Luận án Đánh giá vai trò phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư tế bào gan
Ung thư tế bào gan (UTTBG) là bệnh ác tính có xuất độ cao ở
Việt Nam. Phương pháp điều trị triệt để được sử dụng phổ biến nhất hiện
nay là cắt gan. Do gan có vị trí giải phẫu tương đối đặc biệt, nằm ngay dưới
cơ hoành, được khung sườn che chắn xung quanh nên khi mổ mở cắt gan,
bệnh nhân (BN) phải chịu một vết mổ lớn, mức xâm hại cao. Vết mổ dài
gây nhiều đau đớn, ẩn chứa nhiều nguy cơ biến chứng và làm BN hồi phục
chậm sau mổ. Vì vậy, việc nghiên cứu ứng dụng một phương pháp điều trị
ít xâm hại hơn, mang đến cho BN nhiều lợi ích là vấn đề cần thiết.
Phẫu thuật nội soi (PTNS) đã chứng minh được ý nghĩa của phương
pháp điều trị ít xâm hại khi cần cắt bỏ ruột thừa, túi mật, đại tràng, dạ dày.
thế nhưng vai trò của PTNS cắt gan điều trị UTTBG chưa được nghiên cứu
và đánh giá đầy đủ. Vẫn còn rất nhiều câu hỏi mà các nghiên cứu trong và
ngoài nước chưa có lời giải đáp thuyết phục: PTNS cắt gan có thể thực hiện
được hay không, cắt gan đến mức độ nào, đâu là chỉ định thích hợp? PTNS
có thể thực hiện các kỹ thuật cắt gan như mổ mở được hay không?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá vai trò phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư tế bào gan
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN CÔNG DUY LONG ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT GAN ĐIỀU TRỊ UNG THƢ TẾ BÀO GAN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP Hồ Chí Minh – Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN CÔNG DUY LONG ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT GAN ĐIỀU TRỊ UNG THƢ TẾ BÀO GAN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa Mã số: 62720125 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đỗ Trọng Hải 2. PGS.TS. Nguyễn Hoàng Bắc TP Hồ Chí Minh – Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Trần Công Duy Long MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Tình hình UTTBG trên Thế giới và Việt Nam hiện nay ............................ 3 1.2. Vấn đề chẩn đoán xác định bệnh UTTBG hiện nay .................................. 3 1.3. Chẩn đoán giai đoạn UTTBG .................................................................. 10 1.4. Vấn đề điều trị UTTBG............................................................................ 12 1.5. Điều trị UTTBG bằng phẫu thuật mở (mổ mở) ....................................... 14 1.6. Điều trị UTTBG bằng phẫu thuật nội soi ................................................. 22 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 43 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 43 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 46 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 59 3.1. Đặc điểm bệnh nhân nhóm thực hiện PTNS cắt gan ............................... 59 3.2. Kết quả phẫu thuật ở các nhóm đặc biệt .................................................. 70 3.3. Kết quả sớm sau mổ ................................................................................. 72 3.4. Kết quả sống thêm sau phẫu thuật ........................................................... 74 3.5. Tình trạng tái phát ung thư sau mổ .......................................................... 78 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 83 4.1. Khả năng của PTNS trong việc điều trị UTTBG ..................................... 83 4.2. Mức độ an toàn của PTNS cắt gan ......................................................... 104 4.3. Vai trò của phẫu thuật ít xâm hại ........................................................... 107 4.4. Vai trò điều trị ung thư tế bào gan của PTNS ........................................ 