Luận án Hiệu quả can thiệp truyền thông và bổ sung canxi, vitamin D, kẽm cho học sinh trung học cơ sở độ tuổi dậy thì thị trấn Củ chi - Năm học 2012 - 2013
Cải thiện và nâng cao tầm vóc thanh niên Việt Nam là một trong
những mục tiêu quan trọng được đặt ra trong các kế hoạch hành động chăm
sóc sức khoẻ của ngành Y tế nói riêng và toàn xã hội Việt Nam nói chung ở
giai đoạn đầu của thế kỷ 21 [1], [2]. Sự chú trọng này được thể hiện rõ nét
qua việc Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng trong giai đoạn 2010-2020 và
tầm nhìn đến năm 2030 đã hoạch định các hành động cụ thể nhằm đạt được
mục tiêu của Chiến lược là đến năm 2020 chiều cao trung bình của thanh
niên theo giới tăng 1 – 1,5 cm so với năm 2010 [3].
Theo quy luật tự nhiên, tầm vóc của con người chủ yếu được quyết
định trong giai đoạn tăng trưởng, tức khoảng 15-25 năm đầu tiên của cuộc
đời, bao gồm các giai đoạn phôi, thai, sơ sinh, nhũ nhi, tiền học đường, học
đường, tiền dậy thì và dậy thì [4], [5], trong đó các giai đoạn quan trọng nhất
đã được khoa học xác định là giai đoạn bào thai, dưới 2 tuổi, tiền dậy thì và
dậy thì [6]. Theo kết quả của nhiều nghiên cứu trên thế giới, sự tăng tốc về
tăng trưởng trong giai đoạn dậy thì có thể đóng góp 15-25 % chiều cao lúc
trưởng thành của một cá thể [7], [8], cũng như là giai đoạn quan trọng để
hoàn tất thành phần cơ thể và các cơ quan chức năng khác [9], [10]. Tuổi
dậy thì cũng là giai đoạn phát triển về nhận thức đủ để các can thiệp về
truyền thông, giáo dục, đào tạo có thể đạt hiệu quả và có ảnh hưởng tích cực
trong việc hình thành kiến thức, thái độ và hành vi đúng về dinh dưỡng, yếu
tố gián tiếp quan trọng để có những nhân tố có tầm vóc vượt trội trong xã
hội [11].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu quả can thiệp truyền thông và bổ sung canxi, vitamin D, kẽm cho học sinh trung học cơ sở độ tuổi dậy thì thị trấn Củ chi - Năm học 2012 - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DINH DƯỠNG ĐÀO THỊ YẾN PHI HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG VÀ BỔ SUNG CANXI, VITAMIN D, KẼM CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỘ TUỔI DẬY THÌ THỊ TRẤN CỦ CHI - NĂM HỌC 2012-2013 LUẬN ÁN TIẾN SĨ DINH DƯỠNG HÀ NỘI, 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DINH DƯỠNG ĐÀO THỊ YẾN PHI HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG VÀ BỔ SUNG CANXI, VITAMIN D, KẼM CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỘ TUỔI DẬY THÌ THỊ TRẤN CỦ CHI - NĂM HỌC 2012-2013 Chuyên ngành: Dinh dưỡng Mã số : 62.73.03.03 LUẬN ÁN TIẾN SỸ DINH DƯỠNG Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. BS. LÊ THỊ HỢP 2. TS. BS. PHẠM THUÝ HOÀ HÀ NỘI – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn và tất cả các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2016 Tác giả luận án ĐÀO THỊ YẾN PHI CHÂN THÀNH CÁM ƠN Tôi xin gửi lời trân trọng cảm ơn đến Ban lãnh đạo Viện Dinh dưỡng, Trung tâm đào tạo Dinh dưỡng và Thực phẩm - Viện dinh dưỡng, Ban Giám Hiệu trường Đại Học Y khoa Phạm N gọc Thạch đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất với GS. TS. BS. Lê Thị Hợp và TS. BS. Phạm Thuý Hoà, những người Thầy tận tâm đã dành thời gian và công sức để hướng dẫn, hỗ trợ, động viên tôi suốt quá trình làm luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Phòng Giáo dục Huyện Củ Chi, Ban Giám Hiệu và các Thầy Cô tại trường Phổ thông Cơ sở Thị Trấn Củ Chi đã tạo điều kiện và cùng tham gia quá trình thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, các em sinh viên, các chuyên viên đã tham gia thu thập số liệu cho nghiên cứu và theo dõi can thiệp, cũng như đã giúp tôi trong quá trình xử lý số liệu và kiểm định kết quả. Cũng xin gởi lời cám ơn đến các đồng nghiệp đang làm việc tại Trung tâm đào tạo Viện Dinh dưỡng đã giúp tôi hoàn thành mọi thủ tục cần thiết cho việc trình luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới tất cả các em học sinh của trường Phổ thông Cơ sở Thị trấn Củ Chi năm học 2012-2013 và quý vị phụ huynh đã tham gia cuộc nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lòng tri ân đến hai đấng sinh thành và gia đình, người thân, tất cả những bạn bè thân quý đã luôn bên tôi để động viên, hỗ trợ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu của tôi. Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2016 Tác giả luận án ĐÀO THỊ YẾN PHI MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................ x Danh mục các bảng ..................................................................................... xii Danh mục các hình và biểu đồ .................................................................. xvii ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Các điểm mốc trong độ tuổi dậy thì và các đặc điểm về chiều cao, cân nặng, thành phần cơ thể trong các giai đoạn dậy thì .. 5 1.1.1. Các giai đoạn dậy thì và các chỉ số quan trọng .... 5 1.1.1.1. Các giai đoạn của quá trình dậy thì .. 5 1.1.1.2. Các mốc thời điểm quan trọng của quá trình dậy thì ... 7 1.1.2. Sự phát triển thể chất trong độ tuổi dậy thì .12 1.1.2.1. Sự phát triển chiều cao ... 12 1.1.2.2. Sự phát triển cân nặng 14 1.1.2.3. Sự thay đổi thành phần cơ thể 15 1.1.3. Sự phát triển các đặc tính sinh dục thứ phát .. 17 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng lên tăng trưởng và vai trò quan trọng của dinh dưỡng giai đoạn dậy thì ...... 17 1.2.1. Ảnh hưởng của di truyền lên tiềm năng về tầm vóc ...18 1.2.2. Vai trò quan trọng của dinh dưỡng với tăng trưởng 19 1.2.2.1. Thiếu dinh dưỡng và ảnh hưởng đến tăng trưởng . 19 1.2.2.2. Thừa dinh dưỡng và những ảnh hưởng trên tuổi dậy thì ....... 21 1.2.2.3. Các chất dinh dưỡng cần cho tăng trưởng và các nghiên cứu can thiệp bổ sung dưỡng chất .... 23 1.2.3. Các yếu tố môi trường khác ảnh hưởng trên tăng trưởng . 28 1.2.3.1. Giấc ngủ .... 28 1.2.3.2. Hoạt động thể lực ... 30 1.2.3,.3. Các chất hoá học trong môi trường ... 30 1.2.3.4. Bệnh lý ...... 33 1.2.4. Vai trò của các chương trình hoạt động dinh dưỡng với tăng trưởng trong giai đoạn tiền dậy thì – dậy thì của học sinh ..... 34 1.2.4.1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch Hành động Quốc gia về Dinh dưỡng, trong đó có mục tiêu quan trọng liên quan đến sự phát triển thể chất của trẻ em và tầm vóc dân tộc ..... 34 1.2.4.2. Các hoạt động truyền thông .... 36 1.2.4.3. Các can thiệo bổ sung chất dinh dưỡng . 37 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 40 2.