Luận án Hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùng ở bệnh nhân người lớn tại bệnh viện bệnh nhiệt đới
Bắt đầu được biết đến từ năm 1939, hội chứng thực bào máu
(hemophagocytic syndrome) là một bệnh cảnh lâm sàng nặng, có tỷ lệ tử vong
cao. Bệnh là hậu quả của giảm hoặc mất chức năng của tế bào giết tự nhiên và
tế bào lympho T gây độc, đưa đến hoạt hóa hệ miễn dịch mạnh mẽ nhưng
không hiệu quả, làm tổn thương tế bào, suy đa cơ quan [85].
Bệnh được ghi nhận ở nhiều nơi trên thế giới. Số trường hợp hội chứng
thực bào máu (HCTBM) mới mắc ước tính hàng năm ở Nhật Bản là
1/800.000 người [67]; ở Ý, Thụy Điển, Mỹ từ 1 đến 10 trên 1 triệu trẻ em
[99]. Theo tác giả Manuel Ramos-Casals, tỷ lệ tử vong lên đến 41% trong số
1109 trường hợp HCTBM ở người lớn [99]. Nghiên cứu của tác giả Tseng
Y.T. [131] ở Đài Loan trong 7 năm (2000-2007) có 96 bệnh nhân người lớn bị
hội chứng này, trong đó 30 trường hợp là do nhiễm trùng, tỷ lệ tử vong do
nguyên nhân nhiễm trùng chiếm 47%. Ở Việt Nam, một nghiên cứu trên 72
bệnh nhi trong 6 năm cho thấy tỷ lệ tử vong chiếm 54,16% [10].
Bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi; mặc dù vậy, hầu hết các nghiên cứu về hội
chứng này được thực hiện ở bệnh nhân trẻ em. Hướng dẫn chẩn đoán và điều
trị của Hội mô bào thế giới (Histiocyte Society) trước đây dựa trên kết quả
nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 15 tuổi [57], hay gần đây, dựa trên kết
quả nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi, chủ yếu mắc HCTBM
nguyên phát [56]. HCTBM ở người lớn thường thứ phát sau bệnh nhiễm
trùng, bệnh tự miễn hoặc bệnh lý ác tính, trong đó nguyên nhân nhiễm trùng
chiếm khoảng 50% các trường hợp [37]. Trong những trường hợp HCTBM
liên quan đến nhiễm trùng, HCTBM liên quan đến vi rút Epstein-Barr (EBV)
thường gặp nhất và có tiên lượng xấu nhất [85]. Chẩn đoán xác định nhiễm
EBV chủ yếu dựa vào xét nghiệm sinh học phân tử; tuy nhiên, xét nghiệm này
chỉ được thực hiện ở nước ta trong vài năm gần đây.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùng ở bệnh nhân người lớn tại bệnh viện bệnh nhiệt đới
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ******** LÊ BỬU CHÂU HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP.HỒ CHÍ MINH - Năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ******** LÊ BỬU CHÂU HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI NGÀNH: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ CÁC BỆNH NHIỆT ĐỚI MÃ SỐ: 62723802 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TRẦN CHÍNH TP.HỒ CHÍ MINH - Năm 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. Tác giả luận án Lê Bửu Châu ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Mục lục ii Danh mục các chữ viết tắt iv Danh mục các bảng vii Danh mục các hình, biểu đồ và sơ đồ viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 4 1.1. Tổng quan về hội chứng thực bào máu ........................................................ 4 1.2. Biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của hội chứng thực bào máu .............. 13 1.3. Đột biến gen PRF1 và UNC13D ở bệnh nhân hội chứng thực bào máu ..... 15 1.4. Tác nhân nhiễm trùng liên quan đến hội chứng thực bào máu .................... 21 1.5. Điều trị hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùng ...................... 34 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 40 2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 40 2.3. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................................ 55 Chƣơng 3: KẾT QUẢ ....................................................................................... 57 3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu ........................................................................ 57 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng hội chứng thực bào máu .................... 