Luận án Nghiên cứu áp dụng siêu âm nội soi trong chẩn đoán viêm tụy mạn
Viêm tụy mạn là bệnh lý với đặc trưng viêm, xơ hóa các nhu mô tụy gây
nên hẹp giãn ống tụy, sỏi ống tụy hoặc vôi hóa tụy kèm theo các rối loạn chức
năng về nội và ngoại tiết [75], [88]. Bệnh lý viêm tụy mạn ngày càng gia tăng
trên thực hành lâm sàng, tỷ lệ mắc phải hằng năm khoảng 5-14/100.000 dân
và tỷ lệ hiện mắc khoảng 30-50/100.000 dân khác nhau giữa các vùng lãnh
thổ trên thế giới [75]. Theo nghiên cứu của Masamune về dịch tễ học của
viêm tụy mạn giai đoạn sớm tại Nhật Bản tỷ lệ hiện mắc 4,2/100.000 dân và
tỷ lệ mắc phải 1/100.000 dân [90]. Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm tụy
mạn là ung thư tụy, tỷ lệ sống sau 5 năm của ung thư tụy khoảng 7,8% [74].
Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán viêm tụy mạn vẫn là giải phẫu bệnh, nhưng
sinh thiết tụy để chẩn đoán là không khả thi trên lâm sàng do tai biến của thủ
thuật. Gần đây các thăm dò hình ảnh như siêu âm, cắt lớp vi tính đóng vai trò
quan trọng trong chẩn đoán nhưng có một số hạn chế nhất định. Theo Hội
Tụy Hoa Kỳ, cắt lớp vi tính có giá trị trong chẩn đoán viêm tụy mạn ở giai
đoạn muộn nhưng hạn chế trong chẩn đoán viêm tụy mạn ở giai đoạn sớm
(khuyến cáo mức độ vừa/mức độ bằng chứng vừa) [33]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu áp dụng siêu âm nội soi trong chẩn đoán viêm tụy mạn
ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC VĨNH KHÁNH NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM TỤY MẠN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HUẾ - 2021 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC VĨNH KHÁNH NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM TỤY MẠN Ngành: NỘI KHOA Mã số: 9 72 01 07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học GS.TS. Trần Văn Huy HUẾ - 2021 Lời Cảm Ơn Trải qua những năm tháng học tập, làm việc và nghiên cứu tại Trường Đại học Y Dược - Huế, Đại học Huế, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Y Dược Huế. Ban Giám đốc Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Ban Chủ nhiệm, cùng quý thầy cô giáo Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Dược Huế đã luôn tạo mọi điều kiện, ủng hộ hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và làm việc. Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến Thầy GS.TS. Trần Văn Huy, người thầy đã tận tình dạy dỗ, dìu dắt giúp đỡ tôi trong những tháng ngày học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án này. Tôi xin cảm ơn tập thể các Bác sĩ và nhân viên Trung tâm Tiêu hóa – Nội soi, Khoa Nội Tổng hợp – Nội tiết, Khoa Ngoại Tiêu hóa, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế đã ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập, làm việc và nghiên cứu. Con xin được bày tỏ lòng biết ơn Cha, Mẹ - những đấng sinh thành đã nuôi dưỡng con nên người, là nguồn động lực và chỗ dựa tinh thần lớn nhất của con. Thương yêu gửi đến vợ và các con đã luôn ở bên tôi trong những năm tháng khó khăn nhất cũng như khi hạnh phúc. Xin cảm ơn anh chị em, bạn bè, người thân đã động viên, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án này. Xin tri ân với những tình cảm sâu sắc nhất. Huế, tháng 01 năm 2021 VĨNH KHÁNH LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án này là trung thực, chính xác và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả luận án Vĩnh Khánh VĨNH KHÁNH CÁC CHỮ VIẾT TẮT BN Bệnh nhân CT (Computed tomography) Cắt lớp vi tính EUS (Endoscopic ultrasound) Siêu âm nội soi ERCP (Endoscopic retrograde cholangiopancreatography) Nội soi mật tụy ngược dòng ĐM Động mạch ĐTĐ Đái tháo đường MRI (Magnetic resonance imaging) Cộng hưởng từ MRCP (Magnetic resonance cholangiopancreatography) Cộng hưởng từ đường mật tụy TM Tĩnh mạch VTC Viêm tụy cấp VTM Viêm tụy mạn MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Giải phẫu, sinh lý và giải phẫu bệnh tuyến tụy ....................................... 