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 40 2.3. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 41 2.4. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 43 2.5. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu .......................................................... 43 2.6. Các biến số chính trong nghiên cứu ................................................ 50 2.7. Phương pháp và kỹ thuật thu thập số liệu ....................................... 60 2.8. Các biện pháp khống chế sai số ......................................................... 66 2.9. Xử lý số liệu, phân tích và kiểm định ................................................ 68 2.10. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................... 69 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm phân bố mẫu và tình trạng dinh dưỡng chung ............... 70 3.2. Tuổi dậy thì trung bình và các đặc điểm về chiều cao, cân nặng và thành phần cơ thể ...................................................................................... 71 3.2.1. Tỉ lệ dậy thì ở các giai đoạn theo Tanner ....................................... 71 3.2.2. Tuổi trung bình của các mốc thời điểm dậy thì .. 74 3.2.3. Chiều cao, cân nặng, thành phần cơ thể ở các giai đoạn dậy thì .. 78 3.2.4. Tầm vóc ở các nhóm trẻ đã và chưa có biểu hiện xuất tinh lần đầu hoặc hành kinh lần đầu ..... 86 3.2.5. Các biểu hiện thứ phát của dậy thì ngoài cơ quan sinh dục . 87 3.3. Hiệu quả can thiệp truyền thông lên kiến thức, thái độ, thực hành và bổ sung canxi, vitamin D, kẽm lên tăng trưởng trong thời gian dậy thì .... 88 3.3.1. Đánh giá hiệu qủa can thiệp truyền thông lên kiến thức, thái độ, thực hành liên quan đến dậy thì ... 88 3.3.1.1. Kiến thức, thái độ, thực hành tại thời điểm điều tra ban đầu . 88 3.3.1.2. Sự thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành ở học sinh sau can thiệp truyền thông .... 95 3.3.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp bổ sung canxi, vitamin D, kẽm lên sự thay đổi chiều cao, cân nặng, thành phần cơ thể 101 3.3.2.1. Hiệu quả của can thiệp bổ sung canxi, vitamin D, kẽm lên sự thay đổi chiều cao, cân nặng và thành phần cơ thể 102 3.3.2.2. Các đỉnh tăng trưởng chiều cao (PHV), cân nặng (PWV) và mối liên quan đến can thiệp bổ sung canxi, vitamin D, kẽm .. 110 Chương 4: BÀN LUẬN 4.1. Tuổi dậy thì trung bình và đặc điểm về chiều cao, cân nặng và thành phần cơ thể trong các giai đoạn dậy thì .. 113 4.1.1. Phân bố tình trạng dậy thì trong nhóm trẻ nghiên cứu ....... 113 4.1.2. Tuổi trung bình của các mốc thời điểm trong dậy thì ...... 113 4.1.3. Các đặc điểm về chiều cao, cân nặng, thành phần cơ thể giai đoạn tiền dậy thì – dậy thì 122 4.1.4. Đặc điểm về biểu hiện sinh dục thứ phát ngoài hệ sinh dục 132 4.2. Hiệu quả can thiệp truyền thông lên kiến thức, thái độ, thực hành và bổ sung canxi, vitamin D, kẽm lên tăng trưởng trong thời gian dậy thì . 132 4.2.1. Đánh giá hiệu quả can thiệp truyền thông lên kiến thức, thái độ, thực hành liên quan đến dậy thì ............................................................. 132 4.2.2. Đánh giá hiệu quả bổ sung canxi, vitamin D, kẽm lên sự thay đổi chiều cao, cân nặng và thành phần cơ thể ............................................. 