Luận án Nâng cao chất lượng trang sức bề mặt sản phẩm gỗ bằng sơn polyurethane (pu) phân tán Nano Tio2
Gỗ là vật liệu dị hướng dễ bị thay đổi màu sắc, kích thước dưới tác động của môi
trường nên các sản phẩm gỗ ở nước ta hiện nay đều được trang sức bằng một số loại
chất phủ với mục đích làm tăng tính thẩm mỹ và bảo vệ bề mặt sản phẩm trước các yếu
tố độ ẩm, ánh sáng và vi sinh vật hại gỗ. Công đoạn trang sức có thể tiến hành trước
hoặc sau khi lắp ráp thành sản phẩm. Đây là khâu quan trọng trong quá trình sản xuất
đồ gỗ. Phương pháp trang sức sản phẩm mộc rất đa dạng, cơ bản chia thành 3 loại:
phun, quét, dán mặt và nghệ thuật đặc biệt. Các dạng này có thể tiến hành thủ công
hoặc cơ giới. Bề mặt sản phẩm gỗ sau khi trang sức có độ cứng nhất định, có tính năng
chịu nước, chịu khí hậu, làm cho nó tránh được hoặc giảm nhẹ sự xâm hại của ánh sáng
mặt trời, nước, ngoại lực, hóa chất, côn trùng, ngăn ngừa sản phẩm cong vênh biến
dạng, nứt, mài mòn, kéo dài thời gian sử dụng, tạo cho sản phẩm có màu sắc, hoa văn
đẹp, độ bóng cao mang lại cho con người cảm giác dễ chịu tốt đẹp. Hiệu quả trang sức
có ảnh hưởng rất lớn đến giá trị của sản phẩm mộc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nâng cao chất lượng trang sức bề mặt sản phẩm gỗ bằng sơn polyurethane (pu) phân tán Nano Tio2
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP PHẠM THỊ ÁNH HỒNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TRANG SỨC BỀ MẶT SẢN PHẨM GỖ BẰNG SƠN POLYURETHANE (PU) PHÂN TÁN NANO TIO2 Ngành: Kỹ thuật chế biến lâm sản Mã số: 9.54.90.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Cao Quốc An 2. GS.TS. Trần Văn Chứ Hà Nội - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án Tiến sĩ kỹ thuật mang tên “Nâng cao chất lượng trang sức bề mặt sản phẩm gỗ bằng sơn Polyurethane (PU) phân tán nano TiO2”, mã 9.54.90.01 là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác dưới mọi hình thức. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng Bảo vệ Luận án Tiến sĩ về lời cam đoan của mình. Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2020 Tác giả luận án Phạm Thị Ánh Hồng ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i MỤC LỤC ..............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH .....................................................................................vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU...................................... 3 1.1. Khái quát chung về sơn Polyurethane ............................................................... 3 1.2. Đặc tính của vật liệu nano TiO2 ........................................................................ 5 1.3. Tổng quan nghiên cứu về trang sức bề mặt sản phẩm gỗ và ứng dụng vật liệu nano để nâng cao chất lượng sơn dùng cho đồ gỗ .................................................... 6 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 6 1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................ 11 1.4. Định hướng nghiên cứu của Luận án .............................................................. 16 1.4.1. Phân tích và đánh giá về các công trình nghiên cứu ..................................... 16 1.4.2. Định hướng nghiên cứu của Luận án............................................................ 17 1.5. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 18 1.6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 18 1.6.1. Các yếu tố cố định ....................................................................................... 18 1.6.2. Các yếu tố thay đổi ...................................................................................... 19 1.7. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 19 1.7.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 19 1.7.