Luận án Hiệu quả dinh dưỡng toàn diện cho bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng - Tiêu hóa mở có chuẩn bị tại khoa ngoại bệnh viện bạch mai năm 2013
Suy dinh dưỡng là một trong những yếu tố quyết định các biến chứng hậu phẫu. Bệnh nhân
phẫu thuật đường tiêu hóa có nguy cơ cạn kiệt nguồn dinh dưỡng dự trữ từ chế độ dinh dưỡng
không đầy đủ. Những lo ngại về tắc ruột sau phẫu thuật và tính an toàn của miệng nối sau phẫu
thuật dẫn đến tình trạng bệnh nhân không được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng qua đường
tiêu hóa gây hậu quả thiếu năng lượng và protein. Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho
người bệnh thông qua dịch truyền tĩnh mạch cho đến khi có trung tiện. Tuy nhiên, một số tác
giả nghiên cứu đã chỉ ra rằng cho ăn đường ruột sớm sau phẫu thuật đúng và đủ, bệnh nhân sẽ
dung nạp tốt và hiệu quả [14]. Dinh dưỡng qua đường ruột cũng có liên quan với điều hòa chức
năng ruột. Chế độ dinh dưỡng tốt trước phẫu thuật làm giảm tỷ lệ biến chứng và tử vong sau
phẫu thuật [14]. Bệnh nhân khi được nuôi dưỡng qua đường ruột biến chứng nhiễm trùng ít hơn
so với nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, giảm chi phí điều trị và thời gian nằm tại bệnh viện ngắn
hơn, do đó nên dinh dưỡng qua đường tiêu hóa bất cứ khi nào có thể [28], [64]. Bệnh nhân bịsuy dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng từ 7-10 ngày trước phẫu thuật, kết quả sau phẫu thuật được
cải thiện rõ ràng [14], [118].
Hiện nay tình trạng suy dinh dưỡng protein- năng lượng là vấn đề phổ biến ở những bệnh
nhân nhập viện. Theo nghiên cứu của Mc Whirter JP và cộng sự có tới 40% bệnh nhân nhập
viện để phẫu thuật có tình trạng suy dinh dưỡng [72]. Hậu quả của suy dinh dưỡng được công
nhận trong những năm 1976, Studley nghiên cứu thấy một mối quan hệ giữa việc giảm cân
trước phẫu thuật và tỷ lệ tử vong [110]. Tầm quan trọng suy dinh dưỡng được coi là một yếu tố
quyết định chính của sự phát triển các biến chứng sau phẫu thuật được xác nhận bởi Giner và
cộng sự [47]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu quả dinh dưỡng toàn diện cho bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng - Tiêu hóa mở có chuẩn bị tại khoa ngoại bệnh viện bạch mai năm 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG CHU THỊ TUYẾT HIỆU QUẢ DINH DƯỠNG TOÀN DIỆN CHO BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT Ổ BỤNG -TIÊU HÓA MỞ CÓ CHUẨN BỊ TẠI KHOA NGOẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2013 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG CHU THỊ TUYẾT HIỆU QUẢ DINH DƯỠNG TOÀN DIỆN CHO BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT Ổ BỤNG – TIÊU HÓA MỞ CÓ CHUẨN BỊ TẠI KHOA NGOẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2013 CHUYÊN NGÀNH: DINH DƯỠNG TIẾT CHẾ MÃ SỐ: 62.72.73.10 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS NGUYỄN THỊ LÂM 2. TS PHẠM THỊ THU HƯƠNG HÀ NỘI - 2015 LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thày cô, Lãnh đạo Viện Vệ sinh dịch tễ Trung Ương, nơi đã đào tạo, tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó Giáo sư, tiến sỹ Nguyễn Quốc Anh, Giám đốc bệnh viện Bạch Mai, người đã chỉ đạo sát sao và tạo mọi điều kiện thuận lợi để cho chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Phó Giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Thị Lâm và Tiến sỹ Phạm Thị Thu Hương, những người thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi vô cùng biết ơn ban lãnh đạo cùng tập thể Trung tâm Dinh dưỡng lâm sàng bệnh viện Bạch Mai và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới khoa Ngoại, khoa Dược, khoa Hóa sinh Bệnh viện Bạch Mai đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện được đề tài nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cám ơn các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp đã cho tôi những kiến thức, những tài liệu khoa học và luôn động viên tôi vượt qua mọi trở ngại để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Cuối cùng tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới gia đình của tôi là nguồn động viên và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận án. Một phần không nhỏ đóng góp cho sự thành công này chính là nhờ sự giúp đỡ của bố mẹ, chồng và 2 con gái tôi luôn giành cho tôi sự động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi yên tâm học tập và nghiên cứu. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi và nhóm nghiên cứu cùng thực hiện. Tôi đã được các đồng tác giả cho phép sử dụng kết quả nghiên cứu làm số liệu trong luận án tiến sỹ. Các kết quả, số liệu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Chu Thị Tuyết DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG NỘI DUNG Trang 1.1 Phân loại tình trạng dinh dưỡng cho người trưởng thành 20 1.2 Phân loại TTDD dựa theo phân loại của Hội đái tháo đường Châu Á 20 1.3 Đánh giá mức độ suy dinh dưỡng 22 3.1 Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 62 3.2 Chỉ số khối cơ thể (BMI) của đối tượng nghiên cứu trước phẫu thuật theo giới 64 3.3 Chỉ số khối cơ thể (BMI) trong các nhóm bệnh nhân phẫu thuật khác nhau 65 3.4 Tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số BMI theo nhóm tuổi và giới 66 3.5 Tình trạng giảm cân trước thời điểm nhập viện ở các loại phẫu thuật 69 3.6 Tỷ lệ nguy cơ dinh dưỡng đánh giá theo phương pháp SGA trước phẫu thuật theo các loại phẫu thuật 70 3.7 Tình trạng dinh dưỡng theo nồng độ albumin huyết thanh với phân loại bệnh 71 3.8 Tình trạng dinh dưỡng theo nồng độ prealbumin huyết thanh với phân loại bệnh 71 3.9 Liên quan giữa phân loại SGA và albumin huyết thanh 72 3.10 Liên quan giữa phân loại SGA và prealbumin huyết thanh 72 3.11 Liên quan giữa phân loại SGA với nồng độ albumin và prealbumin 73 3.12 Giá trị trung bình các về chỉ số sinh hóa, huyết học của bệnh nhân theo nhóm tuổi 74 3.13 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân theo nồng độ albumin theo nhóm tuổi trước khi can thiệp 74 3.14 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân theo nồng độ prealbumin theo nhóm tuổi trước khi can thiệp 75 3.15 Đặc điểm chung của 2 nhóm trước can thiệp 76 3.16 Tỷ lệ nguy cơ dinh dưỡng theo phương pháp đánh giá chỉ số khối cơ thể (BMI) của 2 nhóm nghiên cứu trước phẫu thuật 78 3.17 Tỷ lệ nguy cơ dinh dưỡng theo nồng độ albumin huyết thanh của 2 nhóm nghiên cứu trước phẫu thuật 78 3.18 Tỷ lệ nguy cơ dinh dưỡng theo nồng độ prealbumin huyết thanh của 2 nhóm nghiên cứu trước phẫu thuật 79 3.19 Phân bố loại phẫu thuật trong hai nhóm trước can thiệp 79 3.20 Giá trị dinh dưỡng trung bình của nhóm can thiệp so với nhu cầu thực tế trước khi phẫu thuật 80 3.21 Khẩu phần ăn trung bình thực tế của nhóm chứng và nhu cầu thực tế trước khi phẫu thuật 80 3.22 So sánh khẩu phần ăn thực tế của 2 nhóm trước phẫu thuật 81 3.23 Khẩu phần của nhóm can thiệp và nhóm chứng khi nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch sau phẫu thuật 82 3.24 Khẩu phần ăn thực tế của nhóm can thiệp và nhóm chứng khi nuôi dưỡng qua đường miệng sau phẫu thuật 83 3.25 Thời điểm bắt đầu nuôi dưỡng đường tiêu hóa cho bệnh nhân sau phẫu thuật ở 2 nhóm nghiên cứu 84 3.26 Các dấu hiệu tiêu hóa trong 24 giờ đầu khi bắt đầu nuôi dưỡng ở 2 nhóm 84 3.27 Sự thay đổi chỉ số sinh hóa máu của 2 nhóm sau PT 86 3.28 Biến đổi cân nặng trung bình của bệnh nhân giữa 2 nhóm 87 trước và sau can thiệp 3.29 Tình trạng giảm cân của bệnh nhân ở 2 nhóm sau can thiệp 88 3.30 Thời gian trung bình xuất hiện nhu động ruột và trung tiện, đại tiện ở 2 nhóm nghiên cứu 89 3.31 Thời gian nằm viện của 2 nhóm bệnh nhân 90 3.32 Tình trạng vết mổ khi ra viện của 2 nhóm 90 3.33 Số ngày nằm viện trung bình theo từng loại phẫu thuật 91 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ NỘI DUNG Trang 3.1 Phân bố bệnh nhân theo theo nhóm tuổi và giới 63 3.2 Phân bố các loại phẫu thuật của đối tượng nghiên cứu 64 3.3 Tình trạng giảm cân trong vòng 2 tháng trước