Luận án Hiệu quả sử dụng vitamin D trong dự phòng hội chứng nhiễm khuẩn hô hấp cấp do vi rút ở người khỏe mạnh tại cộng đồng huyện Thanh liêm, tỉnh Hà Nam

Nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp do vi rút là bệnh lý thường gặp ở tất cả

các nhóm tuổi, nhưng thường xảy ra ở trẻ em, với nguyên nhân chủ yếu do vi

rút cúm và các vi rút đường hô hấp khác [1], [3]. Cúm tuy được xem là bệnh

của đường hô hấp nhưng lại gây ảnh hưởng toàn bộ cơ thể, để lại những hậu

quả nặng nề cho cộng đồng [4], [5]. Theo thống kê của tổ chức Y tế thế giới,

hằng năm có khoảng 10- 15% dân số mắc bệnh cúm, tỷ lệ tử vong do cúm

ước tính khoảng 250.000- 500.000 người [6]. Việt Nam nằm trong vùng nhiệt

đới gió mùa, khí hâu n ̣ óng ẩm tao đi ̣ ều kiên cho vi sinh v ̣ ât p ̣ hát triển, làm gia

tăng nhóm bênh truy ̣ ền nhiêm đặc biệt là các bệnh viêm đường hô hấp cấp do ̃

vi rút, trong đó có vi rút cúm và các vi rút đường hô hấp khác. Báo cáo giám

sát bệnh truyền nhiễm hàng năm cho thấy hội chứng cúm luôn là vấn đề y tế

công cộng, có số mắc cao nhất trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm,

bên cạnh đó các đại dịch cúm lại luôn tiềm ẩn nguy cơ bùng phát. Vì vậy

phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp do vi rút, đặc biệt là vi rút cúm luôn là vấn

đề được quan tâm hiện nay.

Dự phòng bằng vắc xin là một trong những biện pháp chính ngăn ngừa

mắc bệnh, tuy nhiên vắc xin hiện nay mới chỉ dự phòng đối với bệnh cúm,

hiệu quả bảo vệ đạt dưới 60%, đặc biệt ở trẻ nhỏ [7]. Gần đây vai trò của

vitamin D trong phòng ngừa viêm đường hô hấp cấp do vi rút trong đó có vi

rút cúm đã được phát hiện. Đây sẽ là một hướng đi mới cho Việt Nam trong

tăng cường các biện pháp dự phòng khác bên cạnh tiêm phòng sẽ góp phần

giảm tỷ lệ mắc viêm đường hô hấp cấp do vi rút, đặc biệt ở trẻ em thông qua

bổ sung vitamin D [8], [9].

pdf 162 trang dienloan 7820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Hiệu quả sử dụng vitamin D trong dự phòng hội chứng nhiễm khuẩn hô hấp cấp do vi rút ở người khỏe mạnh tại cộng đồng huyện Thanh liêm, tỉnh Hà Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu quả sử dụng vitamin D trong dự phòng hội chứng nhiễm khuẩn hô hấp cấp do vi rút ở người khỏe mạnh tại cộng đồng huyện Thanh liêm, tỉnh Hà Nam

