Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ và than sinh học đến năng suất cây trồng và một số tính chất của đất xám bạc màu huyện hiệp hòa, tỉnh Bắc Giang
Đất đai là nguồn tài nguyên quan trọng cho các mục đích phát triển kinh tế
xã hội. Trong sản xuất nông nghiệp, đất là nguồn tư liệu sản xuất không thể thay thế
để tạo ra lương thực và thực phẩm cho con người từ thế hệ này đến thế hệ khác. Do
vậy, việc bảo vệ và duy trì sức sản xuất của đất cho sản xuất nông nghiệp nhằm đáp
ứng nhu cầu lương thực ngày càng tăng của con người là yêu cầu cấp bách đáp ứng
cho an ninh lương thực ở cấp Quốc gia, cũng như nhu cầu cho xuất khẩu.
Ở nước ta, diện tích đất canh tác trên đầu người ngày càng khan hiếm do quá
trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp, đô thị hóa và phát triển
cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, thoái hóa và ô nhiễm đất nông nghiệp với nhiều nguyên
nhân khác nhau đang có chiều hướng gia tăng làm cho đất ngày càng mất dần sức
sản xuất. Nếu không kịp thời có những giải pháp kỹ thuật phù hợp để duy trì và
nâng cao sức sản xuất của đất, thì trong tương lai không xa tình trạng thiếu đất canh
tác là điều không thể tránh khỏi. Do vậy, việc sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn
tài nguyên đất nông nghiệp được đặt ra như một yêu cầu tất yếu trong giai đoạn hiện
nay
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ và than sinh học đến năng suất cây trồng và một số tính chất của đất xám bạc màu huyện hiệp hòa, tỉnh Bắc Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN DUY PHƯƠNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ VÀ THAN SINH HỌC ĐẾN NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT XÁM BẠC MÀU HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN DUY PHƯƠNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ VÀ THAN SINH HỌC ĐẾN NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT XÁM BẠC MÀU HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Khoa học đất Mã số: 9620103 LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Trần Đức Toàn 2. TS. Lars. S. Jensen HÀ NỘI - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh xin cam đoan các kết quả của công trình nghiên cứu đề tài này trong giai đoạn 2010 - 2014 là hoàn toàn trung thực, do nghiên cứu sinh trực tiếp thực hiện cùng với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp. Sự giúp tận tình của các đồng nghiệp để hoàn thành luận án này đã được cảm ơn và các trích dẫn sử dụng trong luận án này đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Duy Phương ii LỜI CÁM ƠN Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn TS. Trần Đức Toàn và TS. Lars Stoumann Jensen đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ nghiên cứu sinh về khoa học và phương pháp luận, xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Vũ Chí Cương, điều phối viên dự án tại Việt Nam, TS. Sven. G Sommer giám đốc dự án SUSANE đã hỗ trợ toàn bộ kinh phí để nghiên cứu sinh thực hiện thành công luận án này. Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn các cán bộ và giảng viên Ban Đào tạo Sau đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã giảng dạy và giúp đỡ nghiên cứu sinh trong suốt thời gian học tập và làm luận án. Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ của Viện Thổ nhưỡng Nông hoá, cán bộ Bộ môn Sử dụng đất, bộ môn Dinh dưỡng Cây trồng, Viện Chăn Nuôi quốc gia, các cán bộ của dự án SUSANE, Trung tâm Nghiên cứu Đất và Phân bón vùng Trung du, cùng các hộ nông dân ở xã Lương Phong, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu. Cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn đối với vợ, con, gia đình, bố, mẹ, những người luôn động viên và tạo sức mạnh để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Duy Phương Nguyễn Duy Phương iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii MỤC LỤC iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vii DANH MỤC BẢNG viii DANH MỤC HÌNH x MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài 1 2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3 3 Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài 4 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 5 Những đóng góp mới của luận án về học thuật