Luận án Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm khóm góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang

Luận án này đƣợc thực hiện nhằm phân tích hoạt động của các tác nhân tham

gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, phân tích giá trị gia tăng và sự phân phối giá trị gia

tăng giữa các nhân tác tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, đồng thời phát hiện các

“điểm nghẽn” cần thiết phải cải thiện để nâng cao giá trị kinh tế của chuỗi, thông qua

đó đề xuất giải pháp nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khóm, góp phần nâng cao thu

nhập cho nông hộ nghèo trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang.

Số liệu của luận án đƣợc thu thập từ các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản

phẩm khóm, với tổng cộng 335 quan sát, bao gồm: nhóm tác nhân cung ứng nguyên

vật liệu đầu vào (cửa hàng vật tƣ nông nghiệp, cơ sở sản xuất giống), nhóm tác nhân

sản xuất (nông hộ trồng khóm), nhóm tác nhân thƣơng mại (thƣơng lái, vựa khóm,

bán buôn, bán lẻ), nhóm tác nhân chế biến (doanh nghiệp chế biến) và các tác nhân

hỗ trợ chuỗi (ngân hàng, ngành nông nghiệp, trung tâm xúc tiến thƣơng mại, .).

Dựa vào cách tiếp cận chuỗi giá trị của Kaplinsky & Morris (2001), phƣơng pháp

liên kết chuỗi giá trị của GTZ (2007) và nâng cao thị trƣờng cho ngƣời nghèo

(M4P, 2008), kết quả nghiên cứu chính của luận án thể hiện các chủ điểm sau:

- Phần lớn giống khóm mà nông hộ nghèo đang sử dụng đều không rõ nguồn

gốc, không qua kiểm định chất lƣợng, điều này ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng

sản phẩm khóm. Bên cạnh đó, nguồn vốn tự có của nông hộ nghèo rất hạn chế, phần

lớn nông hộ phải vay mƣợn nợ để đầu tƣ sản xuất, nhiều nông hộ muốn mở rộng qui

mô nhƣng không có khả năng tài chính. Đây là nguyên nhân ảnh hƣởng không nhỏ

đến hiệu quả đầu tƣ của nông hộ.

pdf 219 trang dienloan 4380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm khóm góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm khóm góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang

Luận án Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm khóm góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGUYỄN QUỐC NGHI 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO 
SẢN PHẨM KHÓM GÓP PHẦN CẢI THIỆN THU NHẬP 
CHO NÔNG HỘ NGHÈO Ở TỈNH TIỀN GIANG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 
MÃ NGÀNH: 62 62 01 15 
Cần Thơ, 11-2015 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGUYỄN QUỐC NGHI 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO 
SẢN PHẨM KHÓM GÓP PHẦN CẢI THIỆN THU NHẬP 
CHO NÔNG HỘ NGHÈO Ở TỈNH TIỀN GIANG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 
MÃ NGÀNH: 62 62 01 15 
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 
PGS.TS. MAI VĂN NAM 
Cần Thơ, 11-2015 
 i 
LỜI CẢM TẠ 
Trong suốt thời gian tham dự chƣơng trình đào tạo nghiên cứu sinh chuyên 
ngành Kinh tế nông nghiệp tại Trƣờng Đại học Cần Thơ và Trƣờng Đại học Tổng 
hợp Copenhagen, sự hƣớng dẫn tận tình của Quý Thầy Cô đã giúp tôi trang bị thêm 
những kiến thức bổ ích và hoàn thành tốt luận án tiến sĩ. 
Luận án này là sản phẩm khoa học của một quá trình học tập và nghiên cứu 
thực tế của tôi. Ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự ủng hộ, 
đóng góp rất nhiệt tình, đầy trách nhiệm của Quý Thầy Cô đã tham gia giảng dạy và 
các chuyên gia đã góp ý, chia sẻ kiến thức. Trong đó, những ý kiến đóng góp và 
thông tin khoa học hữu ích của Phó Giáo sƣ Tiến sĩ Mai Văn Nam - Giáo viên hƣớng 
dẫn khoa học đã giúp cho tôi có đƣợc định hƣớng nghiên cứu tốt nhất. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Giáo sƣ Henrik Hansen, Giáo sƣ Niels Fold, Phó 
Giáo sƣ Võ Thành Danh, Phó Giáo sƣ Lƣu Thanh Đức Hải và Phó Giáo sƣ Trƣơng 
Đông Lộc, Tiến sĩ Phạm Lê Thông đã tạo điều kiện tốt nhất, truyền đạt nhiều kiến 
thức hữu ích để tôi hoàn thành luận án tốt nhất. 
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Quý đồng nghiệp, học viên cao học khóa 20 
và sinh viên khóa 37 Khoa Kinh tế - QTKD, Trƣờng Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ thu 
thập thông tin, chia sẻ nhiều tài liệu để tôi có thể hoàn thành luận án tốt nhất. 
 Cần Thơ, ngày 04 tháng 11 năm 2015 
 Nghiên cứu sinh 
 Nguyễn Quốc Nghi 
 ii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết 
quả trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ 
công trình luận án nào trƣớc đây. 
 Tác giả luận án 
 Nguyễn Quốc Nghi 
 iii 
TÓM LƢỢC 
Luận án này đƣợc thực hiện nhằm phân tích hoạt động của các tác nhân tham 
gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, phân tích giá trị gia tăng và sự phân phối giá trị gia 
tăng giữa các nhân tác tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, đồng thời phát hiện các 
“điểm nghẽn” cần thiết phải cải thiện để nâng cao giá trị kinh tế của chuỗi, thông qua 
đó đề xuất giải pháp nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khóm, góp phần nâng cao thu 
nhập cho nông hộ nghèo trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang. 
Số liệu của luận án đƣợc thu thập từ các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản 
phẩm khóm, với tổng cộng 335 quan sát, bao gồm: nhóm tác nhân cung ứng nguyên 
vật liệu đầu vào (cửa hàng vật tƣ nông nghiệp, cơ sở sản xuất giống), nhóm tác nhân 
sản xuất (nông hộ trồng khóm), nhóm tác nhân thƣơng mại (thƣơng lái, vựa khóm, 
bán buôn, bán lẻ), nhóm tác nhân chế biến (doanh nghiệp chế biến) và các tác nhân 
hỗ trợ chuỗi (ngân hàng, ngành nông nghiệp, trung tâm xúc tiến thƣơng mại,.). 
Dựa vào cách tiếp cận chuỗi giá trị của Kaplinsky & Morris (2001), phƣơng pháp 
liên kết chuỗi giá trị của GTZ (2007) và nâng cao thị trƣờng cho ngƣời nghèo 
(M4P, 2008), kết quả nghiên cứu chính của luận án thể hiện các chủ điểm sau: 
 - Phần lớn giống khóm mà nông hộ nghèo đang sử dụng đều không rõ nguồn 
gốc, không qua kiểm định chất lƣợng, điều này ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng 
sản phẩm khóm. Bên cạnh đó, nguồn vốn tự có của nông hộ nghèo rất hạn chế, phần 
lớn nông hộ phải vay mƣợn nợ để đầu tƣ sản xuất, nhiều nông hộ muốn mở rộng qui 
mô nhƣng không có khả năng tài chính. Đây là nguyên nhân ảnh hƣởng không nhỏ 
đến hiệu quả đầu tƣ của nông hộ. 
 - Sự lãng phí trong sử dụng các nguồn lực đầu vào của hộ nghèo là rất lớn từ 
đó dẫn đến hiệu quả phân phối nguồn lực và hiệu quả sử dụng chi phí của hộ nghèo là 
