster Analysis) PCA Phân tích Thành phần chính (Principal Component Analysis) NASC Nautical Area Scattering Coefficient (m2/nmi2) GLM Mô hình Hồi quy tổng quát (Generalized Linear Model) GAM Mô hình Hồi quy tổng quát bổ sung (Generalized Addictive Model) TEP Loài nguy cấp (Threaterned, Endangered, Protected) VBB Vịnh Bắc Bộ vii CHỮ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH NỘI DUNG ALMRV Dự án Đánh giá Nguồn lợi Sinh vật Biển Việt Nam SST Nhiệt độ nước biển tầng mặt (Sea Surface Temperature) SSHa Độ cao Dị thường mực nước biển (Sea Surface Height Anomaly) CHR Chlorophyll a VEL Dòng chảy địa chuyển (Velocity) CPUE Năng suất khai thác (đơn vị tính đối với lưới kéo đáy là kg/h) NPUE Độ phong phú tương đối (đơn vị tính đối với lưới kéo đáy là cá thể/h) viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1-1. Kết quả nghiên cứu, đánh giá trữ lượng nguồn lợi cá nổi nhỏ ở vùng biển vịnh Bắc Bộ qua các giai đoạn từ năm 1976 đến năm 2007 ........................................ 27 Bảng 2-1. Nguồn tài liệu, số liệu sử dụng trong các nội dung nghiên cứu của luận án 37 Bảng 2-2: Hệ số phản hồi âm của các loài đại diện cho các nhóm loài sử dụng trong đánh giá trữ lượng nguồn lợi cá nổi nhỏ ở vùng biển vịnh Bắc Bộ. . ... ường ở vịnh Bắc Bộ, giai đoạn 2012-2017 Phân bố mặt rộng độ của cá nổi nhỏ và nhiệt độ nước biển tầng mặt của các chuyến điều tra ở vịnh Bắc Bộ, giai đoạn 2012-2017. Phân bố mặt rộng của cá nổi nhỏ và hàm lượng Chlorophyll a tầng mặt của các chuyến điều tra ở vịnh Bắc Bộ, giai đoạn 2012-2017. Phân bố mặt rộng của cá nổi nhỏ và độ cao dị thường mực biển của các chuyến điều tra ở vịnh Bắc Bộ, giai đoạn 2012-2017. xi Phân bố mặt rộng của cá nổi nhỏ và dòng chảy tầng mặt tầng mặt của các chuyến điều tra ở vịnh Bắc Bộ, giai đoạn 2012-2017. Phân bố mặt rộng của cá nổi nhỏ và độ sâu của các chuyến điều tra ở vịnh Bắc Bộ, giai đoạn 2012-2017. Phụ lục 7. Kết quả phân tích PSA các nhóm loài của nghề lưới vây ở vùng biển vịnh Bắc Bộ TT Tên loài P S PSA Rủi ro I. Nhóm loài chính 1 Atule mate 1,29 2,28 2,62 Thấp 2 Decapterus maruadsi 1,29 2,28 2,62 Thấp 3 Encrasicholina heteroloba 1,43 1,73 2,25 Thấp 4 Loligo chinensis 3,00 2,28 3,77 Cao 5 Rastrelliger kanagurta 1,14 2,28 2,55 Thấp 6 Sardinella aurita 1,14 1,32 1,74 Thấp 7 Sardinella gibbosa 1,14 1,32 1,74 Thấp 8 Stolephorus commersonii 1,29 1,73 2,16 Thấp 9 Trachurus japonicus 1,29 1,73 2,16 Thấp II. Nhóm loài thứ cấp 1 Ablennes hians 1,43 1,19 1,86 Thấp 2 Acanthocepola sp. 1,57 1,19 1,97 Thấp 3 Alectis ciliaris 2,00 2,06 2,87 Trung bình 4 Alepes melanoptera 1,29 2,28 2,62 Thấp xii TT Tên loài P S PSA Rủi ro 5 Aluterus