109 KẾT LUẬN .................................................................................................. 116 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 118 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 2: TƢỜNG TRÌNH PHẪU THUẬT PHỤ LỤC 3: BẢNG THEO DÕI SAU MỔ CẮT GAN PHỤ LỤC 4: BẢNG THEO DÕI TÁI KHÁM BỆNH NHÂN PTNS CẮT GAN PHỤ LỤC 5: BẢN THÔNG TIN ĐỐI TƢỢNG THAM GIA NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 6: DANH SÁCH BỆNH NHÂN TRONG NGHIÊN CỨU DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AASLD : American Association for the Study of Liver Diseases AFP : Alpha-feto-protein AJCC : American Joint Committee on Cancer ALT : Alanine Amino Transferase APASL : Asian Pacific Association for the Study of the Liver AST : Aspartate aminotransferase BCLC : Barcelona Clinic Liver Cancer BN : Bệnh nhân BV ĐHYD : Bệnh viện Ðại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh CCLĐT : Chụp cắt lớp điện toán CHT : Cộng hưởng từ CLIP : Cancer of the Liver Italian Program EASL : European Association for the Study of the Liver EORTC : European Organisation for Research and Treatment of Cancer FNH : Focal Nodula Hyperplasia GĐ : Giai đoạn HPT : Hạ phân thùy IHPBA : International Hepato-Pancreato Biliary Association LCSGJ : Liver Cancer Study Group of Japan OR : Odds ratio PS : Performance status PTNS : Phẫu thuật nội soi RFA : Radiofrequency ablation SNV : Số nhập viện TACE : Transcatheter Arterial Chemo Embolization TAE : Trans Arterial Chemo Embolization TH : Trường hợp TMC : Tĩnh mạch cửa UICC : Union Internationale Contre le Cancer UTTBG : Ung thư tế bào gan BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH VIỆT American Association for the Study of Liver Diseases (AASLD) Hiệp hội Nghiên cứu Bệnh Gan Hoa Kỳ American Joint Committee on Cancer (AJCC) Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ Asian Pacific Association for the Study of the Liver (APASL) Hiệp hội Nghiên cứu Gan Châu Á Thái Bình Dương Barcelona Clinic Liver Cancer (BCLC) Trung tâm Ung thư Gan Barcelona Cancer of the Liver Italian Program (CLIP) Chương trình Ung thư Gan của Ý Computed Tomography Scan (CT scan) Chụp cắt lớp điện toán European Association for the Study of the Liver (EASL) Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Châu Âu European Organisation for Research and Treatment of Cancer (EORTC) Tổ chức nghiên cứu và điều trị Ung thư Châu Âu Focal Nodula Hyperplasia (FNH) Tổn thương tăng sản dạng nốt Hand Assisted- Laparoscopic Liver Resection Phẫu thuật nội soi cắt gan với bàn tay hỗ trợ Hepatocellular carcinoma (HCC) Ung thư tế bào gan International Hepato-Pancreato Biliary Association (IHPB) Hiệp hội Gan-Mật-Tụy Quốc Tế Laparoscopic Liver Resection- Hybrid Technique Phẫu thuật nội soi cắt gan qua vết mổ nhỏ Liver Cancer Study Group of Japan Nhóm Nghiên cứu Ung thư Gan Nhật Bản Magnetic Resonance Imaging (MRI) Hình ảnh cộng hưởng từ Odds ratio (OS) Tỷ số chênh Performance status (PS) Chỉ số tổng trạng Pure Laparoscopic Liver Resection Phẫu thuật nội soi cắt gan hoàn toàn (thực hiện hoàn toàn bằng kỹ thuật nội soi) Radiofrequency Ablation (RFA) Hủy u bằng sóng cao tần Stapler Máy cắt đóng hay khâu nối Microscopically margin-negative resection (R0) Diện cắt sạch tế bào ung thư Totally Laparoscopic Liver Resection PTNS cắt gan hoàn toàn (thực hiện hoàn toàn bằng kỹ thuật nội soi) Transcatheter Arterial Chemo Embolization (TACE) Transarterial Embolization (TAE) Bơm hóa chất và làm tắc động mạch nuôi khối u Làm tắc động mạch Transient Ascites Báng bụng thoáng qua Trocar Kênh thao tác xuyên thành bụng của PTNS Union Internationale Contre le Cancer (UICC) Hiệp hội chống ung thư thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Giá trị của AFP trong chẩn đoán UTTBG ....................................... 