59 3.3. Tác nhân nhiễm trùng liên quan đến hội chứng thực bào máu .................... 63 3.4. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hội chứng thực bào máu liên quan đến các tác nhân nhiễm trùng .............................................. 67 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ..................................................................................... 84 4.1. Nhận xét về phương pháp nghiên cứu ......................................................... 84 4.2. Đặc điểm dân số nghiên cứu ........................................................................ 85 iii 4.3. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng đến hội chứng thực bào máu ............. 88 4.4. Tác nhân nhiễm trùng liên quan đến đến hội chứng thực bào máu ............. 94 4.5. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hội chứng thực bào máu liên quan đến các tác nhân nhiễm trùng ............................................ 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 121 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng thu thập số liệu hội chứng thực bào máu Phụ lục 2: Phiếu cung cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu Phụ lục 3: Các trường hợp lâm sàng và hình ảnh minh họa Phụ lục 4: Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu Phụ lục 5: Quyết định phê duyệt và cho phép thực hiện đề tài iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ∞∞∞∞∞∞ 1. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BC : Bạch cầu BN : Bệnh nhân BV BNĐ : Bệnh viện Bệnh nhiệt đới CTM : Công thức máu Hb : Hemoglobin HCTBM : Hội chứng thực bào máu KSTSR : Ký sinh trùng sốt rét TC : Tiểu cầu TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 2. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH AIDS : Acquired immunodeficiency syndrome ALT : Alanine aminotransferase ANA : Antinuclear antibody ARV : Antiretroviral AST : Aspartate aminotransferase cps : copies CT Scan : Computed Tomography Scan CTL : Cytotoxic T lymphocyte DNA : Deoxyribonucleic acid EBV : Epstein-Barr virus EBV-HLH : Epstein-Barr virus-associated hemophagocytic lymphohistiocytosis ELISA : Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay FLH : Familial haemophagocytic lymphohistiocytosis v GGT : Gamma-glutamyl transpeptidase. HBV : Hepatitis B virus. HCV : Hepatitis C virus. HHV : Human herpesvirus. HIV : Human immunodeficiency virus HLH : Hemophagocytic lymphohistiocytosis IFN-γ : Interferon-gamma IQR : Interquartile Range MAT : Microscopic agglutination test NK cell : Natural killer cell PCR : Polymerase Chain Reaction SOFA : Sequential [Sepsis-related] Organ Failure Assessment. TCD4 + : Tế bào lymphô TCD4+ TCD8 + : Tế bào lymphô TCD8+ TNF-α : Tumor necrosis factor alpha vi BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH- VIỆT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT Acquired immunodeficiency syndrome : Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải Antinuclear antibody : Kháng thể kháng nhân Antiretroviral : Thuốc kháng vi rút HIV Copies : Bản sao Computed Tomography Scan : Chụp cắt lớp điện toán Cytotoxic T lymphocyte : Tế bào lympho T gây độc Epstein-Barr virus : Vi rút Epstein-Barr Epstein-Barr virus-associated hemophagocytic lymphohistiocytosis : Hội chứng thực bào máu liên quan đến vi rút Epstein-Barr. Enzyme-Linked ImmunoSorben Assay : Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với enzyme. Familial haemophagocytic lymphohistiocytosis : Bệnh mô bào lympho thực bào máu mang tính gia đình Hepatitis B virus : Viêm gan vi rút B. Hepatitis C virus : Viêm gan vi rút C. Human herpesvirus : Vi rút herpes ở người. Human immunodeficiency virus : Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người Hemophagocytic lymphohistiocytosis : Bệnh mô bào lympho thực bào máu Interquartile Range : Khoảng tứ phân vị Microscopic agglutination test : Xét nghiệm vi ngưng kết Natural killer cell : Tế bào giết tự nhiên Polymerase Chain Reaction : Phản ứng chuỗi polymerase Sequential [Sepsis-related] Organ Failure Assessment : Đánh giá suy tạng liên quan đến nhiễm khuẩn huyết. Tumor necrosis factor alpha : Yếu tố hoại tử u α vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các loại hội chứng thực bào máu nguyên phát ............................................ 