Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của loài cây mẹ và biến dị, di truyền về sinh trưởng và tính chất gỗ trong chọn giống keo lai tự nhiên
Các loài keo thuộc chi Acacia có vai trò hết sức quan trọng trong cơ cấu cây
trồng rừng ở Việt Nam cũng như nhiều nước Đông Nam Á để cung cấp nguyên liệu
cho sản xuất giấy, MDF (ván ép cường độ trung bình), gỗ xẻ và đồ mộc gia dụng
(Clark và cộng sự, 2001) [38]. Ở Việt Nam cũng như các nước trong khu vực, ba
loài keo là Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lá liềm và giống lai giữa Keo tai tượng
và Keo lá tràm (Keo lai tự nhiên) được trồng rừng chủ yếu. Đến năm 2012, ở Việt
Nam có khoảng 1,2 triệu ha rừng trồng các loài keo, trong đó Keo tai tượng có
600.000 ha, Keo lai tự nhiên có hơn 400.000 ha, Keo lá tràm có 95.000 ha và Keo lá
liềm có 5.000 ha (Tổng Cục Lâm nghiệp, 2013) [34]. Năm 2013, Việt Nam đã xuất
khẩu 7,45 triệu tấn dăm tương đương 15 triệu m3 gỗ tròn, trong đó các loài keo
chiếm 90%, đạt giá trị xuất khẩu 900 triệu USD và là nước xuất khẩu dăm gỗ lớn
nhất thế giới (Bộ công thương, 2013) [7]. Ngoài ra, gỗ các loài keo còn là nguồn
nguyên liệu hết sức quan trọng cung cấp gỗ xẻ làm đồ mộc xuất khẩu cũng như tiêu
dùng trong nước.
Keo lai là tên gọi tắt của giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá
tràm. Đây là giống cây sinh trưởng nhanh, chất lượng thân cây tốt, có khả năng
thích ứng lớn, khả năng cải tạo đất cao và có tiềm năng bột giấy cao hơn so với cả
Keo tai tượng và Keo lá tràm, khả năng nhân giống vô tính bằng mô - hom đạt tỷ lệ
ra rễ cao, từ 90 – 95% (Lê Đình Khả và cộng sự, 2003) [18]. Hiện nay keo lai đang
là giống cây trồng rừng chính ở nhiều nơi trong nước, đặc biệt là tại các tỉnh thuộc
vùng duyên hải miền Trung và Đông Nam Bộ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của loài cây mẹ và biến dị, di truyền về sinh trưởng và tính chất gỗ trong chọn giống keo lai tự nhiên
i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM ĐỖ HỮU SƠN NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LOÀI CÂY MẸ VÀ BIẾN DỊ, DI TRUYỀN VỀ SINH TRƢỞNG VÀ TÍNH CHẤT GỖ TRONG CHỌN GIỐNG KEO LAI TỰ NHIÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Hà Nội - 2017 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM ĐỖ HỮU SƠN NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LOÀI CÂY MẸ VÀ BIẾN DỊ, DI TRUYỀN VỀ SINH TRƢỞNG VÀ TÍNH CHẤT GỖ TRONG CHỌN GIỐNG KEO LAI TỰ NHIÊN Chuyên ngành đào tạo: Di truyền và chọn giống cây lâm nghiệp Mã số: 62 62 02 07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hà Huy Thịnh GS.TS. Lê Đình Khả Hà Nội - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này do tôi thực hiện, các số liệu trong luận án hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu hay công trình nghiên cứu nào khác, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Số liệu và kết quả trình bày trong luận án là do tôi trực tiếp thu thập, đồng thời được sự đồng ý cho phép kế thừa các kết quả nghiên cứu của đề tài “Nghiên cứu cải thiện giống nhằm tăng năng suất, chất lượng cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu” giai đoạn 2006 – 2010 và 2011 – 2015 và dự án ACIAR “Các phương pháp chọn tạo và phát triển giống tiến bộ cho các loài keo nhiệt đới” giai đoạn 2009 – 2015 do Tiến sỹ Hà Huy Thịnh (Viện nghiên cứu Giống và Công nghệ Sinh học Lâm nghiệp) làm chủ nhiệm đề tài, dự án và tôi làm cộng tác viên. Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2017 Tác giả Đỗ Hữu Sơn ii LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam năm 2017. Có được kết quả này tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban Đào tạo và Hợp tác quốc tế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu tại Viện. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Viện Nghiên cứu Giống và Công nghệ sinh học Lâm nghiệp, là đơn vị trực tiếp hỗ trợ kinh phí, nhân lực, vật liệu giống và hiện trường nghiên cứu thông qua các đề tài và dự án nghiên cứu về cải thiện giống do đơn vị chủ trì thực hiện. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến TS. Hà Huy Thịnh, GS.TS. Lê Đình Khả, là người hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều thời gian, công sức giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Đức Kiên, TS. Chris Harwood, TS. Phí Hồng Hải và tập thể cán bộ Viện Nghiên cứu Giống và Công nghệ sinh học Lâm nghiệp, Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Bắc Trung Bộ, Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm Lâm nghiệp Đông Nam Bộ, đã giúp đỡ tôi trong việc thu thập, xử lý số liệu và có những ý kiến đóng góp quý giá để tôi hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè đồng nghiệp. Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2017 Tác giả Đỗ Hữu Sơn iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------------- 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ---------------------------------- 6 1.1. Keo lai tự nhiên trên thế giới ---------------------------------------------------------- 6 1.1.1. Lịch sử phát hiện và các đặc tính, đặc trưng --------------------------------------------- 6 1.1.2. Tình hình gây trồng và tiềm năng phát triển --------------------------------------------- 7 1.1.3. Tình hình nghiên cứu cải thiện giống ----------------------------------------------------- 9 1.2. Keo lai tự nhiên tại Việt Nam -------------------------------------------------------- 15 1.2.1. Lịch sử phát hiện và các đặc tính, đặc trưng -------------------------------------------- 15 1.2.2. Tình hình gây trồng và tiềm năng phát triển -------------------------------------------- 16 1.2.3. Tình hình nghiên cứu cải thiện giống ---------------------------------------------------- 16 1.3. Nhận định chung --------------------------------------------------------------------- 27 Chƣơng 2. NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU --- 29 2.1. Nội dung nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 29 2.2. Vật liệu nghiên cứu ------------------------------------------------------------------ 29 2.2.1. Vật liệu nghiên cứu đánh giá biến dị sinh trưởng và chất lượng thân cây --------- 29 2.2.2. Vật liệu nghiên cứu biến dị các tính chất gỗ -------------------------------------------- 31 2.2.3. Vật liệu nghiên cứu chọn lọc các dòng vô tính ----------------------------------------- 31 2.2.4. Đặc điểm tự nhiên khu vực nghiên cứu ------------------------------------------------- 33 2.3. Phương pháp nghiên cứu ----------------------------------------------------------- 36 2.3.1. Phương pháp chung ------------------------------------------------------------------------ 36 2.3.2. Phương pháp chọn lọc cây lai và cây trội ----------------------------------------------- 38 2.3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm ------------------------------------------------------------ 39 2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu sinh trưởng và chất lượng thân cây ------------------ 40 2.3.5. Phương pháp lấy mẫu đánh giá tính chất gỗ -------------------------------------------- 41 2.3.6. Phương pháp xác định các tính chất gỗ -------------------------------------------------- 42 2.3.7. Phương pháp phân tích xử lý số liệu ----------------------------------------------------- 44 iv Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ------------------------- 49 3.1. Biến dị về sinh trưởng, chất lượng thân cây và tính chất gỗ ------------------- 49 3.1.1. Biến dị về sinh trưởng và chất lượng thân cây của các dòng vô tính trong các khảo nghiệm giống lai ------------------------------------------------------------------------------------ 49 3.1.2. Biến dị về tính chất gỗ của các dòng vô tính trong các khảo nghiệm giống lai --- 59 3.2. Ảnh hưởng của loài cây mẹ và gia đình đến sinh trưởng, chất lượng thân cây và tính chất gỗ ----------------------------------------------------------------------------- 