140 4.3. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu 150 KẾT LUẬN .............................................................................................. 152 KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................... 154 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN CÁC HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách biến số và định nghĩa biến số (chi tiết) Phụ lục 2: Bảng câu hỏi 1 (cho trẻ trai và trẻ gái) Phụ lục 3: Bảng câu hỏi 2 Phụ lục 4: Hình ảnh mẫu khám dậy thì theo Tanner Phụ lục 5: Kết quả phân tích thành phần cơ thể (bằng cân kháng trở sinh học điện tử Tanita) Phụ lục 6: Tài liệu truyền thông Phụ lục 7: Mẫu thư ngỏ gởi phụ huynh học sinh Phụ lục 8: Thông tin sản phẩm bổ sung và nhà sản xuất Phụ lục 9: Biểu mẫu theo dõi nhận thuốc bổ sung Phụ lục 10: Biểu mẫu theo dõi tham dự truyền thông và nhận quà Phụ lục 11: Bản đồ địa giới huyện Củ Chi MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA CUỘC ĐIỀU TRA DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Danh mục Diễn giải Tiếng Việt BPSD Bộ phận sinh dục CC Chiều cao NLKP Năng lượng khẩu phần GTSH Giá trị sinh học SDD Suy dinh dưỡng TB Trung bình TLTK Tài liệu tham khảo TTDD Tình trạng dinh dưỡng Tiếng Anh AAP American Academic of Pediatrics (Hiệp hội Nhi Khoa Hàn lâm Mỹ) B1 Breast stage 1 (Phát triển tuyến vú ở giai đoạn 1 theo phân giai đoạn dậy thì của tác giả Tanner) BF % Body Fat % (Tỉ lệ phần trăm của trọng lượng mỡ cơ thể so với thể trọng) BMI Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) DDE Dichlorodiphenyldichloroethylen (Hợp chất hoá học có trong thuốc trừ sâu có thể gây ảnh hưởng trên dây thì) DEHP DiEthylHexyl Phthalate (Một hợp chất hoá học phụ gia trong nhựa có thể ảnh hưởng trên dậy thì) DNA Desoxy-Ribonucleic Acid (Đơn vị giữ mã di truyền) EEG ElectroEncephaloGraph (Điện não đồ) FM Fat Mass (Trọng lượng khối mỡ của cơ thể) FFM Free Fat Mass (Trọng lượng khối không mỡ của cơ thể) G1 Genitalia stage 1 (Phát triển tinh hoàn ở giai đoạn 1 theo phân giai đoạn dậy thì của tác giả Tanner) GH Growth Hormone (Nội tiết tố tăng trưởng) GMP Good Manufacturing Practice (Thực hành sản xuất dược phẩm tốt) GnRH Gonadotropin Realesing Hormone (Nội tiết tố hướng sinh dục tiết từ tuyến yên) HIV Human Immunodeficiency Virus (Siêu vi gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người) IGFs Insulin-Like Growth Factors (Các yếu tố tăng trưởng có tác dụng tương tự nội tiết tố Insulin) MEHP DiEthylHexyl Phthalate MEDLINE National Library Medicine (Một hợp chất hoá học phụ gia trong nhựa có thể ảnh hưởng trên dậy thì) MFP factors Meat, Fish, Poultry factors (Các yếu tố có trong thịt, cá, gia cầm có ảnh hưởng trên hấp thu chất dinh dưỡng tại tế bào niêm mạc ruột) MM Muscle Mass (Trọng lượng khối cơ) NHANES National Health and Nutrition Examination Survey (Khảo sát về dinh dưỡng và sức khoẻ quốc gia – Mỹ) NCHS National Center of Health Statictics (Trung tâm quốc gia về các số liệu thống kê sức khoẻ - Mỹ) PBA Bisphenol A (Một hợp chất hoá học phụ gia trong nhựa có thể ảnh hưởng trên dậy thì) PBBs PolyBrominated Biphenyls (Một hợp chất hoá học phụ gia trong nhựa có thể ảnh hưởng trên dậy thì) PCBs