Luận án Đánh giá tính sinh miễn dịch và tính an toàn của vắc xin ivacflu - A / H5n1 trên người Việt Nam trưởng thành khỏe mạnh
Cúm là một trong những bệnh truyền nhiễm có khả năng đe dọa lớn đối
với con người không những vì tác động bất lợi về mặt sức khỏe do những vụ
dịch cúm hàng năm mà còn cả hậu quả to lớn mang tính toàn cầu của những
vụ đại dịch cúm gây ra. Trong đại dịch cúm A/H1N1 (2009) và sự lan rộng
của vi rút cúm A/H5N1 trong các quần thể gia cầm lây sang người, cho thấy
tính khó dự đoán được của vi rút cúm [4,5,104,105,106].
Mặc dù đại dịch cúm A/H1N1 (2009) đã lắng xuống và vi rút gây đại
địch được coi như là một loại vi rút cúm mùa, nhưng mối đe dọa của một cúm
đại dịch gây ra bởi vi rút cúm gia cầm A/H5N1 được coi là vẫn còn tiềm tàng,
nó có thể bùng phát bất ngờ vào một thời điểm nào đó [99,105]. Từ năm
1997, vi rút cúm gia cầm A/H5N1 có khả năng gây bệnh cao đã gây ra các vụ
dịch bùng phát trên diện rộng ở gia cầm với tỷ lệ chết rất cao, đồng thời gây
bệnh rải rác, nghiêm trọng và tử vong cho người. Các quốc gia Đông Nam Á
bao gồm Việt Nam, đã chịu ảnh hưởng của cúm A/H5N1 [10,72,93]. Từ năm
2003 đến tháng 10/2020, theo báo cáo của WHO đã có 861 trường hợp được
khẳng định nhiễm cúm A/H5N1 trong đó 455 ca tử vong. Các quốc gia Đông
Nam Á chiếm tới 42% các trường hợp nhiễm vi rút cúm A/H5N1 được báo
cáo từ năm 2003 và nhiễm cúm A/H5N1 ở động vật ngày nay vẫn được coi là
dịch cục bộ trong khu vực. Tính đến tháng 10 năm 2020, Việt Nam có 127
trường hợp nhiễm cúm ở người trong đó có trên 50% trường hợp tử vong
(64/127) [61,87,106]. Nên nguy cơ vi rút cúm AH5N1 từ gia cầm truyền sang
người vẫn là hiện hữu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá tính sinh miễn dịch và tính an toàn của vắc xin ivacflu - A / H5n1 trên người Việt Nam trưởng thành khỏe mạnh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC HẢI PHÒNG VŨ THỊ CHÂU ĐÁNH GIÁ TÍNH SINH MIỄN DỊCH VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA VẮC XIN IVACFLU-A/H5N1 TRÊN NGƢỜI VIỆT NAM TRƢỞNG THÀNH KHỎE MẠNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: HẢI PHÒNG - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC HẢI PHÒNG VŨ THỊ CHÂU ĐÁNH GIÁ TÍNH SINH MIỄN DỊCH VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA VẮC XIN IVACFLU-A/H5N1 TRÊN NGƢỜI VIỆT NAM TRƢỞNG THÀNH KHỎE MẠNH Chuyên ngành : Y tế công cộng Mã số : 9720701 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. VŨ ĐÌNH THIỂM 2. PGS.TS. ĐẶNG VĂN CHỨC HẢI PHÒNG - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này do tôi tham gia thực hiện cùng với các nghiên cứu viên của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương và chuyên gia của tổ chức PATH và được sự cho phép sử dụng số liệu, kết quả để làm luận án tiến sĩ. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực. Hải Phòng, ngày 19 tháng 3 năm 2021 NCS. Vũ Thị Châu LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Y tế công cộng và các Phòng ban liên quan, Trường Đại học Y dược Hải Phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS.Vũ Đình Thiểm, PGS.TS.Đặng Văn Chức, người Thầy đã tận tâm hướng dẫn và dành nhiều trao đổi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Viện Vắc xin và sinh phẩm y tế, Trung tâm Thử nghiệm lâm sàng – Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, tổ chức PATH đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và nghiên cứu cho luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong hội đồng, các nhà khoa học đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Sở Y tế Hải Phòng, Ban Giám đốc Trung tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi vừa tham gia học tập, vừa hoàn thành nhiệm vụ tại cơ quan. Cuối cùng, tôi bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và bạn bè của tôi luôn ủng hộ, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận án này. Xin trân trọng cảm ơn./. Hải Phòng, ngày 19 