70 3.2.1. Ảnh hưởng của loài cây mẹ đến sinh trưởng và chất lượng thân cây --------------- 70 3.2.2. Ảnh hưởng của loài cây mẹ đến tính chất gỗ ------------------------------------------- 77 3.2.3. Ảnh hưởng của gia đình đến sinh trưởng và tính chất gỗ của dòng vô tính ------- 81 3.3. Ước lượng thông số di truyền, tương tác kiểu gen – hoàn cảnh và tương quan giữa các tính trạng ------------------------------------------------------------------------ 83 3.3.1. Hệ số di truyền theo nghĩa rộng và hệ số biến động kiểu gen của các tính trạng sinh trưởng và chất lượng thân cây -------------------------------------------------------------- 83 3.3.2. Hệ số di truyền theo nghĩa rộng và hệ số biến động kiểu gen của các tính trạng tính chất gỗ ------------------------------------------------------------------------------------------- 86 3.3.3. Tương tác kiểu gen - hoàn cảnh ----------------------------------------------- 87 3.3.4. Tương quan giữa các tính trạng ----------------------------------------------------------- 89 3.4. Chọn lọc dòng vô tính keo lai mới ------------------------------------------------ 91 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ --------------------------------------------- 96 1. Kết luận --------------------------------------------------------------------------------- 96 2. Tồn tại ----------------------------------------------------------------------------------- 98 3. Kiến nghị -------------------------------------------------------------------------------- 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------------------- 100 TIẾNG VIỆT NAM --------------------------------------------------------------------- 100 TIẾNG NƯỚC NGOÀI ----------------------------------------------------------------- 103 PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT Ký hiệu/Từ viết tắt Giải nghĩa đầy đủ Aa Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) AaxAm Keo lai từ cây mẹ là Keo lá tràm, cây bố là Keo tai tượng AaBB Keo lá tràm hạt từ vườn giống Bầu Bàng AaDT Keo lá tràm hạt đại trà AaNS Keo lá tràm hạt nguyên sản Úc (xuất xứ Coen River) Am Keo tai tượng (Acacia mangium) AmxAa Keo lai từ cây mẹ là Keo tai tượng, cây bố là Keo lá tràm AmBB Keo tai tượng hạt từ vườn giống Bầu Bàng AmDT Keo tai tượng hạt đại trà AmNS Keo tai tượng hạt nguyên sản Úc (xuất xứ Pongaki) CSO Vườn giống vô tính (Clonal seed orchard) CVG Hệ số biến động kiểu gen (Genotypic coefficients of variation) D1.3 Đường kính ngang ngực DC Đối chứng DVT Dòng vô tính Dtt Độ thẳng thân Dttt Độ duy trì trục thân Fpr Xác suất của F (Fisher) tính toán GCN Giống công nhận H Chiều cao vút ngọn H 2 Hệ số di truyền theo nghĩa rộng KLR Khối lượng riêng cơ bản của gỗ vi L.sd Khoảng sai dị đảm bảo (Least significant difference) MoEd Mô đun đàn hồi (Dynamic Modulus of Elasticity) PVBĐ Phạm vi biến động TB Trung bình TBKN Trung bình khảo nghiệm TLS Tỷ lệ sống rp Hệ số tương quan kiểu hình rg Hệ số tương quan kiểu gen Vel Vận tốc truyền sóng âm thanh (Velocity) V% Hệ số biến động X Giá trị trung bình XH Xếp hạng XHST Xếp hạng sinh trưởng XHKLR Xếp hạng khối lượng riêng vii DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Số lượng dòng và đối chứng tại các địa điểm 30 Bảng 2.2 Đặc điểm khí hậu các khu vực nghiên cứu 34 Bảng 2.3 Thành phần cơ giới và hóa học của đất ở các địa điểm nghiên cứu 35 Bảng 2.4 Thiết kế thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng trong các khảo nghiệm 39 Bảng 3.1 Mức độ sai khác và phạm vi biến động của trung bình dòng trên các khảo nghiệm giống lai (2 – 3 tuổi) 51 Bảng 3.2 Sinh trưởng và chất lượng thân cây tại Ba Vì (10/2011 – 11/2014) 52 Bảng 3.3 Sinh trưởng và chất lượng thân cây tại Yên Thế (5/2012 – 4/2015) 54 Bảng 3.4 Sinh trưởng và chất lượng thân cây tại Đông Hà (12/2011 – 8/2014) 55 Bảng 3.5 Bảng tổng hợp sinh trưởng và chất lượng thân cây tại Bầu Bàng (9/2012 – 11/2014) 57 Bảng 3.6 Thể tích thân cây