Luận án Một số đặc điểm dịch tễ học và sinh học bệnh sán lá gan lớn trên bõ ở đồng bằng sông Cửu Long và thử hiệu quả của thuốc tẩy trừ
Bệnh sán lá gan là một trong những bệnh ký sinh trùng quan trọng không những
gây ảnh hưởng to lớn đến sức khỏe vật nuôi mà còn gây thiệt hại kinh tế đáng kể
đến ngành chăn nuôi. Chính vì vậy đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu những
đặc điểm hình thái, dịch tễ học và sinh học của sán lá gan lớn (SLGL) trên bò ở
vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Với các mục tiêu cụ thể như sau: xác
định thành phần loài sán lá gan lớn đang lưu hành tại ĐBSCL, nghiên cứu vòng
đời phát triển của loài Fasciola sp. từ giai đoạn bên ngoài môi trường và bên
trong ký chủ. Ngoài ra, đề tài sẽ góp phần hoàn thiện mô tả triệu chứng lâm sàng,
khảo sát bệnh tích đại thể, vi thể và thử nghiệm thuốc tẩy trừ sán lá gan lớn trên
bò. Đề tài được thực hiện từ tháng 11/2013 đến tháng 6/2017 trên bò tại 6 tỉnh
ĐBSCL với các kết quả thu được như sau:
Bò tại 6 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ
nhiễm chung là 20,50%. Trong đó, bò địa phương nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ
nhiễm cao nhất (21,55%) kế đến là bò lai Sind (20,86%) và tỷ lệ nhiễm thấp nhất
ở bò sữa (9,15%). Bò nhiễm sán lá gan có khuynh hướng tăng dần theo lứa tuổi,
thấp nhất là bò <1 năm="" (8,24%);="" kế="" đến="" là="" bò="" 1-2="" năm="" (19,06%);="" và="" cao="" nhất="">1>
bò >2 năm (31,38%). Tỷ lệ nhiễm sán lá gan lớn ở bò nuôi bán chăn thả (26,74%)
cao hơn bò nuôi nhốt (10,55%). Phương pháp mổ khám bò tìm sán lá gan lớn có
tỷ lệ nhiễm tương đồng với phương pháp xét nghiệm phân tìm trứng (22,01% với
cường độ nhiễm 9,93±0,34 sán/cá thể; so với phương pháp xét nghiệm phân
20,50%). Bò nuôi tại ĐBSCL chịu ảnh hưởng tác động của mùa vụ, bò nhiễm sán
lá gan lớn với tỷ lệ cao nhất là vào mùa khô (26,07%) và thấp nhất là mùa mưa
(14,79%). Tỷ lệ nhiễm sán lá gan lớn ở bò nuôi tại ĐBSCL thay đổi theo vùng
sinh thái, bò nuôi ở vùng sinh thái nước ngọt nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ cao
nhất là 24,14% và thấp nhất là bò nuôi ở vùng sinh thái nước mặn và lợ với tỷ lệ
nhiễm sán lá gan là 9,01%.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Một số đặc điểm dịch tễ học và sinh học bệnh sán lá gan lớn trên bõ ở đồng bằng sông Cửu Long và thử hiệu quả của thuốc tẩy trừ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG HÀ HUỲNH HỒNG VŨ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC VÀ SINH HỌC BỆNH SÁN LÁ GAN LỚN TRÊN BÕ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ THỬ HIỆU QUẢ CỦA THUỐC TẨY TRỪ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI Mã số 62640102 Cần Thơ – 2018 2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG HÀ HUỲNH HỒNG VŨ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC VÀ SINH HỌC BỆNH SÁN LÁ GAN LỚN TRÊN BÕ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ THỬ HIỆU QUẢ CỦA THUỐC TẨY TRỪ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI Mã số 62640102 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN HỮU HƢNG Cần Thơ - 2018 I LỜI CẢM TẠ Trong suốt thời gian học tập thực hiện đề tài và hoàn thành luận án, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này, tôi không biết nói gì hơn ngoài lời cảm ơn chân thành đến những người đã quan tâm, lo lắng và giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ - đấng sinh thành - cùng anh chị em trong gia đình thân yêu luôn là nguồn động lực thúc đẩy tôi nỗ lực và phấn đấu. Cảm ơn vợ và các con đã tạo điều kiện cho tôi có thời gian