Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của loài cây mẹ và biến dị, di truyền về sinh trưởng và tính chất gỗ trong chọn giống keo lai tự nhiên

Các loài keo thuộc chi Acacia có vai trò hết sức quan trọng trong cơ cấu cây

trồng rừng ở Việt Nam cũng như nhiều nước Đông Nam Á để cung cấp nguyên liệu

cho sản xuất giấy, MDF (ván ép cường độ trung bình), gỗ xẻ và đồ mộc gia dụng

(Clark và cộng sự, 2001) [38]. Ở Việt Nam cũng như các nước trong khu vực, ba

loài keo là Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lá liềm và giống lai giữa Keo tai tượng

và Keo lá tràm (Keo lai tự nhiên) được trồng rừng chủ yếu. Đến năm 2012, ở Việt

Nam có khoảng 1,2 triệu ha rừng trồng các loài keo, trong đó Keo tai tượng có

600.000 ha, Keo lai tự nhiên có hơn 400.000 ha, Keo lá tràm có 95.000 ha và Keo lá

liềm có 5.000 ha (Tổng Cục Lâm nghiệp, 2013) [34]. Năm 2013, Việt Nam đã xuất

khẩu 7,45 triệu tấn dăm tương đương 15 triệu m3 gỗ tròn, trong đó các loài keo

chiếm 90%, đạt giá trị xuất khẩu 900 triệu USD và là nước xuất khẩu dăm gỗ lớn

nhất thế giới (Bộ công thương, 2013) [7]. Ngoài ra, gỗ các loài keo còn là nguồn

nguyên liệu hết sức quan trọng cung cấp gỗ xẻ làm đồ mộc xuất khẩu cũng như tiêu

dùng trong nước.

Keo lai là tên gọi tắt của giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá

tràm. Đây là giống cây sinh trưởng nhanh, chất lượng thân cây tốt, có khả năng

thích ứng lớn, khả năng cải tạo đất cao và có tiềm năng bột giấy cao hơn so với cả

Keo tai tượng và Keo lá tràm, khả năng nhân giống vô tính bằng mô - hom đạt tỷ lệ

ra rễ cao, từ 90 – 95% (Lê Đình Khả và cộng sự, 2003) [18]. Hiện nay keo lai đang

là giống cây trồng rừng chính ở nhiều nơi trong nước, đặc biệt là tại các tỉnh thuộc

vùng duyên hải miền Trung và Đông Nam Bộ

pdf 186 trang dienloan 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của loài cây mẹ và biến dị, di truyền về sinh trưởng và tính chất gỗ trong chọn giống keo lai tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của loài cây mẹ và biến dị, di truyền về sinh trưởng và tính chất gỗ trong chọn giống keo lai tự nhiên

Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của loài cây mẹ và biến dị, di truyền về sinh trưởng và tính chất gỗ trong chọn giống keo lai tự nhiên
 i 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM 
ĐỖ HỮU SƠN 
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LOÀI CÂY MẸ VÀ BIẾN DỊ, 
DI TRUYỀN VỀ SINH TRƢỞNG VÀ TÍNH CHẤT GỖ 
TRONG CHỌN GIỐNG KEO LAI TỰ NHIÊN 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
Hà Nội - 2017 
ii 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM 
ĐỖ HỮU SƠN 
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LOÀI CÂY MẸ VÀ BIẾN DỊ, 
DI TRUYỀN VỀ SINH TRƢỞNG VÀ TÍNH CHẤT GỖ 
TRONG CHỌN GIỐNG KEO LAI TỰ NHIÊN 
Chuyên ngành đào tạo: Di truyền và chọn giống cây lâm nghiệp 
 Mã số: 62 62 02 07 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hà Huy Thịnh 
 GS.TS. Lê Đình Khả 
Hà Nội - 2017 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này do tôi thực hiện, các 
số liệu trong luận án hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ 
tài liệu hay công trình nghiên cứu nào khác, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
 Số liệu và kết quả trình bày trong luận án là do tôi trực tiếp thu thập, đồng 
thời được sự đồng ý cho phép kế thừa các kết quả nghiên cứu của đề tài “Nghiên 
cứu cải thiện giống nhằm tăng năng suất, chất lượng cho một số loài cây trồng 
rừng chủ yếu” giai đoạn 2006 – 2010 và 2011 – 2015 và dự án ACIAR “Các 
phương pháp chọn tạo và phát triển giống tiến bộ cho các loài keo nhiệt đới” giai 
đoạn 2009 – 2015 do Tiến sỹ Hà Huy Thịnh (Viện nghiên cứu Giống và Công nghệ 
Sinh học Lâm nghiệp) làm chủ nhiệm đề tài, dự án và tôi làm cộng tác viên. 
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2017 
 Tác giả 
 Đỗ Hữu Sơn 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
 Luận án được hoàn thành tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam năm 
2017. 
 Có được kết quả này tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo 
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban Đào tạo và Hợp tác quốc tế đã tạo điều 
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu tại Viện. Tôi cũng xin 
chân thành cảm ơn Viện Nghiên cứu Giống và Công nghệ sinh học Lâm nghiệp, là 
đơn vị trực tiếp hỗ trợ kinh phí, nhân lực, vật liệu giống và hiện trường nghiên cứu 
thông qua các đề tài và dự án nghiên cứu về cải thiện giống do đơn vị chủ trì thực 
hiện. 
 Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến TS. Hà Huy 
Thịnh, GS.TS. Lê Đình Khả, là người hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều thời gian, 
công sức giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. 
 Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Đức Kiên, TS. Chris Harwood, TS. Phí 
Hồng Hải và tập thể cán bộ Viện Nghiên cứu Giống và Công nghệ sinh học Lâm 
nghiệp, Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Bắc Trung Bộ, Trung tâm Nghiên cứu 
thực nghiệm Lâm nghiệp Đông Nam Bộ, đã giúp đỡ tôi trong việc thu thập, xử lý số 
liệu và có những ý kiến đóng góp quý giá để tôi hoàn thành luận án. 
 Xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè đồng nghiệp. 
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2017 
 Tác giả 
 Đỗ Hữu Sơn 
iii 
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------------- 1 
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ---------------------------------- 6 
1.1. Keo lai tự nhiên trên thế giới ---------------------------------------------------------- 6 
1.1.1. Lịch sử phát hiện và các đặc tính, đặc trưng --------------------------------------------- 6 
1.1.2. Tình hình gây trồng và tiềm năng phát triển --------------------------------------------- 7 
1.1.3. Tình hình nghiên cứu cải thiện giống ----------------------------------------------------- 9 
1.2. Keo lai tự nhiên tại Việt Nam -------------------------------------------------------- 15 
1.2.1. Lịch sử phát hiện và các đặc tính, đặc trưng -------------------------------------------- 15 
1.2.2. Tình hình gây trồng và tiềm năng phát triển -------------------------------------------- 16 
1.2.3. Tình hình nghiên cứu cải thiện giống ---------------------------------------------------- 16 
1.3. Nhận định chung --------------------------------------------------------------------- 27 
Chƣơng 2. NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU --- 29 
2.1. Nội dung nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 29 