khi nhập viện 66 3.4 Tình trạng giảm cân trong vòng 6 tháng trước khi nhập viện 67 3.5 Tình trạng giảm cân của bệnh nhân trước 2 tháng ở 2 nhóm 67 3.6 Tình trạng giảm cân ở 2 nhóm trước 6 tháng phẫu thuật 68 3.7 Tình trạng giảm cân không mong muốn trong thời gian 6 tháng trước thời điểm nhập viện 68 3.8 Tình trạng dinh dưỡng trước phẫu thuật theo phương pháp đánh giá SGA 69 3.9 Tỷ lệ phân bố nam, nữ của 2 nhóm 77 3.10 Tỷ lệ nguy cơ dinh dưỡng theo phương pháp đánh giá SGA của 2 nhóm nghiên cứu trước phẫu thuật 77 3.11 So sánh khả năng dung nạp qua đường tiêu hóa ở nhóm can thiệp và nhóm chứng với thời điểm nuôi dưỡng 85 3.12 Biến đổi tình trạng giảm cân của bệnh nhân giữa 2 nhóm trước và sau can thiệp 88 3.13 Tỷ lệ xuất hiện các biến chứng bệnh ở hai nhóm 91 MỤC LỤC TT NỘI DUNG Trang Đặt vấn đề 1 Chương 1 Tổng quan 4 1.1 Tác động của phẫu thuật tới tình trạng dinh dưỡng 4 1.2 Thay đổi chuyển hóa, sinh lý ở bệnh nhân phẫu thuật 8 1.2.1 Thay đổi chuyển hóa 8 1.2.2 Thay đổi sinh lý 9 1.3 Những biến chứng trong phẫu thuật bụng 9 1.4 Dinh dưỡng trong ngoại khoa 13 1.4.1 Dinh dưỡng và sự lành vết thương 13 1.4.1.1 Chất bột đường (glucid) 14 1.4.1.2 Chất béo (lipid) 14 1.4.1.3 Chất đạm (protid) 15 1.4.1.4 Vi chất dinh dưỡng 16 1.4.2 Các yếu tố dinh dưỡng ảnh hưởng đến biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thuật 16 1.5 Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng 17 1.6 Chế độ nuôi dưỡng sau phẫu thuật đường tiêu hóa 22 1.6.1 Các phương thức nuôi dưỡng bệnh nhân sau phẫu thuật 23 1.6.1.1 Nuôi dưỡng hoàn toàn đường tĩnh mạch 23 1.6.1.2 Dinh dưỡng qua đường tiêu hóa 24 1.6.2 Cách thức nuôi dưỡng đường ruột 25 1.6.3 Ống thông và đường điều trị 28 1.6.4 Kỹ thuật thực hành nuôi dưỡng đường ruột sau phẫu thuật đường tiêu hóa 29 1.7 Theo dõi bệnh nhân trong quá trình nuôi dưỡng đường tiêu hóa 30 1.8 Biến chứng của nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa 31 1.9 Nghiên cứu về tình trạng dinh dưỡng trước phẫu thuật và thực trạng nuôi dưỡng bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng- tiêu hóa 34 1.9.1 Nghiên cứu về tình trạng suy dinh dưỡng trước phẫu thuật 34 1.9.2 Nghiên cứu về tình trạng nuôi dưỡng sau phẫu thuật 37 Chương 2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 41 2.1 Đối tượng 41 2.2 Phương pháp nghiên cứu 41 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu 41 2.2.2 Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 44 2.2.3 Địa điểm- thời gian nghiên cứu 45 2.2.4 Vật liệu can thiệp 45 2.2.5 Nội dung can thiệp dinh dưỡng 46 2.2.5.1 Nhóm chứng 46 2.2.5.2 Nhóm can thiệp 47 2.2.6 Các chỉ số nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu 52 2.2.6.1 Đánh giá tình trạng dinh dưỡng 52 2.2.6.2 Đánh giá tính khả thi của phác đồ hỗ trợ dinh dưỡng toàn diện 55 2.2.6.3 Đánh giá lâm sàng và các biến chứng sau phẫu thuật 55 2.2.6.4 Đánh giá hiệu quả can thiệp của phác đồ hỗ trợ dinh dưỡng toàn diện 57 2.2.6.5 Các xét nghiệm labo 57 2.2.6.6 Các thông tin cá nhân 58 2.2.7 Tổ chức can thiệp dinh dưỡng và điều tra thu thập số liệu 58 2.2.8 Xử lý và phân tích số liệu 60 2.2.9 Đạo đức nghiên cứu 60 Chương 3 Kết quả nghiên cứu 62 3.1 Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu 62 3.2 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật ổ bụng-tiêu hóa mở có chuẩn bị tại khoa Ngoại BVBM 64 3.2.1 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật theo chỉ số khối cơ thể (BMI) 64 3.2.2 Tình trạng giảm cân nặng của bệnh nhân trước phẫu thuật 66 3.2.3 Thực trạng nguy cơ dinh dưỡng theo chỉ số SGA 69 3.2.4 Tình trạng dinh dưỡng theo nồng độ albumin và preaalbumin huyết thanh 71 3.2.5 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật theo các chỉ số sinh hóa và huyết học 74 3.3 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện cho bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng - tiêu hóa mở 76 3.3.1 Đặc điểm bệnh nhân của 2 nhóm trước can thiệp 76 3.3.2 Khẩu phần ăn của 2 nhóm bệnh