4 Bảng 2.1. Phân loại tình trạng sức khỏe của bệnh nhân ................................. 44 Bảng 2.2. Phân loại nguy cơ gây mê của Hiệp hội Gây mê Hoa Kỳ ............. 45 Bảng 2.3. Phân loại biến chứng của Clavien-Dindo ...................................... 47 Bảng 3.1. Chỉ số khối cơ thể (Phân loại cho người Châu Á theo WHO) ....... 60 Bảng 3.2. Tình trạng viêm gan siêu vi trong nghiên cứu ............................... 61 Bảng 3.3. Phân độ xơ gan theo Child-Pugh ................................................... 61 Bảng 3.4. Mức độ dãn tĩnh mạch thực quản của BN...................................... 62 Bảng 3.5. Số lượng tiểu cầu theo từng nhóm ................................................. 62 Bảng 3.6. Nồng độ bilirubin toàn phần trong máu ......................................... 63 Bảng 3.7. Nhóm nồng độ AFP máu ................................................................ 63 Bảng 3.8. Nguy cơ phẫu thuật trong nghiên cứu ............................................ 64 Bảng 3.9. Số lượng u trong nghiên cứu .......................................................... 65 Bảng 3.10. Tình trạng vỏ bao u trong nghiên cứu .......................................... 65 Bảng 3.11. Nhóm kích thước u trong nghiên cứu .......................................... 65 Bảng 3.12. Vị trí khối u trong nghiên cứu ...................................................... 66 Bảng 3.13. Độ biệt hóa của UTTBG .............................................................. 66 Bảng 3.14. Giai đoạn UTTBG theo BCLC .................................................... 67 Bảng 3.15. Nguyên nhân chuyển mổ mở ....................................................... 68 Bảng 3.16. Các loại phẫu thuật cắt gan trong nghiên cứu .............................. 68 Bảng 3.17. Lượng máu mất trong mổ ............................................................. 69 Bảng 3.18. Truyền máu trong mổ ................................................................... 69 Bảng 3.19. Khoảng cách từ khối u đến diện cắt ............................................. 70 Bảng 3.20. Tế bào ác tính tại diện cắt gan ...................................................... 70 Bảng 3.21. Thời gian mổ, máu mất nhóm PTNS cắt gan phân thùy trái bên .71 Bảng 3.22. Thời gian mổ và máu mất nhóm PTNS cắt gan lớn ..................... 71 Bảng 3.23. Loại phẫu thuật cắt gan ở BN có tiểu cầu dưới 100.000/mm3 ..... 72 Bảng 3.24. Thời gian mổ và máu mất của nhóm tiểu cầu dưới 10.000/mm3 . 72 Bảng 3.25. Biến chứng sau mổ ....................................................................... 73 Bảng 3.26. Phân độ biến chứng theo Clavien-Dindo ..................................... 73 Bảng 3.27. Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng thời gian sống thêm không bệnh ............................................................................................. 75 Bảng 3.28. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng thời gian sống thêm không bệnh ............................................................................................. 76 Bảng 3.29. Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng thời gian sống thêm toàn bộ .................................................................................................... 77 Bảng 3.30. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng thời gian sống thêm toàn bộ .................................................................................................... 77 Bảng 3.31. Tình trạng tái phát theo diễn tiến thời gian .................................. 80 Bảng 3.32. Loại PTNS cắt gan ở nhóm tái phát sớm ..................................... 