2.2. Vật liệu nghiên cứu ------------------------------------------------------------------ 29 
2.2.1. Vật liệu nghiên cứu đánh giá biến dị sinh trưởng và chất lượng thân cây --------- 29 
2.2.2. Vật liệu nghiên cứu biến dị các tính chất gỗ -------------------------------------------- 31 
2.2.3. Vật liệu nghiên cứu chọn lọc các dòng vô tính ----------------------------------------- 31 
2.2.4. Đặc điểm tự nhiên khu vực nghiên cứu ------------------------------------------------- 33 
2.3. Phương pháp nghiên cứu ----------------------------------------------------------- 36 
2.3.1. Phương pháp chung ------------------------------------------------------------------------ 36 
2.3.2. Phương pháp chọn lọc cây lai và cây trội ----------------------------------------------- 38 
2.3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm ------------------------------------------------------------ 39 
2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu sinh trưởng và chất lượng thân cây ------------------ 40 
2.3.5. Phương pháp lấy mẫu đánh giá tính chất gỗ -------------------------------------------- 41 
2.3.6. Phương pháp xác định các tính chất gỗ -------------------------------------------------- 42 
2.3.7. Phương pháp phân tích xử lý số liệu ----------------------------------------------------- 44 
iv 
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ------------------------- 49 
3.1. Biến dị về sinh trưởng, chất lượng thân cây và tính chất gỗ ------------------- 49 
3.1.1. Biến dị về sinh trưởng và chất lượng thân cây của các dòng vô tính trong các khảo 
nghiệm giống lai ------------------------------------------------------------------------------------ 49 
3.1.2. Biến dị về tính chất gỗ của các dòng vô tính trong các khảo nghiệm giống lai --- 59 
3.2. Ảnh hưởng của loài cây mẹ và gia đình đến sinh trưởng, chất lượng thân cây 
và tính chất gỗ ----------------------------------------------------------------------------- 70 
3.2.1. Ảnh hưởng của loài cây mẹ đến sinh trưởng và chất lượng thân cây --------------- 70 
3.2.2. Ảnh hưởng của loài cây mẹ đến tính chất gỗ ------------------------------------------- 77 
3.2.3. Ảnh hưởng của gia đình đến sinh trưởng và tính chất gỗ của dòng vô tính ------- 81 
3.3. Ước lượng thông số di truyền, tương tác kiểu gen – hoàn cảnh và tương quan 
giữa các tính trạng ------------------------------------------------------------------------ 83 
3.3.1. Hệ số di truyền theo nghĩa rộng và hệ số biến động kiểu gen của các tính trạng 
sinh trưởng và chất lượng thân cây -------------------------------------------------------------- 83 
3.3.2. Hệ số di truyền theo nghĩa rộng và hệ số biến động kiểu gen của các tính trạng 
tính chất gỗ ------------------------------------------------------------------------------------------- 86 
3.3.3. Tương tác kiểu gen - hoàn cảnh ----------------------------------------------- 87 
3.3.4. Tương quan giữa các tính trạng ----------------------------------------------------------- 89 
3.4. Chọn lọc dòng vô tính keo lai mới ------------------------------------------------ 91 
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ --------------------------------------------- 96 
1. Kết luận --------------------------------------------------------------------------------- 96 
2. Tồn tại ----------------------------------------------------------------------------------- 98 
3. Kiến nghị -------------------------------------------------------------------------------- 99 
TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------------------- 100 
TIẾNG VIỆT NAM --------------------------------------------------------------------- 100 
TIẾNG NƯỚC NGOÀI ----------------------------------------------------------------- 103 
PHỤ LỤC 
v 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT 
Ký hiệu/Từ viết tắt Giải nghĩa đầy đủ 
Aa Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) 
AaxAm Keo lai từ cây mẹ là Keo lá tràm, cây bố là Keo tai tượng 
AaBB Keo lá tràm hạt từ vườn giống Bầu Bàng 
AaDT Keo lá tràm hạt đại trà 
AaNS Keo lá tràm hạt nguyên sản Úc (xuất xứ Coen River) 
Am Keo tai tượng (Acacia mangium) 
AmxAa Keo lai từ cây mẹ là Keo tai tượng, cây bố là Keo lá tràm 
AmBB Keo tai tượng hạt từ vườn giống Bầu Bàng 
AmDT Keo tai tượng hạt đại trà 
AmNS Keo tai tượng hạt nguyên sản Úc (xuất xứ Pongaki) 