nhân trước và sau can thiệp 80 3.3.3 Hiệu quả phác đồ nuôi dưỡng sớm, toàn diện cho bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng - tiêu hóa 84 3.3.3.1 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng sớm, toàn diện đối với việc hấp thu các chất dinh dưỡng và biến chứng đường tiêu hóa 84 3.3.3.2 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện đối với việc cải thiện các chỉ số huyết học và hóa sinh 86 3.3.3.3 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện đối với việc cải thiện cân nặng của bệnh nhân 87 3.3.3.4 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện đối với việc cải thiện các chỉ số lâm sàng 89 3.3.3.5 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện đối với việc cải thiện các biến chứng sau phẫu thuật 90 Chương 4 Bàn luận 93 4.1 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật ổ bụng - tiêu hóa mở tại khoa Ngoại BVBM 96 4.2 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện cho bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng – tiêu hóa mở có chuẩn bị 103 4.2.1 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện làm thay đổi thời điểm nuôi dưỡng 106 4.2.2 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện đổi với khả năng hấp thu tại thời điểm nuôi dưỡng 109 4.2.3 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện đổi với các biến chứng sau mổ 109 4.2.4 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện làm cải thiện các dấu hiệu lâm sàng 111 4.2.5 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện làm rút ngắn thời gian nằm viện 111 4.2.6 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện làm cải thiện nồng độ prealbumin máu 112 4.2.7 Hiệu quả của phác đồ dinh dưỡng toàn diện đối với cải thiện cân nặng sau phẫu thuật 113 4.3 Những hạn chế của nghiên cứu 116 Kết luận 118 Khuyến nghị 120 Danh mục các công trình liên quan đến luận án đã công bố 121 ĐẶT VẤN ĐỀ Suy dinh dưỡng là một trong những yếu tố quyết định các biến chứng hậu phẫu. Bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa có nguy cơ cạn kiệt nguồn dinh dưỡng dự trữ từ chế độ dinh dưỡng không đầy đủ. Những lo ngại về tắc ruột sau phẫu thuật và tính an toàn của miệng nối sau phẫu thuật dẫn đến tình trạng bệnh nhân không được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng qua đường tiêu hóa gây hậu quả thiếu năng lượng và protein. Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho người bệnh thông qua dịch truyền tĩnh mạch cho đến khi có trung tiện. Tuy nhiên, một số tác giả nghiên cứu đã chỉ ra rằng cho ăn đường ruột sớm sau phẫu thuật đúng và đủ, bệnh nhân sẽ dung nạp tốt và hiệu quả [14]. Dinh dưỡng qua đường ruột cũng có liên quan với điều hòa chức năng ruột. Chế độ dinh dưỡng tốt trước phẫu thuật làm giảm tỷ lệ biến chứng và tử vong sau phẫu thuật [14]. Bệnh nhân khi được nuôi dưỡng qua đường ruột biến chứng nhiễm trùng ít hơn so với nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, giảm chi phí điều trị và thời gian nằm tại bệnh viện ngắn hơn, do đó nên dinh dưỡng qua đường tiêu hóa bất cứ khi nào có thể [28], [64]. Bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng từ 7-10 ngày trước phẫu thuật, kết quả sau phẫu thuật được cải thiện rõ ràng [14], [118]. Hiện nay tình trạng suy dinh dưỡng protein- năng lượng là vấn đề phổ biến ở những bệnh nhân nhập viện. Theo nghiên cứu của Mc Whirter JP và cộng sự có tới 40% bệnh nhân nhập viện để phẫu thuật có tình trạng suy dinh dưỡng [72]. Hậu quả của suy dinh dưỡng được công nhận trong những năm 1976, Studley nghiên cứu thấy một mối quan hệ giữa việc giảm cân trước phẫu thuật và tỷ lệ tử vong [110]. Tầm quan trọng suy dinh dưỡng được coi là một yếu tố quyết định chính của sự phát triển các biến chứng sau phẫu thuật được xác nhận bởi Giner và cộng sự [47]. Tổ chức Y tế Thế giới đã công bố suy dinh dưỡng là mối đe dọa lớn nhất đối với sức khỏe. Tỷ lệ nhiễm trùng trong bệnh viện của các bệnh nhân bị suy dinh dưỡng khi nhập viện khoảng 