và độ vượt so với trung bình khảo nghiệm của các dòng keo lai mới có triển vọng 58 Bảng 3.7 Mức độ sai khác và phạm vi biến động về KLR và MoEd của trung bình dòng trong các khảo nghiệm giống lai (2 – 3 tuổi) 60 Bảng 3.8 Khối lượng riêng cơ bản của các dòng keo lai tại Ba Vì (10/2011 – 11/2014) 61 Bảng 3.9 Khối lượng riêng cơ bản của các dòng keo lai tại Yên Thế (5/2012 – 4/2015) 62 Bảng 3.10 Khối lượng riêng cơ bản của các dòng keo lai tại Bầu Bàng (9/2012 – 11/2014) 63 Bảng 3.11 Mô đun đàn hồi của các dòng keo lai tại Ba Vì (10/2011 – 11/2014) 65 Bảng 3.12 Mô đun đàn hồi của các dòng keo lai tại Yên Thế (5/2012 – 4/2015) 66 Bảng 3.13 Mô đun đàn hồi của các dòng keo lai tại Bầu Bàng (9/2012 – 11/2014) 67 viii Bảng 3.14 Thể tích thân cây, khối lượng riêng cơ bản và mô đun đàn hồi mô đun đàn hồi của một số dòng keo lai mới có triển vọng 69 Bảng 3.15 Sinh trưởng và chất lượng thân cây của keo lai từ các nhóm loài cây mẹ tại Ba Vì (10/2011-11/2014) 70 Bảng 3.16 Sinh trưởng và chất lượng thân cây của keo lai từ các nhóm loài cây mẹ tại Yên Thế (5/2012 - 4/2015) 72 Bảng 3.17 Sinh trưởng và chất lượng thân cây của keo lai từ các nhóm loài cây mẹ tại Đông Hà (12/2011 - 08/2014) 74 Bảng 3.18 Sinh trưởng và chất lượng thân cây của keo lai từ các nhóm loài cây mẹ tại Bầu Bàng (09/2012 - 11/2014) 76 Bảng 3.19 Khối lượng riêng cơ bản và mô đun đàn hồi của keo lai từ các nhóm loài cây mẹ tại Ba Vì 78 Bảng 3.20 Khối lượng riêng cơ bản và mô đun đàn hồi của keo lai từ các nhóm loài cây mẹ tại Yên Thế 79 Bảng 3.21 Khối lượng riêng cơ bản và mô đun đàn hồi của keo lai từ các nhóm loài cây mẹ tại Bầu Bàng 80 Bảng 3.22 Mức ý nghĩa của gia đình trong phương sai kiểu hình 82 Bảng 3.23 Hệ số di truyền theo nghĩa rộng và hệ số biến động kiểu gen của các tính trạng sinh trưởng và chất lượng thân cây ở các dòng vô tính keo lai 84 Bảng 3.24 Hệ số di truyền theo nghĩa rộng và hệ số biến động kiểu gen của các tính trạng tính chất gỗ ở các dòng keo lai 87 Bảng 3.25 Hệ số tương quan giữa các địa điểm nghiên cứu về tính trạng sinh trưởng, chỉ tiêu chất lượng thân vây và tính chất gỗ 88 Bảng 3.26 Hệ số tương quan kiểu gen và hệ số tương quan kiểu hình trong các khảo nghiệm giống lai tại Ba Vì, Yên Thế, Bầu Bàng 90 Bảng 3.27 Sinh trưởng của các dòng keo lai tại Đông Hà, Quảng Trị (12/2013 – 11/2016) 93 Bảng 3.28 Sinh trưởng của các dòng keo lai tại Quy Nhơn, Bình Định (12/2013 – 11/2016) 94 ix DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 2.1 Địa điểm nghiên cứu 32 Hình 2.2 Sơ đồ các bước nghiên cứu 37 Hình 2.3 Mẫu gỗ và cân mẫu trong nước 43 Hình 2.4 Thu số liệu Fakopp tại khảo nghiệm giống lai Ba Vì 44 Hình 2.5 Biểu đồ phân bố số dòng theo thể tích 48 Hình 3.1 Khảo nghiệm giống lai tại Ba Vì (3 tuổi) 50 Hình 3.2 Dòng keo lai có triển vọng BV175 tại Ba Vì (5 tuổi) 53 Hình 3.3 Dòng keo lai có triển vọng BV330 tại Đông Hà (4 tuổi) 56 Hình 3.4 Khảo nghiệm giống lai tại Bầu Bàng (2 tuổi) 57 Hình 3.5 Dòng keo lai triển vọng BV523 tại Đông Hà (3 tuổi) 91 Hình 3.6 Dòng keo lai triển vọng BV585 tại Đông Hà (3 tuổi) 92 x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 3.1 Biểu đồ phân bố của các nhóm dòng keo lai theo thể tích thân cây tại Ba Vì 71 Biểu đồ 3.2 Biểu đồ phân bố của các nhóm dòng keo lai theo thể tích thân cây tại Yên Thế 73 Biểu đồ 3.3 Biểu đồ phân bố của các nhóm dòng keo lai theo thể tích thân cây tại Đông Hà 74 Biểu đồ 3.4 Biểu đồ phân bố của các nhóm dòng keo lai theo thể tích thân cây tại Bầu Bàng 76 Biểu đồ 3.5 So sánh thể tích của 5 dòng tốt nhất (5DTN) và giống công nhận (GCN) tại hai địa điểm Quy Nhơn và Đông Hà 95 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Các loài keo thuộc chi Acacia có vai trò hết sức quan trọng trong cơ cấu cây trồng rừng ở Việt Nam cũng như nhiều nước Đông Nam Á để cung cấp nguyên liệu cho sản xuất giấy, MDF (ván ép cường độ trung bình), gỗ xẻ và đồ mộc gia dụng (Clark và cộng sự, 2001) [38]. Ở Việt Nam cũng như các