Luận án Nghiên cứu bào chế hệ tiểu phân nano nhằm tăng sinh khả dụng của curcumin dùng theo đường uống

Curcumin là một thành phần hoạt tính có trong thân rễ một số loài nghệ, đặc

biệt là Nghệ vàng (Curcuma longa L.). Hợp chất này có nhiều tác dụng dược lý như

chống lại quá trình đông máu, chống nghẽn mạch, chống oxy hóa, chống lại sự tăng

sinh, chống viêm và chống ung thư [11]. Tuy nhiên, curcumin thuộc nhóm IV

trong hệ thống phân loại sinh dược học (BCS), ít tan và bị chuyển hóa, thải trừ

nhanh khi dùng đường uống [9], [89], [104].

Nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới đã đề cập đến một số biện pháp cải

thiện sinh khả dụng của curcumin dùng đường uống theo nhiều hướng: tăng độ tan

và độ hòa tan của curcumin, tăng tính thấm qua đường tiêu hóa hoặc giảm chuyển

hóa, thải trừ của curcumin Để đạt được những mục tiêu trên, curcumin có thể

được bào chế dưới dạng hệ phân tán rắn [84], hệ nano tinh thể [30], hệ tiểu phân

nano polyme [72], hệ tiểu phân nano lipid rắn [42], hệ micel chất diện hoạt, hệ tự

nhũ hóa [86], phức hợp phospholipid [35], liposome [94] Trong số các biện pháp

trên, bào chế dưới dạng hệ tiểu phân nano được coi là biện pháp làm tăng độ tan và

độ hòa tan của curcumin, hướng tới cải thiện sinh khả dụng đường uống của

curcumin một cách hiệu quả. Hệ tiểu phân nano có thể dễ dàng ứng dụng vào các

dạng thuốc rắn dùng đường uống.

Tại Việt Nam, một số chế phẩm chứa nano curcumin trên thị trường đang được

quảng cáo quá mức cần thiết. Trong đó, các đặc tính của tiểu phân nano khả năng

hấp thu của curcumin vẫn còn nhiều vấn đề chưa rõ ràng. Do đó, việc tiến hành một

nghiên cứu bào chế hệ tiểu phân nano mang tính khoa học, trong đó đánh giá được

khả năng hấp thu của curcumin dùng đường uống là vấn đề cấp thiết.

Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “Nghiên cứu bào chế hệ tiểu phân nano

nhằm tăng sinh khả dụng của curcumin dùng theo đường uống” được thực hiện với

các mục tiêu chính sau:

1. Xây dựng được công thức và quy trình bào chế hệ tiểu phân nano chứa

curcumin.

2. Đánh giá được sinh khả dụng của hệ tiểu phân nano curcumin trên chuột

thí nghiệm

pdf 236 trang dienloan 6480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu bào chế hệ tiểu phân nano nhằm tăng sinh khả dụng của curcumin dùng theo đường uống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu bào chế hệ tiểu phân nano nhằm tăng sinh khả dụng của curcumin dùng theo đường uống