khá thấp. Tuy khả năng tăng hiệu quả theo qui mô của hộ nghèo trồng khóm vẫn còn 
cao nhƣng nông hộ cần cân nhắc việc sử dụng hợp lý các nguồn lực khi tăng qui mô 
canh tác để nâng cao hiệu quả kinh tế. 
- Chuỗi giá trị sản phẩm khóm ở tỉnh Tiền Giang có 5 kênh thị trƣờng chính. 
Trong 5 kênh này nông hộ bán khóm chủ yếu cho thƣơng lái đƣờng dài. Sản phẩm 
khóm trái đi từ nông hộ qua các tác nhân và đến tay ngƣời tiêu dùng nội địa chiếm 
71,29% tổng sản lƣợng khóm mà nông hộ đã thu hoạch. Hầu hết các tác nhân tham 
gia chuỗi giá trị đều có hiệu quả đầu tƣ khả quan. 
 - Nông hộ là tác nhân tạo ra giá trị gia tăng cao nhất trong chuỗi giá trị sản 
phẩm khóm, kế đến là tác nhân bán buôn cấp 2 và doanh nghiệp. Tuỳ vào từng kênh 
thị trƣờng mà sự phân phối giá trị gia tăng thuần giữa các tác nhân có sự khác nhau. 
Tuy nhiên, ở hầu hết các kênh thị trƣờng chính, nông hộ trồng khóm luôn là tác nhân 
nhận đƣợc sự phân phối giá trị gia tăng thuần cao trong chuỗi giá trị. 
- Tuy nông hộ là tác nhân có tỷ suất lợi nhuận cao nhất trong chuỗi giá trị 
nhƣng vì thời gian quay vòng vốn chậm và sản lƣợng rất ít nên hiệu quả đầu tƣ đạt 
 iv 
đƣợc thấp nhất trong chuỗi giá trị. Ngƣợc lại, với tỷ suất lợi nhuận khá cao, sản 
lƣợng khóm giao dịch lớn và mức độ quay vòng vốn nhanh, thƣơng lái đƣờng dài là 
tác nhân đầu tƣ hiệu quả nhất trong chuỗi giá trị. 
- Có sự khác biệt về giá bán, giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần giữa hộ 
nghèo và hộ không nghèo trồng khóm. Trong tất cả các tiêu chí này, nhóm hộ không 
nghèo đều thể hiện tính hiệu quả tốt hơn rất nhiều so với nhóm hộ nghèo. 
- Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đƣợc tạo ra từ sản phẩm khóm tác 
động rất lớn đến sự thay đổi thu nhập của nông hộ trồng khóm, trong đó, sự tác động 
của giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đến thu nhập của hộ không nghèo luôn 
cao hơn hộ nghèo. Tỷ lệ phân phối giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần ảnh hƣởng 
tích cực đến thu nhập của nông hộ trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang. Trong đó, mức 
ảnh hƣởng của tỷ lệ phân phối giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đến nông hộ 
không nghèo luôn cao hơn nông hộ nghèo trồng khóm. 
- Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị đƣợc hình thành dựa trên sự 
quen biết và chỉ mang tính chất hỗ trợ lẫn nhau trong những hoàn cảnh và thời gian 
nhất định. Thực tế, trên thị trƣờng họ phải cạnh tranh với nhau để tìm đầu ra cho sản 
phẩm. Sự hỗ trợ chỉ đơn thuần là trao đổi thông tin, cho mƣợn sản lƣợng khóm khi 
thiếu sản phẩm giao cho khách hàng, Ngoài ra, không có mối liên kết nào đƣợc 
hình thành chặt chẽ và có hệ thống. 
- Bảy chiến lƣợc nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm đƣợc đề xuất nhƣ 
sau: Chiến lƣợc tăng năng suất và nâng cao chất lƣợng sản phẩm; Chiến lƣợc nâng 
cao năng lực quản lý, tổ chức hoạt động hợp tác xã; Chiến lƣợc tái cấu trúc hệ thống 
phân phối, mở rộng thị trƣờng; Chiến lƣợc đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ 
khóm; Chiến lƣợc khai thác và nâng cao nguồn lực sản xuất của nông hộ; Chiến 
lƣợc nâng cấp kết cấu hạ tầng nông thôn; Chiến lƣợc nâng cao hệ thống dự báo thị 
trƣờng và dịch bệnh. 
- Sáu giải pháp đƣợc đề xuất nhằm nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khóm 
góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo nhƣ sau: Cải tạo giống khóm, nâng 
cao chất lƣợng giống, đảm bảo phẩm cấp hàng hóa; Thay đổi phƣơng thức canh tác 
hợp lý, điều chỉnh các yếu tố nhập lƣợng để nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm; Nâng 
cao khả năng tiếp cận thông tin thị trƣờng, tiếp cận các chƣơng trình hỗ trợ phát triển 
ngành hàng khóm; Nâng cao khả năng tiếp cận tiến bộ kỹ thuật, thay đổi tƣ duy sản 
xuất, vận dụng các mô hình sản xuất tiên tiến; Thành lập tổ hợp tác tín dụng, nâng 
cao khả năng hỗ trợ tài lực cho hộ nghèo trồng khóm; Xây dựng, tổ chức thực hiện tốt 
mô hình liên kết 4 nhà nhằm ổn định thị trƣờng đầu ra cho hộ nghèo trồng khóm. 
 v 
ABSTRACT 
The thesis was conducted to analyze the activities of actors involved in the 
pineapple value chain, value – added and value – added distribution among actors 
who involved in the value chain of pineapple products as well as discovered the 