monoceros 1,43 1,41 2,01 Thấp 6 Amusium pleuronectes 2,00 1,19 2,33 Thấp 7 Ariomma indica 1,43 1,57 2,12 Thấp 8 Atropus atropos 1,29 1,86 2,26 Thấp 9 Auxis rochei eudorax 1,29 1,86 2,26 Thấp 10 Auxis thazard 1,29 1,86 2,26 Thấp 11 Brama orcini 1,14 1,57 1,94 Thấp 12 Branchiostegus albus 1,29 1,41 1,91 Thấp 13 Carangoides ferdau 1,43 2,06 2,51 Thấp 14 Carangoides malabaricus 1,29 2,06 2,43 Thấp 15 Chanos chanos 1,57 1,41 2,11 Thấp 16 Charybdis feriatus 1,00 1,19 1,55 Thấp 17 Charybdis miles 1,00 1,19 1,55 Thấp 18 Charybdis natator 1,00 1,19 1,55 Thấp 19 Chirocentrus dorab 1,57 1,68 2,30 Thấp 20 Coryphaena hippurus 1,57 1,41 2,11 Thấp 21 Cypselurus oligolepis 1,43 1,68 2,21 Thấp 22 Dasyatis zugei 1,86 1,19 2,21 Thấp 23 Decapterus macrosoma 1,29 2,28 2,62 Thấp 24 Diodon holocanthus 1,29 1,68 2,12 Thấp 25 Dussumieria elopsoides 1,29 2,06 2,43 Thấp 26 Encrasicholina punctifer 1,43 2,28 2,69 Trung bình 27 Epinephelus areolatus 1,43 1,19 1,86 Thấp 28 Epinephelus awoara 1,43 1,19 1,86 Thấp 29 Epinephelus coioides 1,57 1,19 1,97 Thấp 30 Epinephelus sexfasciatus 1,57 1,19 1,97 Thấp 31 Euprymna morsei 2,00 1,41 2,45 Thấp 32 Euthynnus affinis 1,43 1,57 2,12 Thấp 33 Evynnis cardinalis 1,43 1,41 2,01 Thấp 34 Gymnothorax reticularis 1,14 1,19 1,65 Thấp 35 Gymnothorax thyrsoideus 1,14 1,19 1,65 Thấp 36 Hemiramphus far 1,14 1,19 1,65 Thấp 37 Hirundichthys speculiger 1,29 1,86 2,26 Thấp 38 Hyporhamphus dussumieri 1,43 1,86 2,35 Thấp 39 Katsuwonus pelamis 1,71 1,41 2,22 Thấp 40 Lactarius lactarius 1,43 1,86 2,35 Thấp 41 Lagocephalus gloveri 1,29 1,68 2,12 Thấp 42 Lagocephalus inermis 1,29 1,68 2,12 Thấp 43 Lagocephalus lunaris 1,29 1,68 2,12 Thấp 44 Lagocephalus spadiceus 1,29 1,68 2,12 Thấp 45 Lagocephalus wheeleri 1,29 1,68 2,12 Thấp 46 Leiognathus bindus 1,29 1,41 1,91 Thấp 47 Lepidotrigla alata 1,43 1,19 1,86 Thấp 48 Lepidotrigla japonica 1,43 1,19 1,86 Thấp 49 Loligo beka 1,43 2,06 2,51 Thấp 50 Loligo duvauceli 1,43 2,06 2,51 Thấp 51 Loligo edulis 1,43 2,06 2,51 Thấp 52 Loligo singhalensis 1,43 2,06 2,51 Thấp 53 Loligo sp. 1,43 2,06 2,51 Thấp xiii TT Tên loài P S PSA Rủi ro 54 Loligo tagoi 1,43 2,06 2,51 Thấp 55 Loliolus noctiluca 1,43 1,57 2,12 Thấp 56 Lutjanus lutjanus 1,57 1,19 1,97 Thấp 57 Lutjanus sp. 1,43 1,19 1,86 Thấp 58 Megalaspis cordyla 1,29 1,86 2,26 Thấp 59 Mene maculata 1,29 1,86 2,26 Thấp 60 Metapenaeopsis barbata 2,00 1,19 2,33 Thấp 61 Muraenesox cinereus 1,86 1,19 2,21 Thấp 62 Nemipterus furcosus 1,43 1,19 1,86 Thấp 63 Nemipterus japonicus 1,29 1,19 1,75 Thấp 64 Nemipterus mesoprion 1,29 1,19 1,75 Thấp 65 Nemipterus nemurus 1,29 1,19 1,75 Thấp 66 Nemipterus virgatus 1,29 