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 19 1.8. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 19 1.9. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 20 1.9.1. Phương pháp lý thuyết ................................................................................. 20 1.9.2. Phương pháp thực nghiệm ........................................................................... 20 1.10. Mô tả thực nghiệm của Luận án .................................................................... 26 iii 1.10.1. Thông số đầu vào của nguyên liệu gỗ và hóa chất ...................................... 26 1.10.2. Quá trình thực nghiệm phân tán nano TiO2 với sơn PU và công nghệ trang sức bề mặt gỗ bằng sơn PU và PU-TiO2 ................................................................ 28 1.11. Những đóng góp mới của Luận án ................................................................ 43 1.12. Ý nghĩa của Luận án ..................................................................................... 43 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................... 44 2.1. Cơ chế khô của màng sơn PU ......................................................................... 44 2.2. Cơ sở lý thuyết về vật liệu nano và nano TiO2 ................................................ 44 2.2.1. Khái niệm và phân loại vật liệu nano ........................................................... 44 2.2.2. Cấu trúc và tính chất vật lý của hạt nano TiO2 ............................................. 45 2.2.3. Lựa chọn loại nano và phương pháp phân tán nano vào sơn PU ................... 47 2.3. Cơ sở lý thuyết về công nghệ trang sức sản phẩm gỗ ...................................... 50 2.3.1. Các giả thuyết của sự bám dính.................................................................... 50 2.3.2. Quá trình hình thành màng trang sức [7], [8] ............................................... 53 2.3.3. Phương pháp trang sức sản phẩm gỗ [7], [8] ................................................ 55 2.3.4. Yêu cầu cơ bản của chất phủ dạng lỏng và nền gỗ [7], [8] ........................... 61 2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng màng trang sức [7], [8], [32], [33] ..... 61 2.4. Đặc điểm của gỗ Keo lai ................................................................................. 64 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 65 3.1. Ảnh hưởng của nồng độ và thời gian phân tán nano TiO2 đến chất lượng màng trang sức ................................................................................................................ 65 3.1.1. Kiểm tra độ ổn định của nano TiO2 trong dung môi phân tán ....................... 65 3.1.2. Kết quả phổ hấp thụ UV-Vis của nan TiO2 trong dung môi phân tán ........... 66 3.1.3. Xác định sự tồn tại hạt nano TiO2 trong màng sơn PU trên bề mặt gỗ .......... 67 3.1.4. Kết quả kiểm tra độ nhớt của sơn PU-TiO2 .................................................. 69 3.1.5. Ảnh hưởng của nồng độ và thời gian phân tán nano TiO2 đến chất lượng màng trang sức (thực nghiệm đơn yếu tố) .............................................................. 71 3.1.6. Ảnh hưởng của nồng độ và thời gian phân tán nano TiO2 đến chất lượng màng trang sức (thực nghiệm đa yếu tố) ................................................................ 90 iv 3.2. Ảnh hưởng của áp suất và tốc độ di chuyển của súng phun đến chất lượng màng trang sức .............................................................................................................. 107 3.2.1. Ảnh hưởng của áp suất và tốc độ di chuyển của súng phun đến chất lượng màng trang sức (thực nghiệm đơn yếu tố) ............................................................ 