“Bottlenecks” that needed improvement to enhance the economic value chain, 
through which proposed the solutions to enhance the value – added of pineapple 
products and contributed to improve incomes for the poor households who have 
been planting pineapples in Tien Giang province. 
Thesis data were collected through surveying 335 actors who involved in the 
value chain of pineapple products. Actors consisted of group of providing input 
materials (agricultural supply stores, seed production bases), group of production 
(households planting pineapples), group of the commercial actors (traders, 
collectors, wholesalers and retailers), group of processing (processors) and actors 
of supporting the value chain (banks, agriculture, trade promotion center). Based on 
the theory of value chain approach of Kaplinsky & Morris (2001), the method links 
the value chain of GTZ (2007) and enhances the market for the Poor (M4P, 2008), 
the main findings of the thesis plan showing the following topics: 
 - The majority of pineapple seed that were used by the poor were unknown 
origin, not through quality control. Many types of pineapple seeds were degraded 
which greatly affected the quality of pineapple products. In addition, the available 
capital of poor households was limited, most households have borrowed debt to 
invest in production, many households wanted to expand the scale but couldnot 
afford to finance. This was the large cause that strongly affected the investment 
efficiency of households. 
- The waste of poor households in using of input materials was huge from 
that leading to resource allocation efficiency and cost efficiency of poor households 
was quite low. However, the ability to increase the efficiency of scale of poor 
households who have been growing pineapples were still high, but households 
should consider the rational use of resources while increasing farming scale to 
improve economic efficiency. 
- There are 5 market channels in the pineapple value chain in Tien Giang. The 
pineapples were primarily sold to long-distance traders by households in these 
channels. Products pineapple fruit from the households through actors and to 
consumers accounted for 71.29% of total pineapple productivity that were harvested 
by households. Most of the actors involved in the value chain were positive in 
investment efficiency. 
 - Households are actors that generated the highest value added in the pineapple 
value chain, followed by wholesalers in level 2 and business/enterprises. Depending 
on market channels that there was difference among actors in the distribution of net 
 vi 
value added. However, in most of the major market channels, households planted 
pineapples who were received the distribution of high net value added in chain. 
- Households are agents with the highest profit margin in the value chain; 
however, as time slowly revolving funds and little yields, so return on investment 
achieved the lowest in the value chain. In contrast, the rate of return was high; the 
transaction volume of pineapples products and degree revolving funds, long-
distance trader was the most effective investment in the value chain. 
- There are differences in price, VAT and net VAT between poor and non-
poor households who have been planting pineapples. In all of these criteria, the non-
poor groups were shown efficiency better than the poor group. 
- Value added and net value added were generated from the pineapple that 
strongly impacted to the income change of households who have been planting 
pineapples, in which the impact of value added and net value added on income of 
non-poor households were higher than the poor. The proportion of value-added and 
net value-added distribution positively impacted to income of households growing 
pineapples in Tien Giang Province. In particular, the influence of the proportion of 
value-added and net value added distributions to the non-poor households were 
more the poor. 
- Links between the actors in the value chain was formed that based on the 
known and identifiable only support each other in these circumstances and given 
time. In fact, they had to compete with each other to find the product output in the 
market. The support was simply the exchange of information, loan pineapple 