CSO Vườn giống vô tính (Clonal seed orchard) 
CVG 
Hệ số biến động kiểu gen (Genotypic coefficients of 
variation) 
D1.3 Đường kính ngang ngực 
DC Đối chứng 
DVT Dòng vô tính 
Dtt Độ thẳng thân 
Dttt Độ duy trì trục thân 
Fpr Xác suất của F (Fisher) tính toán 
GCN Giống công nhận 
H Chiều cao vút ngọn 
H
2 
Hệ số di truyền theo nghĩa rộng 
KLR Khối lượng riêng cơ bản của gỗ 
vi 
L.sd Khoảng sai dị đảm bảo (Least significant difference) 
MoEd Mô đun đàn hồi (Dynamic Modulus of Elasticity) 
PVBĐ Phạm vi biến động 
TB Trung bình 
TBKN Trung bình khảo nghiệm 
TLS Tỷ lệ sống 
rp Hệ số tương quan kiểu hình 
rg Hệ số tương quan kiểu gen 
Vel Vận tốc truyền sóng âm thanh (Velocity) 
V% Hệ số biến động 
X Giá trị trung bình 
XH Xếp hạng 
XHST Xếp hạng sinh trưởng 
XHKLR Xếp hạng khối lượng riêng 
vii 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng Tên bảng Trang 
Bảng 2.1 Số lượng dòng và đối chứng tại các địa điểm 30 
Bảng 2.2 Đặc điểm khí hậu các khu vực nghiên cứu 34 
Bảng 2.3 Thành phần cơ giới và hóa học của đất ở các địa điểm nghiên cứu 35 
Bảng 2.4 Thiết kế thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng 
trong các khảo nghiệm 
39 
Bảng 3.1 Mức độ sai khác và phạm vi biến động của trung bình dòng trên các 
khảo nghiệm giống lai (2 – 3 tuổi) 
51 
Bảng 3.2 Sinh trưởng và chất lượng thân cây tại Ba Vì (10/2011 – 11/2014) 52 
Bảng 3.3 Sinh trưởng và chất lượng thân cây tại Yên Thế (5/2012 – 4/2015) 54 
Bảng 3.4 Sinh trưởng và chất lượng thân cây tại Đông Hà (12/2011 – 8/2014) 55 
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp sinh trưởng và chất lượng thân cây tại Bầu Bàng 
(9/2012 – 11/2014) 
57 
Bảng 3.6 Thể tích thân cây và độ vượt so với trung bình khảo nghiệm của các 
dòng keo lai mới có triển vọng 
58 
Bảng 3.7 Mức độ sai khác và phạm vi biến động về KLR và MoEd của trung 
bình dòng trong các khảo nghiệm giống lai (2 – 3 tuổi) 
60 
Bảng 3.8 Khối lượng riêng cơ bản của các dòng keo lai tại Ba Vì (10/2011 – 
11/2014) 
61 
Bảng 3.9 Khối lượng riêng cơ bản của các dòng keo lai tại Yên Thế (5/2012 – 
4/2015) 
62 
Bảng 3.10 Khối lượng riêng cơ bản của các dòng keo lai tại Bầu Bàng (9/2012 
– 11/2014) 
63 
Bảng 3.11 Mô đun đàn hồi của các dòng keo lai tại Ba Vì (10/2011 – 11/2014) 65 
Bảng 3.12 Mô đun đàn hồi của các dòng keo lai tại Yên Thế (5/2012 – 4/2015) 66 
Bảng 3.13 Mô đun đàn hồi của các dòng keo lai tại Bầu Bàng (9/2012 – 
11/2014) 
67 
viii 
Bảng 3.14 Thể tích thân cây, khối lượng riêng cơ bản và mô đun đàn hồi mô 
đun đàn hồi của một số dòng keo lai mới có triển vọng 
69 
Bảng 3.15 Sinh trưởng và chất lượng thân cây của keo lai từ các nhóm loài cây 
mẹ tại Ba Vì (10/2011-11/2014) 
70 
Bảng 3.16 Sinh trưởng và chất lượng thân cây của keo lai từ các nhóm loài cây 
mẹ tại Yên Thế (5/2012 - 4/2015) 
72 
Bảng 3.17 Sinh trưởng và chất lượng thân cây của keo lai từ các nhóm loài cây 
mẹ tại Đông Hà (12/2011 - 08/2014) 
74 
Bảng 3.18 Sinh trưởng và chất lượng thân cây của keo lai từ các nhóm loài cây 
mẹ tại Bầu Bàng (09/2012 - 11/2014) 
76 
Bảng 3.19 Khối lượng riêng cơ bản và mô đun đàn hồi của keo lai từ các nhóm 
loài cây mẹ tại Ba Vì 
78 
Bảng 3.20 Khối lượng riêng cơ bản và mô đun đàn hồi của keo lai từ các nhóm 
loài cây mẹ tại Yên Thế 
79 
Bảng 3.21 Khối lượng riêng cơ bản và mô đun đàn hồi của keo lai từ các nhóm 
loài cây mẹ tại Bầu Bàng 
80 
Bảng 3.22 Mức ý nghĩa của gia đình trong phương sai kiểu hình 82 
Bảng 3.23 Hệ số di truyền theo nghĩa rộng và hệ số biến động kiểu gen của các 
tính trạng sinh trưởng và chất lượng thân cây ở các dòng vô tính keo 
lai 
84 
Bảng 3.24 Hệ số di truyền theo nghĩa rộng và hệ số biến động kiểu gen của các 
tính trạng tính chất gỗ ở các dòng keo lai 
87 
Bảng 3.25 Hệ số tương quan giữa các địa điểm nghiên cứu về tính trạng sinh 
trưởng, chỉ tiêu chất lượng thân vây và tính chất gỗ 
88 
Bảng 3.26 Hệ số tương quan kiểu gen và hệ số tương quan kiểu hình trong các 
khảo nghiệm giống lai tại Ba Vì, Yên Thế, Bầu Bàng 
90 
Bảng 3.27 Sinh trưởng của các dòng keo lai tại Đông Hà, Quảng Trị (12/2013 
– 11/2016) 
93 
Bảng 3.28 Sinh trưởng của các dòng keo lai tại Quy Nhơn, Bình Định 
(12/2013 – 11/2016) 
94 
ix 
DANH MỤC HÌNH 
Hình Tên hình Trang 
Hình 2.1 Địa điểm nghiên cứu 32 
Hình 2.2 Sơ đồ các bước nghiên cứu 37 
Hình 2.3 Mẫu gỗ và cân mẫu trong nước 43 
Hình 2.4 Thu số liệu Fakopp tại khảo nghiệm giống lai Ba Vì 44 
Hình 2.5 Biểu đồ phân bố số dòng theo thể tích 48 
