Luận án Hiệu quả sử dụng gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 ngoại trú
Hội chứng chuyển hóa (HCCH) được định nghĩa là một nhóm các rối
loạn liên quan đến chuyển hóa các chất, bao gồm rối loạn lipid máu, béo
bụng, tăng huyết áp và rối loạn glucose máu; các rối loạn chuyển hóa này
làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đái tháo đường (ĐTĐ) và các biến
chứng mạch máu, thần kinh [1]. HCCH ở người bệnh ĐTĐ typ 2 càng tăng
thêm mức độ trầm trọng của bệnh và càng khó khăn trong điều trị. Bệnh
ĐTĐ đang ngày càng gia tăng ở cả trên Thế giới và Việt Nam. Năm 2011,
tỷ lệ mắc ĐTĐ typ 2 là 7,0% dân số tuổi từ 20-79 trên toàn cầu và dự đoán
đến năm 2030 là 8,3% [2]. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây với tốc
độ phát triển đô thị hóa nhanh, kinh tế - xã hội phát triển đi kèm với sự gia
tăng tỷ lệ mắc các bệnh mạn tính không lây như béo phì, ĐTĐ, tăng huyết
áp và tim mạch. Đáng chú ý là tỷ lệ mắc ĐTĐ typ 2 ở người từ trên 30 tuổi
trên toàn quốc tăng dần qua các năm, từ 2,4% năm 2002 tăng lên đến 5,4%
năm 2012 [3].
HCCH và ĐTĐ có mối quan hệ đan xen với nhau, những người bị
HCCH có nguy cơ phát triển bệnh ĐTĐ cao gấp 5 lần so với những người
không mắc hội chứng này [4] và người ĐTĐ typ 2 có tỷ lệ rối loạn chuyển
hóa lipid cao gấp 2-3 lần người không mắc ĐTĐ [5]. Các nghiên cứu trong
và ngoài nước cho thấy tỷ lệ mắc HCCH ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 là rất cao.
Nghiên cứu tại Ghana năm 2017 cho thấy tỷ lệ mắc HCCH ở bệnh nhân
ĐTĐ typ 2 theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) là 62,96%, theo Liên đoàn
Đái tháo đường quốc tế (IDF) là 69,14% và theo NCEP ATPIII là 66,67%
[6]. Nghiên cứu tại Việt Nam năm 2003-2004, cho thấy tỷ lệ mắc HCCH ở
bệnh nhân ĐTĐ typ 2 theo tiêu chuẩn của Chương trình giáo dục quốc gia
về cholesterol/phiên bản 3 điều trị cho người trưởng thành (NCEP ATPIII)2
áp dụng cho người Châu Á là 86,0% và theo WHO áp dụng cho người Châu
Á là 92,4% [7]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu quả sử dụng gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 ngoại trú
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DINH DƢỠNG QUỐC GIA ĐỖ VĂN LƢƠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG GẠO LẬT NẢY MẦM HỖ TRỢ KIỂM SOÁT CÁC YẾU TỐ THÀNH PHẦN HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYP 2 NGOẠI TRÚ LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÀ NỘI, 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DINH DƢỠNG QUỐC GIA ĐỖ VĂN LƢƠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG GẠO LẬT NẢY MẦM HỖ TRỢ KIỂM SOÁT CÁC YẾU TỐ THÀNH PHẦN HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYP 2 NGOẠI TRÚ Chuyên ngành: Dinh dƣỡng Mã số: 9720401 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Đỗ Huy 2. PGS.TS. Bùi Thị Nhung HÀ NỘI, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đỗ Văn Lương, nghiên cứu sinh khóa 11, Viện Dinh dưỡng Quốc gia, chuyên ngành dinh dưỡng, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp xây dựng kế hoạch triển khai can thiệp, thu thập số liệu, phân tích kết quả và viết báo cáo dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Đỗ Huy – Giám đốc Trung tâm Đào tạo Viện Dinh dưỡng Quốc gia và PGS.TS Bùi Thị Nhung - Trưởng khoa Dinh dưỡng học đường và ngành nghề Viện Dinh dưỡng Quốc gia. 2. Số liệu và kết quả nêu trong luận án hoàn toàn chính xác, trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Đỗ Văn Lƣơng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AHA/NHLBI American Heart Association and the National Heart, Lung, and Blood Institute: Viện Tim, Phổi và Máu Quốc gia AACE/ACE American Association of Clinical Endocrinologist/ American College of Endocrinology: Nội tiết học Lâm sàng Mỹ BMI Body Mass Index: Chỉ số khối cơ thể ĐTĐ Đái tháo đường EGIR European Group for the study of Insulin Resistance: Nhóm nghiên cứu về kháng insulin Châu Âu GABA Gamma-aminobutyric acid HCCH