Luận án Đánh giá phục hồi chức năng thở, nuốt và phát âm sau cắt thanh quản một phần trong điều trị ung thư thanh môn giai đoạn sớm
Ung thư thanh quản thường gặp trong các loại ung thư đầu cổ. Theo ghi
nhận ung thư TP. Hồ Chí Minh năm 2014 [9], ung thư thanh quản đứng hàng
thứ 6 ở nam giới, với xuất độ 4,1/100.000 dân. Các phương pháp điều trị triệt
để tại chỗ, tại vùng bao gồm phẫu thuật và xạ trị có thể để lại nhiều di chứng
nặng nề, ảnh hưởng đến các chức năng thở, nuốt và phát âm của bệnh nhân.
Chức năng thở, nuốt và phát âm là những chức năng rất quan trọng của con
người. Mất các chức năng này làm giảm chất lượng sống rất nhiều. Do đó kỹ
thuật cắt thanh quản một phần (TQMP) ra đời nhằm bảo tồn các chức năng của
thanh quản mà vẫn duy trì kiểm soát tại chỗ.
Phẫu thuật cắt thanh quản một phần ra đời từ cuối thế kỷ 19, sau đó rất
nhiều cải tiến kỹ thuật phẫu thuật đã ra đời, nhằm bảo tồn tốt hơn chức năng
thanh quản mà vẫn bảo đảm kết quả về mặt ung thư học [61]. Song song đó,
nhiều kỹ thuật đánh giá và phục hồi chức năng thanh quản cũng phát triển nhằm
hỗ trợ sự phục hồi, giúp phục hồi chức năng nhanh hơn và tốt hơn.
Trong nước có nhiều nghiên cứu về loại phẫu thuật này cũng như các
phương pháp đánh giá chức năng thanh quản [3], [4], [5], [6], [7], [10], [11],
[13], [14], [15]. Tuy nhiên, chưa có công trình nào đánh giá đầy đủ sự phục hồi
chức năng thanh quản sau cắt thanh quản một phần. Điều đó gây khó khăn trong
tư vấn cho bệnh nhân trước phẫu thuật, đánh giá lợi ích, so sánh kết quả của
phẫu thuật với các tác giả khác, cũng như cải tiến và hoàn thiện loại phẫu thuật
này
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá phục hồi chức năng thở, nuốt và phát âm sau cắt thanh quản một phần trong điều trị ung thư thanh môn giai đoạn sớm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ VĂN CƯỜNG ĐÁNH GIÁ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THỞ, NUỐT VÀ PHÁT ÂM SAU CẮT THANH QUẢN MỘT PHẦN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THANH MÔN GIAI ĐOẠN SỚM Chuyên ngành: Ung thư Mã số: 62720149 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. VŨ VĂN VŨ 2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả ghi trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Văn Cường ii MỤC LỤC Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT ........................................ viii BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH .......................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. xii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ xvi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. xvii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 3 1.1. UNG THƯ THANH QUẢN ................................................................ 3 1.1.1. Giải phẫu thanh quản...................................................................... 3 1.1.2. Diễn tiến tự nhiên của ung thư thanh môn ..................................... 6 1.1.3. Chẩn đoán ....................................................................................... 6 1.1.4. Xếp giai đoạn theo TNM (2010) .................................................... 8 1.1.5. Điều trị ung thư thanh môn giai đoạn sớm .................................. 10 1.2. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG SAU PHẪU THUẬT CẮT THANH QUẢN MỘT PHẦN .................................................................................... 21 1.2.1. Sinh lý thở bình thường ................................................................ 21 1.2.2. Sinh lý nuốt bình thường .............................................................. 21 1.2.3. Sinh lý phát âm ............................................................................. 