107 3.2.2. Ảnh hưởng của áp suất và tốc độ di chuyển của súng phun đến chất lượng màng trang sức (thực nghiệm đa yếu tố) .............................................................. 115 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 129 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ...... 131 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 132 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa Đơn vị AC Acrylic APS Amino propyl trimethoxy silane C Nồng độ % HĐBM Las Chất hoạt động bề mặt Linear alkyl benzen sunfonic acid NCO Isocyanate MDI Diphenyl methane Diisocyanate MC Độ ẩm % NC Nitrocellulose OH Hydroxyl PU Polyurethane PU-TiO2 Polyurethane kết hợp với nano Titanium dioxide P Áp suất phun MPa SEM Kính hiển vi điện tử quét T Nhiệt độ oC TiO2 Titanium dioxide TiO2 Thời gian Giờ UV Tia cực tím UV-Vis Quang phổ tử ngoại nhìn thấy được V Tốc độ phun m/phút FTIR Máy phân tích phổ hồng ngoại biến đổi Fourier FTIR Độ nhớt mPa.s ∆E Độ lệch màu ∇ 8 Độ nhẵn bề mặt Trọng lượng riêng g/m3 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong Luận án ................................... 20 Bảng 1.2: Bảng kế hoạch thực nghiệm................................................................... 23 Bảng 1.3. Miền thực nghiệm ảnh hưởng của nồng độ và thời gian phân tán nano TiO2 đến một số chỉ tiêu chất lượng màng trang sức .............................................. 24 Bảng 1.4. Ma trận thực nghiệm ảnh hưởng của nồng độ và thời gian phân tán nano TiO2 đến một số chỉ tiêu chất lượng màng trang sức .............................................. 24 Bảng 1.5. Các chế độ phun sơn PU sau khi phối trộn với nano TiO2 ...................... 25 Bảng 1.6. Ma trận thực nghiệm ảnh hưởng của áp suất và tốc độ di chuyển của súng phun đến một số chỉ tiêu chất lượng màng trang sức.............................................. 25 Bảng 1.7. Thông số kỹ thuật của sơn PU ............................................................... 27 Bảng 1.8. Thông số kỹ thuật của máy phun sơn tự động Mito K01 ........................ 33 Bảng 1.9. Tiêu chuẩn, kích thước và số lượng mẫu thử dùng trong nghiên cứu ..... 34 Bảng 1.10. Tên chất thử dùng trong thí nghiệm ..................................................... 38 Bảng 1.11. Phân loại mức độ bong tách của màng sơn........................................... 40 Bảng 2.1. Một số tính chất vật lý của tinh thể rutile và anatase [13], [18] .............. 46 Bảng 3.1. Kết quả kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ nano TiO 2 đến độ nhớt của sơn PU ......................................................................................................................... 70 Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra ảnh hưởng của thời gian phân tán nano TiO2............... 70 đến độ nhớt của sơn PU ......................................................................................... 70 Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ nano TiO2 ................................. 71 đến độ bền bám dính màng trang sức ....................................................................... 71 Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra ảnh hưởng của thời gian phân tán nano TiO2 ................ 72 đến độ bền bám dính màng trang sức ..................................................................... 72 Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu chất lượng màng trang sức trên bề mặt gỗ với các thông số C và thích hợp ................................................................... 103 Bảng 3.6. So sánh giữa giá trị tính toán được và giá trị thực nghiệm của một số chỉ tiêu chất lượng màng trang sức ............................................................................ 103 Bảng 3.7. Thuộc tính phổ FTIR của màng sơn PU và PU kết hợp với nano TiO2 . 