tháng 3 năm 2021 NCS. Vũ Thị Châu DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AE Biến cố bất lợi (Adverse Event) °C Độ C ALT Alanine Aminotransferase BARDA Cơ quan quản lý nghiên cứu phát triển y sinh học tiên tiến, thuộc Bộ Y tế và Dịch vụ con người Hoa Kỳ (Biomedical Advanced Research and Development Authority) BYT Bộ Y tế Việt Nam CI Khoảng tin cậy (Confidence Interval) Cm xăng-ti-mét CRF Phiếu thu thập số liệu (Case Report Form) CRO Tổ chức hợp đồng nghiên cứu (Contract Research Organzation) DCF Mẫu làm rõ số liệu (Data clearance form) D Ngày DSMB Ban giám sát dữ liệu và an toàn (Data and Safety Monitoring Board) EDTA Ethylenediaminetetraacetic acid EIA Thử nghiệm miễn dịch enzyme EID Liều gây nhiễm trên trứng gà (Egg Infectious Dose) ELISPOT Xét nghiệm hấp thụ liên kết với enzym (Enzyme-Linked Immunosorbent Spot) GAP Kế hoạch Hành động Toàn cầu (Global Action Plan) GCP Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng (Good Clinical Practice) GMFR Tỷ số tăng hiệu giá trung bình nhân (Geometric Mean Titer Ratio) GMP Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practice) GMT Hiệu giá trung bình nhân (Geometric Mean Titer) HA Hemagglutinin HAI Phản ứng ức chế ngưng kết hồng cầu (Hemagglutination Inhibition) HBsAg Kháng nguyên bề mặt của vi rút viêm gan B (Hepatitis B Surface Antigen) HBV Vi rút viêm gan B (Hepatitis B virus) hCG human Chorionic Gonadotropin HCV Vi rút viêm gan C (Hepatitis C Virus) ICF Phiếu cung cấp thông tin nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên cứu (Informed Consent Form) ICH Hội nghị quốc tế hợp nhất các quy định về GCP (International Conference on Harmonisation) ICMJE Ban biên tập quốc tế của tạp chí y học (International Committeeof Medical Journal Editors) IEC Ủy ban các vấn đề Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học, Bộ Y tế (Independent Ethics Committee) IP Sản phẩm nghiên cứu (Investigational Product) IRB Hội đồng đạo đức cơ sở (Institutional Review Board) IVAC Viện Vắc xin và sinh phẩm y tế (Institute of Vaccine and Medical Biologicals) L Lít Mcg Microgram MDCK Tế bào thận chó (Madin-Darby Canine Kidney) MIV Vắc xin cúm mùa đơn giá A/H5N1 (Monovalent A/H5N1 influenza vaccine) Ml Mi-li-lít Mm Mi-li-mét MNT Xét nghiệm trung hòa vi lượng (Microneutralization tests) MOP Sổ tay hướng dẫn quy trình nghiên cứu (Manual of Procedures) NA Neuraminidase VSDTTƢ/ NIHE Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương/National Institute of Hygiene and Epidemiology PBS Dung dịch đệm muối phosphate (Phosphate buffer saline) PCR Phản ứng chuỗi trùng hợp (Polymerase Chain Reaction) IP-HCMC Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh PSRT Ban Giám sát An toàn (Protocol safety Review Team) RBC Tế bào hồng cầu (Red Blood Cell) RNA Acid nucleotid SAE Biến cố bất lợi nghiêm trọng (Serious Adverse Even) SOP Quy trình thực hành chuẩn (Standard Operating Procedure) TCID Liều gây nhiễm tế bào (Tissue Culture Infectious Dose) US Hoa kỳ WBC Tế bào bạch cầu (White Blood Cell) WHO Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization) MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3 1.1. Thực trạng Cúm gia cầm trên thế giới và ở Việt Nam: ............................. 3 1.1.1. Vi rút cúm A/H5N1........................................................................... 4 1.1.2. Thực trạng bệnh cúm A/H5N1 ở người .......................................... 12 1.2. Nhu cầu nghiên cứu sản xuất vắc xin Cúm .............................................. 18 1.2.1. Nhu cầu nghiên cứu sản xuất vắc xin trên thế giới ......................... 18 1.2.2. Nhu cầu nghiên cứu sản xuất vắc xin ở Việt Nam: ........................ 21 1.3. Thử nghiệm lâm sàng và vắc xin IVACFLU-A/H5N1 ............................ 24 1.3.1. Thử nghiệm lâm sàng vắc xin ......................................................... 24 1.3.2. Vắc xin IVACFLU-A/H5N1 ........................................................... 