Hội chứng chuyển hóa HDL-C High Density lipoprotein Cholesterol: Cholesterol có tỷ trọng cao IDF International Diabetes Federation: Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế JSIM Japanese Society of Internal Medicine: Hiệp hội y học nội khoa Nhật Bản NCEP ATPIII National Cholesterol Education Program Adult Treatment Panel III: Chương trình giáo dục quốc gia về cholesterol/Phiên bản 3 điều trị cho người trưởng thành LDL-C Low Density Lipoprotein Cholesterol: Cholesterol có tỷ trọng thấp VLDL-C Very Low Density Lipoprotein Cholesterol: Cholesterol có tỷ trọng rất thấp MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN 4 1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa, đái tháo đường typ 2 4 1.1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa 4 1.1.2. Khái niệm, tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường typ 2 8 1.2. Tình hình mắc hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 11 1.2.1. Tỷ lệ mắc tăng huyết áp, vòng eo cao, rối loạn chuyển hoá lipid ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 11 1.2.2. Tỷ lệ mắc hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 12 1.3. Các yếu tố nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa 14 1.3.1. Hoạt động thể lực 14 1.3.2. Giới tính 15 1.3.3. Hút thuốc lá và uống rượu bia 15 1.3.4. Tần suất tiêu thụ một số loại thực phẩm 17 1.4. Điều trị và dự phòng hội chứng chuyển hóa 18 1.4.1. Chế độ điều trị không dùng thuốc (thay đổi lối sống) 19 1.4.2. Chế độ điều trị bằng thuốc 23 1.5. Các nghiên cứu can thiệp giảm mắc hội chứng chuyển hóa 25 1.5.1. Nghiên cứu can thiệp điều chỉnh lối sống 25 1.5.2. Nghiên cứu can thiệp bằng thực phẩm 26 1.6. Gạo lật nảy mầm: Thành phần các chất dinh dưỡng và nghiên cứu tác dụng trên động vật và trên người 27 1.6.1. Thành phần các chất dinh dưỡng trong gạo lật nảy mầm 27 1.6.2. Nghiên cứu tác dụng trên động vật 30 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36 2.1. Đối tượng nghiên cứu 36 2.2. Thiết kế nghiên cứu 37 2.3. Địa bàn nghiên cứu 37 2.4. Thời gian nghiên cứu 38 2.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 38 2.6. Các bước tiến hành nghiên cứu 40 2.7. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu 46 2.7.1. Phỏng vấn đối tượng 46 2.7.2. Điều tra khẩu phần 24 giờ 46 2.7.3. Đo chỉ số nhân trắc 46 2.7.4. Đo chỉ số huyết áp 47 2.7.5. Xét nghiệm máu 47 2.8. Định nghĩa các biến và chỉ tiêu đánh giá 50 2.8.1. Định nghĩa các biến 50 2.8.2. Chỉ tiêu đánh giá 51 2.9. Xử lý số liệu 53 2.10. Các biện pháp khống chế sai số 55 2.11. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 56 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 57 3.1. Thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 57 3.1.1. Một số thông tin ở đối tượng nghiên cứu 57 3.1.2. Thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và các yếu tố thành phần ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 59 3.1.3. Xác định các yếu tố nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 67 3.2. Hiệu quả can thiệp bằng gạo lật nảy mầm 72 3.2.1. Một số đặc điểm của đối tượng nhóm can thiệp và nhóm đối chứng 72 3.2.2. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát hội chứng chuyển hóa 74 3.2.3. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát glucose và HbA1c 76 3.2.4. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát lipid máu 78 3.2.5. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát huyết áp tăng 85 3.2.6. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát vòng eo cao 87 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN 88 4.1. Thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 88 4.1.1. Một số thông tin của đối tượng nghiên cứu 88 4.1.2. Thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và các yếu tố thành phần ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 90 4.2. Một số yếu tố nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 98 4.3. Hiệu quả can thiệp bằng gạo lật nảy mầm 110 4.3.1. Một số đặc điểm của đối tượng can thiệp và đối chứng 110 4.3.2. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát hội chứng chuyển hóa 114 4.3.3. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát glucose và HbA1c 116 4.3.4. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát lipid máu 121 4.3.5. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát tăng huyết áp và vòng eo cao 126 4.4. Ưu điểm và tính mới của nghiên cứu 130 4.5. Hạn chế của nghiên cứu 130 KẾT LUẬN 132 KIẾN NGHỊ 134 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1. Các yếu tố chẩn đoán hội chứng chuyển hóa 7 Bảng 1.2. Tiêu chuẩn xác định béo bụng theo vòng eo của các tổ chức theo quần thể dân cư 8 Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng của gạo lật nảy mầm 42 Bảng 2.2. Chỉ tiêu kim loại nặng 42 Bảng 2.3.Chỉ tiêu vi sinh 43 Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 57 Bảng 3.2. Giá trị trung bình cân nặng, chiều cao và tình trạng BMI 58 Bảng 3.3. Số năm điều trị trung bình và đường dùng thuốc điều trị ĐTĐ 58 Bảng 3.4. Tỷ lệ mắc HCCH chung theo giới tính và nhóm tuổi 59 Bảng 3.5. Tỷ lệ mắc số các yếu tố của HCCH theo giới và nhóm tuổi 61 Bảng 3.6. Giá trị trung bình các yếu tố thành phần HCCH 62 Bảng 3.7. Giá trị trung bình và tỷ lệ đối tượng đạt mục tiêu điều trị kiểm soát HbA1c 63 Bảng 3.8. Tỷ lệ triglycerid máu cao theo giới và nhóm tuổi 63 Bảng 3.9. Tỷ lệ HDL-C thấp theo giới và nhóm tuổi 64 Bảng 3.10. Tỷ lệ vòng eo cao theo giới và nhóm tuổi 65 Bảng 3.11. Tỷ lệ tăng huyết áp theo giới và nhóm tuổi 66 Bảng 3.12. Phân tích đơn biến giữa yếu tố kinh tế - xã hội và HCCH 67 Bảng 3.13. Phân tích đơn biến giữa đặc điểm bệnh nhân và HCCH 68 Bảng 3.14. Phân tích đơn biến giữa đặc điểm về lối sống và HCCH 68 Bảng 3.15. Phân tích đơn biến giữa đặc điểm về ăn uống và HCCH 68 Bảng 3.16. Mô hình đa biến với các yếu tố nguy cơ mắc HCCH 70 Bảng 3.17. Đặc điểm chung của đối tượng can thiệp và đối chứng 72 Bảng 3.18. So sánh giá trị dinh dưỡng khẩu phần ở thời điểm trước và sau can thiệp 73 Bảng 3.19. So sánh tỷ lệ giảm hội chứng chuyển hóa ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp 74 Bảng 3.20. So sánh tỷ lệ giảm mắc tổng số yếu tố thành phần của HCCH ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp 75 Bảng 3.21. Hiệu quả can thiệp với giảm trung bình số mắc các yếu tố hội chứng chuyển hóa 75 Bảng 3.22. Hiệu quả can thiệp với giảm nồng độ glucose và HbA1c 76 Bảng 3.23. So sánh tỷ lệ giảm không đạt mục tiêu kiểm soát HbA1c ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp 78 Bảng 3.24. Hiệu quả với giảm nồng độ triglycerid 78 Bảng 3.25. So sánh tỷ lệ giảm triglycerid cao ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp 79 Bảng 3.26. Hiệu quả can thiệp với tăng nồng độ HDL-C 80 Bảng 3.27. So sánh tỷ lệ giảm HDL-C thấp cao ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp 81 Bảng 3.28. Hiệu quả can thiệp với giảm nồng độ LDL-C 82 Bảng 3.29. So sánh tỷ lệ giảm LDL-C cao ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp 83 Bảng 3.30. Hiệu quả can thiệp với giảm nồng độ cholesterol 83 Bảng 3.31. So sánh tỷ lệ giảm cholesterol cao ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp 84 Bảng 3.32. Hiệu quả can thiệp với giảm trị số huyết áp 85 Bảng 3.33. So sánh tỷ lệ giảm tăng huyết áp ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp 85 Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp với giảm giá trị trung bình vòng eo 86 Bảng 3.35. So sánh tỷ lệ giảm vòng eo cao ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp 87 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. 