Hình 3.1 Khảo nghiệm giống lai tại Ba Vì (3 tuổi) 50 
Hình 3.2 Dòng keo lai có triển vọng BV175 tại Ba Vì (5 tuổi) 53 
Hình 3.3 Dòng keo lai có triển vọng BV330 tại Đông Hà (4 tuổi) 56 
Hình 3.4 Khảo nghiệm giống lai tại Bầu Bàng (2 tuổi) 57 
Hình 3.5 Dòng keo lai triển vọng BV523 tại Đông Hà (3 tuổi) 91 
Hình 3.6 Dòng keo lai triển vọng BV585 tại Đông Hà (3 tuổi) 92 
x 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ phân bố của các nhóm dòng keo lai theo thể tích thân 
cây tại Ba Vì 
71 
Biểu đồ 3.2 Biểu đồ phân bố của các nhóm dòng keo lai theo thể tích thân 
cây tại Yên Thế 
73 
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ phân bố của các nhóm dòng keo lai theo thể tích thân 
cây tại Đông Hà 
74 
Biểu đồ 3.4 Biểu đồ phân bố của các nhóm dòng keo lai theo thể tích thân 
cây tại Bầu Bàng 
76 
Biểu đồ 3.5 So sánh thể tích của 5 dòng tốt nhất (5DTN) và giống công nhận 
(GCN) tại hai địa điểm Quy Nhơn và Đông Hà 
95 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Các loài keo thuộc chi Acacia có vai trò hết sức quan trọng trong cơ cấu cây 
trồng rừng ở Việt Nam cũng như nhiều nước Đông Nam Á để cung cấp nguyên liệu 
cho sản xuất giấy, MDF (ván ép cường độ trung bình), gỗ xẻ và đồ mộc gia dụng 
(Clark và cộng sự, 2001) [38]. Ở Việt Nam cũng như các nước trong khu vực, ba 
loài keo là Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lá liềm và giống lai giữa Keo tai tượng 
và Keo lá tràm (Keo lai tự nhiên) được trồng rừng chủ yếu. Đến năm 2012, ở Việt 
Nam có khoảng 1,2 triệu ha rừng trồng các loài keo, trong đó Keo tai tượng có 
600.000 ha, Keo lai tự nhiên có hơn 400.000 ha, Keo lá tràm có 95.000 ha và Keo lá 
liềm có 5.000 ha (Tổng Cục Lâm nghiệp, 2013) [34]. Năm 2013, Việt Nam đã xuất 
khẩu 7,45 triệu tấn dăm tương đương 15 triệu m3 gỗ tròn, trong đó các loài keo 
chiếm 90%, đạt giá trị xuất khẩu 900 triệu USD và là nước xuất khẩu dăm gỗ lớn 
nhất thế giới (Bộ công thương, 2013) [7]. Ngoài ra, gỗ các loài keo còn là nguồn 
nguyên liệu hết sức quan trọng cung cấp gỗ xẻ làm đồ mộc xuất khẩu cũng như tiêu 
dùng trong nước. 
Keo lai là tên gọi tắt của ... 420,58 3,33 9,52 
9 BV355 AmxAa 406,67 3,44 9,49 
10 91 AmxAa 447,67 3,13 9,41 
11 BV361 AmxAa 413,08 3,39 9,41 
12 71/1 AmxAa 416,08 3,37 9,39 
13 BV356 AmxAa 439,67 3,19 9,29 
14 12 AmxAa 439,50 3,19 9,25 
15 BV374 AmxAa 422,83 3,31 9,12 
16 33 AmxAa 438,42 3,19 8,96 
17 71/4 AmxAa 423,33 3,31 8,93 
18 BV377 AmxAa 443,08 3,16 8,89 
19 69/1 AmxAa 427,00 3,28 8,83 
20 40/2 AmxAa 456,83 3,07 8,73 
21 BV250 AaxAm 449,25 3,12 8,72 
22 103/3 AmxAa 438,83 3,19 8,66 
23 40/1 AmxAa 439,42 3,19 8,64 
24 BV372 AmxAa 425,50 3,29 8,62 
25 BV252 AaxAm 442,25 3,17 8,57 
26 BV231 AaxAm 438,25 3,20 8,57 
27 TB6 AmxAa 454,83 3,08 8,53 
28 BV10 GCN 449,08 3,12 8,51 
29 65 AmxAa 442,42 3,17 8,45 
30 103/1 AmxAa 451,25 3,10 8,44 
31 100/1 AmxAa 427,58 3,27 8,41 
32 BV342 AmxAa 446,33 3,14 8,34 
33 59 AmxAa 443,67 3,16 8,32 
34 229/1 AaxAm 476,00 2,94 8,28 
35 8/1 AmxAa 458,83 3,05 8,26 
36 92/2 AmxAa 466,92 3,00 8,19 
37 102 AmxAa 427,33 3,28 8,18 
38 BV282 AaxAm 454,00 3,09 8,14 
46 
39 71/2 AmxAa 434,83 3,22 8,12 
40 93/2 AmxAa 441,58 3,17 8,12 
41 233/1 AaxAm 448,92 3,12 8,12 
42 BV360 AmxAa 429,67 3,26 8,08 
43 110B AmxAa 472,67 2,96 8,05 
44 2 AmxAa 464,08 3,02 8,05 
45 10 AmxAa 459,00 3,05 8,04 
46 204/2 AaxAm 467,33 3,00 8,00 
47 BV379 AmxAa 446,42 3,14 7,98 
48 61/1 AmxAa 470,08 2,98 7,96 
49 18/2 AmxAa 464,67 3,01 7,96 
50 79/1 AmxAa 451,92 3,10 7,93 
51 90/2 AmxAa 454,83 3,08 7,90 
52 BV265 AmxAa 458,58 3,05 7,88 
53 100/2 AmxAa 471,17 2,97 7,86 
54 233/4 AaxAm 452,25 3,10 7,84 
55 233/5 AaxAm 466,25 3,00 7,83 
56 BV211 AaxAm 464,33 3,02 7,76 
57 128B AmxAa 459,33 3,05 7,74 
58 41 AmxAa 454,50 3,08 7,74 
59 8/2 AmxAa 458,50 3,05 7,70 
60 97 AmxAa 455,58 3,07 7,69 
61 73/1 AmxAa 449,83 3,12 7,67 
62 92/3 AmxAa 468,08 3,00 7,66 
63 92/4 AmxAa 480,75 2,91 7,66 
64 42 AmxAa 473,00 2,96 7,62 
65 BV135 AaxAm 454,50 3,08 7,49 
66 30 AmxAa 439,33 3,19 7,46 
67 229/2 AaxAm 474,33 2,95 7,45 
68 84/1 AmxAa 453,50 3,09 7,45 
69 BV116 AaxAm 445,58 3,14 7,44 
70 73/3 AmxAa 439,42 3,19 7,42 
71 BV345 AmxAa 465,42 3,01 7,41 
72 90/1 AmxAa 476,50 2,94 7,38 
73 204/3 AaxAm 447,00 3,13 7,32 
74 96 AmxAa 469,33 2,99 7,29 
75 18/3 AmxAa 461,75 3,03 7,20 
76 233/3 AaxAm 455,25 3,08 7,15 
77 73/5 AmxAa 455,17 3,08 7,07 
78 BV390 AmxAa 455,08 3,08 7,01 
79 98/1 AmxAa 475,92 2,94 7,01 