học tập thật tốt. Tất cả những người thân yêu nhất đã dành cho tôi rất nhiều tình cảm, sự khuyến khích và ủng hộ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án tiến sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Hưng, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận án. Đặc biệt, thầy là người truyền cho tôi lòng nhiệt huyết và niềm đam mê khoa học, khơi dậy trong tôi sự tự tin, nỗ lực, cố gắng không ngừng và không chùn bước trước những khó khăn trong suốt thời gian thực hiện luận án tiến sĩ. Chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Cần Thơ, Ban Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Bộ môn Thú Y đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong quá trình học tập cũng như trong thời gian tiến hành đề tài. Xin ghi nhớ công ơn của quý Thầy, Cô Bộ môn Thú y, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng đã hết lòng truyền đạt những kinh nghiệm và kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học. Xin cảm ơn: Các bạn, các em sinh viên trong phòng thí nghiệm ký sinh trùng Bộ môn Thú Y, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Đại học Cần Thơ. Các anh, chị, bạn nghiên cứu sinh, học viên cao học và các em sinh viên đại học đã đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, chia sẻ những khó khăn, khuyến khích và động viên tôi trong suốt thời gian qua. II Ban lãnh đạo và các cán bộ kỹ thuật Chi cục Chăn nuôi thú y tỉnh, trạm chăn nuôi thú y huyện, các hộ chăn nuôi bò ở các tỉnh An Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long và Trà Vinh, đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong việc thu mẫu. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Đồng Tháp, Ban Chủ nhiệm Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Đồng Tháp đã tạo điều kiện để tôi được tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Các bạn đồng nghiệp đã không ngừng động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập. Cuối cùng xin kính chúc tất cả mọi người thật nhiều sức khỏe, hạnh phúc Tác giả luận án Hà Huỳnh Hồng Vũ III TÓM LƢỢC Bệnh sán lá gan là một trong những bệnh ký sinh trùng quan trọng không những gây ảnh hưởng to lớn đến sức khỏe vật nuôi mà còn gây thiệt hại kinh tế đáng kể đến ngành chăn nuôi. Chính vì vậy đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu những đặc điểm hình thái, dịch tễ học và sinh học của sán lá gan lớn (SLGL) trên bò ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Với các mục tiêu cụ thể như sau: xác định thành phần loài sán lá gan lớn đang lưu hành tại ĐBSCL, nghiên cứu vòng đời phát triển của loài Fasciola sp. từ giai đoạn bên ngoài môi trường và bên trong ký chủ. Ngoài ra, đề tài sẽ góp phần hoàn thiện mô tả triệu chứng lâm sàng, khảo sát bệnh tích đại thể, vi thể và thử nghiệm thuốc tẩy trừ sán lá gan lớn trên bò. Đề tài được thực hiện từ tháng 11/2013 đến tháng 6/2017 trên bò tại 6 tỉnh ĐBSCL với các kết quả thu được như sau: Bò tại 6 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ nhiễm chung là 20,50%. Trong đó, bò địa phương nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ nhiễm cao nhất (21,55%) kế đến là bò lai Sind (20,86%) và tỷ lệ nhiễm thấp nhất ở bò sữa (9,15%). Bò nhiễm sán lá gan có khuynh hướng tăng dần theo lứa tuổi, thấp nhất là bò <1 năm (8,24%); kế đến là bò 1-2 năm (19,06%); và cao nhất là bò >2 năm (31,38%). Tỷ lệ nhiễm sán lá gan lớn ở bò nuôi bán chăn thả (26,74%) cao hơn bò nuôi nhốt (10,55%). Phương pháp mổ khám bò tìm sán lá gan lớn có tỷ lệ nhiễm tương đồng với phương pháp xét nghiệm phân tìm trứng (22,01% với