45 Hình 3.1. Tỷ lệ mắc HCCH và các yếu tố thành phần ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 59 Hình 3.2. Tỷ lệ mắc số các yếu tố thành phần HCCH 60 Hình 3.3. Tỷ lệ phần trăm dạng kết hợp các yếu tố thành phần HCCH 60 Hình 3.4. Mức giảm nồng độ glucose máu trước và sau can thiệp 77 Hình 3.5. Mức giảm HbA1c trước và sau can thiệp 77 Hình 3.6. Mức giảm triglycerid máu trước và sau can thiệp 80 Hình 3.7. Mức tăng HDL-C máu trước và sau can thiệp 81 Hình 3.8. Mức giảm LDL-C máu trước và sau can thiệp 82 Hình 3.9. Mức giảm cholesterol máu trước và sau can thiệp 84 Hình 3.10. Mức giảm số đo vòng eo trước và sau can thiệp 86 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục số 1: Phiếu điều tra Phụ lục số 2: Hướng dẫn điền thông tin vào phiếu điều tra khẩu phần tự điền Phụ lục số 3: Phiếu điều tra khẩu phần 24 giờ Phụ lục số 4: Mẫu sổ theo dõi bữa ăn gạo lật nảy mầm Phụ lục số 5: Bản cam kết Phụ lục số 6: Bảng so sánh kết quả chỉ số xét nghiệm Ure, Creatinin, GOT, GPT ở đối tượng nhóm can thiệp và nhóm đối chứng ở thời điểm trước và sau can thiệp Phụ lục số 7: Danh sách đối tượng can thiệp sử dụng gạo lật nảy mầm 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Hội chứng chuyển hóa (HCCH) được định nghĩa là một nhóm các rối loạn liên quan đến chuyển hóa các chất, bao gồm rối loạn lipid máu, béo bụng, tăng huyết áp và rối loạn glucose máu; các rối loạn chuyển hóa này làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đái tháo đường (ĐTĐ) và các biến chứng mạch máu, thần kinh [1]. HCCH ở người bệnh ĐTĐ typ 2 càng tăng thêm mức độ trầm trọng của bệnh và càng khó khăn trong điều trị. Bệnh ĐTĐ đang ngày càng gia tăng ở cả trên Thế giới và Việt Nam. Năm 2011, tỷ lệ mắc ĐTĐ typ 2 là 7,0% dân số tuổi từ 20-79 trên toàn cầu và dự đoán đến năm 2030 là 8,3% [2]. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây với tốc độ phát triển đô thị hóa nhanh, kinh tế - xã hội phát triển đi kèm với sự gia tăng tỷ lệ mắc các bệnh mạn tính không lây như béo phì, ĐTĐ, tăng huyết áp và tim mạch. Đáng chú ý là tỷ lệ mắc ĐTĐ typ 2 ở người từ trên 30 tuổi trên toàn quốc tăng dần qua các năm, từ 2,4% năm 2002 tăng lên đến 5,4% năm 2012 [3]. HCCH và ĐTĐ có mối quan hệ đan xen với nhau, những người bị HCCH có nguy cơ phát triển bệnh ĐTĐ cao gấp 5 lần so với những người không mắc hội chứng này [4] và người ĐTĐ typ 2 có tỷ lệ rối loạn chuyển hóa lipid cao gấp 2-3 lần người không mắc ĐTĐ [5]. Các nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy tỷ lệ mắc HCCH ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 là rất cao. Nghiên cứu tại Ghana năm 2017 cho thấy tỷ lệ mắc HCCH ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) là 62,96%, theo Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế (IDF) là 69,14% và theo NCEP ATPIII là 66,67% [6]. Nghiên cứu tại Việt Nam năm 2003-2004, cho thấy tỷ lệ mắc HCCH ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 theo tiêu chuẩn của Chương trình giáo dục quốc gia về cholesterol/phiên bản 3 điều trị cho người trưởng thành (NCEP ATPIII) 2 áp dụng cho người Châu Á là 86,0% và theo WHO áp dụng cho người Châu Á là 92,4% [7]. Mục tiêu điều trị HCCH và ĐTĐ typ 2 là kiểm soát lipid máu, huyết áp, cân nặng và glucose máu ở ngưỡng cho phép ngay cả lúc sau ăn và lúc đói. Vì vậy, ngoài sử dụng thuốc điều trị phải phối hợp với chế độ luyện tập và dinh dưỡng hợp lý. Việc lựa chọn thực phẩm thay thế không làm tăng glucose quá mức sau ăn là một giải pháp can thiệp trên đối tượng này. Gạo là thực phẩm cung cấp năng lượng chủ yếu trong khẩu phần ăn ở hầu hết các nước trên Thế giới, đặc biệt là các nước Đông Nam Á. Người Việt Nam có thói quen sử dụng gạo trắng là thực phẩm chính trong bữa ăn và cung cấp khoảng 70% năng lượng khẩu phần [8]. Tuy nhiên trong quá trình xay xát gạo, đã làm mất đi 85% chất béo, 15% protein, 75% phospho, 90% can xi, 70% vitamin nhóm B, sắt, magie và đặc biệt hàm lượng chất xơ có nhiều trong cám và mầm gạo [9]. Quá trình nảy mầm của gạo lật (còn gọi là gạo lứt hay gạo rằn) làm tăng hàm lượng của các hoạt chất sinh học có trong lớp cám như γ-aminobutyric acid (GABA), acylated steryl glucoside (ASG), acid ferulic, γ-oryzanols; đây là các chất tham gia vào quá trình chống viêm, chống oxy hóa và có tác dụng kiểm soát glucose