Luận án Nâng cao chất lượng gỗ keo lai (acacia mangium x acacia auriculiformis) bằng phương pháp nhiệt cơ dùng để sản xuất ván sàn
Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế đứng hàng đầu thế giới, tăng
trưởng kinh tế của nước ta đạt khoảng 6,9% năm 2019. Song song với sự phát triển về
kinh tế cũng có nhiều thách thức cần phải giải quyết đó là vấn đề môi trường, xã hội
và phát triển kinh tế bền vững. Nhu cầu về đồ gỗ nói chung và ván sàn nói riêng của
nước ta ngày càng tăng tuy nhiên nguồn nguyên liệu gỗ tự nhiên ngày càng giảm, để
phát triển kinh tế bền vững thì vấn đề sử dụng gỗ rừng trồng thay thế cho gỗ rừng tự
nhiên là một biện pháp khả thi và đáng được quan tâm.
Gỗ Keo lai đã được bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn định hướng là cây
chủ lực trong chương trình thay thế trồng rừng gỗ nhỏ thành trồng rừng gỗ lớn theo
quyết định 774/QĐ-BNN-TCLN ngày 18/4/2014. Gỗ Keo lai có nhiều ưu điểm như
thớ gỗ thẳng, có màu sắc và vân thớ tương đối đẹp, nhưng gỗ Keo lai cũng có nhiều
nhược điểm đó là gỗ nhẹ, độ bền cơ học thấp, khả năng hút nước cao, chất lượng gỗ
không đồng đều. Vì vậy, hiện nay sản phẩm gỗ từ gỗ Keo lai không thu hút được nhiều
người sử dụng, đặc biệt là sử dụng làm ván sàn. Đề thu hút khách hàng sử dụng ván
sàn sử dụng gỗ mọc nhanh rừng trồng công việc cần làm là nâng cao chất lượng gỗ
nguyên liệu, làm thay đổi độ cứng, làm tăng tính ổn định kích thước, cũng như chất
lượng thẩm mỹ của bề mặt thì chúng ta rất cần có những dụng công nghệ xử lý biến
tính gỗ rừng trồng để có thể tạo ra vật liệu mới làm nguyên liệu. Loại hình công nghệ
hiện nay đang được thế giới quan tâm và đã được ứng dụng đó là công nghệ biến tính
áp dụng nguyên lý nhiệt-cơ. Đây là công nghệ sử dụng các yếu tố chính là nhiệt độ cao
và áp suất để làm tăng mật độ của gỗ, từ đó có thể nâng cao được một số tính chất vật
lý, nâng cao độ bền cơ học gỗ và làm giảm cong vênh cho gỗ. Công nghệ này là công
nghệ rất thân thiện môi trường do trong quá trình sản xuất không sử dụng hoá chất độc
hại, thiết bị sử dụng tương đối đơn giản vì nó tương tự các thiết bị hiện đang được sử
dụng, cơ bản có tại các nhà máy chế biến gỗ hiện nay.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nâng cao chất lượng gỗ keo lai (acacia mangium x acacia auriculiformis) bằng phương pháp nhiệt cơ dùng để sản xuất ván sàn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LÊ NGỌC PHƯỚC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GỖ KEO LAI (Acacia mangium x Acacia auriculiformis) BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHIỆT- CƠ DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT VÁN SÀN Ngành: Kỹ thuật Chế biến lâm sản Mã số: 9549001 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI, 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án Tiến sỹ kỹ thuật: “Nâng cao chất lượng gỗ Keo lai (Acaia mangium x Acacia curiculiformis) bằng phương pháp nhiệt cơ dùng để sản xuất ván sàn” mã số 954 90 01 là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác dưới mọi hình thức. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng Bảo vệ Luận án Tiến sỹ về lời cam đoan của mình. Hà Nội, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận án Lê Ngọc Phước ii MỤC LỤC Khái niệm gỗ xử lý bằng phương pháp nhiệt-cơ .............................................. 2 Đặc điểm của gỗ xử lý bằng phương pháp nhiệt-cơ ......................................... 3 Tình hình nghiên cứu trên thế giới về gỗ xử lý bằng phương pháp nhiệt-cơ ... 3 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam về công nghệ biến tính gỗ bằng phương pháp nhiệt-cơ ............................................................................................................. 12 Tình hình nghiên cứu trên thế giới về ván sàn sử dụng gỗ biến tính .............. 16 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam về ván sàn sử dụng gỗ biến tính ............. 20 Kết quả của các công trình có liên quan ......................................................... 