5 Bảng 1.2: Nguyên nhân liên quan đến hội chứng thực bào máu thứ phát ................... 6 Bảng 1.3: Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của HCTBM .................................. 14 Bảng 1.4: Đột biến gen liên quan đến HCTBM theo tuổi ở bệnh nhân Bắc Mỹ ......... 16 Bảng 1.5. Phân bố đột biến gen theo chủng tộc ở bệnh nhân Bắc Mỹ ......................... 16 Bảng 1.6: Tác nhân nhiễm trùng liên quan đến HCTBM............................................. 22 Bảng 1.7: Giải thích kết quả huyết thanh chẩn đoán EBV ........................................... 26 Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi .............................................................. 57 Bảng 3.2: Phân bố bệnh nhân theo nơi cư ngụ ............................................................. 59 Bảng 3.3: Đặc điểm sốt của bệnh nhân HCTBM ......................................................... 60 Bảng 3.4: Đặc điểm Triglyceride, Fibrinogen và Ferritin máu .................................... 61 Bảng 3.5: Phân bố các triệu chứng trong tiêu chuẩn chẩn đoán HCTBM ................... 62 Bảng 3.6: Phân bố các tác nhân nhiễm trùng ở bệnh nhân HCTBM ........................... 63 Bảng 3.7: Nhiễm trùng đa tác nhân ở bệnh nhân HCTBM .......................................... 64 Bảng 3.8: Nhiễm trùng đi kèm và tải lượng EBV DNA .............................................. 66 Bảng 3.9: Các nhiễm trùng đi kèm ở bệnh nhân nhiễm EBV ...................................... 66 Bảng 3.10: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân EBV-HLH ...................... 67 Bảng 3.11: Kết quả huyết thanh chẩn đoán EBV ......................................................... 68 Bảng 3.12: Đột biến gen PRF1 và UNC13D ở bệnh nhân EBV-HLH .......................... 69 Bảng 3.13: Kết quả điều trị 2 trường hợp đột biến c.10C>T trên exon 2 gen PRF1.. . 70 Bảng 3.14: Kết quả điều trị EBV-HLH ........................................................................ 70 Bảng 3.15: Thời điểm và liều Etoposide dùng ở bệnh nhân EBV-HLH ...................... 71 Bảng 3.16: Kết quả điều trị EBV-HLH sau hóa trị 6 tháng ......................................... 72 Bảng 3.17: Các nhiễm trùng xảy ra sau hóa trị ............................................................ 73 Bảng 3.18: Nguyên nhân tử vong của bệnh nhân EBV-HLH ...................................... 74 Bảng 3.19: Đặc điểm và kết quả điều trị HCTBM liên quan đến sốt xuất huyết dengue. 76 Bảng 3.20: Đặc điểm và kết quả điều trị HCTBM ở bệnh nhân nhiễm HIV ............... 77 Bảng 3.21: Đặc điểm và kết quả điều trị HCTBM liên quan đến vi khuẩn ................. 78 Bảng 3.22: Đặc điểm và kết quả điều trị HCTBM liên quan đến sốt rét ..................... 79 Bảng 3.23: Đặc điểm và kết quả điều trị HCTBM liên quan đến T.evansi .................. 80 Bảng 3.24: Đặc điểm và kết quả điều trị HCTBM liên quan đến H. capsulatum ........ 81 Bảng 3.25: Đặc điểm và kết quả điều trị HCTBM liên quan đến sốt ve mò ................ 82 Bảng 3.26: Kết quả điều trị HCTBM liên quan đến nhiễm trùng không xác định ...... 83 Bảng 3.27: Tóm tắt kết quả điều trị HCTBM liên quan đến nhiễm trùng ................... 83 viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Danh mục các hình Hình 1.1: Đáp ứng miễn dịch ở người bình thường và ở bệnh nhân HCTBM ............. 9 Hình 1.2: Cơ chế bệnh học trong hội chứng thực bào máu .......................................... 10 Hình 1.3: Kiểu đột biến 1090-1091delCT gen perforin ở bệnh nhân HCTBM ............ 