nước trong khu vực, ba loài keo là Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lá liềm và giống lai giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm (Keo lai tự nhiên) được trồng rừng chủ yếu. Đến năm 2012, ở Việt Nam có khoảng 1,2 triệu ha rừng trồng các loài keo, trong đó Keo tai tượng có 600.000 ha, Keo lai tự nhiên có hơn 400.000 ha, Keo lá tràm có 95.000 ha và Keo lá liềm có 5.000 ha (Tổng Cục Lâm nghiệp, 2013) [34]. Năm 2013, Việt Nam đã xuất khẩu 7,45 triệu tấn dăm tương đương 15 triệu m3 gỗ tròn, trong đó các loài keo chiếm 90%, đạt giá trị xuất khẩu 900 triệu USD và là nước xuất khẩu dăm gỗ lớn nhất thế giới (Bộ công thương, 2013) [7]. Ngoài ra, gỗ các loài keo còn là nguồn nguyên liệu hết sức quan trọng cung cấp gỗ xẻ làm đồ mộc xuất khẩu cũng như tiêu dùng trong nước. Keo lai là tên gọi tắt của ... 420,58 3,33 9,52 9 BV355 AmxAa 406,67 3,44 9,49 10 91 AmxAa 447,67 3,13 9,41 11 BV361 AmxAa 413,08 3,39 9,41 12 71/1 AmxAa 416,08 3,37 9,39 13 BV356 AmxAa 439,67 3,19 9,29 14 12 AmxAa 439,50 3,19 9,25 15 BV374 AmxAa 422,83 3,31 9,12 16 33 AmxAa 438,42 3,19 8,96 17 71/4 AmxAa 423,33 3,31 8,93 18 BV377 AmxAa 443,08 3,16 8,89 19 69/1 AmxAa 427,00 3,28 8,83 20 40/2 AmxAa 456,83 3,07 8,73 21 BV250 AaxAm 449,25 3,12 8,72 22 103/3 AmxAa 438,83 3,19 8,66 23 40/1 AmxAa 439,42 3,19 8,64 24 BV372 AmxAa 425,50 3,29 8,62 25 BV252 AaxAm 442,25 3,17 8,57 26 BV231 AaxAm 438,25 3,20 8,57 27 TB6 AmxAa 454,83 3,08 8,53 28 BV10 GCN 449,08 3,12 8,51 29 65 AmxAa 442,42 3,17 8,45 30 103/1 AmxAa 451,25 3,10 8,44 31 100/1 AmxAa 427,58 3,27 8,41 32 BV342 AmxAa 446,33 3,14 8,34 33 59 AmxAa 443,67 3,16 8,32 34 229/1 AaxAm 476,00 2,94 8,28 35 8/1 AmxAa 458,83 3,05 8,26 36 92/2 AmxAa 466,92 3,00 8,19 37 102 AmxAa 427,33 3,28 8,18 38 BV282 AaxAm 454,00 3,09 8,14 46 39 71/2 AmxAa 434,83 3,22 8,12 40 93/2 AmxAa 441,58 3,17 8,12 41 233/1 AaxAm 448,92 3,12 8,12 42 BV360 AmxAa 429,67 3,26 8,08 43 110B AmxAa 472,67 2,96 8,05 44 2 AmxAa 464,08 3,02 8,05 45 10 AmxAa 459,00 3,05 8,04 46 204/2 AaxAm 467,33 3,00 8,00 47 BV379 AmxAa 446,42 3,14 7,98 48 61/1 AmxAa 470,08 2,98 7,96 49 18/2 AmxAa 464,67 3,01 7,96 50 79/1 AmxAa 451,92 3,10 7,93 51 90/2 AmxAa 454,83 3,08 7,90 52 BV265 AmxAa 458,58 3,05 7,88 53 100/2 AmxAa 471,17 2,97 7,86 54 233/4 AaxAm 452,25 3,10 7,84 55 233/5 AaxAm 466,25 3,00 7,83 56 BV211 AaxAm 464,33 3,02 7,76 57 128B AmxAa 459,33 3,05 7,74 58 41 AmxAa 454,50 3,08 7,74 59 8/2 AmxAa 458,50 3,05 7,70 60 97 AmxAa 455,58 3,07 7,69 61 73/1 AmxAa 449,83 3,12 7,67 62 92/3 AmxAa 468,08 3,00 7,66 63 92/4 AmxAa 480,75 2,91 7,66 64 42 AmxAa 473,00 2,96 7,62 65 BV135 AaxAm 454,50 3,08 7,49 66 30 AmxAa 439,33 3,19 7,46 67 229/2 AaxAm 474,33 2,95 7,45 68 84/1 AmxAa 453,50 3,09 7,45 69 BV116 AaxAm 445,58 3,14 7,44 70 73/3 AmxAa 439,42 3,19 7,42 71 BV345 AmxAa 465,42 3,01 7,41 72 90/1 AmxAa 476,50 2,94 7,38 73 204/3 AaxAm 447,00 3,13 7,32 74 96 AmxAa 469,33 2,99 7,29 75 18/3 AmxAa 461,75 3,03 7,20 76 233/3 AaxAm 455,25 3,08 7,15 77 73/5 AmxAa 455,17 3,08 7,07 78 BV390 AmxAa 455,08 3,08 7,01 79 98/1 AmxAa 475,92 2,94 7,01 47 80 BV259 AaxAm 489,25 2,86 6,97 81 BV120 AaxAm 463,17 3,03 6,95 82 39/1 AmxAa 471,67 2,97 6,94 83 114B AmxAa 455,92 3,07 6,88 84 BV134 AaxAm 491,33 2,85 6,83 85 39/2 AmxAa 465,00 3,01 6,78 86 18/1 AmxAa 462,08 3,03 6,76 87 93/1 AmxAa 461,33 3,04 6,75 88 233/2 AaxAm 476,58 2,94 6,56 89 BV376 AmxAa 495,83 2,82 6,47 90 20 AmxAa 496,75 2,82 6,45 91 114/4 AmxAa 439,00 3,19 6,34 92 BV368 AmxAa 464,00 3,02 6,13 93 73/2 AmxAa 451,25 3,10 5,76 94 114/5 AmxAa 542,83 2,58 5,10 95 236B AaxAm 561,25 2,50 4,76 TB 452,940 3,0 8,0 Fpr <0,001 <0,001 Lsd 20,498 1,98 48 Phụ lục 13: Kết quả phân tích, xử lý số liệu sinh trƣởng, chỉ tiêu chất lƣợng thân cây và ảnh hƣởng của loài cây mẹ tại Ba Vì Analysis of variance: Variate: v[1]; D1.3 - duong kinh ngang nguc Source of variation d.f. (m.v.) s.s. m.s. v.r. F pr. repl stratum group.seedlot 232 (3) 1686.911 7.271 Residual -222 1963.127 repl.plot stratum group 4 4867.837 1216.959 251.86 <.001 group.seedlot 232 (3) 5524.114 23.811 4.93 <.001 Residual 1393 (997) 6730.770 4.832 Total 1639 (1000) 13196.464 Information summary Model term e.f. non-orthogonal terms repl stratum group.seedlot 0.003 Message: the following units have large residuals. repl 2 plot 10 -7.144 approx. s.e. 1.597 repl 2 plot 150 5.749 approx. s.e. 1.597 repl 3 plot 10 -5.407 approx. s.e. 1.597 repl 6 plot 128 6.460 approx. s.e. 1.597 repl 6 plot 231 7.716 approx. s.e. 1.597 repl 8 plot 140 6.475 approx. s.e. 1.597 repl 8 plot 141 6.702 approx. s.e. 1.597 repl 8 plot 142 -6.137 approx. s.e. 1.597 repl 9 plot 120 5.592 approx. s.e. 1.597 repl 9 plot 231 -6.159 approx. s.e. 1.597 repl 9 plot 238 5.981 approx. s.e. 1.597 repl 10 plot 58 -6.036 approx. s.e. 1.597 repl 10 plot 150 6.982 approx. s.e. 1.597 repl 10 plot 152 -6.878 approx. s.e. 1.597 repl 10 plot 153 5.978 approx. s.e. 1.597 repl 10 plot 157 6.048 approx. s.e. 1.597 repl 11 plot 38 5.869 approx. s.e. 1.597 repl 11 plot 57 7.453 approx. s.e. 1.597 repl 11 plot 117 7.901 approx. s.e. 1.597 repl 11 plot 173 5.816 approx. s.e. 1.597 Tables of means Variate: v[1]; D1.3 - duong kinh ngang nguc 49 Grand mean 7.888 group aa x am am x aa cng hat aa hat am 6.828 9.389 10.629 7.312 11.788 rep. 1584 924 66 33 33 group seedlot lbb ldt lns tbb tdt tns hat aa 6.889 7.097 7.950 rep. 11 11 11 hat am 11.373 13.275 10.714 rep. 11 11 11 group seedlot 10 16 32 33 71 73 cng 10.982 9.321 10.973 10.978 10.384 11.139 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 102 103 104 105 106 107 aa x am 7.531 4.877 3.697 8.282 12.308 7.333 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 108 109 110 111 112 113 aa x am 6.300 5.996 6.163 8.404 8.479 6.810 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 114 115 116 117 121 124 aa x am 5.082 4.450 4.660 6.295 7.918 6.946 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 125 126 127 128 130 131 aa x am 5.013 7.592 4.982 6.610 8.579 4.985 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 133 135 136 140 141 142 aa x am 5.113 8.855 6.937 4.840 6.087 9.370 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 143 144 145 146 147 149 aa x am 6.924 6.738 5.057 5.353 7.784 5.914 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 151 157 158 161 162 163 aa x am 5.330 5.801 5.565 6.170 7.666 7.042 rep. 11 11 11 11 11 7 group seedlot 164 165 167 169 170 173 aa x am 7.285 6.829 5.693 6.180 6.207 6.945 rep. 11 3 11 11 11 11 50 group seedlot 174 175 176 177 178 179 aa x am 5.051 12.555 8.913 7.863 7.537 6.736 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 181 182 183 184 185 186 aa x am 6.703 9.787 5.833 8.918 5.867 6.832 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 191 192 193 194 195 196 aa x am 7.733 8.809 7.175 7.777 6.556 5.882 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 199 200 201 203 204 206 aa x am 6.045 7.031 6.945 6.690 5.779 6.145 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 212 216 217 219 220 221 aa x am 8.229 8.466 5.176 7.055 4.604 5.837 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 222 223 224 225 226 227 aa x am 6.897 9.351 6.615 9.796 8.950 10.405 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 228 229 230 231 233 234 aa x am 7.758 6.330 4.884 9.873 7.377 5.565 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 235 236 237 239 240 241 aa x am 8.374 8.034 6.530 7.197 6.597 6.829 rep. 15 19 11 11 11 11 group seedlot 244 245 246 249 253 254 aa x am 6.050 6.028 5.936 5.838 6.205 3.995 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 255 256 258 259 262 263 aa x am 7.784 4.867 5.445 7.271 4.919 4.193 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 264 265 266 270 272 273 aa x am 5.215 5.039 5.478 5.228 rep. 11 11 11 11 am x aa 9.885 9.267 rep. 11 11 group seedlot 274 276 277 278 279 281 aa x am 4.481 7.887 8.288 8.357 7.129 6.560 