20 Hướng nghiên cứu của luận án ....................................................................... 21 Đối tượng nghiên cứu tổng quát: .................................................................... 22 Đối tượng nghiên cứu cụ thể: .......................................................................... 22 Thông số cố định ............................................................................................. 22 Thông số thay đổi ............................................................................................ 23 Mục tiêu lí luận ............................................................................................... 23 iii Mục tiêu thực tiễn ........................................................................................... 23 Phương pháp lý thuyết .................................................................................... 24 Phương pháp thực nghiệm .............................................................................. 24 Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 37 Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 37 Cấu tạo gỗ và sự ảnh hưởng thành phần gỗ đến tính chất gỗ ......................... 38 Đặc điểm gỗ Keo lai [1] .................................................................................. 42 Cơ chế hóa mềm gỗ ......................................................................................... 44 Cơ chế biến dạng gỗ khi biến tính bằng phương pháp nhiệt-cơ ..................... 49 Các chuyển hoá trong gỗ khi xử lý bằng phương pháp nhiệt-cơ .................... 52 Các biến dạng trong gỗ khi xử lý bằng phương pháp nhiệt-cơ ....................... 54 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gỗ xử lý bằng phương pháp nhiệt-cơ . 56 Ổn định kích thước gỗ xử lý bằng phương pháp nhiệt- cơ ............................. 58 Ảnh hưởng tham số xử lý đến độ đàn hồi trở lại ............................................ 63 Ảnh hưởng của tham số xử lý đến khối lượng riêng....................................... 68 Ảnh hưởng của tham số xử lý đến khả năng chống hút nước ......................... 73 Tối ưu hóa tham số xử lý ảnh hưởng đến tính chất vật lý............................... 77 Ảnh hưởng của tham số xử lý đến độ bền uốn tĩnh ........................................ 78 iv Ảnh hưởng tham số xử lý đến độ bền nén dọc. .............................................. 83 Ảnh hưởng tham số xử lý đến độ cứng bề mặt ............................................... 88 Ảnh hưởng tham số xử lý đến độ mài mòn. .................................................... 93 Tối ưu hóa chế độ xử lý ảnh hưởng đến độ bền cơ học của gỗ ...................... 98 Thông số tối ưu được lựa chọn ..................................................................... 108 Kết quả so sánh sai lệch kết quả khảo nghiệm .............................................. 108 Sơ đồ công nghệ ............................................................................................ 110 Mô tả quy trình .............................................................................................. 111 v BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa Đơn vị ASE Khả năng chống trương nở % ASTM Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ CCD Thiết kế hỗn hợp trung tâm CR Tỷ suất nén % DMOR Độ giảm độ bền uốn tĩnh MPa DMTA Phân tích cơ động lực HDF Ván sợi khối lượng thể tích cao JAS- SE-007 Tiêu chuẩn thử ván sàn của Nhật Bản KLR Khối lượng riêng Kg/m3 MC Độ ẩm % MDF Ván sợi khối lượng thể tích trung bình MOE Mô đun đàn hồi uốn tĩnh Mpa MOR Độ bền uốn tĩnh Mpa RS Độ đàn hồi trở lại % RMS Phương pháp bề mặt đáp ứng SD Sai quân phương SEM Kính hiển vi điện tử T Nhiệt độ xử lý oC t Thời gian xử lý phút, giờ TCW Máy ép TH Thủy-nhiệt THM Nhiệt –cơ Tg Nhiệt độ thủy tinh hóa oC Ts Độ dày mm WRE Khả năng chống hút nước % TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam VPD Phân bố mật độ theo chiều dày WA Hấp thụ nước vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp các loại gỗ đã được nghiên cứu phần tổng quan .............. 