23 1.2.4. Sự phục hồi chức năng thở sau cắt thanh quản một phần ............ 25 iii 1.2.4.1. Các rối loạn chức năng ................................................................. 25 1.2.5. Phục hồi chức năng nuốt sau cắt thanh quản một phần ............... 26 1.2.6. Phục hồi chức năng phát âm sau cắt thanh quản một phần ......... 32 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 37 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 37 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 37 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 37 2.2.2. Cỡ mẫu ......................................................................................... 37 2.2.3. Quy trình nghiên cứu .................................................................... 37 2.2.4. Phương pháp đánh giá mức độ hồi phục các rối loạn chức năng 46 2.2.5. Phương pháp thống kê .................................................................. 50 Chương 3: KẾT QUẢ ..................................................................................... 51 3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU NGHIÊN CỨU........................................... 51 3.1.1. Các đặc điểm chung ..................................................................... 51 3.1.2. Các đặc điểm phẫu thuật .............................................................. 54 3.1.3. Kết quả ung thư học ..................................................................... 55 3.2. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THỞ ....................................................... 60 3.2.1. Thời gian đặt ống khai khí đạo..................................................... 60 3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng lên thời gian đặt ống khai khí đạo ............ 60 3.2.3. Can thiệp phục hồi chức năng thở ................................................ 61 3.3. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NUỐT .................................................... 62 3.3.1. Thời gian đặt ống nuôi ăn ........................................................... 62 3.3.2. Các yếu tố liên quan đến thời gian đặt ống nuôi ăn ..................... 63 iv 3.3.3. Can thiệp phục hồi chức năng ...................................................... 65 3.3.4. Nội soi đánh giá nuốt ................................................................... 66 3.3.5. Tự đánh giá ảnh hưởng của chức năng nuốt lên chất lượng sống 68 3.4. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG PHÁT ÂM ............................................. 70 3.4.1. Chất lượng cảm thụ ...................................................................... 70 3.4.2. Phân tích âm ................................................................................. 72 3.4.3. Thời gian phát âm tối đa .............................................................. 74 3.4.4. Tự đánh giá ảnh hưởng của giọng lên chất lượng sống ............... 75 3.4.5. Can thiệp phục hồi chức năng ...................................................... 77 Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 78 4.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU NGHIÊN CỨU ................................. 78 4.1.1. Đặc điểm chung ............................................................................ 78 4.1.2. Đặc điểm phẫu thuật ..................................................................... 78 4.1.3. Kết quả ung thư học ..................................................................... 80 4.2. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THỞ ....................................................... 81 4.2.1. Thời gian đặt ống khai khí đạo..................................................... 81 4.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng lên thời gian đặt ống khai khí đạo ............ 