Luận án Đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ và các rủi ro sinh thái của một số nghề khai thác chủ yếu ở vùng biển vịnh bắc bộ, Việt Nam

Việt Nam có vùng biển rộng lớn với diện tích trên 1 triệu km², đường bờ biển

dài khoảng 3.260 km với hơn 3.000 hòn đảo lớn nhỏ nằm dọc chiều dài bờ biển

từ Bắc đến Nam. Đến nay, ở biển Việt Nam đã phát hiện được khoảng 12.000 loài

sinh vật trong hơn 20 kiểu hệ sinh thái điển hình [1].

Nghề cá biển Việt Nam có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

Những năm gần đây, tổng sản lượng khai thác hải sản sản liên tục gia tăng (năm

2000 đạt 1,66 triệu tấn; năm 2005 là 1,98 triệu tấn; năm 2010 đạt 2,22 triệu tấn;

năm 2015 đạt 2,87 triệu tấn và năm 2019 là 3,58 triệu tấn). Kim ngạch xuất khẩu

thủy sản cũng liên tục tăng (năm 2000 chỉ đạt 1,48 tỷ đô-la; năm 2005 tăng lên

2,74 tỷ đô-la; năm 2010 đạt 5,02 tỷ đô-la; năm 2015 là 6,72 tỷ đô-la và năm 2019

đạt 8,54 tỷ đô-la) [49-53]. Sản xuất thủy sản đã cung cấp gần 40% tổng lượng

đạm động vật tiêu thụ toàn quốc và sử dụng khoảng 4% lực lượng lao động [1].

Cá nổi nhỏ là các loài cá có kích thước nhỏ, chủ yếu ăn phù du sinh vật sống

chủ yếu ở tầng nước phía trên, thường ở tầng nước phía trên của thềm lục địa và

không vượt quá 200 m [79]. Cá nổi nhỏ đóng vai trò rất quan trọng đối với nguồn

lợi hải sản ở biển Việt Nam nói chung và đặc biệt ở vùng biển vịnh Bắc Bộ. Kết

quả nghiên cứu nguồn lợi hải sản ở vùng biển Thuận Hải - Minh Hải cho thấy cá

nổi nhỏ đóng vai trò rất quan trọng, chiếm tới 80,0% tổng sản lượng khai thác cá

biển [28]; trữ lượng cá nổi chiếm 54,4% tổng trữ lượng cá biển [4]. Kết quả đánh

giá trữ lượng nguồn lợi hải sản bằng lưới kéo đáy cho thấy, cá nổi chiếm khoảng

52,7% tổng trữ lượng hải sản ở biển Việt Nam (vịnh Bắc Bộ chiếm 33,0%; Đông

Nam Bộ chiếm 52,9% và Tây Nam Bộ chiếm 38,0%) [43]

pdf 191 trang dienloan 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ và các rủi ro sinh thái của một số nghề khai thác chủ yếu ở vùng biển vịnh bắc bộ, Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ và các rủi ro sinh thái của một số nghề khai thác chủ yếu ở vùng biển vịnh bắc bộ, Việt Nam