3 1.2. Dịch tễ, nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh viêm tụy mạn ...................... 7 1.3. Chẩn đoán và điều trị viêm tụy mạn ..................................................... 12 1.4. Vai trò siêu âm nội soi trong chẩn đoán viêm tụy mạn ............................... 22 1.5. Khái niệm viêm tụy mạn giai đoạn sớm ............................................... 30 1.6. Các nghiên cứu có liên quan đề tài nghiên cứu .................................... 34 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 40 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 42 2.3. Phân tích và xử lý số liệu ...................................................................... 54 2.4. Đạo đức nghiên cứu .............................................................................. 55 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 57 3.1. Đặc điểm chung, các yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng và sinh hóa . 57 3.2. Đặc điểm siêu âm nội soi ở bệnh nhân viêm tụy mạn và viêm tụy mạn giai đoạn sớm ............................................................................................... 64 3.3. Liên quan giữa một số đặc điểm trên siêu âm nội soi với đặc điểm lâm sàng, sinh hóa và cắt lớp vi tính ................................................................... 72 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 78 4.1. Đặc điểm chung, các yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng và sinh hóa . 78 4.2. Đặc điểm siêu âm nội soi ở bệnh nhân viêm tụy mạn và viêm tụy mạn giai đoạn sớm ............................................................................................... 85 4.3. Liên quan giữa tổn thương tuyến tụy trên siêu âm nội soi với đặc điểm lâm sàng, sinh hóa và cắt lớp vi tính ....................................................................... 97 4.4. Hạn chế của đề tài ............................................................................... 107 KẾT LUẬN .................................................................................................. 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tương quan giữa siêu âm nội soi và giải phẫu bệnh. ....................... 7 Bảng 1.2. Ưu và nhược điểm của các xét nghiệm đánh giá rối loạn chức năng ngoại tiết .......................................................................................................... 15 Bảng 1.3. Các biến chứng của viêm tụy mạn. ................................................ 21 Bảng 2.1. Đánh giá tổn thương theo phân loại Cambridge ............................ 52 Bảng 3.1. Phân bố về độ tuổi và giới .............................................................. 57 Bảng 3.2. Thời gian uống rượu ....................................................................... 59 Bảng 3.3. Thời gian hút thuốc lá .................................................................... 60 Bảng 3.4. Lý do vào viện ................................................................................ 61 Bảng 3.5. Triệu chứng lâm sàng của viêm tụy mạn ....................................... 61 Bảng 3.6. Đặc điểm của triệu chứng đau ........................................................ 62 Bảng 3.7. Amylase và lipase huyết thanh ....................................................... 