25 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 34 2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................... 34 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 34 2.1.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 37 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 39 2.2.1 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ................................................. 39 2.2.2 Quy trình tổ chức nghiên cứu .......................................................... 43 2.2.3. Biến số nghiên cứu .......................................................................... 51 2.2.4. Chỉ số nghiên cứu ........................................................................... 55 2.3 Kỹ thuật và phương pháp thu thập thông tin ............................................ 57 2.3.1. Công cụ thu thập thông tin .............................................................. 57 2.3.2. Thu thập và kiểm tra số liệu ............................................................ 57 2.3.3 Quản lý số liệu ................................................................................. 58 2.4. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 59 2.5 Đạo đức trong nghiên cứu ......................................................................... 59 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 61 3.1 Kết quả nghiên cứu tính sinh miễn dịch của vắc xin liều 75mcg ............. 61 3.1.1. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có hiệu giá kháng thể HAI ≥1:40 vào ngày 43 (21 ngày sau tiêm mũi 2)................................................... 62 3.1.2. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có hiệu giá kháng thể HAI tăng ít nhất 4 lần sau tiêm ..................................................................................... 63 3.1.3. Hiệu giá trung bình nhân (GMT) .................................................... 64 3.1.4. Tỷ số hiệu giá trung bình nhân (GMTR) ........................................ 65 3.1.5. Tính sinh miễn dịch theo nhóm tuổi ............................................... 66 3.2. Tính an toàn của vắc xin IVCFLU-A/H5N1: .......................................... 78 3.2.1. Biến cố tức thì (trong vòng 30 phút sau tiêm) ................................ 78 3.2.2. Biến cố trong vòng 7 ngày sau tiêm ............................................... 87 3.2.3. Biến cố bất lợi ngoài dự kiến .......................................................... 95 3.2.4. Tử vong và các biến cố bất lợi nghiêm trọng khác ....................... 106 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ............................................................................... 108 4.1. Bàn luận về sinh miễn dịch của vắc xin IVACFLU-A/H5N1 liều 15mcg do Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế sản xuất. .............................................. 108 4.1.1. Một số đặc điểm đối tượng nghiên cứu, liều vắc xin sử dụng ...... 108 4.1.2. Tính sinh miễn dịch của vắc xin nghiên cứu trong giai đoạn 2 .... 110 4.1.3. Tính sinh miễn dịch của vắc xin nghiên cứu trong giai đoạn 3 .... 114 4.2. Bàn luận về tính an toàn của vắc xin IVACFLU-A/H5N1, 15mcg/liều 0,5ml do Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế sản xuất. .................................... 116 4.2.1. Đánh giá về tính an toàn trong giai đoạn 2 ................................... 116 4.2.2. Đánh giá về tính an toàn trong giai đoạn 3 ................................... 126 KẾT LUẬN .................................................................................................. 133 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Số người bị mắc và tử vong do cúm gia cầm, 2003-2020 .......... 12 Bảng 3.1. Các đặc điểm nhân khẩu học và các đặc điểm ban đầu của đối tượng được tuyển chọn cho nghiên cứu...................................... 61 Bảng 3.2. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có hiệu giá kháng thể HAI ≥1:40 vào Ngày 1 và ngày 43 ............................................................... 62 Bảng 3.3. Hiệu giá trung bình nhân HAI vào các ngày 1 và 43 ................. 64 Bảng 3.4. Tỷ số hiệu giá trung bình nhân của kháng thể HAI vào ngày 43 so sánh với ngày 1 ....................................................................... 65 Bảng 3.5. Kết quả đánh giá tính sinh miễn dịch theo nhóm tuổi của thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2 và 3 .............................................. 66 Bảng 3.6. Trung bình nhân hiệu giá kháng thể trung hòa vào các ngày 1 và 43 của thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2, 3 ........................... 68 Bảng 3.7. Tỷ số hiệu giá kháng thể trung hòa vào ngày 43 so với ngày 1 của thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2 và 3.................................. 69 Bảng 3.8. Biến cố tức thì trong vòng 30 phút sau tiêm giai đoạn 2 ............ 78 Bảng 3.9. Biến cố tức thì trong vòng 30 phút sau tiêm, giai đoạn 3 ........... 79 Bảng 3.10. Biến cố tức thì trong vòng 30 phút sau tiêm giai đoạn 2 và 3 .... 80 Bảng 3.11. Tần suất của biến cố tức thì trong dự kiến xảy ra trong vòng 30 phút sau tiêm mũi 1 giai đoạn 2 .................................................. 81 Bảng 3.12. Tần suất của các biến cố tức thì trong dự kiến trong vòng 30 phút sau tiêm mũi 1 giai đoạn 3 .................................................. 82 Bảng 3.13. Tần suất xuất hiện biến cố tức thì trong dự kiến trong vòng 30 phút sau tiêm mũi 1, giai đoạn 2 và 3 ......................................... 70 Bảng 3.14. Tần suất của biến cố tức thì trong dự kiến trong vòng 30 phút sau tiêm mũi 2 giai đoạn 2 .......................................................... 84 Bảng 3.15. Tần suất của các biến cố tức thì trong dự kiến trong vòng 30 phút sau tiêm mũi 2 giai đoạn 3 .................................................. 85 Bảng 3.16. Tần suất xuất hiện biến cố trong dự kiến trong vòng 30 phút sau tiêm mũi 2 giai đoạn 2 và 3 .................................................. 86 Bảng 3.17. Biến cố trong vòng 7 ngày sau tiêm giai đoạn 2 ........................ 87 Bảng 3.18. Biến cố trong vòng 7 ngày sau tiêm giai đoạn 3 ........................ 89 Bảng 3.19. Biến cố trong dự kiến trong vòng 7 ngày sau tiêm giai đoạn 3: Mức độ nặng của triệu chứng ..................................................... 90 Bảng 3.20. Biến cố trong vòng 7 ngày sau tiêm giai đoạn 2 và 3 ................. 92 Bảng 3.21. Biến cố trong vòng 7 ngày sau tiêm sản phẩm nghiên cứu giai đoạn 2 và 3: Mức độ nặng của triệu chứng ................................ 93 Bảng 3.22. Các biến cố bất lợi ngoài dự kiến trong vòng 21 ngày sau mỗi mũi tiêm giai đoạn 2 ................................................................... 95 Bảng 3.23. Biến cố bất lợi ngoài dự kiến thường gặp theo phân loại từ điển MedDRA khoảng >1% số đối tượng nghiên cứu ở một trong các nhóm SPNC trong vòng 21 ngày sau tiêm mũi 1, giai đoạn 2 .......................................................................................... 97 Bảng 3.24. Các biến cố bất lợi ngoài dự kiến thường gặp theo phân loại từ điền MedDRA trong vòng 21 ngày sau tiêm mũi 2, giai đoạn 2 98 Bảng 3.25. Biến cố bất lợi ngoài dự kiến trong vòng 21 ngày sau mỗi mũi tiêm giai đoạn 3 ........................................................................... 99 Bảng 3.26. Các biến cố bất lợi ngoài dự kiến thường gặp giai đoạn 3 ....... 102 Bảng 3.27. Biến cố bất lợi ngoài dự kiến trong vòng 21 ngày sau mỗi mũi tiêm, giai đoạn 2 và 3 .................................................................. 91 Bảng 3.28. Các biến cố bất lợi nghiêm trọng giai đoạn 2 và 3 ................... 106 Bảng 4.1. Các triệu chứng tại chỗ và toàn thân thường gặp sau tiêm vắc xin cúm A/H5N1 khác nhau ..................................................... 