1,19 1,75 Thấp 67 Octopus marginatus 2,00 1,19 2,33 Thấp 68 Octopus sp. 2,00 1,19 2,33 Thấp 69 Okamejei hollandi 1,43 1,19 1,86 Thấp 70 Parastromateus niger 1,14 1,68 2,03 Thấp 71 Pennahia anea 1,29 1,19 1,75 Thấp 72 Plotosus lineatus 1,14 1,19 1,65 Thấp 73 Portunus haanii 2,00 1,19 2,33 Thấp 74 Portunus sanguinolentus 2,00 1,19 2,33 Thấp 75 Priacanthus macracanthus 1,29 1,19 1,75 Thấp 76 Priacanthus tayenus 1,29 1,19 1,75 Thấp 77 Psenopsis anomala 1,29 2,28 2,62 Thấp 78 Rachycentron canadum 1,71 1,19 2,09 Thấp 79 Sarda orientalis 1,43 1,68 2,21 Thấp 80 Sardinella sp. 1,14 2,28 2,55 Thấp 81 Saurida elongata 1,29 1,19 1,75 Thấp 82 Saurida tumbil 1,29 1,19 1,75 Thấp 83 Saurida undosquamis 1,29 1,19 1,75 Thấp 84 Scomber japonicus 1,29 1,41 1,91 Thấp 85 Scomberoides lysan 1,71 2,28 2,85 Trung bình 86 Scomberoides tol 1,29 2,28 2,62 Thấp 87 Scomberomorus commerson 1,71 1,68 2,40 Thấp 88 Scomberomorus guttatus 1,71 1,68 2,40 Thấp 89 Scorpaena neglecta 1,29 1,19 1,75 Thấp 90 Selar crumenophthalmus 1,00 2,28 2,49 Thấp 91 Sepia aculeata 2,00 1,19 2,33 Thấp 92 Sepia esculenta 2,00 1,19 2,33 Thấp 93 Sepia latimanus 2,00 1,19 2,33 Thấp 94 Sepia lycidas 2,00 1,19 2,33 Thấp 95 Sepia pharaonis 2,00 1,19 2,33 Thấp 96 Sepiella inermis 2,00 1,19 2,33 Thấp 97 Sepioteuthis lessoniana 2,00 1,57 2,54 Thấp 98 Seriola dumerili 1,71 1,68 2,40 Thấp 99 Seriolina nigrofasciata 1,29 1,68 2,12 Thấp 100 Siganus canaliculatus 1,14 1,19 1,65 Thấp 101 Siganus fuscescens 1,00 1,19 1,55 Thấp 102 Sillago sihama 1,14 1,19 1,65 Thấp xiv TT Tên loài P S PSA Rủi ro 103 Sphyraena barracuda 1,71 1,68 2,40 Thấp 104 Sphyraena flavicauda 1,29 1,86 2,26 Thấp 105 Sphyraena forsteri 1,29 1,86 2,26 Thấp 106 Sphyraena jello 1,57 1,86 2,44 Thấp 107 Sphyraena obtusata 1,29 1,86 2,26 Thấp 108 Symplectoteuthis oualaniensis 2,00 1,68 2,61 Thấp 109 Terapon jarbua 1,29 1,19 1,75 Thấp 110 Terapon theraps 1,29 1,19 1,75 Thấp 111 Thunnus tonggol 1,57 1,68 2,30 Thấp 112 Thysanoteuthis rhombus 2,00 1,19 2,33 Thấp 113 Trachinocephalus myops 1,29 1,19 1,75 Thấp 114 Trachurus japonicus 1,29 2,06 2,43 Thấp 115 Trichiurus lepturus 1,71 1,68 2,40 Thấp 116 Tylosurus acus melanotus 1,71 1,68 2,40 Thấp 117 Tylosurus crocodilus 1,71 1,68 2,40 Thấp 118 Tylosurus sp. 1,71 1,68 2,40 Thấp 119 Upeneus japonicus 1,43 1,19 1,86 Thấp 120 Upeneus sulphureus 1,43 1,19 1,86 Thấp 121 Uranoscopus japonicus 1,43 1,19 1,86 Thấp III. Nhóm loài nguy cấp 1 Stenella coeruleoalba 2,57 1,00 2,76 Trung bình 2 Stenella attenuata 2,57 1,00 2,76 Trung bình 3 Globicephala macrorhynchus 2,86 1,00 3,03 Trung bình 4 Stenella longirostris 2,71 1,00 2,89 Trung bình 5 Sousa