Luận án Đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ và các rủi ro sinh thái của một số nghề khai thác chủ yếu ở vùng biển vịnh bắc bộ, Việt Nam
1 
BỘ GIÁO DỤC 
VÀ ĐÀO TẠO 
BỘ NÔNG NGHIỆP 
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN 
NGUYỄN VIẾT NGHĨA 
ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỢI CÁ NỔI NHỎ VÀ CÁC 
RỦI RO SINH THÁI CỦA MỘT SỐ NGHỀ KHAI 
THÁC CHỦ YẾU Ở VÙNG BIỂN VỊNH BẮC BỘ, 
VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
HẢI PHÒNG, NĂM 2020 
2 
BỘ GIÁO DỤC 
VÀ ĐÀO TẠO 
BỘ NÔNG NGHIỆP 
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN 
NGUYỄN VIẾT NGHĨA 
ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỢI CÁ NỔI NHỎ VÀ CÁC 
RỦI RO SINH THÁI CỦA MỘT SỐ NGHỀ KHAI 
THÁC CHỦ YẾU Ở VÙNG BIỂN VỊNH BẮC BỘ, 
VIỆT NAM 
 Chuyên ngành: Thủy sinh vật học 
 Mã số: 94201018 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 Người hướng dẫn khoa học: 
 GS.TS. Đỗ Công Thung 
HẢI PHÒNG, NĂM 2020 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ và các rủi 
ro sinh thái của một số nghề khai thác chủ yếu ở vùng biển vịnh Bắc Bộ Việt 
Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu, 
phân tích, đánh giá do chính tôi thực hiện. 
 Các số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã được Viện Nghiên 
cứu Hải sản cho phép sử dụng. Cá nhân tôi là chủ nhiệm của đề tài “Nghiên cứu 
trữ lượng và khả năng khai thác nguồn lợi cá nổi nhỏ ở biển Việt Nam”, dự án 
“Điều tra tổng thể hiện trạng và biến động nguồn lợi hải sản ở biển Việt Nam”; là 
thành viên chính thực hiện các dự án: “Điều tra thu thập số liệu nghề cá phục vụ 
dự báo ngư trường khai thác hải sản”, “Chương trình giám sát hoạt động nghề cá 
tại Việt Nam - Movimar”; “Đánh giá nguồn lợi sinh vật biển Việt Nam”. Tất cả 
những tham khảo, kế thừa với mục đích so sánh, phân tích và thảo luận đều được 
trích dẫn đầy đủ, đúng quy định. 
 Toàn bộ nội dung, kết quả nghiên cứu trong luận án do cá nhân tôi tìm ra và 
được phản ánh trung thực, khách quan, tin cậy và đã được chính tôi công bố trên 
các tạp chí khoa học chuyên ngành. 
 Nghiên cứu sinh 
 Nguyễn Viết Nghĩa 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
 Để hoàn thành Luận án Tiến sĩ, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận 
tình của thầy hướng dẫn khoa học GS.TS. Đỗ Công Thung và PSG.TS. Đỗ Văn 
Khương. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc vì sự giúp đỡ quý báu 
đó. Bên cạnh đó, tôi xin được tri ân cố GS.TSKH. Vũ Trung Tạng, người đã khích 
lệ, truyền cảm hứng nghiên cứu khoa học cho tôi. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Hội đồng Khoa học và Đào tạo của 
Viện nghiên cứu Hải sản đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, 
nghiên cứu. Xin cảm ơn các thành viên tham gia thực hiện các đề tài, dự án: 
“Nghiên cứu trữ lượng và khả năng khai thác nguồn lợi cá nổi nhỏ ở biển Việt 
Nam”, dự án “Điều tra tổng thể hiện trạng và biến động nguồn lợi hải sản ở biển 
Việt Nam”; dự án “Điều tra thu thập số liệu nghề cá phục vụ dự báo ngư trường 
khai thác hải sản”, dự án “Đánh giá nguồn lợi sinh vật biển Việt Nam” đã cung 
cấp những số liệu quý giá để tôi thực hiện các nội dung nghiên cứu của Luận án. 
 Tôi cũng xin được bày tỏ lời cảm ơn đến TS. Reidar Toresen, TS. Kaare 
Hansen, Viện Nghiên cứu Biển Bergen, Na Uy và các đồng nghiệp tại Viện 
Nghiên cứu Hải sản đã có những góp ý quý báu để tôi hoàn thiện Luận án. 
 Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn những tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ, động 
viên của gia đình đã tiếp thêm ý chí và nghị lực để tôi hoàn thành Luận án. 
 Hải Phòng, ngày tháng năm 2020 
 Nghiên cứu sinh 
 Nguyễn Viết Nghĩa 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii 
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ................................................ vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ x 
TÓM TẮT NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ..................................... xiii 
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 
1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 3 