production in the absence of product delivery to customer and so on. Besides, no 
link has been established strictly and systematically. 
- Seven Strategies to upgrade the pineapple value chain were proposed as 
follows: Strategic for increasing productivity and improving the product quality; 
Strategic for capacity management, organizing cooperative activities; Strategic for 
restructuring of distribution systems, market expansion; Strategic for diversification 
of products made from pineapples; Strategic for making use of productive resources 
for farmers; Strategic for upgrading rural infrastructure; Strategic for improving the 
market forecasting systems and diseases. 
- Six measures are proposed to enhance VAT of pineapple products that 
contributed to improve the income of poor farmers as follows: Improving the 
pineapple seed, improving the seed quality, ensuring the same of quality as well as 
size of goods; Changing the appropriate of farming practices, adjusting the input 
element to enhance the added value of products;Improving the access to market 
information, access to support programs developed pineapple industry; Improving the 
access to technical advances, changing the thinking of production, using of advanced 
production model; Establishing the credit cooperation, enhancing its financial support 
for poor households growing pineapples; Building and implementing the model of 
links 4 to stabilize the output market for households growing pineapples. 
 vii 
MỤC LỤC 
Tóm lƣợc.............................................................................................................................. iii 
Abstract ................................................................................................................................ v 
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1 
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1 
1.2. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2 
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3 
1.3.1. Mục tiêu chung ......................................................................... ... ................................. 
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!!! 
 192 
PHỤ LỤC 6.2: PHIẾU KHẢO SÁT CÁC TÁC NHÂN THU GOM/THƢƠNG 
MẠI THAM GIA CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM KHÓM TIỀN GIANG 
Xin chào ông/bà, tôi tên là .............................................. hiện là nghiên cứu sinh thuộc 
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ. Tôi đang tiến hành cuộc điều 
tra để thu thập thông tin phục vụ cho luận án tiến sĩ, với chủ đề “Giải pháp nâng cao 
GTGT sản phẩm khóm góp phần nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền 
Giang”. Rất mong ông/bà vui lòng dành cho tôi ít thời gian để trả lời một số câu hỏi dƣới đây. 
Tôi đảm bảo thông tin của ông (bà) sẽ đƣợc bảo mật! 
Tên đáp viên:___________________________  Nam  Nữ 
Tên cơ sở kinh doanh: ______________________________ 
Địa chỉ kinh doanh: _______________________________ 
Số điện thoại liên lạc: _____________________________ 
Đối tƣợng khảo sát: 
 Thƣơng lái 
 Vựa khóm 
 Bán buôn 
 Bán lẻ 
THÔNG TIN CÁ NHÂN 
Tuổi: _________ Trình độ học vấn: ____/12, 13. Tr.cấp; 14. CĐ/ĐH; 15; Sau ĐH 
Quê quán của ông (bà): ________________________________________ 
1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT 
1.1. Ông (bà) đã tham gia mua bán khóm bao nhiêu năm rồi? ____ năm 
1.2. Cơ sở kinh doanh của Ông (bà) có đăng ký kinh doanh không? Có Không 
1.3. Lý do mà Ông (bà) tham gia mua bán khóm ? 
 Gần vùng nguyên liệu Dễ kiếm thu nhập 
 Truyền thống gia đình Thị trƣờng đầu ra thuận lợi 
 Dễ làm Khác:  
1.4. Có bao nhiêu lao động gia đình trực tiếp tham gia mua bán khóm? _______ngƣời. 
1.5 Ngoài mua bán khóm, anh chị còn mua bán sản phẩm nông sản nào khác? 
 Tên sản phẩm:___________________________________________ 
 Tỷ lệ khóm/tổng sản lƣợng:___________ 
1.6. Ông (bà) có thực hiện các hoạt động tạo thu nhập nào khác ngoài mua bán khóm? 
 Tên hoạt động 1: . Thu nhập/Năm:  
 Tên hoạt động 2: . Thu nhập/Năm:  
 Tên hoạt động 3: . Thu nhập/Năm:  
2. HOẠT ĐỘNG MUA BÁN 
 193 
2.1. Địa bàn (huyện, tỉnh) mà Ông (bà) thƣờng thu mua khóm: 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
2.2. Chu kỳ kinh doanh trong năm một năm của ông (bà): (Thời gian nào thu mua nhiều?) 