chinensis 3,00 1,00 3,16 Trung bình 6 Neophocaena phocaenoides 2,43 1,00 2,63 Thấp 7 Tursiops sp. 3,00 1,00 3,16 Trung bình 8 Caretta caretta 2,43 1,00 2,63 Thấp 9 Dermochelys coriacea 2,43 1,00 2,63 Thấp 10 Lepidochelys olivacea 2,29 1,00 2,49 Thấp 11 Eretmochelys imbricata 2,29 1,00 2,49 Thấp 12 Chelonia mydas 2,43 1,00 2,63 Thấp 13 Hippocampus histrix 1,71 2,06 2,68 Trung bình Ghi chú: Mức độ rủi ro thấp (“Thấp”; PSA < 2,64); Mức độ rủi ro trung bình (“Trung bình”; PSA = 2,64 – 3,18); Mức độ rủi ro cao (“Cao”; PSA > 3,18) Phụ lục 8. Kết quả phân tích PSA các nhóm loài của nghề chụp ở vùng biển vịnh Bắc Bộ TT Tên loài P S PSA Rủi ro I. Nhóm loài chính 1 Alepes kleinii 1,29 2,28 2,62 Thấp 2 Atule mate 1,29 2,28 2,62 Thấp 3 Decapterus maruadsi 1,29 2,28 2,62 Thấp 4 Encrasicholina heteroloba 1,43 1,73 2,25 Thấp 5 Encrasicholina punctifer 1,43 1,73 2,25 Thấp 6 Loligo chinensis 3,00 2,28 3,77 Cao 7 Loligo duvauceli 3,00 2,28 3,77 Cao 8 Rastrelliger kanagurta 1,14 2,28 2,55 Thấp 9 Sardinella gibbosa 1,14 1,32 1,74 Thấp 10 Stolephorus commersonii 1,29 1,73 2,16 Thấp xv TT Tên loài P S PSA Rủi ro 11 Trachurus japonicus 1,29 1,73 2,16 Thấp 12 Trichiurus lepturus 1,71 1,73 2,44 Thấp II. Nhóm loài thứ cấp 1 Ablennes hians 1,43 1,57 2,12 Thấp 2 Acanthocepola krusensternii 1,57 1,57 2,22 Thấp 3 Alepes djedaba 1,29 2,06 2,43 Thấp 4 Alepes melanoptera 1,29 1,57 2,03 Thấp 5 Alepes vari 1,29 1,41 1,91 Thấp 6 Aluterus monoceros 1,43 1,73 2,25 Thấp 7 Ambassis nalua 1,43 2,06 2,51 Thấp 8 Amusium pleuronectes 2,00 1,73 2,65 Trung bình 9 Apogon elliotii 1,71 1,57 2,32 Thấp 10 Apogon lineatus 1,71 1,57 2,32 Thấp 11 Apogon semilineatus 1,57 1,32 2,05 Thấp 12 Atherinomorus vaigiensis 1,29 1,73 2,16 Thấp 13 Atropus atropos 1,29 2,28 2,62 Thấp 14 Auxis thazard 1,29 2,06 2,43 Thấp 15 Bregmaceros japonicus 1,14 1,57 1,94 Thấp 16 Bregmaceros macclellandi 1,14 1,57 1,94 Thấp 17 Cantherhines dumerili 1,14 1,32 1,74 Thấp 18 Carangoides malabaricus 1,29 2,06 2,43 Thấp 19 Champsodon capensis 1,29 1,32 1,84 Thấp 20 Charybdis feriatus 1,00 1,57 1,86 Thấp 21 Chirocentrus dorab 1,57 1,57 2,22 Thấp 22 Clupanodon thrissa 1,29 2,28 2,62 Thấp 23 Congresox talabon 1,43 1,73 2,25 Thấp 24 Decapterus macrosoma 1,29 2,06 2,43 Thấp 25 Dussumieria acuta 1,43 2,28 2,69 Trung bình 26 Echeneis naucrates 1,57 2,06 2,59 Thấp 27 Encrasicholina devisi 1,43 1,73 2,25 Thấp 28 Erugosquilla woodmasoni 2,00 1,32 2,39 Thấp 29 Escualosa thoracata 1,29 1,73 2,16 Thấp 30 Euprymna morsei 2,00 1,57 2,54 Thấp 31 Euthynnus affinis 1,43 1,86 2,35 Thấp 32 Evynnis cardinalis 1,43 1,32 1,94 Thấp 33 Gazza minuta 1,43 1,32 1,94 Thấp 34 Gerres filamentosus 