Luận án Nghiên cứu b ào chế và đánh giá tác dụng tăng cường miễn dịch của cao khô lá đu đủ rừng
Các bệnh suy giảm miễn dịch là một nhóm các tình trạng khác nhau
gây nên do một hay nhiều khiếm khuyết của hệ miễn dịch và biểu hiện trên
lâm sàng bởi gia tăng tình trạng dễ mắc nhiều bệnh nhiễm trùng. Ngày nay,
các bệnh suy giảm miễn dịch có xu hướng ngày càng gia tăng với hậu quả cấp
tính, tái diễn hay mạn tính thường là nặng nề [1].
Hiện nay, cơ quan quản lý Thực phẩm và Thuốc Hoa Kỳ (US FDA) đã
cấp phép cho nhiều thuốc có tác dụng điều trị cho bệnh nhân suy giảm miễn
dịch được dùng trên lâm sàng. Các thuốc tăng cường miễn dịch (TCMD) có
nguồn gốc phong phú, các chất có nguồn gốc từ các chế phẩm sinh học
(Immunoglobulin, Interferon, ) là sản phẩm công nghệ cao, giá thành còn
khá cao. Các thuốc có nguồn gốc tổng hợp hóa dược thường có nhiều tác
dụng không mong muốn [2].
Có rất nhiều nghiên cứu về tác dụng TCMD của các loài thực vật đã
được thực hiện. Đặc biệt, trong số các nhóm hợp chất thiên nhiên, nhóm chất
saponin là nhóm có tác dụng tăng cường miễn dịch nổi bật nhất [3], [4].
Đu đủ rừng (ĐĐR, Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis. họ Nhân
sâm Araliaceae) là một cây nhỡ, mọc nhiều và dễ mọc ở bìa rừng hay rừng tái
sinh. Với nguyên liệu nghiên cứu là lá, nguồn nguyên liệu dồi dào, sẵn có ở
các khu vực Hà Giang, Ba Vì, Cúc Phương, Phú Thọ , nên việc thu hái
không làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái hay đa dạng sinh học [5].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu b ào chế và đánh giá tác dụng tăng cường miễn dịch của cao khô lá đu đủ rừng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y LÊ THỊ THANH THẢO NGHIÊN CỨU B ÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG MIỄN DỊCH CỦA CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG (Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis., họ Nhân sâm Araliaceae) LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y LÊ THỊ THANH THẢO NGHIÊN CỨU B ÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG MIỄN DỊCH CỦA CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG (Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis., họ Nhân sâm Araliaceae) Chuyên ngành: Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốc Mã số: 9720202 LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. Võ Xuân Minh 2. PGS.TS. Đỗ Quyên HÀ NỘI – 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Lê Thị Thanh Thảo LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các Thầy cô, các anh chị, các bạn đồng nghiệp và những người thân trong gia đình. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng đặc biệt và biết ơn sâu sắc tới: GS.TS. Võ Xuân Minh và PGS.TS. Đỗ Quyên, những người Thầy đã tận tâm hướng dẫn khoa học, đã luôn động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, lời cảm ơn chân thành tới các Thầy Cô trong: Ban Giám đốc, Viện Đào tạo Dược, Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Sản xuất thuốc, Bộ môn Dược lý - Học viện Quân Y, phòng Sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các Thầy, Cô Bộ môn Thực vật, Dược liệu - Trường Đại học Dược Hà Nội, Ban Giám hiệu cùng các Thầy, Cô Bộ môn Dược lý - Trường Đại học Y Hà Nội, Viện Hóa Sinh biển, Trung tâm các phương pháp phổ ứng dụng, Viện Hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam, Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Hà Nội đã tạo điều k iện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, các anh/chị đồng nghiệp, người thân trong gia đình và bạn bè đã luôn động viên giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án. Ngày tháng năm 2020 Lê Thị Thanh Thảo MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ, ký hiệu viết tắt trong luận án Danh mục các hình Danh mục các bảng ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐU ĐỦ RỪNG 3 1.1.1. Đặc điểm thực vật và phân bố 3 1.1.2. Thành phần hóa học 4 1.1.3. Tác dụng sinh học và dược lý 6 1.1.4. Công dụng 7 1. 