50% [75], [114], việc sàng lọc dinh dưỡng trước phẫu thuật là yếu tố rất quan trọng trong phẫu thuật phát hiện khoảng 40% bệnh nhân có nguy cơ về dinh dưỡng trước phẫu thuật [40], [42]. Suy dinh dưỡng trước khi phẫu thuật đường tiêu hóa (GI) là do giảm lượng thức ăn bằng miệng, hoặc từ trước có các bệnh mạn tính, khối u, suy giảm hấp thu do tắc nghẽn đường ruột hoặc phẫu thuật cắt bỏ ruột trước đó. Các bệnh nhân bị suy dinh dưỡng có tỷ lệ tử vong cao hơn, thời gian nằm điều trị tại bệnh viện lâu hơn và chi phí bệnh viện tăng lên [38], [71], [74], [75], [81]. Dinh dưỡng đầy đủ trước phẫu thuật đã làm cải thiện kết quả lâm sàng ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật đường tiêu hóa và giảm chi phí cho điều trị [39], [75]. Qua điều tra nghiên cứu của chúng tôi về tình trạng dinh dưỡng cho bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa tại bệnh viện Bạch Mai trong 3 tháng từ tháng 9 năm 2011 đến tháng 12 năm 2011, chúng tôi nhận thấy: Bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa có chuẩn bị tại khoa Ngoại Bệnh viện Bạch Mai, trước khi mổ thường có chỉ số khối cơ thể (BMI) dưới 18,5 chiếm tỷ lệ 48% [88]. Tình trạng cung cấp vi chất dinh dưỡng không đầy đủ và hiện tại chưa có phác đồ nuôi ăn đường ruột và đường tĩnh mạch chuẩn cho bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa. Để cải thiện tình trạng dinh dưỡng toàn diện cho bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa và nâng cao chất lượng điều trị, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “ Hiệu ... ___________________________ A. Thông tin bệnh nhân Họ và tên BN:.......................................................................Số giường:..Số phòng: Địa chỉ:. A1 Ngày sinh (dd/mm/yyyy) A1 ___ ___ tuổi A2 Giới A2 □ (1) Nữ □ (2) Nam A3 Ngày vào viện (dd/mm/yyyy) A3 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ A4 Liệt kê các chẩn đoán lúc vào A4 _________________________________________ _____________________________________________ A5 Tình trạng lúc vào viện A5 □ (1) Cấp cứu □ (2) mổ chuẩn bị □ (3) mổ nội soi A6 Ngày mổ đầu tiên trong lần vào viện đợt này A61 Giờ bắt đầu mổ A62 Giờ kết thúc mổ A7 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ A61 A62.. A7 Ngày xuất viện (dd/mm/yyyy) A7 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ B.Số liệu nhân trắc trước mổ B0 Cân nặng Đo B0 ____ ____ , ____ kg B1 Chiều cao/chiều dài Đo B1 ____ ____ ,____ cm B2. BMI B2. ____ ____. ____kg/m2 B3 Chu vi vòng cánh tay B3 ____ ____ , ____ cm C.Tiền sử giảm cân C0 Giảm mấy cân trong 2 tháng qua? A. Có cân B. Không cân C0 ___.___kg □ 1. Có 2. không □ 1. Giảm ít 2. Giảm trung bình 3. Giảm nhiều 4. Không giảm C1 Giảm mấy cân trong 6 tháng qua? A. Có cân B. Không cân C1 ___.___kg □ 1. Có 2. Không □ 1. Giảm ít 2. Giảm trung bình 3. Giảm nhiều 4. Không giảm D. Số liệu nhân trắc sau phẫu thuật D1 Cân nặng Tuần 1 Tuần 2 D10____ ____ , ____ kg D11____ ____ , ____ kg D2 Chu vi vòng cánh tay D2 0____ ____ , ____ cm D21____ ____ , ____ cm D3 Ngày cân trọng lượng D30 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ D31___ ___ /___ ___/___ ___ E. Loại phẫu thuật tiêu hóa có chuẩn bị Phương thức gây mê E0 Dạ dày E0 □ 1. Có 2. Không E01 E1 Ruột non E1 □ 1. Có 2. Không E11 E2 Đại tràng E2 □ 1. Có 2. Không E21 E3 Gan, mật, tụy E3□ 1. Có 2. Không E31 F. Các kiểu nuôi ăn cho bệnh nhân sau phẫu thật F1 Thức ăn đường miệng F1 □ (1) Có □ (2) Không F11 Ngày bắt đầu cho ăn (dd/mm/yyyy) Giờ bắt đầu cho ăn F11 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ . F12 Ngày ngừng cho ăn (dd/mm/yyyy) Lý do ngừng cho ăn? F12 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ . F13 Ngày bắt đầu cho ăn lại? F2 Thức ăn qua ống thông F2 □ (1) Có □ (2) Không F21 Ngày bắt đầu cho ăn (dd/mm/yyyy) Giờ bắt đầu cho ăn? F21 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ . F22 Ngày ngừng cho ăn (dd/mm/yyyy) Lý do ngừng cho ăn? F22 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ . F23 