1,14 1,32 1,74 Thấp 35 Gerres oyena 1,14 1,73 2,08 Thấp 36 Gymnothorax reevesii 1,14 1,73 2,08 Thấp 37 Hemifusus sp. 1,14 1,73 2,08 Thấp 38 Hemiramphus far 1,14 1,32 1,74 Thấp 39 Hypoatherina woodwardi 1,43 2,06 2,51 Thấp 40 Ilisha melastoma 1,29 2,06 2,43 Thấp 41 Inegocia japonica 1,43 1,57 2,12 Thấp 42 Johnius belangerii 1,43 1,57 2,12 Thấp 43 Lactarius lactarius 1,43 1,86 2,35 Thấp 44 Lagocephalus lunaris 1,29 1,57 2,03 Thấp 45 Lagocephalus spadiceus 1,29 1,57 2,03 Thấp 46 Lagocephalus wheeleri 1,29 1,32 1,84 Thấp xvi TT Tên loài P S PSA Rủi ro 47 Leiognathus berbis 1,29 1,32 1,84 Thấp 48 Leiognathus bindus 1,29 1,73 2,16 Thấp 49 Leiognathus brevirostris 1,29 1,73 2,16 Thấp 50 Leiognathus equulus 1,29 1,73 2,16 Thấp 51 Leiognathus lineolatus 1,29 1,73 2,16 Thấp 52 Loligo beka 3,00 2,06 3,64 Cao 53 Loligo edulis 3,00 2,28 3,77 Cao 54 Loliolus noctiluca 3,00 1,32 3,28 Cao 55 Lutjanus russelli 1,43 1,57 2,12 Thấp 56 Lutjanus sp. 1,43 1,57 2,12 Thấp 57 Lutjanus vitta 1,43 1,32 1,94 Thấp 58 Megalaspis cordyla 1,29 1,57 2,03 Thấp 59 Mene maculata 1,29 1,57 2,03 Thấp 60 Metapenaeopsis barbata 2,00 1,32 2,39 Thấp 61 Metapenaeus ensis 2,00 1,32 2,39 Thấp 62 Metapenaeus joyneri 2,00 1,32 2,39 Thấp 63 Moolgarda pedaraki 1,00 1,32 1,65 Thấp 64 Mugil cephalus 1,00 1,32 1,65 Thấp 65 Mulloidichthys vanicolensis 1,43 1,32 1,94 Thấp 66 Nemipterus japonicus 1,29 1,32 1,84 Thấp 67 Nemipterus mesoprion 1,29 1,57 2,03 Thấp 68 Nemipterus nemurus 1,29 1,32 1,84 Thấp 69 Nuchequula nuchalis 1,14 1,32 1,74 Thấp 70 Ophichthus apicalis 1,57 1,32 2,05 Thấp 71 Pagrus major 1,57 1,32 2,05 Thấp 72 Paracaesio xanthura 1,43 1,32 1,94 Thấp 73 Parastromateus niger 1,14 1,32 1,74 Thấp 74 Penaeus japonicus 2,00 1,73 2,65 Trung bình 75 Penaeus longistylus 2,00 1,32 2,39 Thấp 76 Penaeus merguiensis 2,00 1,57 2,54 Thấp 77 Penaeus semisulcatus 2,00 1,57 2,54 Thấp 78 Pennahia anea 1,29 1,73 2,16 Thấp 79 Pennahia argentata 1,29 1,73 2,16 Thấp 80 Pennahia macrocephalus 1,43 1,73 2,25 Thấp 81 Pennahia pawak 1,29 1,32 1,84 Thấp 82 Pomadasys argenteus 1,29 1,32 1,84 Thấp 83 Portunus trituberculatus 2,00 1,32 2,39 Thấp 84 Portunus pelagicus 2,00 1,32 2,39 Thấp 85 Portunus sp. 2,00 1,73 2,65 Trung bình 86 Portunus trituberculatus 2,00 1,73 2,65 Trung bình 87 Priacanthus macracanthus 1,29 1,57 2,03 Thấp 88 Priacanthus tayenus 1,29 1,57 2,03 Thấp 89 Psenopsis anomala 1,29 1,57 2,03 Thấp 90 Sardinella aurita 1,14 1,32 1,74 Thấp 91 Saurida tumbil 1,29 1,32 1,84 Thấp 92 Saurida undosquamis 1,29 1,32 1,84 Thấp 93 Scatophagus argus 1,14 1,32 1,74 Thấp 94 Scoliodon laticaudus 1,86 1,32 2,28 Thấp 95 Scomber japonicus 1,29 1,73 