2. CAO THUỐC 8 1.2.1. Định nghĩa, phân loạ i 8 1.2.2. Kỹ thuật điều chế cao thuốc 10 1.3. TỔNG QUAN VỀ TĂNG CƯỜNG MIỄN DỊCH 23 1.3.1. Khái niệm về tăng cường miễn dịch và chất tăng cường miễn dịch 23 1.3.2. Mô hình nghiên cứu đánh giá tác dụng tăng cường miễn dịch của một số chế phẩm thảo mộc 24 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠN G PHÁP NGHIÊN CỨU 30 2.1. ĐỐI TƯỢN G NGHIÊN CỨ U 30 2.1.1. Nguyên liệu 30 2.1.2. Động vật thí nghiệm 30 2.1.3. Thuốc thử, hóa chất và dung môi 31 2.1.4. Máy móc, trang thiết b ị nghiên cứu 32 2.1.5. Địa điểm nghiên cứu 33 2.2. PHƯƠN G PHÁP NGHIÊN CỨU 33 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu xây dựng qui trình bào chế cao khô lá Đu đủ rừng qui mô phòng thí nghiệm 33 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và đánh giá độ ổn định của cao khô lá Đu đủ rừng 46 2.2.3. Phương pháp nghiên cứu tác dụng tăng cường miễn dịch và độc tính của cao khô lá Đu đủ rừng trên động vật thực nghiệm 48 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 53 3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUI TRÌNH BÀO CHẾ CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG QUI MÔ PHÒNG THÍ NGHIỆM 53 3.1.1. Kết quả xác định một số hợp chất chính sử dụng làm chất đánh dấu 53 3.1.2. Kết quả xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu lá Đu đủ rừng làm nguyên liệu chiết xuất 56 3.1.3. Kết quả xây dựng qui tr ình bào chế cao khô lá Đu đủ rừng 72 3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG 88 3.2.1. Kết quả xây dựng tiêu chuẩn chất lượng của cao khô lá Đu đủ rừng 88 3.2.2. Kết quả đánh giá độ ổn định của cao khô lá Đu đủ rừng 95 3.3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG MIỄN DỊCH VÀ ĐỘC TÍNH CỦA CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM 100 3.3.1. Kết quả đánh giá tác dụng tăng cường miễn dịch của cao khô lá Đu đủ rừng 100 3.3.2. Đánh giá độc tính của cao khô lá Đu đủ rừng 108 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 119 4.1. VỀ XÂY DỰNG QUI TRÌNH BÀO CHẾ CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG 119 4.1.1. Về xác định nhóm hợp chất chính sử dụng làm chất đánh dấu trong xây dựng qui trình bào chế cao khô lá Đu đủ rừng 119 4.1.2. Về lựa chọn 2 phương pháp định lượng 120 4.1.3. Về tiêu chuẩn cơ sở lá Đu đủ rừng 121 4.1.4. Về qui trình bào chế cao lá Đu đủ rừng 122 4.1.5. Về thiết b ị chiết xuất, cô đặc và kết quả bào chế cao 3:1 128 4.1.6. Bào chế cao khô lá Đu đủ rừng bằng phương pháp phun sấy 129 4.2. VỀ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG 135 4.2.1. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở 135 4.2.2. Về đánh giá độ ổn định của cao khô lá Đu đủ rừng 136 4.3. VỀ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG MIỄN DỊCH VÀ ĐỘC TÍNH CỦA CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG 136 4.3.1. Tác dụng tăng cường miễn dịch của cao khô lá Đu đủ rừng 136 4.3.2. Độc tính của cao khô lá Đu đủ rừng 143 KẾT LUẬN 145 KIẾN NGHỊ 147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Viết tắt Phần viết đầy đủ 1. A Độ hấp thụ quang 2. Aer Aerosil 3. AO Acid oleanolic 4. BC Bạch cầu 5. C Nồng độ 6. 