Luận án Hiệu quả bổ sung vitamin a liều cao cho bà mẹ sau sinh đến tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của mẹ và trẻ tại huyện Phú bình, Thái Nguyên

Thiếu vitamin A (VAD) là vấn đề sức khoẻ cộng đồng quan trọng nhất trên thế giới [1], [2], [3]. Theo Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG), hàng năm trên thế giới có khoảng 3 triệu trẻ em khô mắt, 251 triệu trẻ thiếu vitamin tiền lâm sàng (VAD-TLS), trong đó vùng Nam Á và Đông Nam Á chiếm 35% [2]. Ước tính có khoảng 127 triệu người, trong đó có 4,4 triệu trẻ dưới 5 tuổi chịu ảnh hưởng của VAD và bệnh khô mắt. Theo báo cáo của UNICEF (2015), hàng năm trên thế giới có 7,2 triệu bà mẹ mang thai bị VAD-TLS, có 13,5 triệu người có thai trong tình trạng vitamin A (VA) ở giới hạn thấp, trên 6 triệu phụ nữ bị quáng gà trong thời kỳ có thai [4]. Thiếu vitamin A là nguyên nhân gây ra sự giảm sút về thị lực, bệnh khô mắt, đóng vai trò chính gây ra mù loà, đồng thời làm chậm phát triển thể lực, giảm miễn dịch của cơ thể và tăng nguy cơ tử vong [5].

Ở Việt Nam hiện nay chưa có nhiều công bố về tình hình VAD ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, năm 2000, tỷ lệ mẹ có vitamin A trong sữa thấp là 56%. Năm 2006, điều tra tại 6 tỉnh đại diện Việt Nam cho thấy tỷ lệ VAD-TLS không giảm, là 29,8% thuộc mức nặng về YNSKCĐ, tỷ lệ cao ở nhóm trẻ không uống vitamin A, trẻ em vùng nông thôn, miền núi và trẻ càng nhỏ nguy cơ VAD càng cao [6]. Năm 2014, tỷ lệ mẹ có VA sữa thấp là 34,8% ở mức rất cao trong đó thành thị là 26,1%; nông thôn (37,6%) và miền núi (37,9%); Thiếu VA-TLS ở trẻ dưới 5 tuổi là 13,0% trong đó cao nhất là ở miền núi 16,1% [7].

 

doc 170 trang dienloan 5580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Hiệu quả bổ sung vitamin a liều cao cho bà mẹ sau sinh đến tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của mẹ và trẻ tại huyện Phú bình, Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu quả bổ sung vitamin a liều cao cho bà mẹ sau sinh đến tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của mẹ và trẻ tại huyện Phú bình, Thái Nguyên

Luận án Hiệu quả bổ sung vitamin a liều cao cho bà mẹ sau sinh đến tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của mẹ và trẻ tại huyện Phú bình, Thái Nguyên
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DINH DƯỠNG QUỐC GIA
NGUYỄN SONG TÚ 
HIỆU QUẢ BỔ SUNG VITAMIN A LIỀU CAO CHO BÀ MẸ 
SAU SINH ĐẾN TÌNH TRẠNG THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG 
CỦA MẸ VÀ TRẺ TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH, THÁI NGUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DINH DƯỠNG
Hà Nội, năm 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
 VIỆN DINH DƯỠNG QUỐC GIA
NGUYỄN SONG TÚ
HIỆU QUẢ BỔ SUNG VITAMIN A LIỀU CAO CHO BÀ MẸ 
SAU SINH ĐẾN TÌNH TRẠNG THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG 
CỦA MẸ VÀ TRẺ TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH, THÁI NGUYÊN
CHUYÊN NGÀNH: DINH DƯỠNG 
MÃ SỐ: 62.72.03.03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DINH DƯỠNG 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS.Lê Danh Tuyên
TS. Frank Wieringa
Hà Nội, năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Song Tú
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám đốc Viện Dinh dưỡng, Trung tâm Đào tạo Dinh dưỡng và Thực phẩm, các thày, các cô, các anh chị đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới Phó giáo sư, Tiến sĩ Lê Danh Tuyên, Viện trưởng Viện Dinh dưỡng và Tiến sĩ Frank Wieringa những người thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi, định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Thái Nguyên,Trung tâm y tế huyện Phú Bình, Trạm Y tế của 8 xã Tân Khánh, Tân Kim, Dương Thành, Hương Sơn, Nga Mi, Kha Sơn, Tân Hòa, Xuân Phương, các cán bộ cộng tác viên y tế đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu và ủng hộ tôi nhiệt tình trong quá trình thu thập số liệu nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn và dành tình cảm tốt đẹp nhất tới Tiến sĩ Trần Thúy Nga, các cán bộ khoa Vi chất dinh dưỡng, các viên chức phòng Kế hoạch Tổng hợp, Viện Dinh dưỡng đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai thu thập số liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành các nội dung học tập, thực hiện nghiên cứu thuận lợi.