63 Bảng 3.8. Các trường hợp chẩn đoán viêm tụy mạn theo tiêu chuẩn Rosemont .. 65 Bảng 3.9. Các trường hợp nghi ngờ viêm tụy mạn theo tiêu chuẩn Rosemont .... 65 Bảng 3.10. Các trường hợp chưa nghĩ đến viêm tụy mạn theo tiêu chuẩn Rosemont 66 Bảng 3.11. Kích thước tụy trên siêu âm nội soi ............................................. 67 Bảng 3.12. Tổn thương trên nhu mô tụy ........................................................ 68 Bảng 3.13. Tổn thương trên ống tụy ............................................................... 69 Bảng 3.14. Sỏi ống tụy chính trên siêu âm nội soi ......................................... 70 Bảng 3.15. Kích thước ống tụy chính trên siêu âm nội soi ............................ 70 Bảng 3.16. Tai biến của thủ thuật siêu âm nội soi .......................................... 71 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa vôi hóa tụy với tiền sử uống rượu nhiều ...... 72 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa vôi hóa tụy với tiền sử hút thuốc lá .............. 72 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa giãn ống tụy chính với triệu chứng đau bụng âm ỉ liên tục ..................................................................................................... 73 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa kích thước ống tụy chính với triệu chứng đau bụng âm ỉ liên tục ............................................................................................ 73 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa triệu chứng đau bụng âm ỉ liên tục với mức độ viêm tụy mạn ................................................................................................... 74 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa nồng độ amylase, lipase với mức độ viêm tụy mạn .................................................................................................................. 74 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa đường máu với mức độ viêm tụy mạn.......... 75 Bảng 3.24. Đối chiếu giá trị của các thăm dò hình ảnh trong khảo sát sỏi tụy ...... 75 Bảng 3.25. Đối chiếu giá trị các thăm dò hình ảnh trong khảo sát giãn ống tụy chính ................................................................................................................ 76 Bảng 3.26. Đối chiếu giá trị của các thăm dò hình ảnh trong khảo sát kích thước ống tụy chính ......................................................................................... 76 Bảng 3.27. Đối chiếu siêu âm nội soi và hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân viêm tụy mạn nói chung .................................................................................. 77 Bảng 3.28. Đối chiếu siêu âm nội soi và hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân viêm tụy mạn giai đoạn sớm ........................................................................... 77 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Giải phẫu tuyến tụy và tiểu đảo Langerhans .................................... 3 Hình 1.2. Cơ chế bệnh sinh viêm tụy mạn ..................................................... 11 Hình 1.3. Diễn tiến viêm tụy mạn .................................................................. 12 Hình 1.4. Tổn thương tụy trên cắt lớp vi tính................................................. 18 Hình 1.5. Ống siêu âm nội soi đầu dò quét ngang ......................................... 24 Hình 1.6. Ống siêu âm nội soi đầu dò quét dọc ............................................. 25 Hình 1.7. Diễn tiến lâm sàng viêm tụy mạn ................................................... 