85 4.2.3. Can thiệp phục hồi chức năng ...................................................... 86 4.3. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NUỐT .................................................... 86 4.3.1. Thời gian đặt ống nuôi ăn ............................................................ 86 4.3.2. Các yếu tố liên quan đến thời gian đặt ống NA ........................... 89 4.3.3. Can thiệp phục hồi chức năng ...................................................... 90 4.3.4. Nội soi đánh giá nuốt ................................................................... 92 v 4.3.5. Tự đánh giá ảnh hưởng của chức năng nuốt lên cuộc sống ......... 95 4.4. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG PHÁT ÂM ............................................. 96 4.4.1. Chất lượng cảm thụ ...................................................................... 96 4.4.2. Phân tích âm ............................................................................... 101 4.4.3. Thời gian phát âm tối đa ............................................................ 104 4.4.4. Tự đánh giá ảnh hưởng của giọng đến chất lượng sống ............ 106 4.4.5. Can thiệp phục hồi chức năng .................................................... 107 KẾT LUẬN ................................................................................................... 110 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 112 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ANTL Âm ngữ trị liệu (16) bit (16) binary digit BN Bệnh nhân CT scan Computerized tomography scan FEV1/FVC Forced Expired Volume in one second /Forced Volume Capacity (Thang) GRBAS (Thang) General Rough Breathy Aesthenic Strained M Metastasis MDADI MD. Anderson Dysphagia Inventory MDADI E MD. Anderson Dysphagia Inventory Emotional MDADI F MD. Anderson Dysphagia Inventory Functional MDADI G MD. Anderson Dysphagia Inventory Global MDADI P MD. Anderson Dysphagia Inventory Physical MPT Maximum Phonation Time MRI Magnetic Resonance Imaging N Lymph nodes (Ống) NA (Ống) nuôi ăn Ng.(5) Ngày hậu phẫu (thứ 5) sau mổ NHR Noise-to-Harmonic Ratio NSĐGN Nội soi đánh giá nuốt PET Positron emission tomography vii T Tumour TGPATĐ Thời gian phát âm tối đa TP. Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh (Cắt) TQMPTCD (Cắt) thanh quản một phần theo chiều dọc (Cắt) TQTSN KH SNNXM (Cắt) thanh quản trên sụn nhẫn kết hợp sụn nhẫn, nắp và xương móng (Cắt) TQTSN KH SNXM (Cắt) thanh quản trên sụn nhẫn kết hợp sụn nhẫn và xương móng VHI10 Voice Handicap Index – 10 VHI E Voice Handicap Index Emotional VHI F Voice Handicap Index Functional VHI P Voice Handicap Index Physical VHI T Voice Handicap Index total viii BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT (dành cho các chữ viết tắt) Maximum Phonation Time Thời gain phát âm tối đa MD. Anderson Dysphagia Inventory Bảng kê rối loạn nuốt của viện M.D. Anderson MD. Anderson Dysphagia Inventory Emotional Bảng kê rối loạn nuốt của viện M.D. Anderson phần cảm xúc MD. Anderson Dysphagia Inventory Functional Bảng kê rối loạn nuốt của viện M.D. Anderson phần chức năng MD. Anderson Dysphagia Inventory Global Bảng kê rối loạn nuốt của viện M.D. Anderson phần tổng quát MD. Anderson Dysphagia Inventory Physical Bảng kê rối loạn nuốt của viện M.D. Anderson phần thể chất Noise-to-Harmonic Ratio Tỉ số hài âm ồn trên hài âm Voice Handicap Index – 10 Chỉ số khuyết tật giọng nói bảng 10 câu hỏi Voice Handicap Index Emotional Chỉ số khuyết tật giọng nói phần cảm xúc Voice Handicap Index Functional Chỉ số khuyết tật giọng nói phần chức năng Voice Handicap Index Physical Chỉ số khuyết tật giọng nói phần thể chất Voice Handicap Index Total Chỉ số khuyết tật giọng nói điểm tổng ix BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH Tiếng Việt Tiếng Anh Ảnh phổ Spectrogram Ánh sáng thanh môn đồ Photoglottography Áp suất ngưỡng phát âm Phonation Threshold Pressure Áp suất nuốt huỳnh quang đồ Manofluorography Bài tập nuốt gắng sức The Effortful Swallow Exercise Bảng kê rối loạn nuốt của viện M.D. Anderson The M.D. Anderson Dysphagia Inventory Cắt niêm mạc dây thanh Vocal Cord Stripping Cắt thanh quản bảo tồn Conservative laryngectomy Cắt thanh quản bằng laser qua nội soi Endoscopic laser microsurgery for laryngeal cancer Cắt thanh quản một phần theo chiều dọc Vertical partial laryngectomy Cắt thanh quản một phần theo chiều dọc kiểu trán bên Frontal lateral vertical partial laryngectomy Cắt thanh quản một phần theo chiều dọc kiểu trán trước Anterior frontal vertical partial laryngectomy Cắt thanh quản một phần theo chiều dọc tiêu chuẩn Standard Hemilaryngectomy Cắt thanh quản trên sụn nhẫn kết hợp sụn nhẫn, nắp và xương móng Supracricoid laryngectomy with cricohyoidoepiglottopexy Cắt thanh quản trên sụn nhẫn kết hợp sụn nhẫn và xương móng Supracricoid laryngectomy with cricohyoidopexy x Tiếng Việt Tiếng Anh Cắt thanh quản trên thanh môn Supraglottic laryngectomy Chỉ số khuyết tật của giọng nói Voice handicap index (VHI) Chỉ số mờ Shimmer Chỉ số rung Jitter Chụp cộng hưởng từ Magnetic Resonance Imaging Chụp CT scan Computed tomography scan Dao động tức thời Perturbation Đo phế dung Spirometry Đổ thức ăn sớm Premature spillage Cằm ngực Chin tuck Giọng căng Straining voice Giọng hơi Breathiness Giọng mệt mỏi Voice fatigue Hài âm Harmonic Hít sặc Aspiration Hóa trị chọn lọc Exclusive Chemotherapy Hóa xạ trị đồng thời Concurrent chemotherapy Khối thức ăn Bolus Khởi phát phản xạ nuốt Trigger Kiểm tra nhuộm màu Blue dye test Máy ghi sóng Kymography Mi-crô Microphone Nội soi đánh giá nuốt Fiberoptic endoscopic evaluation of swallowing Nội soi video tốc độ cao High speed videoendoscopy Nuốt siêu trên thanh môn Super Supraglottic Swallowing xi Tiếng Việt Tiếng Anh Nuốt trên thanh môn Supraglottic Swallow Ống giọng Vocal tract Phân tích âm Acoustic analysis Phân tích âm ồn Noise analysis Phân tích ảnh phổ Spectral analysis Phân tích cảm thụ Perceptual analysis Phát âm nguyên âm bằng tiếng thé Rasp with vowel Quét đơn trục tốc độ cao High-Speed Single-Line Scanning Siêu âm thanh môn đồ Ultrasound glottography Soi hoạt nghiệm Videoendocopy with stroboscopy Soi thanh quản treo Suspension laryngoscopy Sụn nắp thanh quản Epiglottis Tần số cơ bản Fundamental frequency Thể tích phát âm Volume phonation Thô Roughness Thời gian phát âm tối đa Maximum Phonation Time Thức ăn dạng nghiền nát Pureed foods Tỉ số âm ồn trên hài âm Noise to Harmonics Ratio Tỉ số hài âm trên âm ồn Harmonics to Noise Ratio Tiền đình thanh quản Vestibule of larynx Tư thế thuận lợi (nuốt) Facilitating postures Ứ đọng thức ăn Pooling of the bolus Video x quang đánh giá nuốt Videofluoroscopy Xạ hình Scintigraphy Xâm nhập Penetration xii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Vị trí bướu ...................................................................................... 52 Bảng 3.2. Biến chứng phẫu thuật.................................................................... 55 Bảng 3.3. Tỉ lệ tái phát theo loại phẫu thuật ................................................... 57 Bảng 3.4. Tỉ lệ sống còn 5 năm theo phương pháp Kaplan Meier ................. 59 Bảng 3.5. Thời gian đặt ống khai khí đạo ...................................................... 60 Bảng 3.6. Tương quan giữa tuổi và thời gian đặt ống khai khí đạo trong nhóm cắt TQTSN KH SNNXM ............................................................................... 