80 Bảng 3.33. Lượng máu mất trong mổ ở nhóm bệnh nhân tái phát sớm ......... 81 Bảng 3.34. Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ tái phát sớm .................... 82 Bảng 3.35. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ tái phát sớm ...................... 82 Bảng 4.1. So sánh tỷ lệ chuyển mổ mở, biến chứng, tử vong các nghiên cứu .. 107 Bảng 4.2. Hiệu quả điều trị ung thư của PTNS cắt gan ................................ 114 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Chẩn đoán UTTBG theo Hiệp hội Nghiên cứu Bệnh gan Hoa Kỳ..7 Sơ đồ 1.2. Chẩn đoán UTTBG của EASL - EORCT 2012 .............................. 8 Sơ đồ 1.3. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị UTTBG của Bộ Y tế Việt Nam..9 Sơ đồ 1.4. Hướng dẫn điều trị UTTBG của BCLC năm 2010 ....................... 11 Sơ đồ 1.5. Hướng dẫn điều trị UTTBG của APASL năm 2010. .................... 14 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Số lượng bệnh nhân PTNS cắt gan theo từng năm .................... 59 Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ sống không bệnh sau PTNS cắt gan điều trị UTTBG ....... 74 Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ sau PTNS cắt gan điều trị UTTBG ..... 76 Biểu đồ 3.4. So sánh thời gian sống thêm không bệnh của nhóm có diện cắt cách khối u <1cm và ≥1cm ............................................................................. 78 Biểu đồ 3.5. So sánh thời gian sống còn toàn bộ của 2 nhóm tái phát (≤ 6 tháng và > 6 tháng) .................................................................................. 81 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Cắt gan kiểu Lortat-Jacob. .............................................................. 18 Hình 1.2. Kỹ thuật cắt gan giải phẫu theo Tôn Thất Tùng ............................. 18 Hình 1.3. Kỹ thuật Pringle, kiểm soát toàn bộ cuống gan qua PTNS ............ 25 Hình 1.4. Cấu trúc cuống Glisson trong gan. ................................................. 26 Hình 1.5. Hình cấu trúc giải phẫu vùng cuống gan và bao Glisson ............... 26 Hình 1.6. Kỹ thuật phẫu tích tiếp cận cuống gan trong bao Glisson.............. 27 Hình 1.7. Kỹ thuật phẫu tích cuống gan ngoài bao Glisson trong gan .......... 28 Hình 1.8. Kỹ thuật cuống Glisson ngoài bao, trong gan theo Machado. ....... 29 Hình 1.9. Mổ mở kiểm soát cuống gan phân thùy trước và sau. ................... 30 Hình 1.10. Cắt gan theo giải phẫu. ................................................................. 38 Hình 2.1. Kẹp tạm cuống gan phải bằng Bulldog nội soi .............................. 49 Hình 2.2. Cắt nhu mô gan bằng dao cắt siêu âm (Harmonic scalpel) ............ 49 Hình 2.3. Kẹp cuống Glisson phân thùy trước bằng Hem o lok (Weck) ....... 49 Hình 2.4. Cắt cuống Glisson của gan phải bằng máy (Stapler) ..................... 50 Hình 2.5. Tư thế bệnh nhân ............................................................................ 50 Hình 2.6. PTNS cắt gan phân thùy trái bên .................................................... 53 Hình 2.7. PTNS cắt gan HPT 4 ...................................................................... 53 Hình 2.8. PTNS cắt gan phân thùy trước ....................................................... 53 Hình 2.9. PTNS cắt gan phân thùy sau........................................................... 54 Hình 2.10. PTNS cắt gan phải ........................................................................ 54 Hình 2.11. PTNS cắt gan trái.......................................................................... 54 Hình 4.1. PTNS phẫu tích kiểm soát cuống gan trong bao Glisson. .............. 