máu sau ăn [10]. Do các chất có hoạt tính sinh học và đặc biệt hàm lượng chất xơ cao trong gạo lật nảy mầm cũng như chỉ số đường huyết thấp nên gạo lật nảy mầm được ứng dụng trong hỗ trợ kiểm soát glucose máu sau ăn ở bệnh nhân ĐTĐ [11], [12]. ĐTĐ và HCCH là tình trạng bệnh cần phải điều trị lâu dài, do vậy, việc thay thế gạo trắng bằng gạo lật nảy mầm để sử dụng thường xuyên, lâu dài nhằm hỗ trợ kiểm soát glucose máu và lipid máu có thể là giải pháp mang tính hiệu quả và bền vững cao. 3 Nghiên cứu trong nước về HCCH ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 và nguy cơ mắc HCCH trên đối tượng này ít được đề cập, cũng như chưa có nghiên cứu đánh giá tác dụng của gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần HCCH ở người bệnh ĐTĐ typ 2 có HCCH. Đề tài ―Hiệu quả sử dụng gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đái tháo đƣờng typ 2 ngoại trú‖ đã được nghiên cứu nhằm mục tiêu sau. 1. Xác định thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Vũ Thư tỉnh Thái Bình năm 2016. 2. Đánh giá hiệu quả sử dụng gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có hội chứng chuyển hóa. 4 Chƣơng I TỔNG QUAN 1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa, đái tháo đƣờng typ 2 1.1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa * Khái niệm: Những thập niên đầu của Thế kỷ XX, các nhà khoa học đã phát hiện ở một nhóm người ít lao động chân tay, những ... C14 Nếu có uống, trong 6 tháng qua bác thường uống bia như thế nào ............... lần/tuần Dưới 1lần/tuần ghi rõ ...... lần/......... C15 Thông thường 1 lần uống, bác uống bao nhiêu bia? .......................ml (một cốc bia tương đương 250ml) C16 Bác đã uống bia trong thời gian bao nhiêu lâu? ....................năm C17 Hiện nay, một ngày bác ăn mấy bữa? (Bữa chính ghi: trưa, tối, sáng bữa phụ ghi rõ giờ ăn) Tổng số bữa:................................................. Mấy bữa chính:............... Vào lúc:............... ......................................................................... Mấy bữa phụ:...................Vào lúc:............... ......................................................................... Bữa phụ bác thường ăn thực phẩm gì?........... ......................................................................... 17 C18 Bác có thường xuyên sử dụng thực phẩm có đƣờng không (như đường, bánh kẹo, nước ngọt...? Không bao giờ = 0 Hiếm khi (2 – 3 lần/ tháng)= 1 Thi thoảng (1-2 lần/tuần)= 2 Thường xuyên (>2 lần/tuần) = 3 0 1 2 3 C19 Hiện nay bác còn sử dụng loại thực phẩm chức năng nào điều trị ĐTĐ? Không = 0 Có = 1 Ghi rõ tên sản phẩm........................................ Thời gian đã sử dụng bao lâu:......................... 0 1 C20 Bác đã bao giờ ăn gạo lật/gạo lứt chưa? Chưa bao giờ = 0 Có = 1 0 1 C21 Nếu có, hiện nay bác còn ăn gạo lật/gạo lứt không? Không = 0 Có = 1 Nếu còn, thời gian đã sử dụng bao lâu:........... 0 1 C22 Bác đã bao giờ ăn gạo lật nảy mầm chưa? Chưa bao giờ = 0 Có = 1 0 1 C23 Nếu có, hiện nay bác còn ăn gạo lật nảy mầm không? Không = 0 Có = 1 Nếu còn, thời gian đã sử dụng bao lâu:........... 0 1 C24 Bác có thường xuyên ăn thức ăn xào, rán không? Không bao giờ = 0 Hiếm khi (2 – 3 lần/ tháng)= 1 Thi thoảng (1-2 lần/tuần)= 2 Thường xuyên (>2 lần/tuần) =3 0 1 2 3 C25 Bác có thường xuyên ăn trứng không? Không bao giờ = 0 Hiếm khi (2 – 3 lần/ tháng)= 1 Thi thoảng (1-2 lần/tuần)= 2 Thường xuyên (>2 lần/tuần) = 3 0 1 2 3 C26 Bác có thường xuyên ăn thức ăn nội tạng động vật không? Không bao giờ = 0 Hiếm khi (2 – 3 lần/ tháng)= 1 Thi thoảng (1-2 lần/tuần)= 2 Thường xuyên (>2 lần/tuần) = 3 0 1 2 3 C27 Gia đình bác có bao nhiêu người ăn cùng mâm cơm hàng ngày:................ C28 Ai là người thường xuyên đi chợ mua thực phẩm cho gia đình bác: Tôi =1 Vợ/chồng tôi = 2 Con cháu = 3 Người giúp việc (khác) = 4 1 2 3 4 C29 Ai là người nấu ăn chính trong gia đình bác: Tôi =1 Vợ/chồng tôi = 2 Con cháu = 3 Người giúp việc (khác) = 4 1 2 3 4 C30 Hiện nay bác sống: Cùng gia đình = 1 Một mình = 2 1 2 18 C31 Trong 6 tháng qua, trung bình 1 tuần, có mấy bữa bác ăn ngoài gia đình? ..Không ăn ............... lần/tuần Dưới 1lần/tuần ghi rõ.. 0 C32 Nếu được cung cấp gạo lật nảy mầm cho bác, bác có nấu riêng cho mình để ăn hàng ngày được không? (Chỉ hỏi người tuổi 45-65) Không = 0 Có = 1 Ý kiến khác:..................................................... 0 1 D- HUYẾT ÁP: L1 ............................L2...................................L3......................mmHg E- NHÂN TRẮC: Cân nặng (lấy 1 số thập phân): .............,.......kg Chiều cao: .............,......cm Vòng eo: ....................,........... cm Vòng mông: ..........,......cm Ngày điều tra: Ngày tháng năm 2016 Ngƣời phỏng vấn F- KHÁM LÂM SÀNG: Tim mạch: ........................................................................................ Hô hấp:.............................................................................................. Tiêu hóa:........................................................................................... Tiết niệu:........................................................................................... Triệu chứng khác:.............................................................................. Bác sỹ khám bệnh G. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM MÁU Glucose máu: ...........................mmol/L HbA1c:........................................% Triglycerid: ............................mmol/L Cholesterol:............................... mmol/L HDL-C:....................................mmol/L LDL-C:....................................... mmol/L AST:..............................................U/L ALT:.............................................. U/L Ure:...........................................µmol/L Creatinin:................................... µmol/L 19 Phụ lục 2: BẢNG HỎI VỀ ĐỒ ĂN THỨC UỐNG (Trong cả ngày / /201 ) Họ Tên: ____________________________________ Địa chỉ: ___________________________________Điện thoại: _________ Năm sinh: __________/___________/_________ Các bác, anh, chị vui lòng điền các thông tin vào bảng sau (trước khi điền, xin hãy đọc kỹ tờ ”Hướng dẫn”cách điền đính kèm) Bữa ăn Tên món ăn Tên từng loại thực phẩm của món ăn Đơn vị đo lường Số lượng Sáng Phụ sáng Trƣa Phụ trƣa Tối Phụ tối 20 HƢỚNG DẪN ĐIỀN VÀO «BẢNG HỎI VỀ ĐỒ ĂN THỨC UỐNG» - Có hai bảng hỏi : 01 «Bảng hỏi về đồ ăn thức uống của trong cả ngày thứ bảy hoặc chủ nhât gần đây nhất » : anh/chị ghi lại tất cả đồ ăn, thức uống mà anh/chị đã ăn uống trong cả ngày hoặc là thứ bảy hoặc chủ nhật gần đây nhất, được bắt đầu từ buổi sáng khi thức dậy cho đến buổi tối khi đi ngủ. 01 Bảng hỏi về đồ ăn thức uống trong ngày hôm qua : anh/chị ghi lại tất cả đồ ăn, thức uống mà anh/chị đã ăn uống trong cả ngày hôm qua, được bắt đầu từ buổi sáng khi chị thức dậy cho đến buổi tối khi chị đi ngủ. - Tại mỗi bảng : Xin chị điền theo từng cột Cột « Bữa ăn » : xin anh/chị ghi rõ các bữa (sáng, trưa, chiều, tối hay bữa phụ) theo hàng ngang ở dưới mỗi cột, mỗi bữa ghi ở một hàng. Ví dụ : bữa sáng, xin ghi chữ « bữa sáng ». Cột « Tên món ăn » : xin anh/chị ghi rõ tên từng món ăn mà anh/chị đã ăn ở bữa ăn đó, cũng theo chiều ngang ở dưới cột « Tên món ăn này ». Ví dụ : Bữa sáng chị ăn phở gà, xin điền chữ « phở gà » Cột « Tên từng loại thực phẩm của món ăn » : xin anh/chị liệt kê tất cả các loại thực phẩm mà chị biết để nấu thành món ăn đó. Ví dụ : món « phở gà » anh/ chị sẽ liệt kê được các thực phẩm sau : bánh phở, thịt gà, hành hoa, mì chính, bột canh. Cột « Đơn vị đo lường » : xin anh/chị ghi rõ từng đơn vị dùng để đo lường thực phẩm đã nêu ở cột « tên từng loại thực phẩm của món ăn ». Ví dụ : đơn vị đo lường của phở là bát ô tô, hay bát con, hay đơn vị để đo lường thịt gà là gam hoặc miếng. Cột «Số lượng » : ở cột này, xin anh/chị ghi rõ số lƣợng mà chị đã ăn tương ứng với từng đơn vị đo lường. Ví dụ món phở, đơn vị đo lường là