13 C-NMR Carbon-13 nuclear magnetic resonance spectroscopy (Phổ cộng hưởng từ carbon 13) 7. CI Carr's compressibility index (Chỉ số nén Carr) 8. CR/DP là tỷ lệ % (khối lượng/khối lượng) của chất rắn trên tổng khối lượng dịch phun sấy 9. cs. Cộng sự 10. Cyc Cyclophosphamid 11. DĐVN Dược điển Việt Nam 12. DM/DL Dung môi/dược liệu (ml/g) 13. ĐĐR Đu đủ rừng 14. EtOH Ethanol 15. HMBC Heteronuclear multiple bond correlation spectroscopy (Phổ tương tác dị hạt nhân qua nhiều liên kết) 16. HPLC High performance liquid chromatography (Sắc ký lỏng hiệu năng cao) 17. HS chiết Hiệu suất chiết 18. HSPL Hệ số pha loãng 19. HSPS Hiệu suất phun sấy 20. HR-ESI-MS High resolution - electrospray ionization - mass spectroscopy (Phổ khối phân giải cao ion hóa phun mù điện tử) 21. IL Interleukin 22. INF Interferon 23. KLCT Khối lượng cơ thể 24. KTTP Kích thước tiểu phân 25. KLRbk Khối lượng riêng biểu kiến 26. LD50 Lethal Dose 50 (Liều gây chết 50% số con vật thử) 27. LOD Limit of detection (Giới hạn phát hiện) 28. LOQ Limit of Quantification (Giới hạn định lượng) 29. M Khối lượng 30. Mal Maltodextrin 31. MeOH Methanol 32. m/z Mass to charge ratio (tỉ lệ khối lượng/điện tích) 33. OA Ovalbumin + Al(OH)3 34. RSD Relative standard deviation (Độ lệch chuẩn tương đối) 35. SPN Saponin toàn phần 36. SD Standard deviation (Độ lệch chuẩn) 37. SE Standard error (Sai số chuẩn) 38. STT Số thứ tự 39. TCCS Tiêu chuẩn cơ sở 40. TCMD Tăng cường miễn dịch 41. TD/CR Tá dược/Chất rắn 42. TLC Thin layer chromatography (Sắc ký lớp mỏng) 43. KLLTĐ Khối lượng lách tương đối 44. KLTƯTĐ Khối lượng tuyến ức tương đối 45. TB Trung bình 46. TNF Tumor necrosis factor (Yếu tố hoại tử khối u) 47. UV – VIS Ultraviolet-vis ible (Tử ngoại - khả kiến) DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Cây Đu đủ rừng (Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis .,) 4 1.2. Cấu trúc saponin phân lập từ Đu đủ rừng 5 1.3. Sơ đồ thiết bị bể ch iết siêu âm và que siêu âm 15 1.4. Cấu tạo hệ thống phun sấy 22 2.1. Sơ đồ nghiên cứu trên mô hình gây suy giảm miễn dịch bằng Cyclophosphamid 49 3.1. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ lá Đu đủ rừng 53 3.2. Phổ UV-Vis của mẫu t rắng và mẫu chuẩn 56 3.3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ quang theo thời gian phản ứng tạo màu 57 3.4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ quang vào lượng acid oleanolic chuẩn 58 3.5. Sắc ký đồ của mẫu thử, mẫu chuẩn và mẫu trắng 61 3.6. Đồ th ị mô tả sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ acid oleanolic 62 3.7. Hình ảnh vi phẫu lá Đu đủ rừng 65 3.8. Hình ảnh soi bột lá Đu đủ rừng 66 3.9. Hình ảnh sắc ký đồ TLC dược liệu lá Đu đủ rừng 68 3.10. Ảnh hưởng của tỷ lệ dung môi/dược liệu và số lần chiết đến chiết xuất saponin toàn phần 75 3.11. Ảnh hưởng của thời g ian đến chiết xuất saponin toàn phần 77 3.12. Sơ đồ tóm tắt các gia i đoạn điều chế cao lá Đu đủ rừng 3:1 87 3.13. Sơ đồ tóm tắt g iai đoạn bào chế cao khô lá Đu đủ rừng 88 3.14. Kết quả chụp bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM) của bột cao khô lá Đu đủ rừng 89 3.15. Hình ảnh TLC của cao khô lá Đu đủ rừng 92 Hình Tên hình Trang 3.16. Hình ảnh TLC trong theo dõi độ ổn định của cao khô lá Đu đủ rừng 99 3.17. Hình ảnh vi thể lách chuột ở các lô (HE × 100) 104 3.18. Hình ảnh vi thể tuyến ức chuột ở các lô (HE × 100) 104 3.19. Tương quan giữa liều dùng theo tỷ lệ chuột chết 109 3.20. Ảnh đại thể gan, lách và thận chuột ở các lô khác nhau (HE x 25) 116 3.21. Hình ảnh mô bệnh học gan chuột sau 90 ngày uống thuốc (HE x 400) 117 3.22. Hình ảnh mô bệnh học lách chuột sau 90 ngày uống thuốc (HE x 400) 117 3.23. Hình ảnh mô bệnh học thận chuột sau 90 ng ày uống thuốc (HE x 400) 118 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 3.1. Sự phụ thuộc của độ hấp thụ quang theo thời gian phản ứng tạo màu 57 3.2. Kết quả xác định độ lặp lại và độ đúng của phương pháp UV- Vis 59 3.3. Kết quả xác định t ính tương thích hệ thống HPLC 60 3.4. Diện t ích pic và thời gian lưu của các dung d ịch chuẩn ở các nồng độ 61 3.5. Kết quả đánh giá độ lặp lại và độ đúng t rong ngày và khác ngày 62 3.6. Độ nhiễu nền của sắc ký đồ mẫu chuẩn acid oleanolic 63 3.7. Kết quả xác định tỷ lệ mất khối lượng do làm khô của bột lá Đu đủ rừng 67 3.8. Kết quả xác định hàm lượng tro toàn phần của bột lá Đu đủ rừng 67 3.9. Hàm lượng saponin toàn phần t rong lá Đu đủ rừng 69 3.10. Hàm lượng acid oleanol ic trong lá Đu đủ rừng 70 3.11. Tóm tắt các chỉ tiêu chất lư ợng t rong tiêu chuẩn cơ sở lá Đu đủ rừng 71 3.12. Ảnh hưởng của phương pháp chiết đến chiết xuất saponin toàn phần 72 3.13. Ảnh hưởng của kích th ước tiểu phân dược liệu đến chiết xuất saponin toàn phần 73 3.14. Ảnh hưởng của dung môi đến chiết xuất saponin toàn phần 74 3.15. Ả nh hưởng của tỷ lệ dung môi/dược liệu và số lần chiết đến chiết xuất saponin toàn phần 74 3.16. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến ch iết xuất saponin toàn phần 76 3.17. Ảnh hưởng của thời g ian đến chiết xuất saponin toàn phần 76 3.18. Thông số qui trình chiết xuất dịch chiết lá Đu đủ rừng bằng phương pháp chiết s iêu âm 77 3.19. Kết quả chiết xuất lá Đu đủ rừng qui mô 2 kg/ mẻ bằng phương pháp chiết siêu âm 78 3.20. Kết quả chiết xuất, cô đặc và loại tạp cao lá Đu đủ rừng 3:1 78 3.21. Công th ức và điều kiện phun sấy khảo sát ảnh hưởng của tá dược 79 Bảng Tên bảng Trang 3.22. Ảnh hưởng của loại tá dược đến hiệu suất phun s ấy 80 3.23. Công thức và điều kiện phun sấy khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ tá dược/chất rắn 81 3.24. Ảnh hưởng của tỷ lệ tá dược/chất rắn đến phun sấy cao Đu đủ rừng 82 3.25. Công thức và điều kiện khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ phun sấy và tốc độ cấp dịch 83 3.26. Ả nh hưởng của nhiệt độ phun sấy và tốc độ cấp dịch đến phun sấy cao Đu đủ rừng 84 3.27. Công thức và điều kiện khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ chất rắn/dịch phun 85 3.28. Ảnh hưởng của tỷ lệ chất rắn/d ịch phun đến phun sấy cao Đu đủ rừng 85 3.29. Công thức và thông số qui trình bào chế cao khô lá Đu đủ rừng bằng phun sấy 86 3.30. Kết quả xác định mất khối lượng do làm khô của cao khô lá Đu đủ rừng 90 3.31. Kết quả xác định hàm lượng t ro toàn phần của cao khô lá Đu đủ rừng 90 3.32: Kết quả thử độ nhiễm khuẩn của cao khô lá đu đủ rừng 91 3.33. Hàm lượng saponin toàn phần trong cao khô lá Đu đủ rừng 93 3.34. Hàm lượng acid oleanol ic trong cao khô lá Đu đủ rừng 94 3.35. Tóm tắt các chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn cơ sở cao lá Đu đủ rừng 95 3.36. Sự thay đổi độ ẩm, độ nhiễm khuẩn, hàm lượng saponin toàn phần và hàm lượng acid o leanolic của 3 lô theo thời gian bảo quản 96 3.37. Ảnh hưởng của cao khô lá Đu đủ rừng lên khối lượng lách tương đối 101 3.38. Ảnh hưởng của cao khô lá Đu đủ rừng lên khối lượng tuyến ức tương đối 101 Bảng Tên bảng Trang 3.39. Ảnh hưởng của thuốc th ử lên số lượng bạch cầu 102 3.40. Ảnh hưởng của thuốc lên một số loại bạch cầu ở máu ngoại vi 103 3.41 . Kết quả nhận xét giải phẫu bệnh của lách và tuyến ức 105 3.42 . Ảnh hưởng của thuốc thử lên nồng độ IgG máu ngoạ i vi 106 3.43. Ảnh hưởng của thuốc th ử đến phản ứng bì với kháng nguyên OA 106 3.44. Ảnh hưởng của thuốc th ử đến nồng độ IL–2 107 3.45. Ảnh hưởng của thuốc th ử đến nồng độ TNF-α 108 3.46. Mối tương quan liều lượng và tỷ lệ phần trăm chuột chết sau uống cao khô lá Đu đủ rừng 109 3.47. Ảnh hưởng của cao khô lá Đu đủ rừng đối với khối lượng cơ thể chuột 110 3.48. Ảnh hưởng của cao khô lá Đu đủ rừng đến số lượng hồng cầu và lượng huyết sắc tố trong máu chuột 111 3.49. Ả nh hưởng của cao khô lá Đu đủ rừng lên hematocrit và thể tích trung bình hồng cầu trong máu chuột 112 3.50. Ảnh hưởng của cao khô lá Đu đủ rừng lên số lượng bạch cầu và tiểu cầu trong máu chuột 113 3.51. Ảnh hưởng của cao khô lá Đu đủ rừng đối với hoạt độ AST và ALT 114 3.52. Ảnh hưởng của cao khô lá Đu đủ rừng lên các chỉ số albumin và cholesterol toàn phần trong máu 115 3.53. Ảnh hưởng của cao khô lá Đu đủ rừng lên nồng độ creatinin máu chuột 115 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Các bệnh suy giảm miễn dịch là một nhóm các tình trạng khác nhau gây nên do một hay nhiều khiếm khuyết của hệ miễn dịch và biểu hiện trên lâm sàng bởi gia tăng tình trạng dễ mắc