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
Sản lƣợng 
2.3. Vui lòng cho biết, số chuyến mua trong 1 tháng là bao nhiêu? 
Đối tƣợng mua Sản lƣợng (Tỷ lệ) Mua tại đâu Phƣơng tiện đi mua 
Nông hộ (Tự đi) 
Thƣơng lái 
Vựa khóm 
Khác: 
2.4 Khối lƣợng khóm ông (bà) đã mua và bán trong 1 tháng: 
Hoạt động mua Hoạt động bán 
Tổng sản lƣợng 
Giá trung bình: 
Tổng sản 
lƣợng 
Giá trung bình: 
Giá bán trái: 
- Loại 1: 
- Loại 2: 
- Loại 3: 
- Loại 1: 
- Loại 2: 
- Loại 3: 
- Loại 1: 
- Loại 2: 
- Loại 3: 
- Loại 1: 
- Loại 2: 
- Loại 3: 
-Trái lớn: 
-Trái nhỏ: 
-Trái dạt: 
2.5 Sản lƣợng và loại bán cho từng đối tƣợng? 
Đối tƣợng Sản lƣợng (Tỷ lệ) Giá bán Bán ở đâu 
Thƣơng lái 
Ngƣời bán lẻ 
Công ty (xuất khẩu/chế biến) 
Ngƣời tiêu dùng (cuối cùng/công nghiệp) 
2.6. Ông (bà) có phân loại khi mua và bán khóm ? Tiêu chí phân loại? 
 Khi thu mua Có Không Khi bán Có Không 
Loại 1 
Loại 2 
Loại 3 
Loại dạt 
2.7. Tỷ lệ hao hụt sản phẩm khóm từ khi mua đến khi bán ? %/tổng sản lƣợng 
 194 
 Nguyên nhân hao hụt: Dập Úng Héo (Nhót) Gãy đầu, cùi Khác 
 KHI MUA KHI BÁN 
2.8. Xin hãy đánh giá mức độ tác động của các yếu tố sau đến sự hình thành giá cả(sử 
dụng thang đo từ 1-5, theo thứ tự mức độ tác động tăng dần từ rất không quan trọng đến 
rất quan trọng) 
1. Chất lƣợng sản phẩm 
 1.1. Nguồn gốc 
 1.2. Kích cỡ 
 1.3. Vẻ bề ngoài 
 1.4. Mức độ chín 
 1.5. Đồng đều 
 1.6. Khác 
2. Khối lƣợng ít hay nhiều 
3. Khoảng cách vận chuyển 
4. Phƣơng thức thanh toán 
5. Khác: 
2.9. Bằng cách nào Ông (bà) biết đƣợc thông tin và tiếp cận với ngƣời bán và mua 
khóm? 
1. Chủ động tìm kiếm 
2. Thông qua môi giới 
3. Đã quen biết từ trƣớc 
4. Khác: 
2.10. Ai là ngƣời quyết định giá cả trong quá trình mua, bán? 
1. Ngƣời bán 
2. Ngƣời mua 
3. Thỏa thuận 
4. Theo giá thị trƣờng 
2.11. Ông (bà) thƣờng sử dụng hình thức nào để thanh toán? 
1. Trả trƣớc toàn bộ. 
2. Đặt cọc trƣớc, phần còn lại trả khi 
nhận hàng xong. 
3. Trả tiền mặt ngay khi giao hết sản 
phẩm 
4. Trả tiền sau (thời gian ____ ngày). 
5. Khác: 
2.12. Thông thƣờng, Ông (bà) mua bán khóm tại đâu? 
1. Tại nhà ngƣời bán 
2. Ruộng khóm 
3. Tại cơ sở của Ông (bà) 
4. Tại điểm tập trung ở địa phƣơng 
5. Tại chợ đầu mối 
 195 
6. Khác: 
2.13. Ông (bà) có hợp tác với ai khác trong mua bán khóm? Nếu có, Ông (bà) cho biết hợp 
tác thế nào? 
2.14. Ông (bà) có phải tốn CPTG ( “cò”, bôi trơn..) để mua, bán khóm không? Mô tả lại, 
chi phí đó là bao nhiêu/chuyến? 
_______________________________________________________________________ 
3. CÁC LOẠI CHI PHÍ 
3.1. Vui lòng cho biết, các tài sản đƣợc sử dụng vào quá trình mua bán khóm của Ông (bà)? 
Loại phƣơng 
tiện 
Xe cộ Tàu/thuyền/ghe Trại/vựa Khác 
Năm mua 1 
2. 
1 
2. 
Giá mua 1 
2. 
1 
2. 
Thời gian có 
thể sử dụng 
1 
2. 
1 
2. 
Trọng tải (tấn) 1 
2. 
1 
2. 
3.2. Ông (bà) cho biết các khoản mục chi phí liên quan đến hoạt động mua bán? 
TT Khoản mục 
Khối lƣợng/tháng 
______________ 
(Vựa khóm) 
Khối lƣợng/chuyến 
______________ 
(Thƣơng lái) 
 Tổng chi phí 
1 Thuê mặt bằng 
2 Khấu hao máy móc, thiết bị 
3 Chi phí nguyên, nhiên liệu (xăng, dầu, điện) 
4 Chi phí marketing (điện thoại, banrol,) 
5 Chi phí vật tƣ, công cụ (cần xé, thùng xốp, dây, giỏ,) 
6 Lao động gia đình (số ngƣời, số ngày, số giờ) 
7 Lao động thuê (số ngƣời, số ngày, số giờ, đơn giá thuê) 
8 Lãi suất (số tiền vay, lãi vay, kỳ hạn) 
9 Thuế, phí 
10 Tồn trữ, bảo quản, sơ chế 
11 Chi phí đóng gói, bao bì (tem, nhãn,..) 
 196 
12 Chi phí bốc xếp 
13 Khác .. 
4. NGUỒN TÀI CHÍNH 
4.1. Số vốn kinh doanh hiện tại của Ông (bà) khoảng bao nhiêu ?_______________ triệu 
4.2. Trong nguồn vốn kinh doanh, thì vốn tự có của Ông (bà) là bao nhiêu?.________ % 
4.3. Ông (bà) có vay mƣợn tiền để kinh doanh không? Số tiền vay mƣợn: ___ triệu đồng. 
 Nếu có, Ông (bà) vay từ đâu? ( ngân hàng, bạn bè, ngƣời thân, khác) 
 Năm nào?__________________________________________________ 
5. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH 
5.1. Theo Ông (bà), những rào cản gì khi tham gia vào hoạt động mua bán khóm là gì? 
(đánh giá mức độ tác động của từng rào cản, mức độ tác động từ 1 > 5 theo mức độ tác động tăng dần) 
Tiêu chí 1 2 3 4 5 
1. Thiếuvốn đầu tƣ 
2. Thiếu lao động 
3. Cạnh tranh cao 
4. Thiếu quan hệ xã hội 
5. Thiếu kinh nghiệm 