47 
80 BV259 AaxAm 489,25 2,86 6,97 
81 BV120 AaxAm 463,17 3,03 6,95 
82 39/1 AmxAa 471,67 2,97 6,94 
83 114B AmxAa 455,92 3,07 6,88 
84 BV134 AaxAm 491,33 2,85 6,83 
85 39/2 AmxAa 465,00 3,01 6,78 
86 18/1 AmxAa 462,08 3,03 6,76 
87 93/1 AmxAa 461,33 3,04 6,75 
88 233/2 AaxAm 476,58 2,94 6,56 
89 BV376 AmxAa 495,83 2,82 6,47 
90 20 AmxAa 496,75 2,82 6,45 
91 114/4 AmxAa 439,00 3,19 6,34 
92 BV368 AmxAa 464,00 3,02 6,13 
93 73/2 AmxAa 451,25 3,10 5,76 
94 114/5 AmxAa 542,83 2,58 5,10 
95 236B AaxAm 561,25 2,50 4,76 
TB 452,940 3,0 8,0 
Fpr <0,001 <0,001 
Lsd 20,498 1,98 
48 
Phụ lục 13: Kết quả phân tích, xử lý số liệu sinh trƣởng, chỉ tiêu chất lƣợng thân cây và 
ảnh hƣởng của loài cây mẹ tại Ba Vì 
Analysis of variance: 
 Variate: v[1]; D1.3 - duong kinh ngang nguc 
 Source of variation d.f. (m.v.) s.s. m.s. v.r. F pr. 
 repl stratum 
group.seedlot 232 (3) 1686.911 7.271 
Residual -222 1963.127 
repl.plot stratum 
group 4 4867.837 1216.959 251.86 <.001 
group.seedlot 232 (3) 5524.114 23.811 4.93 <.001 
Residual 1393 (997) 6730.770 4.832 
Total 1639 (1000) 
 13196.464 
Information summary 
Model term e.f. non-orthogonal terms 
repl stratum 
 group.seedlot 0.003 
Message: the following units have large residuals. 
repl 2 plot 10 -7.144 approx. s.e. 1.597 
repl 2 plot 150 5.749 approx. s.e. 1.597 
repl 3 plot 10 -5.407 approx. s.e. 1.597 
repl 6 plot 128 6.460 approx. s.e. 1.597 
repl 6 plot 231 7.716 approx. s.e. 1.597 
repl 8 plot 140 6.475 approx. s.e. 1.597 
repl 8 plot 141 6.702 approx. s.e. 1.597 
repl 8 plot 142 -6.137 approx. s.e. 1.597 
repl 9 plot 120 5.592 approx. s.e. 1.597 
repl 9 plot 231 -6.159 approx. s.e. 1.597 
repl 9 plot 238 5.981 approx. s.e. 1.597 
repl 10 plot 58 -6.036 approx. s.e. 1.597 
repl 10 plot 150 6.982 approx. s.e. 1.597 
repl 10 plot 152 -6.878 approx. s.e. 1.597 
repl 10 plot 153 5.978 approx. s.e. 1.597 
repl 10 plot 157 6.048 approx. s.e. 1.597 
repl 11 plot 38 5.869 approx. s.e. 1.597 
repl 11 plot 57 7.453 approx. s.e. 1.597 
repl 11 plot 117 7.901 approx. s.e. 1.597 
repl 11 plot 173 5.816 approx. s.e. 1.597 
Tables of means 
Variate: v[1]; D1.3 - duong kinh ngang nguc 
49 
Grand mean 7.888 
 group aa x am am x aa cng hat aa hat am 
 6.828 9.389 10.629 7.312 11.788 
 rep. 1584 924 66 33 33 
 group seedlot lbb ldt lns tbb tdt tns 
 hat aa 6.889 7.097 7.950 
 rep. 11 11 11 
 hat am 11.373 13.275 10.714 
 rep. 11 11 11 
 group seedlot 10 16 32 33 71 73 
 cng 10.982 9.321 10.973 10.978 10.384 11.139 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 102 103 104 105 106 107 
 aa x am 7.531 4.877 3.697 8.282 12.308 7.333 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 108 109 110 111 112 113 
 aa x am 6.300 5.996 6.163 8.404 8.479 6.810 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 114 115 116 117 121 124 
 aa x am 5.082 4.450 4.660 6.295 7.918 6.946 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 125 126 127 128 130 131 
 aa x am 5.013 7.592 4.982 6.610 8.579 4.985 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 133 135 136 140 141 142 
 aa x am 5.113 8.855 6.937 4.840 6.087 9.370 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 143 144 145 146 147 149 
 aa x am 6.924 6.738 5.057 5.353 7.784 5.914 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 151 157 158 161 162 163 
 aa x am 5.330 5.801 5.565 6.170 7.666 7.042 
 rep. 11 11 11 11 11 7 
 group seedlot 164 165 167 169 170 173 
 aa x am 7.285 6.829 5.693 6.180 6.207 6.945 
 rep. 11 3 11 11 11 11 
50 
 group seedlot 174 175 176 177 178 179 
 aa x am 5.051 12.555 8.913 7.863 7.537 6.736 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 181 182 183 184 185 186 
 aa x am 6.703 9.787 5.833 8.918 5.867 6.832 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 191 192 193 194 195 196 
 aa x am 7.733 8.809 7.175 7.777 6.556 5.882 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 199 200 201 203 204 206 
 aa x am 6.045 7.031 6.945 6.690 5.779 6.145 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 212 216 217 219 220 221 
 aa x am 8.229 8.466 5.176 7.055 4.604 5.837 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 222 223 224 225 226 227 
 aa x am 6.897 9.351 6.615 9.796 8.950 10.405 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 228 229 230 231 233 234 
 aa x am 7.758 6.330 4.884 9.873 7.377 5.565 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 235 236 237 239 240 241 