Cuối cùng, tự đáy lòng tôi vô cùng xúc động, biết ơn tấm lòng ân tình của gia đình (nhất là chồng và các con tôi), bạn bè, đồng nghiệp, các bạn đã quan tâm, động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACT
α1-antichymotrypsin
AGP
α1-acid-glycoprotein
CBNN
Cán bộ, nhân viên, viên chức nhà nước
CED
Thiếu năng lượng trường diễn (Chronic Energy Deficiency)
CN/T
Cân nặng theo tuổi
CC/T
Chiều cao theo tuổi
CI
Khoảng tin cậy (Confident Interval)
CN/CC
Cân nặng theo chiều cao
CTR
Nhóm chứng (Control)
CRP
C-reactive protein
CS
Cộng sự
DD
Dinh dưỡng
ĐTNC
Đối tượng nghiên cứu
EPO
Nội tiết tố Erythrropoietin
ER
Đương lượng Retinol (Equivalent Retinol)
HAZ
Chỉ số chiều cao theo tuổi (Height-for-age Z score)
Hb
Hemoglobin
HPLC
High- performance liquid chromatography
IGF-I
Insulin-Like Growth Factor-1
IU
Đơn vị quốc tế (International unit)
INACG
Nhóm tư vấn quốc tế về thiếu máu (International Nutritional Anemia Consultative group) 
IVACG
Tổ chức chuyên gia quốc tế về vitamin A
PNCT
Phụ nữ có thai
MI
Tổ chức sáng kiến về vi chất (Micronutrient Initiative)
MRDR
Sự thay đổi của liều phản ứng tương đối (Modified Relative Dose-response)
NKHH
Nhiễm khuẩn hô hấp
RDR
Liều phản ứng tương đối (Relative dose response)
RE
 Đương lượng retinol (Retinol Equivalent)
RBP
Retinol Binding Protein
RR
Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
SD
 Độ lệch chuẩn (Standard deviation)
SDD
Suy dinh dưỡng
SKCĐ
Sức khỏe cộng đồng
SR
Vitamin A huyết thanh (Serum Retinol)
SKCĐ
Sức khỏe cộng đồng
TB
Trung bình
TB ± SD
Trung bình ± độ lệch chuẩn
TBHb
Hemoglobin trung bình
TTYTDP
Trung tâm Y tế dự phòng
TCYTTG
Tổ chức Y tế thế giới
UBND
Uỷ ban nhân dân
UNICEF
Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc (United Nations Children's Fund)
VA
Vitamin A
VAD
Thiếu vitamin A (Vitamin A deficiency)
VAD-LS
Thiếu vitamin A lâm sàng
VAD-TLS
Thiếu vitamin A tiền lâm sàng
VA-TLS
Vitamin A tiền lâm sàng
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization)
WAZ
Chỉ số cân nặng theo tuổi (Weight -for-age Z score)
WHZ
Chỉ số cân nặng theo chiều cao (Weight -for-hight Z score)
YNSKCĐ
Ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Tỷ lệ thiếu vitamin A theo chỉ số quáng gà
10
Bảng 1.2.
Số quốc gia có thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở mức YNSKCĐ
10
Bảng 1.3.
Thay đổi nồng độ vitamin A huyết thanh mẹ vào các thời điểm
16
Bảng 1.4.
Thay đổi nồng độ vitamin A huyết thanh trẻ vào các thời điểm 
20
Bảng 2.1.
Tổng hợp cỡ mẫu yêu cầu và cỡ mẫu thực tế
37
Bảng 2.2.
Các thông tin thu thập trong các thời điểm của nghiên cứu 
47
Bảng 2.3.
Các chỉ số đánh giá thiếu vitamin A ở trẻ em (WHO 2011)
50
Bảng 2.4.
Xác định mức độ thiếu máu dựa vào hàm lượng hemoglobin
51
Bảng 2.5.
Ngưỡng ý nghĩa sức khỏe cộng đồng theo tỷ lệ thiếu máu
52
Bảng 3.1.
Số phụ nữ có thai tham gia điều tra sàng lọc, phân theo xã
58
Bảng 3.2.
Phân bố tuổi của PNCT tham gia điều tra sàng lọc theo xã
59
Bảng 3.3.
Các chỉ số nhân trắc của đối tượng trước khi có thai
60
Bảng 3.4.
Các chỉ số nhân trắc của phụ nữ có thai 
61
Bảng 3.5.
Nồng độ vitamin A huyết thanh trung bình và tỷ lệ thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở phụ nữ có thai
62
Bảng 3.6.
Tình trạng thiếu vitamin A tiền lâm sàng của phụ nữ có thai theo nhóm tuổi
62
Bảng 3.7.
Mô hình hồi qui logistic dự đoán các yếu tố, trình độ học vấn, nghề nghiệp đến tình trạng thiếu VA-TLS của PNCT
64
Bảng 3.8.
Tình trạng thiếu máu của phụ nữ có thai theo nhóm tuổi
66
Bảng 3.9.
Mối liên quan giữa dân tộc, số lần đẻ của PNCT với tình trạng thiếu máu
67
Bảng 3.10.
Mô hình hồi qui logistic dự đoán các yếu tố dân tộc, trình độ học vấn, số lần đẻ, việc sử dụng viên sắt và hiểu biết nguyên nhân thiếu máu đến tình trạng thiếu máu
68
Bảng 3.11.
Số lượng đối tượng ở các nhóm đủ tiêu chuẩn đưa vào phân tích thống kê 
69
Bảng 3.12. 
Đặc điểm về dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, kinh tế hộ gia đình của hai nhóm nghiên cứu
70
Bảng 3.13.
Đặc điểm số cặp mẹ và con, giới tính trẻ, cân nặng sơ sinh, tuổi tuần thai của hai nhóm đối tượng nghiên cứu 
71
Bảng 3.14.
Đặc điểm tình hình nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở 6 tháng tuổi của hai nhóm
72
Bảng 3.15.
Đặc điểm tình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng của đối tượng 
72
Bảng 3.16.
Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên hàm lượng vitamin A huyết thanh của mẹ
73
Bảng 3.17.
Chỉ số hiệu quả đối với tỷ lệ thiếu vitamin A tiền lâm sàng của bà mẹ sau khi can thiệp
74
Bảng 3.18.
Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên tỷ số MRDR của mẹ sau sinh 6 tháng
75
Bảng 3.19.
Tương quan tuyến tính giữa hàm lượng vitamin A huyết thanh mẹ 6 tháng với các chỉ số MRDR mẹ 6 tháng
77
Bảng 3.20.
Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên tình trạng vitamin A sữa mẹ sau sinh 6 tháng
77
Bảng 3.21.
Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên tỷ lệ vitamin A trong sữa mẹ thấp giữa 2 nhóm
78
Bảng 3.22.
Tương quan tuyến tính giữa hàm lượng vitamin A huyết thanh mẹ giai đoạn 6 tháng với hàm lượng vitamin A sữa mẹ
79
Bảng 3.23.
Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên tình trạng thiếu máu
79
Bảng 3.24.
Tương quan tuyến tính giữa chỉ số vi chất dinh dưỡng mẹ giai đoạn 6 tháng với các hàm lượng hemoglobin mẹ
80
Bảng 3.25.
Chỉ số hiệu quả đối với tỷ lệ thiếu máu dinh dưỡng sau khi can thiệp của bà mẹ sau sinh 6 tháng
81
Bảng 3.26.
Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên các chỉ số về tình trạng sắt của bà mẹ sau sinh 6 tháng
81
Bảng 3.27.
Hiệu quả của bổ sung Vitmain A lên các chỉ số nhân trắc của bà mẹ sau sinh 6 tháng
83
Bảng 3.28.
Hiệu quả của bổ sung Vitmain A lên tình trạng vitamin A của trẻ 6 tháng tuổi
84
Bảng 3.29.
Tương quan tuyến tính giữa hàm lượng retinol huyết thanh mẹ giai đoạn 6 tháng với hàm lượng retinol trẻ 6 tháng tuổi
85
Bảng 3.30.
Tương quan tuyến tính giữa hàm lượng vitamin A huyết thanh mẹ giai đoạn 6 tháng với các tỷ số MRDR của trẻ
85
Bảng 3.31.
Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên hàm lượng hemoglobin của trẻ 6 tháng tuổi
87
Bảng 3.32.
Tương quan tuyến tính giữa hemoglobin mẹ, retinol huyết thanh trẻ và tỷ số MRDR trẻ với hàm lượng hemoglobin trẻ 
88
Bảng 3.33
Hiệu quả của bổ sung Vitmain A lên các chỉ số nhân trắc của trẻ
90
Bảng 3.34
Hiệu quả của bổ sung Vitmain A lên tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ
90
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.
Tỷ lệ thiếu máu dinh dưỡng ở phụ nữ có thai theo mức độ thiếu máu
65
Hình 3.2.
Tỷ lệ dự trữ vitamin A trong gan thấp ở mẹ sau sinh 6 tháng
76
Hình 3.3.
Tỷ lệ thiếu sắt và dự trữ sắt cạn kiệt của bà mẹ sau sinh 6 tháng
82
Hình 3.4.
Tỷ lệ thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ sau sinh 6 tháng
85
Hình 3.5.
Tỷ lệ dự trữ vitamin A trong gan thấp ở trẻ sau sinh 6 tháng
86
Hình 3.6.
Tỷ lệ thiếu máu giữa hai nhóm của trẻ sau sinh 6 tháng tuổi
89
MỞ ĐẦU
Thiếu vitamin A (VAD) là vấn đề sức khoẻ cộng đồng quan trọng nhất trên thế giới [1], [2], [3]. Theo Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG), hàng năm trên thế giới có khoảng 3 triệu trẻ em khô mắt, 251 triệu trẻ thiếu vitamin tiền lâm sàng (VAD-TLS), trong đó vùng Nam Á và Đông Nam Á chiếm 35% [2]. Ước tính có khoảng 127 triệu người, trong đó có 4,4 triệu trẻ dưới 5 tuổi chịu ảnh hưởng của VAD và bệnh khô mắt. Theo báo cáo của UNICEF (2015), hàng năm trên thế giới có 7,2 triệu bà mẹ mang thai bị VAD-TLS, có 13,5 triệu người có thai trong tình trạng vitamin A (VA) ở giới hạn thấp, trên 6 triệu phụ nữ bị quáng gà trong thời kỳ có thai [4]. Thiếu vitamin A là nguyên nhân gây ra sự giảm sút về thị lực, bệnh khô mắt, đóng vai trò chính gây ra mù loà, đồng thời làm chậm phát triển thể lực, giảm miễn dịch của cơ thể và tăng nguy cơ tử vong [5]. 
Ở Việt Nam hiện nay chưa có nhiều công bố về tình hình VAD ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, năm 2000, tỷ lệ mẹ có vitamin A trong sữa thấp là 56%. Năm 2006, điều tra tại 6 tỉnh đại diện Việt Nam cho thấy tỷ lệ VAD-TLS không giảm, là 29,8% thuộc mức nặng về YNSKCĐ, tỷ lệ cao ở nhóm trẻ không uống vitamin A, trẻ em vùng nông thôn, miền núi và trẻ càng nhỏ nguy cơ VAD càng cao [6]. Năm 2014, tỷ lệ mẹ có VA sữa thấp là 34,8% ở mức rất cao trong đó thành thị là 26,1%; nông thôn (37,6%) và miền núi (37,9%); Thiếu VA-TLS ở trẻ dưới 5 tuổi là 13,0% trong đó cao nhất là ở miền núi 16,1% [7]. 
