Luận án Một số đặc điểm dịch tễ học và sinh học bệnh sán lá gan lớn trên bõ ở đồng bằng sông Cửu Long và thử hiệu quả của thuốc tẩy trừ

Bệnh sán lá gan là một trong những bệnh ký sinh trùng quan trọng không những

gây ảnh hưởng to lớn đến sức khỏe vật nuôi mà còn gây thiệt hại kinh tế đáng kể

đến ngành chăn nuôi. Chính vì vậy đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu những

đặc điểm hình thái, dịch tễ học và sinh học của sán lá gan lớn (SLGL) trên bò ở

vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Với các mục tiêu cụ thể như sau: xác

định thành phần loài sán lá gan lớn đang lưu hành tại ĐBSCL, nghiên cứu vòng

đời phát triển của loài Fasciola sp. từ giai đoạn bên ngoài môi trường và bên

trong ký chủ. Ngoài ra, đề tài sẽ góp phần hoàn thiện mô tả triệu chứng lâm sàng,

khảo sát bệnh tích đại thể, vi thể và thử nghiệm thuốc tẩy trừ sán lá gan lớn trên

bò. Đề tài được thực hiện từ tháng 11/2013 đến tháng 6/2017 trên bò tại 6 tỉnh

ĐBSCL với các kết quả thu được như sau:

Bò tại 6 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ

nhiễm chung là 20,50%. Trong đó, bò địa phương nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ

nhiễm cao nhất (21,55%) kế đến là bò lai Sind (20,86%) và tỷ lệ nhiễm thấp nhất

ở bò sữa (9,15%). Bò nhiễm sán lá gan có khuynh hướng tăng dần theo lứa tuổi,

thấp nhất là bò <1 năm="" (8,24%);="" kế="" đến="" là="" bò="" 1-2="" năm="" (19,06%);="" và="" cao="" nhất="">

bò >2 năm (31,38%). Tỷ lệ nhiễm sán lá gan lớn ở bò nuôi bán chăn thả (26,74%)

cao hơn bò nuôi nhốt (10,55%). Phương pháp mổ khám bò tìm sán lá gan lớn có

tỷ lệ nhiễm tương đồng với phương pháp xét nghiệm phân tìm trứng (22,01% với

cường độ nhiễm 9,93±0,34 sán/cá thể; so với phương pháp xét nghiệm phân

20,50%). Bò nuôi tại ĐBSCL chịu ảnh hưởng tác động của mùa vụ, bò nhiễm sán

lá gan lớn với tỷ lệ cao nhất là vào mùa khô (26,07%) và thấp nhất là mùa mưa

(14,79%). Tỷ lệ nhiễm sán lá gan lớn ở bò nuôi tại ĐBSCL thay đổi theo vùng

sinh thái, bò nuôi ở vùng sinh thái nước ngọt nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ cao

nhất là 24,14% và thấp nhất là bò nuôi ở vùng sinh thái nước mặn và lợ với tỷ lệ

nhiễm sán lá gan là 9,01%.

pdf 239 trang dienloan 6980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Một số đặc điểm dịch tễ học và sinh học bệnh sán lá gan lớn trên bõ ở đồng bằng sông Cửu Long và thử hiệu quả của thuốc tẩy trừ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Một số đặc điểm dịch tễ học và sinh học bệnh sán lá gan lớn trên bõ ở đồng bằng sông Cửu Long và thử hiệu quả của thuốc tẩy trừ