104 Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu chất lượng màng trang sức trên bề mặt gỗ với các thông số P và V thích hợp ................................................................... 127 Bảng 3.9. So sánh giữa giá trị tính toán được và giá trị thực nghiệm của một số chỉ tiêu chất lượng màng trang sức ............................................................................ 127 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Một số sản phẩm gỗ trang sức bằng sơn PU ............................................. 4 Hình 1.2. Một số hóa chất dùng trong thí nghiệm .................................................. 28 Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ phân tán nano TiO2 với sơn PU và quy trình trang sức bề mặt gỗ bằng sơn PU và PU-TiO2 ........................................................................... 29 Hình 1.4. Thiết bị sóng siêu âm model PS-40 ........................................................ 32 Hình 1.5. Thiết bị khuấy từ model MS-300HS....................................................... 32 Hình 1.6. Nano TiO2 phân tán trong Butyl axetate ................................................. 32 Hình 1.7. Sơn bóng PU kết hợp với nano TiO2 ...................................................... 32 Hình 1.8. Hệ thống máy phun sơn tự động Mito K01 ............................................ 33 Hình 1.9. Máy đo độ ẩm gỗ ................................................................................... 34 Hình 1.10. Máy chà nhám...................................................................................... 34 Hình 1.11. Máy đo độ nhám bề mặt ....................................................................... 34 Hình 1.12. Thiết bị đo độ đục ................................................................................ 35 Hình 1.13. Máy quang phổ hấp thụ UV-Vis........................................................... 35 Hình 1.14. Máy đo độ nhớt SNB-1 ........................................................................ 36 Hình 1.15. Dụng cụ đo chiều dày........................................................................... 37 Hình 1.16. Máy đo độ bóng ................................................................................... 37 Hình 1.17. Không gian màu CIELab...................................................................... 39 Hình 1.18. Thiết bị đo màu BYK ........................................................................... 39 Hình 1.19. Dụng cụ kiểm tra độ bền bám dính ....................................................... 40 Hình 1.20. Máy đo độ cứng bút chì........................................................................ 41 Hình 1.21. Thang đo độ cứng bút chì ..................................................................... 41 Hình 1.22. Máy thử mài mòn ................................................................................. 41 Hình 1.23. Máy quét SEM ..................................................................................... 42 Hình 1.24. Máy quang phổ hồng ngoại (FTIR) ...................................................... 42 Hình 2.1. Bột Nano TiO2 ....................................................................................... 45 Hình 2.2. Cấu trúc tinh thể các dạng thù hình của TiO2: ........................................ 46 Hình 2.3. Thiết bị phân tán hạt nano bằng sóng siêu âm cao tần [20] ..................... 49 Hình 2.4. Sự bám dính của giọt chất lỏng trên bề mặt vật rắn: ............................... 50 Hình 2.5. Hình ảnh xác định góc thấm ướt của giọt chất phủ trên bề mặt vật liệu: ............................................................................ ... ảnh hưởng của áp suất và tốc độ di chuyển của súng phun đến một số chỉ tiêu chất lượng màng trang sức: Khi áp suất và tốc độ di chuyển của súng phun thay đổi có ảnh hưởng đáng kể đến chiều dày, thời gian khô, độ bóng và khả năng chống tia UV của màng trang sức. - Luận án đã xác định được các thông số công nghệ tối ưu: Nồng độ và thời gian phân tán nano TiO2 vào sơn PU (C = 0,16 %, = 3,68 giờ); Áp suất và tốc độ phun sơn PU-TiO2 phù hợp với điều kiện thí nghiệm (P = 0,19 MPa, V = 71 m/phút). Luận án cũng đã tiến hành khảo nghiệm các thông số tối ưu và cho kết quả màng trang sức đảm bảo chất lượng. - Luận án đã đề xuất được thông số công nghệ phù hợp để nâng cao chất lượng trang sức sản phẩm gỗ bằng sơn PU-TiO2: Phân tán nano TiO2 vào sơn PU ở nồng độ 0,16% thông qua dung môi Butyl acetate có chất HĐBM Las trong 3,68 giờ và phun sơn PU-TiO2 ở áp suất 0,19 MPa với tốc độ di chuyển của súng phun 71 m/phút là thích hợp. Quá trình phân tán nano TiO2 vào sơn PU và công nghệ trang sức bề mặt gỗ bằng sơn PU-TiO2 được thực hiện theo sơ đồ hình 1.3 ở mục 1.10.2. 130 2. Kiến nghị Bên cạnh những kết quả nghiên cứu của Luận án đã đạt được, cần có một số công trình nghiên cứu theo các hướng sau: - Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ và loại chất HĐBM đến độ ổn định của vật liệu nano phân tán trong dung môi pha sơn dùng để trang sức sản phẩm gỗ; - Nghiên cứu ảnh hưởng của loại dung môi và phương pháp phân tán vật liệu nano TiO2 đến chất lượng màng trang sức; - Nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm và độ nhẵn bề mặt gỗ đến một số chỉ tiêu chất lượng màng trang sức; - Đánh giá khả năng chống chịu các điều kiện môi trường ngoài trời của màng sơn PU kết hợp với vật liệu nano TiO2 trên bề mặt gỗ. 131 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 1. Phạm Thị Ánh Hồng, Cao Quốc An, Nguyễn Thị Vĩnh Khánh (2018), Ảnh hưởng của nồng độ nano Titandioxid (TiO2) đến chất lượng màng sơn Polyurethane (PU) trên bề mặt sản phẩm gỗ. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, số 2-2018; Trang 117-125 2. Phạm Thị Ánh Hồng, Cao Quốc An, Ảnh hưởng của một số yếu tố công nghệ phân tán nano Titandioxid (TiO2) đến chất lượng màng trang sức trên sản phẩm gỗ. Tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp, số 1- 2019. 102-112 3. Phạm Thị Ánh Hồng, Trần Văn Chứ, Cao Quốc An, Phan Duy Hưng (2018), Ảnh hưởng của áp suất không khí và tốc độ phun đến chất lượng màng trang sức trên bề mặt gỗ. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, số 5-2028. 111-118 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: 1. Cao Quốc An, Hoàng Thị Thúy Nga (2012), Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nồng độ và thời gian ngâm tẩm nano hạt nano TiO2 đến chất lượng ván lạng biến tính từ gỗ Xoan đào, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2012, số 13, Tr 76-80; 2. Cao Quốc An, Lý Tuấn Trường (2017), Ảnh hưởng của loại dung môi phân tán nano đến chất lượng màng sơn PU-nano TiO2, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 5/2017, Tr 114-120; 3. Bùi Văn Ái, Nguyễn Duy Vượng, Nguyễn Thị Hằng, Lê Ngọc Hoan, Hoàng Thị Tám (2015), Hiệu lực phòng chống nấm mục và côn trùng hại gỗ của sơn PU có phân tán nano TiO2, SiO2, ZnO, Nanoclay, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp; số 3/2015, Tr 3969 – 3976; 4. Bùi Văn Ái, Nguyễn Duy Vượng, Hoàng Trung Hiếu (2015), Khả năng nâng cao độ ổn định kích thước của gỗ bằng sơn Polyurethane phân tán vật liệu nano, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp số 4/2015, Tr 4110 – 4115; 5. Bùi Văn Ái, Nguyễn Thị Hằng, Hoàng Trung Hiếu, Hoàng Thị Tám, Bùi Thị Thủy (2017), Khả năng bảo vệ màu sắc gỗ của sơn PU chứa vật liệu nano TiO2, ZnO và nanoclay hydrophilic, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp số 4/2017, Tr 151-159; 6. Nguyễn Văn Bỉ (1999), Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội; 7. Trần Văn Chứ (2004), Công nghệ trang sức vật liệu gỗ, NXB Nông nghiệp, Hà Nội; 8. Trần Văn Chứ (2007), Công nghệ trang sức bề mặt đồ mộc, NXB Nông nghiệp, Hà Nội; 9. Phạm Văn Chương, Nguyễn Trọng Kiên (2013), Keo dán gỗ, NXB Nông nghiệp, Hà Nội; 10. Nguyễn Tiến Dũng (2013), Phân tích phương sai Anova, Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội; 11. Lê Quang Tiến Dũng (2014), Nghiên cứu chế tạo thiết bị siêu âm công suất để tổng hợp vật liệu TiO2 cấu trúc nano, Luận án tiến sĩ vật lý, Trường Đại học Huế. 12. Lưu Minh Đại, Phạm Ngọc Chức, Đoàn Trung Dũng, Đào Ngọc Nhiệm (2018), Nghiên cứu đặc trưng và tính chất của màng sơn Polyurethane chứa nano CeO2-TiO2, Tạp chí Hóa học, 2018, 56(1), 111-116; 13. Nguyễn Thị Kim Giang (2009), Nghiên cứu điều chế vật liệu TiO2 biến tính kích thước nano mét và khảo sát khả năng quang xúc tác của chúng, Luân văn thạc sỹ, Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia, Hà Nội; 133 14. Phạm Thị Ánh Hồng, Cao Quốc An, Nguyễn Thị Minh Nguyệt (2016), Ảnh hưởng của độ nhớt chất phủ polyurethane (PU) đến chất lượng của màng sơn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, số 1/2016, Tr 47-53; 15. Nguyễn Ngọc Tú Hương (2015), Ảnh hưởng của một số loại hạt nano đến biến đổi hóa học của lớp phủ Acrylic trong môi trường thời tiết nhân tạo , Luận văn thạc sĩ Hóa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; 16. Nguyễn Quang Huỳnh (2010), Công nghệ sản xuất sơn - véc ni, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội; 17. Nguyễn Thị Kim Loan (2016), Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ trang sức vật liệu gỗ bằng sơn Alkyde, Luận văn thạc sĩ, Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội; 18. Nguyễn Thị Tuyết Mai (2015), Nghiên cứu tổng hợp vật liệu titan dioxit có hoạt tính xúc tác quang trong vùng khả biến và khả năng ứng dụng trong gốm sứ, thủy tinh, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Hà Nội; 19. Hoàng Nhâm, (2005), Hóa vô cơ tập III, NXB Giáo dục, Hà Nội; 20. Hoàng Thị Thúy Nga (2011), Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ biến tính ván lạng gỗ Xoan đào (Prunus arborea Kalkm) bằng hạt Nano TiO2, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội; 21. Tạ Thị Phương Ngân (2018), Nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm và độ nhẵn vật liệu nền đến chất lượng màng trang sức, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội; 22. Nguyễn Nguyên Ngọc, Hoàng Thị Kiều Nguyên, Phạm Quang Hiếu (2012). Nghiên cứu chế tạo và làm bền hệ phân tán các hạt nano oxit từ tính Fe3O4 trong nước, Tạp chí Hóa học, T. 50 (3) 332-335. 23. Nguyễn Xuân Nguyên, Lê Thị Hoài Nam (2004), Nghiên cứu xử lý nước rác Nam Sơn bằng màng xúc tác TiO2 và năng lượng mặt trời . Tạp chí Hóa học và ứng dụng (8); 24. Kỹ thuật trồng Keo lai (2014), Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội; 25. Bùi thế Tâm, Trần Vũ Thiệu (1998), Các phương pháp tối ưu hóa. NXB Giao thông vận tải, Hà Nội; 26. Lê Diên Thân (2012) Nghiên cứu các quá trình điều chế, khảo sát cấu trúc và tính chất của bột TiO2 kích thước nano được biến tính bằng một số kim loại chuyển tiếp. Luận án Tiến sĩ Hóa học, chuyên ngành hóa vô cơ, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; 27. Hoàng Thanh Thúy (2011), Nghiên cứu biến tính TiO2 nano bằng Cr(III) làm chất xúc tác quang hóa trong vùng ánh sáng trông thấy. Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Hóa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội; 28. Bùi Đình Toàn (2002), Nghiên cứu cấu tạo, tính chất chủ yếu của gỗ Keo lai và đề xuất hướng sử dụng trong công nghiệp sản xuất ván ghép thanh, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội; 134 29. Nguyễn Huy Tòng (2013), Sổ tay kiến thức cơ bản về sơn, NXB Bách Khoa, Hà Nội; 30. Nguyễn Thiên Vương và cộng sự (2016) đã nghiên cứu ứng dụng hạt nano chế tạo hệ sơn nước cách nhiệt phản xạ ánh sáng mặt trời, bền thời tiết. Mã số đề tài:VAST03.05/14-15. 31. Nguyễn Thiên Vương (2012), Nghiên cứu độ bền thời tiết của một số lớp phủ trên cơ sở nhựa acrylic, Luận án Tiến sĩ Hóa học, Viện Kỹ thuật Nhiệt đới, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; 32. Noel johnson leach (1996) Công nghệ trang sức hiện đại, NXB Neweltham, Lon don, tài liệu dịch; 33. Trần Ngọc Thiệp (2003), Chất liệu và công nghệ trang sức, NXB Lâm nghiệp Trung Quốc, tài liệu dịch tiếng Trung; Tiếng Anh: 34. A. A. Ashkarran (2011), “A novel approach for synthesis of visible light- active nano-crystalline TiO2 photocatalyst”, Journal of Theoretical and Applied Physics, 5-2, 87-93; 35. Abdullah Sonmez, Mehmet Budakci and Mehmet Bayram (2009) “Effect of wood moisture content on adhesion of varnish coatings” Scientific Research and Essay Vol. 4 (12) pp. 1432-1437; 36. Abdullah Sönmez, Mehmet Budakçı, Hüseyin Pelit (2011), “The effect of the moisture content of wood on the layer performance of water-borne varnishes”, BioResources, 6, 3166–3177; 37. Boris Forsthuber (2013) Chemical and mechanical changes during photoxidation of an acrylic clear wood coat and its prevention using uv absorber and micronized TiO2, Polymer Degradation and Stability, Vol 98, pp: 1329-1338; 38. Emilia-Adela Salca, Tomasz Krystofiak, Barbara Lis, Bartłomiej Mazela, and Stanisław Proszyk (2016) “Some Coating Properties of Black Alder Wood as a Function of Varnish Type and Application Method”, BioResources 11(3), 7580-7594; 39. Gabriela Slabejová – Mária Šmidriaková – Jozef Fekiač (2016), Gloss of transparent coating on Beech wood surface, Cta facultatis xylologiae zvolen , 58(2): 37−44. DOI: 10.17423/afx.2016.58.2.04; 40. Gibbia, S.W. (1981). Wood finishing and refinishing. New York: Van Nostrand Reinhold. p. 9; 41. K. Sato, J.-G. Li, H. Kamiya, and T. Ishigaki (2008), Ultrasonic dispersion of TiO2 nanoparticles in aqueous suspension, Journal of the American Ceramic Society, vol. 91, no. 8, pp. 2481–2487; 42. Mirela Vlad, Bernard Riedl, Ing. Pierre Blanchet (2009), Anti-UV waterborne 135 nanocomposite Anti-UV waterborne nanocomposite coatings for exterior wood, International Conference on Nanotechnology for the Forest Products Industry June 23-26, Edmonton, Alberta, pp: 1-21; 43. Mahr M.S.et al (2013) Decay protection of wood against brown-rot fungi by titanium alkoxide impregnation. Vol 77, pp: 56-62; 44. M. Sabzi, S.M. Mirabedini, J. Zohuriaan-Mehr, M. Atai (2009), Surface modification of TiO2 nano-particles with silane coupling agent and investigation of its effect on the properties of polyurethane composite coating, Iran Polymer and Petrochemical Institute, Tehran, Iran, Progress in Organic Coatings, Vol 65, pp: 222-228; 45. Ozdemir, T.; Bozdoğan, Ö.; Mengeloglu, F (2013), “Effects of varnish viscosity and film thickness on adhesion strength of coated wood” Karadeniz Teknik University- Faculty of Forestry, Kanuni Kampusu, 61080 Trabzon, Turkey. Pro Ligno 2013 Vol.9 No.4 pp.164-168; 46. Josip M, Sanja L B, Marko P and Vlatka J-R (2015), Influence of TiO2 and ZnO nanoparticles on properties of waterborne polyacrylate coating exposed to outdoor conditions, Faculty of Forestry, University of Zagreb, 10000 Zagreb, Croatia. Progress in Organic Coatings. Vol 89, pp: 67-74; 47. P A Charpentier, K Burgess, L Wang, R R Chowdhury, A F Lotus and G Moula (2012), Nano-TiO2/polyurethane composites for antibacterial and self- cleaning coatings, Department of Chemical and Biochemical