Có nhiều bằng chứng lâm sàng cho thấy tình trạng vitamin của mẹ và trẻ có mối liên quan chặt chẽ với nhau [1], [8]. Tổ chức Y tế thế giới, từ năm 1997 -1998 đã triển khai các giải pháp để phòng chống thiếu vitamin A ở bà mẹ và trẻ em, một trong giải pháp quan trọng là bổ sung viên nang vitamin A liều cao cho bà mẹ 50.000 IU/tuần hoặc 200.000 IU trong vòng 8 tuần đầu sau sinh [9] để cải thiện tình trạng vitamin A của bà mẹ và trẻ thông qua bú mẹ. Chúng tôi nhận thấy, những khuyến cáo trước đây của TCYTTG là dựa vào các nghiên cứu trước đây ở Bangladesh và Indonesia, khi can thiệp bổ sung viên nang VA liều cao cho bà mẹ trong 6 tuần đầu sau khi sinh, có tác động lớn tới tình trạng vitamin A của mẹ và trẻ tại thời điểm 6 tháng tuổi [10], [11]. [12]. Tuy nhiên, một vài nghiên cứu từ năm 1998 đến năm 2010, cho thấy can thiệp vitamin A liều cao cho bà mẹ ngay sau sinh, không có hiệu quả cải thiện tình trạng vitamin A ở mẹ và trẻ 6 tháng tuổi [1], [13], [14]. 
Sự khác biệt về kết quả giữa các nghiên cứu trước đây về bổ sung vitamin A ở những nghiên cứu gần đây, có thể do sự khác biệt về thời điểm bổ sung vitamin A cho bà mẹ sau sinh. Các nghiên cứu cho thấy bổ sung vitamin A trong vòng 1 tuần sau khi sinh, không ảnh hưởng tới tình trạng vitamin A trong khi ở những nghiên cứu trước đây tiến hành ở Bangladesh và Indonesia, vitamin A được bổ sung tại thời điểm trong khoảng từ 1-6 tuần sau đẻ [10], [11]. Sự khác biệt về thời điểm được uống bổ sung vitamin A của bà mẹ sau khi sinh có thể là nguyên nhân chính của việc can thiệp có thành công hay không thành công, vì vậy chúng tôi thiết lập giả thuyết rằng hiệu quả của bổ sung viên nang vitamin A liều cao trong 1 tuần đầu sau đẻ kém là do đáp ứng pha cấp tính [15], một phản ứng sinh lý hệ thống của cơ thể người chống lại viêm hoặc nhiễm trùng, làm giảm giá trị sinh học của vitamin A và làm cản trở hiệu quả bổ sung viên nang vitamin A liều cao cho bà mẹ sau khi sinh nở [16]. Thời điểm can thiệp bổ sung vitamin A liều cao tại 6 tuần được cho là thời đề xuất hợp lý hơn khi cơ thể mẹ đã hồi phục và nằm trong khoảng cửa sổ can thiệp như khuyến cáo của WHO.
Trong bối cảnh đó, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Hiệu quả bổ sung vitamin A liều cao cho bà mẹ sau sinh đến tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của mẹ và trẻ tại huyện Phú Bình, Thái Nguyên”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung: 
So sánh phác đồ để xác định thời điểm đạt hiệu quả bổ sung viên nang vitamin A liều cao cho bà mẹ sau đẻ 1 tuần hoặc 6 tuần đối với tình trạng vitamin A, thiếu máu, dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ 6 tháng tuổi.
Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả tình trạng dinh dưỡng, thiếu vitamin A, thiếu máu ở phụ nữ có thai thời điểm 26-30 tuần.
2. So sánh hiệu quả của bổ sung vitamin A liều cao cho bà mẹ trong tuần đầu hoặc 6 tuần sau khi sinh lên tình trạng vitamin A, tình trạng thiếu máu, tình trạng dinh dưỡng của mẹ và trẻ 6 tháng tuổi.
Giả thuyết nghiên cứu
Bổ sung viên nang vitamin A liều cao cho bà mẹ tại thời điểm 6 tuần sau khi sinh có hiệu quả cải thiện tình trạng vitamin A của mẹ và trẻ 6 tháng tuổi tốt hơn đối với bổ sung vitamin A tuần đầu sau sinh.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Vai trò vitamin A, hấp thu, chuyển hóa và các khuyến nghị bổ sung vitamin A 
Vitamin A còn có tên khoa học là retinol, đóng vai trò sinh học quan trọng trong quá trình nhìn của mắt, chức năng miễn dịch, biệt hoá phát triển tế bào, chức năng sinh sản, chức năng hô hấp và tiêu hoá [17], [18].
Vitamin A chỉ có trong thức ăn động vật, còn tiền VA có nhiều trong thức ăn thực vật ở dưới dạng các carotenoid. Trong tự nhiên có khoảng 600 loại carotenoid, tuy nhiên chỉ có 50 loại vào cơ thể, có khả năng chuyển thành VA. Các thức ăn có nguồn gốc động vật như lòng đỏ trứng, gan, dầu cá,  chứa nhiều retinol, retinyl este, các loại rau, quả, củ, màu đỏ, da cam, vàng, màu xanh và xanh sẫm có chứa nhiều β carotene [17], [19].