Luận án Nghiên cứu bào chế hệ tiểu phân nano nhằm tăng sinh khả dụng của curcumin dùng theo đường uống
n 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
DƯƠNG THỊ HỒNG ÁNH 
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ 
HỆ TIỂU PHÂN NANO NHẰM TĂNG 
SINH KHẢ DỤNG CỦA CURCUMIN 
DÙNG THEO ĐƯỜNG UỐNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
HÀ NỘI, NĂM 2017 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
DƯƠNG THỊ HỒNG ÁNH 
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ 
HỆ TIỂU PHÂN NANO NHẰM TĂNG 
SINH KHẢ DỤNG CỦA CURCUMIN 
DÙNG THEO ĐƯỜNG UỐNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ DƯỢC PHẨM VÀ BÀO CHẾ THUỐC 
MÃ SỐ: 62720402 
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Trần Linh 
 PGS.TS. Nguyễn Văn Long 
HÀ NỘI, NĂM 2017 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết 
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công 
trình nào khác. 
 Dương Thị Hồng Ánh 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: 
 TS. Nguyễn Trần Linh 
 PGS. TS. Nguyễn Văn Long 
Những người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ tôi trong thời 
gian làm luận án vừa qua. 
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới GS.TS. Võ Xuân Minh, PGS. 
TS. Nguyễn Đăng Hòa, PGS.TS. Phạm Ngọc Bùng, PGS. TS. Phạm Thị Minh Huệ, 
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Chiến cùng toàn thể các thầy cô giáo, kỹ thuật viên Bộ môn 
Bào chế và Bộ môn Công nghiệp Dược đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi 
cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của KTV. Đinh Đại 
Độ cùng các thầy cô giáo Bộ môn Dược lý. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trung tâm tương đương sinh học-Viện kiểm nghiệm 
thuốc trung ương, Khoa Hóa học-Trường Đại học khoa học tự nhiên-Đại học Quốc 
gia Hà Nội, Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương đã nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành 
những nội dung thực nghiệm trong quá trình thực hiện luận án. 
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường cùng các chuyên 
viên phòng Đào tạo Sau đại học đã quan tâm và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập 
và nghiên cứu. 
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè đã luôn 
ở bên, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án 
 Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2017 
 Dương Thị Hồng Ánh 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 
Chương 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 2 
1.1. CURCUMIN ..................................................................................................... 2 
1.1.1. Nguồn gốc .................................................................................................. 2 
1.1.2. Công thức ................................................................................................... 2 
1.1.3. Tính chất lý hóa .......................................................................................... 2 
1.1.4. Độ ổn định .................................................................................................. 4 
1.1.5. Định tính và định lượng ............................................................................. 4 
1.1.6. Tác dụng dược lý ........................................................................................ 4 
1.1.7. Sinh khả dụng ............................................................................................. 4 
1.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN SINH KHẢ DỤNG CỦA CURCUMIN 
DÙNG ĐƯỜNG UỐNG .......................................................................................... 6 
1.2.1. Biện pháp làm tăng độ tan và tốc độ hòa tan của curcumin ....................... 6 
1.2.2. Biện pháp làm giảm chuyển hóa và thải trừ của curcumin qua đường tiêu 
hóa ...................................................................................................................... 15 
1.2.3. Một số chế phẩm nano chứa curcumin sử dụng biện pháp tăng sinh khả 
dụng thương mại hóa .......................................................................................... 22 
1.3. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SINH KHẢ DỤNG CỦA CURCUMIN 
DÙNG ĐƯỜNG UỐNG ........................................................................................ 23 
1.3.1. Nghiên cứu in vitro ................................................................................... 23 
1.3.2. Nghiên cứu ex vivo ................................................................................... 26 
1.3.3. Nghiên cứu in situ .................................................................................... 27 
1.3.4. Nghiên cứu in vivo.................................................................................... 28 
Chương 2. NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG 
PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 31 
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU ......................... 31 
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 33 
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 34 
2.3.1. Thẩm định phương pháp định lượng ........................................................ 34 
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu tiền công thức (Preformulation) ...................... 41 
2.3.3. Bào chế hệ tiểu phân nano ........................................................................ 46 
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu độ ổn định ........................................................ 53 
2.3.5. Phương pháp đánh giá sinh khả dụng in vivo trên chuột thí nghiệm ....... 54 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 56 