PolyChlorinated Biphenyls (Một hợp chất hoá học phụ gia trong nhựa có thể ảnh hưởng trên dậy thì) PBD Peak Bone Density (Mật độ xương đỉnh – Mật độ xương cao nhất trong suốt đời người) PH Public Hair (Lông mao ở vùng kín) PHV Peak Height Velocity (Tốc độ tăng trưởng chiều cao đỉnh – Tốc độ tăng chiều cao trong 1 năm nhiều nhất trong suốt thời gian dậy thì) PWV Peak Weigh Velocity (Tốc độ tăng trưởng cân nặng đỉnh – Tốc độ tăng cân nặng trong một năm nhiều nhất trong suốt thời gian dậy thì) REM Rapid Eye Movement (Giai đoạn lay động nhãn cầu nhanh của giấc ngủ) SD Standard Devation (Độ lệch chuẩn) TBF Total Body Fat (Tổng trọng lượng khối mỡ của cơ thể) TBW Total Body Water (Tổng trọng lượng khối nước của cơ thể) WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang 1.1. Các giai đoạn dậy thì theo tiêu chuẩn Tanner 6 1.2. Tuổi bắt đầu dậy thì theo một số nghiên cứu ở nước ngoài 7 1.3. Tuổi hành kinh lần đầu ở một số quốc gia 8 1.4. Tuổi hành ... dựng từ canxi là chính. Mỗi ngày các em cần đến 1000mg canxi (trong khi người lớn chỉ cần 600mg) tức là gần gấp đôi người lớn. Canxi có nhiều trong sữa, đậu hũ, cá tép nhỏ ăn cả xương cả vỏ. - Vitamin D: giúp hấp thu canxi. Vitamin D chủ yếu có từ ánh nắng mặt trời, khi các em tập luyện ngoài trời thường sẽ có đủ vitamin D tuy nhiên cần có một lớp mỡ dưới da vừa đủ thì mới tạo vitamin D được. Vì vậy, nếu các em bị suy dinh dưỡng, thiếu lớp mỡ dưới da này, cần tăng thêm chất béo trong khẩu phần cùng với chuyện phơi nắng. - Phốt pho: Cũng là một chất cần cho xương phát triển. Phốt pho thường có nhiều trong sữa, thịt cá. Tuy nhiên, nếu phốt pho nhiều quá, canxi không hấp thu được, cũng sẽ làm mất chiều cao. - Kẽm: quan trọng để cơ thể thành lập các chất kích thích giúp chiều cao phát triển. Kẽm có nhiều trong hàu, sò - Chất đạm: Được cung cấp từ thịt, cá, tôm, trứng Thiếu chất đạm chiều cao không phát triển, nhưng nếu ăn quá nhiều chất đạm thì canxi không hấp thu được, canxi trong cơ thể cũng bị tăng thải qua đường thận khiến cơ thể thiếu canxi. Vì vậy, chất đạm cần ăn vừa đúng. Cách ăn uống đúng - Không để mình thừa cân, béo phì cũng không để mình suy dinh dưỡng. - Với các em bị thừa cân béo phì, cần tập luyện nhiều hơn, ăn uống cũng kỹ lưỡng hơn: tăng rau, trái cây tươi (không ngọt), ăn thịt cá nạc, không ăn các thức ăn chiên, quay, có mỡ, không ăn các thực phẩm chế biến sẵn (fastfood), ăn cơm vừa đủ, không ăn vặt, và dùng sữa không béo để giúp phát triển chiều cao. - Với các em suy dinh dưỡng, cần tăng toàn bộ thức ăn theo tỉ lệ cân đối ở phần thực đơn. Dùng sữa nguyên kem giúp làm tăng chiều cao. 198 KHẨU PHẦN DINH DƯỠNG VÀ THỰC ĐƠN (THỪA CÂN – BÉO PHÌ) KHẨU PHẦN DINH DƯỠNG Mỗi ngày, các em cần ăn đủ thành phần sau - Chất bột đường (cơm, bún, nui, phở): 3 chén mỗi ngày, tức là mỗi bữa ăn em chỉ nên ăn 1 chén cơm - Chất đạm (thịt, cá, tôm, trứng): 200g mỗi ngày, tức là mỗi bữa chính em chỉ cần khoảng 50-60g thịt cá. Lưu ý chọn thịt cá nạc - Chất béo (dầu, mỡ, bơ, phủ tạng): Vì cơ thể em đã thừa chất béo, em đừng đưa thêm vào cơ thể nữa. Đừng ăn thức ăn có mỡ, thức ăn chiên quay, thức ăn chế biến sẵn, đồ hộp, fastfood như gà rán hay khoai tây chiên, nước cốt dừa, các loại hạt có dầu như hạt điều, đậu