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 3 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3 
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4 
4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 5 
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ............................................................. 5 
1. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .............................. 8 
1. Điều kiện tự nhiên vùng biển vịnh Bắc Bộ ............................................................. 8 
2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ........................................................................... 9 
2.1. Nghiên cứu nguồn lợi cá nổi nhỏ bằng phương pháp thủy âm ....................... 9 
2.2. Nghiên cứu sinh thái học của các loài cá nổi nhỏ ......................................... 14 
2.3. Nghiên cứu đánh giá rủi ro sinh thái đối với nghề cá ................................... 16 
3. Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................................... 22 
3.1. Nghiên cứu về nguồn lợi cá nổi nhỏ ............................................................. 22 
3.1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu qua các giai đoạn .................................... 22 
3.1.2. Nghiên cứu về thành phần loài .............................................................. 25 
3.1.3. Nghiên cứu nguồn lợi cá nổi nhỏ bằng phương pháp thủy âm .............. 25 
3.1.4. Nghiên cứu về phân bố của cá nổi nhỏ .................................................. 28 
3.1.5. Nghiên cứu về đặc điểm sinh học các loài nổi nhỏ ............................... 29 
3.2. Nghiên cứu sinh thái học các loài cá nổi nhỏ ............................................... 32 
3.3. Nghiên cứu đánh giá rủi ro sinh thái của các nghề khai thác hải sản ........... 33 
4. Luận giải định hướng nghiên cứu của luận án ...................................................... 34 
4.1. Về lựa chọn đối tượng, vùng biển nghiên cứu .............................................. 34 
4.2. Về đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ ................................................................. 34 
4.3. Về sinh thái học nguồn lợi cá nổi nhỏ .......................................................... 35 
4.4. Về tiếp cận sinh thái trong quản lý nghề cá .................................................. 35 
2. CHƯƠNG 2. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 37 
iv 
1. Tài liệu nghiên cứu ................................................................................................ 37 
2. Tiếp cận nghiên cứu .............................................................................................. 38 
3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 38 
3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 38 
3.1.1. Thiết kế điều tra thủy âm kết hợp đánh lưới kiểm tra tín hiệu .............. 39 
3.1.2. Thiết kế điều tra bằng lưới kéo đáy ....................................................... 40 
3.1.3. Thiết kế điều tra các yếu tố môi trường, hải dương học ........................ 41 
3.2. Nghiên cứu đánh giá nguồn lợi cá nổi nhỏ ................................................... 42 
3.2.1. Thực hiện điều tra .................................................................................. 42 
3.2.2. Phân tích và xử lý số liệu ....................................................................... 42 
3.3. Nghiên cứu tương quan giữa các yếu tố môi trường và cá nổi nhỏ .............. 46 
3.4. Đa dạng loài của quần xã cá nổi nhỏ ............................................................ 48 
3.5. Nghiên cứu sự quần tụ đàn của quần xã các loài cá nổi nhỏ ........................ 48 
3.6. Đánh giá hiện trạng và biến động nghề khai thác cá nổi nhỏ ....................... 50 
3.7. Nghiên cứu đánh giá rủi ro sinh thái của nghề khai thác cá nổi nhỏ ............ 52 
3. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 59 
1. Nguồn lợi cá nổi nhỏ ............................................................................................. 59 