Luận án Hiệu quả sử dụng vitamin D trong dự phòng hội chứng nhiễm khuẩn hô hấp cấp do vi rút ở người khỏe mạnh tại cộng đồng huyện Thanh liêm, tỉnh Hà Nam
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG 
-----------------*------------------- 
NGUYỄN LƯƠNG TÂM 
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VITAMIN D 
TRONG DỰ PHÒNG HỘI CHỨNG NHIỄM KHUẨN 
HÔ HẤP CẤP DO VI RÚT Ở NGƯỜI KHỎE MẠNH 
TẠI CỘNG ĐỒNG HUYỆN THANH LIÊM, 
TỈNH HÀ NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG 
HÀ NỘI - 2017 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG 
-----------------*------------------- 
NGUYỄN LƯƠNG TÂM 
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VITAMIN D 
TRONG DỰ PHÒNG HỘI CHỨNG NHIỄM KHUẨN 
HÔ HẤP CẤP DO VI RÚT Ở NGƯỜI KHỎE MẠNH 
TẠI CỘNG ĐỒNG HUYỆN THANH LIÊM, 
TỈNH HÀ NAM 
Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG 
Mã số: 62 72 03 01 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. GS.TS.ĐẶNG ĐỨC ANH 
2. GS.TS. VŨ SINH NAM 
HÀ NỘI - 2017 
ii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. 
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công 
bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2017 
 Nguyễn Lương Tâm 
iii 
LỜI CẢM ƠN 
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Giáo 
sư, Tiến sĩ Đặng Đức Anh; Giáo sư, Tiến sĩ Vũ Sinh Nam, những người Thầy 
đáng kính đã luôn dành thời gian và công sức để tận tình hướng dẫn, động 
viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn ban Lãnh đạo, phòng Đào tạo Sau đại học- 
Viện Vệ sinh Dịch tễ trung ương; các Thầy giáo, Cô giáo đã hết lòng giảng 
dạy, và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Sở Y tế tỉnh Hà Nam, Trung tâm Y 
tế dự phòng tỉnh Hà Nam, trạm y tế tại xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh 
Hà Nam đã ủng hộ, giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai nghiên cứu tại địa 
bàn. Trân trọng cảm ơn những người dân đã đồng ý tham gia công trình 
nghiên cứu này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn anh em bạn bè thân thiết, các đồng nghiệp tại 
Trung tâm Y tế dự phòng Hà Tĩnh luôn khuyến khích, động viên, chia sẻ kinh 
nghiệm, giúp tôi hoàn thành luận án. 
Cuối cùng, tôi xin gửi lòng biết ơn vô hạn tới gia đình đã luôn bên tôi để 
động viên, hỗ trợ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu của tôi. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2017 
 Nguyễn Lương Tâm 
iv 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii 
MỤC LỤC .................................................................................................. iv 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi 
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii 
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... x 
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ x 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .......................................................................... 4 
1.1. Khái quát Vitamin D- Thực trạng thiếu hụt Vitamin D trên thế giới và 
Việt Nam ................................................................................................... 4 
1.2. Nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp do vi rút ............................................... 16 
1.3. Các biện pháp dự phòng nhiễm khuẩn hô hấp do vi rút hiện nay .......... 29 
1.4. Giới thiệu địa điểm nghiên cứu.............................................................. 36 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 37 
2.1. Đối tươṇg nghiên cứu ............................................................................. 37 
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................... 38 
2.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 41 
2.4. Các biến số/ chỉ số trong nghiên cứu ...................................................... 48 
2.5. Quản lý, xử lý và phân tích số liêụ ......................................................... 50 
2.6. Các biện pháp khống chế sai số .............................................................. 50 
2.7. Tổ chức thực hiện và lực lượng tham gia ............................................... 51 
2.8. Vấn đề đaọ đức của nghiên cứu .............................................................. 52 