1.1.1. Vai trò sinh học của vitamin A đối với sức khỏe và dinh dưỡng
Vitamin A là một vi chất có vai trò quan trọng đặc biệt đối với trẻ nhỏ, gồm có các chức năng sau [20]: 
1.1.1.1. Chức năng nhìn đối với võng mạc mắt
Chức năng đặc trưng nhất của VA là vai trò đối với võng mạc của mắt. Khả năng thích nghi với sự thay đổi ánh sáng của mắt phụ thuộc vào sự có mặt của sắc tố nhạy cảm ánh sáng rhodopsin ở tế bào que, võng mạc. Bình thường, khi cơ thể đầy đủ VA ở lớp sắc tố dưới tế bào que có thể tổng hợp rhodopsin để mắt có thể nhìn được dưới các dạng ánh sáng hoàng hôn. Khi thiếu VA, rhodopsin không được tổng hợp do đó khi trời chấp choạng tối (hoàng hôn) mắt không nhìn rõ - đó là hiện tượng quáng gà. VA có vai trò quan trọng đố ... trẻ được so sánh với trẻ cùng tuổi, cùng giới của quần thể tham chiếu WHO. Thang phân loại dựa trên độ lệch chuẩn như sau [82], [87], [126]: 
- Từ Z-scores < -3SD: trẻ SDD thể thấp còi nặng; 
- Từ -3SD < Z-scores < -2SD đến: trẻ SDD thể thấp còi; 
- Từ -2SD ≤ Z-scores ≤ +2SD: trẻ bình thường
* Cân nặng theo chiều cao – SDD thể gầy còm (wasting)
Suy dinh dưỡng thể gày còm phản ánh tình trạng dinh dưỡng thời điểm hiện tại, mới xảy ra làm trẻ ngừng lên cân hay tụt cân. Các điểm ngưỡng giống như 2 chỉ tiêu trên. Thang phân loại dựa trên độ lệch chuẩn như sau [82], [87], [126]: 
- Từ Z-scores < -3SD: trẻ SDD thể gày còm nặng; 
- Từ Z-scores < -2SD đến: trẻ SDD thể Z-scores; 
- Từ -2SD ≤ Z-scores ≤ +2SD: trẻ bình thường
- Trên ≥ 2SD Z-scores: trẻ thừa cân, 
- Trên > 3SD Z-scores: trẻ béo phì
3. Ngưỡng phân loại đánh giá YNSKCĐ của suy dinh dưỡng
*) Đối với SDD nhẹ cân [82], [126]: 
Khi tỷ lệ SDD (CN/T) < 10% được coi là cộng đồng có SDD rất thấp; 
Khi tỷ lệ SDD (CN/T) < 20% được coi là cộng đồng có SDD thấp; 
Khi tỷ lệ SDD (CN/T) từ 20-29% là cộng đồng có SDD trung bình; 
Khi tỷ lệ SDD từ 30-39% là có SDD cao và trên 40% là rất cao. 
*) Đối với SDD thấp còi [82], [126]:
Khi tỷ lệ SDD (CC/T) < 20% là cộng đồng có tỷ lệ SDD thấp còi ở mức độ thấp; 
Khi tỷ lệ SDD (CC/T) từ 20-29%: cộng đồng có tỷ lệ SDD thấp còi ở mức trung bình; 
Khi tỷ lệ SDD (CC/T) từ 30-39%: cộng đồng có tỷ lệ SDD thấp còi ở mức cao và rất cao khi tỷ lệ trên 40%;
Bảng. Phân loại mức độ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi ở cộng đồng 
Chỉ tiêu
Mức độ suy dinh dưỡng
Thấp
Trung bình
Cao
Rất cao
Nhẹ cân
< 10
10 - 19
20 - 29
³30
Thấp còi
<20
20 - 29
30 - 39
³40
Gầy còm
< 5
5- 9
10 - 14
³15
1.4. Xác định tình trạng thiếu năng lượng trường diễn ở bà mẹ
Thiếu năng lượng trường diễn là tình trạng mà một cá thể ở trạng thái thiếu cân bằng giữa năng lượng ăn vào và năng lượng tiêu hao dẫn đến cân nặng và dự trữ năng lượng của cơ thể thấp. 
TCYTTG đã đưa ra khái niệm chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index-BMI) để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người trưởng thành. Theo định nghĩa này thì BMI được tính bằng tỷ số giữa cân nặng cơ thể tính bằng kilôgam (kg) với chiều cao bình phương tính bằng mét (m). Sử dụng chỉ số khối cơ thể BMI (kg/m2) (Cân nặng/chiều cao bình phương)
BMI =
Cân nặng (kg)
Chiều cao2 (m)
	Phân loại tình trạng dinh dưỡng của người trưởng thành 20 - 69 tuổi theo khuyến nghị của TCYTTG năm 2000 là: 
	BMI ≥ 25: Thừa cân/Béo phì:	
BMI từ 18,5 đến 24,9 : Bình thường
	BMI < 18,5 : thiếu năng lượng trường diễn (CED)
	BMI từ 17 đến 18,49: CED độ I (gày độ I)
	BMI từ 16 đến 16,99: CED độ II (gày độ II)
	BMI < 16: CED độ III (gày độ III)
Thừa cân, béo phì: thống nhất sử dụng phân loại của TCYTTG.
Để đánh giá mức độ CED trên quần thể, TCYTTG cũng đã đưa ra ngưỡng đánh giá về mặt YNSKCĐ như sau:
Mức độ nhẹ: 	CED 5-9%:
Mức độ trung bình: 	CED 10-19%:
Mức độ nặng: 	CED 20-39%:
Mức độ rất nặng: 	CED ≥ 40%
Phụ lục 2: BỘ CÂU HỎI ĐIỀU TRA PHỤ NỮ CÓ THAI 26-30 TUẦN
PHIẾU ĐIỀU TRA PHỤ NỮ CÓ THAI TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH
Tên điều tra viên
......................................
2. Ngày điều tra ...././2011
Điều tra lần: .......
Xã điều tra: ........................... .......
 Thôn ....................
Họ, tên người được phỏng vấn: ..................................... ................................
A. THÔNG TIN KINH TẾ XÃ HỘI
TT
Câu hỏi
Câu trả lời – Mã số
Mã
Chị năm nay bao nhiêu tuổi?
Năm sinh: 19Tuổi  (+)(-)
..
Chị là người dân tộc gì?
Kinh = 1; Tày = 2; Nùng =3; Dao = 4;
Khác = 9 (ghi rõ)
Chị làm nghề gì? 
(Nghề nghiệp cho thu nhập chính) 
Làm ruộng 
 Buôn bán, kinh doanh 
Nội trợ
 Công nhân, CBCNVC
Khác (ghi rõ)
1
2
3
4
9
Chị học đến lớp mấy?