20 Bảng 1.2. Thông số thực nghiệm với 3 yếu tố ảnh hưởng ................................ 27 Bảng 2.1. Tính chất cơ học của gỗ Keo lai ....................................................... 44 Bảng 2.2. So sánh các phương pháp hoá mềm gỗ ............................................. 49 Bảng 3.1. Độ đàn hồi của gỗ ở các chế độ xử lý khác nhau.............................. 64 Bảng 3.2. Kết quả phân tích INOVA tối ưu hóa chế độ xử lý ảnh hưởng đến độ đàn hồi trở lại ............................................................................................................ 65 Bảng 3.3. Kết quả phân tích sự phù hợp của mô hình với thực nghiệm ........... 65 Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra khối lượng riêng của gỗ xử lý và mẫu gỗ đối chứng ................................................................................................................................... 69 Bảng 3.5. Kết quả phân tích ANOVA tối ưu hóa chế độ xử lý ảnh hưởng đến khối lượng riêng của gỗ ............................................................................................ 70 Bảng 3.6. Kết quả phân tích sự phù hợp của mô hình với thực nghiệm ........... 70 Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra khả năng chống hút nước của mẫu gỗ xử lý ......... 73 Bảng 3.8. Kết quả phân tích ANOVA tối ưu hóa chế độ xử lý ảnh hưởng đến khả năng chống hút nước của gỗ nén ........................................................................ 74 Bảng 3.9. Kết quả phân tích sự phù hợp của mô hình với thực nghiệm ........... 74 Bảng 3.10. Tham số lựa chọn tối ưu hóa thông số chế độ nén đến tính chất vật lý ................................................................................................................................ 77 Bảng 3.11. Bảng chế độ tối ưu các tham số chế độ ép đến tính chất vật lý ...... 78 Bảng 3.12. Kết quả kiểm ảnh hưởng tham số xử lý đến độ bền uốn tĩnh ......... 79 Bảng 3.13. Kết quả phân tích INOVA tối ưu hóa chế độ xử lý ảnh hưởng đến độ bền uốn tĩnh .......................................................................................................... 80 Bảng 3.14. Kết quả phân tích sự phù hợp của mô hình với thực nghiệm ......... 80 Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra ảnh hưởng tham số xử lý đến độ bền nén dọc ..... 84 Bảng 3.16. Kết quả phân tích INOVA tối ưu hóa chế độ xử lý ảnh hưởng đến vii độ bền chịu nén dọc ................................................................................................... 85 Bảng 3.17. Kết quả phân tích sự phù hợp của mô hình với thực nghiệm ......... 85 Bảng 3.18 . Kết quả kiểm tra độ cứng tĩnh của mẫu gỗ nén ............................. 89 Bảng 3.19. Kết quả phân tích INOVA tối ưu hóa chế độ xử lý ảnh hưởng đến độ cứng tĩnh ............................................................................................................... 90 Bảng 3.20. Kết quả phân tích sự phù hợp của mô hình với thực nghiệm ......... 90 Bảng 3.21. Kết quả kiểm tra ảnh hưởng tham số xử lý đến độ mài mòn của mẫu gỗ ............................................................................................................................... 94 Bảng 3.22. Kết quả phân tích INOVA tối ưu hóa chế độ nén ảnh hưởng đến độ mài mòn ..................................................................................................................... 95 Bảng 3.23 Kết quả phân tích sự phù hợp của mô hình với thực nghiệm .......... 95 Bảng 3.24. Tham số lựa chọn tối ưu hóa chế độ xử lý gỗ đến độ bền cơ học gỗ ................................................................................................................................... 98 Bảng 3.25. Chế độ tối ưu hóa chế độ xử lý đến độ bền cơ học gỗ nén ............. 99 Bảng 3.26. Kết quả kháng nấm mốc của gỗ xử lý ........................................... 100 Bảng 3.27. Ảnh của tham số ép tới trị số của các chỉ số đặc trưng phân bố khối lượng riêng .............................................................................................................. 