60 Bảng 3.7. Tương quan giữa chỉ số FEV1/FVC trước phẫu thuật và thời gian đặt ống khai khí đạo trong nhóm cắt TQTSN KH SNNXM ......................... 61 Bảng 3.8. Số ca được can thiệp tập thở sớm sau phẫu thuật .......................... 61 Bảng 3.9. Thời gian đặt ống nuôi ăn ............................................................. 62 Bảng 3.10. Tương quan giữa tuổi và thời gian đặt ống nuôi ăn trong nhóm cắt TQMPTCD ..................................................................................................... 63 Bảng 3.11. Tương quan giữa thời gian đặt ống khai khí đạo và thời gian đặt ống nuôi ăn trong nhóm cắt TQMPTCD ....................................................... 63 Bảng 3.12. Liên quan giữa biến ch ... e measurement of voice quality using rating scales". Journal Speech Lang Hear Res, 48, pp. 323-335. 172. Silver C.E., Beitler J.J., Shaha A.R., Rinaldo A., Ferlito A. (2009), "Current trends in initial management of laryngeal cancer: the declining use of open surgery". Eur Arch Otorhinolaryngol, 266 (9), pp. 1333-52. 173. Singh N.K. (2012), "Comparision of transoral laser and open partial laryngectomy for T1 and T2 glottic cancer: A review of literature ". International Journal of Biomedical and Advance Research 3 (11), pp. 798-805. 174. Sparano A., Ruiz C., Weinstein G.S. (2004), "Voice rehabilitation after external partial laryngeal surgery". Otolaryngol Clin North Am, 37 (3), pp. 637-53. 175. Spayne J.A., Warde P., O'Sullivan B., et al. (2001), "Carcinoma-in-situ of the glottic larynx: results of treatment with radiation therapy". Int J Radiat Oncol Biol Phys, 49 (5), pp. 1235-8. 176. Starmer H.M., Tippett D.C., Webster K.T. (2008), "Effects of laryngeal cancer on voice and swallowing". Otolaryngol Clin North Am, 41 (4), pp. 793-818, vii. 177. Steuer C.E., El-Deiry M., Parks J.R., Higgins K.A., Saba N.F. (2017), "An update on larynx cancer". CA Cancer J Clin, 67 (1), pp. 31-50. 178. Succo G., Bussi M., Presutti L., et al. (2015), "Supratracheal laryngectomy: current indications and contraindications". Acta Otorhinolaryngologica Italica, 35 (3), pp. 146-156. 179. Švec J.G., Granqvist S. (2010), "Guidelines for Selecting Microphones for Human Voice Production Research". American Journal of Speech- Language Pathology, 19 (4), pp. 356-368. 180. Tufano R.P., Stafford E.M. (2008), "Organ preservation surgery for laryngeal cancer". Otolaryngol Clin North Am, 41 (4), pp. 741-55, vi. 181. Webster K.T., Samlan R.A., Jones B., Bunton K., Tufano R. P. (2010), "Supracricoid partial laryngectomy: swallowing, voice, and speech outcomes". Ann Otol Rhinol Laryngol, 119 (1), pp. 10-6. 182. Wei B., Shen H., Xie H. (2015), "Laryngeal function reconstruction with hyoid osteomuscular flap in partial laryngectomy for laryngeal cancer". Oncol Lett, 10 (2), pp. 637-640. 183. Weinstein G.S., Laccourreye O., Rassekh C.H., Tufano R.P., Kokot N. (2011), “Conservation Laryngeal Surgery”, Cummings Otolaryngology –Head and Neck Surgery, Editor 2011, Mosby. pp. 1539- 1562. 184. Wiegand S. (2016), "Evidence and evidence gaps of laryngeal cancer surgery". GMS Curr Top Otorhinolaryngol Head Neck Surg, 15, pp. Doc03. 185. Woisard V., Puech M., Yardeni E., Serrano E., Pessey J. J. (1996), "Deglutition after supracricoid laryngectomy: compensatory mechanisms and sequelae". Dysphagia, 11 (4), pp. 265-9. 186. Yagiz R., Tas A., Uzun C., et al. (2012), "Frontal Anterior Laryngectomy with Epiglottic Reconstruction (Tucker’s Operation): Oncologic and Functional Results". Balkan Medical Journal 29, pp. 77-83. 187. Yan M.X., Lin R.Y., Chen J.F., Ye F. (2012), "Longterm impact on swallowing quality-of-life after partial laryngectomy". Zhonghua Er Bi Yan Hou Tou Jing Wai Ke Za Zhi, 47 (8), pp. 651-6. 