Luận án Khảo sát đặc tính gây bệnh và biến đổi di truyền của virus cúm gia cầm type a H5N1 lưu hành tại đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2014 - 2016
Bệnh cúm gia cầm là bệnh truyền nhiễm cấp tính của loài gia cầm, do
virus cúm thuộc họ Orthomyxoviridae gây ra. Bệnh cúm gia cầm type A H5N1
bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam từ cuối năm 2003 và từ đó đến nay dịch bệnh
này xảy ra hàng năm và virus luôn biến đổi phân nhánh gây bệnh tại một số
địa phương trong cả nước làm chết và tiêu hủy với số lượng lớn gia cầm. Bên
cạnh khả năng lây nhiễm bệnh trên các loài gia cầm, virus cúm type A H5N1
còn có khả năng lây nhiễm và gây tử vong trên người. Do đó, việc thực hiện
giám sát tình hình dịch bệnh, sự lưu hành và biến đổi di truyền của virus cúm
gia cầm type A H5N1 có ý nghĩa rất quan trọng góp phần phát triển ngành
chăn nuôi gia cầm và bảo vệ sức khỏe con người. Mẫu swab dịch hầu họng
trên gà khỏe (420 mẫu), trên vịt khỏe (936 mẫu) bán tại các chợ, tại các lò giết
mổ và các hộ chăn nuôi gia cầm; 144 mẫu mô (não, lách, khí quản, phổi) của
gia cầm có biểu hiện triệu chứng, bệnh tích nghi mắc bệnh cúm gia cầm type
A H5N1 được thu thập để xét nghiệm. Các mẫu swab và mẫu mô trên gia cầm
được xét nghiệm bằng kỹ thuật Real time RT-PCR để xác định tỷ lệ lưu hành
virus và các đàn gia cầm nhiễm bệnh cúm tại 10 tỉnh/thành thuộc Đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL). Giải trình tự gene HA của 49 mẫu đại diện để xác
định sự biến đổi, tiến hóa và mối tương quan di truyền của virus cúm gia cầm
type A H5N1. Kết quả nghiên cứu cho thấy virus cúm gia cầm type A H5N1
gây bệnh chủ yếu trên các đàn gia cầm từ 1-3 tháng tuổi, tập trung vào thời
gian quý I hàng năm trên các đàn gia cầm chưa được tiêm phòng hoặc tiêm
phòng chưa đầy đủ theo quy định. Các đàn gia cầm mắc bệnh cúm gia cầm
type A H5N1có các triệu chứng phổ biến như ủ rũ, bỏ ăn, sốt; phù đầu, mặt,
thở khò khè, liệt chân, sả cánh, phân trắng xanh, da chân xuất huyết; thần kinh
(quay vòng, co giật nghẹo cổ) và các bệnh tích đặc trưng như não xuất huyết,
phổi xuất huyết, xuất huyết lớp mỡ vành tim, gan sưng xuất huyết, lách sưng
xuất huyết; khí quản xuất huyết, tích dịch. Đã phát hiện sự lưu hành virus cúm
gia cầm type A H5N1 trên gà và vịt bán tại các chợ và lò giết mổ; không phát
hiện sự lưu hành của virus cúm trên gà và vịt tại các hộ chăn nuôi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Khảo sát đặc tính gây bệnh và biến đổi di truyền của virus cúm gia cầm type a H5N1 lưu hành tại đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2014 - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TIỀN NGỌC TIÊN KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH GÂY BỆNH VÀ BIẾN ĐỔI DI TRUYỀN CỦA VIRUS CÚM GIA CẦM TYPE A H5N1 LƯU HÀNH TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2014-2016 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TIỀN NGỌC TIÊN KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH GÂY BỆNH VÀ BIẾN ĐỔI DI TRUYỀN CỦA VIRUS CÚM GIA CẦM TYPE A H5N1 LƯU HÀNH TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2014-2016 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI MÃ NGÀNH: 62640102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS. LÝ THỊ LIÊN KHAI 2020 i LỜI CẢM TẠ Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, khoa Sau đại học, ban Chủ nhiệm Khoa Nông Nghiệp, Bộ môn Thú y, các Quý thầy, cô đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô hướng dẫn PGS.TS. Lý Thị Liên Khai đã giảng dạy, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu, chăm bồi kiến thức và hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị đồng nghiệp trong ngành thú y đã giúp đỡ tôi hoàn thành nghiên cứu của mình. Tôi xin dành tất cả sự yêu thương và lời cám ơn tới gia đình, người thân yêu của tôi đã luôn ủng hộ, chia sẻ những buồn vui trong cuộc sống để tôi có thể an tâm