104 Bảng 3.28. Kết quả phân tích điểm rỗng của gỗ Keo lai ................................. 107 Bảng 3.29. Chế độ tối ưu lựa chọn .................................................................. 108 Bảng 3.30. Bảng hướng dẫn cách thức cắt hạ cấp chiều dài ván sàn .............. 116 viii DANH MỤC CÁC HÌNH ix x TRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VỀ MẶT HỌC THUẬT, LÝ LUẬN CỦA LUẬN ÁN I) Thông tin chung: Tên luận án: “Nâng cao chất lượng gỗ Keo lai (Acaia mangium x acacia auriculiformis) bằng giải pháp nhiệt cơ dùng để sản xuất ván sàn” Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Lâm nghiệp - Nghiên cứu sinh Họ tên NCS: Lê Ngọc Phước Khóa đào tạo NCS: K25 Ngành: Kỹ thuật Chế biến Lâm sản. Mã số: 9.54.90.01 - Người hướng dẫn khoa học: Họ tên người hướng dẫn khoa học 1: Lê Xuân Phương. Chức danh khoa học: PGS, học vị: Tiến sĩ. Đơn vị công tác: Trường Đại học Lâm nghiệp; Họ tên người hướng dẫn khoa học 2: Phạm Văn Chương. Chức danh khoa học: GS, học vị: Tiến sĩ. Đơn vị công tác: Trường Đại học Lâm nghiệp. II) Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận của luận án: - Về mặt học thuật: Đây là công trình đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu một cách hệ thống công nghệ biến tính gỗ bằng phương pháp nhiệt-cơ, áp dụng để sản xuất ván sàn. Luận án đã nghiên cứu sử dụng phương pháp biến tính nhiệt-cơ tác dụng vào vật liệu gỗ nhằm cải thiện một số chỉ tiêu chất lượng cơ học và vật lý phẩm gỗ. Công trình nghiên cứu đã xác định nhiệt độ, thời gian và tỷ suất nén hợp lý để biến tính gỗ Keo lai. - Về mặt lý luận: Việc nghiên cứu sẽ xây dựng được cơ sở khoa học về công nghệ biến tính gỗ bằng phương pháp nhiệt cơ. Đây sẽ là tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo về công nghệ biến tính nhiệt, nhiệt cơ, thủy nhiệt cho các loại gỗ mọc nhanh rừng trồng ở Việt Nam. xi Các kết quả nghiên cứu đạt được sẽ mở ra hướng mới cho việc định hướng lựa chọn vật liệu gỗ cho công nghệ sản xuất đồ gỗ nội thất. - Những luận điểm mới rút ra từ kết quả nghiên cứu của luận án: Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở cho việc lựa chọn các thông số công nghệ, quy trình, giải pháp phù hợp để nâng cao chất lượng gỗ nguyên liệu từ rừng trồng. Công nghệ này sẽ góp phần nâng cao giá trị sử dụng và mở rộng thị trường tiêu thụ cho sản phẩm gỗ mọc nhanh rừng trồng ở Việt Nam. Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2020 Tập thể người hướng dẫn Nghiên cứu sinh Hướng dẫn 1 Hướng dẫn 2 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế đứng hàng đầu thế giới, tăng trưởng kinh tế của nước ta đạt khoảng 6,9% năm 2019. Song song với sự phát triển về kinh tế cũng có nhiều thách thức cần phải giải quyết đó là vấn đề môi trường, xã hội và phát triển kinh tế bền vững. Nhu cầu về đồ gỗ nói chung và ván sàn nói riêng của nước ta ngày càng tăng tuy nhiên nguồn nguyên liệu gỗ tự nhiên ngày càng giảm, để phát triển kinh tế bền vững thì vấn đề sử dụng gỗ rừng trồng thay thế cho gỗ rừng tự nhiên là một biện pháp khả thi và đáng được quan tâm. Gỗ Keo lai đã được bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn định hướng là cây chủ lực trong chương trình thay thế trồng rừng gỗ nhỏ thành trồng rừng gỗ lớn theo quyết định 774/QĐ-BNN-TCLN ngày 18/4/2014. Gỗ Keo lai có nhiều ưu điểm như thớ gỗ thẳng, có màu sắc và vân thớ tương đối đẹp, nhưng gỗ Keo lai cũng có nhiều nhược điểm đó là gỗ nhẹ, độ bền cơ học thấp, khả năng hút nước cao, chất lượng gỗ không đồng đều. Vì vậy, hiện nay sản phẩm gỗ từ gỗ Keo lai không thu hút được nhiều người sử dụng, đặc biệt là sử dụng làm ván sàn. Đề thu hút khách hàng sử dụng ván sàn sử dụng gỗ mọc nhanh rừng trồng công việc cần làm là nâng cao chất lượng gỗ nguyên liệu, làm thay đổi độ cứng, làm tăng tính ổn định kích thước, cũng như chất lượng thẩm mỹ của bề mặt thì chúng ta rất cần có những dụng công nghệ xử lý biến tính gỗ rừng trồng để có thể tạo ra vật liệu mới làm nguyên liệu. Loại hình công nghệ hiện