3.1. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ........................ 56 
3.2. NGHIÊN CỨU TIỀN CÔNG THỨC ............................................................. 73 
3.2.1. Kết quả nghiên cứu tính chất của dược chất ............................................ 74 
3.2.2. Kết quả nghiên cứu độ ổn định hóa học của dược chất ở trạng thái rắn .. 76 
3.2.3. Kết quả nghiên cứu tương tác dược chất-tá dược .................................... 77 
3.3. NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆ TIỂU PHÂN NANO .................................... 79 
3.3.1. Xây dựng công thức bào chế hỗn dịch nano curcumin ............................ 79 
3.3.2. Xác định một số thông số trong quy trình bào chế hỗn dịch nano ........... 84 
3.3.3. Xác định một số thông số trong quy trình bào chế bột phun sấy chứa nano
 ............................................................................................................................ 86 
3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của một số yếu tố thuộc về công thức và thông số 
trong quy trình bào chế đến đặc tính của tiểu phân nano ................................... 86 
3.3.5. Tối ưu hóa công thức và một số thông số trong quy trình bào chế .......... 92 
3.4. NGHIÊN CỨU NÂNG QUY MÔ BÀO CHẾ VÀ DỰ KIẾN TIÊU CHUẨN 
CHẤT LƯỢNG ..................................................................................................... 94 
3.4.1. Xây dựng công thức bào chế tiểu phân nano curcumin ở quy mô 5 
gam/mẻ ............................................................................................................... 94 
3.4.2. Khảo sát các thông số trọng yếu, giai đoạn trọng yếu trong quy trình bào 
chế hệ tiểu phân nano curcumin quy mô 5 g/mẻ ................................................ 96 
3.4.3. Đánh giá một số đặc tính của hệ tiểu phân nano curcumin quy mô 5 g/mẻ
 .......................................................................................................................... 102 
3.4.4. Dự kiến tiêu chuẩn chất lượng ............................................................... 109 
3.5. THEO DÕI ĐỘ ỔN ĐỊNH ........................................................................... 110 
3.6. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG ................................................ 114 
3.6.1. So sánh sinh khả dụng của hỗn dịch quy ước và hỗn dịch nano curcumin
 .......................................................................................................................... 114 
3.6.2. Xác định các thông số dược động học của chất gốc curcumin và 
tetrahydrocurcumin trên chuột sau khi uống hỗn dịch nano curcumin ............ 118 
Chương 4. BÀN LUẬN ......................................................................................... 122 
4.1. VỀ HỆ TIỂU PHÂN NANO CHỨA CURCUMIN ..................................... 122 
4.2. VỀ BÀO CHẾ HỆ TIỂU PHÂN NANO CURCUMIN ............................... 122 
4.2.1. Yếu tố công thức .................................................................................... 123 
4.2.2. Phương pháp và thiết bị bào chế ............................................................ 127 
4.2.3. Quy trình bào chế ................................................................................... 128 
4.3. VỀ ĐẶC TÍNH CỦA HỆ TIỂU PHÂN NANO ........................................... 133 
4.4. VỀ ĐỘ ỔN ĐỊNH ........................................................................................ 140 
4.5. VỀ ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG CỦA HỆ TIỂU PHÂN NANO 
CURCUMIN ........................................................................................................ 141 
4.5.1. Phương pháp đánh giá sinh khả dụng .................................................... 141 
4.5.2. Nghiên cứu đánh giá SKD in vivo .......................................................... 147 
4.6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ............................................................. 149 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................................. 150 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
ANOVA : Analysis of variance (Phân tích phương sai) 
AUC : The area under the curve (Diện tích dưới đường cong) 
BCS : Biopharmaceutics Classification System 
(Hệ thống phân loại Sinh dược học) 
Cmax : Maximum concentration (Nồng độ thuốc tối đa) 
CMC : Carboxy methylcellulose 
Cre : Cremophor RH40 
CUR : Curcumin 
DC : Dược chất 
EMA : European Medicines Agency 
(Cơ quan quản lý thuốc Châu Âu) 
FDA : Food and Drug Administration 
(Cơ quan quản lý thuốc thực phẩm) 
GBC : Glibenclamid 
GTTB : Giá trị trung bình 
HPLC : High Performance Liquid Chromatography 
(Sắc ký lỏng hiệu năng cao) 
HQC : High quality control (Mẫu kiểm tra nồng độ cao) 
IS : Internal standard (Chất chuẩn nội) 
KTTP : Kích thước tiểu phân 
KTTPTB : Kích thước tiểu phân trung bình 
kl/kl : Khối lượng/khối lượng 
kl/tt : Khối lượng/thể tích 
LC-MS : Liquid chromatography-Mass spectrometry 
(Sắc ký lỏng khối phổ) 
LC-
MS/MS 
: Liquid chromatography-tandem mass spectrometry 
(Sắc ký lỏng khối phổ/khối phổ) 
LLOQ : Lower Limit of Quantification (Giới hạn định lượng dưới) 
LQC : Low quality control (Mẫu kiểm tra nồng độ thấp) 
LSD : Least Significant Difference Test (Kiểm định sự khác nhau 
có ý nghĩa thống kê tối thiểu) 
MF : Matrix factor (Hệ số ảnh hưởng của nền mẫu) 
MQC : Medium quality control (Mẫu kiểm tra nồng độ trung bình) 
MRT : Mean residence time (Thời gian lưu thuốc trung bình) 
Na CMC : Natri carboxy methylcellulose 
PDI : Polydispersity index (Chỉ số đa phân tán) 
PEG : Polyethylen glycol 
P-gp : P-glycoprotein 