Luận án Một số đặc điểm dịch tễ học và sinh học bệnh sán lá gan lớn trên bõ ở đồng bằng sông Cửu Long và thử hiệu quả của thuốc tẩy trừ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG 
HÀ HUỲNH HỒNG VŨ 
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC VÀ SINH 
HỌC BỆNH SÁN LÁ GAN LỚN TRÊN BÕ Ở 
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ THỬ 
HIỆU QUẢ CỦA THUỐC TẨY TRỪ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI 
Mã số 62640102 
Cần Thơ – 2018 
2 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG 
HÀ HUỲNH HỒNG VŨ 
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC VÀ SINH 
HỌC BỆNH SÁN LÁ GAN LỚN TRÊN BÕ Ở 
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ THỬ 
HIỆU QUẢ CỦA THUỐC TẨY TRỪ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI 
Mã số 62640102 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 
PGS.TS. NGUYỄN HỮU HƢNG 
Cần Thơ - 2018
I 
LỜI CẢM TẠ 
Trong suốt thời gian học tập thực hiện đề tài và hoàn thành luận án, tôi 
luôn nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này, tôi không 
biết nói gì hơn ngoài lời cảm ơn chân thành đến những người đã quan tâm, lo 
lắng và giúp đỡ tôi trong thời gian qua. 
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ - đấng sinh thành -
cùng anh chị em trong gia đình thân yêu luôn là nguồn động lực thúc đẩy tôi nỗ 
lực và phấn đấu. Cảm ơn vợ và các con đã tạo điều kiện cho tôi có thời gian học 
tập thật tốt. Tất cả những người thân yêu nhất đã dành cho tôi rất nhiều tình cảm, 
sự khuyến khích và ủng hộ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án tiến 
sĩ. 
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Hưng, đã tận tình hướng 
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận án. 
Đặc biệt, thầy là người truyền cho tôi lòng nhiệt huyết và niềm đam mê khoa học, 
khơi dậy trong tôi sự tự tin, nỗ lực, cố gắng không ngừng và không chùn bước 
trước những khó khăn trong suốt thời gian thực hiện luận án tiến sĩ. 
Chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Cần Thơ, Ban Chủ 
nhiệm Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Bộ môn Thú Y đã tạo điều kiện 
thuận lợi cho chúng tôi trong quá trình học tập cũng như trong thời gian tiến hành 
đề tài. Xin ghi nhớ công ơn của quý Thầy, Cô Bộ môn Thú y, Khoa Nông nghiệp 
và Sinh học ứng dụng đã hết lòng truyền đạt những kinh nghiệm và kiến thức quý 
báu cho tôi trong suốt thời gian học. 
Xin cảm ơn: 
Các bạn, các em sinh viên trong phòng thí nghiệm ký sinh trùng Bộ môn 
Thú Y, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Đại học Cần Thơ. Các anh, chị, 
bạn nghiên cứu sinh, học viên cao học và các em sinh viên đại học đã đồng hành 
cùng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, chia sẻ những khó khăn, 
khuyến khích và động viên tôi trong suốt thời gian qua. 
II 
Ban lãnh đạo và các cán bộ kỹ thuật Chi cục Chăn nuôi thú y tỉnh, trạm 
chăn nuôi thú y huyện, các hộ chăn nuôi bò ở các tỉnh An Giang, Bến Tre, Đồng 
Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long và Trà Vinh, đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong 
việc thu mẫu. 
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Đồng Tháp, Ban 
Chủ nhiệm Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Đồng Tháp đã tạo 
điều kiện để tôi được tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Các bạn 
đồng nghiệp đã không ngừng động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học 
tập. 
 Cuối cùng xin kính chúc tất cả mọi người thật nhiều sức khỏe, hạnh phúc 
 Tác giả luận án 
 Hà Huỳnh Hồng Vũ 
III 
TÓM LƢỢC 
Bệnh sán lá gan là một trong những bệnh ký sinh trùng quan trọng không những 
gây ảnh hưởng to lớn đến sức khỏe vật nuôi mà còn gây thiệt hại kinh tế đáng kể 
đến ngành chăn nuôi. Chính vì vậy đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu những 
đặc điểm hình thái, dịch tễ học và sinh học của sán lá gan lớn (SLGL) trên bò ở 
vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Với các mục tiêu cụ thể như sau: xác 
định thành phần loài sán lá gan lớn đang lưu hành tại ĐBSCL, nghiên cứu vòng 
đời phát triển của loài Fasciola sp. từ giai đoạn bên ngoài môi trường và bên 
trong ký chủ. Ngoài ra, đề tài sẽ góp phần hoàn thiện mô tả triệu chứng lâm sàng, 
khảo sát bệnh tích đại thể, vi thể và thử nghiệm thuốc tẩy trừ sán lá gan lớn trên 
bò. Đề tài được thực hiện từ tháng 11/2013 đến tháng 6/2017 trên bò tại 6 tỉnh 
ĐBSCL với các kết quả thu được như sau: 
Bò tại 6 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ 
nhiễm chung là 20,50%. Trong đó, bò địa phương nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ 
nhiễm cao nhất (21,55%) kế đến là bò lai Sind (20,86%) và tỷ lệ nhiễm thấp nhất 
ở bò sữa (9,15%). Bò nhiễm sán lá gan có khuynh hướng tăng dần theo lứa tuổi, 
thấp nhất là bò <1 năm (8,24%); kế đến là bò 1-2 năm (19,06%); và cao nhất là 
bò >2 năm (31,38%). Tỷ lệ nhiễm sán lá gan lớn ở bò nuôi bán chăn thả (26,74%) 
cao hơn bò nuôi nhốt (10,55%). Phương pháp mổ khám bò tìm sán lá gan lớn có 
tỷ lệ nhiễm tương đồng với phương pháp xét nghiệm phân tìm trứng (22,01% với 
cường độ nhiễm 9,93±0,34 sán/cá thể; so với phương pháp xét nghiệm phân 
20,50%). Bò nuôi tại ĐBSCL chịu ảnh hưởng tác động của mùa vụ, bò nhiễm sán 
lá gan lớn với tỷ lệ cao nhất là vào mùa khô (26,07%) và thấp nhất là mùa mưa 
(14,79%). Tỷ lệ nhiễm sán lá gan lớn ở bò nuôi tại ĐBSCL thay đổi theo vùng 
sinh thái, bò nuôi ở vùng sinh thái nước ngọt nhiễm sán lá gan lớn với tỷ lệ cao 
nhất là 24,14% và thấp nhất là bò nuôi ở vùng sinh thái nước mặn và lợ với tỷ lệ 
nhiễm sán lá gan là 9,01%. 
Phân tích định danh SLGL bằng phương pháp hình thái học, kỹ thuật sinh 
học phân tử PCR-RFLP và giải trình tự gene cho thấy các mẫu sán lá gan lớn ở 
ĐBSCL đều là loài Fasciola gigantica. Tỷ lệ tương đồng giữa các mẫu sán lá gan 
F.gigantica thu thập tại ĐBSCL cao dao động từ 99,6% đến 100%. 
Vòng đời SLGL Fasciola gigantica trên bò phát triển qua các giai đoạn từ 
trứng Fasciola gigantica trong môi trường có nước phát triển thành mao ấu 
(miracidium) và thoát ra khỏi trứng sau 10-19 ngày, miracidium bơi lội trong môi 
trường nước với thời gian từ 10 đến 12 giờ sau khi nở. Vào trong vật chủ trung 
IV 
gian ốc Lymnaea swinhoei và Lymnaea viridis, miracidium phát triển đến 
sporocyst (bào ấu) là khoảng 10 ngày, sporocyst đến redia (lôi ấu) là từ 4 đến 28 
ngày, redia đến cercaria (vĩ ấu) từ 12 đến 28 ngày. Sau 42 ngày, cercaria thoát ra 
khỏi ốc, bơi tự do trong nước, sau 1- 2 giờ thì cercaria rụng đuôi hình thành 
adolescaria (nang ấu). Fasciola gigantica trưởng thành trong gan và ống dẫn mật 
của bò và đẻ trứng, thải trứng theo phân ra ngoài môi trường sau 111-115 ngày. 
Bò nhiễm SLGL thể hiện một số triệu chứng lâm sàng phổ biến như là gầy 
rạc, suy nhươc, tiêu chảy xen kẽ táo bón, ăn ít và nhai lại yếu, niêm mạc nhợt 
nhạt, lông xù. Ở gan bò nhiễm SLGL có bệnh tích: viêm và xơ, Fasciola được 
bao bọc trong nhu mô gan làm trên bề mặt gan có những khối u tròn lớn màu nâu, 
trên bề mặt gan có vết xuất huyết, gan nhạt màu hơi vàng hoặc màu trắng xám. 
Ống dẫn mật tăng sinh, thành ống dẫn mật xơ hóa, bề mặt ống dẫn mật có nhiều 
hạt màu đỏ và chảy dịch nhầy đục, vàng nâu và có mùi, calci tích tụ trong ống 
mật, thành ống dẫn mật dày lên. Bệnh tích vi thể gan nhiễm SLGL cho thấy sán 
non cư trú trong nhu mô gan, ống dẫn mật tăng sinh, vách ống dẫn mật hóa xơ 
dày thấm calci ép bể các tiểu thùy gan ở kế cận. Nhu mô gan xuất huyết, ứ huyết, 
gan vàng, một số vùng trên nhu mô gan bị hoại tử, xuất hiện các nốt mủ và trong 
nhu mô gan xuất hiện các tổ chức xơ, tiểu thùy gan teo nhỏ do tăng sinh mô liên 
kết sợi. 
Thuốc albendazole liều 15mg/kg thể trọng hoặc triclabendazole liều 
20mg/kg thể trọng cho uống một liều duy nhất đều có thể tẩy sạch sán lá gan 
100%. Thuốc an tòan và không gây phản ứng phụ trong điều trị 