123 Bảng 4.2. HAI của Vắc xin IVACFLU-A/H5N1 với vắc xin H5N1 của Sanofi Pasteur .......................................................................... 131 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có hiệu giá kháng thể HAI tăng ít nhất 4 lần vào ngày 43 sau tiêm so với ngày 1 .................... 63 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ đối tượng có tăng hiệu giá kháng thể trung hòa ít nhất 4 lần sau tiêm vắc xin vào ngày 43 so với ngày 1 của giai đoạn 2 và 3 ........................................... ... nical Module, March 2018- 37. Fowl Plague, Grippe Aviaire (2014), ―Avian Influenza‖, influenza-citations.pdf. 38. Gabriele Neuman, Kyoko Shinya, Yoshihiro Kawaoka (2007), ― Molecula pathogenesis of H5N1 influenza virus infection‖, Antiviral Therapy, 12, pp. 617-626. 39. Gregory V et al. (2001), ―Infection of a child in Hong Kong by an influenza A H3N2 virus closely related to viruses circulating in European pigs‖, Journal of General Virology, 82, pp.1397– 1406. 40. Hale B.G., Albrecht R.A., Garcia-Sastre A (2010), ―Innate immune evasion strategies of influenza viruses. Future Microbiol‖, 5, pp. 23–41. 41. Hampson AW. Vaccines for pandemic influenza: the history of our current vaccines, their limitations and the requirements to deal with a pandemic threat. Ann Acad Med Singapore 2008; 37: 510-7 42. Hang L.K. Nguyen, Reiko Saito, Ha K. Nghiem, Makoto Nishikawa, Yugo Shobugawa, Doan C. Nguyen, Long T. Hoang, Lien P. Huynh, Hiroshi Suzuki (2007), ―Epidemiology of Influenza in Hanoi, Vietnam, from 2001 to 2003‖, Journal of Infection , 55, pp. 58-63. 43. Hurt A.C., H. K.,Wilson N.J et al (2012), ―Characteristics of a Widespread Community Cluster of H275Y Oseltamivir-Resistant A(H1N1) pdm09 Influenza in Australia‖, Journal of Infectious Diseases, 206, pp.148-157. 44. Hurt, A.C., et al. (2003), ―Surveillance for neuraminidase inhibitor resistance in human influenza viruses from Australia‖, Commun Dis Intell, 27(4), pp.542-7. 45. Imai M,Herfst S, Sorrell EM et al. Transmission of influenza A/H5N1 virus in mammals. Virus Res. 2013; 178(1): 10.1016/ j.viruses. 2013. 07.017.https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3838911/ 46. Inoue, Y., Yoneda, M., and Kitahori, Y. (2007), ―Dual mutations in the HA1 peptide of amantadine-resistant influenza viruses at positions 193 and 225‖, Jpn.J.Infect.Dis., 60(2): pp. 147-148. 47. Ioanna Skountzou, Lakshmipriyadarshini Satyabhama et. al. (2014), ―Influenza Virus-Specific Neutralizing IgM Antibodies Persist for a Lifetime‖, Clinical and Vaccine Immunology, 21(11), pp. 1481-1489 48. Irving, W., Ala’Aldeen, D., Boswell, T., (2006), Influenza viruses, in Medical Microbiology, Taylor& Francis e-Library: NewYord, pp.85-88. 49. Jacqueline M. Katz (2012), ―Immune response to influenza virus infection‖, Center for Disease Control and Prevention. 50. James D. Allen, Ted M. Ross (2018), ―H3N2 influenza viruses in humans: Viral mechanisms, evolution, and evaluation‖, Human Vaccines & Immunotherapeutics, 14(8), pp. 1840-1847. 51. Jinhwa Jang, Se-Eun Bae (2018), ―Comparative Co-Evolution Analysis Between the HA and NA Genes of Influenza A Virus‖, Virology: Research and Treatment (9), pp. 1–7. 52. John W.McCauley, B. W. J. M. 1983. ―Structure and funtion of the influenza virus genome‖. Biochem. J., 211:pp.281-294. 53. Juurlink DN et al. Guillain-Barré syndrome after influenza vaccination in adults: A population-based study. Archives of Internal Medicine, 2006, 166:2217–2221. 54. Khanna M, Kumar P, Choudhary K, Kumar B, Vijayan VK. 2008. Emerging influenza virus: a global threat. J Biosci 33: 475–482. 55. Kandun IN, Wibisono H, Sedyaningsih ER, et al. Three Indonesian clusters of H5N1 virus infection in 2005. N Engl J Med. 2006;355:2186–2194 56. Kaverin NV, Matrosovich MN, Gambaryan AS, et al. (2000), ―Intergenic HA-NA interactions in influenza A virus: postreassortment substitutions of charged amino acid in the hemagglutinin of different subtypes‖, Virus Res, 66, pp.123–129. 