Luận án Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm khóm góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang
Luận án này đƣợc thực hiện nhằm phân tích hoạt động của các tác nhân tham
gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, phân tích giá trị gia tăng và sự phân phối giá trị gia
tăng giữa các nhân tác tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, đồng thời phát hiện các
“điểm nghẽn” cần thiết phải cải thiện để nâng cao giá trị kinh tế của chuỗi, thông qua
đó đề xuất giải pháp nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khóm, góp phần nâng cao thu
nhập cho nông hộ nghèo trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang.
Số liệu của luận án đƣợc thu thập từ các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản
phẩm khóm, với tổng cộng 335 quan sát, bao gồm: nhóm tác nhân cung ứng nguyên
vật liệu đầu vào (cửa hàng vật tƣ nông nghiệp, cơ sở sản xuất giống), nhóm tác nhân
sản xuất (nông hộ trồng khóm), nhóm tác nhân thƣơng mại (thƣơng lái, vựa khóm,
bán buôn, bán lẻ), nhóm tác nhân chế biến (doanh nghiệp chế biến) và các tác nhân
hỗ trợ chuỗi (ngân hàng, ngành nông nghiệp, trung tâm xúc tiến thƣơng mại, .).
Dựa vào cách tiếp cận chuỗi giá trị của Kaplinsky & Morris (2001), phƣơng pháp
liên kết chuỗi giá trị của GTZ (2007) và nâng cao thị trƣờng cho ngƣời nghèo
(M4P, 2008), kết quả nghiên cứu chính của luận án thể hiện các chủ điểm sau:
- Phần lớn giống khóm mà nông hộ nghèo đang sử dụng đều không rõ nguồn
gốc, không qua kiểm định chất lƣợng, điều này ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng
sản phẩm khóm. Bên cạnh đó, nguồn vốn tự có của nông hộ nghèo rất hạn chế, phần
lớn nông hộ phải vay mƣợn nợ để đầu tƣ sản xuất, nhiều nông hộ muốn mở rộng qui
mô nhƣng không có khả năng tài chính. Đây là nguyên nhân ảnh hƣởng không nhỏ
đến hiệu quả đầu tƣ của nông hộ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm khóm góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN QUỐC NGHI GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO SẢN PHẨM KHÓM GÓP PHẦN CẢI THIỆN THU NHẬP CHO NÔNG HỘ NGHÈO Ở TỈNH TIỀN GIANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ NGÀNH: 62 62 01 15 Cần Thơ, 11-2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN QUỐC NGHI GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO SẢN PHẨM KHÓM GÓP PHẦN CẢI THIỆN THU NHẬP CHO NÔNG HỘ NGHÈO Ở TỈNH TIỀN GIANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ NGÀNH: 62 62 01 15 HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. MAI VĂN NAM Cần Thơ, 11-2015 i LỜI CẢM TẠ Trong suốt thời gian tham dự chƣơng trình đào tạo nghiên cứu sinh chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp tại Trƣờng Đại học Cần Thơ và Trƣờng Đại học Tổng hợp Copenhagen, sự hƣớng dẫn tận tình của Quý Thầy Cô đã giúp tôi trang bị thêm những kiến thức bổ ích và hoàn thành tốt luận án tiến sĩ. Luận án này là sản phẩm khoa học của một quá trình học tập và nghiên cứu thực tế của tôi. Ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự ủng hộ, đóng góp rất nhiệt tình, đầy trách nhiệm của Quý Thầy Cô đã tham gia giảng dạy và các chuyên gia đã góp ý, chia sẻ kiến thức. Trong đó, những ý kiến đóng góp và thông tin khoa học hữu ích của Phó Giáo sƣ Tiến sĩ Mai Văn Nam - Giáo viên hƣớng dẫn khoa học đã giúp cho tôi có đƣợc định hƣớng nghiên cứu tốt nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn Giáo sƣ Henrik Hansen, Giáo sƣ Niels Fold, Phó Giáo sƣ Võ Thành Danh, Phó Giáo sƣ Lƣu Thanh Đức Hải và Phó Giáo sƣ Trƣơng Đông Lộc, Tiến sĩ Phạm Lê Thông đã tạo điều kiện tốt nhất, truyền đạt nhiều kiến thức hữu ích để tôi hoàn thành luận án tốt nhất. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Quý đồng nghiệp, học viên cao học khóa 20 và sinh viên khóa 37 Khoa Kinh tế - QTKD, Trƣờng Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ thu thập thông tin, chia sẻ nhiều tài liệu để tôi có thể hoàn thành luận án tốt nhất. Cần Thơ, ngày 04 tháng 11 năm 2015 Nghiên cứu sinh Nguyễn Quốc Nghi ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình luận án nào trƣớc đây. Tác giả luận án Nguyễn Quốc Nghi iii TÓM LƢỢC Luận án này đƣợc thực hiện nhằm phân tích hoạt động của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, phân tích giá trị gia tăng và sự phân phối giá trị gia tăng giữa các nhân tác tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, đồng thời phát hiện các “điểm nghẽn” cần thiết phải cải thiện để nâng cao giá trị kinh tế của chuỗi, thông qua đó đề xuất giải pháp nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khóm, góp phần nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang. Số liệu của luận án đƣợc thu thập từ các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, với tổng cộng 335 quan sát, bao gồm: nhóm tác nhân cung ứng nguyên vật liệu đầu vào (cửa hàng vật tƣ nông nghiệp, cơ sở sản xuất giống), nhóm tác nhân sản xuất (nông hộ trồng khóm), nhóm tác nhân thƣơng mại (thƣơng lái, vựa khóm, bán buôn, bán lẻ), nhóm tác nhân chế biến (doanh nghiệp chế biến) và các tác nhân hỗ trợ chuỗi (ngân hàng, ngành nông nghiệp, trung tâm xúc tiến thƣơng mại,.). Dựa vào cách tiếp cận chuỗi giá trị của Kaplinsky & Morris (2001), phƣơng pháp liên kết chuỗi giá trị của GTZ (2007) và nâng cao thị trƣờng cho ngƣời nghèo (M4P, 2008), kết quả nghiên cứu chính của luận án thể hiện các chủ điểm sau: - Phần lớn giống khóm mà nông hộ nghèo đang sử dụng đều không rõ nguồn gốc, không qua kiểm định chất lƣợng, điều này ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng sản phẩm khóm. Bên cạnh đó, nguồn vốn tự có của nông hộ nghèo rất hạn chế, phần lớn nông hộ phải vay mƣợn nợ để đầu tƣ sản xuất, nhiều nông hộ muốn mở rộng qui mô nhƣng không có khả năng tài chính. Đây là nguyên nhân ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả đầu tƣ của nông hộ. - Sự lãng phí trong sử dụng các nguồn lực đầu vào của hộ nghèo là rất lớn từ đó dẫn đến hiệu quả phân phối nguồn lực và hiệu quả sử dụng chi phí của hộ nghèo là khá thấp. Tuy khả năng tăng hiệu quả theo qui mô của hộ nghèo trồng khóm vẫn còn cao nhƣng nông hộ cần cân nhắc việc sử dụng hợp lý các nguồn lực khi tăng qui mô canh tác để nâng cao hiệu quả kinh tế. - Chuỗi giá trị sản phẩm khóm ở tỉnh Tiền Giang có 5 kênh thị trƣờng chính. Trong 5 kênh này nông hộ bán khóm chủ yếu cho thƣơng lái đƣờng dài. Sản phẩm khóm trái đi từ nông hộ qua các tác nhân và đến tay ngƣời tiêu dùng nội địa chiếm 71,29% tổng sản lƣợng khóm mà nông hộ đã thu hoạch. Hầu hết các tác nhân tham gia chuỗi giá trị đều có hiệu quả đầu tƣ khả quan. - Nông hộ là tác nhân tạo ra giá trị gia tăng cao nhất trong chuỗi giá trị sản phẩm khóm, kế đến là tác nhân bán buôn cấp 2 và doanh nghiệp. Tuỳ vào từng kênh thị trƣờng mà sự phân phối giá trị gia tăng thuần giữa các tác nhân có sự khác nhau. Tuy nhiên, ở hầu hết các kênh thị trƣờng chính, nông hộ trồng khóm luôn là tác nhân nhận đƣợc sự phân phối giá trị gia tăng thuần cao trong chuỗi giá trị. - Tuy nông hộ là tác nhân có tỷ suất lợi nhuận cao nhất trong chuỗi giá trị nhƣng vì thời gian quay vòng vốn chậm và sản lƣợng rất ít nên hiệu quả đầu tƣ đạt iv đƣợc thấp nhất trong chuỗi giá trị. Ngƣợc lại, với tỷ suất lợi nhuận khá cao, sản lƣợng khóm giao dịch lớn và mức độ quay vòng vốn nhanh, thƣơng lái đƣờng dài là tác nhân đầu tƣ hiệu quả nhất trong chuỗi giá trị. - Có sự khác biệt về giá bán, giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần giữa hộ nghèo và hộ không nghèo trồng khóm. Trong tất cả các tiêu chí này, nhóm hộ không nghèo đều thể hiện tính hiệu quả tốt hơn rất nhiều so với nhóm hộ nghèo. - Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đƣợc tạo ra từ sản phẩm khóm tác động rất lớn đến sự thay đổi thu nhập của nông hộ trồng khóm, trong đó, sự tác động của giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đến thu nhập của hộ không nghèo luôn cao hơn hộ nghèo. Tỷ lệ phân phối giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần ảnh hƣởng tích cực đến thu nhập của nông hộ trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang. Trong đó, mức ảnh hƣởng của tỷ lệ phân phối giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đến nông hộ không nghèo luôn cao hơn nông hộ nghèo trồng khóm. - Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị đƣợc hình thành dựa trên sự quen biết và chỉ mang tính chất hỗ trợ lẫn nhau trong những hoàn cảnh và thời gian nhất định. Thực tế, trên thị trƣờng họ phải cạnh tranh với nhau để tìm đầu ra cho sản phẩm. Sự hỗ trợ chỉ đơn thuần là trao đổi thông tin, cho mƣợn sản lƣợng khóm khi thiếu sản phẩm giao cho khách hàng, Ngoài ra, không có mối liên kết nào đƣợc hình thành chặt chẽ và có hệ thống. - Bảy chiến lƣợc nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm đƣợc đề xuất nhƣ sau: Chiến lƣợc tăng năng suất và nâng cao chất lƣợng sản phẩm; Chiến lƣợc nâng cao năng lực quản lý, tổ chức hoạt động hợp tác xã; Chiến lƣợc tái cấu trúc hệ thống phân phối, mở rộng thị trƣờng; Chiến lƣợc đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ khóm; Chiến lƣợc khai thác và nâng cao nguồn lực sản xuất của nông hộ; Chiến lƣợc nâng cấp kết cấu hạ tầng nông thôn; Chiến lƣợc nâng cao hệ thống dự báo thị trƣờng và dịch bệnh. - Sáu giải pháp đƣợc đề xuất nhằm nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khóm góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo nhƣ sau: Cải tạo giống khóm, nâng cao chất lƣợng giống, đảm bảo phẩm cấp hàng hóa; Thay đổi phƣơng thức canh tác hợp lý, điều chỉnh các yếu tố nhập lƣợng để nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm; Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin thị trƣờng, tiếp cận các chƣơng trình hỗ trợ phát triển ngành hàng khóm; Nâng cao khả năng tiếp cận tiến bộ kỹ thuật, thay đổi tƣ duy sản xuất, vận dụng các mô hình sản xuất tiên tiến; Thành lập tổ hợp tác tín dụng, nâng cao khả năng hỗ trợ tài lực cho hộ nghèo trồng khóm; Xây dựng, tổ chức thực hiện tốt mô hình liên kết 4 nhà nhằm ổn định thị trƣờng đầu ra cho hộ nghèo trồng khóm. v ABSTRACT The thesis was conducted to analyze the activities of actors involved in the pineapple value chain, value – added and value – added distribution among actors who involved in the value chain of pineapple products as well as discovered the “Bottlenecks” that needed improvement to enhance the economic value chain, through which proposed the solutions to enhance the value – added of pineapple products and contributed to improve incomes for the poor households who have been planting pineapples in Tien Giang province. Thesis data were collected through surveying 335 actors who involved in the value chain of pineapple products. Actors consisted of group of providing input materials (agricultural supply stores, seed production bases), group of production (households planting pineapples), group of the commercial actors (traders, collectors, wholesalers and retailers), group of processing (processors) and actors of supporting the value chain (banks, agriculture, trade promotion center). Based on the theory of value chain approach of Kaplinsky & Morris (2001), the method links the value chain of GTZ (2007) and enhances the market for the Poor (M4P, 2008), the main findings of the thesis plan showing the following topics: - The majority of pineapple seed that were used by the poor were unknown origin, not through quality control. Many types of pineapple seeds were degraded which greatly affected the quality of pineapple products. In addition, the available capital of poor households was limited, most households have borrowed debt to invest in production, many households wanted to expand the scale but couldnot afford to finance. This