cường độ nhiễm 9,93±0,34 sán/cá thể; so với phương pháp xét nghiệm phân 20,50%). Bò nuôi tại ĐBSCL chịu ảnh hưởng tác động của mùa vụ, bò nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ cao nhất là vào mùa khô (26,07%) và thấp nhất là mùa mưa (14,79%). Tỷ lệ nhiễm sán lá gan lớn ở bò nuôi tại ĐBSCL thay đổi theo vùng sinh thái, bò nuôi ở vùng sinh thái nước ngọt nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ cao nhất là 24,14% và thấp nhất là bò nuôi ở vùng sinh thái nước mặn và lợ với tỷ lệ nhiễm sán lá gan là 9,01%. Phân tích định danh SLGL bằng phương pháp hình thái học, kỹ thuật sinh học phân tử PCR-RFLP và giải trình tự gene cho thấy các mẫu sán lá gan lớn ở ĐBSCL đều là loài Fasciola gigantica. Tỷ lệ tương đồng giữa các mẫu sán lá gan F.gigantica thu thập tại ĐBSCL cao dao động từ 99,6% đến 100%. Vòng đời SLGL Fasciola gigantica trên bò phát triển qua các giai đoạn từ trứng Fasciola gigantica trong môi trường có nước phát triển thành mao ấu (miracidium) và thoát ra khỏi trứng sau 10-19 ngày, miracidium bơi lội trong môi trường nước với thời gian từ 10 đến 12 giờ sau khi nở. Vào trong vật chủ trung IV gian ốc Lymnaea swinhoei và Lymnaea viridis, miracidium phát triển đến sporocyst (bào ấu) là khoảng 10 ngày, sporocyst đến redia (lôi ấu) là từ 4 đến 28 ngày, redia đến cercaria (vĩ ấu) từ 12 đến 28 ngày. Sau 42 ngày, cercaria thoát ra khỏi ốc, bơi tự do trong nước, sau 1- 2 giờ thì cercaria rụng đuôi hình thành adolescaria (nang ấu). Fasciola gigantica trưởng thành trong gan và ống dẫn mật của bò và đẻ trứng, thải trứng theo phân ra ngoài môi trường sau 111-115 ngày. Bò nhiễm SLGL thể hiện một số triệu chứng lâm sàng phổ biến như là gầy rạc, suy nhươc, tiêu chảy xen kẽ táo bón, ăn ít và nhai lại yếu, niêm mạc nhợt nhạt, lông xù. Ở gan bò nhiễm SLGL có bệnh tích: viêm và xơ, Fasciola được bao bọc trong nhu mô gan làm trên bề mặt gan có những khối u tròn lớn màu nâu, trên bề mặt gan có vết xuất huyết, gan nhạt màu hơi vàng hoặc màu trắng xám. Ống dẫn mật tăng sinh, thành ống dẫn mật xơ hóa, bề mặt ống dẫn mật có nhiều hạt màu đỏ và chảy dịch nhầy đục, vàng nâu và có mùi, calci tích tụ trong ống mật, thành ống dẫn mật dày lên. Bệnh tích vi thể gan nhiễm SLGL cho thấy sán non cư trú trong nhu mô gan, ống dẫn mật tăng sinh, vách ống dẫn mật hóa xơ dày thấm calci ép bể các tiểu thùy gan ở kế cận. Nhu mô gan xuất huyết, ứ huyết, gan vàng, một số vùng trên nhu mô gan bị hoại tử, xuất hiện các nốt mủ và trong nhu mô gan xuất hiện các tổ chức xơ, tiểu thùy gan teo nhỏ do tăng sinh mô liên kết sợi. Thuốc albendazole liều 15mg/kg thể trọng hoặc triclabendazole liều 20mg/kg thể trọng cho uống một liều duy nhất đều có thể tẩy sạch sán lá gan 100%. Thuốc an tòan và không gây phản ứng phụ trong điều trị Từ khóa: Bò, Đồng bằng sông Cửu Long, Fasciola, tỷ lệ nhiễm. V ABSTRACT Fasciolosis is an important parasitic disease which has not only great influence on animal health but also causes considerable economic losses of the livestock industry. Therefore, the thesis was aimed at studying the characteristics about morphology, epidemiology as well as biology of liver flukes in cattle in the Mekong Delta. Specifically, the thesis focused on identifying the liver fluke species (Fasciola spp.) and their distribution in the Mekong Delta, studying the full development of life cycle of Fasciola inside and outside the hosts. Besides, the study also documented symptoms, gross lesions and histopathological lesions of Fasciolosis and screening anthelminths in infected cattle. The study was done from November 