1.1. Thành phần loài ............................................................................................ 59 
1.2. Tần suất xuất hiện ......................................................................................... 60 
1.3. Cấu trúc thành phần sản lượng ..................................................................... 62 
1.4. Biến động độ phong phú tương đối .............................................................. 67 
1.5. Đặc điểm phân bố của cá nổi nhỏ ................................................................. 68 
1.6. Biến động trữ lượng nguồn lợi cá nổi nhỏ .................................................... 71 
2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến phân bố cá nổi nhỏ ............................ 72 
2.1. Đặc điểm các yếu tố môi trường, hải dương học .......................................... 72 
2.2. Độ phong phú tương đối (NASC; m²/nmi²) của cá nổi nhỏ .......................... 73 
2.3. Phân bố của các loài cá nổi nhỏ liên quan đến các yếu tố hải dương ........... 77 
2.4. Tương quan giữa các yếu tố hải dương và phân bố cá nổi nhỏ .................... 82 
3. Đặc điểm quần xã cá nổi nhỏ ................................................................................ 92 
3.1. Chỉ số đa dạng sinh học quần xã cá nổi nhỏ ................................................. 92 
3.2. Sự tụ họp loài ‘species assemblages’ của quần xã cá nổi nhỏ ...................... 94 
4. Hiện trạng các nghề khai thác cá nổi nhỏ ........................................................... 100 
4.1. Cơ cấu đội tàu và cường lực khai thác ........................................................ 100 
4.2. Năng suất khai thác ..................................................................................... 101 
4.3. Ngư trường khai thác .................................................................................. 103 
4.4. Sản lượng khai thác .................................................................................... 105 
5. Rủi ro sinh thái của nghề khai thác cá nổi nhỏ ................................................... 107 
5.1. Phân tích các nguy cơ gây rủi ro sinh thái và các yếu tố sinh thái ............. 107 
5.2. Các nhóm loài đánh giá rủi ro sinh thái ...................................................... 116 
5.3. Phân tích SICA (cấp độ 1) .......................................................................... 118 
v 
5.4. Phân tích PSA (cấp độ 2) ............................................................................ 124 
6. Thảo luận chung .................................................................................................. 127 
6.1. Biến động trữ lượng nguồn lợi cá nổi nhỏ ở vịnh Bắc Bộ .......................... 127 
6.2. Biến động về phân bố cá nổi nhỏ ở vịnh Bắc Bộ ........................................ 129 
6.3. Tương quan cá nổi nhỏ và các yếu tố môi trường ...................................... 129 
6.4. Ứng dụng mô hình GAM để dự báo ngư trường khai thác cá nổi nhỏ ....... 130 
6.4. Đánh giá rủi ro sinh thái và quản lý nghề cá dựa vào hệ sinh thái ............. 131 
4. CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 134 
1. Kết luận ............................................................................................................... 134 
2. Đề xuất, kiến nghị ............................................................................................... 135 
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 136 
6. PHỤ LỤC ............................................................................................................... i 
vi 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN 
CHỮ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH NỘI DUNG 
ERAEF Đánh giá Rủi ro sinh thái của Nghề cá (Ecological Risk 
Assessment for the Effects of Fishing) 
EBFM Quản lý Nghề cá dựa vào Hệ sinh thái (Ecosystem Based 
Fisheries Management) 
FAO Tổ chức Nông lương Liên hợp Quốc (The Food and 
Agriculture Organization) 
MSC Hội đồng Quản lý Biển (Marine Stewardship Council) 
AFMA Cục Quản lý Nghề cá Úc (Australian Fisheries 
Management Agency) 