was the large cause that strongly affected the investment efficiency of households. - The waste of poor households in using of input materials was huge from that leading to resource allocation efficiency and cost efficiency of poor households was quite low. However, the ability to increase the efficiency of scale of poor households who have been growing pineapples were still high, but households should consider the rational use of resources while increasing farming scale to improve economic efficiency. - There are 5 market channels in the pineapple value chain in Tien Giang. The pineapples were primarily sold to long-distance traders by households in these channels. Products pineapple fruit from the households through actors and to consumers accounted for 71.29% of total pineapple productivity that were harvested by households. Most of the actors involved in the value chain were positive in investment efficiency. - Households are actors that generated the highest value added in the pineapple value chain, followed by wholesalers in level 2 and business/enterprises. Depending on market channels that there was difference among actors in the distribution of net vi value added. However, in most of the major market channels, households planted pineapples who were received the distribution of high net value added in chain. - Households are agents with the highest profit margin in the value chain; however, as time slowly revolving funds and little yields, so return on investment achieved the lowest in the value chain. In contrast, the rate of return was high; the transaction volume of pineapples products and degree revolving funds, long- distance trader was the most effective investment in the value chain. - There are differences in price, VAT and net VAT between poor and non- poor households who have been planting pineapples. In all of these criteria, the non- poor groups were shown efficiency better than the poor group. - Value added and net value added were generated from the pineapple that strongly impacted to the income change of households who have been planting pineapples, in which the impact of value added and net value added on income of non-poor households were higher than the poor. The proportion of value-added and net value-added distribution positively impacted to income of households growing pineapples in Tien Giang Province. In particular, the influence of the proportion of value-added and net value added distributions to the non-poor households were more the poor. - Links between the actors in the value chain was formed that based on the known and identifiable only support each other in these circumstances and given time. In fact, they had to compete with each other to find the product output in the market. The support was simply the exchange of information, loan pineapple production in the absence of product delivery to customer and so on. Besides, no link has been established strictly and systematically. - Seven Strategies to upgrade the pineapple value chain were proposed as follows: Strategic for increasing productivity and improving the product quality; Strategic for capacity management, organizing cooperative activities; Strategic for restructuring of distribution systems, market expansion; Strategic for diversification of products made from pineapples; Strategic for making use of productive resources for farmers; Strategic for upgrading rural infrastructure; Strategic for improving the market forecasting systems and diseases. - Six measures are proposed to enhance VAT of pineapple products that contributed to improve the income of poor farmers as follows: Improving the pineapple seed, improving the seed quality, ensuring the same of quality as well as size of goods; Changing the appropriate of farming practices, adjusting the input element to enhance the added value of products;Improving