17 Hình 1.4: Các cơ chế gây hội chứng thực bào máu ...................................................... 20 Hình 1.5: Điều trị hội chứng thực bào máu liên quan đến EBV ................................... 29 Danh mục các biểu đồ Biểu đồ 1.1: Đường biểu diễn thay đổi nồng độ kháng thể sau nhiễm EBV ................ 25 Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới tính ............................................................. 58 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng HCTBM ................................................. 59 Biểu đồ 3.3: Công thức máu lúc nhập viện và lúc chẩn đoán HCTBM ....................... 60 Biểu đồ 3.4: Số tiêu chí thỏa chẩn đoán hội chứng thực bào máu ................................ 62 Biểu đồ 3.5: Tải lượng EBV ở 2 nhóm có và không nhiễm trùng kèm ........................ 64 Biểu đồ 3.6: Diện tích dưới đường cong của tải lượng EBV DNA chẩn đoán nhiễm trùng đi kèm ở bệnh nhân nhiễm EBV ................................................................. 66 Biểu đồ 3.7: Đột biến c.10C>T trên exon 2 gen PRF1 ................................................. 69 Biểu đồ 3.8: Diễn tiến sốt sau hóa trị theo phác đồ HLH-2004 .................................... 71 Biểu đồ 3.9: Diễn biến sống còn của bệnh nhân EBV-HLH có hóa trị ........................ 72 Biểu đồ 3.10: Đường cong Kaplan–Meier ước tính tỷ lệ sống sót của bệnh nhân EBV-HLH có hóa trị đến thời điểm 24 tuần ........................................................ 73 Biểu đồ 3.11: Thay đổi tải lượng EBV sau điều trị theo phác đồ HLH-2004 .............. 74 Biểu đồ 3.12: Diễn biến tải lượng EBV sau hóa trị và Acyclovir của 2 bệnh nhân ..... 75 Biểu đồ 3.13: Diễn biến EBV của 2 trường hợp tạm ổn định sau 6 tháng ................... 76 Danh mục các sơ đồ Sơ đồ 1.1. Điều trị hội chứng thực bào máu theo nghiên cứu HLH-94 ........................ 36 Sơ đồ 1.2. Điều trị hội chứng thực bào máu theo nghiên cứu HLH-2004 .................... 36 Sơ đồ 1.3: Chỉ định ghép tủy trong HCTBM ................................................................ 38 Sơ đồ 2.1: Các bước khảo sát chẩn đoán và điều trị HCTBM ...................................... 51 Sơ đồ 3.1: Đặc điểm tủy đồ ở bệnh nhân HCTBM ....................................................... 61 Sơ đồ 4.1: Lưu đồ đề nghị cách tiếp cận và xử trí HCTBM ở người lớn ..................... 119 1 MỞ ĐẦU Bắt đầu được biết đến từ năm 1939, hội chứng thực bào máu (hemophagocytic syndrome) là một bệnh cảnh lâm sàng nặng, có tỷ lệ tử vong cao. Bệnh là hậu quả của giảm hoặc mất chức năng của tế bào giết tự nhiên và tế bào lympho T gây độc, đưa đến hoạt hóa hệ miễn dịch mạnh mẽ nhưng không hiệu quả, làm tổn thương tế bào, suy đa cơ quan [85]. Bệnh được ghi nhận ở nhiều nơi trên thế giới. Số trường hợp hội chứng thực bào máu (HCTBM) mới mắc ước tính hàng năm ở Nhật Bản là 1/800.000 người [67]; ở Ý, Thụy Điển, Mỹ từ 1 đến 10 trên 1 triệu trẻ em [99]. Theo tác giả Manuel Ramos-Casals, tỷ lệ tử vong lên đến 41% trong số 1109 trường hợp HCTBM ở người lớn [99]. Nghiên cứu của tác giả Tseng Y.T. [131] ở Đài Loan trong 7 năm (2000-2007) có 96 bệnh nhân người lớn bị hội chứng này, trong đó 30 trường hợp là do nhiễm trùng, tỷ lệ tử vong do nguyên nhân nhiễm trùng chiếm 47%. Ở Việt Nam, một nghiên cứu trên 72 bệnh nhi trong 6 năm cho thấy tỷ lệ tử vong chiếm 54,16% [10]. Bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi; mặc dù vậy, hầu hết các nghiên cứu về hội chứng này được thực hiện ở bệnh nhân trẻ em. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Hội mô bào thế giới (Histiocyte Society) trước đây dựa trên kết quả nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 15 tuổi [57], hay gần đây, dựa trên kết quả nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi, chủ yếu mắc HCTBM nguyên phát [56]. HCTBM ở người lớn thường thứ phát sau bệnh nhiễm trùng, bệnh tự miễn hoặc bệnh lý ác tính, trong đó nguyên nhân nhiễm trùng chiếm khoảng 50% các trường hợp [37]. Trong những trường hợp HCTBM liên quan đến nhiễm trùng, HCTBM liên quan đến vi rút Epstein-Barr (EBV) thường gặp nhất và có tiên lượng xấu nhất [85]. Chẩn đoán xác định nhiễm EBV chủ yếu dựa vào xét nghiệm sinh học phân tử; tuy nhiên, xét nghiệm này chỉ được thực hiện ở nước ta trong vài năm gần đây. Do vậy, nồng độ EBV 2 trong máu ban đầu cũng như theo dõi động học của vi rút trong quá trình điều trị giúp ích như thế nào trong chẩn đoán và trị liệu còn nhiều vấn đề cần được tìm hiểu. Tại Việt Nam, hầu hết các nghiên cứu về HCTBM được thực hiện ở các bệnh viện chuyên khoa nhi, trên đối tượng bệnh nhân dưới 15 tuổi [4],[10],[11]. Đối với bệnh nhân người lớn, chẩn đoán và phân bố các nhiễm trùng nói chung hay nhiễm EBV liên quan tới hội chứng này như thế nào vẫn chưa được nghiên cứu nhiều. ... Carolyn G (2007), "Infections associated with haemophagocytic syndrome", Lancet Infect Dis, 7(12), pp.814-822. 86. Nadine RM, Abeer M, Jesse TJ, Helmut A (2010), "Viral infections associated with haemophagocytic syndrome", Rev. Med. Virol, 20, pp.93-105. 87. Nagafuji K, Nonami A, Kumano T, Kikushige Y, Yoshimoto G, Takenaka K, et al. (2007), "Perforin gene mutations in adult-onset hemophagocytic lymphohistiocytosis", Haematologica, 92(7), pp.978-981. 88. Nakamura I, Nakamura-Uchiyama F, Komiya N, Ohnishi K (2009), "[A case of dengue fever with viral-associated hemophagocytic syndrome]", Kansenshogaku zasshi. The Journal of the Japanese Association for Infectious Diseases, 83(1), pp.60-63. 89. Nelson ER, Bierman HR, Chulajata R (1966), "Hematologic phagocytosis in postmortem bone marrows of dengue hemorrhagic fever", The American journal of the medical sciences, 252(1), pp.68-74. 90. Neşe Y, Işıl Yıldırım, Ebru Arık, Pelin Zorlu, Gönül Tanır (2010), "Hemophagocytic Syndrome Associated with Bacterial Infections", J Pediatr Inf, 4, pp.162-164. 91. Ohnishi K, Mitsui K, Komiya N, Iwasaki N, Akashi A, Hamabe Y (2007), "CLINICAL case report: falciparum malaria with hemophagocytic syndrome", Am J Trop Med Hyg, 76(6), pp.1016-1018. 92. Oloomi Z, Moayeri H (2006), "Cytomegalovirus infection-associated hemophagocytic syndrome", Archives of Iranian medicine, 9(3), pp.284-287. 93. Oto M, Yoshitsugu K, Uneda S, Nagamine M, Yoshida M (2015), "Prognostic Factors and Outcomes of Adult-Onset Hemophagocytic Lymphohistiocytosis: A Retrospective Analysis of 34 Cases", Hematology reports, 7(5841), pp.48-51. 94. Pandey M, Dhingra B, Sharma S, Chandra J, Pemde H, Singh V (2012), "Enteric Fever presenting as secondary hemophagocytic lymphohistiocytosis", Indian journal of pediatrics, 79(12), pp.1671-1672. 95. Parikh SA, Kapoor P, Letendre L, Kumar S, Wolanskyj AP (2014), "Prognostic factors and outcomes of adults with hemophagocytic lymphohistiocytosis", Mayo Clinic proceedings, 89(4), pp.484-492. 96. Park KH, Yu HS, Jung SI, Shin DH, Shin JH (2008), "Acute human immunodeficiency virus syndrome presenting with hemophagocytic lymphohistiocytosis", Yonsei medical journal, 49(2), pp.325-328. 97. Ramachandran B, Balasubramanian S, Abhishek N, Ravikumar KG, Ramanan AV (2011), "Profile of hemophagocytic lymphohistiocytosis in children in a tertiary care hospital in India", Indian pediatrics, 48(1), pp.31-35. 98. Ramanathan M, Duraisamy G (1991), "Haemophagocytosis in dengue haemorrhagic fever: a case report", Annals of the Academy of Medicine, Singapore, 20(6), pp.803-804. 99. Ramos-Casals M, Brito-Zeron P, Lopez-Guillermo A, Khamashta MA, Bosch X (2014), "Adult haemophagocytic syndrome", Lancet, 383(9927), pp.1503- 1516. 100. Raschke RA, Garcia-Orr R (2011), "Hemophagocytic lymphohistiocytosis: a potentially underrecognized association with systemic inflammatory response syndrome, severe sepsis, and septic shock in adults", Chest, 140(4), pp.933-938. 