2.9. Những hạn chế của đề tài ........................................................................ 54 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 55 
v 
3.1. Tỷ lệ mắc nhiễm trùng đường hô hấp cấp giữa nhóm uống vitamin D và 
nhóm đối chứng trong 12 tháng can thiệp ở người 3- 17 tuổi khỏe mạnh 
tại xã Thanh Hà, Huyện Thanh Liêm,tỉnh Hà Nam năm 2014 ............... 55 
3.2. Tỷ lệ nhiễm các vi rút gây nhiễm trùng đường hô hấp cấp ở người khỏe 
mạnh từ 3- 17 tuổi giữa nhóm uống vitamin D và nhóm đối chứng trong 
12 tháng can thiệp tại xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam 
năm 2014 ................................................................................................. 63 
3.3. Mối liên quan giữa nồng độ vitamin D trong máu và tỷ lệ mắc nhiễm 
khuẩn hô hấp cấp ở người khoẻ mạnh từ 3- 17 tuổi tại cộng đồng ở 
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam năm 2014 .......................................... 75 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................ 84 
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ........................................................................... 107 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN .................................... 110 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 111 
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................... 132 
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................... 148 
vi 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ARN Axit Ribonucleic 
BYT Bộ Y tế 
Ca Canxi 
HA 
Hemaglutinin 
(Protein trên bề mặt vi rút) 
HR 
Hazard ratio 
Tỷ số nguy cơ 
NA 
Neuraminidase 
(Protein trên bề mặt vi rút) 
NKHHC Nhiễm khuẩn hô hấp cấp 
P Photpho 
PCR 
Polymerase Chain Reaction 
Phản ứng chuỗi polymerase 
HEF 
Hemagglutinin Esterase Fusion 
(Protein trên bề mặt vi rút) 
GP Glycoprotein 
OR 
Odd ratio 
Tỷ suất chênh 
QĐ Quyết định 
RR 
Relative risk 
Nguy cơ tương đối 
vii 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Tóm tắt các nghiên cứu về mối liên quan giữa vitamin D và viêm 
đường hô hấp cấp do vi rút hô hấp và vi rút cúm ........................................... 32 
Bảng 2.1. Tóm tắt các biến số/ chỉ số nghiên cứu và phương pháp thu thập 148 
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng tham gia nghiên cứu ..................... 55 
Bảng 3.2. Đặc điểm về tiền sử mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu .............. 56 
Bảng 3.3. Hàm lượng vitamin D trước can thiệp của đối tượng nghiên cứu .. 56 
Bảng 3.4. Các triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp trong thời gian giám sát 
ở hai nhóm nghiên cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam........................................... 59 
Bảng 3.5. Hiệu quả phòng nhiễm trùng đường hô hấp cấp theo nhóm tuổi giữa 
hai nhóm nghiên cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam .............................................. 62 
Bảng 3.6. Số mẫu bệnh ghi nhận trong thời gian giám sát ở hai nhóm nghiên 
cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam .......................................................................... 63 
Bảng 3.7. Nguy cơ nhiễm vi rút đường hô hấp trẻ 3- 17 tuổi tại Thanh Liêm, 
Hà Nam ........................................................................................................... 64 
Bảng 3.8. Tỷ lệ mắc vi rút gây nhiễm trùng đường hô hấp của các đối tượng 
trong thời gian nghiên cứu (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng) 
tại Thanh Liêm, Hà Nam ................................................................................. 66 
Bảng 3.9. Số lần mắc vi rút đường hô hấp trong thời gian nghiên cứu theo 
giới (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng) tại Thanh Liêm, Hà 
Nam ................................................................................................................. 67 
Bảng 3.10. Số lần mắc theo nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu trong thời 
gian theo dõi (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng; theo tuổi) ..... 68 
Bảng 3.11. Kết quả khẳng định mắc cúm trong thời gian nghiên cứu của hai 
nhóm (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng) ................................. 69 
viii 
Bảng 3.12. Kết quả khẳng định mắc cúm trong thời gian nghiên cứu của hai 