và có thêm nghị lực hoàn thành luận án. Tiền Ngọc Tiên ii TÓM TẮT Bệnh cúm gia cầm là bệnh truyền nhiễm cấp tính của loài gia cầm, do virus cúm thuộc họ Orthomyxoviridae gây ra. Bệnh cúm gia cầm type A H5N1 bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam từ cuối năm 2003 và từ đó đến nay dịch bệnh này xảy ra hàng năm và virus luôn biến đổi phân nhánh gây bệnh tại một số địa phương trong cả nước làm chết và tiêu hủy với số lượng lớn gia cầm. Bên cạnh khả năng lây nhiễm bệnh trên các loài gia cầm, virus cúm type A H5N1 còn có khả năng lây nhiễm và gây tử vong trên người. Do đó, việc thực hiện giám sát tình hình dịch bệnh, sự lưu hành và biến đổi di truyền của virus cúm gia cầm type A H5N1 có ý nghĩa rất quan trọng góp phần phát triển ngành chăn nuôi gia cầm và bảo vệ sức khỏe con người. Mẫu swab dịch hầu họng trên gà khỏe (420 mẫu), trên vịt khỏe (936 mẫu) bán tại các chợ, tại các lò giết mổ và các hộ chăn nuôi gia cầm; 144 mẫu mô (não, lách, khí quản, phổi) của gia cầm có biểu hiện triệu chứng, bệnh tích nghi mắc bệnh cúm gia cầm type A H5N1 được thu thập để xét nghiệm. Các mẫu swab và mẫu mô trên gia cầm được xét nghiệm bằng kỹ thuật Real time RT-PCR để xác định tỷ lệ lưu hành virus và các đàn gia cầm nhiễm bệnh cúm tại 10 tỉnh/thành thuộc Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Giải trình tự gene HA của 49 mẫu đại diện để xác định sự biến đổi, tiến hóa và mối tương quan di truyền của virus cúm gia cầm type A H5N1. Kết quả nghiên cứu cho thấy virus cúm gia cầm type A H5N1 gây bệnh chủ yếu trên các đàn gia cầm từ 1-3 tháng tuổi, tập trung vào thời gian quý I hàng năm trên các đàn gia cầm chưa được tiêm phòng hoặc tiêm phòng chưa đầy đủ theo quy định. Các đàn gia cầm mắc bệnh cúm gia cầm type A H5N1có các triệu chứng phổ biến như ủ rũ, bỏ ăn, sốt; phù đầu, mặt, thở khò khè, liệt chân, sả cánh, phân trắng xanh, da chân xuất huyết; thần kinh (quay vòng, co giật nghẹo cổ) và các bệnh tích đặc trưng như não xuất huyết, phổi xuất huyết, xuất huyết lớp mỡ vành tim, gan sưng xuất huyết, lách sưng xuất huyết; khí quản xuất huyết, tích dịch. Đã phát hiện sự lưu hành virus cúm gia cầm type A H5N1 trên gà và vịt bán tại các chợ và lò giết mổ; không phát hiện sự lưu hành của virus cúm trên gà và vịt tại các hộ chăn nuôi. Có sự biến đổi ở mức độ nucleotide của các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1 lưu hành và gây bệnh trên gia cầm giai đoạn 2014-2016 và tỷ lệ biến đổi tăng dần theo thời gian. Các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1 lưu hành và gây bệnh trên gia cầm trong giai đoạn này ở các tỉnh/thành ĐBSCL thuộc phân nhánh 2.3.2.1d và có trình tự các acid amin tại các vị trí quy định độc lực từ 341 đến 346 trên protein HA là RRR–KR. Đồng thời, có sự biến đổi ở các vị trí acid amin trên protein HA là yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng liên kết với thụ thể α 2-6 gắn kết vào tế bào và gây bệnh trên người. Đã xác định được một iii số vị trí acid amin số 82, 152, 185, 282 có vai trò quan trọng đối với đặc tính gây bệnh của virus cúm gia cầm type A H5N1, sự biến đổi loại acid amin ở những vị trí này sẽ có khả năng làm thay đổi tính gây bệnh, virus cúm gia cầm type A H5N1 có thể chuyển đổi khả năng từ gây bệnh trên gia cầm sang gây bệnh trên người và ngược lại. Từ khóa: Cúm gia cầm, Type A H5N1, Gà, Vịt, Đồng bằng sông Cửu Long, Nucleotide iv ABSTRACT Avian influenza is an acute infectious disease of poultry, caused by influenza virus belonging to the family Orthomyxoviridae. Type A H5N1 Avian influenza has appeared in Vietnam since the end of 2003 and then this epidemic has been happening every year and the virus has always changed its pathogen in some localities in the country to kill and destroy large numbers of poultry. Besides the possibility of infection on poultry species, the type A H5N1 influenza virus is also capable of infecting and killing