the access to market information, access to support programs developed pineapple industry; Improving the access to technical advances, changing the thinking of production, using of advanced production model; Establishing the credit cooperation, enhancing its financial support for poor households growing pineapples; Building and implementing the model of links 4 to stabilize the output market for households growing pineapples. vii MỤC LỤC Tóm lƣợc.............................................................................................................................. iii Abstract ................................................................................................................................ v Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1 1.2. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3 1.3.1. Mục tiêu chung ......................................................................... ... ................................. XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!!! 192 PHỤ LỤC 6.2: PHIẾU KHẢO SÁT CÁC TÁC NHÂN THU GOM/THƢƠNG MẠI THAM GIA CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM KHÓM TIỀN GIANG Xin chào ông/bà, tôi tên là .............................................. hiện là nghiên cứu sinh thuộc khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ. Tôi đang tiến hành cuộc điều tra để thu thập thông tin phục vụ cho luận án tiến sĩ, với chủ đề “Giải pháp nâng cao GTGT sản phẩm khóm góp phần nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang”. Rất mong ông/bà vui lòng dành cho tôi ít thời gian để trả lời một số câu hỏi dƣới đây. Tôi đảm bảo thông tin của ông (bà) sẽ đƣợc bảo mật! Tên đáp viên:___________________________ Nam Nữ Tên cơ sở kinh doanh: ______________________________ Địa chỉ kinh doanh: _______________________________ Số điện thoại liên lạc: _____________________________ Đối tƣợng khảo sát: Thƣơng lái Vựa khóm Bán buôn Bán lẻ THÔNG TIN CÁ NHÂN Tuổi: _________ Trình độ học vấn: ____/12, 13. Tr.cấp; 14. CĐ/ĐH; 15; Sau ĐH Quê quán của ông (bà): ________________________________________ 1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT 1.1. Ông (bà) đã tham gia mua bán khóm bao nhiêu năm rồi? ____ năm 1.2. Cơ sở kinh doanh của Ông (bà) có đăng ký kinh doanh không? Có Không 1.3. Lý do mà Ông (bà) tham gia mua bán khóm ? Gần vùng nguyên liệu Dễ kiếm thu nhập Truyền thống gia đình Thị trƣờng đầu ra thuận lợi Dễ làm Khác: 1.4. Có bao nhiêu lao động gia đình trực tiếp tham gia mua bán khóm? _______ngƣời. 1.5 Ngoài mua bán khóm, anh chị còn mua bán sản phẩm nông sản nào khác? Tên sản phẩm:___________________________________________ Tỷ lệ khóm/tổng sản lƣợng:___________ 1.6. Ông (bà) có thực hiện các hoạt động tạo thu nhập nào khác ngoài mua bán khóm? Tên hoạt động 1: . Thu nhập/Năm: Tên hoạt động 2: . Thu nhập/Năm: Tên hoạt động 3: . Thu nhập/Năm: 2. HOẠT ĐỘNG MUA BÁN 193 2.1. Địa bàn (huyện, tỉnh) mà Ông (bà) thƣờng thu mua khóm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2.2. Chu kỳ kinh doanh trong năm một năm của ông (bà): (Thời gian nào thu mua nhiều?) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sản lƣợng 2.3. Vui lòng cho biết, số chuyến mua trong 1 tháng là bao nhiêu? Đối tƣợng mua Sản lƣợng (Tỷ lệ) Mua tại đâu Phƣơng tiện đi mua Nông hộ (Tự đi) Thƣơng lái Vựa khóm Khác: 2.4 Khối lƣợng khóm ông (bà) đã mua và bán trong 1 tháng: Hoạt động mua Hoạt động bán Tổng sản lƣợng Giá trung bình: Tổng sản lƣợng Giá trung bình: Giá bán trái: - Loại 1: - Loại 2: - Loại 3: - Loại 1: - Loại 2: - Loại 3: - Loại 1: - Loại 2: - Loại 3: - Loại 1: - Loại 2: - Loại 3: -Trái lớn: -Trái nhỏ: -Trái dạt: 2.5 Sản lƣợng và loại bán cho từng đối tƣợng? Đối tƣợng Sản lƣợng (Tỷ lệ) Giá bán Bán ở đâu Thƣơng lái Ngƣời bán lẻ Công ty (xuất khẩu/chế biến) Ngƣời tiêu dùng (cuối cùng/công nghiệp) 2.6. Ông (bà) có phân loại khi mua và bán