nay đang được thế giới quan tâm và đã được ứng dụng đó là công nghệ biến tính áp dụng nguyên lý nhiệt-cơ. Đây là công nghệ sử dụng các yếu tố chính là nhiệt độ cao và áp suất để làm tăng mật độ của gỗ, từ đó có thể nâng cao được một số tính chất vật lý, nâng cao độ bền cơ học gỗ và làm giảm cong vênh cho gỗ. Công nghệ này là công nghệ rất thân thiện môi trường do trong quá trình sản xuất không sử dụng hoá chất độc hại, thiết bị sử dụng tương đối đơn giản vì nó tương tự các thiết bị hiện đang được sử dụng, cơ bản có tại các nhà máy chế biến gỗ hiện nay. Hiện nay trên thế giới đã có một số nhà nghiên cứu áp dụng công nghệ này để nghiên cứu nâng cao chất lượng ván sàn tuy nhiên tại Việt Nam vấn đề nghiên cứu biến tính gỗ bằng phương pháp nhiêt-cơ còn ít được quan tâm, đặc biệt là nghiên cứu biến tính cho gỗ Keo lai dùng để sản xuất ván sàn thì chưa có công trình nào nghiên cứu. Do đó, để giải quyết vấn đề nghiên cứu áp dụng phương pháp biến tính nhiệt-cơ cho gỗ Keo lai là một lĩnh vực mới, cần nghiên cứu bài bản và cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng gỗ rừng trồ ... g; đặc biệt quan tâm đến khả năng dán dính và khả năng bám dính màng sơn. 121 (2) Nên đưa gia chế độ xử lý màu sắc cho gỗ bằng nhiệt độ cao để áp dụng cho các loại ván sàn biến tính màu sắc. (3) Cần tìm hiểu và đề xuất giải pháp khắc phục sự đàn hồi cho gỗ nén bằng hóa chất thân thiện môi trường để áp dụng gỗ nén cho các loại ván sàn chịu nước. (4) Trên cơ sở kết quả của Luận án, tiếp tục nghiên cứu cấu tạo và thành phần gỗ trước và sau khi nén. 122 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ Năm công bố Tên bài báo Tên tạp chí Mức độ đóng góp 2018 Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian nén ép đến một số tính chất vật lý, cơ học của gỗ Keo lai (Acacia mangium x acacia auriculiformis) Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp Đồng tác giả 2019 Ảnh hưởng của tỷ suất nén đến một số tính chất của gỗ keo lai, thông nhựa và bạch đàn uro xử lý bằng phương pháp nhiệt - cơ Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp Đồng tác giả 2019 Ảnh hưởng của tham số ép đến độ đàn hồi trở lại và phân bố khối lượng riêng theo chiều dày của gỗ Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp Đồng tác giả 2019 Phân lập một số chủng nấm hại gỗ và xác định khả năng kháng nấm của gỗ Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis) biến tính Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp Đồng tác giả 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Nguyễn Thị Nguyệt Ánh (2007), Một số đặc điểm cấu tạo và tính chất cơ lý của gỗ Keo lai, Tạp chí khoa học kĩ thuật nông lâm nghiệp Đại học Nông Lâm Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. 3,pp.89-94. 2. Trần Văn Chứ và Vũ Mạnh Tường (2015), Ảnh hưởng của xử lý nhiệt đến khả năng chịu ẩm của gỗ Keo lai, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 7,pp.128-132. 3. Phạm Văn Chương và các cộng sự. (2014), Nghiên cứu ảnh hưởng của thông số chế độ ép đến chất lượng gỗ ghép khối dùng làm dầm chịu lực, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, Đại học Lâm nghiệp. 1,pp.48-55. 4. Lu wen Da (2004), Giáo trình biến tính gỗ, Tài liệu dịch nguyên bản từ Tiếng Trung Quốc Trường Đại học Lâm nghiệp. 5. Nguyễn Minh Hùng (2014), Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian xử lý ổn định kích thước đến tính chất của gỗ nén chỉnh hình, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp. 5,pp.110-120. 6. Phạm Văn Chương và Lê Ngọc Phước (2010), Nghiên cứu giải pháp tăng cường độ cứng bề mặt cho ván sàn công nghiệp sản xuất từ gỗ trồng rừng, Luận văn Thạc sĩ kĩ thuật. 7. Nguyễn Thị Minh Nguyệt và Vũ Mạnh Tường (2016), Ảnh hưởng của xử lý nhiệt đến một số tính chất cơ học gỗ Keo lai, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, Viện Khoa học Lâm nghiệp. 1,pp.4285-4291. 8. Nguyễn Đức Thành Thành, Vũ Huy Đại Đại và Nguyễn Xuân Hiên (2013), Nghiên cứu xây dựng qui trình công nghệ uốn gỗ Thông Pinus merkussi Jungh et de Vriese tạo chi tiết cong cho đồ mộc trên máy uốn gỗ UG-HĐ, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp. 3,pp.2938-1947. 