57. Kilbournf ED. Influenza pandemics of the 20th century. Emerg Infect Dis. 2006;12:1–9. 58. Kiso, M.,et al. 2010. ―T-705 (favipiravir) activity against lethal H5N1 influenza A viruses‖. Proc Natl Acad Sci USA, 107(2):pp.882-7 59. Korsman S., (2006), Vaccines, in Influenza Report 2006 Kamps B.S., Editor, Flying Publisher: Cologne, pp. 127-131. 60. Korteweg C., Gu J. (2008), ―Pathology, molecular biology and pathogenesis of avian influenza A (H5N1) infection in humans‖, The American journal ofpathology, Review. 172(5), pp. 1155-1170. 61. Kosasih H, Roselinda , Nurhayati , Klimov A, Xiyan X, Lindstrom S, et al., et al. Surveillance of influenza in Indonesia, 2003–2007. Influenza Other Respir Viruses 2013;7:312-20.; 7: 312- 20. 62. Kryazhimskiy, S., et al. (2008), ―Directionality in the evolution of influenza A haemagglutinin‖, Proc Biol Sci, 275(1650):pp.2455-64. 63. Kryazhimskiy, S., et al. (2011), ―Prevalence of epistasis in the evolution of influenza A surface proteins‖, PLoS Genet, 7(2):pp. e1001301. 64. Kuiken T., Holmes E.C., McCauley J., Rimmelzwaan G.F., Williams C.S., Grenfell B.T. Host species barriers to influenza virus infections. Science. 2006;312:394–397. 65. Lamb R.A., Choppin P.W. (1983), ―The gene structure and replication of influenza virus‖, Annu.Rev.Biochem.52: 467506. 66. Lamb RA, Z.S., Richardson CD. (1985), ―Influenza virus M2 protein is an integral membrane protein expressed on the infected-cell surface‖. Cell Press, 40(3): pp.627-633. 67. Leonoor Wijnanscorresponding, Bettie Voordouw. A review of the changes to the licensing of influenza vaccine in Europe. Influenza Other Respir Virus 2016; 10(1): 2–8 68. Ligon B. L. (2005), ―Avian influenza vi rút H5N1 A review of its history and information regarding its potential to cause the next pandemic‖, Elsevier Semin Pediatr infectious diseases, 16(4), pp. 326-335. 69. Lofano G, Kumar A, Finco O, Del Giudice G and Bertholet S (2015), ―B cells and functional antibody responses to combat influenza‖, Front. Immunol. 6:336. doi: 10.3389/fimmu.2015.00336. 70. Long JS, Mistry B, Haslam SM, Barclay WS. 2019. Host and viral determinants of influenza A virus species specificity. Nat Rev Microbiol 17: 67–81. 71. Lozano R, Naghavi M, Foreman K et.al. (2012), ―Global and regional mortality from 235 causes of death for 20 age groups in 1990 and 2010: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2010‖, Lancet 2012 Dec 15;380 (9859), pp. 2095-128. 72. Mardy S, Ly S, Heng S, Vong S, Huch C, Nora C, et al., et al. Influenza activity in Cambodia during 2006–2008. BMC Infect Dis 2009; 9: 168 73. Mathews JD, Chesson JM, McCaw JM, McVernon J. Understanding influenza transmission, immunity and pandemic threats. Influenza Other Respir Viruses 2009; 3: 143 – 9. 74. McAuley JL, Gilbertson BP, Trifkovic S, Brown LE and McKimm- Breschkin JL (2019), ―Influenza Virus Neuraminidase Structure and Functions‖ Front. Microbiol. 10:39. doi: 10.3389/fmicb.2019.00039. 75. MCCauley, J. W.and B. W. Mahy. (1983), ―Structure and funtion of the influenza virus genoume‖. Biochem J, 211(2), pp. 281-94. 76. Menno D.de Jong, M.D., Ph.D., Tran Tan Thanh, M.Sc., Truong Huu Khanh, M.D., Vo Minh Hien, MD., Gavin J.D.Smith, Ph.D., Nguyen Vinh Chau, M.D., Bach Cam Van, M.D., Phan Tu Qui, M.D., Do Quang Ha, M.D., PhD., Yi Guan, M.D, Ph.D., J.S. Malik Peiris, D.Phil., M.D., Tran Tinh Hien, M.D., Ph.D., and Jeremy Farrar, D.Phil., F.R.C.P.2005. ―Oseltamivir Resistance during Treatment of Influenza A (H5N1) Infection‖. N Engl J Med, 353: pp. 2667-2672. 77. Mingyang Wang, J. Q., Yue Liu, Christopher J. Vavricka, Yan Wu, Qing Li, George F. Gao. (2011), ―Influenza A Virus N5 Neuraminidase Has an Extended 150-Cavity‖. Journal of Virology, 85(16), pp. 8431-8435. 