31 Hình 2.1. Dàn máy siêu âm nội soi tại Trung tâm Tiêu hóa - Nội soi, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. ................................................................. 46 Hình 2.2. Các phương pháp tiếp cận tổn thương của siêu âm nội soi ............ 46 Hình 2.3. Các vị trí khảo sát tuyến tụy ........................................................... 47 Hình 2.4. Vị trí của bác sĩ và bệnh nhân ........................................................ 48 Hình 2.5. Khảo sát tuyến tụy tại vị trí dạ dày ................................................. 49 Hình 2.6. Khảo sát tuyến tụy tại vị trí hành tá tràng ...................................... 49 Hình 2.7. Khảo sát tuyến tụy tại đoạn D2 tá tràng ......................................... 51 Hình 2.8. Các hình ảnh viêm tụy mạn trên siêu âm nội soi ........................... 54 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố theo tiền sử có liên quan đến viêm tụy mạn ................ 58 Biểu đồ 3.2. Mức độ đau................................................................................. 63 Biểu đồ 3.3. Đái tháo đường ........................................................................... 64 Biểu đồ 3.4. Chẩn đoán viêm tụy mạn theo tiêu chuẩn Rosemont................. 64 Biểu đồ 3.5. Giá trị siêu âm nội soi chẩn đoán viêm tụy mạn giai đoạn sớm 66 Biểu đồ 3.6. Các biến chứng viêm tụy mạn .................................................... 71 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm tụy mạn là bệnh lý với đặc trưng viêm, xơ hóa các nhu mô tụy gây nên hẹp giãn ống tụy, sỏi ống tụy hoặc vôi hóa tụy kèm theo các rối loạn chức năng về nội và ngoại tiết [75], [88]. Bệnh lý viêm tụy mạn ngày càng gia tăng trên thực hành lâm sàng, tỷ lệ mắc phải hằng năm khoảng 5-14/100.000 dân và tỷ lệ hiện mắc khoảng 30-50/100.000 dân khác nhau giữa các vùng lãnh thổ trên thế giới [75]. Theo nghiên cứu của Masamune về dịch tễ học của viêm tụy mạn giai đoạn sớm tại Nhật Bản tỷ lệ hiện mắc 4,2/100.000 dân và tỷ lệ mắc phải 1/100.000 dân [90]. Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm tụy mạn là ung thư tụy, tỷ lệ sống sau 5 năm của ung thư tụy khoảng 7,8% [74]. Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán viêm tụy mạn vẫn là giải phẫu bệnh, nhưng sinh thiết tụy để chẩn đoán là không khả thi trên lâm sàng do tai biến của thủ thuật. Gần đây các thăm dò hình ảnh như siêu âm, cắt lớp vi tính đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán nhưng có một số hạn chế nhất định. Theo Hội Tụy Hoa Kỳ, cắt lớp vi tính có giá trị trong chẩn đoán viêm tụy mạn ở giai đoạn muộn nhưng hạn chế trong chẩn đoán viêm tụy mạn ở giai đoạn sớm (khuyến cáo mức độ vừa/mức độ bằng chứng vừa) [33]. Siêu âm nội soi với ưu điểm có tần số cao, tiếp cận gần như trực tiếp với tuyến tụy, hạn chế được mô mỡ, hơi trong ống tiêu hóa nên có thể phát hiện được các biến đổi nhỏ ở nhu mô và ống tụy, ngoài ra còn có thể sinh thiết lấy mẫu mô trong các trường hợp viêm tụy mạn thể giả u nên có giá trị cao trong chẩn đoán viêm tụy mạn và viêm tụy mạn giai đoạn sớm [61], [141]. Các nghiên cứu đã chứng minh sự liên quan giữa các tiêu chí để chẩn đoán viêm tụy mạn trên siêu âm nội soi và mô bệnh học [101], [123]. Hiện nay chẩn đoán viêm tụy mạn trên siêu âm nội soi dựa vào 2 tiêu chuẩn đó là tiêu chuẩn thông thường và tiêu chuẩn Rosemont [104]. Tiêu chuẩn thông thường bao gồm 9 tiêu chí tổn thương tuyến tụy không phân biệt tiêu chí chính và tiêu chí phụ nên độ chính xác chẩn đoán viêm tụy mạn thay đổi theo số lượng dấu hiệu tổn thương