9. Trần Ngọc Thành (2006), Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ biến tính gỗ trám trắng (Canarium album raeussch) làm ván sàn bằng phương pháp nén ép, Luận Văn Thạc sỹ kỹ thuật, Đại học Lâm nghiệp,, Khoa chế biến Lâm sản. 10. Hồ Sỹ Tráng (2003), Cơ sở hóa học gỗ và xenluloza – Tập 1, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội. 11. Hoàng Việt và Vũ Mạnh Tường (2016), Độ bền màu của gỗ Keo lai sau khi xử lý nhiệt, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 10,pp.137-141. 12. Nguyễn Văn Xuyến (2002), Hoá lý cấu tạo phân tử và liên kết hoá học,, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tiếng Anh 13. R. Adlam (2005), Thermomechanical Densification of Timber: Initial Investigations of the Potential of Softwood Timber, Forest and Wood Products Research and Development Corporation. 14. Elisabeth Alfthan, Alf de Ruvo và Wyn Brown (1973), Glass transition temperatures of oligosaccharides, Vol. 14, Polymer, 329-330. 15. Frederick A. Kamke Andreja Kutnar, Milan Sernek (2008), Density profile and morphology of viscoelastic thermal compressed wood, Wood Science and Technology. 16. L. M. Arruda và C. H. S. Del Menezzi (2013), Effect of thermomechanical treatment 124 on physical properties of wood veneers, International Wood Products Journal. 4,pp.217-224. 17. Ernst L Back và E Inger E Didriksson (1969), Four secondary and the glass transition temperatures of cellulose, evaluated by sonic pulse technique, SvenskannTraforskningsinstitutet Stockholm. 18. SH Baldwin và Dai and Svensk Goring (1968), Thermoplastic and adhesive behaviour of thermochechanical pulps from steamed wood, Papperstidning- Nordisk cellulosa. 71(18),pp.646-700. 19. Laya Khademi Bami và Behbood Mohebby (2011), Bioresistance of poplar wood compressed by combined hydro-thermo-mechanical wood modification (CHTM): Soft rot and brown-rot, International biodeterioration biodegradation. 65(6),pp.866-870. 20. Zeki Candan, Suleyman Korkut và Oner Unsal (2013), Thermally compressed poplar wood (TCW): Physical and mechanical properties, rvna industrija. 64(2),pp.107-111. 21. PV Chuong (2011), Influences of the hydro-thermal treatment on physical properties of Acacia auriculiformis wood, 2011 International Symposium on Comprehensive Utilization of Wood Based Resources. Zhejiang A&F University, Lin'an, Zhejiang,pp. 105-110. 22. Atmawi Darwis và các cộng sự. (2017), Densified wood anatomical structure and the effect of heat treatment on the recovery of set, J Indian Acad Wood Sci 14(1),pp.24- 31. 23. Bruno Esteves và các cộng sự. (2007), Influence of steam heating on the properties of pine (Pinus pinaster) and eucalypt (Eucalyptus globulus) wood, Journal of Wood Science and Technology. 41,pp.193-207. 24. Chang-Hua Fang và các cộng sự. (2012), Engineered wood flooring with a densified surface layer for heavy-duty use, Costel BioResources. 7(4),pp.5843-5854. 25. Gokhan Gunduz và các cộng sự. (2009), The density, compression strength and surface hardness of heat treated hornbeam (Carpinus betulus L.) wood. 11(1),pp.61- 70. 26. Lorna J Gibson, MF Ashby và Kenneth E Easterling (1988), Structure and mechanics of the iris leaf, Journal of Materials Science. 23(9),pp.3041-3048. 27. Wolfgang Gindl và các cộng sự. (2004), Using a water‐ soluble melamine‐ formaldehyde resin to improve the hardness of Norway spruce wood, Journal of applied polymer science. 93(4),pp.1900-1907. 28. Frédéric Heger và các cộng sự. (2004), Mechanical and durability performance of THM-densified wood, Final Workshop Cost Action E22: Environmental Optimization of Wood Protection. 29. W. E. Hillis và A. N. Rozsa (1978), The Softening Temperatures of Wood, International Journal of the Biology, Chemistry, Physics, and Technology of Wood. 32(2),pp.68-73. 30. Wo E Hillis (1984), High temperature and chemical effects on wood stability,Wood Science Technology,18(4),pp.281-293. 