PLGA : Poly (acid lactic co-glycolic) 
Pol : Poloxamer 
PVA : Alcol polyvinic 
PVP : Poly vinylpyrolidon 
RSD : Relative standard deviation (Độ lệch chuẩn tương đối) 
SD : Standard deviation (Độ lệch chuẩn) 
SE : Standard error (Sai số chuẩn) 
SEM : Scanning Electron Microscope 
(Kính hiển vi điện tử quét) 
SKD : Sinh khả dụng 
SQC : Supplement quality control (Mẫu kiểm tra bổ sung) 
TBME : Tert-butyl methylether 
THC : Tetrahydrocurcumin 
Tmax : Time of maximum plasma drug concentration 
(Thời gian đạt nồng độ thuốc tối đa) 
TPGS : D-alpha-tocopheryl poly (ethylen glycol) succinat 1000 
tt/tt : Thể tích/thể tích 
t1/2 : Thời gian bán thải 
tR : Thời gian lưu 
Tw : Tween 
ULOQ : Upper Limit of Quantification (Giới hạn định lượng trên) 
US-FDA : The United States-Food and Drug Administration 
(Cơ quan quản lý thực phẩm và thuốc Mỹ) 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
Bảng 1.1. Một số phương pháp bào chế nano tinh thể ................................................ 9 
Bảng 1.2. So sánh ưu, nhược điểm của nano tinh thể so với nhũ tương nano và 
micel polyme ........................................................................................... 21 
Bảng 1.3. So sánh ưu điểm của một số dạng trung gian chứa dược chất ít tan ........ 22 
Bảng 1.4. Một số chế phẩm nano chứa curcumin sử dụng biện pháp tăng SKD 
thương mại hóa ........................................................................................ 23 
Bảng 2.1. Nguyên vật liệu sử dụng trong nghiên cứu ............................................... 31 
Bảng 2.2. Các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ...................................................... 32 
Bảng 2.3. Điều kiện khối phổ của phương pháp LC-MS/MS định lượng curcumin 
và tetrahydrocurcumin trong huyết tương ............................................... 37 
Bảng 2.4. Thành phần hỗn dịch nano curcumin mẻ 1 và 5 gam ............................... 46 
Bảng 2.5. Các giai đoạn trọng yếu và các thông số trọng yếu trong từng giai đoạn 
của quy trình bào chế bột phun sấy chứa nano curcumin ........................ 48 
Bảng 2.6. Kế hoạch lấy mẫu ..................................................................................... 49 
Bảng 2.7. Điều kiện bảo quản và thời điểm lấy mẫu trong nghiên cứu theo dõi độ ổn 
định .......................................................................................................... 54 
Bảng 2.8. Thành phần hỗn dịch quy ước và hỗn dịch nano chứa curcumin ............. 54 
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá tính thích hợp của hệ thống HPLC ............................... 57 
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá độ đúng của phương pháp HPLC định lượng curcumin
 ................................................................................................................. 59 
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát độ chính xác của phương pháp ..................................... 59 
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá tính thích hợp của hệ thống LC-MS/MS (n = 6) .......... 60 
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá tính đặc hiệu-chọn lọc của phương pháp LC-MS/MS (n 
= 6) ........................................................................................................... 61 
Bảng 3.6. Tương quan giữa tỷ lệ diện tích pic CUR/IS và nồng độ CUR trong huyết 
tương (n = 8) ............................................................................................ 62 
Bảng 3.7. Tương quan giữa tỷ lệ diện tích pic THC/IS và nồng độ THC trong huyết 
tương (n = 8) .............. ... yên liệu Lượng 
Curcumin 5,00 g 
Tween 80 0,60 g 
Polyvinyl pyrolidon K30 3,75 g 
Manitol 2,50 g 
Nước tinh khiết 125 ml 
2. Tính chất thành phẩm: 
Bột kết tinh hoặc vô định hình màu vàng, tơi xốp 
3. Trình bày: Bột phun sấy chứa nano curcumin đóng trong lọ thủy tinh kín 
6. Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC. 
Chương II. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN PHỤ LIỆU 
Các nguyên liệu có nguồn gốc và tiêu chuẩn theo bảng sau: 
STT Nguyên liệu Nguồn gốc Tiêu chuẩn 
1 Curcumin Ấn Độ Nhà sản xuất 
2 Tween 80 Singapore BP 2010 
3 Polyvinyl pyrolidon K30 Trung Quốc BP 2015 
4 Ethanol tuyệt đối Trung Quốc Dược điển VN IV 
5 Manitol Pháp BP 2015 
6 Nước tinh khiết Việt Nam Dược điển VN IV 
CHƯƠNG III. SƠ ĐỒ CÁC GIAI ĐOẠN BÀO CHẾ 
Tốc độ phun dịch 2 ml/ph 
Tỷ lệ thông gió 99% 
Nhiệt độ khí vào 96oC 
Kiểm soát các giai 
đoạn trong quy trình 
Thời gian nghiền 6 giờ 
Tần số nghiền 30Hz 
Thời gian khuấy 60 phút 
Tốc độ khuấy 18000v/ph 
Thời gian nghiền 4 giờ 
Tần số nghiền 30Hz 
Hình thức 
Mất khối lượng do làm khô 
KTTPTB 
PDI 
Hàm lượng 
Độ hòa tan 
Pha loãng hỗn 
dịch đặc 
Đóng lọ 
dán nhãn 
Curcumin 
Nghiền ướt 
 (bi zircon oxyd) 
Đồng nhất hóa 
Phun sấy 
Hòa 
tan 
100 ml nước tinh 
khiết 
Nghiền khô 
 (bi inox) 
PVP 
10 ml nước 
tinh khiết 
Manitol 
15 ml nước 
tinh khiết 
Cân 
Phối 
hợp 
Tween 80 
Hòa 
tan 
Phối 
hợp 
CHƯƠNG IV. ĐẶC ĐIỂM TRANG THIẾT BỊ DÙNG TRONG SẢN XUẤT 
STT Tên máy móc Model Đơn vị Số lượng 
Nơi/hãng sản 
xuất 
1 
Máy nghiền bi 
Retsch 
MM200 Cái 01 Đức 
2 
Thiết bị đồng nhất 
hóa nhờ lực phân 
cắt lớn Unidrive 
X1000 Cái 01 Mỹ 
3 
Máy phun sấy 
Buchi mini spray 
dryer 
B-191 Cái 01 Thụy Sỹ 
4 
Thiết bị xác định 
KTTP và phân bố 
KTTP Zetasizer 
Nano 
ZS90 
Cái 01 Anh 
5 
Thiết bị xác định 
KTTP và phân bố 
KTTP Mastersizer 
3000E Cái 01 Anh 
6 
Thiết bị đánh giá độ 
hòa tan 
 Cái 01 ERWEKA 
7 
Máy đo quang phổ 
UV/VIS 
Spectrophotometer 
SP-3000 
nano 
(96W) 
Cái 01 Nhật Bản 
8 
Máy đo hàm ẩm 
Moisture analyzer 
MF50 Cái 01 Nhật Bản 
CHƯƠNG V. MÔ TẢ QUY TRÌNH SẢN XUẤT 
Quá trình sản xuất được chia làm 3 giai đoạn: 