khóm ? Tiêu chí phân loại? Khi thu mua Có Không Khi bán Có Không Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại dạt 2.7. Tỷ lệ hao hụt sản phẩm khóm từ khi mua đến khi bán ? %/tổng sản lƣợng 194 Nguyên nhân hao hụt: Dập Úng Héo (Nhót) Gãy đầu, cùi Khác KHI MUA KHI BÁN 2.8. Xin hãy đánh giá mức độ tác động của các yếu tố sau đến sự hình thành giá cả(sử dụng thang đo từ 1-5, theo thứ tự mức độ tác động tăng dần từ rất không quan trọng đến rất quan trọng) 1. Chất lƣợng sản phẩm 1.1. Nguồn gốc 1.2. Kích cỡ 1.3. Vẻ bề ngoài 1.4. Mức độ chín 1.5. Đồng đều 1.6. Khác 2. Khối lƣợng ít hay nhiều 3. Khoảng cách vận chuyển 4. Phƣơng thức thanh toán 5. Khác: 2.9. Bằng cách nào Ông (bà) biết đƣợc thông tin và tiếp cận với ngƣời bán và mua khóm? 1. Chủ động tìm kiếm 2. Thông qua môi giới 3. Đã quen biết từ trƣớc 4. Khác: 2.10. Ai là ngƣời quyết định giá cả trong quá trình mua, bán? 1. Ngƣời bán 2. Ngƣời mua 3. Thỏa thuận 4. Theo giá thị trƣờng 2.11. Ông (bà) thƣờng sử dụng hình thức nào để thanh toán? 1. Trả trƣớc toàn bộ. 2. Đặt cọc trƣớc, phần còn lại trả khi nhận hàng xong. 3. Trả tiền mặt ngay khi giao hết sản phẩm 4. Trả tiền sau (thời gian ____ ngày). 5. Khác: 2.12. Thông thƣờng, Ông (bà) mua bán khóm tại đâu? 1. Tại nhà ngƣời bán 2. Ruộng khóm 3. Tại cơ sở của Ông (bà) 4. Tại điểm tập trung ở địa phƣơng 5. Tại chợ đầu mối 195 6. Khác: 2.13. Ông (bà) có hợp tác với ai khác trong mua bán khóm? Nếu có, Ông (bà) cho biết hợp tác thế nào? 2.14. Ông (bà) có phải tốn CPTG ( “cò”, bôi trơn..) để mua, bán khóm không? Mô tả lại, chi phí đó là bao nhiêu/chuyến? _______________________________________________________________________ 3. CÁC LOẠI CHI PHÍ 3.1. Vui lòng cho biết, các tài sản đƣợc sử dụng vào quá trình mua bán khóm của Ông (bà)? Loại phƣơng tiện Xe cộ Tàu/thuyền/ghe Trại/vựa Khác Năm mua 1 2. 1 2. Giá mua 1 2. 1 2. Thời gian có thể sử dụng 1 2. 1 2. Trọng tải (tấn) 1 2. 1 2. 3.2. Ông (bà) cho biết các khoản mục chi phí liên quan đến hoạt động mua bán? TT Khoản mục Khối lƣợng/tháng ______________ (Vựa khóm) Khối lƣợng/chuyến ______________ (Thƣơng lái) Tổng chi phí 1 Thuê mặt bằng 2 Khấu hao máy móc, thiết bị 3 Chi phí nguyên, nhiên liệu (xăng, dầu, điện) 4 Chi phí marketing (điện thoại, banrol,) 5 Chi phí vật tƣ, công cụ (cần xé, thùng xốp, dây, giỏ,) 6 Lao động gia đình (số ngƣời, số ngày, số giờ) 7 Lao động thuê (số ngƣời, số ngày, số giờ, đơn giá thuê) 8 Lãi suất (số tiền vay, lãi vay, kỳ hạn) 9 Thuế, phí 10 Tồn trữ, bảo quản, sơ chế 11 Chi phí đóng gói, bao bì (tem, nhãn,..) 196 12 Chi phí bốc xếp 13 Khác .. 4. NGUỒN TÀI CHÍNH 4.1. Số vốn kinh doanh hiện tại của Ông (bà) khoảng bao nhiêu ?_______________ triệu 4.2. Trong nguồn vốn kinh doanh, thì vốn tự có của Ông (bà) là bao nhiêu?.________ % 4.3. Ông (bà) có vay mƣợn tiền để kinh doanh không? Số tiền vay mƣợn: ___ triệu đồng. Nếu có, Ông (bà) vay từ đâu? ( ngân hàng, bạn bè, ngƣời thân, khác) Năm nào?__________________________________________________ 5. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH 5.1. Theo Ông (bà), những rào cản gì khi tham gia vào hoạt động mua bán khóm là gì? (đánh giá mức độ tác động của từng rào cản, mức độ tác động từ 1 > 5 theo mức độ tác động tăng dần) Tiêu chí 1 2 3 4 5 1. Thiếuvốn đầu tƣ 2. Thiếu lao động 3. Cạnh tranh cao 4. Thiếu quan hệ xã hội 5. Thiếu kinh nghiệm 5.2. Khó khăn mà Ông (bà) gặp phải trong quá trình mua bán? Qui định về thuế cao Hệ thống đƣờng giao thông kém Thiếu vốn đầu tƣ Quản lý thị trƣờng Bán chịu nhiều Rủi ro tín dụng Vị trí kinh doanh Khác: .. 5.3. Thuận lợi mà Ông (bà) có đƣợc trong quá trình mua bán? Thị trƣờng đầu ra ổn định Ít cạnh tranh Chính quyền địa phƣơng hỗ trợ Công ty nông dƣợc hỗ trợ Vị trí kinh doanh Khác: .. 