people. Therefore, the surveillance of disease, circulation and genetic variation of type A H5N1 avian influenza virus has important implications for the development of poultry industry and human health protection. Oropharyngeal swab sample on healthy chickens (420 samples), on healthy ducks (936 samples) sold in markets, slaughterhouses and households; 144 tissue samples (brain, spleen, treachal, lung) of poultry with symptomatic, suspected case with type A H5N1 avian influenza were collected for testing. Swab and tissue samples from poultry were tested by Real time RT-PCR technique to determine the prevalence of virus and poultry infected by type A H5N1 avian influenza in 10 provinces in the Mekong Delta. HA gene sequence of 49 representative samples to determine the variation, evolution and genetic correlation of type A H5N1 avian influenza virus. Research results showed that the type A H5N1 avian influenza virus caused disease mainly in 1-3 months old poultry flocks, focusing on the first quarter of the year in unvaccinated or not enough dose as prescribed vaccinated flocks. The common symptoms type A H5N1 avian influenza infected poultry flocks were depression, anorexia, edema of the head, respiratory signs, leg paralysis, wings paralysis, green to white diarrhea, shanks hemorrhages; neurological sign and specific lesions such as brain hemorrhages; lungs hemorrhages; hemorrhages on heart perirenal; liver swelling, hemorrhages; spleen swelling, hemorrhages; trachea hemorrhages. The circulation of type A H5N1 avian influenza virus has been detected on chickens and ducks that sold in markets and slaughterhouses; non circulation of the type A H5N1 avian influenza virus on chickens and ducks at households. There was a change in the nucleotide level of type A H5N1 avian influenza viruses circulating and causing disease in poultry during the 2014- 2016 period and the rate of changes gradually increased by time. Type A H5N1 avian influenza viruses circulated and caused disease in poultry during this period in the provinces of the Mekong Delta belonging to clade 2.3.2.1d and had sequences of amino acids at cleavage sites from position 341 to 346 on protein HA is RRR-KR. At the same time, there was a change in amino v acid positions on HA protein, which increases the ability binding to α 2-6 receptors to bind to cells and cause disease in humans. There were some positions of amino acid as 82, 152, 185, 282 that play an important role in the pathogenicity of type A H5N1 avian influenza virus, changes kind of amino acids in these locations will alter the pathogenicity, the type A H5N1 avian influenza virus can switch the pathogen from poultry to human and vice versa. Keywords: Avian influenza, Type A H5N1, Chicken, Duck, Mekong delta, Nucleotide. Lor cAM xnr rnr euA T6i xin cam doan d6y ld c6ng trinh nghiCn criu cria ri6ng t6i, c6c ktit qu6 nghiOn ciru dugc trinh bdy trong lu4n 6n ld trung thgc, kh6ch quan vd chua tung dung aC Uao vQ o b6t kj,noi ddu. T6i xin cam doan ring moi su gifp d0 cho viQc thpc hiQn lufln 6n d6 dugc c6m on, c6c th6ng tin trich d6n trong lufln 6n ndy d6u dugc chi 16 ngu6n g6c. C6n bQ huring dfin Tic gii lufn 6n PGS.TS. Ly Thi Li6n Khai Ti6n Nggc Ti6n V1 vii MỤC LỤC Lời cảm tạ ......................................................................................................... i Tóm tắt Tiếng Việt ........................................................................................... ii Tóm tắt Tiếng Anh ........................................................................................... iv Trang cam kết kết quả ...................................................................................... vi Mục lục ........................................................................................................... vii Danh sách bảng ............................................................................................... x Danh sách hình ............................................................................................... xiii Danh mục từ viết tắt ........................................................................................ xv Chương 1 GIỚI THIỆU ................................................................................ 1 Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 2.1 Sơ lược về bệnh cúm gia cầm .................................................................... 4 2.2 Lịch sử bệnh cúm gia cầm ......................................................................... 4 2.3 Virus cúm gia cầm ..................................................................................... 7 2.3.1 Hình thái và cấu trúc ............................................................................... 7 2.3.2 Cấu trúc gene của virus cúm gia cầm ..................................................... 8 2.3.3 Kháng nguyên quan trọng của virus cúm gia cầm ................................. 10 2.3.4 Cơ chế và đặc tính gây bệnh của virus cúm gia cầm ............................. 11 2.3.5 Các phương thức biến đổi kháng nguyên của virus cúm gia cầm ......... 14 2.3.6 Sức đề kháng của virus cúm gia cầm ..................................................... 16 2.3.7 Đường lây truyền ................................................................................... 16 2.3.8 Tính thích ứng đa vật chủ của virus cúm gia cầm ................................. 17 2.3.9 Cơ chế xâm nhiễm và nhân lên trong tế bào vật chủ của virus cúm gia cầm .................................................................................................................. 17 2.3.10 Khả năng gây bệnh của virus cúm gia cầm ........................................ 19 2.4 Triệu chứng, bệnh tích bệnh cúm gia cầm ................................................ 20 2.4.1 Triệu chứng ............................................................................................ 20 2.4.2 Bệnh tích ................................................................................................ 20 2.4.3 Tình hình bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên thế giới ...................... 21 2.4.4 Bệnh cúm gia cầm type A H5N1 ở Việt Nam ....................................... 26 2.4.5 Bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên người ......................................... 31 2.5 Một số nghiên cứu về virus cúm gia cầm và bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên thế giới và ở Việt Nam .................................................................. 32 2.5.1 Trên thế giới ........................................................................................... 32 2.5.2 Việt Nam ............................................................................................... 38 2.6 Tình hình sử dụng vaccine phòng bệnh cúm gia cầm type A H5N1 tại Việt Nam ................................................................................................................. 45 Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 48 viii 3.1 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 48 3.1.1 Nội dung 1 ............................................................................................. 48 3.1.2 Nội dung 2 ............................................................................................. 48 3.1.3 Nội dung 3 ............................................................................................. 48 3.1.4 Nội dung 4 ............................................................................................. 48 3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 48 3.2.1 Thời gian ................................................................................................ 48 3.2.2 Địa điểm ................................................................................................. 