Từ khóa: Bò, Đồng bằng sông Cửu Long, Fasciola, tỷ lệ nhiễm. 
V 
ABSTRACT 
Fasciolosis is an important parasitic disease which has not only great 
influence on animal health but also causes considerable economic losses of the 
livestock industry. Therefore, the thesis was aimed at studying the characteristics 
about morphology, epidemiology as well as biology of liver flukes in cattle in the 
Mekong Delta. Specifically, the thesis focused on identifying the liver fluke 
species (Fasciola spp.) and their distribution in the Mekong Delta, studying the 
full development of life cycle of Fasciola inside and outside the hosts. Besides, 
the study also documented symptoms, gross lesions and histopathological lesions 
of Fasciolosis and screening anthelminths in infected cattle. The study was done 
from November 2013 to June 2017 in cattle in six provinces of the Mekong Delta 
with many remarkable results. 
The overall prevalence rate of liver fluke infection in cattle in six surveyed 
provinces in the Mekong Delta was 20.50%. The local cattle had the highest liver 
fluke infection rate of 21.55%, followed by Sindhi hybrids cattle with 20.86% 
and the lowest infection rate belonged to dairy cattle 9.15%. It was also noted that 
the infection rate of liver fluke in cattle increased according to the age. In fact, 
under 1 year-cattle, 1-2 year-cattle and those of higher over 2 years had the 
infectious rate 8.24%, 19.06%, 31.38%; respectively. According to the animal 
husbandry method, semi free-range cattle had the higher infection rate of 
Fasciola sp. (26.74%) than confined cattle with 10.55%. Fasciola sp. was 
detected by post-mortem examination and Benedek’s sedimentation methods, 
providing quite similar infection rate of 22.01% (intensive rate 9.93±0.34 
flukes/individual) and 20.50%; respectively. Seasonal factors also had great 
impact on the prevalence of Fasciola sp. infection in domestic cattle in the 
Mekong Delta. The highest prevalence was recorded in the dry season (26.07%) 
and lowest ones in the rainy season (14.79%). The Fasciola sp. infection rate was 
influenced by ecological areas; the cattle were in freshwater ecological area had 
highest rate of Fasciola sp. infection (24.14%) and the lowest was the cattle in 
sea water and brackish water ecological areas with the rate of Fasciola sp. 
infection as 9.01%. 
Analyzing morphological characteristics and molecular biology including 
PCR-RFLP and sequencing were applied in Fasciola sp. identification. The 
results from three above mentioned methods have confirmed that liver flukes in 
cattle in the Mekong Delta were Fasciola gigantica. The high pairwise 
percentage of nuclear ribosome DNA internal transcribed spacer I (ITS1) 
sequence among F.gigantica specimens in the Mekong Delta ranged from 99.6% 
to 100%. 
VI 
The development life cycle of Fasciola gigantica in the cattle was decsribed 
from embryonated egg stage in the water environment and then developed to 
miracidium and miracidium escaping from the eggs after 10-19 days. Excysted 
miracidium freely moved in water from 10 hours to 12 hours after hatching. 
During this time, miracidium was found infected by the approriate intermediate 
hosts namely Lymnaea swinhoei and Lymnaea viridis snails. In these snails, 
miracidium developed to sporocysts in 10 days, then sporocysts to redia from 4-
28 days and the final stage in snail from redia to cercaria took from 12-28 days. 
After 42 days, cercaria were emerged from snails and were into the water, after 
1-2 hours cercaria loose their tails and encysted as metacercaria (infective larva). 
Fasciola gigantica was developed into adult liver fluke in bile ducts and liver of 
cattle (host) and laid eggs and excreted into the evironment after 111-115 days 
infection. 
Fasciola gigantica infected cattle had some clinical symptoms such as 