101. Ray S, Kundu S, Saha M, Chakrabarti P (2011), "Hemophagocytic syndrome in classic dengue Fever", Journal of global infectious diseases, 3(4), pp.399- 401. 102. Risdall RJ, Brunning RD, Hernandez JI, Gordon DH (1984), "Bacteria- associated hemophagocytic syndrome", Cancer, 54(12), pp.2968-2972. 103. Risdall RJ, McKenna RW, Nesbit ME, Krivit W, Balfour HH Jr, Simmons RL, et al. (1979), "Virus-associated hemophagocytic syndrome: a benign histiocytic proliferation distinct from malignant histiocytosis", Cancer, 44(3), pp.993-1002. 104. Riviere S, Galicier L, Coppo P, Marzac C, Aumont C, Lambotte O, et al. (2014), "Reactive hemophagocytic syndrome in adults: a retrospective analysis of 162 patients", The American journal of medicine, 127(11), pp.1118-1125. 105. Rosado FG, Kim AS (2013), "Hemophagocytic lymphohistiocytosis: an update on diagnosis and pathogenesis", American journal of clinical pathology, 139(6), pp.713-727. 106. Roth AR, Basello GM (2003), "Approach to the adult patient with fever of unknown origin", American family physician, 68(11), pp.2223-2228. 107. Rueda E, Mendez A, Gonzalez G (2002), "[Hemophagocytic syndrome associated with dengue hemorrhagic fever]", Biomedica: revista del Instituto Nacional de Salud, Sindrome hemofagocitico asociado con dengue hemorragico., 22(2), pp.160-166. 108. Santos JA, Neves JF, Venancio P, Gouveia C, Varandas L (2015), "Hemophagocytic lymphohistiocytosis secondary to Falciparum malaria in a 5 year-old boy", Annals of hematology, 94(1), pp.161-163. 109. Scott Rb, Robb-Smith Aht (1939), "Histiocytic medullary reticulosis", Lancet, 2, pp.194-198. 110. Schneider EM, Lorenz I, Muller-Rosenberger M, Steinbach G, Kron M, Janka- Schaub GE (2002), "Hemophagocytic lymphohistiocytosis is associated with deficiencies of cellular cytolysis but normal expression of transcripts relevant to killer-cell-induced apoptosis", Blood, 100(8), pp.2891-2898. 111. Schram AM, Campigotto F, Mullally A, Fogerty A, Massarotti E, Neuberg D, et al. (2015), "Marked hyperferritinemia does not predict for HLH in the adult population", Blood, 125(10), pp.1548-1552. 112. Schram AM, Berliner N (2015), "How I treat hemophagocytic lymphohistiocytosis in the adult patient", Blood, 125(19), pp.2908-2914. 113. Schram AM, Comstock P, Campo M, Gorovets D, Mullally A, Bodio K, et al. (2016), "Haemophagocytic lymphohistiocytosis in adults: a multicentre case series over 7 years", British Journal of Haematology, 172(3), pp.412-419. 114. Sieni E, Cetica V, Santoro A, Beutel K, Mastrodicasa E, Meeths M, et al. (2011), "Genotype-phenotype study of familial haemophagocytic lymphohistiocytosis type 3", Journal of medical genetics, 48(5), pp.343-352. 115. Silva Aleksandro Schafer da, et al (2009), "Trypanosoma evansi susceptibility to amphotericin B", Cienc. Rural [online], 39(9), pp. 2550-2555. 116. Singer M, Deutschman CS, Seymour CW, Shankar-Hari M, Annane D, Bauer M, et al. (2016), "The Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3)", JAMA, 315(8), pp.801-810. 117. Singh ZN, Rakheja D, Yadav TP, Shome DK (2005), "Infection-associated haemophagocytosis: the tropical spectrum", Clinical and laboratory haematology, 27(5), pp.312-315. 118. Sonavane AD, Sonawane PB, Chandak SV, Rathi PM (2016), "Disseminated Histoplasmosis with Haemophagocytic Lymphohistiocytosis in an Immunocompetent Host", Journal of clinical and diagnostic research: JCDR, 10(3), OD03-5. 119. Sonke GS, Ludwig I, van Oosten H, Baars JW, Meijer E, Kater AP, et al. (2008), "Poor outcomes of chronic active Epstein-Barr virus infection and hemophagocytic lymphohistiocytosis in non-Japanese adult patients", Clinical infectious diseases: an official publication of the Infectious Diseases Society of America, 47(1), pp.105-108. 