48 3.3 Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 48 3.3.1 Mẫu vật dùng trong nghiên cứu ............................................................. 48 3.3.2 Hóa chất và các chất sinh học chính sử dụng trong nghiên cứu ............ 49 3.3.3 Trang thiết bị chính sử dụng trong nghiên cứu ...................................... 49 3.3.4 Biểu mẫu thu thập thông tin ................................................................... 49 3.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 50 3.4.1 Phương pháp thu thập thông tin dịch tễ, triệu chứng, bệnh tích, xét nghiệm, xây dựng bản đồ dịch tễ bệnh cúm gia cầm type A H5N1 và khảo sát sự lưu hành của virus cúm gia cầm type A H5N1 tại một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ................................................................................................ 50 3.4.2 Phương pháp giải trình tự và phân tích trình tự gene HA của virus cúm gia cầm type A H5N1 gây bệnh và lưu hành trên các đàn gia cầm khỏe mạnh nuôi tại các hộ chăn nuôi, buôn bán tại các chợ và các lò giết mổ gia cầm ... 56 3.4.3 Phương pháp xây dựng cây phả hệ từ các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1 giải trình tự được trong nghiên cứu và các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1 đã công bố ở Việt Nam và thế giới .......................................... 58 3.4.4 Phương pháp phân tích trình tự acid amin trên protein HA để xác định đặc tính gây bệnh của virus cúm gia cầm type A H5N ... 0 34 74 37 37 2 34 40 74 37 37 All 74 74 148 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.973 1 0.324 Likelihood Ratio 0.974 1 0.324 Năm 2015 So sánh cặp giữa chưa tiêm phòng và tiêm phòng 1 mũi Chua tiem Tiem 1 mui All 1 13 14 27 13.50 13.50 2 14 13 27 13.50 13.50 All 27 27 54 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.074 1 0.785 Likelihood Ratio 0.074 1 0.785 181 Năm 2016 So sánh cặp giữa chưa tiêm phòng và tiêm phòng 1 mũi Chua tiem Tiem 1 mui All 1 9 8 17 8.500 8.500 2 8 9 17 8.500 8.500 All 17 17 34 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.118 1 0.732 Likelihood Ratio 0.118 1 0.732 Bảng 4.4: Kết quả khảo sát tỷ lệ bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên các đàn gia cầm tại các tỉnh ĐBSCL theo thời gian Năm 2014 So sánh cặp giữa quý I và II Quy I Quy II All 1 54 13 67 33.50 33.50 2 13 54 67 33.50 33.50 All 67 67 134 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 50.179 1 0.000 Likelihood Ratio 53.904 1 0.000 So sánh cặp giữa quý I và III Quy I Quy III All 1 54 3 57 28.50 28.50 2 3 54 57 28.50 28.50 All 57 57 114 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 91.263 1 0.000 Likelihood Ratio 111.026 1 0.000 182 So sánh cặp giữa quý I và IV Quy I Quy IV All 1 54 4 58 29 29 2 4 54 58 29 29 All 58 58 116 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 86.207 1 0.000 Likelihood Ratio 102.589 1 0.000 So sánh cặp giữa quý II và III Quy II Quy III All 1 13 3 16 8 8 2 3 13 16 8 8 All 16 16 32 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 12.500 1 0.000 Likelihood Ratio 13.476 1 0.000 So sánh cặp giữa quý II và IV Quy II Quy IV All 1 13 4 17 8.500 8.500 2 4 13 17 8.500 8.500 All 17 17 34 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 9.529 1 0.002 Likelihood Ratio 10.034 1 0.002 So sánh cặp giữa quý II và IV Quy III Quy IV All 1 3 4 7 3.500 3.500 2 4 3 7 3.500 3.500 All 7 7 14 P (Ho) = 0,789268 183 Năm 2015 So sánh cặp giữa quý I và III Quy I Quy III All 1 13 11 24 12 12 2 11 13 24 12 12 All 24 24 48 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.333 1 0.564 Likelihood Ratio 0.334 1 0.563 So sánh cặp giữa quý I và II Quy I Quy II All 1 13 2 15 7.500 7.500 2 2 13 15 7.500 7.500 All 15 15 30 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 16.133 1 0.000 Likelihood Ratio 18.028 1 0.000 So sánh cặp giữa quý I và IV Quy I