 aa x am 8.374 8.034 6.530 7.197 6.597 6.829 
 rep. 15 19 11 11 11 11 
 group seedlot 244 245 246 249 253 254 
 aa x am 6.050 6.028 5.936 5.838 6.205 3.995 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 255 256 258 259 262 263 
 aa x am 7.784 4.867 5.445 7.271 4.919 4.193 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 264 265 266 270 272 273 
 aa x am 5.215 5.039 5.478 5.228 
 rep. 11 11 11 11 
 am x aa 9.885 9.267 
 rep. 11 11 
 group seedlot 274 276 277 278 279 281 
 aa x am 4.481 7.887 8.288 8.357 7.129 6.560 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
51 
 group seedlot 282 283 286 287 289 290 
 aa x am 9.379 5.339 9.778 7.315 6.200 4.988 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 292 293 295 299 301 302 
 aa x am 4.722 6.509 7.676 7.055 7.181 7.900 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 303 308 309 310 311 312 
 aa x am 7.979 6.219 7.675 5.375 6.729 8.029 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 316 317 318 319 320 321 
 aa x am 7.322 7.427 8.045 7.171 6.506 8.102 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 322 323 327 328 329 330 
 aa x am 6.538 5.718 
 rep. 11 11 
 am x aa 8.587 9.114 7.773 8.798 
 rep. 11 11 11 11 
 group seedlot 331 332 334 335 336 337 
 am x aa 9.218 9.686 10.460 9.733 8.852 9.934 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 338 339 340 341 342 345 
 am x aa 9.836 5.941 10.514 7.756 11.092 9.329 
 rep. 11 26 11 11 11 11 
 group seedlot 346 349 350 351 353 354 
 am x aa 6.900 8.191 10.629 10.513 7.822 9.755 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 355 356 358 359 360 361 
 am x aa 10.297 9.224 8.076 8.558 11.083 8.682 
 rep. 16 17 11 11 11 16 
 group seedlot 363 364 365 366 367 368 
 am x aa 9.748 8.707 9.760 8.507 8.668 11.306 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 369 370 372 373 374 375 
 am x aa 9.209 9.440 8.399 8.934 10.970 9.611 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot 376 377 378 379 380 381 
 am x aa 12.113 10.594 9.418 8.603 8.698 9.946 
52 
 rep. 11 11 11 11 5 10 
 group seedlot 390 b010a b013 b016 b018 b019 
 am x aa 9.718 9.379 10.169 7.300 10.430 8.218 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot b020 b023 b030a b032 b036 b037 
 am x aa 12.245 10.140 10.363 9.869 9.170 10.886 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot b039 b040a b042 b045 b047 b050 
 am x aa 6.950 7.424 11.974 9.864 10.681 8.208 
 rep. 7 6 11 11 11 11 
 group seedlot b051 b052 b053 b057 b058 b059 
 am x aa 10.320 8.540 8.650 10.669 9.129 10.139 
 rep. 11 11 11 11 11 11 
 group seedlot b061 b064 b069 b076 b090 b095 
 am x aa 9.388 11.936 11.036 6.976 8.506 11.441 
 rep. 11 11 11 11 6 11 
 group seedlot b102 b80a b010b b030b b040b b80b 
 am x aa 10.983 9.540 5.870 8.265 9.389 8.939 
 rep. 11 11 11 11 1 11 
53 
Phụ lục 14: Kết quả phân tích, xử lý số liệu tính chất gỗ tại khảo nghiệm Yên Thế 
Analysis of variance 
Variate: v[2]; KLR - khoi luong rieng co ban 
Source of variation d.f. s.s. m.s. v.r. F pr. 
repl stratum 3 0.0094303 0.0031434 3.33 
repl.plot stratum 
group 4 0.0248115 0.0062029 6.58 <.001 
group.seedlot 61 0.3300143 0.0054101 5.74 <.001 
Residual 195 0.1839197 0.0009432 
Total 263 0.5481758 
 Message: the following units have large residuals. 
repl 1 plot 2 0.0777 approx. s.e. 0.0264 
repl 2 plot 57 0.0799 approx. s.e. 0.0264 
 Tables of means 
Variate: v[2]; KLR - khoi luong rieng co ban 
Grand mean 0.4303 
 group aa x am am x aa cng hat aa hat am 
 0.4200 0.4343 0.4675 0.4150 0.4100 
 rep. 80 168 8 4 4 
 group seedlot 10 16 114 128 129 178 
 aa x am 0.4150 0.3900 0.3825 0.3550 
 cng 0.4600 0.4750 
 group seedlot 199 222 235 249 277 292 
 aa x am 0.4700 0.4425 0.4450 0.4525 0.4300 0.4375 
 group seedlot 295 305 316 334 339 350 
 aa x am 0.3850 0.3900 0.4775 
 am x aa 0.4525 0.4525 0.4625 
 group seedlot 355 356 358 360 365 372 
 am x aa 0.4550 0.4650 0.3975 0.4450 0.4100 0.4325 
 group seedlot 377 390 412 414 420 425 
 aa x am 0.4250 0.4375 0.3875 0.3825 
54 
 am x aa 0.5425 0.4575 
 group seedlot 426 430 435 464 469 512 
 aa x am 0.4050 0.4300 0.4600 
 am x aa 0.4350 0.4675 0.4700 
 group seedlot 514 515 516 522 523 526 
 am x aa 0.4600 0.4125 0.4675 0.4525 0.4100 0.3450 
 group seedlot 530 532 533 535 536 541 
 am x aa 0.4725 0.4575 0.4325 0.3900 0.3950 0.4050 
 group seedlot 542 544 545 561 562 563 
 am x aa 0.4425 0.3950 0.4175 0.4225 0.4150 0.4050 