120. Srichaikul T, Punyagupta S, Kanchanapoom T, Chanokovat C, Likittanasombat K, Leelasiri A (2008), "Hemophagocytic syndrome in Dengue hemorrhagic fever with severe multiorgan complications", Journal of the Medical Association of Thailand = Chotmaihet thangphaet, 91(1), pp.104-109. 121. zur Stadt U, Rohr J, Seifert W, Koch F, Grieve S, Pagel J, et al. (2009), "Familial hemophagocytic lymphohistiocytosis type 5 (FHL-5) is caused by mutations in Munc18-2 and impaired binding to syntaxin 11", American journal of human genetics, 85(4), pp.482-492. 122. Zur Stadt U, Beutel K, Kolberg S (2006), "Mutation spectrum in children with primary hemophagocytic lymphohistiocytosis: molecular and functional analyses of PRF1, UNC13D, STX11, and RAB27A", Hum Mutat, 27, pp.62- 68. 123. zur Stadt U, Schmidt S, Kasper B, Beutel K, Diler AS, Henter JI, et al. (2005), "Linkage of familial hemophagocytic lymphohistiocytosis (FHL) type-4 to chromosome 6q24 and identification of mutations in syntaxin 11", Human molecular genetics, 14(6), pp.827-834. 124. Stepp SE, Dufourcq-Lagelouse R, Le Deist F, Bhawan S, Certain S, Mathew PA, et al. (1999), "Perforin gene defects in familial hemophagocytic lymphohistiocytosis", Science, 286(5446), pp.1957-1959. 125. Sullivan J. L., Woda B. A., Herrod H. G., Koh G., Rivara F. P., Mulder C. (1985), "Epstein-Barr virus-associated hemophagocytic syndrome: virological and immunopathological studies", Blood, 65(5), pp.1097-1104. 126. Sun HY, Chen MY, Fang CT, Hsieh SM, Hung CC, Chang SC (2004), "Hemophagocytic lymphohistiocytosis: an unusual initial presentation of acute HIV infection", Journal of acquired immune deficiency syndromes, 37(4), pp.1539-1540. 127. Sung PS, Kim IH, Lee JH, Park JW (2011), "Hemophagocytic Lymphohistiocytosis (HLH) Associated with Plasmodium vivax Infection: Case Report and Review of the Literature", Chonnam Med J, 47(3), pp.173- 176. 128. Tan LH, Lum LC, Omar SF, Kan FK (2012), "Hemophagocytosis in dengue: comprehensive report of six cases", Journal of clinical virology: the official publication of the Pan American Society for Clinical Virology, 55(1), pp.79- 82. 129. Teramura T, Tabata Y, Yagi T, Morimoto A, Hibi S, Imashuku S (2002), "Quantitative analysis of cell-free Epstein-Barr virus genome copy number in patients with EBV-associated hemophagocytic lymphohistiocytosis", Leukemia & lymphoma, 43(1), pp.173-179. 130. Townsend JL, Shanbhag S, Hancock J, Bowman K, Nijhawan AE (2015), "Histoplasmosis-Induced Hemophagocytic Syndrome: A Case Series and Review of the Literature", Open forum infectious diseases, 2(2), ofv055. 131. Tseng YT, Sheng WH, Lin BH, Lin CW, Wang JT, Chen YC, et al. (2011), "Causes, clinical symptoms, and outcomes of infectious diseases associated with hemophagocytic lymphohistiocytosis in Taiwanese adults", Journal of microbiology, immunology, and infection = Wei mian yu gan ran za zhi, 44(3), pp.191-197. 132. Trizzino A, zur Stadt U, Ueda I, Risma K, Janka G, Ishii E, et al. (2008), "Genotype-phenotype study of familial haemophagocytic lymphohistiocytosis due to perforin mutations", Journal of medical genetics, 45(1), pp.15-21. 133. Trottestam H, Horne A, Arico M, Egeler RM, Filipovich AH, Gadner H, et al. (2011), "Chemoimmunotherapy for hemophagocytic lymphohistiocytosis: long-term results of the HLH-94 treatment protocol", Blood, 118(17), pp.4577-4584. 134. Truc P, Buscher P, Cuny G, Gonzatti MI, Jannin J, Joshi P, et al. (2013), "Atypical human infections by animal trypanosomes", PLoS neglected tropical diseases, 7(9), e2256. 135. Ueda I, Morimoto A, Inaba T, Yagi T, Hibi S, Sugimoto T, et al. (2003), "Characteristic perforin gene mutations of haemophagocytic lymphohistiocytosis patients in Japan", British Journal of Haematology, 121(3), pp.503-510. 136. Veerakul G, Sanpakit K, Tanphaichitr VS, Mahasandana C, Jirarattanasopa N (2002), "Secondary hemophagocytic lymphohistiocytosis in children: an analysis of etiology and outcome", Journal of the Medical Association of Thailand = Chotmaihet thangphaet, 85 Suppl 2, S530-541. 