nhóm theo giới (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng) .................. 69 
Bảng 3.13. Kết quả khẳng định mắc cúm trong thời gian nghiên cứu của hai 
nhóm theo tuổi (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng) .................. 70 
Bảng 3.14. Hàm lượng 25- hydroxyl Vitamin D sau can thiệp của đối tượng 
nghiên cứu theo ngưỡng .................................................................................. 75 
Bảng 3.15. Tỷ lệ mắc vi rút hô hấp giữa hai nhóm nghiên cứu theo hàm lượng 
vitamin D trong máu (sau can thiệp) tại Thanh Liêm, Hà Nam ..................... 76 
Bảng 3.16. Hàm lượng vitamin D sau can thiệp và số lượt mắc nhiễm trùng 
đường hô hấp cấp ở hai nhóm nghiên cứu ...................................................... 77 
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa hàm lượng vitamin D trong máu và tỷ lệ nhiễm 
cúm ở nhóm sử dụng giả dược ........................................................................ 78 
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa hàm lượng vitamin D trong máu và tỷ lệ nhiễm 
cúm ở nhóm sử dụng vitamin D ...................................................................... 80 
Bảng 3.19. Mô hình hồi quy đa biến mối liên quan giữa hàm lượng vitamin D 
trong máu và tỷ lệ nhiễm cúm ở nhóm sử dụng giả dược ............................... 81 
Bảng 3.20. Mô hình hồi quy đa biến mối liên quan giữa hàm lượng vitamin D 
trong máu và tỷ lệ nhiễm cúm ở nhóm sử dụng vitamin D ............................ 82 
Bảng 3.21. Mô hình hồi quy tối ưu mối liên quan giữa hàm lượng vitamin D 
trong máu và tỷ lệ nhiễm cúm ở nhóm sử dụng vitamin D ............................ 83 
Bảng 4.1. Tình hình mắc hội chứng cúm tại Hà Nam giai đoạn 2003- 2013 . 85 
ix 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 1.1. Số ca hội chứng cúm ghi nhận giai đoạn 2003- 2013,Việt Nam 24 
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc nhiễm trùng đường hô hấp cấp do vi rút qua quá trình 
giám sát hàng tháng của hai nhóm nghiên cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam ...... 57 
Biểu đồ 3.2. Số lượt mắc nhiễm trùng đường hô hấp do vi rút trong quá trình 
giám sát giữa hai nhóm nghiên cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam ....................... 58 
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ mắc nhiễm trùng đường hô hấp cấp theo giới giữa hai 
nhóm nghiên cứu trong thời gian giám sát tại Thanh Liêm, Hà Nam ............ 60 
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ lượt mắc nhiễm trùng đường hô hấp cấp theo nhóm tuổi 
giữa hai nhóm nghiên cứu trong thời gian giám sát tại Thanh Liêm, Hà Nam ( 
theo tổng số mẫu ngoáy họng thu thập được) ................................................. 61 
Biểu đồ 3.5. Số lượt nhiễm vi rút đường hô hấp khẳng định theo kết quả xét 
nghiệm ở hai nhóm nghiên cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam, năm 2014 ........... 65 
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ mẫu dương tính với vi rút đường hô hấp (kỹ thuật RT- 
PCR) ở nhóm uống vitamin D tại Thanh Liêm, Hà Nam trong thời gian theo 
dõi .................................................................................................................... 71 
Biểu đồ 3.7. Số ca mắc Cúm A, B từ 1 lần trở lên trong thời gian nghiên cứu 
ở hai nhóm (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng) ........................ 72 
Biểu đồ 3.8. Số ca mắc cúm A, B trên nhóm đối tượng sử dụng vitamin D 
theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng theo giới ............................... 73 
Biểu đồ 3.9. Số ca cúm A,B từ 1 lần trở lên trong thời gian nghiên cứu theo 
các nhóm tuổi (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng) ................... 73 
Biểu đồ 3.10. Số ca nhiễm vi rút cúm theo phân týp vi rút cúm khẳng định 
theo kết quả xét nghiệm ở nhóm được uống vitamin D trong thời gian theo dõi
 ......................................................................................................................... 74 
Biểu đồ 4.1. Sự lưu hành các vi rút cúm tại miền Bắc từ năm 2006- 2014 qua 
hệ thống giám sát trọng điểm [18] .................................................................. 96 
