Luận án Nghiên cứu bào chế và bước đầu đánh giá tương đương sinh học của viên nén cefaclor 375mg giải phóng kéo dài
Vấn đề về thực trạng sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh đã mang tính toàn cầu, đặc biệt nổi trội ở các nước đang phát triển với gánh nặng của các bệnh nhiễm khuẩn và những chi phí bắt buộc cho việc thay thế các kháng sinh cũ bằng các kháng sinh mới, đắt tiền.
Để góp phần ngăn chặn kháng kháng sinh, mang lại lợi ích kinh tế cũng như hiệu quả cao trong điều trị, giảm tác dụng không mong muốn, giảm độc tính, giảm số lần dùng thuốc, duy trì nồng độ thuốc trong máu hằng định thì việc ra đời của các thuốc có dạng bào chế viên nén giải phóng kéo dài [34] là hoàn toàn cần thiết và đáp ứng được những yêu cầu cấp thiết trong liệu trình điều trị nhiễm khuẩn hiện nay, nhất là với các bệnh nhiễm khuẩn mạn tính như viêm xoang, viêm tai giữa [2]. Viên nén giải phóng kéo dài là một trong những dạng thuốc tốt để điều trị cho bệnh nhân trong tương lai [4], [35]. Hầu như tất cả các loại thuốc mới được đưa ra thị trường đều ở dưới dạng viên nén [102].
Cefaclor là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin [3] có tác dụng diệt khuẩn do quá trình ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thời gian bán thải sinh học của các thuốc này ngắn đáng kể (0,6 – 0,9 giờ) [24]. Vì vậy, cefaclor rất cần bào chế dưới dạng giải phóng kéo dài. Tại Việt Nam, đến thời điểm khảo sát, chưa có chế phẩm nào dưới dạng giải phóng kéo dài có chứa hoạt chất Cefaclor được sản xuất trong nước.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu bào chế và bước đầu đánh giá tương đương sinh học của viên nén cefaclor 375mg giải phóng kéo dài
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN XUÂN TRÍ NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC CỦA VIÊN NÉN CEFACLOR 375MG GIẢI PHÓNG KÉO DÀI Chuyên ngành: Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốc Mã số: 62 72 04 02 LUẬNÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Bùi Tùng Hiệp 2. PGS.TS Nguyễn Minh Chính HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS.TS. Bùi Tùng Hiệp PGS.TS. Nguyễn Minh Chính Những người thầy đã tận tình hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơnGS.TS. Đỗ Quyết (Giám đốc Học Viện Quân đã cho phép và tạo mọi điều kiện cho tôi học tập và thực hiện luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Minh Chính,PGS.TS Trịnh Nam Trung, TS Nguyễn Văn Bạch cùng các đồng chí giảng viên, kỹ thuật viên, các cán bộ giáo vụ Trung tâm Đào tạo-Nghiên cứu Dược đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS.Trần Hải Anh, TS. Nghiêm Danh Bảy, TS. Nguyễn Văn Tuấn cùng các chuyên viên phòng Đào tạo sau đại học đã quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn TGĐ Kim Jong Sungcùng toàn thể nhân viên Công ty TNHH dược phẩm SHINPOONG DAEWOO – TP.BIÊN HÒA – Đồng Nai đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn GĐ. BSCKII. Trần Văn Khanh cùng tập thể Bác sĩ, Y sĩ, CN Bệnh viện quận 2 - TP.HCM đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Viện trưởng Nguyễn Ngọc Vinh cùng toàn thể nhân viên Viện Kiểm nghiệm thuốc Tp.HCM – TP.HCM đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hoàng Minh Châu và các cán bộ giảng viên, kỹ thuật viên Bộ môn Công Nghệ Dược (Trường Đại học Y Dược TP. HCM) đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã ủng hộ và động viên tôi trong quá trình thực hiện luận án này. Quảng ngãi, ngày 03 tháng 02 năm 2014 Nghiên cứu sinh Trần Xuân Trí LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào và không thuộc một đề tài nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả TRẦN XUÂN TRÍ MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt trong luận án Danh mục các bảng Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3 1.1. THUỐC GIẢI PHÓNG KÉO DÀI 3 1.1.1.Hệ thống trị liệu giải phóng kéo dài 3 1.1.2. Ưu nhược điểm của thuốc giải thích kéo dài 4 1.1.3. Cơ chế giải phóng dược chất từ hệ cốt thân nước 5 1.1.4. Các tá dược dùng cho viên giải phóng kéo dài 6 1.1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ giải phóng dược chất đối với hệ cốt thân nước 8 1.2. CEFACLOR VÀ BÀO CHẾ VIÊN CEFACLOR GIẢI PHÓNG KÉO DÀI 11 1.2.1. Cefaclor 11 1.2.2. Các đặc tính kỹ thuật bào chế viên cefaclor giải phóng kéo dài 21 1.2.3.Một số nghiên cứu về dạng bào chế giải phóng kéo dài chứa Cefaclor 23 1.3. ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ TUỔI THỌ CỦA THUỐC 27 1.3.1. Độ ổn định của thuốc 27 1.3.2. Điều kiện nghiên cứu độ ổn định của thuốc 29 1.3.3. Tuổi thọ của thuốc 31 1.4. SINH KHẢ DỤNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC 32 1.4.1. Khái niệm về sinh khả dụng và tương đương sinh học 32 1.4.2. Phương pháp đánh giá sinh khả dụng 33 1.4.3. Đánh giá tương đương sinh học in vitro 34 1.4.4. Đánh giá tương đương sinh học in vivo 35 CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39 2.1. NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 39 2.1.1. Nguyên liệu 39 2.1.2. Thiết bị và dụng cụ 40 2.1.3. Thuốc đối chiếu và thuốc thử 41 2.1.4. Người tình nguyện khỏe mạnh tham gia nghiên cứu 41 2.1.5. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 41 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu bào chế 41 2.2.2.Đề xuất tiêu chuẩn cơ sở và nghiên cứu độ ổn định của viên nén cefaclor 375 mg giải phóng kéo dài 49 2.2.3. Nghiên cứu đánh giá tương đương sinh học 51 CHƯƠNG3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 63 3.1. NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ 63 3.1.1. Thẩm định phương pháp định lượng hoạt chất trong thành phẩm 63 3.1.2. Khảo sát các chỉ tiêu của viên đối chiếu 67 3.1.3. Bào chế viên cefaclorgiải phóng kéo dài 69 3.1.4. Bao phim viên nhân giải phóng kéo dài chế phẩm cefaclor 375 mg 84 3.2. ĐỀ XUẤT TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA VIÊN NÉN CEFACLOR 375 MG GIẢI PHÓNG KÉO DÀI 86 3.2.1. Nghiên cứu đề xuất tiêu chuẩn cơ sở 86 3.2.2. Kết quả thẩm định 89 3.2.3. Độ ổn định và tuổi thọ của thuốc 92 3.3. ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HOC 94 3.3.1. Thẩm định phương pháp định lượng hoạt chất trong huyết tương 94 3.3.2. Tương đương sinh học in vitro 107 3.3.3. Tương đương sinh học in vivo 107 CHƯƠNG 4.BÀN LUẬN 116 4.1. KỸ THUẬT BÀO CHẾ 116 4.1.1. Thẩm định phương pháp định lượng cefaclor trong chế phẩm 116 4.1.2. Bào chế viên nén cefaclor 375mggiải phóng kéo dài 117 4.1.3. Kiểm nghiệm thành phẩm 123 4.2. ĐỀ XUẤT TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA VIÊN NÉN CEFACLOR 375 MG GIẢI PHÓNG KÉO DÀI 124 4.2.1. Tiêu chuẩn cơ sở của viên nén cefaclor 375 mg giải phóng kéo dài 124 4.2.2. Độ ổn định của chế phẩm 124 4.3. TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC 126 4.3.1. Thẩm địnhphương pháp định lượng cefaclor trong huyết tương 126 4.3.2. Tương đương sinh học in vitro 128 4.3.3. Tương đương sinh học in vivo 129 KẾT LUẬN 131 KIẾN NGHỊ 133 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 ACN Acetonitril 2 AUC Area Under Curve ( diện tích dưới đường cong) 4 BE Biological Equivalence( tương đương sinh học ) 5 BP British Pharmacopoeia ( dược điển Anh ) 6 Cmax Maximum Plasma Concentration ( nồng độ cực đại trong máu ) 7 CEF Cefaclor 8 CV Coefficient of Variation ( hệ số