emaciation, reduced rumination, diarrhea alternating with constipation, anorexia, 
pale mucous membrane, bad hair condition, deep orbits and rheum. The gross 
lesions in infected cattle were recorded as liver inflammation and cirrhosis, 
encapsulated immature Fasciola destroyed the liver tissues causing hemorrhage, 
brown round neoplasm in liver surface, the infected livers having ivory-white 
yellow or clay-colored. The bill ducts were enlarged thick and fibrosis wall, the 
surface of bill ducts having red dots and turbid, yellowish exudation, calcified 
accumulation inside the bill ducts and thick cholangioles. Histopathological of 
liver Fasciolosis illustrated that the migration of juvenile liver flukes damaged 
and digested liver parenchyma and calcified and hyperplasia of bile duct 
epithelium, causing of compression neighbor interlobulars. Hemorrhage, 
congestion, and necrotic in liver parenchyma, yellowish liver and some purulent 
in liver, and the increasing of fibroplasia resulting in small liver lobe atrophy 
were observed in histophathological specimens. 
Albendazole (15mg/kg) and triclabendazole (20mg/kg) with an oral single 
dose were both effective up to 100% in eliminating Fasciola. These drugs were 
found safety and no adverse effects noticed during the treatment. 
Key words: Cattle, Mekong Delta, Fasciola, infection rate 
VII 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nghiên cứu sinh Hà Huỳnh 
Hồng Vũ với sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hữu Hưng. Các số liệu và kết 
quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố bởi tác giả 
khác trong bất kỳ công trình nào trước đây. 
 Người hướng dẫn khoa học Tác giả luận án 
 PGS.TS Nguyễn Hữu Hưng Hà Huỳnh Hồng Vũ 
VIII 
MỤC LỤC 
Nội dung Trang 
Trang phụ bìa 
Lời cảm tạ i 
Tóm lƣợc iii 
Abstract v 
Lời cam đoan vii 
Mục lục viii 
Danh sách bảng xii 
Danh sách hình xiv 
Danh sách chữ viết tắt xvi 
Chƣơng 1: Giới thiệu 1 
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 
1.2 Mục tiêu của đề tài 2 
1.3 Ý nghĩa khoa học 2 
1.4 Ý nghĩa thực tiễn 3 
1.5 Những đóng góp mới của luận án 3 
Chƣơng 2: Tổng quan tài liệu 4 
2.1 Bệnh sán lá gan lớn 4 
2.1.1 Phân loại sinh học 4 
2.1.2 Đặc điểm hình thái 4 
2.1.3 Vòng đời 11 
2.1.4 Triệu chứng bệnh sán lá gan ở trâu bò 13 
2.1.5 Bệnh tích của trâu, bò mắc bệnh sán lá gan 14 
2.1.6 Quan sát mô bệnh học gan nhiễm sán 15 
2.1.7 Chẩn đoán bệnh sán lá Fasciola ở trâu bò 17 
2.1.7.1 Chẩn đoán dựa vào dịch tễ học của bệnh sán lá gan bò 17 
2.1.7.2 Chẩn đoán bệnh sán lá gan dựa vào triệu chứng lâm sàng 17 
2.1.7.3 Chẩn đoán tìm sán lá gan lớn trên bò 18 
2.1.7.4 Phương pháp chẩn đoán miễn dịch 19 
2.1.8 Các phương pháp xác định loài sán lá gan lớn do Fasciola sp. 19 
2.1.8.1. Phương pháp hình thái 20 
2.1.8.2 Phương pháp sinh học phân tử xác định và phân biệt 
F. hepatica và F. gigantica 
22 
2.1.9 Một số đặc điểm phân tử của chỉ thị gen nhân ITS1 của SLGL 23 
IX 
2.10 Một số dược phẩm tẩy trừ sán lá gan 26 
2.2. Tình hình nghiên cứu bệnh sán lá gan lớn 29 
2.2.1. Tình hình nghiên cứu sán lá gan lớn ở bò trên thế giới 29 
2.2.1.1. Thiệt hại do sán lá gan lớn gây ra 29 
2.2.1.2 Phân loại, phân bố và tình hình nhiễm của sán lá gan lớn ở 
gia súc trên thế giới 
32 
2.2.1.3 Vật chủ trung gian của Fasciola sp. 34 
2.2.1.4 Vai trò của thực vật thủy sinh đối với sự lưu tồn và phát triển 
Fasciola sp. 
42 
2.2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lưu tồn và phát triển Fasciola 
sp. 
 ... ,90 
 0,004 0,005 
Total 354 331 685 
Chi-Sq = 0,043. DF = 1. P-Value = 0,836 
Chi-Square Test: An Giang. Bến Tre 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Bến Tre Total 
 1 75 48 123 
 64,79 58,21 
 1,607 1,789 
 2 279 270 549 
 289,21 259,79 
 0,360 0,401 
Total 354 318 672 
Chi-Sq = 4,158. DF = 1. P-Value = 0,041 
Chi-Square Test: An Giang. Trà Vinh 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Trà Vinh Total 
 1 75 45 120 
 64,76 55,24 