5.2. Khó khăn mà Ông (bà) gặp phải trong quá trình mua bán? 
 Qui định về thuế cao Hệ thống đƣờng giao thông kém 
 Thiếu vốn đầu tƣ Quản lý thị trƣờng 
 Bán chịu nhiều Rủi ro tín dụng 
 Vị trí kinh doanh Khác: .. 
5.3. Thuận lợi mà Ông (bà) có đƣợc trong quá trình mua bán? 
 Thị trƣờng đầu ra ổn định Ít cạnh tranh 
 Chính quyền địa phƣơng hỗ trợ Công ty nông dƣợc hỗ trợ 
 Vị trí kinh doanh Khác: .. 
5.4. Nhìn nhận của ông/bà từ lúc mua bán khóm cho đến nay thu nhập và cuộc sống của 
ông bà có xu hƣớng nhƣ thế nào? (bình thƣờng, khá giả hơn hay khó khăn hơn) 
_______________________________________________________________________ 
5.5. Trong thời gian tới xu hƣớng của ông (bà) nhƣ thế nào? 
1. Tiếp tục duy trì quy mô kinh doanh 2. Mở rộng quy mô kinh doanh 
3. Thu hẹp quy mô kinh doanh 4. Chuyển đổi ngành nghề 
Chân thành cảm ơn ông (bà) đã hỗ trợ, 
Chúc ông (bà) thành công trong quá trình kinh doanh!!! 
 197 
PHỤ LỤC 6.3: PHIẾU KHẢO SÁT CÁC TÁC NHÂN CUNG CẤP GIỐNG 
Xin chào ông/bà, tôi tên là .............................................. hiện là nghiên cứu sinh thuộc 
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ. Tôi đang tiến hành cuộc điều 
tra để thu thập thông tin phục vụ cho luận án tiến sĩ, với chủ đề “Giải pháp nâng cao 
GTGT sản phẩm khóm góp phần nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền 
Giang”. Rất mong ông/bà vui lòng dành cho tôi ít thời gian để trả lời một số câu hỏi dƣới đây. 
Tôi đảm bảo thông tin của ông (bà) sẽ đƣợc bảo mật! 
Tên đáp viên:_____________________  Nam  Nữ 
Tuổi của đáp viên: __________________ 
Tên cơ sở kinh doanh: _________________________ 
Địa chỉ: ________________________________________ 
Số điện thoại liên lạc: ________________________ 
Đối tƣợng khảo sát: 
 Sản xuất giống 
 Sản xuất và đi bán giống 
 Chuyên mua bán giống 
THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
1. Ông (bà) bắt đầu sản xuất và bán giống khóm bao lâu rồi?  năm 
2. Hình thức kinh doanh? DNTN Cty TNHH CTCP Hộ gia đình 
3. Ông (bà) vui lòng cho biết trình độ học vấn và chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành): 
 Trình độ học vấn:../12 Trung cấp:  
 Cao đẳng: . Đại học :  
4. Vui lòng cho biết ông (bà) có đƣợc tập huấn các lớp chuyên môn nghiệp vụ liên quan 
đến sản xuất khóm giống hay không? 
Tên lớp tập 
huấn 
Đơn vị tập huấn Nội dung Số ngày tập 
huấn 
Chứng 
chỉ 
5. Vui lòng cho biết các giống khóm mà Ông (bà) đang sản xuất ? Mô tả chi tiết. 
Tên giống 1.. số lƣợng/năm 
Tên giống 2.. số lƣợng/năm 
6. Ông (bà) có liên kết với các hộ khác đển sản xuất và mua bán giống? 
 Có Không 
Nếu có, liên kết nhƣ thế nào? 
. 
 198 
7. Ông (bà) cho biết có bao nhiêu cơ sở sản xuất giống khóm ? (Số lƣợng, Qui mô, Địa bàn) 
. 
8. Thông tin về hoạt động mua bán giống khóm ? 
Đối tƣợng mua 
Ở đâu 
(huyện/tỉnh) 
Hình thức thanh toán 
(tiền mặt/bán chịu,) 
Tên đơn vị: 
1. 
2. 
Đối tƣợng bán 
Ở đâu 
(huyện/tỉnh) 
Hình thức thanh toán 
(tiền mặt/bán chịu,) 
Tên đơn vị: 
1. 
2. 
9. Giá cả khi bán đƣợc quyết định nhƣ thế nào? (MR) 
 Tùy vào đối tƣợng khách hàng Theo số lƣợng mua 
 Theo phƣơng thức thanh toán Theo khoảng cách vận chuyển 
 Tùy theo chất lƣợng và kích cỡ Khác:.... 
10. Khi bán, làm cách nào Ông (bà) biết đƣợc thông tin và tiếp cận với ngƣời mua? 
 Ngƣời mua tự tìm đến Giới thiệu thông tin cho ngƣời mua 
 Thông qua ngƣời môi giới Khác: . 
11. Giống khóm của Ông (bà) có đƣợc kiểm định chất lƣợng bởi các tổ chức nào không? 
(Trung tâm giống cấp tỉnh, đơn vị kiểm định chất lƣợng giống cây trồng khác) 
 Có Không 
Nếu có, tên tổ chức? .. 
12. Ông (bà) có tổ chức các hoạt động hỗ trợ nông hộ sản xuất khóm ? 
 Tổ chức tập huấn kỹ thuật sản xuất khóm 
Số lần/năm... Ai tập huấn ... 
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH 
13. Theo Ông (bà), những rào cản gì khi tham gia sản xuất giống khóm này? (đánh giá 
mức độ tác động của từng rào cản, mức độ tác động từ 1 > 5 theo mức độ tác động tăng 
dần) 
Tiêu chí 1 2 3 4 5 
1. Thiếu vốn đầu tƣ 
2. Thiếu lao động 
3. Mức độ cạnh tranh 
4. Thiếu quan hệ xã hội 
5. Thiếu kinh nghiệm 
6. Thiếu kỹ thuật 
 199 
17. Khó khăn mà Ông (bà) gặp phải trong quá trình sản xuất, mua bán giống ? 
 Qui định về thuế cao Hệ thống đƣờng giao thông kém 
 Thiếu vốn đầu tƣ Giá VTNN biến động 
 Bán chịu nhiều Rủi ro tín dụng 
 Vị trí kinh doanh Khác: .. 