78. Monto A., Gravenstein S., Elliot M., Colopy M., Schweinle J. (2000), ―Clinical signs ans symptoms predicting influenza infection‖. Arch Intern Med 160 (21): 32433247. 79. Muhammad Akbar Shahid, Muhammad Abubakar, Sajid Hameed, Shamsul Hassan. Avian influenza virus (H5N1); effects of physico- chemical factors on its survival. https://pubmed. ncbi.nlm.nih.gov/ 19327163/, received 25 Sep 2020. 80. Nagai H, Ikematsu H, Tenjinbaru K, Maeda A, Drame M, Roman FP. A phase II, Open-label, multicentre study to evaluate the immunogenicity and safety of an adjuvanted prepandemic (H5N1) influenza vaccine in healthy Japanese adults. BMC Infectious Diseases 2010; 10:338 81. Nair H, Brooks WA, Katz M, et.al. (2011), ―Global burden of respiratory infections due to seasonal influenza in young children: a systematic review and meta-analysis‖, Lancet, 2011 Dec 3;378(9807), pp. 1917-30. 82. Nelson, M. I. and E. C. Holmes. 2007. ―The evolution of epidemic influenza‖. Nat Rev Genet, 8(3): pp. 196-205. 83. Nolan T, Richmond PC, Formica NT, Hoschler K, Skeljo MV, Stoney T, et al. Safety and immunogenicity of a prototype adjuvanted inactivated split-virus influenza A (H5N1) vaccine in infants and children. Vaccine 2008;26(50):6383–6391 84. Nguyen, H. T., A. M. Fry, and L. V. Gubareva. 2012. ―Neuraminidase inhibitor resistance in influenza viruses and laboratory testing methods‖. Antivir Ther, 17(1 Pt B), pp. 159-73. 85. Nukiwa N., S. A., Furuse Y., Shimabukuro K., Odagiri., Khandaker I., Oshitani H. (2010), ―Simplified screening method for detecting oseltamivir resistant pandemic influenza A (H1N1) 2009 virus by a RT- PCR/restriction fragment length polymorphism assay‖, Journal of Virological Methods, 170, pp. 165-168. 86. Okomo-Adhiambo, M., et al. (2010), ―Neuraminidase inhibitor susceptibility testing in human influenza viruses: a laboratory surveillance perspective‖. Viruses, 2(10): pp. 2269-89. 87. Paul MC, Vergne T, Mulatti P, Tiensin T, Iglesias I (2019), Editorial: Epidemiology of Avian Influenza Viruses‖, Front. Vet. Sci. 6:150. Doi: 10.3389/fvets.2019.00150 88. Ping J., K. L., Forbes E. N., et. al. (2011), ―Genomic and Protein Structural Maps of Adaptive Evolution of Human Influenza A Virus to Increased Virulence in the Mouse‖. PLoS ONE, 6(6): pp. e21740.doi:10.1371/journal.pone.0021740. 89. Potter C. W. (2011), ―A history of influenza‖. Journal of Applied Microbiology, 91(4), pp. 572-579. 90. Prokudina, E. N., et al. (2008), ―An antigenic epitope of influenza virus nucleoprotein (NP) associated with polymeric forms of NP‖. Virol J, 5: pp. 37. 91. Ronaghi M. (2011), ―Pyrosequencing Sheds Light on DNA Sequencing‖. Genome Res., 11, pp. 3-11. 92. SAGE Working Group on Influenza Vaccines and Immunizations. https://www.who.int/immunization/sage/meetings/2013/november/SAG E_WG_H5vaccine_background_paper_16Oct2013_v4.pdf?ua=1, received 25 Sep 2020. 93. Saha et.al. (2014), Influenza seasonality and vaccination timing in tropical and subtropical areas of southern and south-eastern Asia; Bulletin of the World Health Organization, 92, pp.318-330. 94. Sandbulte, M. R., et al. (2011), ―Discordant antigenic drift of neuraminidase and hemagglutinin in H1N1 and H3N2 influenza viruses‖. Proc Natl Acad Sci U S A, 108(51), pp. 20748-53. 95. Shih C., A., Hsiao T., Ho M., LiW. (2007), ―Simultaneous amino acid subtitutions at antigenic sites drive influenza A hemagglutinin evolution‖. PNAS, 105(15): pp. 6283-6288. 96. Smith, D. J., et al. (2004), ―Mapping the antigenic and genetic evolution of influenza virus‖. Science, 305(5682), pp. 371-6. 97. Subbarao EK, L. W., Murphy BR. (1993), ―A single amino acid in the PB2 gene of influenza A virus is a determinant of host range‖. J Virol., 67(4), pp. 1761-1764. 98. Treanor JJ, Campbell JD, Zangwill KM, Rowe T, Wolff M. Safety and immunogenicity of an inactivated subvirion influenza A (H5N1) vaccine. N Engl J Med. 2006 Mar 30; 354(13):1343-51. 