Quy IV All 1 13 1 14 7 7 2 1 13 14 7 7 All 14 14 28 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 20.571 1 0.000 Likelihood Ratio 24.406 1 0.000 So sánh cặp giữa quý II và III Quy II Quy III All 1 2 11 13 6.500 6.500 2 11 2 13 6.500 6.500 All 13 13 26 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 12.462 1 0.000 Likelihood Ratio 13.719 1 0.000 184 So sánh cặp giữa quý III và IV Quy III Quy IV All 1 11 1 12 6 6 2 1 11 12 6 6 All 12 12 24 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 16.667 1 0.000 Likelihood Ratio 19.503 1 0.000 So sánh cặp giữa quý II và IV Quy II Quy IV All 1 2 1 3 1.500 1.500 2 1 2 3 1.500 1.500 All 3 3 6 P (Ho) = 0,683091 Năm 2016 So sánh cặp giữa quý I và II Quy I Quy II All 1 8 6 14 7 7 2 6 8 14 7 7 All 14 14 28 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.571 1 0.450 Likelihood Ratio 0.573 1 0.449 So sánh cặp giữa quý I và III Quy I Quy III All 1 8 3 11 5.500 5.500 2 3 8 11 5.500 5.500 All 11 11 22 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 4.545 1 0.033 Likelihood Ratio 4.717 1 0.030 185 So sánh cặp giữa quý II và III Quy II Quy III All 1 6 3 9 4.500 4.500 2 3 6 9 4.500 4.500 All 9 9 18 P (Ho) = 0,280087 Giai đoạn 2014-2016 So sánh cặp giữa quý I và II Quy I Quy II All 1 75 21 96 48 48 2 21 75 96 48 48 All 96 96 192 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 60.750 1 0.000 Likelihood Ratio 64.445 1 0.000 So sánh cặp giữa quý I và III Quy I Quy III All 1 75 17 92 46 46 2 17 75 92 46 46 All 92 92 184 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 73.130 1 0.000 Likelihood Ratio 78.965 1 0.000 So sánh cặp giữa quý I và IV Quy I Quy IV All 1 75 5 80 40 40 2 5 75 80 40 40 All 80 80 160 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 122.500 1 0.000 Likelihood Ratio 146.994 1 0.000 186 So sánh cặp giữa quý II và III Quy II Quy III All 1 21 17 38 19 19 2 17 21 38 19 19 All 38 38 76 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.842 1 0.359 Likelihood Ratio 0.844 1 0.358 So sánh cặp giữa quý II và IV Quy II Quy IV All 1 21 5 26 13 13 2 5 21 26 13 13 All 26 26 52 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 19.692 1 0.000 Likelihood Ratio 21.174 1 0.000 So sánh cặp giữa quý III và IV Quy III Quy IV All 1 17 5 22 11 11 2 5 17 22 11 11 All 22 22 44 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 13.091 1 0.000 Likelihood Ratio 13.832 1 0.000 Bảng 4.5: Kết quả khảo sát tỷ lệ bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên các đàn gia cầm tại các tỉnh ĐBSCL theo qui mô đàn Năm 2014 So sánh cặp giữa quy mô đàn dưới 200 con và từ 200-500 con <200 200-500 All 1 13 14 27 13.50 13.50 2 14 13 27 13.50 13.50 All 27 27 54 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.074 1 0.785 Likelihood Ratio 0.074 1 0.785 187 So sánh cặp giữa quy mô đàn dưới 200 con và trên 500-1000 con 500-1000 All 1 13 19 32 16 16 2 19 13 32 16 16 All 32 32 64 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 2.250 1 0.134 Likelihood Ratio 2.263 1 0.132 So sánh cặp giữa quy mô đàn dưới 200 con và trên 1000 con 1000 All 1 13 28 41 20.50 20.50 2 28 13 41 20.50 20.50 All 41 41 82 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 10.976 1 0.001 Likelihood Ratio 11.235 1 0.001 So sánh cặp giữa quy mô đàn từ 200-500 con và trên 500-1000 con 200-500 >500-1000 All 1 14 19 33 16.50 16.50 2 19 14 33 16.50 16.50 All 33 33 66 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 1.515 1 0.218 Likelihood Ratio 1.521 1 0.217 So sánh cặp giữa quy mô đàn từ 200-500 con và trên 1000 con 200-500 >1000 All 1 14 28 42 21 21 2 28 14 42 21 21 All 42 42 84 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 9.333 1 0.002 Likelihood Ratio 9.514 1 0.002 188 So sánh cặp giữa quy mô đàn trên 500-1000 con và trên 1000 con >500-1000 >1000 All 1 19 28 47 23.50 23.50 2 28 19 47 23.50 23.50 All 47 47 94 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 