RIMF Viện Nghiên cứu Hải sản (Research Institute for Marine 
Fisheries) 
IMR Viện Nghiên cứu Biển Bergen (Institue of Marine 
Research) 
SICA Phân tích phạm vi, cường độ và hậu quả (Scale, Intensity 
and Consequence Analysis) 
PSA Phân tích năng suất sinh học, độ nhạy cảm (Productivity, 
Susceptibility Analysis) 
CA Phân tích nhóm (Cluster Analysis) 
PCA Phân tích Thành phần chính (Principal Component 
Analysis) 
NASC Nautical Area Scattering Coefficient (m2/nmi2) 
GLM Mô hình Hồi quy tổng quát (Generalized Linear Model) 
GAM Mô hình Hồi quy tổng quát bổ sung (Generalized Addictive 
Model) 
TEP Loài nguy cấp (Threaterned, Endangered, Protected) 
VBB Vịnh Bắc Bộ 
vii 
CHỮ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH NỘI DUNG 
ALMRV Dự án Đánh giá Nguồn lợi Sinh vật Biển Việt Nam 
SST Nhiệt độ nước biển tầng mặt (Sea Surface Temperature) 
SSHa Độ cao Dị thường mực nước biển (Sea Surface Height 
Anomaly) 
CHR Chlorophyll a 
VEL Dòng chảy địa chuyển (Velocity) 
CPUE Năng suất khai thác (đơn vị tính đối với lưới kéo đáy là 
kg/h) 
NPUE Độ phong phú tương đối (đơn vị tính đối với lưới kéo đáy 
là cá thể/h) 
viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1-1. Kết quả nghiên cứu, đánh giá trữ lượng nguồn lợi cá nổi nhỏ ở vùng biển vịnh 
Bắc Bộ qua các giai đoạn từ năm 1976 đến năm 2007 ........................................ 27 
Bảng 2-1. Nguồn tài liệu, số liệu sử dụng trong các nội dung nghiên cứu của luận án 37 
Bảng 2-2: Hệ số phản hồi âm của các loài đại diện cho các nhóm loài sử dụng trong 
đánh giá trữ lượng nguồn lợi cá nổi nhỏ ở vùng biển vịnh Bắc Bộ. . ... ường ở vịnh Bắc Bộ, giai đoạn 
2012-2017 
Phân bố mặt rộng độ của cá nổi nhỏ và nhiệt độ nước biển tầng mặt của các chuyến điều tra ở 
vịnh Bắc Bộ, giai đoạn 2012-2017. 
Phân bố mặt rộng của cá nổi nhỏ và hàm lượng Chlorophyll a tầng mặt của các chuyến điều tra 
ở vịnh Bắc Bộ, giai đoạn 2012-2017. 
Phân bố mặt rộng của cá nổi nhỏ và độ cao dị thường mực biển của các chuyến điều tra ở vịnh 
Bắc Bộ, giai đoạn 2012-2017. 
xi 
Phân bố mặt rộng của cá nổi nhỏ và dòng chảy tầng mặt tầng mặt của các chuyến điều tra ở 
vịnh Bắc Bộ, giai đoạn 2012-2017. 
Phân bố mặt rộng của cá nổi nhỏ và độ sâu của các chuyến điều tra ở vịnh Bắc Bộ, giai đoạn 
2012-2017. 
Phụ lục 7. Kết quả phân tích PSA các nhóm loài của nghề lưới vây ở vùng biển vịnh Bắc Bộ 
TT Tên loài P S PSA Rủi ro 
I. Nhóm loài chính 
1 Atule mate 1,29 2,28 2,62 Thấp 
2 Decapterus maruadsi 1,29 2,28 2,62 Thấp 
3 Encrasicholina heteroloba 1,43 1,73 2,25 Thấp 
4 Loligo chinensis 3,00 2,28 3,77 Cao 
5 Rastrelliger kanagurta 1,14 2,28 2,55 Thấp 
6 Sardinella aurita 1,14 1,32 1,74 Thấp 
7 Sardinella gibbosa 1,14 1,32 1,74 Thấp 
8 Stolephorus commersonii 1,29 1,73 2,16 Thấp 
9 Trachurus japonicus 1,29 1,73 2,16 Thấp 
II. Nhóm loài thứ cấp 
1 Ablennes hians 1,43 1,19 1,86 Thấp 
2 Acanthocepola sp. 1,57 1,19 1,97 Thấp 
3 Alectis ciliaris 2,00 2,06 2,87 Trung bình 
4 Alepes melanoptera 1,29 2,28 2,62 Thấp 
xii 
TT Tên loài P S PSA Rủi ro 
5 Aluterus monoceros 1,43 1,41 2,01 Thấp 
6 Amusium pleuronectes 2,00 1,19 2,33 Thấp 
7 Ariomma indica 1,43 1,57 2,12 Thấp 
8 Atropus atropos 1,29 1,86 2,26 Thấp 
9 Auxis rochei eudorax 1,29 1,86 2,26 Thấp 
10 Auxis thazard 1,29 1,86 2,26 Thấp 
11 Brama orcini 1,14 1,57 1,94 Thấp 
12 Branchiostegus albus 1,29 1,41 1,91 Thấp 
13 Carangoides ferdau 1,43 2,06 2,51 Thấp 
14 Carangoides malabaricus 1,29 2,06 2,43 Thấp 
15 Chanos chanos 1,57 1,41 2,11 Thấp 
16 Charybdis feriatus 1,00 1,19 1,55 Thấp 
17 Charybdis miles 1,00 1,19 1,55 Thấp 
18 Charybdis natator 1,00 1,19 1,55 Thấp 
19 Chirocentrus dorab 1,57 1,68 2,30 Thấp 
20 Coryphaena hippurus 1,57 1,41 2,11 Thấp 
21 Cypselurus oligolepis 1,43 1,68 2,21 Thấp 
22 Dasyatis zugei 1,86 1,19 2,21 Thấp 
23 Decapterus macrosoma 1,29 2,28 2,62 Thấp 
24 Diodon holocanthus 1,29 1,68 2,12 Thấp 
25 Dussumieria elopsoides 1,29 2,06 2,43 Thấp 
26 Encrasicholina punctifer 1,43 2,28 2,69 Trung bình 
27 Epinephelus areolatus 1,43 1,19 1,86 Thấp 
28 Epinephelus awoara 1,43 1,19 1,86 Thấp 
29 Epinephelus coioides 1,57 1,19 1,97 Thấp 
30 Epinephelus sexfasciatus 1,57 1,19 1,97 Thấp 