31. Waldemar J Homan và André JM and Heron Jorissen (2004), Wood modification developments. 49(4),pp.360-369. 32. J Hrázský và Král (2007), Determination of the pressing parameters of spruce water- resistant plywood. 53(5),pp.231-242. 125 33. Masafumi Inoue và các cộng sự. (2007), Steam or heat fixation of compressed wood. 25(3),pp.224-235. 34. Dinwoodie J.M (1987), Timber its structure, properties and utilisation, Van nostrand reinhold company, London, Paris. 6,pp.18. 35. Li Yong Ji (2002), Wood Transformation, Forest Product Processing Institute - Nanjing Forestry University. 36. Jiali Jiang và Jianxiong Lu (2009), Impact of temperature on the linear viscoelastic region of wood, Canadian journal of forest research. 39(11),pp.2092-2099. 37. Jiali Jiang và các cộng sự. (2009), Effects of Time and Temperature on the Viscoelastic Properties of Chinese Fir Wood, Journal of Drying Technology. 27,pp.1229-1234. 38. Franz Friedrich Paul Kollmann, Edward W Kuenzi và Alfred J Stamm (1975), Principles of wood science and technology. Wood based materials. 39. Jozef Kúdela và các cộng sự. (2018), Influence of pressing parameters on dimensional stability and density of compressed beech wood, European Journal of Wood and Wood Products. 76(4),pp.1241-1252. 40. Ramazan Kurt, Kağan Aslan và Vedat Çavuş (2013), Influence of press pressure on the properties of parallel strand lumber glued with urea formaldehyde adhesive, BioResources. 8(3),pp.4029-4037. 41. Andreja Kutnar và Frederick A Kamke (2012), Compression of wood under saturated steam, superheated steam, and transient conditions at 150 C, 160 C, and 170 C, Wood science technology. 46(1-3),pp.73-88. 42. Andreja Kutnar, Frederick A Kamke và Milan Sernek (2009), Density profile and morphology of viscoelastic thermal compressed wood, Wood Science Technology. 43(1-2),pp.57. 43. Kristiina Laine và các cộng sự. (2014), Micromorphological studies of surface densified wood. 49(5),pp.2027-2034. 44. Catherine Lapierre, Bernard Monties và Christian Rolando (1986), Thioacidolysis of poplar lignins: identification of monomeric syringyl products and characterization of guaiacyl-syringyl lignin fractions, Holzforschung-International Journal of the Biology, Chemistry, Physics Technology of Wood,40(2),pp.113-118. 45. Agnieszka Laskowska (2017), The Influence of Process Parameters on the Density Profile and Hardness of Surface-densified Birch Wood (Betula pendula Roth), BioResources. 12(3),pp.6011-6023. 46. Parviz Girardet Navi, Fred, Holzforschung (2000), Effects of thermo-hydro- mechanical treatment on the structure and properties of wood. 54(3),pp.287-293. 47. Benedikt Neyses và các cộng sự. (2016), Reduction of The Set-Recovery of Surface- Densified Scots Pine by Pre-Treatment with Sodium Silicate or Sodium Hydroxide, The 2nd Conference – Innovative production technologies and increased wood products recycling and reuse, Brno, Czech Republic,pp. 47-58. 48. Vinnik NI (1980), Modified wood: Stud. Handbook for universities, Forest industry, Moscow, Izdatlstvo Lesnaya promyshlennost 49. M. Norimoto và các cộng sự. (1993), Permanent fixation of bending deformation in wood by heat treatment, Wood Research. 79,pp.23-33. 126 50. Misato Norimoto, Gril, Joseph (1993), "Structure and properties of chemically treated woods", Recent research on wood and wood-based materials, Elsevier,pp. 135-154. 51. Sahbi Ouertani và các cộng sự. (2014), Moisture sorption isotherms and thermodynamic properties of Jack pine and palm wood: Comparative study, Industrial Crops Products,56,pp.200-210. 52. Gopalkrishna Padmanabhan, Lokeswarappa R Dharani và James N Vangilder (2001), Composite wood flooring, chủ biên, Google Patents. 53. Khukhryansky PN (1964), Wood pressing - Lesn. prom. 54. Lauri Rautkari và các cộng sự. (2013), Hardness and density profile of surface densified and thermally modified Scots pine in relation to degree of densification, J Mater Sci. 48,pp.2370–2375. 55. Lauri Rautkari và các cộng sự. (2011), Surface modification of Scots pine: the effect of process parameters on the through thickness density profile, Journal of materials science. 