Ngày bắt đầu cho ăn lại F23 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ F24 Ngày ngừng cho ăn lại F24 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ F3 Dinh dưỡng đường tĩnh mạch F3 □ (1) Có □ (2) không F31 Ngày bắt đầu nuôi tĩnh mạch (dd/mm/yyyy) F3 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___1 F32 Ngày ngừng nuôi tĩnh mạch (dd/mm/yyyy) F32 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ F33 Ngày bất đầu nuôi tĩnh mạch lại F33 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ F34 Ngày ngừng nuôi tĩnh mạch lại F34 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ G. Các biến chứng chính sau thời gian nằm viện (có hoặc không) G1 Viêm phổi G1 □ (1) Có □ (2) không G2 Nhiễm trùng đường tiết niệu G2 □ (1) Có □ (2) không G3 Nhiễm trùng máu G3 □ (1) Có □ (2) không G4 Nhiễm trùng vết mổ G4 □ (1) Có □ (2) không G5 G51 Mổ lại G52 Chuyển ICU G51 □ (1) Có □ (2) không G52 □ (1) Có □ (2) không 1 PHỤ LỤC 4- SGA Phiếu đánh theo SGA Họ tên BN Mã số BN: Ngày tháng....../..../...... Phần 1: Bệnh sử Điểm SGA 1. Thay đổi cận nặng: cân nặng hiện tại:...kg Thay đổi 6 tháng qua:....(kg hoặc g) A B C Trẻ em ≤ 12 tuổi Thanh thiếu niên và người lớn ( ≥ 12 tuổi ) Phần trăm thay đổi cân nặng trong 6 tháng qua . Tăng cân Sụt cân < 5% . Sụt cân <5% Sụt cân 5 to 10% . Sụt cân >5% Sụt cân > 10% 2. Thay đổi cân nặng trong 2 tuần qua ? .Tăng cân phù hợp theotuổi Sụt ít, không giảm hoặctăng cân . Sụt cân vừa Sụt cân vừa . Sụt cân nhiều Sụt cân nhiều 3. Khẩu phần ăn: Thay đổi: không thay đổi Khó khăn khi ăn hoặc giảm khẩu phần ăn . Không hoặc cải thiện . 1 chút nhưng không nặng . Nhiều hoặc nặng 4.Triệu chứng hệ tiêu hóa (kéo dài > 2 tuần) Không có buồn nôn nôn ỉa chảy chán ăn . Không . 1 chút nhưng không nặng . Nhiều hoặc nặng 5. Giảm chức năng Giới hạn/giảm hoạt động bình thường . Không . 1 chút nhưng không nặng . Nhiều hoặc nặng (liệt giường) 6. Nhu cầu chuyển hóa: Chẩn đoán bệnh................................... Mức độ stress . Thấp (mổ phiên, các bệnh mãn tính ổn định,bại não, HC đói nhanh, hóa trị liệu) .Tăng (đại phẫu, nhiễm khuẩn, suy tạng, nhiễm trùng máu) Cao (rất hiếm)(Bỏng nặng, gãy xương, hồi phục gđ cuối) Phần 2: Khám lâm sàng 1. Mất lớp mỡ dưới da Cơ tam đầu hoặc vùng xương sườn dưới tại điểm giữa vùng nách . Không . Nhẹ đến vừa . Nặng 2. Teo cơ (giảm khối cơ) Cơ tứ đầu hoặc cơ denta . Không . Nhẹ đến vừa . Nặng 3. Phù Mắt cá chân hoặc vùng xương cùng . Không . Nhẹ đến vừa . Nặng . Không 122 4. Cổ chương Khám hoặc hỏi tiền sử . Nhẹ đến vừa . Nặng Tổng số điểm SGA (1 loại dưới đây) A: không có nguy cơ B: Nguy cơ mức độ nhẹ C. Nguy cơ cao GHI NHỚ: Cách đánh giá này là đánh giá chủ quan, không cần tính toán. Quan trọng nhất là giảm cân, khẩu phần ăn, sụt cân/dự trữ mỡ . - Khi do dự giữa điểm A hoặc B , chọn B; khi do dự giữa điểm B hoặc C, chọn B. 123 PHỤ LỤC 5: Họ và tên BN: Số giường. Số phòng A1 Ngày sinh: A1 ___ ___ tuổi A2 Giới tính A2 □ (1) Nữ □ (2) Nam A7 Ngày mổ đầu tiên trong đợt vào viện đợt này A7 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ Loại phẫu thuật tiêu hóa (ngày/tháng/năm) ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ Họ tên người điều tra viên Ngày ......tháng......năm 2013 Giờ ăn/ kiểu ăn Tên món ăn Tên thực phẩm Đơn vị Số lượng Số lượng không ăn hết Số lượng chín (g) Số lượng sống (g) Mã thực phẩm PHIẾU HỎI GHI KHẨU PHẦN 24 GIỜ 124 125 PHIẾU GHI CHÉP THUỐC Đề tài: Chế độ dinh dưỡng toàn diện cho bệnh nhân phẫu thuật Họ và tên BN.Tuổi: .Giới(Nam/nữ)................................... Số phòng........Số giường:....Chẩn đoán...................................................... Điều tra viên:...................................................Mã bệnh án:............................... Ngày Tất cả các loại thuốc,kháng sinh,vitamin dịch truyền (bao gồm cả truyền máu) Tên thuốc Nồng độ Số lượng Đường dùng Ghi chú MÃ NC: MÃ NC: 126 PHỤ LỤC 7: PHIẾU THEO DÕI CÁC XÉT NGHIỆM ĐÃ THỰC HIỆN Họ và tên BN: ...Số giường: .số phòng: tầng:. A1 Năm sinh A1 ___ ___ tuổi A2 Giới tính A2 □ (1) Nữ □ (2) Nam A7 Ngày mổ đầu tiên trong lần nhập viện này A7 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ D Loại phẫu thuật tiêu hóa có chuẩn bị Tên xét nghiệm Ngày thực hiện và kết quả Tên xét nghiệm Ngày thực hiện và kết quả H. Học LDL- C RBC Amylase máu HGB lipase máu HCT ĐIỆN GIẢI ĐỒ MCV Natri MCH Kali MCHC Clo PLT NƯỚC TIỂU WBC LEU NEU% PRO EO% SG BÁO% GLU MONO% NIT LYM% PH SINH HÓA KET Glucose UBG Ure ERY Creatinin BIL Acid uric ĐÔNG MÁU Calci Prothrombin S Calci ion hóa PT% Sắt PT INR Ferritine APTTs 127 PHỤ LỤC 8: PHIẾU THEO DÕI LS VÀ NUÔI TĨNH MẠCH CỦA BN SAU PHẪU MỔ Họ và tên BN.......Số giường.Số phòngMã bệnh án.................. A1 Năm sinh A1 ___ ___ tuổi A2 Giới tính A2 □ (1) Nữ □ (2) Nam A7 Ngày mổ đầu tiên trong lần vào viện đợt này A7 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ D Loại phẫu thuật tiêu hóa có chuản bị Ngày thu thập số liệu (ngày/tháng/năm) ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ Họ và tên điều tra viên Các dấu hiệu lâm sàng Dấu hiệu lâm sàng Có/ không Ghi chú Âm thanh ruột/ cử động ruột đầu tiên (thời gian) Trung tiện (ghi rõ thời gian cho lần đầu sau PT) Đại tiện (số lần, tính chất phân) Sốt (ghi rõ nhiệt độ) Nhiễm trùng vết mổ Dò/nứt vết mổ Chảy máu vết mổ Nhiễm trùng hô hấp Nhiễm trùng tiết niệu Tắc ruột Khác ( ghi rõ) Theo dõi nuôi dưỡng đường tĩnh mạch Protein TP XN KHÁC Albumin SGOT SGPT Cholesteron Tryglicerid HDL- C Điều tra viên Tên sản phẩm nuôi tĩnh mạch 128 PHỤ LỤC 9: Họ và tên BN: Số giường. Số phòng Mã bệnh án. A1 Ngày sinh: A1 ___ ___ tuổi A2 Giới tính A2 □ (1) Nữ □ (2) Nam A7 Ngày mổ đầu tiên trong đợt vào viện đợt này A7 ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ Loại phẫu thuật tiêu hóa Ngày điều tra ___ ___ /___ ___/___ ___ ___ ___ Họ tên người điều tra viên Kiểu ăn Giờ bắt đầu Giờ kết thúc Tên món ăn (mua/nấu) Tên thực phẩm Đơn vị Số lượng SL không ăn hết SL chín (g) SL sống (g) Mã thực phẩm Các dấu hiệu LS (nôn, đau bụng, chướng hơi, tiêu chảy) Số lượng bắt đầu nuôi Số lượng còn lại Giờ bắt đầu truyền Giờ kết thúc truyền Các dấu hiệu lâm sàng (có/ không) Ngứa, nổi ban trên da Mạch nhanh Tut huyêt áp Vã mồ hôi Chân tay lạnh Khó thở Vỡ, phồng, chệch ven Đặt lại ven Các dấu hiệu khác ( ghi rõ) PHIẾU HỎI GHI KHẨU PHẦN 24 GIỜ VÀ THEO DÕI CÁC DẤU HIỆU LIÊN QUAN 129 PHỤ LỤC 10: THEO DÕI DỌC BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU Mã NC: 1. Họ tên BN:....................................Tuổi..........Giới.................................................... 2. Ngày vào viện:........................................................................................................... 3. Ngày phẫu thuật:........................................................................................................ 4. Chẩn đoán:..........................................................................................Mã bệnh án:.... Ngày ĐƯỜNG MIỆNG (Giờ ăn/giờ kết thúc- SL còn) ĐƯỜNG TĨNH MẠCH (Giờ truyền/giờ kết thúc- SL còn lại) Súp Fresubin 200ml Fresubin 500ml Century Smof- kabiven Soluvit N 130 PHỤ LỤC 11: Centurry A thu Z: Multivitamin Nơi sản xuất: Earth’Creation, Miami, Florida 33172- USA Nơi nhập khẩu: Công ty Dược Hà Nội, số 37 nhà A, ngõ 109 Trường Chinh, Hà Nội Thành phần dinh dưỡng của 1 viên Thành phần Số lượng Vitamin A 5000(20% as beta-carotene) Vitamin C 60 mg Vitamin D 400IU Vitamin E 30IU Vitamin K 25mcg Thiamin B1 1,5mg Riboflavin B2 1,7 mg Niacin B3 20 mg Vitamin B6 2 mg Folic acid 400 mcg Vitamin B12 6mcg Biotin 30 mcg Pantothenic acid 10 mg Calcium 162 mg Iron 18 mg Phosphorus 109 mg Iodine 150 mcg Magiesium 100 mg Zin C 15 mg Selenium 20 mcg 131 Copper 2 mg Manganese 2 mg Molybden 75 mcg Chloride 72 mg Choromium Potassium 80 mg Nickel 5 mcg Tin 10 mcg Silicon 2 mcg Vanadium 10 mcg Boron 150 mcg Lutein 250 mcg Lycopene PHỤ LỤC 12: Smof- Kabiven: Dung dịch nuôi qua đường tĩnh mạch Smof kabiven do Fresenius Kabi