31 Euprymna morsei 2,00 1,41 2,45 Thấp 
32 Euthynnus affinis 1,43 1,57 2,12 Thấp 
33 Evynnis cardinalis 1,43 1,41 2,01 Thấp 
34 Gymnothorax reticularis 1,14 1,19 1,65 Thấp 
35 Gymnothorax thyrsoideus 1,14 1,19 1,65 Thấp 
36 Hemiramphus far 1,14 1,19 1,65 Thấp 
37 Hirundichthys speculiger 1,29 1,86 2,26 Thấp 
38 Hyporhamphus dussumieri 1,43 1,86 2,35 Thấp 
39 Katsuwonus pelamis 1,71 1,41 2,22 Thấp 
40 Lactarius lactarius 1,43 1,86 2,35 Thấp 
41 Lagocephalus gloveri 1,29 1,68 2,12 Thấp 
42 Lagocephalus inermis 1,29 1,68 2,12 Thấp 
43 Lagocephalus lunaris 1,29 1,68 2,12 Thấp 
44 Lagocephalus spadiceus 1,29 1,68 2,12 Thấp 
45 Lagocephalus wheeleri 1,29 1,68 2,12 Thấp 
46 Leiognathus bindus 1,29 1,41 1,91 Thấp 
47 Lepidotrigla alata 1,43 1,19 1,86 Thấp 
48 Lepidotrigla japonica 1,43 1,19 1,86 Thấp 
49 Loligo beka 1,43 2,06 2,51 Thấp 
50 Loligo duvauceli 1,43 2,06 2,51 Thấp 
51 Loligo edulis 1,43 2,06 2,51 Thấp 
52 Loligo singhalensis 1,43 2,06 2,51 Thấp 
53 Loligo sp. 1,43 2,06 2,51 Thấp 
xiii 
TT Tên loài P S PSA Rủi ro 
54 Loligo tagoi 1,43 2,06 2,51 Thấp 
55 Loliolus noctiluca 1,43 1,57 2,12 Thấp 
56 Lutjanus lutjanus 1,57 1,19 1,97 Thấp 
57 Lutjanus sp. 1,43 1,19 1,86 Thấp 
58 Megalaspis cordyla 1,29 1,86 2,26 Thấp 
59 Mene maculata 1,29 1,86 2,26 Thấp 
60 Metapenaeopsis barbata 2,00 1,19 2,33 Thấp 
61 Muraenesox cinereus 1,86 1,19 2,21 Thấp 
62 Nemipterus furcosus 1,43 1,19 1,86 Thấp 
63 Nemipterus japonicus 1,29 1,19 1,75 Thấp 
64 Nemipterus mesoprion 1,29 1,19 1,75 Thấp 
65 Nemipterus nemurus 1,29 1,19 1,75 Thấp 
66 Nemipterus virgatus 1,29 1,19 1,75 Thấp 
67 Octopus marginatus 2,00 1,19 2,33 Thấp 
68 Octopus sp. 2,00 1,19 2,33 Thấp 
69 Okamejei hollandi 1,43 1,19 1,86 Thấp 
70 Parastromateus niger 1,14 1,68 2,03 Thấp 
71 Pennahia anea 1,29 1,19 1,75 Thấp 
72 Plotosus lineatus 1,14 1,19 1,65 Thấp 
73 Portunus haanii 2,00 1,19 2,33 Thấp 
74 Portunus sanguinolentus 2,00 1,19 2,33 Thấp 
75 Priacanthus macracanthus 1,29 1,19 1,75 Thấp 
76 Priacanthus tayenus 1,29 1,19 1,75 Thấp 
77 Psenopsis anomala 1,29 2,28 2,62 Thấp 
78 Rachycentron canadum 1,71 1,19 2,09 Thấp 
79 Sarda orientalis 1,43 1,68 2,21 Thấp 
80 Sardinella sp. 1,14 2,28 2,55 Thấp 
81 Saurida elongata 1,29 1,19 1,75 Thấp 
82 Saurida tumbil 1,29 1,19 1,75 Thấp 
83 Saurida undosquamis 1,29 1,19 1,75 Thấp 
84 Scomber japonicus 1,29 1,41 1,91 Thấp 
85 Scomberoides lysan 1,71 2,28 2,85 Trung bình 
86 Scomberoides tol 1,29 2,28 2,62 Thấp 
87 Scomberomorus commerson 1,71 1,68 2,40 Thấp 
88 Scomberomorus guttatus 1,71 1,68 2,40 Thấp 
89 Scorpaena neglecta 1,29 1,19 1,75 Thấp 
90 Selar crumenophthalmus 1,00 2,28 2,49 Thấp 
91 Sepia aculeata 2,00 1,19 2,33 Thấp 
92 Sepia esculenta 2,00 1,19 2,33 Thấp 
93 Sepia latimanus 2,00 1,19 2,33 Thấp 
94 Sepia lycidas 2,00 1,19 2,33 Thấp 
95 Sepia pharaonis 2,00 1,19 2,33 Thấp 
96 Sepiella inermis 2,00 1,19 2,33 Thấp 
97 Sepioteuthis lessoniana 2,00 1,57 2,54 Thấp 
98 Seriola dumerili 1,71 1,68 2,40 Thấp 
99 Seriolina nigrofasciata 1,29 1,68 2,12 Thấp 
100 Siganus canaliculatus 1,14 1,19 1,65 Thấp 
101 Siganus fuscescens 1,00 1,19 1,55 Thấp 
102 Sillago sihama 1,14 1,19 1,65 Thấp 
xiv 
TT Tên loài P S PSA Rủi ro 
103 Sphyraena barracuda 1,71 1,68 2,40 Thấp 
104 Sphyraena flavicauda 1,29 1,86 2,26 Thấp 
105 Sphyraena forsteri 1,29 1,86 2,26 Thấp 
106 Sphyraena jello 1,57 1,86 2,44 Thấp 
107 Sphyraena obtusata 1,29 1,86 2,26 Thấp 
108 Symplectoteuthis oualaniensis 2,00 1,68 2,61 Thấp 
109 Terapon jarbua 1,29 1,19 1,75 Thấp 
110 Terapon theraps 1,29 1,19 1,75 Thấp 
111 Thunnus tonggol 1,57 1,68 2,30 Thấp 
112 Thysanoteuthis rhombus 2,00 1,19 2,33 Thấp 
113 Trachinocephalus myops 1,29 1,19 1,75 Thấp 
114 Trachurus japonicus 1,29 2,06 2,43 Thấp 
115 Trichiurus lepturus 1,71 1,68 2,40 Thấp 
116 Tylosurus acus melanotus 1,71 1,68 2,40 Thấp 
117 Tylosurus crocodilus 1,71 1,68 2,40 Thấp 
118 Tylosurus sp. 1,71 1,68 2,40 Thấp 
119 Upeneus japonicus 1,43 1,19 1,86 Thấp 
120 Upeneus sulphureus 1,43 1,19 1,86 Thấp 
121 Uranoscopus japonicus 1,43 1,19 1,86 Thấp 
III. Nhóm loài nguy cấp 
1 Stenella coeruleoalba 2,57 1,00 2,76 Trung bình 