5.4. Nhìn nhận của ông/bà từ lúc mua bán khóm cho đến nay thu nhập và cuộc sống của ông bà có xu hƣớng nhƣ thế nào? (bình thƣờng, khá giả hơn hay khó khăn hơn) _______________________________________________________________________ 5.5. Trong thời gian tới xu hƣớng của ông (bà) nhƣ thế nào? 1. Tiếp tục duy trì quy mô kinh doanh 2. Mở rộng quy mô kinh doanh 3. Thu hẹp quy mô kinh doanh 4. Chuyển đổi ngành nghề Chân thành cảm ơn ông (bà) đã hỗ trợ, Chúc ông (bà) thành công trong quá trình kinh doanh!!! 197 PHỤ LỤC 6.3: PHIẾU KHẢO SÁT CÁC TÁC NHÂN CUNG CẤP GIỐNG Xin chào ông/bà, tôi tên là .............................................. hiện là nghiên cứu sinh thuộc khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ. Tôi đang tiến hành cuộc điều tra để thu thập thông tin phục vụ cho luận án tiến sĩ, với chủ đề “Giải pháp nâng cao GTGT sản phẩm khóm góp phần nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang”. Rất mong ông/bà vui lòng dành cho tôi ít thời gian để trả lời một số câu hỏi dƣới đây. Tôi đảm bảo thông tin của ông (bà) sẽ đƣợc bảo mật! Tên đáp viên:_____________________ Nam Nữ Tuổi của đáp viên: __________________ Tên cơ sở kinh doanh: _________________________ Địa chỉ: ________________________________________ Số điện thoại liên lạc: ________________________ Đối tƣợng khảo sát: Sản xuất giống Sản xuất và đi bán giống Chuyên mua bán giống THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Ông (bà) bắt đầu sản xuất và bán giống khóm bao lâu rồi? năm 2. Hình thức kinh doanh? DNTN Cty TNHH CTCP Hộ gia đình 3. Ông (bà) vui lòng cho biết trình độ học vấn và chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành): Trình độ học vấn:../12 Trung cấp: Cao đẳng: . Đại học : 4. Vui lòng cho biết ông (bà) có đƣợc tập huấn các lớp chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến sản xuất khóm giống hay không? Tên lớp tập huấn Đơn vị tập huấn Nội dung Số ngày tập huấn Chứng chỉ 5. Vui lòng cho biết các giống khóm mà Ông (bà) đang sản xuất ? Mô tả chi tiết. Tên giống 1.. số lƣợng/năm Tên giống 2.. số lƣợng/năm 6. Ông (bà) có liên kết với các hộ khác đển sản xuất và mua bán giống? Có Không Nếu có, liên kết nhƣ thế nào? . 198 7. Ông (bà) cho biết có bao nhiêu cơ sở sản xuất giống khóm ? (Số lƣợng, Qui mô, Địa bàn) . 8. Thông tin về hoạt động mua bán giống khóm ? Đối tƣợng mua Ở đâu (huyện/tỉnh) Hình thức thanh toán (tiền mặt/bán chịu,) Tên đơn vị: 1. 2. Đối tƣợng bán Ở đâu (huyện/tỉnh) Hình thức thanh toán (tiền mặt/bán chịu,) Tên đơn vị: 1. 2. 9. Giá cả khi bán đƣợc quyết định nhƣ thế nào? (MR) Tùy vào đối tƣợng khách hàng Theo số lƣợng mua Theo phƣơng thức thanh toán Theo khoảng cách vận chuyển Tùy theo chất lƣợng và kích cỡ Khác:.... 10. Khi bán, làm cách nào Ông (bà) biết đƣợc thông tin và tiếp cận với ngƣời mua? Ngƣời mua tự tìm đến Giới thiệu thông tin cho ngƣời mua Thông qua ngƣời môi giới Khác: . 11. Giống khóm của Ông (bà) có đƣợc kiểm định chất lƣợng bởi các tổ chức nào không? (Trung tâm giống cấp tỉnh, đơn vị kiểm định chất lƣợng giống cây trồng khác) Có Không Nếu có, tên tổ chức? .. 12. Ông (bà) có tổ chức các hoạt động hỗ trợ nông hộ sản xuất khóm ? Tổ chức tập huấn kỹ thuật sản xuất khóm Số lần/năm... Ai tập huấn ... ĐIỀU KIỆN KINH DOANH 13. Theo Ông (bà), những rào cản gì khi tham gia sản xuất giống khóm này? (đánh giá mức độ tác động của từng rào cản, mức độ tác động từ 1 > 5 theo mức độ tác động tăng dần) Tiêu chí 1 2 3 4 5 1. Thiếu vốn đầu tƣ 2. Thiếu lao động 3. Mức độ cạnh tranh 4. Thiếu quan hệ xã hội 5. Thiếu kinh nghiệm 6. Thiếu kỹ thuật 199 17. Khó khăn mà Ông (bà) gặp phải trong quá trình sản xuất, mua bán giống ? Qui định về thuế cao Hệ thống đƣờng giao thông kém Thiếu vốn đầu tƣ Giá VTNN biến động Bán chịu nhiều Rủi ro tín dụng Vị trí kinh doanh Khác: .. 18. Thuận lợi mà Ông (bà) có đƣợc trong quá trình sản xuất, mua bán giống ? Thị trƣờng đầu ra ổn định Ít cạnh tranh Chính quyền địa phƣơng hỗ trợ Công ty nông dƣợc hỗ trợ Vị trí kinh doanh Khác: .. 