phộng rang - Rau (cải, bầu, bí, mướp): 300-400g mỗi ngày, tức là mỗi bữa ăn em phải ăn đến 2 chén rau đặc. Có thể ăn rau chín hoặc rau sống đều tốt cả, nhưng mỗi ngày nên có ít nhất 1 bữa rau sống. Em nên ăn canh hoặc vài cuốn rau trước bữa ăn rồi mới bắt đầu ăn cơm. - Trái cây: 200g mỗi ngày, tức là mỗi bữa ăn chính em tráng miệng bằng một phần trái cây khoảng chừng bằng 2 múi bưởi. Em chỉ nên ăn trái cây không ngọt như bưởi, thanh long, táo xanh, mận Trái cây ngọt như chuối, mít thì chỉ nên ăn mỗi tuần 2 lần thôi. - Các thức ăn ngọt, thức uống ngọt : Cần hạn chế và tập dần dần để bỏ thói quen ăn hay uống ngọt đi. Các bữa ăn vặt trong ngày nên thay bằng sữa hay ya-ua. - Sữa: Là thực phẩm quan trọng nhất để phát triển chiều cao và không làm em tăng cân thêm. Mỗi ngày em cần uống 800-1000ml sữa. Em phải uống sữa không béo và không đường. Nên uống trước bữa ăn chính khoảng 30 phút và trong các bữa phụ 199 THỰC ĐƠN MẪU TRONG NGÀY Giờ ăn Bữa ăn Thức ăn 7g Sáng - 200ml sữa không béo không đường - ½ tô phở tái hoặc chín nạc không béo + 1 chén giá trụng - 2 trái mận 9g30 Phụ 200ml sữa không béo không đường 12g Trưa - 200ml sữa không béo không đường - 1 chén canh rau đặc - 1 chén cơm - 2 miếng thịt gà kho cỡ 5x5cm, bỏ da chỉ ăn thịt nạc - 1 chén canh rau đặc - 2 múi bưởi 15g Xế 200ml sữa không béo không đường 18g Tối - 1 chén canh rau đặc - 1 chén cơm - 1 cái trứng kho (bỏ ½ lòng đỏ) và 1 cục thịt kho (bỏ da và mỡ) - 1 chén canh rau - 2 trái táo xanh 21g Khuya 200ml sữa không béo không đường CHÚ Ý VỀ CÁCH THAY THẾ THỰC PHẨM - Có thể thay phở bằng bún, nui, hủ tíu với số lượng tương tự - Có thể thay thế sữa không béo không đường bằng ya-ua không béo không đường. - Hạn chế thức ăn đặc như xôi, bánh mì, cơm... và ưu tiên thức ăn lỏng như cháo, bún 200 KHẨU PHẦN DINH DƯỠNG VÀ THỰC ĐƠN (SUY DINH DƯỠNG) KHẨU PHẦN DINH DƯỠNG Mỗi ngày, các em cần ăn đủ thành phần sau - Chất bột đường (cơm, bún, nui, phở): 4-5 chén mỗi ngày, tức là mỗi bữa ăn em ăn 1,5 chén cơm - Chất đạm (thịt, cá, tôm, trứng): 150g mỗi ngày, tức là mỗi bữa chính em cần khoảng 50g thịt cá. Em có thể ăn bất kỳ loại thịt cá nào. Trứng rất tốt cho em. Mỗi tuần em có thể ăn 4-5 trứng gà hoặc trứng vịt hoặc trứng vịt lộn. - Chất béo (dầu, mỡ, bơ, phủ tạng): Em không bị kiêng cữ chất béo, nên có thể ăn các món ăn được chế biến bằng cách chiên xào tự do. Em cũng không cần kiêng ăn mỡ động vật. - Rau (cải, bầu, bí, mướp): 200-300g mỗi ngày, tức là mỗi bữa ăn em ăn 1 chén rau đặc. Có thể ăn rau chín hoặc rau sống đều tốt cả, nhưng mỗi ngày nên có ít nhất 1 bữa rau sống. Em nên ăn canh rau sau khi ăn cơm. - Trái cây: 200g mỗi ngày, tức là mỗi bữa ăn chính em tráng miệng bằng một phần trái cây khoảng chừng bằng 2 múi bưởi. Em có thể ăn bất kỳ loại trái cây nào - Các thức ăn ngọt, thức uống ngọt: Em không bị cấm ăn ngọt, nhưng em cũng nên hạn chế thức ăn ngọt vì sẽ làm giảm bữa ăn chính và làm hao hụt kho dự trữ vi chất trong cơ thể. Nếu thích ngọt, em chỉ nên ăn sau bữa cơm chính. - Sữa: Là thực phẩm quan trọng nhất để phát triển chiều cao. Mỗi ngày em cần uống 800-1000ml sữa. Em phải uống sữa nguyên kem. Nên uống sau bữa ăn chính khoảng 1 giờ và trong các bữa phụ 201 THỰC ĐƠN MẪU TRONG NGÀY Giờ ăn Bữa