2 Stenella attenuata 2,57 1,00 2,76 Trung bình 
3 Globicephala macrorhynchus 2,86 1,00 3,03 Trung bình 
4 Stenella longirostris 2,71 1,00 2,89 Trung bình 
5 Sousa chinensis 3,00 1,00 3,16 Trung bình 
6 Neophocaena phocaenoides 2,43 1,00 2,63 Thấp 
7 Tursiops sp. 3,00 1,00 3,16 Trung bình 
8 Caretta caretta 2,43 1,00 2,63 Thấp 
9 Dermochelys coriacea 2,43 1,00 2,63 Thấp 
10 Lepidochelys olivacea 2,29 1,00 2,49 Thấp 
11 Eretmochelys imbricata 2,29 1,00 2,49 Thấp 
12 Chelonia mydas 2,43 1,00 2,63 Thấp 
13 Hippocampus histrix 1,71 2,06 2,68 Trung bình 
Ghi chú: Mức độ rủi ro thấp (“Thấp”; PSA < 2,64); Mức độ rủi ro trung bình (“Trung bình”; 
PSA = 2,64 – 3,18); Mức độ rủi ro cao (“Cao”; PSA > 3,18) 
Phụ lục 8. Kết quả phân tích PSA các nhóm loài của nghề chụp ở vùng biển vịnh Bắc Bộ 
TT Tên loài P S PSA Rủi ro 
I. Nhóm loài chính 
1 Alepes kleinii 1,29 2,28 2,62 Thấp 
2 Atule mate 1,29 2,28 2,62 Thấp 
3 Decapterus maruadsi 1,29 2,28 2,62 Thấp 
4 Encrasicholina heteroloba 1,43 1,73 2,25 Thấp 
5 Encrasicholina punctifer 1,43 1,73 2,25 Thấp 
6 Loligo chinensis 3,00 2,28 3,77 Cao 
7 Loligo duvauceli 3,00 2,28 3,77 Cao 
8 Rastrelliger kanagurta 1,14 2,28 2,55 Thấp 
9 Sardinella gibbosa 1,14 1,32 1,74 Thấp 
10 Stolephorus commersonii 1,29 1,73 2,16 Thấp 
xv 
TT Tên loài P S PSA Rủi ro 
11 Trachurus japonicus 1,29 1,73 2,16 Thấp 
12 Trichiurus lepturus 1,71 1,73 2,44 Thấp 
II. Nhóm loài thứ cấp 
1 Ablennes hians 1,43 1,57 2,12 Thấp 
2 Acanthocepola krusensternii 1,57 1,57 2,22 Thấp 
3 Alepes djedaba 1,29 2,06 2,43 Thấp 
4 Alepes melanoptera 1,29 1,57 2,03 Thấp 
5 Alepes vari 1,29 1,41 1,91 Thấp 
6 Aluterus monoceros 1,43 1,73 2,25 Thấp 
7 Ambassis nalua 1,43 2,06 2,51 Thấp 
8 Amusium pleuronectes 2,00 1,73 2,65 Trung bình 
9 Apogon elliotii 1,71 1,57 2,32 Thấp 
10 Apogon lineatus 1,71 1,57 2,32 Thấp 
11 Apogon semilineatus 1,57 1,32 2,05 Thấp 
12 Atherinomorus vaigiensis 1,29 1,73 2,16 Thấp 
13 Atropus atropos 1,29 2,28 2,62 Thấp 
14 Auxis thazard 1,29 2,06 2,43 Thấp 
15 Bregmaceros japonicus 1,14 1,57 1,94 Thấp 
16 Bregmaceros macclellandi 1,14 1,57 1,94 Thấp 
17 Cantherhines dumerili 1,14 1,32 1,74 Thấp 
18 Carangoides malabaricus 1,29 2,06 2,43 Thấp 
19 Champsodon capensis 1,29 1,32 1,84 Thấp 
20 Charybdis feriatus 1,00 1,57 1,86 Thấp 
21 Chirocentrus dorab 1,57 1,57 2,22 Thấp 
22 Clupanodon thrissa 1,29 2,28 2,62 Thấp 
23 Congresox talabon 1,43 1,73 2,25 Thấp 
24 Decapterus macrosoma 1,29 2,06 2,43 Thấp 
25 Dussumieria acuta 1,43 2,28 2,69 Trung bình 
26 Echeneis naucrates 1,57 2,06 2,59 Thấp 
27 Encrasicholina devisi 1,43 1,73 2,25 Thấp 
28 Erugosquilla woodmasoni 2,00 1,32 2,39 Thấp 
29 Escualosa thoracata 1,29 1,73 2,16 Thấp 
30 Euprymna morsei 2,00 1,57 2,54 Thấp 
31 Euthynnus affinis 1,43 1,86 2,35 Thấp 
32 Evynnis cardinalis 1,43 1,32 1,94 Thấp 
33 Gazza minuta 1,43 1,32 1,94 Thấp 
34 Gerres filamentosus 1,14 1,32 1,74 Thấp 
35 Gerres oyena 1,14 1,73 2,08 Thấp 
36 Gymnothorax reevesii 1,14 1,73 2,08 Thấp 
37 Hemifusus sp. 1,14 1,73 2,08 Thấp 
38 Hemiramphus far 1,14 1,32 1,74 Thấp 
39 Hypoatherina woodwardi 1,43 2,06 2,51 Thấp 
40 Ilisha melastoma 1,29 2,06 2,43 Thấp 
41 Inegocia japonica 1,43 1,57 2,12 Thấp 
42 Johnius belangerii 1,43 1,57 2,12 Thấp 
43 Lactarius lactarius 1,43 1,86 2,35 Thấp 
44 Lagocephalus lunaris 1,29 1,57 2,03 Thấp 
45 Lagocephalus spadiceus 1,29 1,57 2,03 Thấp 
46 Lagocephalus wheeleri 1,29 1,32 1,84 Thấp 
xvi 
TT Tên loài P S PSA Rủi ro 
47 Leiognathus berbis 1,29 1,32 1,84 Thấp 
48 Leiognathus bindus 1,29 1,73 2,16 Thấp 
49 Leiognathus brevirostris 1,29 1,73 2,16 Thấp 
50 Leiognathus equulus 1,29 1,73 2,16 Thấp 
51 Leiognathus lineolatus 1,29 1,73 2,16 Thấp 
52 Loligo beka 3,00 2,06 3,64 Cao 
53 Loligo edulis 3,00 2,28 3,77 Cao 
54 Loliolus noctiluca 3,00 1,32 3,28 Cao 
55 Lutjanus russelli 1,43 1,57 2,12 Thấp 
56 Lutjanus sp. 1,43 1,57 2,12 Thấp 
57 Lutjanus vitta 1,43 1,32 1,94 Thấp 
58 Megalaspis cordyla 1,29 1,57 2,03 Thấp 
59 Mene maculata 1,29 1,57 2,03 Thấp 
60 Metapenaeopsis barbata 2,00 1,32 2,39 Thấp 
61 Metapenaeus ensis 2,00 1,32 2,39 Thấp 
62 Metapenaeus joyneri 2,00 1,32 2,39 Thấp 