188. Yiu E.M., Ng C.Y. (2004), "Equal appearing interval and visual analogue scaling of perceptual roughness and breathiness". Clin Linguist Phon, 18 (3), pp. 211-29. 189. Yu P., Antoine G., Bruno G. (2005), "Partial vertical laryngectomy with epiglottis reconstruction--Tucker technique". Lin Chuang Er Bi Yan Hou Ke Za Zhi, 19 (9), pp. 389-91, 393. 190. Zacharek M.A., Pasha R., Meleca R. J., et al. (2001), "Functional outcomes after supracricoid laryngectomy". Laryngoscope, 111 (9), pp. 1558-64. 191. Zohar Y., Rahima M., Shvili Y., Talmi Y. P., Lurie H. (1992), "The controversial treatment of anterior commissure carcinoma of the larynx". Laryngoscope, 102 (1), pp. 69-72. 192. Zraick R. I., Wendel K., Smith O.L. (2005), "The effect of speaking task on perceptual judgment of the severity of dysphonic voice". J Voice, 19 (4), pp. 574-81. PHỤ LỤC 1. Phụ lục số 1 : Phiếu thu thập số liệu Trường Đại học Y Dược TPHCM Sở Y tế TP Hồ Chí Minh Khoa Y Bệnh viện Ung Bướu TPHCM PHIẾU GHI NHẬN UNG THƯ I. HÀNH CHÁNH Họ và tên : (Viết tắt tên ) Tuổi: Nam: ÿ Nữ : ÿ Địa chỉ: (thành phố/ tỉnh ) SHS: Ngày khám tư vấn trước mổ: II.BỆNH SỬ: Triệu chứng đầu tiên: khàn: ÿ khác: Triệu chứng khác: khàn ÿ ,ho ra máu ÿ , nuốt đau ÿ ,khác : Thời gian khởi phát: tháng Tiền căn : lao ÿ , COPD ÿ , Tiểu đường ÿ , tim ÿ , Rượu : ml/1 lần, lần/ tuần. Thuốc lá điếu/ ngày x năm III Khám và xét nghiệm Ct scan : bướu xâm lấn TM ÿ , TTM ÿ , HTM ÿ ,PGS ÿ , PGS ÿ Soi tmh : dây thanh P ÿ ,1/3 trước ÿ ,1/3 giữa: ÿ 1/3 sau ÿ dây thanh T ÿ , 1/3 trước ÿ ,1/3 giữa : ÿ 1/3 sau ÿ mép trước ÿ , thượng TM ÿ , Hạ TM ÿ Giải phẫu bệnh trước mổ : Carcinoma TB gai grad ... CNHH FVC= ... ,SVC= ... , FEV1/FVC= ... % IV. CHUẨN ĐOÁN Ung thư TQ T N M V.ĐIỀU TRỊ Ngày mổ: ... Loại phẫu thuật: ... cắt phần SP: ... ,cắt SP ... Đại thể lúc mổ: Dây T : ÿ , 1/3 trước ÿ , 1/3 giữa ÿ , 1/3 sau: ÿ , Dây P: ÿ ,1/3 trước ÿ ,1/3 giữa ÿ , 1/3 sau: ÿ Mép trước: ÿ , BTT ÿ , HTM ÿ , Sụn phễu: ÿ Xâm lấn vị trí khác: ÿ GPB sau mổ : Cắt lạnh rìa : có làm ÿ , âm ÿ Dương : ÿ ,Vị trí dương: ... Gpb cắt lạnh: ... Cắt thường của mẫu cắt lạnh: có làm ÿ ,âm ÿ, Dương: ÿ ,vị trí+... Gpb: ... Cắt thường sau mổ : Có làm ÿ , Kết quả : Carcinoma TB gai grad ... , Khác ... VI. HẬU PHẪU VÀ THEO DÕI Ngày rút ống KKĐ : ... ,sau mổ ... ngày Ngày rút ống nuôi ăn: ... ,sau mổ ... ngày Biến chứng : ÿ Chãy máu : ÿ Nhiễm trùng: ÿ Khác: ... Xuất viện ngày: .... sau mổ ... ngày Soi FEES: Lần 1: Ngày ... Đặc điểm 1 2 3 4 5 Rơi thức ăn vào hầu trước khi nuốt (sữa/ nước) Thức ăn xâm nhập thanh quản (sữa/ nước) Hít sặc thức ăn (sữa/ nước) Ho (sữa/ nước) Đọng vũng sau nuốt (sữa/ nước) Lần 2: Ngày ... Đặc điểm 1 2 3 4 5 Rơi thức ăn vào hầu trước khi nuốt (sữa/ nước) Thức ăn xâm nhập thanh quản (sữa/ nước) Hít sặc thức ăn (sữa/ nước) Ho (sữa/ nước) Đọng vũng sau nuốt (sữa/ nước) VHI : Ngày: ... VHI E VHI F VHI P VHI T M.D.A.D.I. Ngày : ..... MDADI G MDADI E MDADI F MDADI P MDADI Total V. ĐO LƯỜNG CHỨC NĂNG Chức năng cảm thụ của giọng theo thang GRBAS Đặc điểm G R B A S Ngày sau mổ Phân tích âm và khí động học : Ngày ..... , MPT= ....giây Phân tích âm (Sustained /a/): ngày Tham số F0 Jitter Shimmer N/H R VI. NGÀY CÓ THÔNG TIN CUỐI: ... Sống và tái phát ÿ Ngày ... Vị trí ... Xét nghiệm... Điều trị: ... Sống không tái phát ÿ Chết ÿ Ngày ... Nguyên nhân ... 