nhiều bệnh nhiễm trùng. Ngày nay, các bệnh suy giảm miễn dịch có xu hướng ngày càng gia tăng với hậu quả cấp tính, tái diễn hay mạn tính thường là nặng nề [1]. Hiện nay, cơ quan quản lý Thực phẩm và Thuốc Hoa Kỳ (US FDA) đã cấp phép cho nhiều thuốc có tác dụng điều trị cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch được dùng trên lâm sàng. Các thuốc tăng cường miễn dịch (TCMD) có nguồn gốc phong phú, các chất có nguồn gốc từ các chế phẩm sinh học (Immunoglobulin, Interferon,) là sản phẩm công nghệ cao, giá thành còn khá cao. Các thuốc có nguồn gốc tổng hợp hóa dược thường có nhiều tác dụng không mong muốn [2]. ... sắc ký đồ. Tính toán hàm lượng acid oleanolic của mẫu thử theo đường chuẩn xây dựng được. Tính kết quả: Hàm lượng acid oleanolic (mg) trong 1g cao khô lá Đu đủ rừng tính theo công thức sau: AO (mg/g) = C × n × V × 100 M × (100-h) × 1000 C- nồng độ acid oleanolic trong dịch chiết tính từ đường chuẩn xây dựng được (µg/ml); V- Thể tích dịch chiết (ml), M- Khối lượng cao khô lá Đu đủ rừng (g); n- Hệ số pha loãng; h- Độ ẩm cao khô (%). 3. ĐÓNG GÓI, GHI NHÃN VÀ BẢO QUẢN - Đóng gói: Sản phẩm được đóng trong lọ nút mài nhám, nắp kín. - Ghi nhãn: Nhãn trình bày rõ ràng, đúng quy chế. - Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. 1 PHỤ LỤC 4. QUI TRÌNH BÀO CHẾ CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG I. ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM 1.1. Tên thành phẩm: Cao khô lá Đu đủ rừng 1.2. Chất lượng thành phẩm: 1.2.1. Tính chất: Khối bột khô tơi, màu vàng nâu nhạt, đồng nhất, vị đắng, mùi đặc trưng. 1.2.2. M ất khối lượng do làm khô: Không quá 5%. 1.2.3. Tro toàn phần: Không quá 15,0%. 1.2.4. Giới hạn kim loại nặng: As ≤ 1,0 mg/kg; Cd ≤ 1,0 mg/kg; Hg ≤ 0,1 mg/kg; Pb ≤ 3,0 mg/kg. 1.2.5. Giới hạn nhiễm khuẩn: Đạt mức 4, DĐVN V - Phụ lục 13.6 - “Thử giới hạn nhiễm khuẩn” phương pháp đĩa thạch. 1.2.6. Định tính: bằng sắc ký lớp mỏng, trên sắc ký đồ của mẫu thử phải xuất hiện vết màu có giá trị Rf và màu sắc tương ứng với vết của acid oleanolic. 1.2.7. Định lượng: Hàm lượng saponin toàn phần không thấp hơn 100 mg/g và không cao hơn 200 mg/g tính theo acid oleanolic trong chế phẩm khô kiệt. Hàm lượng acid oleanolic không thấp hơn 7,5 mg/g và không cao hơn 12,5 mg/g trong chế phẩm khô kiệt. II. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN PHỤ LIỆU Bảng PL 1. Đặc điểm nguyên phụ liệu Mục Tên nguyên liệu Tiêu chuẩn 1 Lá đu đủ rừng (Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis., họ Nhân sâm Araliaceae) TCCS 2 Ethanol 96° DĐVN V 3 Nước tinh khiết DĐVN V 5 Aerosil BP2014 HỌC VIỆN QUÂN Y TTNC ỨNG DỤNG SX THUỐC TN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------*** ------ 2 III. THIẾT BỊ - Cân điện tử Mettler Toledo 3000 (Thụy sỹ). - Tủ sấy tĩnh (Trung Quốc). - Máy nghiền, rây dược liệu (Việt Nam). - Hệ thống cô thu hồi dung môi 40 lít (Việt Nam). - Cân xác định hàm ẩm A dam (Anh). - Thiết bị chiết siêu âm SONY MEDI SM30-CEP (Hàn Quốc): dung tích 30 lít, công suất tạo sóng siêu âm 400W, gồm 8 đầu phát ở đáy bình, tần số siêu âm 60kHz. Kích thước máy: 1020 × 1500 × 750 cm. - Thiết bị phun sấy LPG-5 (Trung Quốc) qui mô pilot: Kiểu phun ly tâm tốc độ cao, đĩa phun gồm 24 lỗ hình tròn, đường kính mỗi lỗ là 3mm. Phun dịch cùng chiều với dòng khí nóng, lưu lượng khí 240m 3 /giờ, tốc độ bốc hơi 5 kg/giờ. Công suất tiêu thụ điện 12kW. Kích thước máy: 2300 × 1280 × 2180 cm. Đường kính buồng sấy: 1000 cm. IV. THÔNG SỐ QUI TRÌNH CHIẾT XUẤT VÀ PHUN SẤY Bảng PL 2. Thông số qui trình chiết xuất, cô cao lá đu đủ rừng qui mô 2 kg dược liệu/mẻ, lô 4 kg (2 mẻ). STT Tên phương pháp/ thông số Thiết bị/ thông số I Giai đoạn chiết xuất 1.1 Chiết siêu âm Thiết bị SM30-CEP 1.2 Bột lá khô ĐĐR Kích thước 0,5 - 1mm (qua rây 710) 1.3 Dung môi chiết Ethanol 50o 1.4 Nhiệt độ chiết 70 ± 2ºC 1.5 Tỷ lệ DM/ DL số lần chiết 15 ml /1 g/lần x 2 lần 1.6 Thời gian chiết 90 phút/ lần x 2 lần II Cô cao 2.1 Cô thu hồi dung môi 70 - 80 ºC 2.2 Cô đặc cách thủy 60 - 65 mmHg 3 Bảng PL 3. Thông số qui trình bào chế cao khô lá Đu đủ rừng bằng phương pháp phun sấy lô 1,2 kg STT Tên thông số Thông số 1 Dịch phun sấy Cao lá đu đủ rừng (3:1) 2 Tá dược phun sấy Aerosil 3 Tỷ lệ tá dược/ chất rắn 30% 4 Nhiệt độ đầu vào 130 ± 2ºC 5 Tốc độ cấp dịch 30 ml / phút 6 Tỷ lệ chất rắn trong dịch phun 14% 7 Áp suất khí nén đầu phun 2 Bar 4 V. SƠ ĐỒ CÁC GIAI ĐOẠN BÀO CHẾ Hình PL1. Sơ đồ các giai đoạn điều chế cao lá đu đủ rừng 3:1 Dịch chiết ĐĐR 1+2 Chiết siêu âm lần 1 Dịch chiết ĐĐR 1 Dịch chiết ĐĐR Bã ĐĐR 2 Bã ĐĐR 1 Chiết siêu âm lần 2 DM/DL = 15ml/1g 70 0 C, 90 phút Cô thu hồi dung DM/DL = 15ml/1g 700C, 90 phút EtOH thu hồi Cao ĐĐR 3:1 Phần dịch lỏng 1 Phần cắn 1 EtOH 96º Phần dịch lỏng 2 Phần cắn 2 Để lắng, gạn Để lắng, gạn Cao ĐĐR 3:1 Cô thu hồi dung EtOH 50º Gạn, lọc Gạn, lọc Kiểm nghiệm: - Hàm lượng SPN: 165 - 245 mg/g - Tỷ lệ chất rắn: 20 - 30% Bột lá ĐĐR Đạt TCCS 5 Hình PL 2. Sơ đồ tóm tắt giai đoạn bào chế cao khô lá đu đủ rừng bằng phương pháp phun sấy VI. NỘI DUNG QUI TRÌNH 6.1. Quy trình bào chế cao chiết lá Đu đủ rừng 3:1 6.1.1. C huẩn bị nguyên liệu và thiết bị - Chuẩn bị nguyên liệu: Lá đu đủ rừng được sấy ở 40ºC đến khi có độ ẩm nhỏ hơn 12%. Nghiền nguyên liệu trên máy nghiền búa, rây qua rây 710. Sấy tiếp bột nguyên liệu ở 40ºC trong 1 giờ. Bột dược liệu sau khi sấy được đóng trong túi PE kín, 2 lớp. Bảo quản nguyên liệu ở điều kiện khô, mát (30 o C ± 2 o C; độ ẩm ≤ 75%) đến khi sử dụng. - Kiểm tra hệ thống chiết xuất: Hoạt động của hệ thống chiết xuất phải được kiểm tra và đánh giá tình trạng hoạt động trước khi tiến hành. Hệ thống chiết xuất, cô cao phải sạch và đảm bảo không còn dư phẩm của lần chiết trước. Các van dẫn, van xả và van an toàn phải hoạt động bình thường. Dịch phun sấy Cao khô lá ĐĐR Đóng gói Cao ĐĐR 3:1 Phun sấy Nhiệt độ đầu vào 130 ± 2 0 C Áp suất khí nén đầu phun 2 - Thêm Aer, nước: tỷ lệ Aer 30% so với chất rắn, tỷ lệ CR/ DP: 14%; - Khuấy đều đồng nhất Cấp dịch phun (30ml/phút) Kiểm nghiệm theo TCCS 6 - Pha ethanol 500: Cân 25,5 kg ethanol 960 có độ cồn thực 940 (tương ứng với 31,9 lít), thêm nước vừa đủ 55,2 kg; trộn đều, thu được 60 lít ethanol 50 0 6.1.2. Điều chế dịch chiết Chiết xuất lá ĐĐR bằng phương pháp chiết siêu âm trên thiết bị SM30 với các thông số qui trình ghi trong bảng PL 2; các bước như sau: - Cân, đong nguyên liệu và dung môi theo công thức theo mẻ chiết: 2,0 kg bột khô lá ĐĐR, 60 lít ethanol 50º chia làm 2 lần, mỗi lần 30 lít. - Làm ẩm nguyên liệu với khoảng 3 lít dung môi, sau đó cho vào túi vải buộc kín, ủ ẩm trong 15 phút. Cho dung môi còn lại vào bình chiết, đậy nắp kín. - Bật công tắc nguồn của thiết bị chiết siêu âm. Trên màn hình hiển thị lựa chọn chế độ chiết nóng có tác động của sóng siêu âm, cài đặt các thông số qui trình gồm nhiệt độ (70ºC), thời gian chiết (90 phút/ lần), mức công xuất chiết 100%. Khi nhiệt độ đạt mức cài đặt thì cho nguyên liệu trong túi vải vào dung môi trong bình chiết, điều chỉnh để túi và dược liệu phân bố đều trong thiết diện của bình chiết. Bật nút “Run” trên màn hình để bắt đầu quá trình chiết xuất. - Khi hết thời gian chiết xuất đã cài đặt, máy sẽ tự động tắt chế độ siêu âm và gia nhiệt. Sau đó bật bơm để bơm dịch chiết từ bình chiết ra bình chứa. Mở nắp bình chiết, lấy túi vải ra, ép kiệt bã để thu lấy phần dịch ép. Gộp phần dịch chiết và dịch ép thu được dịch chiết thứ nhất. - Chiết xuất lần thứ hai: Phần bã sau khi chiết lần thứ nhất tiếp tục cho vào bình chiết, cân dung môi theo công thức rồi cho vào bình chiết. Cài đặt lại các thông số chiết siêu âm rồi tiến hành chiết xuất tương tự lần chiết thứ nhất. Khi hết thời gian chiết xuất đã cài đặt, bơm dịch chiết ra bình chứa, ép kiệt bã thu dịch chiết lần hai. - Kết thúc