63 Moolgarda pedaraki 1,00 1,32 1,65 Thấp 
64 Mugil cephalus 1,00 1,32 1,65 Thấp 
65 Mulloidichthys vanicolensis 1,43 1,32 1,94 Thấp 
66 Nemipterus japonicus 1,29 1,32 1,84 Thấp 
67 Nemipterus mesoprion 1,29 1,57 2,03 Thấp 
68 Nemipterus nemurus 1,29 1,32 1,84 Thấp 
69 Nuchequula nuchalis 1,14 1,32 1,74 Thấp 
70 Ophichthus apicalis 1,57 1,32 2,05 Thấp 
71 Pagrus major 1,57 1,32 2,05 Thấp 
72 Paracaesio xanthura 1,43 1,32 1,94 Thấp 
73 Parastromateus niger 1,14 1,32 1,74 Thấp 
74 Penaeus japonicus 2,00 1,73 2,65 Trung bình 
75 Penaeus longistylus 2,00 1,32 2,39 Thấp 
76 Penaeus merguiensis 2,00 1,57 2,54 Thấp 
77 Penaeus semisulcatus 2,00 1,57 2,54 Thấp 
78 Pennahia anea 1,29 1,73 2,16 Thấp 
79 Pennahia argentata 1,29 1,73 2,16 Thấp 
80 Pennahia macrocephalus 1,43 1,73 2,25 Thấp 
81 Pennahia pawak 1,29 1,32 1,84 Thấp 
82 Pomadasys argenteus 1,29 1,32 1,84 Thấp 
83 Portunus trituberculatus 2,00 1,32 2,39 Thấp 
84 Portunus pelagicus 2,00 1,32 2,39 Thấp 
85 Portunus sp. 2,00 1,73 2,65 Trung bình 
86 Portunus trituberculatus 2,00 1,73 2,65 Trung bình 
87 Priacanthus macracanthus 1,29 1,57 2,03 Thấp 
88 Priacanthus tayenus 1,29 1,57 2,03 Thấp 
89 Psenopsis anomala 1,29 1,57 2,03 Thấp 
90 Sardinella aurita 1,14 1,32 1,74 Thấp 
91 Saurida tumbil 1,29 1,32 1,84 Thấp 
92 Saurida undosquamis 1,29 1,32 1,84 Thấp 
93 Scatophagus argus 1,14 1,32 1,74 Thấp 
94 Scoliodon laticaudus 1,86 1,32 2,28 Thấp 
95 Scomber japonicus 1,29 1,73 2,16 Thấp 
xvii 
TT Tên loài P S PSA Rủi ro 
96 Scomberoides commersonnianus 1,71 2,06 2,68 Trung bình 
97 Scomberoides tol 1,29 2,06 2,43 Thấp 
98 Scomberomorus commerson 1,71 1,73 2,44 Thấp 
99 Scomberomorus guttatus 1,71 1,73 2,44 Thấp 
100 Secutor insidiator 1,29 1,32 1,84 Thấp 
101 Secutor ruconius 1,14 1,57 1,94 Thấp 
102 Selar crumenophthalmus 1,00 2,06 2,29 Thấp 
103 Selaroides leptolepis 1,00 2,06 2,29 Thấp 
104 Sepia aculeata 2,00 1,57 2,54 Thấp 
105 Sepia esculenta 2,00 1,57 2,54 Thấp 
106 Sepia lycidas 2,00 1,73 2,65 Trung bình 
107 Sepia pharaonis 2,00 1,57 2,54 Thấp 
108 Sepia recuvirostris 2,00 1,32 2,39 Thấp 
109 Sepiella inermis 2,00 1,32 2,39 Thấp 
110 Sepiella sp. 2,00 1,57 2,54 Thấp 
111 Sepioteuthis lessoniana 2,00 1,57 2,54 Thấp 
112 Seriola dumerili 1,71 1,73 2,44 Thấp 
113 Seriolina nigrofasciata 1,29 2,28 2,62 Thấp 
114 Siganus canaliculatus 1,14 1,86 2,18 Thấp 
115 Sillago aeolus 1,14 1,57 1,94 Thấp 
116 Sillago sihama 1,14 1,57 1,94 Thấp 
117 Solenocera crassicornis 2,00 1,57 2,54 Thấp 
118 Sphyraena forsteri 1,29 1,73 2,16 Thấp 
119 Sphyraena jello 1,57 1,73 2,34 Thấp 
120 Sphyraena obtusata 1,29 1,73 2,16 Thấp 
121 Stolephorus indicus 1,29 1,73 2,16 Thấp 
122 Stolephorus tri 1,29 1,73 2,16 Thấp 
123 Terapon jarbua 1,29 1,32 1,84 Thấp 
124 Terapon theraps 1,29 1,32 1,84 Thấp 
125 Thryssa dussumieri 1,29 1,73 2,16 Thấp 
126 Thryssa hamiltonii 1,43 1,73 2,25 Thấp 
127 Thryssa setirostris 1,29 1,73 2,16 Thấp 
128 Tylosurus acus melanotus 1,71 1,57 2,32 Thấp 
129 Tylosurus crocodilus crocodilus 1,71 1,57 2,32 Thấp 
130 Tylosurus sp. 1,71 1,57 2,32 Thấp 
131 Upeneus sulphureus 1,43 1,32 1,94 Thấp 
132 Upeneus tragula 1,43 1,32 1,94 Thấp 
133 Uraspis uraspis 1,43 1,32 1,94 Thấp 
III. Nhóm loài nguy cấp 
1 Stenella coeruleoalba 2,57 1,00 2,76 Trung bình 
2 Stenella attenuata 2,57 1,00 2,76 Trung bình 
3 Globicephala macrorhynchus 2,86 1,00 3,03 Trung bình 
4 Stenella longirostris 2,71 1,00 2,89 Trung bình 
5 Sousa chinensis 3,00 1,00 3,16 Trung bình 
6 Neophocaena phocaenoides 2,43 1,00 2,63 Thấp 
7 Tursiops sp. 3,00 1,00 3,16 Trung bình 
8 Caretta caretta 2,43 1,00 2,63 Thấp 
9 Dermochelys coriacea 2,43 1,00 2,63 Thấp 
10 Lepidochelys olivacea 2,29 1,00 2,50 Thấp 
xviii 
TT Tên loài P S PSA Rủi ro 
11 Eretmochelys imbricata 2,29 1,00 2,50 Thấp 
12 Chelonia mydas 2,43 1,00 2,63 Thấp 
Ghi chú: Mức độ rủi ro thấp (“Thấp”; PSA < 2,64); Mức độ rủi ro trung bình (“Trung bình”; 
PSA = 2,64 – 3,18); Mức độ rủi ro cao (“Cao”; PSA > 3,18) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_nguon_loi_ca_noi_nho_va_cac_rui_ro_sinh_tha.pdf
  • pdfNVN - Trang thong tin luan an (1).pdf
  • pdfNVN thesis - final -8.2020 print 1.pdf