rep. 11 11 11 11 11 11 51 group seedlot 282 283 286 287 289 290 aa x am 9.379 5.339 9.778 7.315 6.200 4.988 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 292 293 295 299 301 302 aa x am 4.722 6.509 7.676 7.055 7.181 7.900 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 303 308 309 310 311 312 aa x am 7.979 6.219 7.675 5.375 6.729 8.029 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 316 317 318 319 320 321 aa x am 7.322 7.427 8.045 7.171 6.506 8.102 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 322 323 327 328 329 330 aa x am 6.538 5.718 rep. 11 11 am x aa 8.587 9.114 7.773 8.798 rep. 11 11 11 11 group seedlot 331 332 334 335 336 337 am x aa 9.218 9.686 10.460 9.733 8.852 9.934 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 338 339 340 341 342 345 am x aa 9.836 5.941 10.514 7.756 11.092 9.329 rep. 11 26 11 11 11 11 group seedlot 346 349 350 351 353 354 am x aa 6.900 8.191 10.629 10.513 7.822 9.755 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 355 356 358 359 360 361 am x aa 10.297 9.224 8.076 8.558 11.083 8.682 rep. 16 17 11 11 11 16 group seedlot 363 364 365 366 367 368 am x aa 9.748 8.707 9.760 8.507 8.668 11.306 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 369 370 372 373 374 375 am x aa 9.209 9.440 8.399 8.934 10.970 9.611 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot 376 377 378 379 380 381 am x aa 12.113 10.594 9.418 8.603 8.698 9.946 52 rep. 11 11 11 11 5 10 group seedlot 390 b010a b013 b016 b018 b019 am x aa 9.718 9.379 10.169 7.300 10.430 8.218 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot b020 b023 b030a b032 b036 b037 am x aa 12.245 10.140 10.363 9.869 9.170 10.886 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot b039 b040a b042 b045 b047 b050 am x aa 6.950 7.424 11.974 9.864 10.681 8.208 rep. 7 6 11 11 11 11 group seedlot b051 b052 b053 b057 b058 b059 am x aa 10.320 8.540 8.650 10.669 9.129 10.139 rep. 11 11 11 11 11 11 group seedlot b061 b064 b069 b076 b090 b095 am x aa 9.388 11.936 11.036 6.976 8.506 11.441 rep. 11 11 11 11 6 11 group seedlot b102 b80a b010b b030b b040b b80b am x aa 10.983 9.540 5.870 8.265 9.389 8.939 rep. 11 11 11 11 1 11 53 Phụ lục 14: Kết quả phân tích, xử lý số liệu tính chất gỗ tại khảo nghiệm Yên Thế Analysis of variance Variate: v[2]; KLR - khoi luong rieng co ban Source of variation d.f. s.s. m.s. v.r. F pr. repl stratum 3 0.0094303 0.0031434 3.33 repl.plot stratum group 4 0.0248115 0.0062029 6.58 <.001 group.seedlot 61 0.3300143 0.0054101 5.74 <.001 Residual 195 0.1839197 0.0009432 Total 263 0.5481758 Message: the following units have large residuals. repl 1 plot 2 0.0777 approx. s.e. 0.0264 repl 2 plot 57 0.0799 approx. s.e. 0.0264 Tables of means Variate: v[2]; KLR - khoi luong rieng co ban Grand mean 0.4303 group aa x am am x aa cng hat aa hat am 0.4200 0.4343 0.4675 0.4150 0.4100 rep. 80 168 8 4 4 group seedlot 10 16 114 128 129 178 aa x am 0.4150 0.3900 0.3825 0.3550 cng 0.4600 0.4750 group seedlot 199 222 235 249 277 292 aa x am 0.4700 0.4425 0.4450 0.4525 0.4300 0.4375 group seedlot 295 305 316 334 339 350 aa x am 0.3850 0.3900 0.4775 am x aa 0.4525 0.4525 0.4625 group seedlot 355 356 358 360 365 372 am x aa 0.4550 0.4650 0.3975 0.4450 0.4100 0.4325 group seedlot 377 390 412 414 420 425 aa x am 0.4250 0.4375 0.3875 0.3825 54 am x aa 0.5425 0.4575 group seedlot 426 430 435 464 469 512 aa x am 0.4050 0.4300 0.4600 am x aa 0.4350 0.4675 0.4700 group seedlot 514 515 516 522 523 526 am x aa 0.4600 0.4125 0.4675 0.4525 0.4100 0.3450 group seedlot 530 532 533 535 536 541 am x aa 0.4725 0.4575 0.4325 0.3900 0.3950 0.4050 group seedlot 542 544 545 561 562 563 am x aa 0.4425 0.3950 0.4175 0.4225 0.4150 0.4050 group seedlot 568 570 573 574 575 580 am x aa 0.4650 0.4575 0.4025 0.4550 0.4675 0.4450 group seedlot 582 583 584 587 kls kts am x aa 0.3200 0.4275 0.3900 0.4675 hat aa 0.4150 hat am 0.4100 Standard errors of differences of means