được áp dụng để chẩn đoán [123]. Tiêu chuẩn Rosemont là 2 tiêu chuẩn cập nhật hơn với 11 tiêu chí tổn thương tuyến tụy chia thành tiêu chí chính và tiêu chí phụ giúp chẩn đoán chính xác viêm tụy mạn hay nghi ngờ viêm tụy mạn [31], [37]. Chẩn đoán sớm viêm tụy mạn, đặc biệt phát hiện được các trường hợp viêm tụy mạn giai đoạn sớm là rất quan trọng giúp hạn chế tổn thương sỏi tụy, giãn ống tụy chính, viêm teo tuyến tụy và các biến chứng của viêm tụy mạn [136], [142]. Viêm tụy mạn giai đoạn sớm là giai đoạn bản lề diễn tiến đến viêm tụy mạn, là giai đoạn quan trọng nếu bệnh nhân được chẩn đoán sớm, hạn chế các yếu tố nguy cơ thì có khả năng hồi phục [134]. Hội Tụy Nhật Bản đã công bố tiêu chuẩn về chẩn đoán viêm tụy mạn giai đoạn sớm vào năm 2010, đây là tiêu chuẩn đầu tiên chẩn đoán viêm tụy mạn giai đoạn sớm trên thế giới dựa trên triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm sinh hóa, các yếu tố nguy cơ và các biến đổi nhỏ tuyến tụy trên hình ảnh [116]. Hiện nay, trong nước chưa có một nghiên cứu hoàn chỉnh về vai trò của siêu âm nội soi trong chẩn đoán viêm tụy mạn và nhất là chẩn đoán viêm tụy mạn giai đoạn sớm. Vì vậy, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu áp dụng siêu âm nội soi trong chẩn đoán viêm tụy mạn” với hai mục tiêu sau: - Khảo sát các đặc điểm trên siêu âm nội soi ở bệnh nhân viêm tụy mạn theo tiêu chuẩn Rosemont và viêm tụy mạn giai đoạn sớm theo tiêu chuẩn Hội Tụy Nhật Bản. - Đánh giá mối liên quan giữa một số đặc điểm trên siêu âm nội soi với đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm sinh hóa và cắt lớp vi tính ở bệnh nhân viêm tụy mạn. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. GIẢI PHẪU, SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU BỆNH TUYẾN TỤY 1.1.1. Giải ... s Knowl Base 115. Sheel ARG, Baron RD, Saratitis L, Ramesh J et al (2018), “The diagnostic value of Rosemont and Japanese diagnostic criteria for „indeterminate‟, „suggestive‟, „possible‟ and „early‟ chronic pancreatitis”, Pancreatology, 18(7), pp.774-784. 116. Shimosegawa T, Kataoka K, Kamisawa T et al (2010). “The revised Japanese clinical diagnostic criteria for chronic pancreatitis”, Journal Gastroenterology, 45(6), pp.584-591. 117. Shimosegawa T (2019), “A New Insight into Chronic Pancreatitis”, The Tohoku Journal of Experimental Medicine, 248(4), pp.225-238. 118. Singh VK, Yadav D, Garg PK (2019), “Diagnosis and Management of Chronic Pancreatitis: A Review”, JAMA, 322(24), pp.2422-2434. 119. Sisman G, Koroglu E, Erzin Y, Hatemi I et al (2016), “Demographic characteristics of chronic pancreatitis patients in the era of endosonography: Experience of a single tertiary referral center in Turkey”, Turkey Journal of Gastroenterology, 27(3), pp.284-289. 120. Spanier B, Bruno MJ, Dijkgraaf MG (2013), “Incidence and mortality of acute and chronic pancreatitis in the Netherlands: a nationwide record- linked cohort study for the years 1995-2005”, World Journal of Gastroenterology, 19(20), pp.3018-3026. 121. Sperti C, Moletta L (2017),”Staging chronic pancreatitis with exocrine function tests: Are we better?” World Journal of Gastroenterology, 23(38), pp.6927-6930. 122. Stevens T, Dumot JA, Parsi MA, et al (2010), “Combined endoscopic ultrasound and secretin endoscopic pancreatic function test in patients evaluated for chronic pancreatitis”, Digestive Diseases and Sciences, 55(9), pp.2681-2687. 123. Stevens T (2011), “Update on the role of endoscopic ultrasound in chronic pancreatitis”, Current Gastroenterology Reports, 13(2), pp.117- 122. 