2013 to June 2017 in cattle in six provinces of the Mekong Delta with many remarkable results. The overall prevalence rate of liver fluke infection in cattle in six surveyed provinces in the Mekong Delta was 20.50%. The local cattle had the highest liver fluke infection rate of 21.55%, followed by Sindhi hybrids cattle with 20.86% and the lowest infection rate belonged to dairy cattle 9.15%. It was also noted that the infection rate of liver fluke in cattle increased according to the age. In fact, under 1 year-cattle, 1-2 year-cattle and those of higher over 2 years had the infectious rate 8.24%, 19.06%, 31.38%; respectively. According to the animal husbandry method, semi free-range cattle had the higher infection rate of Fasciola sp. (26.74%) than confined cattle with 10.55%. Fasciola sp. was detected by post-mortem examination and Benedek’s sedimentation methods, providing quite similar infection rate of 22.01% (intensive rate 9.93±0.34 flukes/individual) and 20.50%; respectively. Seasonal factors also had great impact on the prevalence of Fasciola sp. infection in domestic cattle in the Mekong Delta. The highest prevalence was recorded in the dry season (26.07%) and lowest ones in the rainy season (14.79%). The Fasciola sp. infection rate was influenced by ecological areas; the cattle were in freshwater ecological area had highest rate of Fasciola sp. infection (24.14%) and the lowest was the cattle in sea water and brackish water ecological areas with the rate of Fasciola sp. infection as 9.01%. Analyzing morphological characteristics and molecular biology including PCR-RFLP and sequencing were applied in Fasciola sp. identification. The results from three above mentioned methods have confirmed that liver flukes in cattle in the Mekong Delta were Fasciola gigantica. The high pairwise percentage of nuclear ribosome DNA internal transcribed spacer I (ITS1) sequence among F.gigantica specimens in the Mekong Delta ranged from 99.6% to 100%. VI The development life cycle of Fasciola gigantica in the cattle was decsribed from embryonated egg stage in the water environment and then developed to miracidium and miracidium escaping from the eggs after 10-19 days. Excysted miracidium freely moved in water from 10 hours to 12 hours after hatching. During this time, miracidium was found infected by the approriate intermediate hosts namely Lymnaea swinhoei and Lymnaea viridis snails. In these snails, miracidium developed to sporocysts in 10 days, then sporocysts to redia from 4- 28 days and the final stage in snail from redia to cercaria took from 12-28 days. After 42 days, cercaria were emerged from snails and were into the water, after 1-2 hours cercaria loose their tails and encysted as metacercaria (infective larva). Fasciola gigantica was developed into adult liver fluke in bile ducts and liver of cattle (host) and laid eggs and excreted into the evironment after 111-115 days infection. Fasciola gigantica infected cattle had some clinical symptoms such as emaciation, reduced rumination, diarrhea alternating with constipation, anorexia, pale mucous membrane, bad hair condition, deep orbits and rheum. The gross lesions in infected cattle were recorded as liver inflammation and cirrhosis, encapsulated immature Fasciola destroyed the liver tissues causing hemorrhage, brown round neoplasm in liver surface, the infected livers having ivory-white yellow or clay-colored. The bill ducts were enlarged thick and fibrosis wall, the surface of bill ducts having red dots and turbid, yellowish exudation, calcified