 group seedlot 568 570 573 574 575 580 
 am x aa 0.4650 0.4575 0.4025 0.4550 0.4675 0.4450 
 group seedlot 582 583 584 587 kls kts 
 am x aa 0.3200 0.4275 0.3900 0.4675 
 hat aa 0.4150 
 hat am 0.4100 
Standard errors of differences of means 
 Table group group 
 seedlot 
rep. unequal 4 
d.f. 195 195 
s.e.d. 0.02172 min.rep 
 0.01554 0.02172 max-min 
 0.00335X max.rep 
55 
Phụ lục 15: Kết quả phân tích, xử lý số liệu tính toán hệ số di truyền theo nghĩa rộng 
(H
2) và hệ số biến động kiểu gen (CVG) 
Hệ số di truyền theo nghĩa rộng (H2) và hệ số biến động kiểu gen (CVG) tại Ba Vì 
ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Acacia hybrid clonal test at Ba Vi 
 dbh2.pvc created 04 Nov 2015 06:49:15.816 
 - - - Results from analysis of dbh2 - - - 
 1 row.repl V 231 0.479809E-01 0.196643E-01 
 2 clone V 238 0.351151 0.495976E-01 
 3 column.repl V 462 0.455210E-01 0.214722E-01 
 4 Residual V 1966 1.35128 0.505719E-01 
 5 Vphe 2 1.7024 0.66774E-01 
 H = clone 2/Vphe 2 5= 0.2063 0.0246 
 Notice: The parameter estimates are followed by their approximate standard errors 
ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Acacia hybrid clonal test at Ba Vi 
 dbh3.pvc created 04 Nov 2015 06:49:52.607 
 - - - Results from analysis of dbh3 - - - 
 1 row.repl V 231 0.142177E-05 0.00000 
 2 clone V 238 0.938843 0.141819 
 3 column.repl V 462 0.360812E-01 0.591495E-
01 
 4 Residual V 1697 3.95850 0.155479 
 5 Vphe 2 4.8973 0.19688 
 H = clone 2/Vphe 2 5= 0.1917 0.0249 
56 
Phụ lục 16: Kết quả phân tích, tính toán hệ số tƣơng quan của các tính trạng giữa các 
lập địa nghiên cứu 
ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Across site analysis of Acacia hybrid Ba Vi - Yen The 
 dbh3.pvc created 05 Nov 2015 01:10:56.070 
 - - - Results from analysis of dbh3 - - - 
 1 row.repl V 231 0.120292 0.371272E-01 
 2 clone V 349 0.768852 0.193665 
 3 column.repl V 462 0.478079E-01 0.286275E-01 
 4 clone.site V 698 0.333869 0.168621 
 5 Residual V 3343 2.99956 0.825643E-01 
 6 Vinteract 2 1.1027 0.11159 
 R = clone 2/Vinterac 6= 0.6972 0.1532 
 Notice: The parameter estimates are followed by their approximate standard errors. 
 ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Across site analysis of Acacia hybrid Ba Vi - Yen The 
 density.pvc created 05 Nov 2015 01:16:47.244 
 - - - Results from analysis of density - - - 
 1 row.repl V 231 0.188567E-04 0.419038E-04 
 2 clone V 349 0.806549E-03 0.138345E-03 
 3 column.repl V 462 0.389096E-04 0.648493E-04 
 4 clone.site V 698 0.884517E-10 0.00000 
 5 Residual V 695 0.151291E-02 0.114963E-03 
 6 Vinteract 2 0.80655E-03 0.13842E-03 
 R = clone 2/Vinterac 6= 1.0000 0.0000 
ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Across site analysis of Acacia hybrid Ba Vi - Yen The 
 dtt.pvc created 05 Nov 2015 01:14:15.955 
 - - - Results from analysis of dtt - - - 
 1 row.repl V 231 0.607647E-02 0.313220E-02 
 2 clone V 349 0.228674E-01 0.169388E-01 
 3 column.repl V 462 0.766493E-02 0.361553E-02 
 4 clone.site V 698 0.516879E-01 0.177622E-01 
 5 Residual V 3376 0.379677 0.103370E-01 
 6 Vinteract 2 0.74555E-01 0.89376E-02 
 R = clone 2/Vinterac 6= 0.3067 0.2237 
57 
Phụ lục 17: Kết quả phân tích, tính toán hệ số tƣơng quan kiểu gen (rg) và hệ số tƣơng 
quan kiểu hình (rp) 
ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Acacia hybrid clonal test at Ba Vi 
 dbh_den.pvc created 29 Dec 2015 13:42:05.622 
 - - - Results from analysis of dbh3 density - - - 
 Residual 3394 effects 
 1 Residual;Residual V 1 1 3.98239 0.147660 
 2 Residual;Residual C 2 1 26.5082 5.64004 
 3 Residual;Residual V 2 2 2534.84 198.655 
 4 Trait.clone V 1 1 2.48533 0.289328 
 5 Trait.clone C 2 1 15.8157 6.37730 
 6 Trait.clone V 2 2 593.477 173.025 
 7 V1phe 1 6.4677 0.31423 
 8 Covphe 2 42.324 8.2766 
 9 V2phe 3 3128.3 232.36 
 Rg = Trait.cl/SQR[Trait.cl*Trait.cl]= 0.4118 0.1441 
 Rp = Covphe /SQR[V1phe 1*V2phe 3]= 0.2975 0.0528 
 Notice: The parameter estimates are followed by their approximate standard errors 
58 
59 
60 
61 
62 
63 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_loai_cay_me_va_bien_di_di_t.pdf
  • pdf2. Tom tat luan an Do Huu Son 2017.pdf
  • pdf3. Summary of thesis Do Huu Son 2017.pdf
  • pdf4. Thong tin luan an Tien si Do Huu Son 2017.pdf
  • pdf5. Information of doctoral thesis Do Huu Son 2017.pdf
  • pdf6. Trich yeu luan an Do Huu Son 2017.pdf