AB - 751 74 Uppsala, Sweden sản xuất và được phân phối bởi Fresenius Kabi Việt Nam. Thành phần của1000 ml hỗn hợp có chứa: Glucose (dạng monohydrate) 71 g Alanine 4,4 g Arginine 3,8 g Glycine 3,5 g Histidine 0,93 g Isoleucine 1,6 g Leucine 2,3 g Lysine (dạng acetate) 2,1 g Methionine 1,3 g Phenylalanine 1,6 g Proline 3,5 g Serine 2,1 g Taurine 0,32 g Threonine 1,4 g Tryptophan 0,63 g Tyrosine 0,12 g Valine 2,0 g Calcium chloride (dạng dihydrate) 0,18 g Sodium glycerophosphate (dạng hydrate) 1,3 g Magnesium sulphate (dạng heptahydrate) 0,38 g Potassium chloride 1,4 g Sodium acetate (dạng trihydrate) 1,1 g Zinc sulphate (dạng heptahydrate) 0,004 g Dầu đậu tương tinh chế 8,5 g Medium-chain triglycerides 8,5 g Dầu olive tinh chế 7,0 g Dầu cá giàu Axít béo omega-3 4,2 g Tương ứng với • Carbohydrates - Glucose (anhydrous) 71 g 132 • Axít amin 32 g • Nitrogen 5,1 g • Lipids 28 g • Năng lượng cung cấp - Tổng năng lượng (khoảng) 700 kcal 2,9 MJ - Năng lượng không-protein (khoảng) 600 kcal 2,5 MJ • Các điện giải - Sodium 25 mmol - Potassium 19 mmol - Magnesium 3,2 mmol - Calcium 1,6 mmol - Phosphate1 8,2 mmol - Zinc 0,02 mmol - Sulphate 3,2 mmol - Chloride 22 mmol - Acetate 66 mmol • Nồng độ thẩm thấu khoảng 950 mosmol/kg H2O • Nồng độ thẩm thấu khoảng 850 mosmol/l • pH (sau khi trộn lẫn với nhau) khoảng 5,6 PHỤ LỤC 13: Soluvit N: Multivitamin dạng tiêm Soluvit N được sản xuất bởi Sino-Swed Pharmaceutical Corp. Ltd, 1.6 Beizha Road. Mashan, Binhu Dis!rict Jianqsu Province, 214092 Trung Quốc và được cung cấp bởi FRESENIUS KABI Việt Nam. Cung cấp vitamin B1 (2.5 mg), B2 (3,6 mg), PP (40 mg), pantothenic acid (15 mg), pyridoxine (4 mg), vitamin B12 (5 µg) và vitamin C (10 mg), biotin (60 µg), Folic acid (0,4 mg). PHỤ LỤC 14: Soluvit N: Multivitamin dạng tiêm Soluvit N được sản xuất bởi Sino-Swed Pharmaceutical Corp. Ltd, 1.6 Beizha Road. Mashan, Binhu Dis!rict Jianqsu Province, 214092 Trung Quốc và được cung cấp bởi FRESENIUS KABI Việt Nam. 133 Cung cấp vitamin B1 (2.5 mg), B2 (3,6 mg), PP (40 mg), pantothenic acid (15 mg), pyridoxine (4 mg), vitamin B12 (5 µg) và vitamin C (10 mg), biotin (60 µg), Folic acid (0,4 mg). PHỤ LỤC 15: Fresubin® HP Energy 500 ml (1ml ≈ 1,5 kcal), cung cấp 750 kcal và 37,5 g protein Do công ty Fresenius Kabi sản xuất và phân phối Thành phần dinh dưỡng của 100 ml Giá trị dinh dưỡng Đơn vị Số lượng Năng lượng Kcal 150 Protein G 7,5 Cacbonhydrat Gr 17 Lipid 5,8 ± 20% Acid béo bão hòa Gr 3,7 MUFA Gr 0,5 PUFA Gr 1,5 EPA+ DHA Gr 0,05 MCT Gr 3,3 Áp suất thẩm thấu Mosmol/l 400 ± 30% Các vitamin Vitamin A Μg Re 63-105 Beta-caronten μg 0,12-0,26 Viamin D3 μg 1,67 Viamin E mgTE 1,2-0,27 Viamin K1 μg 6,67 Viamin B1 mg 0,13 Viamin B2 μg 0,17 Niacin mg 1,6 Viamin B6 mg 0,16 Viamin B12 mg 0,27 Acid pantothenic mg 0,47 Biotin μg 5 Folic acid μg 27 134 Viamin C mg 5,36-20,7 Cholin mg 26,7 Chất khoáng và các yếu tố vi lượng Natri mg 120 ± 20% Giá trị dinh dưỡng Đơn vị Số lượng Năng lượng Kcal 150 Protein g 7,5 Cacbonhydrat g 17 Lipid 5,8 ± 20% Acid béo bão hòa g 3,7 MUFA g 0,5 PUFA g 1,5 EPA+ DHA g 0,05 MCT g 3,3 Áp suất thẩm thấu Mosmol/l 400 ± 30% Các vitamin Vitamin A μg Re 63-105 Beta-caronten μg 0,12-0,26 Viamin D3 μg 1,67 Viamin E mgTE 1,2-0,27 Viamin K1 μg 6,67 Viamin B1 mg 0,13 Viamin B2 μg 0,17 Niacin mg 1,6 Viamin B6 mg 0,16 Viamin B12 mg 0,27 Acid pantothenic mg 0,47 Biotin μg 5 Folic acid μg 27 Viamin C mg 5,36-20,7 Cholin mg 26,7 Chất khoáng và các yếu tố vi lượng Natri mg 120 ± 20% Kali mg 234 ± 27% Can-xi mg 80 ± 20% Phospho mg 50,4-81,9 Magiê mg 27 ± 20% Sắt mg 1,06-1,73 Kẽm mg 0,96-1,56 135 Đồng mg 0,1-0,17 Mangan mg 0,22-0,35 Selen μg 4-8,7 Molybden μg 8-13 Chrommium μg 5,34-8,57 PHỤ LỤC 16: Súp (HP): Do Trung tâm Dinh dưỡng lâm sàng BVBM sản xuất Giá trị dinh dưỡng của 100 ml súp Giá trị dinh dưỡng Đơn vị Số lượng Năng lượng Kcal 100 Protein Gram 4,4 Lipid Gram 5 Glucid Gram 12,2
File đính kèm:
- hieu_qua_dinh_duong_toan_dien_cho_benh_nhan_phau_thuat_o_bun.pdf