2. Phụ lục số 2 : Đoạn văn “Gió bắc và mặt trời” Cơn gió lạnh và mặt trời cãi nhau để xem ai mạnh hơn ai. Cả hai bên thỏa thuận với nhau rằng nếu ai buộc cho người đi trên đường phải cởi áo ra thì bên đó sẽ chiến thắng. Cơn gió bắt đầu thổi mạnh, nhưng điều đó lại làm cho người khép chặt quần áo vào mình. Gió càng thổi dữ dội hơn nhưng người cũng càng cuốn quần áo chặt hơn. Cuối cùng gió mệt mỏi và nhường người đó cho mặt trời. Lúc đầu mặt trời sưởi hơi ấm và người bắt đầu cởi những chiếc áo khoác ngoài ra. Mặt trời vẫn tiếp tục tăng dần độ nóng lên. Người vã mồ hôi rồi sau đó không chịu nổi sự nóng bức nữa, người phải cởi hết cả quần áo ra và chạy tới một con sông ở gần đó để nhảy xuống tắm cho đỡ nóng. 3. Phụ lục số 3 : Thang chất lượng giọng cảm thụ GRBAS Thang GRBAS được khởi xướng bởi Minoru Hirano (Đại học Tokyo, năm 1981) và được dùng rộng rãi. Thang GRBAS được thiết kế tốt và định nghĩa rõ ràng gồm có bốn đặc tính: G (General), R (Rough), B (Breathy), A (Aesthenic), S (Strain). Trong đó G là độ nặng chung; B là tiếng xáo trộn không khí khi đi qua thanh quản, tiếng ồn tần số cao; R là ấn tượng nghe được rung thanh không đều, tiếng ồn tần số thấp; A ấn tượng giọng nói yếu, giảm chức năng; S ấn tượng giọng nói căng khi phát âm. Mỗi tham số có 4 mức đánh giá gồm: Bình thường: 0 điểm, nhẹ: 1 điểm, trung bình: 2 điểm, nặng: 3 điểm. 4. Phụ lục số 4: Phiên bản tiếng Việt bảng chỉ số khuyết tật giọng nói (VHI10) Bảng câu hỏi VHI10 Đây là những câu mà nhiều người đã sử dụng để mô tả giọng nói của họ và ảnh hưởng của giọng nói đối với cuộc sống. Hãy khoanh tròn đáp án để chứng tỏ bạn có thường xuyên trải qua vấn đề tương tự hay không. a. Phần chức năng (F = functional) Câu hỏi Nội dung 0 1 2 3 4 1 Giọng nói của tôi làm cho người ta khó nghe 2 Khi trong phòng có nhiều tiếng ồn người khác rất khó nghe tôi nói 3 Việc phát âm khó khăn của tôi gây hạn chế trong cuộc sống cá nhân và giao tiếp xã hội 4 Tôi có cảm giác bị gạt ra khỏi các cuộc nói chuyện vì giọng nói của mình có vấn đề 5 Vấn đề giọng nói của tôi làm cho tôi giảm thu nhập b. Phần thể chất (P = physical) Câu hỏi Nội dung 0 1 2 3 4 6 Người ta hay hỏi: “Giọng nói của bạn bị làm sao vậy” 7 Tôi cảm thấy cứ như thể tôi phải ráng hết sức để nói ra tiếng 8 Tôi không thể đoán trước khi nào thì giọng nói của tôi trong trẻo rõ ràng e. Phần cảm xúc (E= emotional) Câu hỏi Nội dung 0 1 2 3 4 9 Vấn đề giọng nói của tôi làm tôi buồn chán 10 Giọng nói làm bản thân tôi thấy như không bình thường 0: Không bao giờ 1: Gần như không bao giờ 2: Đôi khi 3: Gần như mọi lúc 4: Luôn luôn 5. Phụ lục số 5: Nội soi đánh giá nuốt Nội soi đánh giá nuốt được thực hiện trong các phòng khám khám ngoại trú hay cạnh giường nếu bệnh nhân trong bệnh viện. Một ống nội soi mềm được đặt từ mũi của bệnh nhân vào khẩu hầu. Hình ảnh bệnh nhân nuốt thức ăn có độ đặc khác nhau được ghi hình. Không có thuốc hay bức xạ được sử dụng. Thủ thuật này có thể được thực hiện trong suốt một bữa ăn nếu cần thiết. Các kỹ thuật viên ANTL có thể quan sát thay đổi giải phẫu sau mổ, sau xạ trị, ứ đọng nước bọt trước khi nuốt, lượng giá xâm nhập, hít sặc, đáp ứng bảo vệ đường thở, ho, thời điểm khởi phát nuốt và số lần nuốt để làm sạch các ứ đọng thức ăn ở hầu. Các kỹ thuật viên ANTL cũng có thể thử các chiến lược nuốt khác nhau, đánh giá có cải thiện chức năng nuốt không và bệnh nhân có thể là một ứng viên cho điều trị để cải thiện chức năng nuốt hay không. Tuy nhiên nội soi đánh giá nuốt có hạn chế là không quan sát được lúc bệnh nhân vừa thực hiện động tác nuốt và không có đánh giá giai đoạn nuốt ở miệng. Hệ thống 5 điểm của Mark A. Zacharek : Điểm 1: Bình thường, điểm 2: Rối loạn nhẹ, điểm 3: Rối loạn trung bình, điểm 4: Rối loạn năng, điểm 5: Rối loạn rất nặng. Xâm nhập là hiện tượng thức ăn xâm nhập vào tiền đình thanh quản nhưng chưa xuống dưới dây thanh Hít sặc : khi thức ăn đi vào thanh quản và xuống dưới dây thanh Đổ thức ăn sớm khi thức ăn vượt khỏi miệng chãy vào hầu mà chưa có phản xạ nuốt Ứ đọng thức ăn: thức ăn còn ở thung lũng , xoang lê và miệng thực quản sau khi nuốt. 6. Phụ lục số 6 : Bảng kê rối loạn nuốt của viện M.D Anderson Bảng câu hỏi này hỏi về quan điểm của Anh (Chị) về khả năng nuốt của Anh (Chị). Thông tin giúp chúng tôi hiểu Anh (Chị) cảm thấy như thế nào về nuốt. Các ý kiến bên dưới được đặt ra bởi 1 số người có vấn đề về nuốt, một số ý kiến có thể trùng với ý kiến của Anh (Chị). Vui lòng đọc từng ý kiến dưới đây và khoanh tròn câu trả lời đi kèm phù hợp nhất với trải nghiệm Anh (Chị) trong tuần qua. G. Khả năng nuốt của tôi hạn chế hoạt động hằng ngày của tôi. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý E2. Tôi lúng túng bởi thói quen ăn uống của tôi. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý F1. Có khó khăn khi chế biến thức ăn cho tôi. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý P2. Nuốt khó hơn vào cuối ngày. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý E7*. Tôi không tự giác khi ăn. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý E4. Tôi lo lắng bởi vấn đề nuốt. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý P6. Tôi rất cố gắng khi nuốt. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý E5. Tôi không đi chơi do vấn đề nuốt của tôi. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý F5. Khó nuốt làm tôi mất thu nhập. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý P7. Vấn đề nuốt làm bữa ăn lâu hơn. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý P3. Có người nói với tôi: Tại anh không ăn như vầy? Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý E3. Người khác phát cáo vì vấn đề nuốt của tôi. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý P8. Tôi ho khi cố gắng nuốt dịch. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý F3. Vấn đề nuốt làm hạn chế hoạt động xã hội và đời sống cá nhân của tôi. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý F2*. Tôi cảm thấy thoải mái khi đi ăn ngoài với bạn bè, láng giềng và người thân. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý P5. Tôi hạn chê loại thức ăn do vấn đề nuốt của tôi. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý P1. Tôi không thể giữ cân nặng do vấn đề nuốt của tôi. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý E6. Tôi tự ti do vấn đề nuốt của tôi. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý P4. Tôi cảm thấy đang ăn một khối lượng thức ăn quá lớn. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý F4. Tôi cảm thấy bị rơi do thói quen ăn uống của tôi. Rất đồng ý Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý Rất không đồng ý Cám ơn Anh (Chị) đã hoàn thành bảng câu hỏi này! 7. Phụ lục số 7 : Các bài tập phục hồi a. Bài tập Mendelsohn Mục đích : - Kéo dài thời gian đạt đỉnh của sự di chuyển ra trước và lên trên của xương móng và thanh quản khi nuốt. - Kéo dài thời gian mở của cơ vòng trên thực quản. Chỉ định: - Các trường hợp có thanh quản xương móng di chuyển không tốt khi nuốt - Các trường hợp ứ đọng ở hầu do mở cơ vòng thực quản không tốt. b. Nuốt trên thanh môn Nuốt trên thanh môn được Jerilyn Logemann viết lần đầu tiên 1982. Khi nuốt cơ thể mở và đóng nhiều van, trong đó phải đóng 2 van quan trọng là dây thanh và sụn nắp (sụn nắp ngã vào sụn phễu). Thủ thuật này cho phép đóng dây thanh và cấu trúc trên thanh môn thật chặc khi nuốt. 1. Đưa thức ăn vào miệng 2. Hít một hơi sâu và giữ lại, miệng vẫn đóng 3. Nuốt thức ăn (vẫn giữ hơi) 4. Ho ngay sau nuốt c. Nuốt siêu trên thanh môn. Nuốt siêu trên thanh môn giống như nuốt trên thanh môn chỉ khác một điểm là trong thì giữ hơi thở bệnh nhân phải co cơ bụng như mang nặng. 1. Đưa thức ăn vào miệng 2. Hít một hơi sâu và giữ lại chặc và co cơ thành bụng 3. Nuốt thức ăn (vẫn giữ hơi chặc và co cơ thành bụng) 4. Ho ngay sau nuốt. 8. Phụ lục số 8 : Danh sách bệnh nhân 9. Phụ lục số 9 : Giấy thông qua Hội đồng Y đức
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_phuc_hoi_chuc_nang_tho_nuot_va_phat_am_sau.pdf
- THÔNG TIN LATS LÊN MẠNG lê van cuong 2010 ung thư.pdf
- Tom tat LATS Le Van Cuong 2010 ung thư.pdf