91 Hình 4.2. PTNS cắt gan phân thùy sau - tiếp cận cuống Glisson trong gan.. 91 Hình 4.3. Kỹ thuật PTNS kiểm soát cuống gan ngoài bao Glisson ............... 92 Hình 4.4. Chiến lược sử dụng dụng cụ cắt nhu mô gan theo Kaneko ............ 94 Hình 4.5. Cắt nhu mô gan bằng dao cắt đốt siêu âm. Cắt cuống Glisson của thùy trái bằng stapler. ...................................................................................... 95 Hình 4.6. PTNS cắt gan HPT 3 ở BN béo phì xơ gan nặng ......................... 102 Hình 4.7. Sẹo mổ sau PTNS cắt gan phải 10 ngày....................................... 108 1 ĐẶT VẤN ... Perspective. In K. M. McMasters (Ed.), Hepatocellular Carcinoma: (pp. 207-217). Springer New York 97. Sarpel U., Hefti M. M., Wisnievsky J. P., Roayaie S., Schwartz M. E., Labow D. M. (2009), "Outcome for patients treated with laparoscopic versus open resection of hepatocellular carcinoma: case-matched analysis". Ann Surg Oncol, 16(6), pp.1572-1577. 98. Soubrane O., Goumard C., Laurent A., Tranchart H., Truant S., Gayet B., Salloum C., Luc G., Dokmak S., Piardi T. (2014), "Laparoscopic resection of hepatocellular carcinoma: a French survey in 351 patients". HPB, 16(4), pp.357-365. 99. Takasaki K. (2007), Glissonean pedicle transection method for hepatic resection. Springer Science & Business Media 100. Takasaki K., Kobayashi K., Tanaka S., Muto H., Watayo K., Saito A. (1986), "Newly developed systematized hepatectomy by Glissonean pedicle transection method". Shujutsu, 40, pp.7-14. 101. Topal B., Fieuws S., Aerts R., Vandeweyer H., Penninckx F. (2008), "Laparoscopic versus open liver resection of hepatic neoplasms: comparative analysis of short-term results". Surg Endosc, 22(10), pp.2208-2213. 102. Tung-Ping Poon R., Fan S. T., Wong J. (2000), "Risk factors, prevention, and management of postoperative recurrence after resection of hepatocellular carcinoma". Ann Surg, 232(1), pp.10-24. 103. Tranchart H., Di Giuro G., Lainas P., Pourcher G., Devaquet N., Perlemuter G., Franco D., Dagher I. (2013), "Laparoscopic liver resection with selective prior vascular control". Am J Surg, 205(1), pp.8-14. 104. Tranchart H., Di Giuro G., Lainas P., Roudie J., Agostini H., Franco D., Dagher I. (2010), "Laparoscopic resection for hepatocellular carcinoma: a matched-pair comparative study". Surg Endosc, 24(5), pp.1170-1176. 105. Truant S., Bouras A., Hebbar M., Boleslawski E., Fromont G., Dharancy S., Leteurtre E., Zerbib P., Pruvot F. (2011), "Laparoscopic resection vs. open liver resection for peripheral hepatocellular carcinoma in patients with chronic liver disease: a case-matched study". Surg Endosc, 25(11), pp.3668-3677. 106. Urata K., Kawasaki S., Matsunami H., Hashikura Y., Ikegami T., Ishizone S., Momose Y., Komiyama A., Makuuchi M. (1995), "Calculation of child and adult standard liver volume for liver transplantation". Hepatology, 21(5), pp.1317-1321. 107. Viganò L., Cherqui D. (2011). Laparoscopic Liver Resection for HCC: A European Perspective. In K. M. McMasters (Ed.), Hepatocellular Carcinoma: (pp. 185-206). Springer New York 108. Winslow E., Hawkins W. G. (2013), "Laparoscopic Resection of the Liver for Cancer". Surg Oncol Clin N Am, 22(1), pp.75-89. 109. Yamamoto M., Katagiri S., Ariizumi S., Kotera Y., Takahashi Y. (2012), "Glissonean pedicle transection method for liver surgery (with video)". J Hepatobiliary Pancreat Sci, 19(1), pp.3-8. 110. Ye J. Z., Miao Z. G., Wu F. X., Zhao Y. N., Ye H. H., Li L. Q. (2012), "Recurrence after anatomic resection versus nonanatomic resection for hepatocellular carcinoma: a meta-analysis". Asian Pac J Cancer Prev, 13(5), pp.1771-1777. 