phân tán ) 9 DC Dược chất 10 dd Dung dịch 11 DĐH Dược động học 12 DĐVN Dược điển Việt Nam 13 ĐT Đối tượng 14 FDA Food and Drug Administration ( cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm ) 15 GMP Good manufacturing practice (thực hành sản xuất tốt) 16 GPKD Giải phóng kéo dài 17 HPLC High Performance Liquid Chromatography ( sắc ký lỏng hiệu năng cao ) 18 HPMC Hydroxypropyl metylcellulose 19 HQC Hight Quality Control sample (mẫu kiểm chứng giới hạn trên ) 20 IS Internal Standard ( chuẩn nội ) 21 KLTB Khối lượng trung bình TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 22 LLOQ Lower Limit Of Quantification ( giới hạn định lượng thấp nhất ) 23 LQC Lower Quality Control sample (mẫu kiểm chứng giới hạn dưới ) 24 MEC Minimum Effective Concentration (nồng độ tối thiểu có hiệu quả) 25 MTC Minimum Toxic Concentration (nồng độ tối thiểu có gây ngộ độc) 26 MQC Middle Quality Control sample (mẫu kiểm chứng giữa giới hạn dưới và trên ) 27 MRT Mean Retention Time ( thời gian lưu trung bình ) 28 NTN Người tình nguyện 29 PEG Polyethylenglycol 30 PPĐL Phương pháp định lượng 31 PTHC Phóng thích hoạt chất 32 GPKD Giải phóng kéo dài 33 QC Quality Control sample (mẫu kiểm chứng) 34 RH Relative Humidity ( độ ẩm tương đối ) 35 RP Reverse Phase ( pha đảo ) 36 RSD Relative Standard Deviation ( độ lệch chuẩn tương đối ) 37 SD Standard Deviation ( độ lệch chuẩn ) 38 SDH Sinh dược học 39 SKD Sinh khả dụng ( Biological Availability ) 40 TB Trung bình 41 TBAH Tetrabutyl ammoniumhydroxide TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 42 TD Tá dược 43 TDKD Tác dụng kéo dài 44 TĐSH Tương đương sinh học 45 Tlag Lag time (thời gian tiềm tàng) 46 Tmax Time point of maximum plasma concentration (Thời điểm đạt được nồng độ cực đại) 47 TT Thứ tự 48 USP United States Pharmacopoeia (dược điển Mỹ) 49 UV Ultraviolet ( tử ngoại ) 50 WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) 51 SW Standard Work (chuẩn làm việc ) DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1 Các tá dược được chọn thử nghiệm cho viên giải phóng kéo 10 dài hoạt chất cefaclor 1.2 Một số công trình định lượng cefaclor bằngsắc ký lỏng hiệu 16 năng cao 1.3 Danh mục các chế phẩm chứa cefaclor trong nước 21 1.4 Điều kiện bảo quản chung cho vùng khí hậu I và II 31 1.5 Điều kiện bảo quản chung cho những vùng khí hậu III,IVa và 31 IVb 2.1 Các nguyên liệu và hóa chất sử dụng trong nghiên cứu 41 2.2 Thiết bị sử dụng 42 2.3 Tiêu chuẩn viên cefaclor 375mg giải phóng kéo dài 51 2.4 Mô hình chéo trong thử nghiệm tương đương sinh học 62 3.1 Kết quả khảo sát tính tuyến tính của phương pháp định lượng 66 bằng quang phổ UV-Vis 3.2 Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp định lượng bằng 67 quang phổ UV-Vis 3.3 Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp định lượng bằng 68 quang phổ UV-Vis 3.4 Sự tương quan giữa nồng độ và diện tích peak 68 3.5 Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp định lượng bằng 70 sắc ký lỏng hiệu năng cao 3.6 Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp định lượng bằng 70 sắc ký lỏng hiệu năng cao 3.7 Kết quả khảo sát độ đồng đều khối lượng của viên đối chiếu 71 Ceclor® SR Bảng Tên bảng Trang 3.8 Kết quả thử nghiệm khả năng giải phóng kéo dài viên đối 71 chiếu 3.9 Thành phần viên cefaclor được bào chế với HPMC, PVP và 73 Eudragit. 