18. Thuận lợi mà Ông (bà) có đƣợc trong quá trình sản xuất, mua bán giống ? 
 Thị trƣờng đầu ra ổn định Ít cạnh tranh 
 Chính quyền địa phƣơng hỗ trợ Công ty nông dƣợc hỗ trợ 
 Vị trí kinh doanh Khác: .. 
19. Trong thời gian tới xu hƣớng của ông (bà) nhƣ thế nào? 
 Tiếp tục duy trì quy mô kinh doanh Mở rộng quy mô kinh doanh 
 Thu hẹp quy mô kinh doanh Chuyển đổi ngành nghề 
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ÔNG/BÀ! 
 200 
PHỤ LỤC 6.4: PHIẾU KHẢO SÁT CÁC TÁC NHÂN HỖ TRỢ 
CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM KHÓM 
Xin chào ông/bà, tôi tên là .............................................. hiện là nghiên cứu sinh thuộc 
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ. Tôi đang tiến hành cuộc điều 
tra để thu thập thông tin phục vụ cho luận án tiến sĩ, với chủ đề “Giải pháp nâng cao 
GTGT sản phẩm khóm góp phần nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền 
Giang”. Rất mong ông/bà vui lòng dành cho tôi ít thời gian để trả lời một số câu hỏi dƣới đây. 
Tôi đảm bảo thông tin của ông (bà) sẽ đƣợc bảo mật! 
Tên đáp viên:____________________  Nam  Nữ 
Đơn vị công tác: ____________________________ 
Chức vự (nếu có): ____________________________ 
Địa chỉ: __________________________________ 
Số điện thoại liên lạc: _________________________ 
Đối tƣợng khảo sát: 
 Hệ thống khuyến nông 
 Tổ chức tín dụng 
 TT. Xúc tiến Thƣơng mại 
 Viện/Trƣờng 
THÔNG TIN VỀ NGƢỜI HỖ TRỢ VÀ ĐƠN VỊ HỖ TRỢ 
1. Vui lòng cho biết số năm kinh nghiệm làm việc của Ông (bà) ?  năm 
2. Ông (bà) tham gia hoạt động hỗ trợ chuỗi giá trị sản phẩm khóm bao lâu 
rồi ?  năm 
3. Đơn vị của Ông (bà) đã hỗ trợ các hoạt động sản xuất, tiêu thụ khóm nhƣ thế nào? 
.. 
.. 
THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CỦA ĐƠN VỊ VÀ CÁC ĐƠN VỊ KHÁC 
 Hỗ trợ kỹ thuật 
- Tên các đơn vị hỗ trợ mà Ông (bà) biết: .. 
. 
- Tên chƣơng trình hỗ trợ (thời gian): 
. 
- Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ (nông hộ nghèo, không nghèo, xã viên HTX, ứng dụng GAP): 
- Số lần tổ chức tập huấn trong năm  Số nông hộ tham gia 1 đợt  ngƣời 
- Nội dung phổ biến (tài liệu kỹ thuật, quà tặng,) 
.. 
- Đánh giá về kết quả hỗ trợ (kết quả chuyển giao, cải tiến năng suất, sản lƣợng): 
.. 
 201 
 - Các chƣơng trình hỗ trợ sắp tới? 
.. 
 Hỗ trợ tài chính 
- Tên các đơn vị hỗ trợ mà Ông (bà) biết: 
.. 
- Tên chƣơng trình hỗ trợ (thời gian): 
.. 
- Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ (nông hộ nghèo, không nghèo, xã viên HTX, ứng dụng GAP): 
.. 
- Hình thức hỗ trợ (vốn, lãi suất, thủ tục, ƣu đãi khác): . 
.. 
- Số nông hộ nhận đƣợc hỗ trợ . hộ. Các đối tƣợng khác:.. 
.. 
- Đánh giá về kết quả hỗ trợ: (Sử dụng vốn đúng mục đích, hiệu quả xoay vòng vốn,) 
.. 
Các chƣơng trình hỗ trợ sắp tới? 
.. 
 Hỗ trợ cây giống, vật tƣ nông nghiệp 
- Tên các đơn vị hỗ trợ mà Ông (bà) biết: . 
.. 
- Tên chƣơng trình hỗ trợ (thời gian): .. 
.. 
- Số lần hỗ trợ tính đến nghiên cứu 
- Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ (nông hộ nghèo, không nghèo, xã viên HTX, ứng dụng GAP): 
.. 
- Hình thức hỗ trợ (cây giống, phân bón,..): . 
- Số nông hộ nhận đƣợc hỗ trợ . hộ. Các đối tƣợng khác  
- Đánh giá về kết quả hỗ trợ (cải tiến năng suất, tăng thu nhập,)  
.. 
Các chƣơng trình hỗ trợ sắp tới? 
.. 
 Hỗ trợ xúc tiến thƣơng mại 
- Tên các đơn vị hỗ trợ mà Ông (bà) biết: .. 
.. 
- Tên chƣơng trình hỗ trợ (thời gian): 
.. 
- Số lần hỗ trợ tính đến nghiên cứu.. 
 202 
- Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ (nông hộ, HTX, công ty chế biến,..):  
- Hình thức hỗ trợ (xây dựng chỉ dẫn địa lý, tổ chức liên kết sản xuất, thu mua khi rộ 
mùa,..): ..
- Số đối tƣợng nhận đƣợc hỗ trợ .. 
... 
- Đánh giá về kết quả hỗ trợ:  
... 
Các chƣơng trình hỗ trợ sắp tới? 
.. 
.. 
 Hỗ trợ khác của Chính quyền địa phƣơng 
- Tên chƣơng trình hỗ trợ (thời gian): .. 
.. 
.. 
- Hình thức hỗ trợ (hệ thống thủy lợi, hệ thống giao thông, qui hoạch,): 
.. 
.. 
- Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ: . 
- Số lần hỗ trợ tính đến nghiên cứu.. 
- Số nông hộ nhận đƣợc hỗ trợ . hộ. Các đối tƣợng khác . 
- Đánh giá về kết quả hỗ trợ:  
.. 
.. 
Các chƣơng trình hỗ trợ sắp tới? 
.. 
.. 
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ÔNG/BÀ! 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_giai_phap_nang_cao_gia_tri_gia_tang_cho_san_pham_kho.pdf