và lý luận 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1 Các kết quả nghiên cứu ở nước ngoài 6 1.1.1 Ảnh hưởng của phân hữu cơ đối với độ phì đất 6 1.1.2 Ảnh hưởng của phân hữu cơ đến năng suất cây trồng 12 1.1.3 Vai trò của than sinh học đến năng suất cây trồng và cải thiện tính chất đất 15 1.2 Các kết quả nghiên cứu ở trong nước 20 1.2.1 Ảnh hưởng của phân hữu cơ đối với độ phì đất 20 1.2.2 Ảnh hưởng của phân hữu cơ đến năng suất cây trồng 28 1.2.3 Vai trò của than sinh học đến năng suất cây trồng và cải thiện tính chất đất 34 1.3 Đặc điểm và tính chất của đất xám bạc màu 37 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Vật liệu nghiên cứu 43 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 44 2.3 Nội dung nghiên cứu 44 iv 2.3.1 Nghiên cứu điều kiện khí hậu, tính chất đất bạc màu và tình hình sử dụng phân bón vùng nghiên cứu 44 2.3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của TSH đến năng suất cây trồng trên đất bạc màu 44 2.3.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất cây trồng trên đất bạc màu 44 2.3.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng PHC đối với năng suất cây trồng trong cơ cấu lúa xuân, lúa mùa và ngô đông trên đất bạc màu 45 2.3.5 Nghiên cứu ảnh hưởng trực tiếp và tồn dư của PHC đến tính chất đất và năng suất cây trồng trong cơ cấu lúa xuân, lúa mùa, ngô đông trên đất bạc màu 45 2.3.6 Nghiên cứu ảnh hưởng của PHC đến khả năng giảm phân khoáng đến năng suất cây trồng và hiệu quả kinh tế trên đất bạc màu 45 2.3.7 Kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng của PHC phối trộn với 15% TSH trên đất bạc màu 45 2.4 Phương pháp nghiên cứu 46 2.4.1 Phương pháp thu thập thông tin và điều tra 46 2.4.2 Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng 46 2.4.3 Phương pháp phân tích 56 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1 Nghiên cứu điều kiện khí hậu, tính chất đất bạc màu và tình hình sử dụng phân bón vùng nghiên cứu 59 3.1.1 Đặc điểm khí hậu vùng nghiên cứu 59 3.1.2 Đặc điểm đất bạc màu vùng nghiên cứu 60 3.1.3 Tình hình sử dụng phân bón vùng nghiên cứu 62 3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của TSH đến năng suất cây trồng trên đất bạc màu 66 3.2.1 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất lúa xuân 66 3.2.2 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất lúa mùa 67 3.2.3 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất ngô đông 69 3.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất cây trồng trên đất bạc màu 71 v 3.3.1 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất lúa xuân 72 3.3.2 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất lúa mùa 73 3.3.3 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất ngô đông 74 3.3.4 Hiệu quả kinh tế của TSH phối trộn với PHC bón cho cây trồng trong cơ cấu lúa xuân - lúa mùa - ngô đông 76 3.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng PHC đối với năng suất cây trồng trong cơ cấu lúa xuân lúa mùa và ngô đông trên đất bạc màu 78 3.4.1 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất lúa xuân 78 3.4.2 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất lúa mùa 79 3.4.3 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất ngô đông 80 3.4.4 So sánh hiệu quả của PHC phối trộn với TSH và PHC ủ theo phương pháp truyền thống 82 3.5 Nghiên cứu ảnh hưởng trực tiếp và tồn dư của PHC đến tính chất đất và năng suất cây trồng trong cơ cấu lúa xuân, lúa mùa, ngô đông trên đất bạc màu 85 3.5.1 Ảnh hưởng của PHC đến hàm lượng các chất dinh dưỡng N, P, K dễ tiêu trong đất và hàm lượng N, P, K trong cây 85 3.5.2 Ảnh hưởng trực tiếp của PHC đến năng suất cây trồng 91 3.5.3 Ảnh hưởng tồn dư của PHC đến năng suất cây trồng 95 3.5.4 Ảnh hưởng cộng dồn của PHC đến năng suất cây trồng 108 3.5.5 Ảnh hưởng của PHC đến tính chất đất sau thí nghiệm 110 3.6 Nghiên cứu ảnh hưởng của PHC đến khả năng giảm phân khoáng đến năng suất cây trồng và hiệu quả kinh tế trên đất bạc màu 117 3.6.1 Ảnh hưởng của giảm phân khoáng đến năng suất cây trồng 117 3.6.2 Hiệu quả kinh tế của TSH phối trộn với PHC khi giảm thiểu phân khoáng 119 3.7 Kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng của PHC phối trộn với 15% TSH trên đất bạc màu 120 3.7.1 Mô hình thực