Không đi học
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Trung cấp/ Cao đẳng/Đại học/ trên ĐH
Khác (ghi rõ)
1
2
3
4
5
9
Kinh tế gia đình chị được xã xếp loại gì?
Nghèo
Cận nghèo
Bình thường
1
2
3
Thu nhập bình quân đầu người/tháng của gia đình chị
< 500.000đ/ người/tháng
≥500.000đ/ người/tháng
Không biết, không rõ 
1
2
9
B. THÔNG TIN VỀ PHỤ NỮ TRONG THỜI KỲ MANG THAI
Ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng
........./....../20....
Chị mang thai lần này là lần thứ?
là lần thứ 
........
Số lần đẻ?
lần 
........
Số lần sảy thai? (không kể đẻ non)
lần
........
Số lần đẻ non?
lần 
........
Số lần nạo hút?
lần
........
Hiện nay, chị có mấy con? (không kể con nuôi)
Số con
.
TT
Câu hỏi
Câu trả lời – Mã số
Ghi chú
Hiện nay, gia đình chị có mấy người? (tính người cùng ăn cơm)
Số người
Trong thời gian có thai này, chị có ăn kiêng không?
Có
Không
1
2
Nếu có, kiêng thức ăn gì
Ghi rõ: ..
Trong thời gian có thai này, chị có ăn bồi dưỡng thêm không?
Có
Không
1
2
Nếu có, bồi dưỡng thức ăn gì
Ghi rõ
Trong thời gian có thai này, chị có uống thuốc/thuốc bổ không?
Có
Không
1
2
Nếu có, là thuốc gì?
Ghi rõ
Chị có bị bệnh gì trong thời gian có thai này không?
Có
Không
1
2
Nếu có, bệnh gì?
Ghi rõ
Chị có uống viên sắt trong thời gian có thai đợt này không?
Có
Không
1
2
C23
Nếu có, chị bắt đầu uống viên sắt khi mang thai mấy tháng?
Từ lúc 0 – 3 tháng thai
Từ lúc 4 – 6 tháng thai
Từ lúc 7 – 9 tháng thai
1
2
3
Chị uống viên sắt như thế nào? (ĐTV gợi ý)
.. ngày/lần
tuần/lần
.tháng/lần
1
2
3
Số viên sắt chị đã uống trong thời gian mang thai
Số viên
.
Nguồn viên sắt chị có?
Y tế cấp
Tự mua
Nguồn khác..(ghi rõ)
1
2
3
Hiện tại chị có đang uống viên sắt không?
Có
Không
1
2
Nếu chưa uống viên sắt trong thời gian mang thai hoặc đã ngừng không uống, xin chị cho biết vì sao?
Không được y tế cấp
Không nhận thuốc vì không cần
Hết thuốc, không có thuốc
Thuốc gây khó chịu, buồn nôn, táo bón..
Khác ....(ghi rõ)
1
2
3
4
9
Chị có bị bệnh gì trong 2 tuần qua?
Có
Không
1
2
C26
Nếu có, chị mắc bệnh gì (nhiều lựa chọn)
Sốt (trên 24 giờ)
Ỉa chảy (>3 lần/ngày)
Viêm đường hô hấp
Bị mất máu, bệnh về máu
Sốt rét 
Bệnh khác (ghi rõ
1
2
3
4
5
9
Chị có bị sốt trong vòng 4 tuần qua?
Có
Không
1
2
Trong vòng 6 tháng qua, chị có tẩy giun lần nào không?
Có
Không
1
2
Trong thời gian mang thai lần này chị có thường bị vấp ngã khi nhập nhoạng tối không (quáng gà)?
Có
Không
1
2
Trong vòng 6 tháng qua, chị có uống viên vitamin A không?
Có
Không
1
2
Chị đã từng nghe những thông tin về bệnh thiếu máu chưa?
Đã từng nghe
Chưa từng nghe
1
2
C32
Nếu đã từng, chị nghe được các thông tin đó từ đâu (tự trả lời – có thể nhiều lựa chọn)
Cán bộ y tế
Cán bộ hội phụ nữ
Loa phóng thanh xã, tivi, đài
Sách, báo, tờ rơi, biển q. cáo
Trường học/thày giáo
Bạn bè, hàng xóm
Cộng tác viên dinh dưỡng
Khác (ghi rõ)
1
2
3
4
5
6
7
9
Chị biết nguyên nhân của bệnh thiếu máu không?
Có
Không
1
2
C34
Chị cho biết đó là những nguyên nhân nào? (tự trả lời)
.
Chị biết hậu quả của thiếu máu không?
Có
Không
1
2
C36
Nếu có hậu quả của thiếu máu là gì? (tự trả lời)
.
Chị biết cách phòng chống thiếu máu không?
Có
Không
1
2
C38
Phòng chống thiếu máu ta cần phải làm gì?
.
Chị đã từng nghe những thông tin về bệnh thiếu vitamin A chưa?
Đã từng nghe
Chưa từng nghe
1
2
C40
Chị nghe được các thông tin đó từ đâu (tự trả lời – có thể nhiều lựa chọn)
Cán bộ y tế
Cán bộ hội phụ nữ
Bạn bè, hàng xóm
Loa phóng thanh xã, tivi, đài
Sách, báo, tờ rơi, biển q. cáo
Khác (ghi rõ)
1
2
3
4
5
9
Chị biết nguyên nhân của bệnh thiếu vitamin A không?
Có
Không
1
2
C42
Chị cho biết đó là những nguyên nhân nào? (tự trả lời)
.
Chị biết hậu quả của thiếu vitamin A không?
Có
Không
1
2
C44
Nếu có hậu quả của thiếu vitamin A là gì? (tự trả lời)
.
Chị biết cách phòng chống thiếu vitamin A không?