2,16 Thấp xvii TT Tên loài P S PSA Rủi ro 96 Scomberoides commersonnianus 1,71 2,06 2,68 Trung bình 97 Scomberoides tol 1,29 2,06 2,43 Thấp 98 Scomberomorus commerson 1,71 1,73 2,44 Thấp 99 Scomberomorus guttatus 1,71 1,73 2,44 Thấp 100 Secutor insidiator 1,29 1,32 1,84 Thấp 101 Secutor ruconius 1,14 1,57 1,94 Thấp 102 Selar crumenophthalmus 1,00 2,06 2,29 Thấp 103 Selaroides leptolepis 1,00 2,06 2,29 Thấp 104 Sepia aculeata 2,00 1,57 2,54 Thấp 105 Sepia esculenta 2,00 1,57 2,54 Thấp 106 Sepia lycidas 2,00 1,73 2,65 Trung bình 107 Sepia pharaonis 2,00 1,57 2,54 Thấp 108 Sepia recuvirostris 2,00 1,32 2,39 Thấp 109 Sepiella inermis 2,00 1,32 2,39 Thấp 110 Sepiella sp. 2,00 1,57 2,54 Thấp 111 Sepioteuthis lessoniana 2,00 1,57 2,54 Thấp 112 Seriola dumerili 1,71 1,73 2,44 Thấp 113 Seriolina nigrofasciata 1,29 2,28 2,62 Thấp 114 Siganus canaliculatus 1,14 1,86 2,18 Thấp 115 Sillago aeolus 1,14 1,57 1,94 Thấp 116 Sillago sihama 1,14 1,57 1,94 Thấp 117 Solenocera crassicornis 2,00 1,57 2,54 Thấp 118 Sphyraena forsteri 1,29 1,73 2,16 Thấp 119 Sphyraena jello 1,57 1,73 2,34 Thấp 120 Sphyraena obtusata 1,29 1,73 2,16 Thấp 121 Stolephorus indicus 1,29 1,73 2,16 Thấp 122 Stolephorus tri 1,29 1,73 2,16 Thấp 123 Terapon jarbua 1,29 1,32 1,84 Thấp 124 Terapon theraps 1,29 1,32 1,84 Thấp 125 Thryssa dussumieri 1,29 1,73 2,16 Thấp 126 Thryssa hamiltonii 1,43 1,73 2,25 Thấp 127 Thryssa setirostris 1,29 1,73 2,16 Thấp 128 Tylosurus acus melanotus 1,71 1,57 2,32 Thấp 129 Tylosurus crocodilus crocodilus 1,71 1,57 2,32 Thấp 130 Tylosurus sp. 1,71 1,57 2,32 Thấp 131 Upeneus sulphureus 1,43 1,32 1,94 Thấp 132 Upeneus tragula 1,43 1,32 1,94 Thấp 133 Uraspis uraspis 1,43 1,32 1,94 Thấp III. Nhóm loài nguy cấp 1 Stenella coeruleoalba 2,57 1,00 2,76 Trung bình 2 Stenella attenuata 2,57 1,00 2,76 Trung bình 3 Globicephala macrorhynchus 2,86 1,00 3,03 Trung bình 4 Stenella longirostris 2,71 1,00 2,89 Trung bình 5 Sousa chinensis 3,00 1,00 3,16 Trung bình 6 Neophocaena phocaenoides 2,43 1,00 2,63 Thấp 7 Tursiops sp. 3,00 1,00 3,16 Trung bình 8 Caretta caretta 2,43 1,00 2,63 Thấp 9 Dermochelys coriacea 2,43 1,00 2,63 Thấp 10 Lepidochelys olivacea 2,29 1,00 2,50 Thấp xviii TT Tên loài P S PSA Rủi ro 11 Eretmochelys imbricata 2,29 1,00 2,50 Thấp 12 Chelonia mydas 2,43 1,00 2,63 Thấp Ghi chú: Mức độ rủi ro thấp (“Thấp”; PSA < 2,64); Mức độ rủi ro trung bình (“Trung bình”; PSA = 2,64 – 3,18); Mức độ rủi ro cao (“Cao”; PSA > 3,18)
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_nguon_loi_ca_noi_nho_va_cac_rui_ro_sinh_tha.pdf
- NVN - Trang thong tin luan an (1).pdf
- NVN thesis - final -8.2020 print 1.pdf