99. WHO. Cumulative number of confirmed human cases for avian influenza A (H5N1) reported to WHO, 2003-2013. 2013. 100. WHO. Vaccines against influenza WHO position paper – November 2012, Wkly Epidemiol Rec 2012; 87: 461-76 pmid: WHO. Vaccines (2013). 101. Ungchusak K, Auewarakul P, Dowell SF, et al. Probable person-to-person transmission of avian influenza A (H5N1). N Engl J Med. 2005; 352:333– 340. vaccines. Accessed 17/1/2015. 102. Van der Velden MV, Geisberger A, Dvorak T, Portsmouth D, Fritz R, Crowe BA, Herr W, Distler E, Wagner EM, Zeitlinger M, Sauermann R, Stephan C, Ehrlich HJ, Barrett PN, Aichinger G. Safety and immunogenicity of a vero cell culture-derived whole-virus H5N1 influenza vaccine in chronically ill and immunocompromised patients. Clin Vaccine Immunol. 2014 Jun; 21(6):867-76. 103. Van Kerkhove MD, Mumford E, Mounts AW, et al. Highly pathogenic avian influenza (H5N1): Pathways of exposure at the animal-human interface, a systematic review. PloSOne. 2011; 6: e14582. 104. Wang H, Feng Z, Shu Y, et al. Probable limited person-to-person transmission of highly pathogenic avian influenza A (H5N1) virus in China. Lancet, 2008; 371:1427–1434. 105. WHO/GIPSN: The World Health Organization Global Influenza ProgramSurveillance Network (2005), ―Evolution of H5N1 Avian Influenza Virus in Asia‖, Emerging infectious diseases,11(10), pp.1515-1521. 106. WHO. Cumulative number of confirmed human cases for avian influenza A(H5N1) reported to WHO, 2003-2020. https://www.who .int/influenza/human_animal_interface/2020 _10_07_tableH5N1.pdf?ua=1, received 25 Sep 2020. PHỤ LỤC Phụ lục 01 CÁC PHIẾU VÀ BIỂU MẤU SỬ DỤNG Phụ lục 02 GIẤY XÁC NHẬN SỐ LIỆU VÀ ĐỒNG Ý CHO NGHIÊN CỨU SINH SỬ DỤNG SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU ĐỂ LÀM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Phụ lục 03 NHÃN SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU NHÃN SẢN PHẨM Nhãn sản phẩm của giai đoạn 2: Nhãn của liều vắc xin IVACFLU-A/H5N1 chứa30 mcg HA (0,5 ml) Nhãn của liều vắc xin IVACFLU-A/H5N1 chứa 15 mcg HA (0,5 ml) Nhãn của giả dược Nhãn sản phẩm của giai đoạn 3: Nhãn vắc xin IVACFLU-A/H5N1 hàm lượng 15 µg HA/ liều 0,5 ml Tờ thông tin kèm theo trong hộp sản phẩm sẽ mô tả vắc xin như sau: Tên sản phẩm: Vắc xin cúm A/H5N1 Tên thương mại: IVACFLU-A/H5N1 Thành phần hoạt tính: Hạt vi rút chứa hemagglutinin (HA) Thành phần công thức: 15 mcg HA trong 0,5 ml PBS pH 7,2 hoặc 30 mcg HA trong 0,5 ml PBS pH 7,2 0,6 mg Hydroxide nhôm trong 0,5 ml Dạng sản phẩm: Toàn hạt vi rút tinh chế, bất hoạt, có bổ sung tá chất (Hydroxide nhôm). Dạng bào chế: Dung dịch tiêm Đường dùng: Tiêm bắp (IM) Liều dùng: Liều 0,5 ml, 2 mũi tiêm cách nhau 21 ngày Đóng gói: 10 lọ liều đơn/hộp* Bảo quản ở nhiệt độ: Từ + 2OC đến + 8OC, tránh để vắc xin đông bang 2.6.2. Giả dƣợc Giả dược (PBS) do IVAC sản xuất. PBS với độ pH 7,2, cũng được đóng liều đơn 0,5ml/lọ. NaCl 4,500 mg Na2HPO4.2H2O 0,685 mg NaH2PO4.2H2O 0,186 mg Nước cất pha tiêm vừa đủ 0,5 ml Nhãn giả dược (placebo) liều tiêm 0,5 ml Không sử dụng sản phẩm thử nghiệm nếu hộp đóng gói hoặc nhãn có vẻ bị hư hại, lọ vắc xin bị hư hại hoặc nhãn không đọc được hoặc tính chất vật lý của của SPNC bị thay đổi (màu sắc và độ trong). Các nhãn này sẽ được dán đè bởi một nhãn khác có chứa mã ngẫu nhiên được làm mù, tương tự như nhãn dưới đây. Phụ lục 04 GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƢỢNG VẮC XIN Phụ lục 05 GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_tinh_sinh_mien_dich_va_tinh_an_toan_cua_vac.pdf
- Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y tế công cộng Tiếng Anh.pdf
- Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y tế cộng cộng Tiếng Việt.pdf
- Trang thông tin về những đóng góp mới của Luận án Tiếng Anh.pdf
- Trang thông tin về những đóng góp mới của Luận án Tiếng Việt.pdf