x 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của Vitamin D ....................................................... 5 
Hình 1.2. Quá trình chuyển hóa Vitamin D3 .................................................... 7 
Hình 1.3. Cấu trúc của vi rút cúm A, B, C ...................................................... 17 
Hình 1.4. Tỷ lệ mẫu đường hô hấp dương tính với vi rút cúm theo khu vực . 23 
Hình 1.5. Khu vực ghi nhận ca bệnh cúm A/H5N1 ở người, theo báo cáo của 
Tổ chức Y tế thế giới, 2003- 2013 .................................................................. 26 
Hình 1.6. Khu vực ghi nhận ca bệnh và ca tử vong do cúm A(H1N1)/09đại 
dịch ở người, theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới, 2010 .......................... 27 
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam ..................................................... 39 
Hình 2.2. Bản đồ xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ................ 40 
DANH MỤC SƠ ĐỒ 
Sơ đồ 1.1. Các bước thực hiện nghiên cứu ..................................................... 47 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp do vi rút là bệnh lý thường gặp ở tất cả 
các nhóm tuổi, nhưng thường xảy ra ở trẻ em, với nguyên nhân chủ yếu do vi 
rút cúm và các vi rút đường hô hấp khác [1], [3]. Cúm tuy được xem là bệnh 
của đường hô hấp nhưng lại gây ảnh hưởng toàn bộ cơ thể, để lại những hậu 
quả nặng nề cho cộng đồng [4], [5]. Theo thống kê của tổ chức Y tế thế giới, 
hằng năm có khoảng 10- 15% dân số mắc bệnh cúm, tỷ lệ tử vong do cúm 
ước tính khoảng 250.000- 500.000 người [6]. Việt Nam nằm trong vùng nhiệt 
đới gió mùa, khí hâụ nóng ẩm taọ điều kiêṇ cho vi sinh vâṭ phát triển, làm gia 
tăng nhóm bêṇh truyền nhiêm̃ đặc biệt là các bệnh viêm đường hô hấp cấp do 
vi rút, trong đó có vi rút cúm và các vi rút đường hô hấp khác. Báo cáo giám 
sát bệnh truyền nhiễm hàng năm cho thấy hội chứng cúm luôn là vấn đề y tế 
công cộng, có số mắc cao nhất trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm, 
bên cạnh đó các đại dịch cúm lại luôn tiềm ẩn nguy cơ bùng phát. Vì vậy 
phòng chống nhiễm  ...  cho phép tiến hành thu thập và sử dụng số 
liệu trên. 
Nếu kết quả nghiên cứu được công bố, chúng tôi cũng hoàn toàn không 
công bố tên cũng như các thông tin cá nhân khác của con bạn. 
Khi con bạn đến khám bác sỹ khi có các triệu chứng giống cúm hoặc bị 
nhiễm cúm, chúng tôi cũng đề nghị bạn cung cấp cho chúng tôi thông tin về 
lần khám đó. Tất cả các thông tin nghiên cứu sẽ được lưu giữ trong vòng 15 
năm theo đúng quy định. Sau khi thời gian tham gia nghiên cứu của con bạn 
chấm dứt, chúng tôi tiếp tục sử dụng và lưu trữ các thông tin mà con bạn cung 
cấp trong thời gian tham gia nghiên cứu đến tận khi nghiên cứu hoàn thành. 
ĐIỀU GÌ SẼ XẢY RA NẾU CON TÔI BỊ ẢNH HƯỞNG SỨC KHỎE 
DO THAM GIA VÀO NGHIÊN CỨU 
Nếu con bạn bị ảnh hưởng bởi một vấn đề sức khỏe được xác định là 
trực tiếp liên quan đến nghiên cứu, chúng tôi sẽ chi trả cho các chăm sóc y tế 
cần thiết cho con bạn theo đúng quy định. 
Chữ ký của bạn vào phần cuối của bản thỏa thuận tham gia nghiên cứu 
chỉ khẳng định rằng bạn hiểu và sẵn lòng cho con mình tham gia vào nghiên 
cứu và không có bất kỳ sự cưỡng ép nào. 
LỢI ÍCH KINH TẾ 
Nghiên cứu này không có bất cứ lợi ích kinh tế nào đối với con bạn. 
BẠN CÓ THỂ LIÊN LẠC VỚI AI NẾU CÓ CÂU HỎI 
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến nghiên cứu. Bạn có thể liên 
hệ với các nghiên cứu viên chính để có thể được trả lời: 
 GS.TS. Đặng Đức Anh, Phó Viện trưởng Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung 
ương. 
138 
ĐT: 04.39712989. Fax: 04.38212660 
 ThS. BS. Nguyễn Lương Tâm. Giám đốc Trung tâm Y tế dự 
phòng tỉnh Hà Tĩnh 
Ý KIẾN CỦA ANH/CHỊ 
 Bạn hãy đánh dấu vào ô CÓ hay KHÔNG đồng ý với các nội dung sau 
 Có Không Tôi đồng ý cho nghiên cứu liên hệ với tôi trong thời gian 
nghiên cứu 
 Có Không Tôi đồng ý cho sử dụng hồ sơ bệnh án của con tôi trong 
trường hợp con tôi mắc các triệu chứng giống cúm phải đi 
gặp các nhân viên y tế để khám bệnh này hoặc phải nhập 
viện trong mùa cúm 
 Có Không Tôi đồng ý cho phép nghiên cứu được lấy và bảo quản 
mẫu máu của con tôi sử dụng trong tương lai cho những 
nghiên cứu được Hội đồng Y đức cho phép để nghiên cứu 
về bệnh cúm và các bệnh nhiễm trùng khác. Tôi hiểu rằng 
khi tôi điền vào ô CÓ, mẫu máu thừa của con tôi sau khi 