bát ô tô, nếu chị ăn hết cả bát xin ghi rõ « 01 », nếu anh/chị chỉ ăn hết ½ hay 1/3 bát, xin ghi « ½ » hay « 1/3 » Sau đây là ví dụ minh họa cụ thể Bữa ăn Tên món ăn Tên từng loại thực phẩm của món ăn Đơn vị đo lường Số lượng Sáng Phở gà Sữa tươi Vinamilk - Bánh phở - Thịt gà - Hành hoa - Bát miệng - miếng - gam Hộp 180ml (hoặc110 ml) - 1 - 3 - 1 0 1 Trƣa Cơm tẻ Rau muống luộc Cá trắm kho Gạo tẻ Rau muống Cá trắm nước mắm Bát miệng Mớ hoặc bát con Khúc Thìa cà phê 2 ¼ hoặc ½ 01 01 Chiều Cơm tẻ Thịt lợn kho tàu Gạo tẻ Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ Nước mắm Đường kính trắng Bát con miếng thìa cà phê thìa canh 02 05 ½ 1/5 Bữa phụ Bưởi Chuối Kẹo lạc Múi Quả Chiếc 03 01 02 Xin cám ơn sự hợp tác của anh/chị! 21 Phụ lục 3: PHIẾU ĐIỀU TRA KHẨU PHẦN 24 GIỜ QUA (điều tra ở thời điểm T0 và T16) Họ và tên người được điều tra: Địa chỉ: tuổi:.................... Họ tên điều tra viên: Ngày điều tra: ..... Bữa ăn Tên món ăn Tên thực phẩm Đơn vị tính Số lƣợng Mã TP Hệ số quy đổi 22 Phụ lục 4 SỔ THEO DÕI BỮA ĂN SỬ DỤNG GẠO LẬT NẢY MẦM TỪ NGÀY./ / 201 ĐẾN NGÀY./../201 HỌ VÀ TÊN:.. ĐỊA CHỈ:.... ..... ĐIỆN THOẠI:.. Vũ Thƣ, tháng năm 201.. 23 GIỚI THIỆU CHƢƠNG TRÌNH CAN THIỆP Gạo lật nảy mầm được sản xuất theo quy trình nghiên cứu và phát minh quốc tế của Viện nghiên cứu FANCL - Tập đoàn thực phẩm dinh dưỡng và mỹ phẩm FANCL Nhật Bản. Lúa xay xát bỏ vỏ trấu, giữ nguyên lớp cám sau đó ngâm, ủ cho lên men rồi sấy khô đóng túi. Sản phẩm được kiểm định chất lượng của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Nam Định về đảm bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm định của Viện Dinh dưỡng Quốc gia về thành phần các chất dinh dưỡng trong gạo. Người bệnh được lựa chọn để sử dụng gạo lật nảy mầm thay thế gạo trắng trong thời gian can thiệp đảm bảo được các tiêu chuẩn của nhóm nghiên cứu. Khi tham gia là đối tượng nghiên cứu, các bác được cung cấp gạo lật nảy mầm sử dụng thay cho gạo trắng ăn hàng ngày trong 16 tuầnliên tục. Ngoài ra các bác còn theo dõi, kiểm tra về sức khỏe và kiểm tra, quản lý sức khỏe trong thời gian sử dụng gạo lật nả mầm và được giám sát bởi nhóm nghiên cứu. Trong thời gian sử dụng gạo lật nảy mầm, các bác vẫn sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường hàng ngày theo chỉ định của bác sỹ Bệnh viện đa khoa Vũ Thư. Sau 16 tuần sử gạo lật nảy mầm, các bác được kiểm tra lại sức khỏe, cân nặng, vòng eo, huyết áp, xét nghiệm đường huyết, HbA1c, mỡ máu. Kết quả mong đợi sẽ làm giảm chỉ số đường máu, mỡ máu, huyết áp 24 Sổ này đƣợc lƣu lại gia đình, hàng ngày bác tích vào ô các bữa ăn có sử dụng gạo lật nảy mầm. Hàng tuần, cộng tác viên sẽ đến thăm gia đình và ghi chép các thông tin cần thiết THÔNG TIN LIÊN HỆ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN: Ths Bs. Đỗ Văn Lƣơng Điện thoại: 0983.131.997 CỘNG TÁC VIÊN: Họ và tên: Điện thoại: 25 Tuần thứ nhất Thứ Bữa ăn Thứ hai Ngày/tháng . Thứ ba Ngày/tháng . Thứ tƣ Ngày/tháng . Thứ năm Ngày/tháng . Thứ sáu Ngày/tháng . Thứ bảy Ngày/tháng . Chủ nhật Ngày/tháng . Sáng Trƣa Tối Nhận xét của cộng tác viên: Tình hình sức khỏe: ..... . Sử dụng gạo: . . . Sử dụng thuốc điều trị: . .. Khác: . CỘNG TÁC VIÊN KÝ GHI RÕ HỌ TÊN 26 Phụ lục 5 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN CAM KẾT Tên tôi là: Tuổi: Địa chỉ: Sau khi đƣợc nhóm nghiên cứu của đề tài “Nghiên cứu ứng dụng của gạo lật nảy mầm với giảm đƣờng máu và mỡ máu ở bệnh nhân tiểu đƣờng có hội chứng chuyển hóa đang đƣợc quản lý và điều trị tại Bệnh viện đa khoa Vũ Thƣ” tƣ vấn về tác dụng, lợi ích của sử dụng gạo lật nảy mầm do nhóm nghiên cứu cung cấp và những quyền lợi, nghĩa vụ khi tham gia là đối tƣợng can thiệp. Nay, tôi cam kết tự nguyện tham gia là đối tƣợng can thiệp trong thời gian 16 tuần và thực hiện đầy đủ các nội dung gồm: 1. Đến khám, kiểm tra sức khỏe và cung cấp thông tin trung thực theo yêu cầu của nhóm nghiên cứu 04 lần trong 16 tuần can thiệp. 