chiết xuất: Rửa bình chiết với nước bằng cách bấm nút “Water Supply”, khi đó nước sẽ được bơm cấp vào bình chiết từ đường ống dẫn nước tinh khiết nối với máy, khi lượng nước bơm vào bình được khoảng 15 lít thì bấm nút “Stop” để dừng cấp nước. Dùng khăn hoặc vải mềm vệ sinh sạch bình chiết. Sau đó bấm nút “Auto cleaning” để bơm nước rửa từ bình ra ngoài thùng chứa. 7 Làm vệ sinh lặp lại hai lần như trên. Cuối cùng, bơm hết nước trong bình chiết. Đạy nắp bình chiết. Tắt máy bằng cách bấm công tắc nguồn về chế độ “Off”. Bã dược liệu được chuyển ra ngoài khu vực chiết. - Lọc dịch chiết: Gộp dịch chiết từ hai lần chiết xuất. Lọc dịch chiết qua vải thô thu lấy phần dịch trong. 6.1.3. C ô cao và loại tạp - Trộn đều dịch chiết ở các mẻ chiết. Chia dịch chiết thành 4 mẻ cô cao, mỗi mẻ khoảng 30 lít. Cô thu hồi dung môi ở nhiệt độ 70 - 80 0 C đến khi còn 1/3 so với lượng dịch chiết ban đầu thì dừng. Gộp các dịch cô rồi tiếp tục cô đến tỷ lệ cao khoảng 3:1 (ba phần dược liệu được một phần cao). - Loại tạp: Cao 3:1 được để lắng trong 24 giờ rồi tách riêng phần dịch chiết 1 và phần cắn 1. Phần cắn 1 được thêm ethanol 96º với tỷ lệ gấp bốn lần, đun nóng cách thủy và khuấy đều. Để nguội, sau 24 giờ gạn lọc lấy phần dịch trong, bỏ phần tủa không tan. Cô đặc dịch lọc đến tỷ lệ cao 3:1 (phần 2). Gộp hai phần cao ở trên, trộn đều, cô đặc và điều chỉnh về tỷ lệ cao 3:1. - Kết thúc cô cao, loại tạp: Vệ sinh nồi cô sạch sẽ. Ethanol thu hồi ở bộ phận ngưng tụ được xác định độ cồn rồi đựng trong can riêng. Ethanol thu hồi được dùng để pha chế dung môi cho các mẻ chiết tiếp theo. 6.1.4. Hoàn thiện và bảo quản cao 3:1 - Cao đu đủ rừng 3:1 từ 2 mẻ chiết xuất, mỗi mẻ 2 kg dược liệu được gộp lại thành 1 lô (tương ứng với 4 kg dược liệu) - Bảo quản mẫu: Cao 3:1 được đựng trong bình thủy tinh, nắp kín, để trong tủ bảo quản mẫu ở nhiệt độ khoảng 4°C. 6.1.5. K iểm nghiệm bán thành phẩm Cao 3:1 cần được kiểm tra hai chỉ tiêu là tỷ lệ chất rắn và hàm lượng saponin toàn phần. Yêu cầu: Tỷ lệ chất rắn trong khoảng 20 – 30% và hàm lượng saponin toàn phần tính không được nhỏ hơn 165 mg/g và không quá 245 mg/g theo khô tuyệt đối. a. Xác định tỷ lệ chất rắn trong cao 3:1 8 Bằng phương pháp sấy đến khối lượng không đổi trên thiết bị ADAM AMB310, 2g mẫu, 105 0 C trong 3h hoặc đến khi khối lượng không đổi. Tỷ lệ chất rắn bằng hiệu số 100% trừ đi hàm ẩm đọc được trên máy. b. Xác định hàm lượng saponin toàn phần bằng phương pháp UV-Vis + Chuẩn bị mẫu chuẩn: Dung dịch chuẩn gốc acid oleanolic có nồng độ khoảng 1000 µg/ml trong MeOH. Từ dun g dịch chuẩn gốc, pha dãy các dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ thay đổi từ 100 đến 300 µg/ml. + Chuẩn bị mẫu thử: Cân khoảng 500 mg cao lỏng 3:1, cho vào bình định mức 50 ml, thêm 40ml MeOH, siêu âm ở nhiệt độ phòng 30 phút, để nguội, bổ sung MeOH vừa đủ đến vạch, lắc đều. Hút chính xác 5ml cho vào bình định mức 20 ml, thêm MeOH vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45µm (Dịch A). Mẫu trắng: MeOH. Làm phản ứng màu Rosenthaler: Hút chính xác 0,2ml dịch A hoặc dung dịch chuẩn hoặc mẫu trắng, cho vào ống nghiệm, thêm 0,2 ml dung dịch vanilin 5%/ acid acetic băng và 1,2 ml acid percloric. Đậy kín ống nghiệm rồi ủ cách thủy ở 70oC±1oC trong 40 phút. Ngâm ống nghiệm trong nước đá rồi chuyển vào bình định mức 5ml, tráng ống nghiệm bằng ethyl acetat và bổ sung ethyl acetat vừa đủ 5ml, lắc đều. Đo quang ở bước sóng 550nm. Từ nồng độ và độ hấp thụ quang của chuẩn acid oleanolic, độ hấp thụ quang của mẫu thử để tính ra hàm lượng của saponin toàn phần trong cao 3:1 theo công thức sau: Saponin (mg/g) = C × n × V × 100 M × (100-h) × 1000 C- nồng độ saponin toàn phần trong cao ĐĐR tính theo acid oleanolic từ đường chuẩn xây dựng được (µg/ml); V- Thể tích cao ĐĐR (ml), M- Khối lượng cao ĐĐR (g); n- Hệ số pha loãng; h- Độ ẩm cao ĐĐR (%). 6.2. Quy trình bào chế cao khô lá đu đủ rừng bằng phương pháp phun sấy a. Chuẩn bị: 9 - Chuẩn bị mẫu dịch phun: Lấy cao 3:1 trong tủ bảo quản ra, đun nóng cách thủy ở nhiệt độ 50 - 60°C trong 30 phút để cao chảy lỏng, khuấy đều đến đồng nhất rồi để nguội về nhiệt độ phòng. Dựa trên tỷ lệ chất rắn được xác định cho từng lô chiết để tính toán lượng tá dược và nước thêm vào theo đúng tỷ lệ công thức như trong Bảng PL 3. Sau khi thêm tá dược và nước vào cao 3:1, khuấy đều bằng máy khuấy cơ Ika trong 10 phút để thu được dịch phun sấy đồng nhất. - Chuẩn bị thiết bị phun sấy: M áy phun sấy được vệ sinh sạch sẽ. Đảm bảo không còn dư phẩm của lần phun trước. Lắp các thiết bị vào phần thân máy. - Chuẩn bị bao bì đóng gói: Túi PE, giấy nhôm, bình thủy tinh nút mài. b. Tiến hành phun sấy : - Bật cầu giao điện, bật công tắc nguồn trên máy phun sấy. Trên màn hình chính ở phần “Fan”, bật nút “ON” để khởi động quạt gió và kiểm tra hệ thống để đảm bảo không bị hở ở các đầu nối ống dẫn và cửa buồng phun. Khi đảm bảo chắc chắn không có dự dò khí thì cài đặt thông số về nhiệt độ phun sấy (120 0 C) bằng cách bật nút “ON” trên mục của “Heating”, khi nhiệt độ đầu vào đạt ngưỡng cài đặt thì khởi động đầu phun bằng cách bật nút “ON” trong mục “Spray gun”, điều chỉnh áp suất vòi phun về 2 Bar, sau 10 giây bật tiếp cấp dịch phun bằng cách bật nút “ON” trong mục “Peristalsis pump”, điều chỉnh tốc độ cấp dịch trên thiết bị cấp dịch là 10 vòng phút (tương ứng là 30 ml/phút). Tiến hành phun sấy đến khi hết dịch phun thì tiếp tục phun sấy với 200 ml nước. - Thu bột phun sấy: Bột phun sấy được lấy ở bình đựng mẫu, sau các khoảng thời gian cách nhau khoảng 30 phút thu sản phẩm một lần. Sản phẩm được đóng gói trong bình thủy tinh nút mài, nắp kín, bọc giấy nhôm và màng cho chống ẩm. - Kết thúc phun sấy: Khi phun sấy xong, tắt thiết bị theo thứ tự súng phun > cấp dịch > gia nhiệt bằng cách bấm vào nút “OFF” trong từng mục điều khiển, mỗi lần cách nhau 5 – 10 giây. Sau đó để quạt gió hoạt động để làm nguội 10 buồng phun. Khi nhiệt độ đầu ra giảm xuống trong khoảng 60 - 700C thì tắt quạt gió để vệ sinh thiết bị. - Vệ sinh thiết bị phun sấy: Tháo các bộ phận của thiết bị ra khỏi phần thân máy, dùng máy bơm rửa bằng nước ở trong buồng phun đến khi sạch các bột bám ở thành buồng phun, rửa các ống dẫn, bình đựng mẫu để khô tự nhiên. VII. PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT, KIỂM NGHIỆM Bảng PL 4. Kiểm soát, kiểm nghiệm STT Giai đoạn bào chế Nội dung kiểm tra, kiểm soát Yêu cầu I Giai đoạn chiết xuất 1.1 Dược liệu Kiểm nghiệm nguyên liệu theo TCCS đã xây dựng Đạt 1.2 Nghiền, rây nguyên liệu Cân nguyên phụ liệu Rây số 710 Theo công thức Đúng 1.3 Chiết xuất trên máy chiết siêu âm Nhiệt độ chiết 70 ± 20C, thời gian chiết 90 phút/ lần, tỷ lệ dung môi/ dược liệu 15ml/1g/lần, chiết 2 lần. Đúng 1.4 Cô đặc Nhiệt độ cô thu hồi dung môi 80 - 850C; nhiệt độ cô cách thủy 85 - 900C Đúng 1.5 Bào chế cao ĐĐR 3:1 Hàm lượng saponin: 165 - 245 mg/g Tỷ lệ chất rắn trong cao: 20 - 30% Đạt Đạt II Giai đoạn phun sấy 2.1 Chuẩn bị dịch phun Pha chế dịch phun theo công thức: Aerosil tỷ lệ 30% so với chất rắn trong cao, tỷ lệ chất rắn/ dịch phun 14% Đúng 2.2 Phun sấy Nhiệt độ phun sấy 130 ± 20C, tốc độ cấp dịch 30 ml/phút, áp suất khí nén đầu phun 2 Bar. Đúng 2.3 Kiểm nghiệm cao khô lá ĐĐR Theo TCCS Đạt 11 VIII. DƯ PHẨM, PHẾ PHẨM Dược liệu, cao khô lá đu đủ rừng không đạt, rơi vãi, bẩn phải huỷ. IX. CÁC HỒ SƠ LÀM VIỆC CẦN THIẾT 1. DĐVN V 2. Sổ pha chế 3. Nội qui phòng bào chế. 4. Qui trình vận hành thiết bị. 5. Tiêu chuẩn cơ sở cao khô lá đu đủ rừng. 6. Các hồ sơ và nội qui khác có liên quan.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_b_ao_che_va_danh_gia_tac_dung_tang_cuong.pdf
- 10. TRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.docx
- tom tat tieng anh -chuyenpdf1.1.pdf
- tom tat tieng viet1.1.pdf