 1,621 1,900 
 2 279 257 536 
 289,24 246,76 
 0,363 0,425 
Total 354 302 656 
209 
Chi-Sq = 4,308. DF = 1. P-Value = 0,038 
Chi-Square Test: An Giang. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Sóc Trăng Total 
 1 75 40 115 
 63,61 51,39 
 2,040 2,525 
 2 279 246 525 
 290,39 234,61 
 0,447 0,553 
Total 354 286 640 
Chi-Sq = 5,564. DF = 1. P-Value = 0,018 
Chi-Square Test: Đồng Tháp. Vĩnh Long 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Đồng Tháp Vĩnh Long Total 
 1 70 68 138 
 68,58 69,42 
 0,029 0,029 
 2 257 263 520 
 258,42 261,58 
 0,008 0,008 
Total 327 331 658 
Chi-Sq = 0,074. DF = 1. P-Value = 0,786 
Chi-Square Test: Đồng Tháp. Bến Tre 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Đồng Tháp Bến Tre Total 
 1 70 48 118 
 59,82 58,18 
 1,731 1,780 
 2 257 270 527 
 267,18 259,82 
 0,388 0,399 
Total 327 318 645 
Chi-Sq = 4,298. DF = 1. P-Value = 0,038 
210 
Chi-Square Test: Đồng Tháp. Trà Vinh 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Đồng Tháp Trà Vinh Total 
 1 70 45 115 
 59,79 55,21 
 1,745 1,890 
 2 257 257 514 
 267,21 246,79 
 0,390 0,423 
Total 327 302 629 
Chi-Sq = 4,448. DF = 1. P-Value = 0,035 
Chi-Square Test: Đồng Tháp. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Đồng Tháp Sóc Trăng Total 
 1 70 40 110 
 58,68 51,32 
 2,184 2,497 
 2 257 246 503 
 268,32 234,68 
 0,478 0,546 
Total 327 286 613 
Chi-Sq = 5,706. DF = 1. P-Value = 0,017 
Chi-Square Test: Vĩnh Long. Bến Tre 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Vĩnh Long Bến Tre Total 
 1 68 48 116 
 59,16 56,84 
 1,320 1,374 
 2 263 270 533 
 271,84 261,16 
 0,287 0,299 
Total 331 318 649 
Chi-Sq = 3,281. DF = 1. P-Value = 0,048 
Chi-Square Test: Vĩnh Long. Trà Vinh 
211 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Vĩnh Long Trà Vinh Total 
 1 68 45 113 
 59,09 53,91 
 1,344 1,473 
 2 263 257 520 
 271,91 248,09 
 0,292 0,320 
Total 331 302 633 
Chi-Sq = 3,429. DF = 1. P-Value = 0,051 
Chi-Square Test: Vĩnh Long. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Vĩnh Long Sóc Trăng Total 
 1 68 40 108 
 57,94 50,06 
 1,747 2,022 
 2 263 246 509 
 273,06 235,94 
 0,371 0,429 
Total 331 286 617 
Chi-Sq = 4,569. DF = 1. P-Value = 0,033 
Chi-Square Test: Bến Tre. Trà Vinh 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Bến Tre Trà Vinh Total 
 1 48 45 93 
 47,70 45,30 
 0,002 0,002 
 2 270 257 527 
 270,30 256,70 
 0,000 0,000 
Total 318 302 620 
Chi-Sq = 0,005. DF = 1. P-Value = 0,946 
Chi-Square Test: Bến Tre. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
212 
 Bến Tre Sóc Trăng Total 
 1 48 40 88 
 46,33 41,67 
 0,060 0,067 
 2 270 246 516 
 271,67 244,33 
 0,010 0,011 
Total 318 286 604 
Chi-Sq = 0,149. DF = 1. P-Value = 0,700 
Chi-Square Test: Trà Vinh. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Trà Vinh Sóc Trăng Total 
 1 45 40 85 
 43,66 41,34 
 0,041 0,044 
 2 257 246 503 
 258,34 244,66 
 0,007 0,007 
Total 302 286 588 
Chi-Sq = 0,099. DF = 1. P-Value = 0,753 
8. So sánh tần số xuất hiện các loài ốc nƣớc ngọt tại các tỉnh ĐBSCL 
8.1. So sánh tần số xuất hiện các loài ốc nƣớc ngọt Lymnaea swinhoei tại các tỉnh 
ĐBSCL 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Đồng Tháp Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh Sóc Trăng Total 
 1 524 528 435 360 281 346 2474 
 451,81 477,73 413,32 401,85 341,62 387,67 
 11,536 5,289 1,137 4,358 10,758 4,479 
 2 2822 3010 2626 2616 2249 2525 15848 
 2894,19 3060,27 2647,68 2574,15 2188,38 2483,33 
 1,801 0,826 0,177 0,680 1,679 0,699 
Total 3346 3538 3061 2976 2530 2871 18322 
Chi-Sq = 43,419. DF = 5. P-Value = 0,000 
Chi-Square Test: An Giang. Đồng Tháp 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
213 
 An Giang Đồng Tháp Total 
 1 524 528 1052 
 511,33 540,67 
 0,314 0,297 
 2 2822 3010 5832 
 2834,67 2997,33 
 0,057 0,054 
Total 3346 3538 6884 
Chi-Sq = 0,721. DF = 1. P-Value = 0,396 