124. Teshima CW, Sandha GS et al (2014), “Endoscopic ultrasound in the diagnosis and treatment of pancreatic disease”, World Journal of Gastroenterology, 20(29), pp.9976-9989. 125. Tinto AL, Kang JY, Majeed A, Ellis C Williamson RC et al (2002), “Acute and chronic pancreatitis - diseases on the rise: a study of hospital admissions in England 1989/90-1999/2000”, Aliment Pharmacol Ther, 16(2), pp.2097-2105. 126. Tirkes T, Shah Z.K, Takahashi N et al (2019), Reporting Standards for Chronic Pancreatitis by Using CT, MRI, and MR Cholangiopancreatography: The Consortium for the Study of Chronic Pancreatitis, Diabetes, and Pancreatic Cancer, Radiology, 290(1), pp.207-215. 127. Tolstrup JS, Kristiansen L, Becker U, et al (2009), “Smoking and risk of acute and chronic pancreatitis among women and men: a population- based cohort study”, Archives of Internal Medicine, 169(6), pp.603-660. 128. Varadarajulu S, Eltoum I, Tamhane A, Eloubeidi MA (2007) “Histopathologic correlates of noncalcific chronic pancreatitis by EUS: a prospective tissue characterization study”, Gastrointestinal Endoscopy, 66(3), pp.501-509. 129. Vonlaufen A et al (2007), "Role of alcohol metabolism in chronic pancreatitis", Alcohol Research and Health, 30(1), pp.48-54. 130. Wallace MB, Hawes RH, Durkalski V, Chak A, Mallery S (2001), ”The reliability of EUS for the diagnosis of chronic pancreatitis: interobserver agreement among experienced endosonographers”, Gastrointestinal Endoscopy, 53(3), pp.294-299. 131. Wang LW, Li ZS, Li SD, Jin ZD, Zou DW, Chen F (2009), “Prevalence and clinical features of chronic pancreatitis in China: a retrospective multicenter analysis over 10 years”, Pancreas, 38(3), pp.248-254. 132. Weiss FU, Laemmerhirt F, Lerch MM (2019), “Etiology and Risk Factors of Acute and Chronic Pancreatitis”, Visc Med, 35(2), pp.73-81. 133. Whitcomb DC , Yadav D , Adam S et al (2008), “Multicenter approach to recurrent acute and chronic pancreatitis in the United States: the North American Pancreatitis Study 2 (NAPS2)”, Pancreatology, 8(4), pp.520-531. 134. Whitcomb D.C, Frulloni L, Garg P, Greer J.B, Schneider A, Yadav D, Shimosegawa T (2016), “Chronic pancreatitis: an international draft consensus proposal for a new mechanistic definition”, Pancreatology, 16(2), pp.218-224. 135. Whitcomb DC et al (2019), “Pancreatitis: TIGAR-O Version 2 Risk/Etiology Checklist With Topic Reviews, Updates, and Use Primers”, Clinical and Translational Gastroenterology, 10(6), pp. 10-27. 136. Whitcomb DC, Shimosegawa T, Chari ST, Forsmark CE et al (2019), “International consensus statements on early chronic Pancreatitis. Recommendations from the working group for the international consensus guidelines for chronic pancreatitis in collaboration with The International Association of Pancreatology, American Pancreatic Association, Japan Pancreas Society, PancreasFest Working Group and European Pancreatic Club”, Pancreatology, 18(5), pp.516-527. 137. Wiersema MJ, Hawes RH, Lehman GA, Kochman ML, Sherman S, Kopecky KK (1993), “Prospective evaluation of endoscopic ultrasonography and endoscopic retrograde cholangiopancreatography in patients with chronic abdominal pain of suspected pancreatic origin”, Endoscopy, 25(9), pp.555-564. 138. Wilcox CM, Yadav D, Ye T, Gardner TB, Gelrud A et al (2015), “Chronic pancreatitis pain pattern and severity are independent of abdominal imaging findings”, Clinical Gastroenterol Hepatol, 13(3), pp.552-560. 