nghiệm PHC phối trộn với TSH trong vụ lúa mùa 2014 120 3.7.2 Hiệu quả kinh tế của các công thức phân bón khác nhau trong mô hình thực nghiệm lúa mùa năm 2014 121 vi 3.7.3 Mô hình thực nghiệm PHC phối trộn với TSH đối với ngô đông năm 2014 123 3.7.4 Hiệu quả kinh tế của mô hình thực nghiệm trên đồng ruộng đối với ngô đông năm 2014 124 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Kết luận 126 Đề nghị 127 DANH MỤC BÀI BÁO ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO 130 PHỤ LỤC 1. Sơ đồ thí nghiệm 140 PHỤ LỤC 2. Các số liệu liên quan PHỤ LỤC 3. Xử lý thống kê cho các thí nghiệm vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ, cụm từ viết tắt Nghĩa từ, cụm từ ĐC Đối chứng LSD Mức sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa PHC Phân hữu cơ HCVS Hữu cơ vi sinh NSLT Năng suất lý thuyết NSTT Năng suất thực thu PPNN Phế phụ phẩm nông nghiệp TSH Than sinh học TN Thí nghiệm viii DANH MỤC BẢNG TT Tên Bảng Trang 2.1 Lượng phân cho thí nghiệm 47 2.2 Diễn giải công thức thí nghiệm qua 6 vụ trong thí nghiệm 4 52 3.1 Tính chất hóa học đất vùng nghiên cứu 60 3.2 Tính chất lý học đất vùng nghiên cứu 61 3.3 Lượng phân sử dụng bón cho lúa và ngô ở địa bàn nghiên cứu 62 3.4 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất lúa xuân 67 3.5 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất lúa mùa 68 3.6 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất ngô đông năm 2012 70 3.7 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất lúa xuân năm 2012 72 3.8 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất lúa mùa năm 2012 73 3.9 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất ngô đông năm 2012 74 3.10 Hiệu quả kinh tế của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC 77 3.11 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất lúa xuân trên đất bạc màu năm 2012 78 3.12 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất lúa mùa trên đất xám bạc màu năm 2012 79 3.13 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất ngô đông trên đất bạc màu năm 2012 80 3.14 So sánh cặp đôi về năng suất giữa hai loại PHC 83 3.15 Ảnh hưởng của bón PHC đến hàm lượng N,P,K dễ tiêu trong đất 86 3.16 Hàm lượng N,P,K tích lũy trong cây lúa ở giai đoạn đẻ nhánh và ngô ở giai đoạn 9 - 10 lá 89 3.17 Ảnh hưởng của PHC đến năng suất lúa và ngô trên đất bạc màu 92 ix 3.18 Ảnh hưởng tồn dư của PHC trên nền không bón phân khoáng 96 3.19 Ảnh hưởng tồn dư của PHC trên nền có bón phân khoáng đối với năng suất cây trồng 98 3.20 Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của PHC trên nền phân khoáng đến năng suất lúa mùa 2012 101 3.21 Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của PHC trên nền phân khoáng đến năng suất ngô đông 2012 103 3.22 Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của PHC trên nền phân khoáng đến năng suất lúa xuân 2013 104 3.23 Ảnh hưởng của PHC đến một số tính chất hóa học của đất bạc màu 110 3.24 Ảnh hưởng của PHC đến một số tính chất lý học của đất bạc màu 116 3.25 Khả năng giảm phân khoáng khi sử dụng PHC-15%TSH đến năng suất cây trồng 117 3.26 Hiệu quả kinh tế khi giảm thiểu phân khoáng 119 3.27 Kết quả mô hình thực nghiệm đối với lúa mùa 121 3.28 Hiệu quả kinh tế của mô hình thực nghiệm đối với lúa mùa 122 3.29 Kết quả mô hình thực nghiệm đối với ngô đông 123 3.30 Hiệu quả kinh tế của mô hình thực nghiệm ngô đông trên đất bạc màu 124 x DANH MỤC HÌNH TT Tên Hình Trang 2.1 Sơ đồ mô tả chia ô thí nghiệm nghiên cứu về ảnh hưởng tồn dư của PHC ở công thức CT2 51 3.1 Đồ thị diễn biến lượng mưa và nhiệt độ vùng nghiên cứu 59 3.2 Đồ thị tỷ lệ % số hộ và lượng phân hữu cơ sử dụng cho lúa xuân 63 3.3 Đồ thị tỷ lệ % số hộ và lượng phân hữu cơ sử dụng cho lúa mùa 63 3.4 Đồ thị tỷ lệ % số hộ và lượng phân hữu cơ sử dụng cho ngô đông 64 3.5 Đồ thị suy giảm năng suất lúa mùa năm 2012 do không bón PHC 107 3.6 Đồ thị suy giảm năng suất ngô năm 2012 do không bón PHC 107 3.7 Đồ thị suy giảm năng suất lúa xuân năm 2013 do không bón PHC 107 3.8 Đồ thị năng suất cộng dồn của các công thức thí nghiệm qua sáu vụ 109 3.9 Đồ thì mối tương quan OC% và lượng PHC sử dụng 111 3.10 Đồ thì mối tương quan giữa CEC và lượng PHC sử dụng 114 3.11 Biểu đồ hàm lượng Ca2+ và Mg2+ trong đất trước và sau