3.10 Kết quả thử nghiệm khả năng giải phóng hoạt chất mẫu CT.1- 74 CT.5 3.11 Thành phần viên cefaclor được bào chế với HPMC và PVP. 76 3.12 Kết quả thử nghiệm khả năng giải phóng hoạt chất mẫu CT.6- 72 CT.10 3.13 Thành phần viên nén bào chế với HPMC cùng tá dược 78 mannitol 3.14 Phần trăm cefaclor giải phóng từ viên bào chế với mannitol 78 3.15 Thành phần viên nén bào chế với HPMC cùng tá dược lactose 79 3.16 Phần trăm cefaclor giải phóng từ viên được bào chế với 79 HPMC cùng tá dược lactose 3.17 Các biến độc lập và khoảng biến thiên 81 3.18 Các biến phụ thuộc 81 3.19 Các công thức thực nghiệm 82 3.20 Phần trăm dược chất giải phóng từ các viên thực nghiệm 83 3.21 Phần trăm dược chất giải phóng từ viên tối ưu, đối chiếu, dự 86 đoán 3.22 Công thức pha chế cho 2 kg dịch bao 87 3.23 Kết quả khả năng phóng thích hoạt chất mẫu công thức tối ưu 89 sau khi bao 3.24 Tiêu chuẩn thành phẩm 90 3.25 Độ ẩm của hạt 92 3.26 Xác định tỉ số nén- đo tỉ trọng 92 Bảng Tên bảng Trang 3.27 Kết qủa độ chảy của hạt 93 3.28 Kết quả thử nghiệm độgiải phóng hoạt chất viên đối chiếu 94 (Ceclor) và thuốc nghiên cứu cefaclor. 3.29 Hàm lượng hoạt chất (%) được bảo quản ở điều kiện cấp tốc 95 3.30 Hàm lượng hoạt chất (%) được bảo quản ở điều kiện thường 96 3.31 Kết quả xác định độ phù hợp của hệ thống sắc ký 98 3.32 Xác định diện tíchpic của mẫu trắng 101 3.33 Sự phụ thuộc giữa tỷ lệ diện tích pic chuẩn/nội chuẩn và nồng 101 độ cefaclor chuẩn pha trong huyết tương 3.34 Kết quả xác định giới hạn định lượng dưới 102 3.35 Kết quả khảo sát độ đúng, độ lặp lại trong ngày 103 3.36 Kết quả khảo sát độ đúng, độ lặp lại khác ngày 104 3.37 Hiệu suất chiết nội chuẩn 105 3.38 Kết quả xác định hiệu suất chiết cefaclor 106 3.39 Kết quả nghiên cứu độ ổn định của mẫu sau 3 chu kỳ đông–rã 107 đông 3.40 Độ ổn định trong quá trình xử lý mẫu 108 3.41 Kết quả độ ổn định dài ngày của mẫu huyết tương 109 3.42 Độ hòa tan của thuốc đối chiếu và thuốc nghiên cứu 110 3.43 Giá trị AUCo-t (m.AU.s) của cefaclor đo được từ 8 người tình 110 nguyện sau khi uống 1 viên đối chiếu (Ceclor®) 3.44 Giá trị AUCo-t (m.AU.s) của cefaclor đo được từ 8 người tình 111 nguyện sau khi uống 1 viên nghiên cứu cefaclor(CEF) 3.45 Nồng độ cefaclortrong huyết tương8 người tình nguyện sau 112 khi uống viên đối chiếu (Ceclor®) 3.46 Nồng độ cefaclor (µg/ml) trong huyết tương8người tình 113 nguyện sau khi uống viên nghiên cứucefaclor (CEF) Bảng Tên bảng Trang 3.47 Nồng độ trung bình cefaclor trong huyết tương từ 8 người tình 114 nguyện 3.48 Số liệu các thông số dược động học sau khi uống thuốc 114 nghiên cứu cefaclor (CEF) và thuốc đối chiếu (Ceclor® ) 3.49 Giá trị thông số dược động học trung bình của thuốc nghiên 115 cứu cefaclor (CEF) và thuốc đối chiếu (Ceclor®) 3.50 Kết quả phân tích phương sai giá trị thông số dược động học 115 Cmax , AUC0-6 , AUC0-∞ 3.51 Kết quả phân tích phương sai giá trị thông số dược động học 117 Cmax , AUC0-6 , AUC0-∞ 3.52 So sánh giá trị Tmax của viên nghiên cứu cefaclor (CEF) và 18 viên đối chiếu (Ceclor®) DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1 Đồ thị nồng độ dược chất trong máu theo thời gian của dạng 3 viên giải phóng kéo dài so với dạng viên quy ước 1.2 Cơ chế giải phóng dược chất từ hệ cốt ăn mòn và cốt thân 9 nước 3.1 Đồ thị hồi qui tuyến tính trong kết quả định lượng bằng quang 66 phổ UV-Vis 3.2 Đồ thị hồi quy tuyến tính trong kết quả định lượng bằng sắc ký 69 lỏng hiệu năng cao (HPLC) 3.3 Đồ thị biểu diễn tốc độ giải phóng hoạt chất viên đối chiếu 71 3.4 Đồ thị biểu diễn tốc độ giải phóng hoạt chất của mẫu CT.1- 74 CT.5 3.5 Đồ thị biểu diễn tốc độ giải phóng hoạt chất của mẫu CT.6- 77 CT.10 3.6 Đồ thị so sánh tốc độ giải phóng cefaclor từ các viên bào chế 80 với lactose và mannitol 3.7 Phần trăm cefaclor giải phóng từ viên nén thí nghiệm 1 (TN1) 84 và thí nghiệm 3 (TN3) 3.8 Đồ thị giải phóng của viên tối ưu, viên đối chiếu, viên dự 86 đoán 3.9 Đồ thị biểu diễn % cefaclor