Chi-Square Test: An Giang. Vĩnh Long 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Vĩnh Long Total 
 1 524 435 959 
 500,83 458,17 
 1,072 1,172 
 2 2822 2626 5448 
 2845,17 2602,83 
 0,189 0,206 
Total 3346 3061 6407 
Chi-Sq = 2,639. DF = 1. P-Value = 0,104 
Chi-Square Test: An Giang. Bến Tre 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Bến Tre Total 
 1 524 360 884 
 467,87 416,13 
 6,734 7,572 
 2 2822 2616 5438 
 2878,13 2559,87 
 1,095 1,231 
Total 3346 2976 6322 
Chi-Sq = 16,631. DF = 1. P-Value = 0,000 
Chi-Square Test: An Giang. Trà Vinh 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Trà Vinh Total 
214 
 1 524 281 805 
 458,40 346,60 
 9,389 12,418 
 2 2822 2249 5071 
 2887,60 2183,40 
 1,491 1,971 
Total 3346 2530 5876 
Chi-Sq = 25,269. DF = 1. P-Value = 0,000 
Chi-Square Test: An Giang. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Sóc Trăng Total 
 1 524 346 870 
 468,24 401,76 
 6,641 7,740 
 2 2822 2525 5347 
 2877,76 2469,24 
 1,081 1,259 
Total 3346 2871 6217 
Chi-Sq = 16,721. DF = 1. P-Value = 0,000 
Chi-Square Test: Đồng Tháp. Vĩnh Long 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Đồng Tháp Vĩnh Long Total 
 1 528 435 963 
 516,30 446,70 
 0,265 0,306 
 2 3010 2626 5636 
 3021,70 2614,30 
 0,045 0,052 
Total 3538 3061 6599 
Chi-Sq = 0,669. DF = 1. P-Value = 0,413 
Chi-Square Test: Đồng Tháp. Bến Tre 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Đồng Tháp Bến Tre Total 
 1 528 360 888 
 482,31 405,69 
 4,329 5,147 
215 
 2 3010 2616 5626 
 3055,69 2570,31 
 0,683 0,812 
Total 3538 2976 6514 
Chi-Sq = 10,971. DF = 1. P-Value = 0,001 
Chi-Square Test: Đồng Tháp. Trà Vinh 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Đồng Tháp Trà Vinh Total 
 1 528 281 809 
 471,69 337,31 
 6,721 9,399 
 2 3010 2249 5259 
 3066,31 2192,69 
 1,034 1,446 
Total 3538 2530 6068 
Chi-Sq = 18,600. DF = 1. P-Value = 0,000 
Chi-Square Test: Đồng Tháp. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Đồng Tháp Sóc Trăng Total 
 1 528 346 874 
 482,48 391,52 
 4,295 5,292 
 2 3010 2525 5535 
 3055,52 2479,48 
 0,678 0,836 
Total 3538 2871 6409 
Chi-Sq = 11,101. DF = 1. P-Value = 0,001 
Chi-Square Test: Vĩnh Long. Bến Tre 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Vĩnh Long Bến Tre Total 
 1 435 360 795 
 403,10 391,90 
 2,525 2,597 
 2 2626 2616 5242 
 2657,90 2584,10 
 0,383 0,394 
216 
Total 3061 2976 6037 
Chi-Sq = 5,899. DF = 1. P-Value = 0,015 
Chi-Square Test: Vĩnh Long. Trà Vinh 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Vĩnh Long Trà Vinh Total 
 1 435 281 716 
 392,00 324,00 
 4,717 5,707 
 2 2626 2249 4875 
 2669,00 2206,00 
 0,693 0,838 
Total 3061 2530 5591 
Chi-Sq = 11,954. DF = 1. P-Value = 0,001 
Chi-Square Test: Vĩnh Long. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Vĩnh Long Sóc Trăng Total 
 1 435 346 781 
 403,01 377,99 
 2,540 2,708 
 2 2626 2525 5151 
 2657,99 2493,01 
 0,385 0,411 
Total 3061 2871 5932 
Chi-Sq = 6,043. DF = 1. P-Value = 0,014 
Chi-Square Test: Bến Tre. Trà Vinh 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Bến Tre Trà Vinh Total 
 1 360 281 641 
 346,46 294,54 
 0,529 0,622 
 2 2616 2249 4865 
 2629,54 2235,46 
 0,070 0,082 
Total 2976 2530 5506 
217 
Chi-Sq = 1,303. DF = 1. P-Value = 0,254 
Chi-Square Test: Bến Tre. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Bến Tre Sóc Trăng Total 
 1 360 346 706 
 359,34 346,66 
 0,001 0,001 
 2 2616 2525 5141 
 2616,66 2524,34 
 0,000 0,000 
Total 2976 2871 5847 
Chi-Sq = 0,003. DF = 1. P-Value = 0,958 
8.2. So sánh tần số xuất hiện các loài ốc nƣớc ngọt Lymnaea viridis tại các tỉnh 
ĐBSCL 
Chi-Square Test: An Giang. Đồng Tháp. Vĩnh Long. Bến Tre. Trà Vinh. Sóc 
Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Đồng Tháp Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh Sóc Trăng Total 
 1 297 381 263 213 182 203 1539 
 276,08 300,15 255,72 250,41 215,18 241,47 
 1,586 21,777 0,207 5,588 5,116 6,128 