kết thúc nghiên cứu sẽ tiếp tục được lưu lại và sử dụng 
cho những nghiên cứu khác trong tương lai. Khi điền vào 
ô KHÔNG, các mẫu máu của con tôi sẽ được hủy sau khi 
nghiên cứu này kết thúc. 
139 
PHIẾU CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tôi đã đọc tất cả các thông tin liên quan đến nghiên cứu Đánh giá hiệu quả 
của Vitamin D trong phòng bệnh cúm. Tất các câu hỏi và thắc mắc của tôi 
đã được cán bộ y tế giải thích đầy đủ, rõ ràng. Tôi đồng ý cho con mình 
tham gia nghiên cứu này. Phiếu chấp thuận tham gia nghiên cứu này sẽ 
được ký thành 2 bản và tôi được giữ 1 bản. Việc tôi ký vào phiếu chấp 
thuận tham gia nghiên cứu này không có nghĩa là tôi từ bỏ các quyền hợp 
pháp của mình. 
____________________________ 
(Tên của trẻ tham gia nghiên cứu) 
Ngày: / / 
____________________________ 
_______________ 
Ngày: / / 
(Tên của cha, mẹ/người giám hộ 
hợp pháp) 
(Chữ ký của 
cha/mẹ, người 
giám hộ hợp pháp) 
Cán bộ tư vấn và chịu trách nhiệm bản thỏa thuận tham gia nghiên cứu 
Tôi đã giải thích và trả lời đầy đủ, rõ ràng các câu hỏi của người tham 
gia nghiên cứu. Tôi tin rằng đối tượng đã hiểu những vấn đề liên quan đến cá 
nhân mình khi tham gia nghiên cứu. 
140 
(tên của cán bộ y tế) 
Ngày: / / 
(chữ ký của cán bộ y tế) 
Nghiên cứu viên chính 
Theo quan sát của tôi, đối tượng đủ khả năng hiểu được những thông 
tin trong bản cung cấp thông tin và thỏa thuận tham gia nghiên cứu, đối tượng 
tự nguyện tham gia nghiên cứu 
(tên của điều tra viên chính) 
(chữ ký của điều tra viên chính) 
Ngày: / / 
141 
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA 
NGHIÊN CỨU (DÀNH CHO TRẺ TỪ 7 ĐẾN 17 TUỔI) 
Tên nghiên cứu: Đánh giả hiệu quả của sử dụng Vitamin D trong phòng 
bệnh cúm 
Nghiên cứu viên chính: 
GS.TS. Đặng Đức Anh, Phó Viện trưởng Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương 
ThS. Nguyễn Lương Tâm, Nghiên cứu sinh khóa 33- Chuyên ngành YTCC- 
Viện VSDT Trung ương. 
TẠI SAO CHÁU LẠI Ở ĐÂY 
Chúng tôi muốn gặp cháu để giới thiệu với cháu về nghiên cứu này. 
Đây là một nghiên cứu mới, phiếu này sẽ cung cấp cho cháu những thông tin 
về nghiên cứu. Sau khi chúng tôi đọc cho cháu nghe thông tin trong phiếu 
này, hoặc sau khi cháu tự đọc phiếu này, nếu có bất kỳ câu hỏi nào cháu hãy 
hỏi chúng tôi hoặc cha mẹ của mình. Sau đó nếu cháu đồng ý, chúng tôi sẽ 
mời cháu tham gia vào nghiên cứu này. Cháu có thể từ chối tham gia nghiên 
cứu nếu không muốn. 
NGHIÊN CỨU NÀY TÌM HIỂU GÌ 
GS. TS Đặng Đức Anh, Ts. Mark Loeb, trường ĐH McMaster, Canada 
tiến hành nghiên cứu đánh giá sức khỏe của trẻ em Việt Nam từ 3 đến 17 tuổi 
để tìm hiểu tác dụng của Vitamin D trong việc phòng bệnh cúm. Ông muốn 
biết sử dụng Vitamin D có thể phòng bệnh cúm hay không. 
142 
BỆNH CÚM LÀ GÌ? 
Cúm như là một bệnh giống như bệnh cảm lạnh. Cháu có thể bị ho, sốt, 
ngứa mũi, chảy nước mũi, và cảm thấy đau mỏi cơ thể. Hàng năm, có rất 
nhiều người mắc bệnh này, một số người bệnh nặng phải điều trị tại bệnh 
viện. Bệnh cúm rất hay lây từ người này sang người khác. 
Vitamin D là một loại vitamin mà cơ thể cháu có thể hấp thụ được từ 
ánh sáng mặt trời và từ thức ăn hàng ngày. Vitamin D giúp cơ thể người bổ 
sung canxi rất cần thiết cho xương và cho toàn bộ cơ thể. 
TẠI SAO CẦN TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU NÀY 
Sẽ có 2 nhóm tiến hành các hoạt động khác nhau. Cháu sẽ quan sát xem 
điều gì sẽ xảy ra ở 2 nhóm nghiên cứu. Có nhiều nghiên cứu tìm hiểu mối liên 
quan giữa Vitamin D và bệnh cúm trước đây. Trong nghiên cứu này chúng tôi 
muốn chứng minh Vitamin D có hiệu quả trong việc giảm bệnh cúm. Để kiểm 
tra điều này, chúng tôi mời 300 người khỏe mạnh tham gia vào nghiên cứu, 
một nửa trong số những người này sẽ được uống Vitamin D 1 lần mỗi tuần, 
và nửa còn lại sẽ uống một loại thuốc khác có hình dáng, mùi vị giống hệt 
Vitamin D (gọi là giả dược). Khi tham gia nghiên cứu, các cháu không hề biết 
mình đang thuộc nhóm nào. 
ĐIỀU GÌ XẢY RA KHI CHÁU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU. 
Nếu cháu tham gia nghiên cứu, cháu sẽ được phân chia ngẫu nhiên vào 
nhóm sử dụng Vitamin D hoặc vào nhóm sử dụng giả dược. 
Chúng tôi sẽ đề nghị cháu uống 7 giọt (Vitamin D hoặc giả dược) 1 lần 
mỗi tuần trong thời gian 8 tháng. Thời điểm tham gia nghiên cứu của cháu 
tính từ lần đầu tiên cháu được uống Vitamin D hay giả dược. Từ thời điểm đó 