46(14),pp.4780-4786. 56. H Sakata và HH Kornhuber (1975), The somatosensory system. 57. NL Salmen (1982), Temperature and Water Induced Softening Behaviour of Wood Fiber. 58. NL and Trans Salmen (1979), Thermal softening of the components of paper, its effect on mechanical properties, Vol. 5, Tech Sect Can Pulp Pap Assoc, 45-50. 59. Viktor Vasilyevich Saushkin và các cộng sự. (2018), Investigation of the impact of pulse magnetic filed and adsorbated water on the properties of wood by the infrared spectroscopy method, J Forest Engineering Journal. 8(2 ). 60. Jungki Seo và các cộng sự. (2011), Thermal performance analysis according to wood flooring structure for energy conservation in radiant floor heating systems, Energy Buildings. 43(8),pp.2039-2042. 61. F Shafizadeh (1963), Merhods in carhohydmre chemistry. 2,pp.409-410. 62. Oleksandr Skyba, Peter Niemz và Francis W.M.R. Schwarze1 (2009), Resistance of thermo-hygro-mechanically (THM) densified wood to degradation by white rot fungi, Holzforschung. 63,pp.639-646. 63. Oleksandr Skyba, Peter Niemz và Francis Schwarze (2009), Resistance of thermo- hygro-mechanically (THM) densified wood to degradation by white rot fungi, WMR,Holzforschung. 63(5),pp.639-646. 64. Takamura (1968), Studies on Hot Pressing and Drying Process In the Production of Fibre board. III Softening of Fiber Components in Hot Pressing of Fibre Mat. 14(2),pp.75. 65. Mitsuhiko Tanahashi (1990), Characterization and degradation mechanisms of wood components by steam explosion and utilization of exploded wood. 66. Tore E Timell (1964), "Wood hemicelluloses: part I", Advances in carbohydrate chemistry, Elsevier,pp. 247-302. 67. Jim Todora (2011), Using yield capitalization in property tax appraisal, Journal of Property Tax Assessment Administration. 8(2),pp.5-24. 68. Xikal Muhamad and Eylem Dizman Tomak (2016), Determination of decay resistance against various fungi of heat-treated Oak and Acacia, International Symposium on New Horizons in Forestry. 37(5),pp.99-106. 127 69. Andreas Uhmeier (1998), Some aspects on solid and fluid mechanics of wood in relation to mechanical pulping. 70. O Unsal và Zeki Candan (2007), Effects of press pressure and temperature on the moisture content, vertical density profile and janka hardness of pine wood panels, Proceedings of 10th International IUFRO Division-5, Wood Drying Conference, Orono, ME, USA, August,pp. 26-30. 71. RG Vasconcelos và CHS Del Menezzi (2013), Utilization of a three-step thermo- mechanical treatment to modify wood properties, Proceedings of the 19th International Conference on Composite Materials, Quebec, Canada,pp. 7692-7699. 72. Leopold Vorreiter (1949), Holztechnologisches handbuch. 73. Rapp A.O. Welzbacher C.R., P.Haller, J.Wehsener (2005), Wood modification: Processes, properties and commercialisation, The second European Conference on Wood modification,pp.20-26. 74. Qiao Fang Zhou và các cộng sự. (2011), Preliminary exploration of on-line measuring layer moisture content with electrical resistance method during wood drying, Advanced Materials Research, Trans Tech Publ, tr. 480-484. 75. Qiaofang Zhou và các cộng sự. (2019), Surface Densification of Poplar Solid Wood: Effects of the Process Parameters on the Density Profile and Hardness, BioResources 14(2),pp.4814-4831. 76. A. Witek et a (2014), Application of response surface methodology and artificial neural network methods in modelling and optimization of biosorption process, Bioresource Technology. 77. Zeki Candan, Suleyman Korkut và Oner Unsal (2013), Effect of thermal modification by hot pressing on performance properties of paulownia wood boards, Industrial Crops and Products. 45,pp.461-464.
File đính kèm:
- luan_an_nang_cao_chat_luong_go_keo_lai_acacia_mangium_x_acac.pdf
- TomTatLuanAn-TiengAnh (ncs.LeNgocPhuoc_DHLN).pdf
- TomTatLuanAn-TiengViet (ncs.LengocPhuoc_DHLN).pdf
- TrangThongTinDiemMoi (Viet-Anh).docx
- TrichYeuLuanAn (Viet-Anh).doc