(1) Chuẩn bị nguyên phụ liệu, dụng cụ 
(2) Bào chế 
(3) Đóng gói 
1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu và dụng cụ 
 Kiểm tra nguyên phụ liệu 
Nguyên liệu được kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào sản xuất theo tiêu 
chuẩn ghi trong mục II. 
 Chuẩn bị dụng cụ 
Dụng cụ thủy tinh phải rửa sạch bằng nước tinh khiết, tráng nước cất, sấy 
trong tủ sấy cho khô. 
 Các thiết bị: 
Buồng nghiền, bi inox, bi zirconi oxyd được rửa sạch, sấy khô. Thiết bị phun 
sấy phải được vệ sinh và lắp đặt sẵn. 
2. Bào chế: 
2.1. Cân, đong nguyên phụ liệu theo công thức sau: 
Nguyên liệu Lượng 
Curcumin 5,00 g 
Tween 80 0,60 g 
Polyvinyl pyrolidon K30 3,75 g 
Manitol 2,50 g 
Nước tinh khiết 125 ml 
2.2. Tiến hành 
2.2.1. Bào chế hỗn dịch nano curcumin 
- Bước 1. Nghiền khô 
Cho curcumin và bi inox vào buồng nghiền. Cân để hai buồng nghiền có 
khối lượng bằng nhau. Lắp buồng nghiền vào thiết bị nghiền. Cài đặt các 
thông số: thời gian nghiền 6 giờ ở tần số 30 Hz. Sau mỗi 1 giờ, tiến hành đảo 
trộn curcumin trong buồng nghiền. Sau 6 giờ, bột curcumin được lấy ra khỏi 
buồng nghiền. 
- Bước 2. Nghiền ướt 
Đong 10 ml nước tinh khiết. Đun nóng khoảng 60oC. Hòa tan PVP để tạo 
dung dịch PVP. Để nguội. 
Phối hợp Tween 80 vào dung dịch PVP. Đưa vào buồng nghiền có 5 g 
curcumin đã nghiền khô và 25 g bi zircon oxyd, kích thước bi 0,8 mm. Cài 
đặt các thông số: thời gian nghiền 4 giờ, tần số 30 Hz. 
- Bước 3. Pha loãng hỗn dịch 
Pha loãng hỗn dịch đặc bằng 100 ml nước tinh khiết. Lọc loại bi qua rây 300. 
- Bước 4. Đồng nhất hóa 
Đồng nhất hóa hỗn dịch sử dụng thiết bị đồng nhất hóa nhờ lực phân cắt lớn 
với tốc độ 18000 vòng/phút để tạo hỗn dịch nano, thời gian đồng nhất 60 
phút, cứ mỗi 15 phút lại cho máy nghỉ 5 phút. 
- Bước 5. Phun sấy 
Hòa tan manitol vào 15 ml nước tinh khiết. Phối hợp với hỗn dịch nano. Cài 
đặt thiết bị phun sấy với các thông số: nhiệt độ đầu vào 96oC, tốc độ cấp dịch 
2 ml/phút và tỷ lệ thông gió 99%. Hỗn dịch nano được khuấy từ liên tục 
trong thời gian phun sấy. 
- Bước 6. Thu sản phẩm 
Bột phun sấy được thu hồi trên cả cyclon và bộ phận thu hồi sản phẩm trong 
phòng kín với độ ẩm khoảng 30-40%. 
2.3. Đóng gói: Trong lọ thủy tinh, nút kín. 
3. Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng. 
CHƯƠNG VI. PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT-KIỂM NGHIỆM 
TT 
Các giai 
đoạn cần 
KS-KN 
Nội dung 
KS-KN 
Yêu cầu 
Người 
thực hiện 
1 
Kiểm tra 
nguyên liệu 
Định tính 
Định lượng 
Theo tiêu chuẩn ghi trong 
mục II 
Phòng KN 
2 Cân đong 
Khối lượng, thể 
tích 
Đúng 
Người pha 
chế 
3 Nghiền khô 
Tần số nghiền 
Thời gian nghiền 
KTTP 
Tần số nghiền 30 Hz 
Thời gian nghiền 6 giờ 
KTTP 9 m 
Người pha 
chế 
4 Nghiền ướt 
Tần số nghiền 
Thời gian nghiền 
KTTP 
Tần số nghiền 30 Hz 
Thời gian nghiền 4 giờ 
KTTP 2 m 
Người pha 
chế 
5 
Đồng nhất 
hóa 
Tốc độ khuấy 
Thời gian khuấy 
KTTP 
Tốc độ khuấy 18000 
vòng/phút 
Thời gian khuấy 60 phút 
KTTP < 500 nm 
PDI < 0,550 
Người pha 
chế 
7 Phun sấy 
Tốc độ phun dịch 
Nhiệt độ khí vào 
Tỷ lệ thông gió 
Hiệu suất phun 
sấy 
Tốc độ phun dịch 2 ml/phút 
Nhiệt độ khí vào 96oC 
Tỷ lệ thông gió 99% 
Hiệu suất phun sấy 60% 
Người pha 
chế 
4 
KN tiểu 
phân nano 
curcumin 
Cảm quan 
Mất khối lượng 
do làm khô 
Định tính 
KTTPTB 
PDI 
Hàm lượng 
Độ hòa tan 
Đạt TCCS 
Phòng 
kiểm 
nghiệm 
5 Đóng gói Số lượng Đúng 
Kiểm soát 
viên, người 
pha chế 
CHƯƠNG VII. DƯ PHẨM, PHẾ PHẨM 
1. Nano phun sấy dư thừa được thu hồi, xử lý. 
2. Không có phế phẩm. 
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 
PHỤ LỤC 6. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ 
(Dự thảo) 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC 
HÀ NỘI 
HỆ TIỂU PHÂN 
NANO CURCUMIN 
Số TC: 
Có hiệu lực từ ngày ký 
Quyết định ban hành số:.. ngày  tháng .. năm ... 
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT 
1.1. Công thức điều chế: cho 1 mẻ 
Curcumin 5,00 g 
Tá dược vđ 
(Tween 80, polyvinyl pyrolidon K30, manitol, nước tinh khiết) 
1.2. Tiêu chuẩn nguyên phụ liệu 
Curcumin Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất 
Tween 80 Đạt tiêu chuẩn Dược điển Anh 2010 
Polyvinyl pyrolidon K30 Đạt tiêu chuẩn Dược điển Anh 2015 
Manitol Đạt tiêu chuẩn Dược điển Anh 2015 
Nước tinh khiết Đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV 
1.3. Chất lượng thành phẩm 
1.3.1. Hình thức: Bột kết tinh hoặc vô định hình màu vàng. 
1.3.2. Kích thước tiểu phân trung bình và hệ số đa phân tán: 
KTTPTB nhỏ hơn 500,0 nm và PDI nhỏ hơn 0,550. 
1.3.3. Mất khối lượng do làm khô: không quá 12,0%. 
1.3.4. Khối lượng riêng biểu kiến: 
Ít nhất 0,250 g/ml 
1.3.5. Định tính: Sắc ký đồ chỉ có 1 pic của curcumin 
1.3.6. Định lượng: Chế phẩm phải chứa từ 40,00-43,50% curcumin (C21H20O6) so 
với tổng khối lượng bột phun sấy. 
1.3.7. Độ hòa tan: 
Ít nhất 95% curcumin hòa tan sau 60 phút. 
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ 
2.1. Hình thức 
Phương pháp thử: thử bằng cảm quan 
2.2. Kích thước tiểu phân trung bình và hệ số đa phân tán 
Phương pháp thử: phân tán tiểu phân nano curcumin trong nước tinh khiết, 
xác định bằng thiết bị đo kích thước tiểu phân và phân bố kích thước tiểu phân 
Zetasizer ZS 90 Malvern. 
2.3. Mất khối lượng do làm khô 
Phương pháp thử: phương pháp sấy đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ cài 
đặt 100oC, phụ lục 9.6, Dược điển Việt Nam IV. Lượng mẫu thử khoảng 1,00g, xác 
định bằng cân xác định mất khối lượng do làm khô. 
2.4. Khối lượng riêng biểu kiến 
Phương pháp thử: Xác định trên máy đo thể tích biểu kiến của hạt và bột 
Erweka SVM theo phương pháp gõ 30 lần. Khối lượng bột phun sấy sử dụng cho 
mỗi lần đo là 5 g. Khối lượng riêng biểu kiến được tính theo công thức sau: 
dbk = 