111. Yoon Y. S., Han H. S., Cho J. Y., Ahn K. S. (2010), "Total laparoscopic liver resection for hepatocellular carcinoma located in all segments of the liver". Surg Endosc, 24(7), pp.1630-1637. 112. Yoon Y. S., Han H. S., Shin S. H., Cho J. Y., Jang J. Y., Suh K. S., Kim S. W., Lee K. U., Park Y. H. (2007), "Total laparoscopic liver resection for a metastatic lesion located in the caudate lobe". J Korean Surg Soc, 73(4), pp.340-343. PHỤ LỤC 1: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Họ tên BN:__________________________, Năm sanh:______, nam , nữ Địa chỉ:_______________________________________________________ Số nhập viện:___________________Nghề nghiệp______________________ Điện thoại BN:_________________Điện thoại ngườithân:____________ Tiền sử: Viêm gan: B Có điều trị Không điều trị Thời gian ________ Viêm gan: C Có điều trị Không điều trị Thời gian ________ Xơ gan: Có điều trị Không điều trị Thời gian ________ Chảy máu tiêu hóa trên thời gian _________ Chảy máu tiêu hóa dưới thời gian _________ Chích ngừa viêm gan: A , B , C , thời gian _____, số lần chích_______ Uống rượu :_______ ml/ngày ______ năm. Tiền căn ngoại khoa _____________________________________________ Bệnh khác _____________________________________________________ Gia đình: Viêm gan A , B , C Xơ gan K gan Lý do khám bệnh: Đau bụng Vàng da Sờ thấy u Tình cờphát hiện qua SA Tái khám định kỳ theo chương trình tầm soát ung thư gan Lâm sàng: - Tiêu hóa Tốt Chán ăn Khó tiêu - Sut cân Có Không Thời gian_____________ - Đau bụng Có Không Thời gian_____________ - Mạch____Huyết áp____Nhiệt độ_____Cao_____ Cân nặng ________ - Ấn đau bụng Có Không - Vị trí ấn đau bụng: HS (P) Trên rốn Hạ sườn (T) - Vàng da Có Không Thời gian_____________ - Sốt Có Không Thời gian_____________ - Tri giác Tỉnh táo Lừ đừ Hôn mê - Sao mạch Có Không - Tuần hoàn bàng hệ Có Không - Trĩ Không Có Độ: _______ - Báng bụng: Không có Ít Nhiều - Lách to Không Có Độ: _______ - Gan to Không Có Chiều cao gan_______cm Mật độ gan mềm mại Chắc - Sờ thấy u bụng Có Không - Khối u : Ở HSP TV HST Mật độ chắc Mềm mại Kích thước________cm Âm thổi . - Chỉ số Karnofsky:_______ / 100 - Chỉ số Performance stataus:_____ / 5. Cận lâm sàng: - Nhóm máu______ - Công thức máu: Hb______HC______BC______ Tiểu Cầu______ - Đông máu: MC_____TQ______ (INR______) TCK ______ (INR_____) - Sinh hóa máu: Đường ______Ure______Cre______Albumin/ máu: ______ Bilirubin/máu: Toàn phần______Trực tiếp ______Gián tiếp_____ SGOT______SGPT______ AFP______ - Child-Pugh: Điểm______A B C - Maker viêm gan: HbsAg HbsAb HbeAg HbcAb Anti HCV - ASA I II III IV - Siêu âm Số lượng u______ Kích thước u______(mm) Thể tích khối u Trên 50% Dưới 50% Xâm lấn tĩnh mạch cửa Có Không Huyết khối tĩnh mạch cửa Có Không Vị trí khối u Bending Sign - Chụp cắt lớp vị tính Số lượng u______ Kích thước u______(mm) Thể tích khối u Trên 50% Dưới 50% Xâm lấn tĩnh mạch cửa Có Không Huyết khối tĩnh mạch cửa Có Không Vị trí khối u - Chụp hình cộng hưởng từ Số lượng u______ Kích thước u______(mm) Thể tích khối u Trên 50% Dưới 50% Xâm lấn tĩnh mạch cửa Có Không Huyết khối tĩnh mạch cửa Có Không Vị trí khối u - X-Q Phổi___________________________GPB_______________(ST gan) - Chẩn đoán_________________________________Chỉ định mổ______ - PTV______________________________PP mổ dự kiến________________ - Ngày giờ mổ__________________ Vô cảm____________ Dự trù máu____ PHỤ LỤC 2: TƢỜNG TRÌNH PHẪU THUẬT 1. Tư thế bệnh nhân: nằm ngửa 2. Phương pháp vô cảm: mê + Tê ngoài màng cứng: Không Có 3. Đường vào bụng: Số Trocar ______Vị trí Trocar______ 4. Thám sát bụng: Khoang bụng Báng bụng: Không Có Lượng ____________ Máu ổ bụng: Không Có Lượng ____________ Gan xơ mức độ Không Nhẹ Vừa Nặng Hạch Không Có Vị trí _____________ Khối u Số lượng u_______Kích thước________(mm) Thấy u trên