3.447 1 0.063 Likelihood Ratio 3.468 1 0.063 Năm 2015 So sánh cặp giữa quy mô đàn dưới 200 con và từ 200-500 con <200 200-500 All 1 5 4 9 4.500 4.500 2 4 5 9 4.500 4.500 All 9 9 18 P (Ho) = 0.813664 So sánh cặp giữa quy mô đàn dưới 200 con và trên 500-1000 con 500-1000 All 1 5 11 16 8 8 2 11 5 16 8 8 All 16 16 32 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 4.500 1 0.034 Likelihood Ratio 4.612 1 0.032 So sánh cặp giữa quy mô đàn dưới 200 con và trên 1000 con 1000 All 1 5 7 12 6 6 2 7 5 12 6 6 All 12 12 24 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.667 1 0.414 Likelihood Ratio 0.670 1 0.413 189 So sánh cặp giữa quy mô đàn từ 200-500 con và trên 500-1000 con 200-500 >500-1000 All 1 4 11 15 7.500 7.500 2 11 4 15 7.500 7.500 All 15 15 30 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 6.533 1 0.011 Likelihood Ratio 6.794 1 0.009 So sánh cặp giữa quy mô đàn từ 200-500 con và trên 1000 con 200-500 >1000 All 1 4 7 11 5.500 5.500 2 7 4 11 5.500 5.500 All 11 11 22 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 1.636 1 0.201 Likelihood Ratio 1.657 1 0.198 So sánh cặp giữa quy mô đàn trên 500-1000 con và trên 1000 con >500-1000 >1000 All 1 11 7 18 9 9 2 7 11 18 9 9 All 18 18 36 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 1.778 1 0.182 Likelihood Ratio 1.793 1 0.181 Năm 2016 So sánh cặp giữa quy mô đàn dưới 200 con và từ 200-500 con <200 200-500 All 1 1 7 8 4 4 2 7 1 8 4 4 All 8 8 16 P (Ho) = 0.008441 190 So sánh cặp giữa quy mô đàn dưới 200 con và trên 500-1000 con 500-1000 All 1 1 5 6 3 3 2 5 1 6 3 3 All 6 6 12 P (Ho) = 0.058362 So sánh cặp giữa quy mô đàn dưới 200 con và trên 1000 con 1000 All 1 1 4 5 2.500 2.500 2 4 1 5 2.500 2.500 All 5 5 10 P (Ho) = 0.147299 So sánh cặp giữa quy mô đàn từ 200-500 con và trên 500-1000 con 200-500 >500-1000 All 1 7 5 12 6 6 2 5 7 12 6 6 All 12 12 24 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.667 1 0.414 Likelihood Ratio 0.670 1 0.413 So sánh cặp giữa quy mô đàn từ 200-500 con và trên 1000 con 200-500 >1000 All 1 7 4 11 5.500 5.500 2 4 7 11 5.500 5.500 All 11 11 22 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 1.636 1 0.201 Likelihood Ratio 1.657 1 0.198 191 So sánh cặp giữa quy mô đàn trên 500-1000 con và trên 1000 con >500-1000 >1000 All 1 5 4 9 4.500 4.500 2 4 5 9 4.500 4.500 All 9 9 18 P (Ho) = 0.813664 Bảng 4.8: Kết quả xét nghiệm virus gây bệnh cúm gia cầm type A H5N1 tại các tỉnh ĐBSCL So sánh cặp giữa năm 2014 và 2015 DT AT All 1 74 1 75 68.243 6.757 2 27 9 36 32.757 3.243 All 101 10 111 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 16.620 1 0.000 Likelihood Ratio 16.100 1 0.000 So sánh cặp giữa năm 2014 và 2016 DT AT All 1 74 1 75 63.19 11.81 2 17 16 33 27.81 5.19 All 91 17 108 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 38.415 1 0.000 Likelihood Ratio 37.696 1 0.000 So sánh cặp giữa năm 2015 và 2016 DT AT All 1 27 9 36 22.96 13.04 2 17 16 33 21.04 11.96 All 44 25 69 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 4.110 1 0.043 Likelihood Ratio 4.149 1 0.042 192 Bảng 4.9: Kết quả khảo sát sự lưu hành của virus cúm gia cầm type A H5N1 trên các đàn gia cầm khỏe năm 2014, 2015 và 2016 So sánh cặp giữa năm 2014 và 2015 2014 2015 All DT 24 35 59 27.66 31.34 AT 336 373 709 332.34 376.66 All 360 408 768 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.986 1 0.321 Likelihood Ratio 0.993 1 0.319 So sánh cặp giữa năm 2014 và 2016 2014 2016 All DT 24 43 67 25.44 41.56 AT 336 545 881 334.56 546.44 All 360 588 948 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.142 1 0.706 Likelihood Ratio 0.143 1 0.705 So sánh cặp giữa năm 2015 và 2016 2015 2016 All DT 35 43 78 31.95 46.05 AT 373 545 918 376.05 541.95 All 408 588 996 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 0.534 1 0.465 Likelihood Ratio 0.530 1 0.467 Bảng 4.10: Kết quả khảo sát sự lưu hành của virus cúm gia cầm type A H5N1 trên