Trong đó dbk: khối lượng riêng biểu kiến của bột (g/ml). 
 m : khối lượng bột phun sấy trong ống đong (g) . 
V : thể tích biểu kiến của bột sau khi gõ (ml). 
2.5. Định tính: 
Phương pháp HPLC: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (ở phần định lượng) 
phải có pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic curcumin trong 
dung dịch chuẩn. 
2.6. Định lượng: 
2.6.1. Phương pháp quang phổ hấp thụ UV-Vis 
Thuốc thử 
- Methanol 
- Tween 80 
- Nước cất 
Cách tiến hành 
 Chuẩn bị các dung dịch: 
- Dung môi pha loãng (dung dịch Tween 80 0,2%): cân 2,0 g Tween 80 vào 
cốc có mỏ, thêm nước cất và đun nóng đến khi tan hoàn toàn. Để nguội và thêm 
nước vừa đủ 1000 ml. 
- Dung dịch chuẩn: cân chính xác khoảng 10,0 mg curcumin chuẩn hòa tan 
trong 10 ml methanol, chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm dung môi pha loãng 
tới vạch, lắc kỹ được dung dịch có nồng độ 100 g/ml. Hút chính xác 2 ml dung 
dịch trên vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha loãng tới vạch và lắc kỹ. 
- Dung dịch thử: cân chính xác lượng bột phun sấy tương ứng với khoảng 10,0 
mg curcumin, hòa tan trong 10 ml methanol, chuyển vào bình định mức 100 ml, 
thêm dung môi pha loãng tới vạch, lắc kỹ. Hút chính xác 2 ml dung dịch trên vào 
bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha loãng tới vạch và lắc kỹ. Lọc qua màng 
lọc kích thước lỗ lọc 0,45 m. 
 Đo độ hấp thụ của mẫu chuẩn và mẫu thử tại bước sóng 427 nm, mẫu trắng là 
dung môi pha loãng. 
 Tính kết quả 
Hàm lượng curcumin được tính theo công thức: 
% CUR = 