2. Sử dụng gạo lật nảy mầm (do nhóm nghiên cứu cung cấp) thay thế gạo trắng theo đúng số lƣợng cho mỗi bữa ăn hằng ngày trong thời gian liên tục 16 tuần can thiệp. 3. Trong thời gian can thiệp, tôi không sử dụng bất cứ sản phẩm thực phẩm chức năng nào hoặc thuốc nam, thuốc bắc để điều trị giảm đƣờng máu và mỡ máu mà chỉ sử dụng thuốc do bác sỹ của Bệnh viện đa khoa Vũ Thƣ kê đơn điều trị. Bản Cam kết này đƣợc in thành 02 bản, nhóm nghiên cứu giữ 01 bản và ngƣời cam kết giữ 01 bản. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Ths. Đỗ Văn Lƣơng NGƢỜI VIẾT CAM KẾT (ký, ghi rõ họ và tên) 27 Phụ lục số 6: Bảng so sánh kết quả chỉ số xét nghiệm Ure, Creatinin, AST, ALT ở nhóm can thiệp và nhóm đối chứng ở thời điểm trƣớc và sau can thiệp Chỉ số Nhóm can thiệp (n = 52) X ± SD Nhóm đối chứng (n = 104) X ± SD p AST (U/L) T0 28,0 ± 11,3 28,8 ± 13,7 >0,05 T16 26,1 ± 9,6 28,7 ± 12,6 >0,05 T16-T0 -1,85 ± 14,6 -0,17 ± 8,6 >0,05 p2 0,367 0,843 ALT (U/L) T0 33,1 ± 12,0 34,7 ± 23,4 >0,05 T16 30,8 ± 14,0 32,9 ± 21,3 >0,05 T16-T0 -2,31 ± 19,1 -1,76 ± 9,7 >0,05 p2 0,387 0,066 Ure (µmol/L) T0 5,3 ± 1,4 5,1 ± 1,4 >0,05 T16 5,0 ± 1,1 5,1 ± 1,1 >0,05 T16-T0 -0,39 ± 1,6 -0,01 ± 1,4 >0,05 p2 0,088 0,978 Creatinin (µmol/L) T0 75,6 ± 11,8 75,8 ± 10,5 >0,05 T16 72,3 ± 11,3 76,0 ± 12,3 >0,05 T16-T0 -3,31 ± 13,3 0,21 ± 13,0 >0,05 p2 0,080 0,869 p1:So sánh nhóm can thiệp và đối chứng cùng ở cùng thời điểm, sử dụng kiểm định Student Unpaire T-test. P2: So sánh cùng nhóm ở hai thời điểm trước và sau can thiệp, sử dụng kiểm định Student T-test. 28 Phụ lục 7: DANH SÁCH ĐỐI TƢỢNG CAN THIỆP SỬ DỤNG GẠO LẬT NẢY MẦM Number Name Sex Adress ID Date of record 1 do thi Ng 1 minh khai 0387 22-08-16 2 le thi R 1 tan phong 0589 05-09-16 3 vu thi M 1 xuan hoa 0916 08-09-16 4 tran trong Kh 0 song lang 0922 08-09-16 5 vu van Th 0 tan phong 0588 05-09-16 6 pham thi H 1 vu tien 0361 23-08-16 7 le thi bach Y 1 tan phong 0966 09-09-16 8 tran thi H 1 bach thuan 0207 29-08-16 9 nguyen thi V 1 bach thuan 0189 25-08-16 10 nguyen thi H 1 xuan hoa 0044 26-08-16 11 lai thi Th 1 tan hoa 0157 25-08-16 12 pham thi C 1 tu tan 0645 05-09-16 13 nguyen van Tr 0 xuan hoa 0927 08-09-16 14 bui thi Ng 1 hoa binh 0013 26-08-16 15 trinh thi Nh 1 bach thuan 0201 29-08-16 16 le thi C 1 bach thuan 0866 06-09-16 17 pham thi M 1 nguyen xa 0900 08-09-16 18 hoang thi L 1 minh khai 0950 09-09-16 19 nguyen sy T 0 tam quang 0001 26-08-16 20 nguyen thi Y 1 bach thuan 0392 22-08-16 21 pham van I 0 thi tran 0613 05-09-16 22 to thi Kh 1 tan phong 0217 29-08-16 23 nguyen thi Ph 1 trung an 0043 26-08-16 24 tran thanh H 0 viet hung 0946 09-09-16 25 nguyen thi Ng 1 tan lap 0578 22-08-16 26 trinh thi M 1 tan phong 1002 09-09-16 27 vu thi van H 1 vu vinh 0254 30-08-16 28 huynh kim X 1 thi tran 0607 05-09-16 29 29 pham thi A 1 thi tran 0128 31-08-16 30 pham thi thuy V 1 tu tan 0360 23-08-16 31 hoang thi Ng 1 tan binh 0629 05-09-16 32 bui thi H 1 thi tran 0005 26-08-16 33 ngo thi Ng 1 tan phong 0221 29-08-16 34 nguyen thi Q 1 hiep hoa 0133 30-08-16 35 tran thi M 1 minh khai 0476 16-08-16 36 nguyen thi B 1 song lang 0489 16-08-16 37 tran thi L 1 tan phong 0517 22-08-16 38 tran ngoc G 0 tam quang 0002 26-08-16 39 trinh ba X 0 tam quan 0004 26-08-16 40 hoang thi C 1 tan phong 0220 29-08-16 41 vu thi Ph 1 dung nghia 0129 31-08-16 42 hoang xuan V 0 tam quang 0067 26-08-16 43 tran thi H 1 tan hoa 0225 29-08-16 44 pham van Ch 0 thi tran 0624 05-09-16 45 cao thi H 1 tu tan 0644 05-09-16 46 pham thi Q 1 vu tien 0874 08-09-16 47 truong thi M 1 phuc thanh 0886 08-09-16 48 pham thi B 1 minh quang 0040 26-08-16 49 nguyen thi N 1 hiep hoa 0073 26-08-16 50 pham thi Ch 1 song lang 0672 08-09-16 51 pham xuan H 0 tu tan 0849 06-09-16 52 pham thi D 1 song lang 1001 09-09-16
File đính kèm:
- luan_an_hieu_qua_su_dung_gao_lat_nay_mam_ho_tro_kiem_soat_ca.pdf
- lUẬN ÁN toàn văn_ĐỖ VĂN LƯƠNG.docx
- TÓM TẮT_DO VAN LUONG_E.doc
- TÓM TẮT_ĐỖ VĂN LƯƠNG_V.doc
- TRICH YEU_DO VAN LUONG_E.doc
- TRÍCH YẾU_ĐỖ VĂN LƯƠNG_V.docx