accumulation inside the bill ducts and thick cholangioles. Histopathological of liver Fasciolosis illustrated that the migration of juvenile liver flukes damaged and digested liver parenchyma and calcified and hyperplasia of bile duct epithelium, causing of compression neighbor interlobulars. Hemorrhage, congestion, and necrotic in liver parenchyma, yellowish liver and some purulent in liver, and the increasing of fibroplasia resulting in small liver lobe atrophy were observed in histophathological specimens. Albendazole (15mg/kg) and triclabendazole (20mg/kg) with an oral single dose were both effective up to 100% in eliminating Fasciola. These drugs were found safety and no adverse effects noticed during the treatment. Key words: Cattle, Mekong Delta, Fasciola, infection rate VII LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nghiên cứu sinh Hà Huỳnh Hồng Vũ với sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hữu Hưng. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố bởi tác giả khác trong bất kỳ công trình nào trước đây. Người hướng dẫn khoa học Tác giả luận án PGS.TS Nguyễn Hữu Hưng Hà Huỳnh Hồng Vũ VIII MỤC LỤC Nội dung Trang Trang phụ bìa Lời cảm tạ i Tóm lƣợc iii Abstract v Lời cam đoan vii Mục lục viii Danh sách bảng xii Danh sách hình xiv Danh sách chữ viết tắt xvi Chƣơng 1: Giới thiệu 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Mục tiêu của đề tài 2 1.3 Ý nghĩa khoa học 2 1.4 Ý nghĩa thực tiễn 3 1.5 Những đóng góp mới của luận án 3 Chƣơng 2: Tổng quan tài liệu 4 2.1 Bệnh sán lá gan lớn 4 2.1.1 Phân loại sinh học 4 2.1.2 Đặc điểm hình thái 4 2.1.3 Vòng đời 11 2.1.4 Triệu chứng bệnh sán lá gan ở trâu bò 13 2.1.5 Bệnh tích của trâu, bò mắc bệnh sán lá gan 14 2.1.6 Quan sát mô bệnh học gan nhiễm sán 15 2.1.7 Chẩn đoán bệnh sán lá Fasciola ở trâu bò 17 2.1.7.1 Chẩn đoán dựa vào dịch tễ học của bệnh sán lá gan bò 17 2.1.7.2 Chẩn đoán bệnh sán lá gan dựa vào triệu chứng lâm sàng 17 2.1.7.3 Chẩn đoán tìm sán lá gan lớn trên bò 18 2.1.7.4 Phương pháp chẩn đoán miễn dịch 19 2.1.8 Các phương pháp xác định loài sán lá gan lớn do Fasciola sp. 19 2.1.8.1. Phương pháp hình thái 20 2.1.8.2 Phương pháp sinh học phân tử xác định và phân biệt F. hepatica và F. gigantica 22 2.1.9 Một số đặc điểm phân tử của chỉ thị gen nhân ITS1 của SLGL 23 IX 2.10 Một số dược phẩm tẩy trừ sán lá gan 26 2.2. Tình hình nghiên cứu bệnh sán lá gan lớn 29 2.2.1. Tình hình nghiên cứu sán lá gan lớn ở bò trên thế giới 29 2.2.1.1. Thiệt hại do sán lá gan lớn gây ra 29 2.2.1.2 Phân loại, phân bố và tình hình nhiễm của sán lá gan lớn ở gia súc trên thế giới 32 2.2.1.3 Vật chủ trung gian của Fasciola sp. 34 2.2.1.4 Vai trò của thực vật thủy sinh đối với sự lưu tồn và phát triển Fasciola sp. 42 2.2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lưu tồn và phát triển Fasciola sp. ... ,90 0,004 0,005 Total 354 331 685 Chi-Sq = 0,043. DF = 1. P-Value = 0,836 Chi-Square Test: An Giang. Bến Tre Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Bến Tre Total 1 75 48 123 64,79 58,21 1,607 1,789 2 279 270 549 289,21 259,79 0,360 0,401 Total 354 318 672 Chi-Sq = 4,158. DF = 1. P-Value = 0,041 Chi-Square Test: An Giang. Trà Vinh Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Trà Vinh Total 1 75 45 120 64,76 55,24 1,621 1,900 2 279 257 536 289,24 246,76 0,363 0,425 Total 354 302 656 209 Chi-Sq = 4,308. DF = 1. P-Value = 0,038 Chi-Square Test: An Giang. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Sóc Trăng Total 1 75 40 115 63,61 51,39 2,040 2,525 2 279 246 525 290,39 234,61 0,447 0,553 Total 354 286 640 Chi-Sq = 5,564. DF = 1. P-Value = 0,018 Chi-Square Test: Đồng Tháp. Vĩnh Long Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Đồng Tháp Vĩnh Long Total 1 70 68 138 68,58 69,42 0,029 0,029 2 257 263 520 258,42 261,58 0,008 0,008 Total 327 331 658 Chi-Sq = 0,074. DF = 1. P-Value = 0,786 Chi-Square Test: Đồng Tháp. Bến Tre Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Đồng Tháp Bến Tre Total 1 70 48 118 59,82 58,18 1,731 1,780 2 257 270 527 267,18 259,82 0,388 0,399 Total 327 318 645 Chi-Sq = 4,298. DF = 1. P-Value = 0,038 210 Chi-Square Test: Đồng Tháp. Trà Vinh Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Đồng Tháp Trà Vinh Total 1 70 45 115 59,79 55,21 1,745 1,890 2 257 257 514 267,21 246,79 0,390 0,423 Total 327 302 629 Chi-Sq = 4,448. DF = 1. P-Value = 0,035 Chi-Square Test: Đồng Tháp. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Đồng Tháp Sóc Trăng Total 1 70 40 110 58,68 51,32 2,184 2,497 2 257 246 503 268,32 234,68 0,478 0,546 Total 327 286 613 Chi-Sq = 5,706. DF = 1. P-Value = 0,017 Chi-Square Test: Vĩnh Long. Bến Tre Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Vĩnh Long Bến Tre Total 1 68 48 116 59,16 56,84 1,320 1,374 2 263 270 533 271,84 261,16 0,287 0,299 Total 331 318 649 Chi-Sq = 3,281. DF = 1. P-Value = 0,048 Chi-Square Test: Vĩnh Long. Trà Vinh 211 Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Vĩnh Long Trà Vinh Total 1 68 45 113 59,09 53,91 1,344 1,473 2 263 257 520 271,91 248,09 0,292 0,320 Total 331 302 633 Chi-Sq = 3,429. DF = 1. P-Value = 0,051 Chi-Square Test: Vĩnh Long. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Vĩnh Long Sóc Trăng Total 1 68 40 108 57,94 50,06 1,747 2,022 2 263 246 509 273,06 235,94 0,371 0,429 Total 331 286 617 Chi-Sq = 4,569. DF = 1. P-Value = 0,033 Chi-Square Test: Bến Tre. Trà Vinh Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Bến Tre Trà Vinh Total 1 48 45 93 47,70 45,30 0,002 0,002 2 270 257 527 270,30 256,70 0,000 0,000 Total 318 302 620 Chi-Sq = 0,005. DF = 1. P-Value = 0,946 Chi-Square Test: Bến Tre. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts 212 Bến Tre Sóc Trăng Total 1 48 40 88 46,33 41,67 0,060 0,067 2 270 246 516 271,67 244,33 0,010 0,011 Total 318 286 604 Chi-Sq = 0,149. DF = 1. P-Value = 0,700 Chi-Square Test: Trà Vinh. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Trà Vinh Sóc Trăng Total 1 45 40 85 43,66 41,34 0,041 0,044 2 257 246 503 258,34 244,66 0,007 0,007 Total 302 286 588 Chi-Sq = 0,099. DF = 1. P-Value = 0,753 8. So sánh tần số xuất hiện các loài ốc nƣớc ngọt tại các tỉnh ĐBSCL 8.1. So sánh tần số xuất hiện các loài ốc nƣớc ngọt Lymnaea swinhoei tại các tỉnh ĐBSCL Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Đồng Tháp Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh Sóc Trăng Total 1 524 528 435 360 281 346 2474 451,81 477,73 413,32 401,85 341,62 387,67 11,536 5,289 1,137 4,358 10,758 4,479 2 2822 3010 2626 2616 2249 2525 15848 2894,19 3060,27 2647,68 2574,15 2188,38 2483,33 1,801 0,826 0,177 0,680 1,679 0,699 Total 3346 3538 3061 2976 2530 2871 18322 Chi-Sq = 43,419. DF = 5. P-Value = 0,000 Chi-Square Test: An Giang. Đồng Tháp Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts 213 An Giang Đồng Tháp Total 1 524 528 1052 511,33 540,67 0,314 0,297 2 2822 3010 5832 2834,67 2997,33 0,057 0,054 Total 3346 3538 6884 Chi-Sq = 0,721. DF = 1. P-Value = 0,396 Chi-Square Test: An Giang. Vĩnh Long Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Vĩnh Long Total 1 524 435 959 500,83 458,17 1,072 1,172 2 2822 2626 5448 2845,17 2602,83 0,189 0,206 