 x 


 x 100% 
Trong đó DT, Dc: độ hấp thụ quang của mẫu thử và mẫu chuẩn. 
 mc : khối lượng curcumin chuẩn (mg). 
 m : khối lượng bột phun sấy chứa nano curcumin (mg). 
Mỗi mẫu thử được tiến hành 3 lần và lấy kết quả trung bình. 
2.6.2. Phương pháp HPLC 
Thuốc thử 
- Acid acetic băng loại dùng cho HPLC 
- Methanol loại dùng cho HPLC 
- Acetonitril loại dùng cho HPLC 
- Nước cất hai lần 
Tiến hành 
 Chuẩn bị dung dịch: 
- Dung môi pha loãng: hỗn hợp methanol : acid acetic băng (99:1, tt/tt) 
- Dung dịch chuẩn: cân chính xác khoảng 10,0 mg curcumin chuẩn, hòa tan 
trong dung môi pha loãng, chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm dung môi pha 
loãng tới vạch và lắc kỹ. Từ dung dịch trên, pha loãng thành các dung dịch chuẩn có 
nồng độ curcumin từ 2,5 đến 15 µg/ml, lọc qua màng lọc kích thước lỗ lọc 0,45 µm. 
- Dung dịch thử: cân chính xác một lượng bột phun sấy tương ứng với 10,0 mg 
curcumin, hòa tan trong dung môi pha loãng, chuyển vào bình định mức 100 ml, 
thêm dung môi pha loãng tới vạch và lắc kỹ. Hút chính xác một lượng dung dịch 
trên, thêm dung môi pha loãng tạo thành dung dịch có nồng độ là 5 µg/ml, lọc qua 
màng lọc kích thước lỗ lọc 0,45 µm. 
 Điều kiện sắc ký: 
 - Pha tĩnh: Cột sắc kí AQ – C18 250 x 4,6 mm, hạt nhồi 5 µm 
- Pha động: acetonitril : dung dịch acid acetic 2% (kl/tt) (58:42), được lọc qua 
màng lọc kích thước lỗ lọc 0,45 µm. 
- Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút. 
- Thể tích tiêm mẫu: 20 µl. 
- Detector UV phát hiện ở bước sóng 430 nm. 
 Cách tiến hành 
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành chạy sắc ký đối 
với dung dịch curcumin chuẩn có nồng độ 5 g/ml, độ lệch chuẩn tương đối của 
diện tích pic thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0%. 
Tiến hành chạy sắc ký dãy dung dịch chuẩn có nồng độ từ 2,5 đến 15 µg/ml và 
dung dịch thử ở trên. 
 Tính kết quả 
Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính mô tả mối tương quan giữa diện 
tích pic và nồng độ curcumin. Tính kết quả theo phương trình hồi quy tuyến tính. 
Mỗi mẫu thử được tiến hành 3 lần và lấy kết quả trung bình. 
2.7. Độ hoà tan: 
2.7.1. Thuốc thử 
-Tween 80 
- Nước tinh khiết 
2.7.2. Cách thử 
- Thiết bị: máy cánh khuấy 
- Môi trường hòa tan: 900 ml nước chứa 0,2% Tween 80 
- Tốc độ quay: 100 vòng/phút 
- Nhiệt độ môi trường hòa tan: 37 ± 0,5oC 
- Cách tiến hành: Cho mẫu thử là bột phun sấy chứa nano curcumin tương 
ứng với 5,0 mg curcumin vào cốc có mỏ chứa một lượng môi trường thử 
độ hòa tan, siêu âm 3-4 giây và chuyển vào cốc chứa môi trường thử hòa 
tan. Sau các khoảng thời gian 10, 20, 30, 40, 50 và 60 phút, lấy khoảng 10 
ml dung dịch thử, ly tâm 5 phút với tốc độ 12000 vòng/phút. Phần dung 
dịch được đo quang phổ hấp thụ UV-Vis ở bước sóng 427 nm, sử dụng 
mẫu trắng là dung dịch Tween 80 0,2%. Sau khi đo quang, rót toàn bộ 
phần cắn và phần dịch ly tâm vào cốc thử độ hòa tan. 
- Chuẩn bị mẫu chuẩn tương tự như phần định lượng. Tính toán kết quả 
bằng cách so sánh độ hấp thụ của mẫu thử và mẫu chuẩn: 
Cn = 