thí nghiệm 115 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quan trọng cho các mục đích phát triển kinh tế xã hội. Trong sản xuất nông nghiệp, đất là nguồn tư liệu sản xuất không thể thay thế để tạo ra lương thực và thực phẩm cho con người từ thế hệ này đến thế hệ khác. Do vậy, việc bảo vệ và duy trì sức sản xuất của đất cho sản xuất nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu lương thực ngày càng tăng của con người là yêu cầu cấp bách đáp ứng cho an ninh lương thực ở cấp Quốc gia, cũng như nhu cầu cho xuất khẩu. Ở nước ta, diện tích đất canh tác trên đầu người ngày càng khan hiếm do quá trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp, đô thị hóa và phát triển cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, thoái hóa và ô nhiễm đất nông nghiệp với nhiều nguyên nhân khác nhau đang có chiều hướng gia tăng làm cho đất ngày càng mất dần sức sản xuất. Nếu không kịp thời có những giải pháp kỹ thuật phù hợp để duy trì và nâng cao sức sản xuất của đất, thì trong tương lai không xa tình trạng thiếu đất canh tác là điều không thể tránh khỏi. Do vậy, việc sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên đất nông nghiệp được đặt ra như một yêu cầu tất yếu trong giai đoạn hiện nay. Huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang với tổng diện tích đất tự nhiên 20.112 ha, bằng 5,25% diện tích toàn tỉnh, nằm trong vùng bán sơn địa với đặc trưng đồi thấp xen kẽ đồng bằng theo hướng từ Đông bắc xuống Tây nam, có độ cao trung bình từ 20 - 120 m so với mực nước biển. Do ảnh hưởng của điều kiện địa hình và nguồn gốc phát sinh học mà đất của huyện được chia thành 7 nhóm đất khác nhau, trong đó đất xám bạc màu trên phù sa cổ có diện tích lớn nhất với diện tích 6.909 ha, chiếm tỷ lệ 37,6% tổng diện tích đất của toàn huyện và chủ yếu được sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp. Đất xám bạc màu có tính chất “nghèo, chua, khô, chặt”, đất có thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt nhẹ, dinh dưỡng từ rất nghèo đến nghèo, đặc biệt là hàm lượng hữu cơ trong đất thường rất thấp. Hơn nữa, do có tốc độ khoáng hóa nhanh nên hữu cơ trong đất lại càng trở nên nghèo kiệt, thêm vào đó là dung tích hấp thu và độ no bazơ thấp, dẫn đến khả năng điều hòa dinh dưỡng của 2 đất xám rất hạn chế. Ngoài ra, đất lại thường xuyên bị tác động của quá trình rửa trôi theo chiều sâu và xói mòn trên bề mặt, dẫn đến hậu quả là các chất dinh dưỡng trong đất đã nghèo, ngày càng trở nên nghèo kiệt hơn. Theo các nhà chuyên môn, để duy trì và nâng cao sức sản xuất của đất trồng trọt nói không còn con đường nào khác là phải bổ sung hữu cơ cho đất vì hữu cơ có vai trò đặc biệt quan trọng trong cải tạo và phục hồi độ phì nhiêu của đất. Khi bón phân hữu cơ cho đất trồng trọt hàng năm không chỉ cung cấp các chất dinh dưỡng (đa, trung và vi lượng) cho cây trồng sinh trưởng và phát triển thông qua hàm lượng dinh dưỡng sẵn có trong phân hữu cơ mà bón phân hữu cơ còn cải tạo tính chất lý hóa học của đất. Hiệu quả của việc sử dụng phân hữu cơ đối với năng suất cây trồng cũng đã được chứng minh qua rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước, bón phân hữu cơ làm tăng năng suất cây trồng, tùy theo từng loại cây trồng cụ thể, tính chất đất trồng, liều lượng bón cũng như chất lượng của phân hữu cơ mà hiệu quả của phân hữu cơ đem lại sẽ khác nhau. Đối với các loại đất có thành phần cơ giới nhẹ, nghèo dinh dưỡng như đất cát, đất cát ven biển, đất xám bạc màu khi bón phân hữu cơ thường đem lại hiệu quả nông học và kinh tế cao hơn so với các loại đất khác. Ngoài ra bón phân hữu cơ còn làm tăng hiệu quả sử dụng phân khoáng góp phần tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. Tuy nhiên, trong thực tế sản xuất nông nghiệp hiện nay lượng phân hữu cơ (PHC) sử dụng cho sản xuất nông nghiệp hàng năm trên cả nước nói chung và ở huyện Hiệp Hòa nói riêng đang có chiều hướng giảm do người dân đã quen với sử dụng phân h ... | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | HLND12 18 38.111 21.222 1.8277 6.8 0.0000 0.3645 f) Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của phân hữu cơ đối với năng suất lúa mùa 2012 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDLM2012 1/12/15 16:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 8 525.665 65.7081 9.79 0.000 3 2 LN 2 65.7687 32.8843 4.90 0.022 3 * RESIDUAL 16 107.420 6.71375 ----------------------------------------------------------------------------- 165 * TOTAL (CORRECTED) 26 698.854 26.8790 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDLM2012 1/12/15 16:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NS 1 3 48.4667 2 3 55.9000 3 3 50.9133 4 3 49.0833 5 3 48.1333 6 3 60.3333 7 3 58.4000 8 3 50.5000 9 3 48.7000 SE(N= 3) 1.49597 5%LSD 16DF 2.84493 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LN ------------------------------------------------------------------------------- LN NOS NS 1 9 53.3311 2 9 50.0633 3 9 53.4156 SE(N= 9) 0.863697 5%LSD 16DF 2.58938 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDLM2012 1/12/15 16:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | (N= 27) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 27 52.270 5.1845 2.5911 5.0 0.0001 0.0216 g) Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của phân hữu cơ đối với năng ngô đông 2012 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE N10 1/12/15 17:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 501.716 55.7463 14.75 0.000 3 2 LN 2 19.9226 9.96132 2.64 0.098 3 * RESIDUAL 18 68.0307 3.77948 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 589.670 20.3334 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N10 24/ 3/16 17:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NS 1 3 49.9000 2 3 58.2333 3 3 53.1000 4 3 52.1000 5 3 49.4333 6 3 60.3333 7 3 60.5000 8 3 55.4667 9 3 51.8000 10 3 49.7667 166 SE(N= 3) 1.12242 5%LSD 18DF 3.33488 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LN ------------------------------------------------------------------------------- LN NOS NS 1 10 55.1900 2 10 53.7100 3 10 53.2900 SE(N= 10) 0.614775 5%LSD 18DF 1.82659 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N10 1/12/15 17:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 30 54.063 4.5093 1.9441 7.6 0.0000 0.0976 h) Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của phân hữu cơ đối với năng suất lúa xuân 2013 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE L10 1/12/15 17: 8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 12 956.399 79.6999 23.11 0.000 3 2 LN 2 4.17855 2.08928 0.61 0.559 3 * RESIDUAL 24 82.7706 3.44877 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 38 1043.35 27.4565 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L10 24/ 3/16 17: 8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NS 1 3 46.3275 2 3 56.2654 3 3 51.6683 4 3 49.9550 5 3 48.6100 6 3 47.4804 7 3 47.0513 8 3 62.7831 9 3 60.1000 10 3 55.6138 11 3 52.3104 12 3 49.4375 13 3 49.5071 SE(N= 3) 1.07219 5%LSD 24DF 3.12942 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LN ------------------------------------------------------------------------------- LN NOS NS 1 13 52.1630 2 13 52.4418 3 13 51.6513 SE(N= 13) 0.515063 5%LSD 24DF 1.50333 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L10 1/12/15 17: 8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 167 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 39 52.085 5.2399 1.8571 5.6 0.0000 0.5586 Thí nghiệm 5. Thí nghiệm giảm thiểu phân khoáng a) Năng suất lúa xuân 2014 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LX 2014 FILE GPKLX 22/11/15 17:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 LX 2014 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 82.0322 20.5081 2.52 0.124 3 2 LN 2 3.61866 1.80933 0.22 0.807 3 * RESIDUAL 8 65.0940 8.13676 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 150.745 10.7675 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE GPKLX 22/11/15 17:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS LX 2014 1 3 57.3084 2 3 54.4052 3 3 50.6713 4 3 51.7490 5 3 52.4391 SE(N= 3) 1.64689 5%LSD 8DF 4.17035 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LN ------------------------------------------------------------------------------- LN NOS LX 2014 1 5 53.9558 2 5 53.2253 3 5 52.7627 SE(N= 5) 1.27568 5%LSD 8DF 3.15985 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE GPKLX 22/11/15 17:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LX 2014 