 2 2822 3010 2626 2616 2249 2525 15848 
 2842,92 3090,85 2633,28 2578,59 2215,82 2486,53 
 0,154 2,115 0,020 0,543 0,497 0,595 
Total 3119 3391 2889 2829 2431 2728 17387 
Chi-Sq = 44,325. DF = 5. P-Value = 0,000 
Chi-Square Test: An Giang. Đồng Tháp 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Đồng Tháp Total 
 1 297 381 678 
 324,84 353,16 
 2,385 2,194 
 2 2822 3010 5832 
 2794,16 3037,84 
 0,277 0,255 
Total 3119 3391 6510 
218 
Chi-Sq = 5,112. DF = 1. P-Value = 0,024 
Chi-Square Test: An Giang. Vĩnh Long 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Vĩnh Long Total 
 1 297 263 560 
 290,72 269,28 
 0,136 0,147 
 2 2822 2626 5448 
 2828,28 2619,72 
 0,014 0,015 
Total 3119 2889 6008 
Chi-Sq = 0,311. DF = 1. P-Value = 0,577 
Chi-Square Test: An Giang. Bến Tre 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Bến Tre Total 
 1 297 213 510 
 267,43 242,57 
 3,269 3,604 
 2 2822 2616 5438 
 2851,57 2586,43 
 0,307 0,338 
Total 3119 2829 5948 
Chi-Sq = 7,518. DF = 1. P-Value = 0,006 
Chi-Square Test: An Giang. Trà Vinh 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Trà Vinh Total 
 1 297 182 479 
 269,19 209,81 
 2,873 3,686 
 2 2822 2249 5071 
 2849,81 2221,19 
 0,271 0,348 
Total 3119 2431 5550 
Chi-Sq = 7,179. DF = 1. P-Value = 0,007 
219 
Chi-Square Test: An Giang. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 An Giang Sóc Trăng Total 
 1 297 203 500 
 266,72 233,28 
 3,438 3,931 
 2 2822 2525 5347 
 2852,28 2494,72 
 0,321 0,368 
Total 3119 2728 5847 
Chi-Sq = 8,058. DF = 1. P-Value = 0,005 
Chi-Square Test: Đồng Tháp. Vĩnh Long 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Đồng Tháp Vĩnh Long Total 
 1 381 263 644 
 347,74 296,26 
 3,181 3,734 
 2 3010 2626 5636 
 3043,26 2592,74 
 0,364 0,427 
Total 3391 2889 6280 
Chi-Sq = 7,706. DF = 1. P-Value = 0,006 
Chi-Square Test: Đồng Tháp. Bến Tre 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Đồng Tháp Bến Tre Total 
 1 381 213 594 
 323,84 270,16 
 10,091 12,096 
 2 3010 2616 5626 
 3067,16 2558,84 
 1,065 1,277 
Total 3391 2829 6220 
Chi-Sq = 24,529. DF = 1. P-Value = 0,000 
Chi-Square Test: Đồng Tháp. Sóc Trăng 
220 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Đồng Tháp Sóc Trăng Total 
 1 381 203 584 
 323,64 260,36 
 10,167 12,638 
 2 3010 2525 5535 
 3067,36 2467,64 
 1,073 1,333 
Total 3391 2728 6119 
Chi-Sq = 25,210. DF = 1. P-Value = 0,000 
Chi-Square Test: Vĩnh Long. Bến Tre 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Vĩnh Long Bến Tre Total 
 1 263 213 476 
 240,50 235,50 
 2,106 2,150 
 2 2626 2616 5242 
 2648,50 2593,50 
 0,191 0,195 
Total 2889 2829 5718 
Chi-Sq = 4,642. DF = 1. P-Value = 0,031 
Chi-Square Test: Bến Tre. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 Bến Tre Sóc Trăng Total 
 1 213 203 416 
 211,78 204,22 
 0,007 0,007 
 2 2616 2525 5141 
 2617,22 2523,78 
 0,001 0,001 
Total 2829 2728 5557 
Chi-Sq = 0,015. DF = 1. P-Value = 0,901 
Chi-Square Test: Trà Vinh. Sóc Trăng 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
221 
 Trà Vinh Sóc Trăng Total 
 1 182 203 385 
 181,42 203,58 
 0,002 0,002 
 2 2249 2525 4774 
 2249,58 2524,42 
 0,000 0,000 
Total 2431 2728 5159 
Chi-Sq = 0,004. DF = 1. P-Value = 0,951 
9. So sánh tỷ lệ SLGL thu đƣợc do gây nhiễm thực nghiệm 
Chi-Square Test: NT1. NT2. NT3 
Expected counts are printed below observed counts 
Chi-Square contributions are printed below expected counts 
 NT1 NT2 NT3 Total 
 1 59 92 128 279 
 61,29 92,76 124,95 
 0,086 0,006 0,075 
 2 200 300 400 900 
 197,71 299,24 403,05 
 0,027 0,002 0,023 
Total 259 392 528 1179 
Chi-Sq = 0,218. DF = 2. P-Value = 0,897 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_mot_so_dac_diem_dich_te_hoc_va_sinh_hoc_benh_san_la.pdf
  • pdfTOM TAT-LA-TIENG VIET- HHHVU.pdf
  • pdfTOMTAT-LA-TIENG ANH- HHH VU.pdf
  • docTrang thong tin LA tieng anh-HHH VU.doc
  • docTrang thong tin LA tieng Viet-HHH VU.doc