ăn Thức ăn 7g Sáng - 1 tô phở + ½ chén giá trụng - 1 trái chuối - 200ml sữa nguyên kem 9g30 Phụ 200ml sữa nguyên kem + 2 cái bánh bích quy 12g Trưa - 1,5 chén cơm - 2 miếng thịt gà kho cỡ 5x5cm - 1 chén canh rau đặc - 1 trái quít - 200ml sữa nguyên kem 15g Xế 1 hũ ya-ua + ½ cái bánh mì ngọt. 18g Tối - 1,5 chén cơm - 1 cái trứng kho và 1 cục thịt kho) - 1 chén canh rau đặc - 3-4 múi mít 21g Khuya 200ml sữa nguyên kem CHÚ Ý VỀ CÁCH THAY THẾ THỰC PHẨM - Có thể thay phở bằng bún, nui, hủ tíu với số lượng tương tự - Các loại bánh cổ truyền của Việt Nam như bánh ít, bánh ú, bánh tét có thể dùng thay bữa sáng hoặc bữa phụ của em rất tốt. - Nếu em đi tập thể dục thể thao, có thể ăn thêm 100g trái cây, uống thêm 200ml sữa ngoài thực đơn này. - Để dễ uống sữa, em nên uống sữa khi thấy khát nước, đừng uống khi bụng đã no. 202 KHẨU PHẦN DINH DƯỠNG VÀ THỰC ĐƠN (BÌNH THƯỜNG) KHẨU PHẦN DINH DƯỠNG Mỗi ngày, các em cần ăn đủ thành phần sau - Chất bột đường (cơm, bún, nui, phở): 4 chén mỗi ngày, tức là mỗi bữa ăn em ăn 1-1,5 chén cơm - Chất đạm (thịt, cá, tôm, trứng): 200g mỗi ngày, tức là mỗi bữa chính em cần khoảng 50-60g thịt cá. Em có thể ăn bất kỳ loại thịt cá nào. - Chất béo (dầu, mỡ, bơ, phủ tạng): Em không bị kiêng cữ chất béo, nên có thể ăn các món ăn được chế biến bằng cách chiên xào. Dù vậy, em đừng ăn nhiều các món có mỡ như thịt mỡ, phủ tạng động vật.. - Rau (cải, bầu, bí, mướp): 300g mỗi ngày, tức là mỗi bữa ăn em ăn 1 chén rau đặc. Có thể ăn rau chín hoặc rau sống đều tốt cả, nhưng mỗi ngày nên có ít nhất 1 bữa rau sống. Em nên ăn canh rau sau khi ăn cơm. - Trái cây: 200g mỗi ngày, tức là mỗi bữa ăn chính em tráng miệng bằng một phần trái cây khoảng chừng bằng 2 múi bưởi. Em có thể ăn bất kỳ loại trái cây nào - Các thức ăn ngọt, thức uống ngọt: Em nên hạn chế tối đa các thức ăn ngọt vì sẽ làm hao hụt kho dự trữ vi chất trong cơ thể và tăng nguy cơ tích luỹ mỡ. Nếu thích ngọt, em chỉ nên ăn sau bữa cơm chính và chỉ nân ăn 3 lần mỗi tuần. - Sữa: Là thực phẩm quan trọng nhất để phát triển chiều cao. Mỗi ngày em cần uống 800-1000ml sữa. Em phải uống sữa nguyên kem. Nên uống sau bữa ăn chính khoảng 1 giờ và trong các bữa phụ 203 THỰC ĐƠN MẪU TRON G N GÀY Giờ ăn Bữa ăn Thức ăn 7g Sáng - 1 tô phở + ½ chén giá trụng - 1 trái chuối - 200ml sữa nguyên kem 9g30 Phụ 200ml sữa nguyên kem 12g Trưa - 1,5 chén cơm - 2 miếng thịt gà kho cỡ 5x5cm - 1 chén canh rau đặc - 1 trái quít - 200ml sữa nguyên kem 15g Xế 1 hũ ya-ua 18g Tối - 1,5 chén cơm - 1 cái trứng kho và 1 cục thịt kho - 1 chén canh rau đặc - 3-4 múi mít 21g Khuya 200ml sữa nguyên kem CHÚ Ý VỀ CÁCH THAY THẾ THỰC PHẨM - Có thể thay phở bằng bún, nui, hủ tíu với số lượng tương tự - Em có thể ăn sáng bằng khoai, bắp khoảng 2-3 lần mỗi tuần - Các thức ăn đặc như xôi, bánh mì không nên ăn quá 3 lầ mỗi tuần. - Nếu em đi tập thể dục thể thao, có thể ăn thêm 100g trái cây, uống thêm 200ml sữa ngoài thực đơn này. - Để dễ uống sữa, em nên uống sữa khi thấy khát nước, đừng uống khi bụng đã no. 204 Phụ lục 7: Thư ngỏ gởi phụ huynh học sinh UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc BỘ MÔN DINH DƯỠNG – AN TOÀN THỰC PHẨM ----- oOo ----- ------- oOo ------ N gày 1 tháng 8 năm 2012 THƯ NGỎ Kính gởi: Phụ huynh học sinh Học sinh lớp : trường Trung học cơ sở Thị trấn 2 Bộ Môn Dinh Dưỡng trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch hiện đang tiến hành một đợt khảo cứu về Sự phát triển tầm vóc của trẻ trong độ tuổi dậy thì, nhằm biết được sự phát triển hiện nay và các biện pháp có thể can thiệp để giúp trẻ có sự phát triển tốt nhất về tầm vóc (bao gồm chiều cao, cân nặng và một số chỉ số khác của cơ thể). Trong tháng 7/2012 vừa qua, nhóm nghiên cứu đã tiến hành khám và phân nhóm các em học sinh đang học tại trường Thị trấn 2 (kết quả cân đo và đánh giá dinh dưỡng đã được báo về cho trường và quý phụ huynh). Để tiến hành giai đoạn 2 của nghiên cứu, có tổng cộng 300 em của trường đã được chọn vào danh sách can thiệp, trong đó có em Thời gian nghiên cứu của giai đoạn 2 dự trù là toàn bộ năm học 2012 – 2013 với các hoạt động sau đây: - Hướng dẫn cho các em cách ăn uống và vận động để giúp tăng chiều cao tốt nhất trong các giai đoạn của tuổi dậy thì - Phát viên bổ sung Canxi-vitamin D và viên bổ sung Kẽm cho các em được chọn vào nhóm can thiệp để giúp phát triển chiều cao - Cân đo và phỏng vấn để theo dõi về chế độ ăn và sự phát triển của các em. Chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ của Quý phụ huynh trong giai đoạn này để nhóm nghiên cứu có thể theo dõi được sự phát triển tầm vóc của em trong giai đoạn dậy thì này qua các hoạt động sau tại gia đình: - Cùng hỗ trợ tối đa cho trẻ về chế độ ăn uống và tập luyện đã được hướng dẫn - Nhắc nhở trẻ và kiểm tra việc uống viên bổ sung đều đặn hàng ngày Vì sự phát triển tầm vóc của con mình và những trẻ em Việt Nam khác, nhóm điều tra xin chân thành cám ơn sự hỗ trợ của Quý phụ huynh trong việc giúp chúng tôi hoàn thành khảo cứu này để làm tiền đề nhân rộng cho các can thiệp khác giúp cải thiện tầm vóc của thanh niên Việt Nam. Đại diện nhóm nghiên cứu Trưởng BM Dinh Dưỡng –ATTP THS. BS. ĐÀO THỊ YẾN PHI 205 Phụ lục 8 Thông tin về sản phẩm bổ sung và nhà sản xuất 1. Viên bổ sung Canxi – Vitamin D Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Hoá – Dược phẩm Mekophar 297/5 Lý Thường Kiệt – Quận 11 – TP.HCM Sản phẩm: Canxi – D Thành phần: Calci Carbonat 750mg (tương đương Calci 300mg), vitamin D 60mg, tá dược vừa đủ 1 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim Số đăng ký: V376 – H12 – 05 206 2. Viên bổ sung Kẽm Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm – Dược liệu Pharmedic 367 Nguyễn Trãi, P. Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TPHCM Sản phẩm: Farzincol Thành phần: Zinc Gluconate 70mg (tương đương Zinc 10mg) Hộp 10 vỉ x 10 viên nén Số đăng ký: VD – 10162 – 10 207 Phụ lục 9 DAN H SÁCH N HẬN VIÊN BỔ SUN G Tháng năm.. STT Họ và tên Lớp N am Nữ Ký nhận 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 208 Phụ lục 10 DAN H SÁCH THAM DỰ TRUYỀN THÔN G ĐỢT 4 N GÀY STT Họ và tên Lớp N am Nữ Ký nhận quà 209 Phụ lục 11: Bản đồ địa giới huyện Củ Chi 210 Phụ lục 12: NGƯỠNG TỈ LỆ MỠ CƠ THỂ Ở TRẺ EM Nguồn: Nhà sản xuất cân Tanita https://tanita.eu/tanita-academy/understanding-your-measurements 211 MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA CUỘC ĐIỀU TRA 212
File đính kèm:
- luan_an_hieuqua_canthiep_truyen_thong_va_bo_sungcanxi_vitami.pdf