các đàn gia cầm khỏe tại các hộ chăn nuôi, tại các chợ và các lò giết mổ LM Cho All DT 90 12 102 81.50 20.50 AT 848 224 1072 856.50 215.50 All 938 236 1174 193 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 4.835 1 0.028 Likelihood Ratio 5.425 1 0.020 Bảng 4.11: Kết quả khảo sát sự lưu hành của virus cúm gia cầm type A H5N1 giai đoạn 2014-2016 theo loài gia cầm Ga Vit All DT 17 85 102 31.59 70.41 AT 403 851 1254 388.41 865.59 All 420 936 1356 Chi-Square Test Chi-Square DF P-Value Pearson 10.559 1 0.001 Likelihood Ratio 11.739 1 0.001 194 Phụ lục 1: PHIẾU THÔNG TIN BỆNH PHẨM GIA CẦM Họ và tên người lấy . Số điện thoại:..Fax Họ và tên chủ gia cầm nơi lấy mẫu:. Địa chỉ: ẤpXãHuyệnTỉnh Loại gia cần:Lứa tuổi:Giống.Giới tính. Loại bệnh phẩm:Số lượng:mẫu Ngày lấy mẫu:Ký hiệu mẫu:. Tình trạng bệnh phẩm:. 1- Diễn biến: - Ngày bị bệnh: Tổng đàn:con. - Số đang bệnh:Số chết:con. - Vaccine đã dùng:Thời gian:. - Thuốc điều trị:Thời gian:.. 2- Triệu chứng: Sốt Thở khò khè Liệt chân Phân xanh trắng Phù đầu, mặt Mào, tích thâm tím Sã cánh Phân lẫn máu - Triệu chứng khác: 3- Bệnh tích: Gan Sưng Xuất huyết Hoại tử Lách Sưng Xuất huyết Hoại tử Thận Sưng Xuất huyết Hoại tử Khí quản Xuất huyết Tích dịch Phổi Xuất huyết Viêm Não Xuất huyết Sung huyết Ruột Xuất huyết Viêm loét Dạ dầy tuyến Xuất huyết Viêm loét Dây thần kinh Sưng Viêm Tim Xuất huyết mỡ vành Viêm cơ tim Cơ tim nhão Xương Dị dạng Mềm Giòn Túi Fabricius Sưng Teo Xuất huyết Túi khí dày đục Hậu môn xuất huyết Cơ ngực xuất huyết Cơ đùi xuất huyết Buồng trứng Viêm dính Teo Trứng vỡ Trứng dị dạng Dịch hoàn Sưng Teo Xuất huyết Bệnh tích khác: Ngày..tháng..năm Người thu thập thông tin (Ký, ghi rõ họ tên) 195 Phụ lục 2: PHIẾU THÔNG TIN MẪU SWAB GIA CẦM .................ngày.........thángnăm 201 1. Thông tin về nơi lấy mẫu swab gia cầm: - Tên .., - Xã: Huyện: ..., Tỉnh/thành phố:... 2. Thông tin về mẫu swab gia cầm - Loài gia cầm:.Số lượng mẫu: - Loài gia cầm:.Số lượng mẫu: Người thu thập thông tin (ký tên) 196 Phụ lục 3: Tổng đàn gia cầm qua các năm 2014, 2015, 2016 STT Tên tỉnh Thành phố Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Gà Vịt Gà Vịt Gà Vịt 1 An Giang 1,093,480 3,269,570 1,120,780 3,125,420 1.077.560 3.351.850 2 Bạc Liêu 1,060,000 1,477,600 1,060,000 1,477,600 964.000 1.383.100 3 Cà Mau 757,798 479,222 730,898 380,922 785.641 427.333 4 Đồng Tháp 571,181 4,124,127 1,025,540 3,289,770 1.097.480 3.583.470 5 Hậu Giang 1,107,140 2,506,870 1,127,860 2,167,790 1.217.110 2.562.760 6 Kiên Giang 2,116,880 3,111,220 1,916,800 3,362,650 2.127.780 3.164.530 7 Sóc Trăng 3,148,598 1,471,654 3,184,821 1,471,654 3.942.000 1.988.000 8 TP.CầnThơ 548,449 1,326,698 537,023 1,175,141 544.430 1.191.383 9 Trà Vinh 2,702,051 1,776,130 2,787,820 1,767,880 2.707.600 1.489.900 10 Vĩnh Long 3,990,140 2,715,590 4,194,870 2,537,830 4.826.630 2.846.200 Tổng cộng 17,095,717 22,258,681 17,686,412 20,756,657 19.290.231 21.988.526 Nguồn: Cục Thống kê các tỉnh, thành phố. 197 Phụ lục 4: Kết quả giải trình tự gene HA của virus cúm gia cầm type A H5N1 1.https://dna2.macrogen.com/eng/access_confirm_zip7.jsp?invkey=E16AF75DB F0C15AC363B393C22BAE0CF&uI=ECTAD&oN=170815FN- 132&fn=170815FN-132.zip 2.https://dna2.macrogen.com/eng/access_confirm_zip7.jsp?invkey=4A70EC226 4B77B14B1BB7F20EC81ABF9&uI=ECTAD&oN=170815FN- 131&fn=170815FN-131.zip 3.https://dna2.macrogen.com/eng/access_confirm_zip7.jsp?invkey=5C9DE4A38 6BDF71C2E34CE571DF7370F&uI=ECTAD&oN=181002FR- 052&fn=181002FR-052.zip 4.https://dna2.macrogen.com/eng/access_confirm_zip7.jsp?invkey=262139BDB DC2EDE693FE9D5D194EA273&uI=ECTAD&oN=170815FN- 129&fn=170815FN-129.zip
File đính kèm:
- luan_an_khao_sat_dac_tinh_gay_benh_va_bien_doi_di_truyen_cua.pdf
- Tien Ngoc Tien - Thong tin luan an - Tieng Anh.doc
- Tien Ngoc Tien - Thong tin luan an - Tieng Viet.doc
- Tien Ngoc Tien - Tom tat Luan an Tieng Anh.pdf
- Tien Ngoc Tien - Tom tat Luan an Tieng Viet.pdf