các cán bộ nghiên cứu sẽ bắt đầu thu thập những thông tin về dấu hiệu và 
143 
triệu chứng có thể mắc cúm của cháu 2 lần/1 tuần trong 12 tháng. Vào thời 
gian này, các cán bộ nghiên cứu cũng đề nghị cháu trả lời một bản hỏi được 
về các thông tin liên quan đến nghiên cứu. 
Khi cháu có bất kỳ các triệu chứng nghi do mắc cúm, cán bộ nghiên 
cứu sẽ trực tiếp đến địa phương và đề nghị cháu cho lấy mẫu ngoáy họng và 
mũi. Cháu và bố mẹ cũng được hướng dẫn cách tự lấy mẫu trong trường hợp 
cán bộ nghiên cứu không đến ngay được. Khi cháu bị ốm, bố mẹ cháu sẽ theo 
dõi cháu và ghi thông tin vào bảng câu hỏi cho sẵn. 
Khi tham gia nghiên cứu cháu cũng được đề nghị cho lấy khoảng 3,5ml 
máu vào thời điểm bắt đầu tham gia và kết thúc nghiên cứu (lượng máu ít hơn 
1 thìa cà phê). 
ĐIỂM TỐT KHI THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Việc tham gia nghiên cứu của cháu giúp các bác sỹ trả lời được câu hỏi 
liệu Vitamin D có khả năng giúp ngăn ngừa bệnh cúm hay không. Điều này 
rất có giá trị để xây dựng các kế hoạch ứng phó khi dịch cúm xảy ra. 
CÁC BẤT LỢI KHI THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Không có khó khăn gì khi cháu uống Vitamin D hay giả dược hàng 
tuần. 
Cháu cũng có thể cảm thấy không thoái mái, đau khi tiến hành cho 
máu. Rất hiếm trường hợp xảy ra biến chứng khi lấy máu như nhiễm trùng, 
đông máu, hoặc viêm chỗ tiêm. 
Cháu cũng có thể cảm thấy không thoái mái khi cho lấy mẫu ở họng, 
tuy nhiên các dấu hiệu này rất nhẹ và không ảnh hưởng đến sức khỏe của 
cháu. 
144 
AI SẼ ĐƯỢC BIẾT CHÁU THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Chỉ những cán bộ hiện đang tham gia nghiên cứu và những người mà 
chúng tôi chắc chắn rằng theo đúng luật pháp họ có quyền được biết cháu 
tham gia nghiên cứu này. Chúng tôi cũng không đưa thông tin của cháu cho 
bất cứ người nào mà không hỏi ý kiến của cháu, của cha mẹ cháu hoặc người 
bảo hộ hợp pháp cho cháu. Sau khi kết thúc nghiên cứu, chúng tôi cũng sẽ có 
những báo cáo về kết quả nghiên cứu, trong các kết quả nghiên cứu này cũng 
không đưa tên của cháu vào. 
SỰ LỰA CHỌN CỦA CHÁU 
Cháu có thế quyết định đồng ý hay không đồng ý tham gia nghiên cứu 
này. Không ai có quyền ép buộc hay tức giận với cháu nếu cháu không đồng ý 
tham gia. Cháu cũng có thể đồng ý tham gia nghiên cứu nhưng sau đó từ bỏ 
không tham gia nữa trong quá trình tham gia nghiên cứu. Cháu có thể nói với 
chúng tôi việc cháu muốn hay không muốn tham gia nghiên cứu này. 
CHÁU CÓ THỂ LIÊN LẠC VỚI AI NẾU CÓ CÂU HỎI 
Nếu cháu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến nghiên cứu, cháu có thể liên 
hệ với các nghiên cứu viên chính để có thể được trả lời: 
 Giáo sư, Tiến sỹ Đặng Đức Anh, Phó Viện trưởng Viện Vệ sinh 
Dịch tễ Trung ương. 
ĐT: 04.39712989. Fax: 04.38212660 
 Tiến sỹ Đặng Đình Thoảng. Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng 
tỉnh Hà Nam 
 Tiến sỹ Sasha Eskandarian, Đại học McMaster. ĐT: 905 525 
9140 số máy lẻ 26672. 
145 
Ý KIẾN CỦA CHÁU 
Cháu hãy đánh dấu vào ô CÓ hay KHÔNG đồng ý với các nội dung sau 
 Có Không Cháu đồng ý cho cán bộ y tế lấy 2 lần máu ở tay mình. 
Lần thứ nhất sẽ lấy 3,5ml khi cháu bắt đầu tham gia 
nghiên cứu và lần thứ 2 sẽ lấy 3,5ml khi tham gia vào 
nghiên cứu được 8 tháng. 
146 
PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU CHO TRẺ 
Cháu đã đọc những thông tin về nghiên cứu 
Nếu cháu đồng ý tham gia nghiên cứu, hãy viết tên mình vào dòng dưới 
Cháu,, (tên chữ hoa) đồng ý tham gia 
nghiên cứu 
Ngày tháng năm 
Cán bộ tư vấn và chịu trách nhiệm bản thỏa thuận tham gia nghiên cứu 
Tôi đã giải thích và trả lời đầy đủ, rõ ràng các câu hỏi của người tham gia 
nghiên cứu. Tôi tin rằng đối tượng đã hiểu những vấn đề liên quan đến cá 
nhân mình khi tham gia nghiên cứu. 
(tên của cán bộ y tế) 
Ngày: / / 
(chữ ký của cán bộ y tế) 
Điều tra viên chính 
Theo quan sát của tôi, đối tượng đủ khả năng hiểu được những thông 
tin trong bản cung cấp thông tin và thỏa thuận tham gia nghiên cứu, đối tượng 
tự nguyện tham gia nghiên cứu 
147 
(tên của điều tra viên chính) 
(chữ ký của điều tra viên chính) 
Ngày: / / 
148 
PHỤ LỤC 2 
Các biến số/ chỉ số nghiên cứu và phương pháp thu thập 
TT Tên biến số/ chỉ số Định nghĩa Loại biến 
Phương pháp 
thu thập 
Thông tin chung và tiền sử bệnh 
1. Tuổi Tuổi của đối 
tượng nghiên cứu 