15 53.315 3.2814 2.8525 5.4 0.1235 0.8067 b) Năng suất lúa mùa 2013 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LM 2013 FILE GPK2015 22/11/15 17:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V004 LM 2014 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 87.8383 21.9596 2.47 0.129 3 2 LN 2 168.374 84.1868 9.46 0.008 3 * RESIDUAL 8 71.2202 8.90253 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 327.432 23.3880 168 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE GPK2015 22/11/15 17:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS LM 2013 1 3 53.1423 2 3 48.9365 3 3 46.0683 4 3 47.2286 5 3 49.6196 SE(N= 3) 1.72265 5%LSD 8DF 5.61738 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LN ------------------------------------------------------------------------------- LN NOS LM 2013 1 5 51.7627 2 5 50.9502 3 5 44.2842 SE(N= 5) 1.33436 5%LSD 8DF 4.35120 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE GPK2015 22/11/15 17:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LM 2014 15 48.999 4.8361 2.9837 6.1 0.1287 0.0081 c) Năng suất ngô đông 2013 BALANCED ANOVA FOR VARIATE ND 2013 FILE ND 20142 22/11/15 18:13 VARIATE V003 ND 2014 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 96.4803 24.1201 2.64 0.113 3 2 LN 2 31.9287 15.9644 1.74 0.235 3 * RESIDUAL 8 73.2198 9.15247 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 201.629 14.4021 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE ND 20142 22/11/15 18:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS ND 2013 1 3 56.6869 2 3 54.6512 3 3 49.9050 4 3 50.6054 5 3 49.9689 SE(N= 3) 1.74666 5%LSD 8DF 5.69568 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LN ------------------------------------------------------------------------------- LN NOS ND 2013 1 5 53.9540 2 5 50.7088 3 5 53.6276 SE(N= 5) 1.35296 5%LSD 8DF 4.41186 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE ND 20142 22/11/15 18:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 169 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | ND 2014 15 62.763 3.7950 3.0253 6.8 0.1133 0.2347 Mô hình thực nghiệm a) Năng suất lúa mùa mô hình BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS-LM FILE LMMH 12/ 6/17 14:57 VARIATE V003 NS-LM LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 2 102.009 51.0047 44.79 0.000 3 2 LN 4 15.1293 3.78234 3.32 0.070 3 * RESIDUAL 8 9.11067 1.13883 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 126.249 9.01781 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LMMH 12/ 6/17 14:57 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NS-LM 1 5 48.6800 2 5 49.8400 3 5 54.7000 SE(N= 5) 0.477249 5%LSD 8DF 1.55626 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LN ------------------------------------------------------------------------------- LN NOS NS-LM 1 3 53.0333 2 3 50.6667 3 3 50.1667 4 3 50.8000 5 3 50.7000 SE(N= 3) 0.616126 5%LSD 8DF 2.00912 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LMMH 12/ 6/17 14:57 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS-LM 15 51.073 3.0030 1.0672 9.1 0.0001 0.0698 b) Năng suất ngô đông mô hình BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS-ND FILE NDMH 12/ 6/17 15: 4 VARIATE V003 NS-ND LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 99.2375 33.0792 28.35 0.000 3 2 LN 4 11.7120 2.92800 2.51 0.097 3 * RESIDUAL 12 14.0000 1.16667 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 124.950 6.57629 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NDMH 12/ 6/17 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 170 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NS-ND 1 5 47.6200 2 5 49.7600 3 5 53.8000 4 5 50.8400 SE(N= 5) 0.483046 5%LSD 12DF 1.48843 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LN ------------------------------------------------------------------------------- LN NOS NS-ND 1 4 50.1000 2 4 50.1500 3 4 49.5000 4 4 51.5750 5 4 51.2000 SE(N= 4) 0.540062 5%LSD 12DF 1.66411 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NDMH 12/ 6/17 15: 4 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS-ND 20 50.505 2.5644 1.0801 7.1 0.0000 0.0969
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_phan_huu_co_va_than_sinh_ho.pdf