139. Wong T.S, Liao K.F, Lin C.M et al (2016), “Chronic Pancreatitis Correlates With Increased Risk of Cerebrovascular Disease A Retrospective Population-Based Cohort Study in Taiwan”, Medicine journal, 95(15), e3266 140. Yadav D, Timmons L, Benson JT, Dierkhising RA, Chari ST (2011), “Incidence, prevalence, and survival of chronic pancreatitis: a population-based study”, American Journal of Gastroenterology, 106(12), pp.2192-2199. 141. Yamabe A, Irisawa A, Shibukawa G, Abe Y et al. (2013) “Endosonographic Diagnosis of Chronic Pancreatitis”, Journal of Gastrointestinal and Digestive System, 2(5), pp.1-5. 142. Yamabe A, Irisawa A, Shibukawa G, Sato A, Fujisawa M (2017),”Early diagnosis of chronic pancreatitis: understanding the factors associated with the development of chronic pancreatitis”, Fukushima Journal of Medical Science, 63(1), pp.1-7. PHỤ LỤC Tổn thương ống tụy: sỏi ống tụy chính, giãn ống tụy, thành của ống tụy chính không đều, tăng âm thành ống tụy chính. Nhu mô tụy thấy các nốt và dải tăng âm. Chẩn đoán chắc chắn viêm tụy mạn với tiêu chí chính A và bốn tiêu chí phụ. Tổn thương ống tụy: ống tụy chính không giãn nhưng có tăng âm thành ống tụy. Nhu mô tụy: tổn thương dạng tổ ong, các nốt tăng âm không có bóng lưng kèm các tổn thương trống âm. Chẩn đoán nghi ngờ viêm tụy mạn với 1 tiêu chí chính B kèm 3 tiêu chí phụ. Số phiếu.. PHIẾU THU THẬP I. Hành chính Họ và tên: ..................................................Tuổi:.........................Giới: Nam/Nữ Địa chỉ: ...................................................................................................................... Nghề nghiệp: ................................................Dân tộc: .............................................. Mã số bệnh nhân: ...................................................................................................... II. Phần nghiên cứu 1.Lý do vào viện Đau bụng Sụt cân Rối loạn tiêu hóa Mệt mỏi, chán ăn Nôn, buồn nôn Khác: (Ghi rõ): ................................................................................................ ................................................................................................................................... 2.Tiền sử, bệnh sử 2.1.Bản thân - Tiền sử uống rượu: Có Không Thời gian uống rượu: ..................................................................................... Số lượng rượu uống trung bình: .................................................... (đơn vị/tuần) - Tiền sử nghiện thuốc lá: .................................................................... (gói.năm) - Tiền sử mắc các bệnh lý liên quan: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 2.2. Gia đình ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 3. Bệnh sử về triệu chứng đau bụng Đau bụng: Có Không - Vị trí đau: Thượng vị Hạ sườn phải Quanh rốn - Hướng lan: Không lan Lan ra sau lưng - Tính chất đau: Đau âm ỉ, liên tục Có cơn trội - Yếu tố tăng đau: Sau ăn dầu mỡ Sau uống bia, rượu - Tư thế giảm đau: Không Cò súng - Mức độ đau: Chịu đựng được Thuốc uống Thuốc tiêm 4. Triệu chứng lâm sàng - Buồn nôn: Có Không - Nôn: Có Không - Gầy sút, cân: Có Không - Ỉa lỏng: Có Không - Đi cầu phân mỡ: Có Không - Dấu hiệu vàng da: Có Không - Dấu hiệu thực thể khác: ................................................................................ ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 5. Cận lâm sàng Sinh hóa Amylaze huyết thanh: ..................................................................................... Lipase huyết thanh: ......................................................................................... Glucose máu đói: ............................................................................................ Glucose bất kỳ ................................................................................................. HbA1c: ............................................................................................................ Chụp cắt lớp vi tính Kích thước tụy: ............................................................................................... Nhu mô tụy: Ngấm thuốc đồng nhất Không đồng nhất Vôi hóa nhu mô: Có Không Đầu tụy Thân tụy Đuôi tụy Sỏi ống tụy chính: Có Không Đầu tụy Thân tụy Đuôi tụy Kích thước ống tụy chính: .............................................................................. Số lượng sỏi ống tụy chính: ............................................................................ Tăng âm thành ống tụy: Có Không Các hình ảnh bất thường (nang tụy, u tụy, ống mật chủ bình thường hay giãn, túi mật to hay bình thường, bờ tụy đều hay không đều) .................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Phân loại Cambridge: Cambridge 0: Cambridge 1: Cambridge 2: Cambridge 3: Cambridge 4: 6. Chẩn đoán viêm tụy mạn - Ống tụy Sỏi ống tụy Có Không Giãn ống tụy chính Có Không Tổn thương không đều thành của ống tụy chính Có Không Giãn ống tụy nhánh Có Không Tổn thương tăng âm thành ống tụy Có Không - Nhu mô tụy Nốt tăng âm có bóng lưng Có Không Tổn thương dạng tổ ong Có Không Nang tụy Có Không Dải tăng âm không có bóng lưng Có Không Nốt tăng âm không có bóng lưng Có Không Tổn thương không phải dạng tổ ong. Có Không Kích thước tụy: ............................................................................................... Vôi hóa nhu mô: Có Không Đầu tụy Thân tụy Đuôi tụy Sỏi ống tụy chính: Có Không Đầu tụy Thân tụy Đuôi tụy Kích thước ống tụy chính: .............................................................................. Số lượng sỏi ống tụy chính: ............................................................................ Tăng âm thành ống tụy: Có Không Tổn thương khác: ........................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Chẩn đoán viêm tụy mạn theo tiêu chuẩn Rosemont. - Chẩn đoán chắc chắn viêm tụy mạn: (1) Một tiêu chí chính A cộng với ≥ 3 tiêu chí phụ: (2) Một tiêu chí chính A cộng với tiêu chí chính B: (3) Hai tiêu chí chính A : - Nghi ngờ viêm tụy mạn: (1) Một tiêu chí chính A cộng với < 3 tiêu chí phụ : (2) Một tiêu chí chính B cộng với ≥ 3 tiêu chí phụ : (3) Nhiều hơn hoặc bằng 5 tiêu chí phụ : - Chưa nghĩ đến viêm tụy mạn: (1) Từ 3 đến 4 tiêu chí phụ, không có tiêu chí chính : (2) Một tiêu chí chính B hoặc < 3 tiêu chí phụ: - Bình thường: (1) Nhỏ hơn hoặc có 2 tiêu chí phụ, không có tiêu chí chính: Chẩn đoán viêm tụy mạn theo Hội Tụy Nhật Bản Chẩn đoán viêm tụy mạn giai đoạn sớm: khi có hơn hai dấu hiệu lâm sàng và tổn thương trên thăm dò hình ảnh là siêu âm nội soi Dấu hiệu lâm sàng - Đau thượng vị tái diễn - Bất thường enzyme tụy trong huyết thanh hoặc nước tiểu - Bất thường chức năng ngoại tiết tụy - Sử dụng rượu liên tục khoảng 80g/ngày hoặc tương đương Dấu hiệu hình ảnh trên siêu âm nội soi - Có hai trong bảy dấu hiệu sau nhưng phải có bất kỳ các dấu hiệu từ (1) đến (4). (1) Tổn thương thùy dạng tổ ong (2) Tổn thương không phải dạng tổ ong (3) Nốt tăng âm không có bóng lưng (4) Dải tăng âm không có bóng lưng (5) Nang tụy (6) Giãn ống tụy nhánh (7) Tăng âm thành ống tụy Viêm tụy mạn giai đoạn sớm: Có Không 7. Tai biến của thủ thuật Thủng thực quản Xuất huyết tiêu hóa Viêm phổi hít Hạ oxy máu Ngƣời thực hiện
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ap_dung_sieu_am_noi_soi_trong_chan_doan_v.pdf
- 2. Tóm tắt tiếng việt - Khánh.pdf
- 3. Tóm tắt tiếng anh - Khánh.pdf
- 4. Những đóng góp mới - Khánh.docx