Có
Không
1
2
C46
Phòng chống thiếu vitamin A cần phải làm gì?
.
C. CHỈ SỐ NHÂN TRẮC
STT
Tên người phụ nữ
Năm sinh
Cân nặng khi chưa mang thai
Cân nặng hiện tại (kg)
Trừ quần áo mặc khi cân
Chiều cao
(cm)
46.
1 = áo sơ mi, quần mỏng (trừ 200) ; 2= áo thun dày, quần vải (trừ 400 g); 3= áo len, quần bò (trừ 500g) 4= 1 áo len, 1 áo thun,1 quần vải ( trừ 600); 1 áo thun, 1 áo khoác, 1 quần bò( trừ 800)
Chiều cao tử cung: . Vòng bụng: ..
Cám ơn chị và kết thúc phỏng vấn 
Phụ lục 3: BỘ CÂU HỎI ĐIỀU TRA CĂP MẸ CON
PHIẾU ĐIỀU TRA PHỤ NỮ CHO CON BÚ VÀ TRẺ NHỎ TẠI 
HUYỆN PHÚ BÌNH
Tên điều tra viên
......................................
Ngày điều tra ...././201
Điều tra lần: .......
Xã điều tra: ........................... ..........
 Thôn ................
Họ, tên người được phỏng vấn: ..................................... ................................
A. THÔNG TIN VỀ BÀ MẸ NUÔI CON BÚ
TT
Câu hỏi
Câu trả lời – Mã số
Trong thời gian có thai, chị có ăn kiêng không?
Có
Không
1
2
Nếu có, kiêng thức ăn gì
Ghi rõ: ..
Trong thời gian sau đẻ, chị có ăn kiêng không?
Có
Không
1
2
Nếu có, kiêng thức ăn gì
Ghi rõ: ..
Trong thời gian có thai, chị có ăn bồi dưỡng thêm không?
Có
Không
1
2
Nếu có, bồi dưỡng thức ăn gì
Ghi rõ
Trong thời gian sau đẻ, chị có ăn bồi dưỡng thêm không?
Có
Không
1
2
Nếu có, bồi dưỡng thức ăn gì
Ghi rõ
Chị có bị bệnh gì trong thời gian có thai không?
Có
Không
1
2
Nếu có, bệnh gì
Ghi rõ
Chị có uống viên sắt trong thời gian có thai không?
Có
Không
1
2
Nếu có, chị bắt đầu uống viên sắt khi mang thai mấy tháng?
Từ lúc 0 – 3 tháng thai
Từ lúc 4 – 6 tháng thai
Từ lúc 7 – 9 tháng thai
1
2
3
Chị uống viên sắt như thế nào? (ĐTV gợi ý)
.. ngày/lần
tuần/lần
.tháng/lần
1
2
3
Số viên sắt chị đã uống trong thời gian mang thai
Số viên
.
Nguồn viên sắt chị có?
Y tế cấp
Tự mua
Nguồn khác..(ghi rõ)
1
2
3
Nếu chưa uống viên sắt trong thời gian mang thai hoặc đã ngừng không uống, xin chị cho biết vì sao?
Không được y tế cấp
Không nhận thuốc vì thấy không cần thiết
Hết thuốc, không có thuốc
Thuốc gây khó chịu, buồn nôn, táo bón
Khác ....(ghi rõ)
1
2
3
4
9
Từ sau đẻ, chị có đang uống viên sắt không?
Có
Không
1
2
Nếu có, chị bắt đầu uống viên sắt sau đẻ khi nào?
Từ ngay sau đẻ
Khác ..(ghi rõ)
1
9
Nếu có, Chị uống viên sắt như thế nào? (ĐTV gợi ý)
.. ngày/lần
tuần/lần
.tháng/lần
1
2
3
Chị có bị bệnh gì trong 2 tuần qua?
Có
Không
1
2
Nếu có, chị mắc bệnh gì (nhiều lựa chọn)
Sốt (trên 24 giờ)
Ỉa chảy (>3 lần/ngày)
Viêm đường hô hấp
Bị mất máu, bệnh về máu
Sốt rét 
Bệnh khác (ghi rõ)
1
2
3
4
5
9
Trong vòng 6 tháng qua, chị có tẩy giun lần nào không?
Có
Không
1
2
Thời gian sau đẻ chị có thường bị vấp ngã khi nhập nhoạng tối không (quáng gà)?
Có
Không
1
2
Từ sau đẻ chị có uống viên vitamin A không?
Có
Không
1
2
Nếu có, Chị uống viên vitaminA như thế nào? (ĐTV gợi ý)
Sau đẻ ngày. 
B. CHỈ SỐ NHÂN TRẮC MẸ VÀ CON
STT
Họ và tên
Ngày tháng sinh
Cân nặng khi đi đẻ 
Cân nặng hiện tại (kg)
Trừ quần áo mặc khi cân
Chiều cao
(cm)
Ghi chú
Mẹ
Con
1 = áo sơ mi, quần mỏng (trừ 200) ; 2= áo thun dày, quần vải (trừ 400 g); 3= áo len, quần bò (trừ 500g) 4= 1 áo len, 1 áo thun,1 quần vải ( trừ 600); 1 áo thun, 1 áo khoác, 1 quần bò( trừ 800)
C. THÔNG TIN VỀ NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC TRẺ
TT
Câu hỏi
Câu trả lời – Mã số
Họ và tên trẻ?
..
Ngày tháng năm sinh
.//201.. (+) hay (-)
Giới tính
1= Nam; 2= Nữ
..
Cân nặng sơ sinh
.gr
Không nhớ, không cân
2
Cháu có từng được bú sữa mẹ không (kể cả bú trực)
Có
Không
1
2
Sau khi sinh cháu được bao lâu thì chị cho cháu bú
Cho bú ngay trong vòng 1 giờ đầu
Bú trong khoảng từ 2 giờ đến < 24 giờ 
Bú sau 1 ngày
1
2
3
Trong 3 ngày đầu sau đẻ, cháu có được ăn uống gì ngoài sữa mẹ không?