Total 3346 3061 6407 Chi-Sq = 2,639. DF = 1. P-Value = 0,104 Chi-Square Test: An Giang. Bến Tre Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Bến Tre Total 1 524 360 884 467,87 416,13 6,734 7,572 2 2822 2616 5438 2878,13 2559,87 1,095 1,231 Total 3346 2976 6322 Chi-Sq = 16,631. DF = 1. P-Value = 0,000 Chi-Square Test: An Giang. Trà Vinh Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Trà Vinh Total 214 1 524 281 805 458,40 346,60 9,389 12,418 2 2822 2249 5071 2887,60 2183,40 1,491 1,971 Total 3346 2530 5876 Chi-Sq = 25,269. DF = 1. P-Value = 0,000 Chi-Square Test: An Giang. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Sóc Trăng Total 1 524 346 870 468,24 401,76 6,641 7,740 2 2822 2525 5347 2877,76 2469,24 1,081 1,259 Total 3346 2871 6217 Chi-Sq = 16,721. DF = 1. P-Value = 0,000 Chi-Square Test: Đồng Tháp. Vĩnh Long Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Đồng Tháp Vĩnh Long Total 1 528 435 963 516,30 446,70 0,265 0,306 2 3010 2626 5636 3021,70 2614,30 0,045 0,052 Total 3538 3061 6599 Chi-Sq = 0,669. DF = 1. P-Value = 0,413 Chi-Square Test: Đồng Tháp. Bến Tre Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Đồng Tháp Bến Tre Total 1 528 360 888 482,31 405,69 4,329 5,147 215 2 3010 2616 5626 3055,69 2570,31 0,683 0,812 Total 3538 2976 6514 Chi-Sq = 10,971. DF = 1. P-Value = 0,001 Chi-Square Test: Đồng Tháp. Trà Vinh Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Đồng Tháp Trà Vinh Total 1 528 281 809 471,69 337,31 6,721 9,399 2 3010 2249 5259 3066,31 2192,69 1,034 1,446 Total 3538 2530 6068 Chi-Sq = 18,600. DF = 1. P-Value = 0,000 Chi-Square Test: Đồng Tháp. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Đồng Tháp Sóc Trăng Total 1 528 346 874 482,48 391,52 4,295 5,292 2 3010 2525 5535 3055,52 2479,48 0,678 0,836 Total 3538 2871 6409 Chi-Sq = 11,101. DF = 1. P-Value = 0,001 Chi-Square Test: Vĩnh Long. Bến Tre Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Vĩnh Long Bến Tre Total 1 435 360 795 403,10 391,90 2,525 2,597 2 2626 2616 5242 2657,90 2584,10 0,383 0,394 216 Total 3061 2976 6037 Chi-Sq = 5,899. DF = 1. P-Value = 0,015 Chi-Square Test: Vĩnh Long. Trà Vinh Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Vĩnh Long Trà Vinh Total 1 435 281 716 392,00 324,00 4,717 5,707 2 2626 2249 4875 2669,00 2206,00 0,693 0,838 Total 3061 2530 5591 Chi-Sq = 11,954. DF = 1. P-Value = 0,001 Chi-Square Test: Vĩnh Long. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Vĩnh Long Sóc Trăng Total 1 435 346 781 403,01 377,99 2,540 2,708 2 2626 2525 5151 2657,99 2493,01 0,385 0,411 Total 3061 2871 5932 Chi-Sq = 6,043. DF = 1. P-Value = 0,014 Chi-Square Test: Bến Tre. Trà Vinh Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Bến Tre Trà Vinh Total 1 360 281 641 346,46 294,54 0,529 0,622 2 2616 2249 4865 2629,54 2235,46 0,070 0,082 Total 2976 2530 5506 217 Chi-Sq = 1,303. DF = 1. P-Value = 0,254 Chi-Square Test: Bến Tre. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Bến Tre Sóc Trăng Total 1 360 346 706 359,34 346,66 0,001 0,001 2 2616 2525 5141 2616,66 2524,34 0,000 0,000 Total 2976 2871 5847 Chi-Sq = 0,003. DF = 1. P-Value = 0,958 8.2. So sánh tần số xuất hiện các loài ốc nƣớc ngọt Lymnaea viridis tại các tỉnh ĐBSCL Chi-Square Test: An Giang. Đồng Tháp. Vĩnh Long. Bến Tre. Trà Vinh. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Đồng Tháp Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh Sóc Trăng Total 1 297 381 263 213 182 203 1539 276,08 300,15 255,72 250,41 215,18 241,47 1,586 21,777 0,207 5,588 5,116 6,128 2 2822 3010 2626 2616 2249 2525 15848 2842,92 3090,85 2633,28 2578,59 2215,82 2486,53 0,154 2,115 0,020 0,543 0,497 0,595 Total 3119 3391 2889 2829 2431 2728 17387 Chi-Sq = 44,325. DF = 5. P-Value = 0,000 Chi-Square Test: An Giang. Đồng Tháp Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Đồng Tháp Total 1 297 381 678 324,84 353,16 2,385 2,194 2 2822 3010 5832 2794,16 3037,84 0,277 0,255 Total 3119 3391 6510 218 Chi-Sq = 5,112. DF = 1. P-Value = 0,024 Chi-Square Test: An Giang. Vĩnh Long Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Vĩnh Long Total 1 297 263 560 290,72 269,28 0,136 0,147 2 2822 2626 5448 2828,28 2619,72 0,014 0,015 Total 3119 2889 6008 Chi-Sq = 0,311. DF = 1. P-Value = 0,577 Chi-Square Test: An Giang. Bến Tre Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Bến Tre Total 1 297 213 510 267,43 242,57 3,269 3,604 2 2822 2616 5438 2851,57 2586,43 0,307 0,338 Total 3119 2829 5948 Chi-Sq = 7,518. DF = 1. P-Value = 0,006 Chi-Square Test: An Giang. Trà Vinh Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Trà Vinh Total 1 297 182 479 269,19 209,81 2,873 3,686 2 2822 2249 5071 2849,81 2221,19 0,271 0,348 Total 3119 2431 5550 Chi-Sq = 7,179. DF = 1. P-Value = 0,007 219 Chi-Square Test: An Giang. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts An Giang Sóc Trăng Total 1 297 203 500 266,72 233,28 3,438 3,931 2 2822 2525 5347 2852,28 2494,72 0,321 0,368 Total 3119 2728 5847 Chi-Sq = 8,058. DF = 1. P-Value = 0,005 Chi-Square Test: Đồng Tháp. Vĩnh Long Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Đồng Tháp Vĩnh Long Total 1 381 263 644 347,74 296,26 3,181 3,734 2 3010 2626 5636 3043,26 2592,74 0,364 0,427 Total 3391 2889 6280 Chi-Sq = 7,706. DF = 1. P-Value = 0,006 Chi-Square Test: Đồng Tháp. Bến Tre Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Đồng Tháp Bến Tre Total 1 381 213 594 323,84 270,16 10,091 12,096 2 3010 2616 5626 3067,16 2558,84 1,065 1,277 Total 3391 2829 6220 Chi-Sq = 24,529. DF = 1. P-Value = 0,000 Chi-Square Test: Đồng Tháp. Sóc Trăng 220 Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Đồng Tháp Sóc Trăng Total 1 381 203 584 323,64 260,36 10,167 12,638 2 3010 2525 5535 3067,36 2467,64 1,073 1,333 Total 3391 2728 6119 Chi-Sq = 25,210. DF = 1. P-Value = 0,000 Chi-Square Test: Vĩnh Long. Bến Tre Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Vĩnh Long Bến Tre Total 1 263 213 476 240,50 235,50 2,106 2,150 2 2626 2616 5242 2648,50 2593,50 0,191 0,195 Total 2889 2829 5718 Chi-Sq = 4,642. DF = 1. P-Value = 0,031 Chi-Square Test: Bến Tre. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Bến Tre Sóc Trăng Total 1 213 203 416 211,78 204,22 0,007 0,007 2 2616 2525 5141 2617,22 2523,78 0,001 0,001 Total 2829 2728 5557 Chi-Sq = 0,015. DF = 1. P-Value = 0,901 Chi-Square Test: Trà Vinh. Sóc Trăng Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts 221 Trà Vinh Sóc Trăng Total 1 182 203 385 181,42 203,58 0,002 0,002 2 2249 2525 4774 2249,58 2524,42 0,000 0,000 Total 2431 2728 5159 Chi-Sq = 0,004. DF = 1. P-Value = 0,951 9. So sánh tỷ lệ SLGL thu đƣợc do gây nhiễm thực nghiệm Chi-Square Test: NT1. NT2. NT3 Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts NT1 NT2 NT3 Total 1 59 92 128 279 61,29 92,76 124,95 0,086 0,006 0,075 2 200 300 400 900 197,71 299,24 403,05 0,027 0,002 0,023 Total 259 392 528 1179 Chi-Sq = 0,218. DF = 2. P-Value = 0,897
File đính kèm:
- luan_an_mot_so_dac_diem_dich_te_hoc_va_sinh_hoc_benh_san_la.pdf
- TOM TAT-LA-TIENG VIET- HHHVU.pdf
- TOMTAT-LA-TIENG ANH- HHH VU.pdf
- Trang thong tin LA tieng anh-HHH VU.doc
- Trang thong tin LA tieng Viet-HHH VU.doc