 x Co 
Trong đó Cn, Co: nồng độ dung dịch thử và chuẩn (g/ml) 
 Dn, Do: độ hấp thụ của dung dịch thử và chuẩn 
 Phần trăm curcumin đã hòa tan tại thời điểm t được tính theo công thức: 
% CUR = 
Cn x 900
m x 1000
 x 100%. 
 Cn: nồng độ curcumin tại thời điểm t (µg/ml) 
 m: lượng curcumin thử (mg) 
Mỗi mẫu thử được tiến hành 3 lần và lấy kết quả trung bình. 
3. ĐÓNG GÓI - GHI NHÃN – BẢO QUẢN 
- Đóng trong bao bì thủy tinh kín 
- Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng 
- Nhãn đúng quy chế 
Hà Nội, ngày tháng năm 2017 
PHỤ LỤC 7. MỘT SỐ KẾT QUẢ THEO DÕI ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA HỆ TIỂU 
PHÂN NANO 
Phụ lục 7.1. Sắc ký đồ mẫu bột phun sấy chứa nano curcumin sau 9 tháng ở điều 
kiện thực (mẻ 1) 
Phụ lục 7.2. Sắc ký đồ mẫu bột phun sấy chứa nano curcumin sau 9 tháng ở điều 
kiện thực (mẻ 2) 
hụ lục 7.5. Sắc ký đồ mẫu bột phun sấy chứa nano curcumin sau 9 tháng ở điều 
kiện thực (mẻ 3) 
Phụ lục 7.3. Sắc ký đồ mẫu bột phun sấy chứa nano curcumin sau 9 tháng ở điều 
kiện thực (mẻ 3) 
Phụ lục 7.4. Sắc ký đồ mẫu bột phun sấy chứa nano curcumin sau 6 tháng ở điều 
kiện lão hóa cấp tốc (mẻ 1) 
Phụ lục 7.5. Sắc ký đồ mẫu bột phun sấy chứa nano curcumin sau 6 tháng ở điều 
kiện lão hóa cấp tốc (mẻ 2) 
 Phụ lục 7.6. Sắc ký đồ mẫu bột phun sấy chứa nano curcumin sau 6 tháng 
ở điều kiện lão hóa cấp tốc (mẻ 3) 
 PHỤ LỤC 8. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SINH KHẢ DỤNG CỦA 
HỆ TIỂU PHÂN NANO CHỨA CURCUMIN TRÊN CHUỘT THÍ NGHIỆM 
Phụ lục 8.2. Kết quả phân tích nồng độ curcumin trong huyết tương chuột 
sau khi uống hỗn dịch nano 10 phút (chuột số 70, nhóm 2) 
Phụ lục 8.1. Kết quả phân tích nồng độ curcumin trong huyết tương chuột 
sau khi uống hỗn dịch nano 10 phút (chuột số 69, nhóm 2) 
Phụ lục 8.4. Kết quả phân tích nồng độ curcumin trong huyết tương 
chuột sau khi uống hỗn dịch nano 20 phút (chuột số 58, nhóm 2) 
Phụ lục 8.3. Kết quả phân tích nồng độ curcumin trong huyết tương 
chuột sau khi uống hỗn dịch nano 20 phút (chuột số 57, nhóm 2) 
Phụ lục 8.5. Phương trình mô tả ảnh hưởng của hiệp biến khối lượng chuột đến 
một số thông số dược động học 
 =  × 

 ×  
 =  × 

 ×  
 =  × 

 ×  
Trong đó: 
V: Thể tích phân bố của mỗi chuột (ml) 
m: khối lượng chuột 
Ka: hằng số tốc độ hấp thu của mỗi chuột (phút
-1) 
Ke: hằng số tốc độ thải trừ của mỗi chuột (phút
-1) 
V: thể tích phân bố chung của quần thể 
Ka: Hằng số tốc độ hấp thu chung của quần thể 
Ke: Hằng số tốc độ thải trừ chung của quần thể 
dV: vi phân của thể tích phân bố 
dm: vi phân của khối lượng chuột 
dKa: vi phân của hằng số tốc độ hấp thu 
dKe: vi phân của hằng số tốc độ thải trừ 
V, Ka, Ke: giá trị eta 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_bao_che_he_tieu_phan_nano_nham_tang_sinh.pdf
  • pdf2. Tóm tắt luận án.pdf
  • pdf3. Thông tin đóng góp mới của luận án_tiếng Anh.pdf
  • pdf4. Thông tin đóng góp mới của luận án_tiếng Việt.pdf
  • pdf5. Trích yếu luận án_tiếng Anh.pdf
  • pdf6. Trích yếu luận án_tiếng Việt.pdf