Engineering, University of Western Ontario, London, ON, N6A 5B9, Canada, pp: 1-9; 48. Selamawit Mamo Fufa et al . (2012) Coated wooden claddings and the influence of nanoparticles on the weathering performance, Progress in Organic Coatings, Vol 75, pp: 72-78; 49. S. H. Othman, S. Abdul Rashid, T. I. Mohd Ghazi, and N. Abdullah (2012), Dispersion and stabilization of photocatalytic TiO2 nanoparticles in aqueous suspension for coatings applications, Journal of Nanomaterials, vol. 2012, Article ID 718214; 50. S. Liufu, H. Xiao, and Y. Li (2005), Adsorption of poly(acrylic acid) onto the surface of titanium dioxide and the colloidal stability of aqueous suspension, Journal of Colloid and Interface Science, vol. 281, no. 1, pp. 155–163; 51. S.M. Mirabedini et al. (2011), Weathering performance of the polyurethane nanocomposite coatings containg silane treated TiO2 nanocomposites, Applied Surface Science, Vol 254, pp: 4196-4203; 52. S. K. Dhoke, Narayani Rajgopalan, A. S. Khanna (2012), Effect of Nano-Zinc Oxide Particles on the Performance Behavior of Waterborne Polyurethane Composite Coatings, Department of Metallurgical Engineering and Materials Science, Indian Institute of Technology Bombay 400076, India, Vol 2, PP: 47-55; 136 53. R. Y. Hong et al. (2012) One step synthesis of functional silica nanoparticles for reinforcement of polyurethane coating; 54. Vu M. Tuong and Tran V. Chu (2015), Improvement of Color Stability of Acacia Hybrid Wood by TiO2 Nano Sol Impregnation, Wood Industry College, Vietnam National University of Forestry, Ha Noi, Vietnam, BioResources 10(3), pp: 5417-5425; 55. To Thi Xuan Hang et al (2015), Effect of silane modified nano ZnO on UV degradation of polyurethane coatings. Institute for Tropical Technology, Vietnam Academy of Science and Technology, Hanoï, Viet Nam. Progress in Organic Coatings. Vol 79, pp: 68-74; 56. Thien Vuong Nguyen et al (2016), Effect of rutile titania dioxide nanoparticles on the mechanical property, thermal stability, weathering resistance and antibacterial property of styrene acrylic polyurethane coating. Institute for Tropical Technology, Vietnam Academy of Science and Technology, Hanoi, Vietnam. Adv. Nat. Sci: Nanosci. Nanotechnol. 7 045015; 57. Thien Vuong Nguyen et al (2016), Accelerated degradation of water borne acrylic nanocomposites used in outdoor protective coatings, Polymer Degradation and Stability, doi: 10.1016/j.polymdegradstab.2016.03.002; 58. Thien Vuong Nguyen et al (2017), Effect of R-TiO2 and ZnO nanoparticles on the UV-shielding efficiency of water-borne acrylic coating. Institute for Tropical Technology, Vietnam Academy of Science and Technology, Hanoi, Viet Nam. Progress in Organic Coatings Vol 110, pp: 114-121; 59. Y. Hwang J.K.Lee, Y.M. Jung, S.I. Cheong, C.G. Lee, B.C. Ku, S.P. Jang (2007), Stability and thermal conductivity characteristics of nanofluids, Thermochim.Acta 455 (1-2), pp: 70-74; 60. Yern Chee Ching and Nurehan Syamimie (2013) Effect of Nanosilica Filled Polyurethane Composite Coating on Polypropylene Substrate, Department of Mechanical Engineering, Faculty of Engineering, University of Malaya, Lembah Pantai, 50603 Kuala Lumpur, Malaysia; 61. Yixing Tang (2013), Self-cleaning Polyurethane and Polyester Coatings, The School of Graduate and Postdoctoral Studies, The University of Western Ontario London, Ontario, Canada, pp: 1-69; 62. Wen-Bin Tsai, Jui-Yang Kao, Tzong-Ming Wu, Wen-Tung Cheng (2016), Dispersion of Titanium Oxide Nanoparticles in Aqueous Solution with Anionic Stabilizer via Ultrasonic Wave, National Chung Hsing University, Taichung, Taiwan, Journal of Nanoparticles, Vol. 2016, Article ID 6539581;
File đính kèm:
- luan_an_nang_cao_chat_luong_trang_suc_be_mat_san_pham_go_ban.pdf