bề mặt Không Có Vị trí u ở HPT________________________ Mức độ xâm lấn: chưa vỡ thủng bao glison xâm lấn cơ quan 5. Siêu âm trong mổ : Không Có U vệ tinh Không Có Khối u xâm nhiễm mạch máu Không Có Huyết khối TMC Không Có 6. Phẫu tích cuống gan: Không Có Thắt toàn bộ Không Có Thắt cuống 1 bên Không Có Thắt cuống phân thùy Không Có Thời gian thắt: _____________ phút Số lần thắt____________ Thời gian thiếu màu nhu mô gan để lại_____________________ 7. Cắt gan : Theo cấu trúc giải phẫu Không Có Phương tiện cắt nhu mô gan_____________________________ 8. Nạo hạch Không Có Vị trí____Số lượng __kích thước hạch___ 9. Mặt cắt gan Phủ mạc nối Không Có Phủ surgicel Không Có Khâu mặt cắt Không Có 10. Thời gian mổ___________________Lượng máu mất______________ 11. Lượng máu truyền trong mổ Không Có Lượng__________ 12. Dẫn lưu Không Có Vị trí___________ 13. Đóng bụng 14. Tai biến trong mổ Không Có Mất máu nghiêm trọng Không Có Rách tĩnh mạch cửa Không Có Rách tĩnh mạch gan Không Có Tổn thương ống mật để lại Không Có 15. Chuyển sang kỹ thuật mổ khác Không Có PTNS bàn tay hỗ trợ Không Có PTNS - qua vết mổ nhỏ Không Có Phẫu thuật mở bụng hoàn toàn Không Có 16. GPB đại thể: Kích thước u___________________ Vỏ bao u Không Có Diện cắt cách vỏ bao_____________ Thủng vỏ bao Không Có Thể tích bệnh phẩm ______________ 17. Chẩn đoán sau mổ__________________________________________ 18. Giai đoạn BCLC____________________________________________ PHỤ LỤC 3: BẢNG THEO DÕI SAU MỔ CẮT GAN Ghi chú: ...................................................................................................................... Nƣớc xuất Mạch huyết áp Thuốc giảm đau Lƣu thông ruột Dinh dƣỡng Tự sinh hoạt Child- Pugh Biến chứng ODL Nƣớc tiểu Chảy máu Rò mật Báng bụng Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 Ngày 6 Ngày 7 PHỤ LỤC 4: BẢNG THEO DÕI TÁI KHÁM CHO BỆNH NHÂN PTNS CẮT GAN ĐIỀU TRỊ UNG THƢ TẾ BÀO GAN Họ tên BN:__________________________, Năm sanh:______, nam , nữ Địa chỉ:________________________________________________________ Số nhập viện:___________________Nghề nghiệp______________________ Điện thoại BN:_________________Điện thoại ngườithân:____________ Ngày mổ: ..VGSV: BC Hct Hb Tiểu cầu AFP Định lƣợng SV TMTQ dãn Siêu âm CT/MRI Dịch U Kích thƣớc Dịch U Kích thƣớc Lần 1 Ngày: / / Lần 2 Ngày: / / Lần 3 Ngày: / / Lần 4 Ngày: / / Lần 5 Ngày: / / Lần 6 Ngày: / / Lần 7 Ngày: / / Lần 8 Ngày: / / Lần 9 Ngày: / / PHỤ LỤC 5: BẢN THÔNG TIN DÀNH CHO ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tên nghiên cứu: "Đánh giá vai trò phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư tế bào gan" Nhà tài trợ: không Nghiên cứu viên chính: BS. Trần Công Duy Long Đơn vị chủ trì: Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh I.THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU Mục đích và tiến hành nghiên cứu Phẫu thuật cắt gan là phương pháp điều trị triệt để bệnh ung thư tế bào gan. Do vị trí giải phẫu tương đối đặc biệt, khi mổ mở cắt gan bệnh nhân phải chấp nhận vết mổ dài. Chính vì vậy, sau mổ bệnh nhân phải chịu nhiều đau đớn, phục hồi chậm, mang nhiều nguy cơ biến chứng do vết mổ gây ra. Phẫu thuật nội soi đã chứng minh được vai trò điều trị ít xâm hại đối với nhiều bệnh ung thư: dạ dày, đại tràng..., hứa hẹn khả năng mang lại nhiều lợi ích cho bệnh nhân ung thư tế bào gan Chúng tôi thực hiện nghiên cứu "Đánh giá vai trò PTNS cắt gan điều trị ung thư tế bào gan" nhằm đánh giá khả năng thực hiện cắt gan của PTNS, độ an toàn, ý nghĩa của phẫu thuật ít xâm hại và kết quả điều trị về phương diện ung thư học khi theo dõi lâu dài. Từ đó có cơ sở khuyến cáo khả năng áp dụng điều trị rộng rãi cho bệnh nhân ung thư gan Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng 01/2007 đến tháng 06/2014 tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Cỡ mẫu o Dự kiến có khoảng 138 bệnh nhân tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn chọn bệnh o Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tế bào gan o Có chỉ định phẫu thuật cắt gan o Khối u đơn độc o Kích thước nhỏ hơn 5cm (nếu thuộc gan phải), nhỏ hơn 10cm nếu thuộc gan trái Tiêu chuẩn loại trừ o Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ không phải ung thư tế bào gan o Không theo dõi tái khám sau mổ Bệnh nhân ung thư tế bào gan, thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh, khi đồng ý tham gia nghiên cứu, sẽ được thực hiện PTNS cắt gan điều trị bệnh Các nguy cơ và bất lợi Đến nay, những nghiên cứu ban đầu trên thế giới cho thấy với tiêu chuẩn chọn lựa bệnh nhân phù hợp, PTNS cắt gan là phương pháp điều trị an toàn, mang lại nhiều lợi ích của phẫu thuật ít xâm hại và hiệu quả điều trị ung thư không kém hơn mổ mở. Một số nghiên cứu còn cho thấy PTNS cắt gan ít gây mất máu và có tỷ lệ tai biến và biến chứng thấp hơn mổ mở. Bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi cắt gan có vết mổ nhỏ hơn, ít đau sau mổ và phục hồi nhanh. Tuy nhiên, khi tham gia vào nghiên cứu thực hiện một kỹ thuật điều trị mới, bệnh nhân có những nguy cơ của phẫu thuật. Tại bệnh viện ĐH Y Dược, chúng tôi đã thực hiện PTNS cắt gan từ năm 2005. Chúng tôi đã hoàn thành qui trình kỹ thuật và kết quả điều trị ban đầu cho thấy đây là phương pháp khả thi và an toàn. Khi tham gia nghiên cứu, được phẫu thuật nội soi cắt gan, bệnh nhân chỉ cần chi trả thêm chi phí sử dụng máy nội soi, mức phí này không quá cao hơn so với phí mổ mở. Tuy nhiên, khi được PTNS cắt gan, bệnh nhân có cơ hội thụ hưởng những lợi ích của phẫu thuật ít xâm hại: ít đau, phục hồi nhanh, ra viện sớm, hạ thấp chi phí nằm viện. Nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy phì điều trị PTNS cắt gan thấp hơn chi phí cho mổ mở. Bồi thƣờng/điều trị khi có tổn thƣơng liên quan đến nghiên cứu: Trong trường hợp có xảy ra biến chứng do phẫu thuật đòi hỏi phải phẫu thuật lại, theo quy định của Bệnh viện, người bệnh sẽ được miễn phí chi phí phẫu thuật lần 2. Ngƣời liên hệ Họ tên: Trần Công Duy Long Số điện thoại: 0908237567. Sự tự nguyện tham gia Bệnh nhân được quyền tự quyết định, không hề bị ép buộc tham gia. Bệnh nhân có thể rút lui ở bất kỳ thời điểm nào mà không bị ảnh hưởng gì đến việc điều trị và chăm sóc. Tính bảo mật Mọi thông tin cá nhân về tình trạng sức khỏe cũng như kết quả điều trị được bảo mật. II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây, đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này.Tôi đã nói chuyện trực tiếpvới nghiên cứu viên và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản sao của Bản Thông tin cho đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia. Chữ ký của ngƣời tham gia: Họ tên _______________________________Chữ ký___________________ Ngày tháng năm_________________ Chữ ký của ngƣời làm chứng hoặc của ngƣời đại diện hợp pháp (nếu áp dụng): Họ tên _______________________________Chữ ký___________________ Ngày tháng năm_________________ Chữ ký của Nghiên cứu viên/ngƣời lấy chấp thuận: Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng bệnh nhân/người tình nguyện tham gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông tin này đã được giải thích cặn kẽ cho Ông/Bà và Ông/Bà đã hiểu rõ bản chất, các nguy cơ và lợi ích của việc Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu này. Họ tên _______________________________Chữ ký___________________ Ngày tháng năm_________________
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_vai_tro_phau_thuat_noi_soi_cat_gan_dieu_tri.pdf