tính theo năm 
Biến định lượng Phỏng vấn bà 
mẹ/ đối tượng 
theo bảng hỏi 
2. Giới Giới tính của đối 
tượng ngheien 
cứu (Nam/ nữ) 
Biến định tính Phỏng vấn bà 
mẹ/ đối tượng 
theo bảng hỏi 
Triệu chứng lâm sàng và yếu tố liên quan 
3. Các triệu chứng 
liên quan nhiễm 
trùng đường hô hấp 
cấp do vi rút 
Sự có mặt hoặc 
không các triệu 
chứng liên quan 
hội chứng cúm 
khi lấy mẫu 
ngoáy họng: 
Sốt (> = 38°C); 
Ho; Ngạt 
mũi/chảy nước 
mũi; Đau họng; 
Đau đầu; Vấn đề 
về xoang; Đau cơ; 
Mệt mỏi; Đau tai; 
Nhiễm trùng tai; 
Ớn lạnh và các 
triệu chứng khác 
Biến định tính 
Nhị phân: Có/ 
Không 
Phỏng vấn bà 
mẹ/ đối tượng 
theo bảng hỏi 
Mức độ khởi phát 
các triệu chứng 
Đánh giá sự xuất 
hiện các triệu 
chứng theo mức 
độ từ nhẹ tới nặng 
Biến định tính - 
Thứ bậc 
1: nhẹ 
3: trung bình 
5: nặng 
Phỏng vấn bà 
mẹ/ đối tượng 
theo bảng hỏi 
và đánh giá của 
cán bộ y tế 
4. Cơ sở điều trị trong 
quá trình nhiễm 
Loại cơ sở y tế 
bệnh nhân đến 
Biến định tính 
149 
TT Tên biến số/ chỉ số Định nghĩa Loại biến 
Phương pháp 
thu thập 
khuẩn hô hấp 
điều trị khi nhiễm 
khuẩn hô hấp 
5. Các loại thuốc đã 
sử dụng 
Các thuốc được 
chỉ định trong quá 
trình điều trị 
Biến định tính Phỏng vấn bà 
mẹ/ đối tượng 
theo bảng hỏi 
và đánh giá của 
cán bộ y tế 
6. Số ngày phải nghỉ 
học, số ngày bố/ 
mẹ phải nghỉ làm 
để chăm sóc 
Số ngày nghỉ của 
đối tượng hoặc 
cha mẹ khi đối 
tượng phải nằm 
viện hoặc ở nhà 
điều trị bệnh 
Biến định lượng Phỏng vấn bà 
mẹ/ đối tượng 
theo bảng hỏi 
7. Thời gian nhập 
viện và số ngày 
nằm viện điều trị 
Số ngày nằm viện 
điều trị 
Biến định lượng Phỏng vấn bà 
mẹ/ đối tượng 
theo bảng hỏi 
8. Bệnh được chẩn 
đoán khi nằm viện 
Bệnh theo chẩn 
đoán khi ra viện 
của bác sĩ điều trị 
Biến định tính Phỏng vấn bà 
mẹ/ đối tượng 
theo bảng hỏi 
9. Các dấu hiệu ngộ 
độc vitamin D 
Sự xuất hiện các 
dấu hiệu ngộ độc 
vitamin D 
Biến định tính 
Nhị phân: Có/ 
Không 
Quan sát của 
cán bộ y tế theo 
bảng hỏi 
10. Thời gian xuất hiện Số ngày xuất hiện 
các triệu chứng 
ngộ độc: thời gian 
bắt đầu/ thời gian 
kết thúc 
Biến định lượng Phỏng vấn bà 
mẹ/ đối tượng 
theobảng hỏi 
11. Kết quả xét nghiệm 
khẳng định ngộ 
độc 
Kết quả xét 
nghiệm hàm 
lượng 25(OH)D 
trong máu > 100 
ng/ml 
Biến định lượng Theo kết quả 
xét nghiệm máu 
hàm lượng 
vitamin D 
12. Các bất lợi gặp 
phải trong quá 
trình cho uống giả 
Sự xuất hiện hoặc 
không của các bất 
lợi 
Biến định tính 
Nhị phân: Có/ 
Không 
Phỏng vấn bà 
mẹ/ đối tượng 
theo bảng hỏi 
150 
TT Tên biến số/ chỉ số Định nghĩa Loại biến 
Phương pháp 
thu thập 
dược/ vitamin D 
và đánh giá của 
cán bộ y tế 
13. Mức độ xuất hiện 
của các bất lợi 
Mức độ xuất hiện 
của các bất lợi 
theo 5 mức độ từ 
nhẹ tới tử vong 
Biến định tính - 
Thứ bậc: 5 mức 
độ: nhẹ/ trung 
bình/ nặng/ đe 
dọa tính mạng/ 
tử vong 
Đánh giá của 
cán bộ y tế 
14. Liên quan đến các 
hoạt động trong 
ngiên cứu 
Mức độ có liên 
quan của các bất 
lợi đến hoạt động 
nghiên cứu 
Biến định tính - 
Thứ bậc: 5 mức 
độ: không liên 
quan/ ít có khả 
năng không liên 
quan/ có thể liên 
quan/ nhiều khả 
năng liên quan/ 
chắc chắn có 
liên quan 
Đánh giá của 
cán bộ y tế 
Kết quả cận lâm sàng 
15. Kết quả xét nghiệm 
PCR đa mồi chẩn 
đoán nhiễm vi rút 
đường hô hấp 
Loại vi rút mà đối 
tượng có biểu 
hiện nhiễm hội 
chứng cúm hoặc 
viêm đường hô 
hấp mắc phải theo 
khẳng định từ kết 
quả PCR đa mồi 
Biến định tính 
Nhị phân: Có/ 
Không 
Ghi nhận của 
cán bộ xét 
nghiệm 
16. Hàm lượng 
Vitamin D trong 
máu trước và sau 
can thiệp. 
Hàm lượng của 
25(OH)D trong 
máu đối tượng 
nghiên cứu trước 
và sau can thiệp 
Biến định lượng Ghi nhận của 
cán bộ xét 
nghiệm 
Biến số khác 
17. Số người bỏ cuộc Số người bỏ cuộc 
trong quá trình 
Biến định lượng Ghi nhận của 
giám sát viên 
151 
TT Tên biến số/ chỉ số Định nghĩa Loại biến 
Phương pháp 
thu thập 
nghiên cứu 
18. Nguyên nhân tử 
vong (nếu có) 
Các nguyên nhân 
tử vong của các 
đối tượng tham 
gia nghiên cứu 
Biến định tính 
Nhị phân: Có/ 
Không 
Ghi nhận của 
nghiên cứu viên 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_hieu_qua_su_dung_vitamin_d_trong_du_phong_hoi_chung.pdf
  • docDV04- QT10-BM21 - Trang thong tin mang (1).doc
  • docDV04- QT10-BM21 - Trang thong tin mang_ENG.doc
  • pdfTóm tắt luận án_TA_Nguyễn Lương Tâm.pdf
  • pdfTóm tắt luận án_TV_Nguyễn Lương Tâm.pdf