137. Vijayalakshmi AM, Ganesh VR (2009), "Hemophagocytic syndrome associated with dengue hemorrhagic fever", Indian pediatrics, 46(6), pp.545. 138. Vinoth PN, Thomas KA, Selvan SM, Suman DF, Scott JX (2011), "Hemophagocytic syndrome associated with Plasmodium falciparum infection", Indian journal of pathology & microbiology, 54(3), pp.594-596. 139. Voskoboinik I, Sutton VR, Ciccone A, House CM, Chia J, Darcy PK, et al. (2007), "Perforin activity and immune homeostasis: the common A91V polymorphism in perforin results in both presynaptic and postsynaptic defects in function", Blood, 110(4), pp.1184-1190. 140. Voves C, Wuillemin WA, Zeerleder S (2006), "International Society on Thrombosis and Haemostasis score for overt disseminated intravascular coagulation predicts organ dysfunction and fatality in sepsis patients", Blood coagulation & fibrinolysis: an international journal in haemostasis and thrombosis, 17(6), pp.445-451. 141. Wada T, Kurokawa T, Toma T, Shibata F, Tone Y, Hashida Y, et al. (2007), "Immunophenotypic analysis of Epstein-Barr virus (EBV)-infected CD8(+) T cells in a patient with EBV-associated hemophagocytic lymphohistiocytosis", European journal of haematology, 79(1), pp.72-75. 142. Watanabe H, Hirase N, Goda H, Nishikawa H, Ikuyama S (2012), "Oral low- dose tacrolimus therapy for refractory hemophagocytic syndrome associated with systemic lupus erythematosus", Modern rheumatology, 22(2), pp.284-9. 143. Weitzman S (2011), "Approach to hemophagocytic syndromes", Hematology / the Education Program of the American Society of Hematology. American Society of Hematology. Education Program, 2011, pp.178-83. doi: 10.1182/asheducation-2011.1.178. 144. Wheat LJ, Freifeld AG, Kleiman MB, Baddley JW, McKinsey DS, Loyd JE, et al. (2007), "Clinical practice guidelines for the management of patients with histoplasmosis: 2007 update by the Infectious Diseases Society of America", Clinical infectious diseases: an official publication of the Infectious Diseases Society of America, 45(7), pp.807-825. 145. Wong KF, Chan JK, Chan JC, Lim WW, Wong WK (1991), "Dengue virus infection-associated hemophagocytic syndrome", American journal of hematology, 38(4), pp.339-340. 146. World Health Organization and the Special Programme for Research and Training in Tropical Diseases (2009), Dengue guidelines for diagnosis,treatment, prevention and control: New edition, URL: 147. World Health Organization (2013), "Control and surveillance of human African trypanosomiasis", World Health Organization technical report series, 984, pp.1-237. 148. Yamashita N, Kimura H, Morishima T (2005), "Virological aspects of Epstein- Barr virus infections", Acta medica Okayama, 59(6), pp.239-246. 149. Yoon HS, Kim HJ, Yoo KH, Sung KW, Koo HH, Kang HJ, et al. (2010), "UNC13D is the predominant causative gene with recurrent splicing mutations in Korean patients with familial hemophagocytic lymphohistiocytosis", Haematologica, 95(4), pp.622-626. 150. Zhang K, Biroschak J, Glass DN, Thompson SD, Finkel T, Passo MH, et al. (2008), "Macrophage activation syndrome in patients with systemic juvenile idiopathic arthritis is associated with MUNC13-4 polymorphisms", Arthritis and rheumatism, 58(9), pp.2892-2896. 151. Zhang K, Jordan MB, Marsh RA, Johnson JA, Kissell D, Meller J, et al. (2011), "Hypomorphic mutations in PRF1, MUNC13-4, and STXBP2 are associated with adult-onset familial HLH", Blood, 118(22), pp.5794-5798. 152. Zhizhuo H, Junmei X, Yuelin S, Qiang Q, Chunyan L, Zhengde X, et al. (2012), "Screening the PRF1, UNC13D, STX11, SH2D1A, XIAP, and ITK gene mutations in Chinese children with Epstein-Barr virus-associated hemophagocytic lymphohistiocytosis.", Pediatr Blood Cancer, 58(3), pp.410-414.
File đính kèm:
- luan_an_hoi_chung_thuc_bao_mau_lien_quan_den_nhiem_trung_o_b.pdf
- Thông tin đưa lên mạng.pdf
- Tóm tắt luận án.pdf