Table group group seedlot rep. unequal 4 d.f. 195 195 s.e.d. 0.02172 min.rep 0.01554 0.02172 max-min 0.00335X max.rep 55 Phụ lục 15: Kết quả phân tích, xử lý số liệu tính toán hệ số di truyền theo nghĩa rộng (H 2) và hệ số biến động kiểu gen (CVG) Hệ số di truyền theo nghĩa rộng (H2) và hệ số biến động kiểu gen (CVG) tại Ba Vì ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Acacia hybrid clonal test at Ba Vi dbh2.pvc created 04 Nov 2015 06:49:15.816 - - - Results from analysis of dbh2 - - - 1 row.repl V 231 0.479809E-01 0.196643E-01 2 clone V 238 0.351151 0.495976E-01 3 column.repl V 462 0.455210E-01 0.214722E-01 4 Residual V 1966 1.35128 0.505719E-01 5 Vphe 2 1.7024 0.66774E-01 H = clone 2/Vphe 2 5= 0.2063 0.0246 Notice: The parameter estimates are followed by their approximate standard errors ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Acacia hybrid clonal test at Ba Vi dbh3.pvc created 04 Nov 2015 06:49:52.607 - - - Results from analysis of dbh3 - - - 1 row.repl V 231 0.142177E-05 0.00000 2 clone V 238 0.938843 0.141819 3 column.repl V 462 0.360812E-01 0.591495E- 01 4 Residual V 1697 3.95850 0.155479 5 Vphe 2 4.8973 0.19688 H = clone 2/Vphe 2 5= 0.1917 0.0249 56 Phụ lục 16: Kết quả phân tích, tính toán hệ số tƣơng quan của các tính trạng giữa các lập địa nghiên cứu ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Across site analysis of Acacia hybrid Ba Vi - Yen The dbh3.pvc created 05 Nov 2015 01:10:56.070 - - - Results from analysis of dbh3 - - - 1 row.repl V 231 0.120292 0.371272E-01 2 clone V 349 0.768852 0.193665 3 column.repl V 462 0.478079E-01 0.286275E-01 4 clone.site V 698 0.333869 0.168621 5 Residual V 3343 2.99956 0.825643E-01 6 Vinteract 2 1.1027 0.11159 R = clone 2/Vinterac 6= 0.6972 0.1532 Notice: The parameter estimates are followed by their approximate standard errors. ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Across site analysis of Acacia hybrid Ba Vi - Yen The density.pvc created 05 Nov 2015 01:16:47.244 - - - Results from analysis of density - - - 1 row.repl V 231 0.188567E-04 0.419038E-04 2 clone V 349 0.806549E-03 0.138345E-03 3 column.repl V 462 0.389096E-04 0.648493E-04 4 clone.site V 698 0.884517E-10 0.00000 5 Residual V 695 0.151291E-02 0.114963E-03 6 Vinteract 2 0.80655E-03 0.13842E-03 R = clone 2/Vinterac 6= 1.0000 0.0000 ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Across site analysis of Acacia hybrid Ba Vi - Yen The dtt.pvc created 05 Nov 2015 01:14:15.955 - - - Results from analysis of dtt - - - 1 row.repl V 231 0.607647E-02 0.313220E-02 2 clone V 349 0.228674E-01 0.169388E-01 3 column.repl V 462 0.766493E-02 0.361553E-02 4 clone.site V 698 0.516879E-01 0.177622E-01 5 Residual V 3376 0.379677 0.103370E-01 6 Vinteract 2 0.74555E-01 0.89376E-02 R = clone 2/Vinterac 6= 0.3067 0.2237 57 Phụ lục 17: Kết quả phân tích, tính toán hệ số tƣơng quan kiểu gen (rg) và hệ số tƣơng quan kiểu hình (rp) ASReml 4.1 [28 Dec 2014] Acacia hybrid clonal test at Ba Vi dbh_den.pvc created 29 Dec 2015 13:42:05.622 - - - Results from analysis of dbh3 density - - - Residual 3394 effects 1 Residual;Residual V 1 1 3.98239 0.147660 2 Residual;Residual C 2 1 26.5082 5.64004 3 Residual;Residual V 2 2 2534.84 198.655 4 Trait.clone V 1 1 2.48533 0.289328 5 Trait.clone C 2 1 15.8157 6.37730 6 Trait.clone V 2 2 593.477 173.025 7 V1phe 1 6.4677 0.31423 8 Covphe 2 42.324 8.2766 9 V2phe 3 3128.3 232.36 Rg = Trait.cl/SQR[Trait.cl*Trait.cl]= 0.4118 0.1441 Rp = Covphe /SQR[V1phe 1*V2phe 3]= 0.2975 0.0528 Notice: The parameter estimates are followed by their approximate standard errors 58 59 60 61 62 63
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_loai_cay_me_va_bien_di_di_t.pdf
- 2. Tom tat luan an Do Huu Son 2017.pdf
- 3. Summary of thesis Do Huu Son 2017.pdf
- 4. Thong tin luan an Tien si Do Huu Son 2017.pdf
- 5. Information of doctoral thesis Do Huu Son 2017.pdf
- 6. Trich yeu luan an Do Huu Son 2017.pdf