Có
Không
1
2
Nếu có, cháu được uống những gì
Nước trắng
Mật ong
Nước đường
Nước hoa quả
Sữa dành cho trẻ sơ sinh
Sữa khác (không kể sữa mẹ)
Khác .
1
2
3
4
5
6
9
Chị có vắt bỏ sữa non trước khi chị cho cháu bú mẹ lần đầu tiên không
Có
Không
1
2
Nếu có, cách chị vắt bỏ sữa non
Chỉ vài giọt
Vắt hết sữa non
1
2
Trong vòng 24 giờ qua, cháu có được bú sữa mẹ không?
Có
Không
1
2
Nếu có, sáng hôm qua từ lúc thức dậy cho đến trước khi đi ngủ, chị cho cháu bú bao nhiêu lần
Số lần
.....
Và từ lúc đi ngủ cho đến khi thức dậy sáng hôm nay, chị cho cháu bú bao nhiêu lần
Số lần
.....
Nếu không, chị đã cai sữa từ tháng thứ mấy
Tháng cai sữa
.......
Trong vòng 24 giờ qua, cháu có được uống bằng bình/chai có núm vú không?
Có
Không
1
2
Trong một tháng vừa qua chị có bị 
Sốt (trên 24 giờ
1= có; 2= không
Nếu có, bị trong 2 tuần qua = 3 hay cách đây 2 tuần = 4
Ỉa chảy (> 3 lần/ngày) 
1= có; 2= không
Nếu có, bị trong 2 tuần qua = 3 hay cách đây 2 tuần = 4
Nôn
1= có; 2= không
Nếu có, bị trong 2 tuần qua = 3 hay cách đây 2 tuần = 4
Táo bón
1= có; 2= không
Nếu có, bị trong 2 tuần qua = 3 hay cách đây 2 tuần = 4
Khác (ghi rõ) .
Nếu có, bị trong 2 tuần qua = 3 hay cách đây 2 tuần = 4
Phụ lục 4: MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Tình trạng thiếu Vitamin A và một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu Vitamin A của phụ nữ có thai
Bảng PL.1. Yếu tố liên quan giữa hàm lượng Vitamin A với hiểu biết nguyên nhân gây thiếu Vitamin A của phụ nữ có thai
Biết nguyên nhân của thiếu Vitamin A
n
Thiếu VA -TLS 
Tỷ lệ (%)*
Hàm lượngRetinol huyết thanh TB ** (mmol/L)a
Có biết 1 nguyên nhân
92
5
4,3
1,56±0,64
Không biết
248
24
11,3
1,32±0,49
*) p> 0,05 (p=0,08), c2 test ,
 **) t- test cho so sánh 2 giá trị trung bình với p < 0,001; a: TB ± SD
Hàm lượng Vitamin A huyết thanh của nhóm PNCT biết ít nhất 1 nguyên nhân gây thiếu VA là 1,56 mmol/L cao hơn nhóm PNCT không biết nguyên nhân gây thiếu VA là 1,32 mmol/L, sự khác biệt 0,24 mmol/L hàm lượng vitamin A huyết thanh có ý nghĩa thống kê với (t-test, p =0,001).
Phân tích đơn biến (bảng PL.2), chưa tìm thấy mối liên quan giữa yếu tố dân tộc, việc ăn uống bồi dưỡng, hay kiêng khem và việc bổ sung vitamin A, số con, nhóm tuổi của mẹ, tình trạng thiếu máu với tình trạng thiếu VA-TLS ở PNCT (c2 test; p > 0,05). 
Bảng PL.2. Một số yếu liên quan với tình trạng thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở phụ nữ có thai
Các yếu tố
Thiếu VA-TLS
(n = 32)
Bình thường
(n= 308)
OR
(95%CI)
p
Nghề nghiệp
 Làm ruộng
25 (8,6%)
266 (91,4%)
0,6
> 0,05
 Khác (buôn bán, công nhân..)
7 (14,3%)
42 (85,7%)
(0,2 – 1,4)
Trình độ học vấn
 Từ cấp 2 trở xuống
25 (10,6%)
211 (89,4%)
1,6
> 0,05
 Trên cấp 2
7 (6,7%)
97 (93,3%)
(0,69 – 3,9)
Tình trạng KT -XH
 Nghèo, cận nghèo
7 (10,9%)
57 (89,1%)
1,2
> 0,05
 Bình thường
25 (9,1%)
251 (90,9%)
(0,5 – 2,9)
Số con
 Có từ ³ 2 con
4 (9,1%)
40 (90,9%)
0,9
> 0,05
 Số con £ 1 con
28 (9,5%)
268 (90,5%)
(0,3 – 2,8)
Tình trạng thiếu máu
 Thiếu máu
15 (12,4%)
106 (87,6%)
1,7
> 0,05
 Không thiếu máu
17 (7,8%)
202 (92,2%)
(0,8 – 3,5)
Nguyên nhân VAD-TLS
Không biết
28 (11,3%)
220 (88,7%)
0,3
> 0,05
Biết 1 nguyên nhân
4 (4,3%)
88 (95,7%)
(0,1 – 1,0)
Phòng chống VAD-TLS
Không biết cách 
26 (11,8%)
195 (88,2%)
0,4
> 0,05
Biết 1 cách phòng
6 (5,0%)
113 (95,0%)
(0,16 – 0,99)
*) c2 test

File đính kèm:

  • docluan_an_hieu_qua_bo_sung_vitamin_a_lieu_cao_cho_ba_me_sau_si.doc