giải phóng hoạt chất của 3 lô sản 94 xuất kiểm soát qui trình và viên chuẩn ceclor® SR 3.10 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn cefaclor và nội chuẩn trong huyết 98 tương 3.11 Sắc ký đồ mẫu huyết tương trắng 99 3.12 Sắc ký đồ mẫu huyết tương chứa cefaclor và cefadroxil 99 3.13 Sắc ký đồ của cefadroxil trong huyết tương tại 100 TR=6,2 phút 3.14 Sắc ký đồ của cefaclor trong huyết tương tại TR=9,8 100 phút 3.15 Đồ thị nồng độ trung bình của thuốc đối chiếu Ceclor® và 115 thuốc nghiên cứu cefaclor (CEF)trong huyết tương người 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Vấn đề về thực trạng sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh đã mang tính toàn cầu, đặc biệt nổi trội ở các nước đang phát triển với gánh nặng của các bệnh nhiễm khuẩn và những chi phí bắt buộc cho việc thay thế các kháng sinh cũ bằng các kháng sinh mới, đắt tiền. Để góp phần ngăn chặn kháng kháng sinh, mang lại lợi ích kinh tế cũng như hiệu quả cao trong điều trị, giảm tác dụng không mong muốn, giảm độc tính, giảm số lần dùng thuốc, duy trì nồng độ thuốc trong máu hằng định thì việc ra đời của các thuốc có dạng bào chế viên nén giải phóng kéo dài [34] là hoàn toàn cần thiết và đáp ứng được những yêu cầu cấp thiết trong liệu trình điều trị nhiễm khuẩn hiện nay, nhất là với các bệnh nhiễm khuẩn mạn tính như viêm xoang, viêm tai giữa [2]. Viên nén giải phóng kéo dài là một trong những dạng thuố ... tment variable = treat carryover variable = carry id variable = person Analysis of variance (ANOVA) for a 2x2 crossover study Source of Variation | Partial SS df MS F Prob > F ----------------------Intersubjects +-------------------------------------------------- | 1.34 1 1.34 0.03 0.8678 Sequence effect | Residuals | 265.87 6 44.31 9.85 0.0068 ----------------------Intrasubjects +-------------------------------------------------- | 1.52 1 1.52 0.34 0.5824 Treatment effect | Period effect | 2.23 1 2.23 0.50 0.5075 Residuals | 26.98 6 4.50 ---------------------- +-------------------------------------------------- 297.93 15 Total | 29.2893% Omnibus measure of separability of treatment and carryover = Phụ lục 13.2: Kết quả phân tích AUCo-t Summary statistics for the pharmacokinetic measures 8 Measure | Mean Median Variance Number of observations = Skewness Kurtosis p-value -------------+----------------------------------------------------------------- 39.94 40.05 112.86 -0.07 2.39 0.96 auc | aucline | 39.94 40.05 112.86 -0.07 2.39 0.96 aucexp | 43.93 44.62 133.69 -0.13 2.21 0.98 auclog | 39.94 40.05 112.86 -0.07 2.39 0.96 half | 1.31 1.23 0.22 1.23 4.19 0.03 ke | 0.58 0.56 0.04 0.79 3.61 0.11 cmax | 13.24 12.93 14.98 -0.06 2.44 0.94 tomc | 2.88 3.00 0.41 0.05 2.69 0.81 tmax | 6.00 6.00 0.00 . . . . pksumm person hours d ........ Summary statistics for the pharmacokinetic measures 8 Measure | Mean Median Variance Number of observations = Skewness Kurtosis p-value -------------+----------------------------------------------------------------- 40.23 43.54 111.51 -0.24 2.21 0.92 auc | aucline | 40.23 43.54 111.51 -0.24 2.21 0.92 aucexp | 44.13 43.92 156.03 0.66 3.11 0.21 auclog | 40.23 43.54 111.51 -0.24 2.21 0.92 half | 1.16 1.04 0.46 0.56 2.12 0.61 ke | 0.83 0.67 0.29 1.04 3.09 0.11 cmax | 13.99 14.46 27.26 -0.01 1.85 0.82 tomc | 2.88 3.00 0.41 0.05 2.69 0.81 tmax | 6.00 6.00 0.00 . . . . pkcollapse hour d r, id(person) keep(seq) stat(auc) . pkshape person seq auc*, order(rd dr) . pkequiv outcome treat period seq person Classic confidence interval for bioequivalence ---------------------------------------------------------------------- [equivalence