19. Trong thời gian tới xu hƣớng của ông (bà) nhƣ thế nào? Tiếp tục duy trì quy mô kinh doanh Mở rộng quy mô kinh doanh Thu hẹp quy mô kinh doanh Chuyển đổi ngành nghề XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ÔNG/BÀ! 200 PHỤ LỤC 6.4: PHIẾU KHẢO SÁT CÁC TÁC NHÂN HỖ TRỢ CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM KHÓM Xin chào ông/bà, tôi tên là .............................................. hiện là nghiên cứu sinh thuộc khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ. Tôi đang tiến hành cuộc điều tra để thu thập thông tin phục vụ cho luận án tiến sĩ, với chủ đề “Giải pháp nâng cao GTGT sản phẩm khóm góp phần nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang”. Rất mong ông/bà vui lòng dành cho tôi ít thời gian để trả lời một số câu hỏi dƣới đây. Tôi đảm bảo thông tin của ông (bà) sẽ đƣợc bảo mật! Tên đáp viên:____________________ Nam Nữ Đơn vị công tác: ____________________________ Chức vự (nếu có): ____________________________ Địa chỉ: __________________________________ Số điện thoại liên lạc: _________________________ Đối tƣợng khảo sát: Hệ thống khuyến nông Tổ chức tín dụng TT. Xúc tiến Thƣơng mại Viện/Trƣờng THÔNG TIN VỀ NGƢỜI HỖ TRỢ VÀ ĐƠN VỊ HỖ TRỢ 1. Vui lòng cho biết số năm kinh nghiệm làm việc của Ông (bà) ? năm 2. Ông (bà) tham gia hoạt động hỗ trợ chuỗi giá trị sản phẩm khóm bao lâu rồi ? năm 3. Đơn vị của Ông (bà) đã hỗ trợ các hoạt động sản xuất, tiêu thụ khóm nhƣ thế nào? .. .. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CỦA ĐƠN VỊ VÀ CÁC ĐƠN VỊ KHÁC Hỗ trợ kỹ thuật - Tên các đơn vị hỗ trợ mà Ông (bà) biết: .. . - Tên chƣơng trình hỗ trợ (thời gian): . - Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ (nông hộ nghèo, không nghèo, xã viên HTX, ứng dụng GAP): - Số lần tổ chức tập huấn trong năm Số nông hộ tham gia 1 đợt ngƣời - Nội dung phổ biến (tài liệu kỹ thuật, quà tặng,) .. - Đánh giá về kết quả hỗ trợ (kết quả chuyển giao, cải tiến năng suất, sản lƣợng): .. 201 - Các chƣơng trình hỗ trợ sắp tới? .. Hỗ trợ tài chính - Tên các đơn vị hỗ trợ mà Ông (bà) biết: .. - Tên chƣơng trình hỗ trợ (thời gian): .. - Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ (nông hộ nghèo, không nghèo, xã viên HTX, ứng dụng GAP): .. - Hình thức hỗ trợ (vốn, lãi suất, thủ tục, ƣu đãi khác): . .. - Số nông hộ nhận đƣợc hỗ trợ . hộ. Các đối tƣợng khác:.. .. - Đánh giá về kết quả hỗ trợ: (Sử dụng vốn đúng mục đích, hiệu quả xoay vòng vốn,) .. Các chƣơng trình hỗ trợ sắp tới? .. Hỗ trợ cây giống, vật tƣ nông nghiệp - Tên các đơn vị hỗ trợ mà Ông (bà) biết: . .. - Tên chƣơng trình hỗ trợ (thời gian): .. .. - Số lần hỗ trợ tính đến nghiên cứu - Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ (nông hộ nghèo, không nghèo, xã viên HTX, ứng dụng GAP): .. - Hình thức hỗ trợ (cây giống, phân bón,..): . - Số nông hộ nhận đƣợc hỗ trợ . hộ. Các đối tƣợng khác - Đánh giá về kết quả hỗ trợ (cải tiến năng suất, tăng thu nhập,) .. Các chƣơng trình hỗ trợ sắp tới? .. Hỗ trợ xúc tiến thƣơng mại - Tên các đơn vị hỗ trợ mà Ông (bà) biết: .. .. - Tên chƣơng trình hỗ trợ (thời gian): .. - Số lần hỗ trợ tính đến nghiên cứu.. 202 - Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ (nông hộ, HTX, công ty chế biến,..): - Hình thức hỗ trợ (xây dựng chỉ dẫn địa lý, tổ chức liên kết sản xuất, thu mua khi rộ mùa,..): .. - Số đối tƣợng nhận đƣợc hỗ trợ .. ... - Đánh giá về kết quả hỗ trợ: ... Các chƣơng trình hỗ trợ sắp tới? .. .. Hỗ trợ khác của Chính quyền địa phƣơng - Tên chƣơng trình hỗ trợ (thời gian): .. .. .. - Hình thức hỗ trợ (hệ thống thủy lợi, hệ thống giao thông, qui hoạch,): .. .. - Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ: . - Số lần hỗ trợ tính đến nghiên cứu.. - Số nông hộ nhận đƣợc hỗ trợ . hộ. Các đối tƣợng khác . - Đánh giá về kết quả hỗ trợ: .. .. Các chƣơng trình hỗ trợ sắp tới? .. .. XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ÔNG/BÀ!
File đính kèm:
- luan_an_giai_phap_nang_cao_gia_tri_gia_tang_cho_san_pham_kho.pdf