limits] [ test limits ] ---------------------------------------------------------------------- difference: -7.867 7.867 -0.362 3.350 ratio: 80% 120% 99.080% 108.516% (Đạt) ---------------------------------------------------------------------- probability test limits are within equivalence limits = 0.9870 note: reference treatment = 1 . pkcross outcome, id(person) sequence variable = sequence period variable = period treatment variable = treat carryover variable = carry Analysis of variance id variable = person (ANOVA) for a 2x2 crossover study Prob > F Source of Variation | Partial SS df MS F ----------------------Intersubjects +-------------------------------------------------- | 48.21 1 48.21 0.19 0.6751 Sequence effect | Residuals | 1491.56 6 248.59 68.13 0.0000 ----------------------Intrasubjects +-------------------------------------------------- | 8.93 1 8.93 2.45 0.1688 Treatment effect | Period effect | 0.34 1 0.34 0.09 0.7715 Residuals | 21.89 6 3.65 ---------------------- +-------------------------------------------------- 1570.92 15 Total | Phụ lục 13.3: Kết quả phân tích Tmax . // Phân tích tomc unrecognized command: / invalid command name r(199); . . use “D:\DATA\pharmacokinetic2a.dta”, clear . . gen seq=(2-(person<=4)) . . pkcollapse hour d r, id(person) keep(seq) stat(tomc) ................ . . pkshape person seq tomc*, order(rd dr) . . pkequiv outcome treat period seq person Classic confidence interval for bioequivalence ---------------------------------------------------------------------- [equivalence limits] [ test limits ] ---------------------------------------------------------------------- difference: -0.575 0.575 0.000 0.000 ratio: 80% 120% 100.000% 100.000% đạt ---------------------------------------------------------------------- probability test limits are within equivalence limits = 0.9910 note: reference treatment = 1 . . pkcross outcome, id(person) sequence variable = sequence period variable = period treatment variable = treat carryover variable = carry id variable = person Analysis of variance (ANOVA) for a 2x2 crossover study Source of Variation | Partial SS df MS F Prob > F ----------------------Intersubjects +-------------------------------------------------- | 2.25 1 2.25 3.86 0.0972 Sequence effect | Residuals | 3.50 6 0.58 . . ----------------------Intrasubjects +-------------------------------------------------- | 0.00 1 0.00 . . Treatment effect | Period effect | 0.00 1 0.00 . . Residuals | 0.00 6 0.00 ---------------------- +-------------------------------------------------- 5.75 15 Total | 29.2893% Omnibus measure of separability of treatment and carryover = Phụ Lục l4: Phiếu chấp thuận của Hội đồng đạo đức Bệnh Viện Quận 2. Phụ Lục 15: Biểu mẫu cam kết tham gia nghiên cứu của NTN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ------------- BẢN CAM KẾT TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tên tôi là: Tuổi: Giới: Nghề nghiệp: Địa chỉ liên hệ: Đồng ý tình nguyện tham gia đề tài: “Nghiên cứu bào chế và bước đầu đánh giá tương đương sinh học của viên nén cefaclor 375mg giải phóng kéo dài”. Sau khi được thông báo việ c tuyển người tham gia nghiên cứu của Bệnh Viện quận 2, TP.HCM, tôi đã được thông báo và hiểu được các mục tiêu, nội dung nghiên cứu, quyền lợi và trách nhiệm khi tham gia nghiêm cứu như sau: Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng qui trình đánh giá tương đương sinh học viên nén phóng thích kéo dài hoạt chất Cefaclor 375 mg trên người tình nguyện ở Việt Nam. Đánh giá tương đương sinh học một chế phẩm cefaclor sản xuất trong nước so với chế phẩm ngoại nhập. Bổ xung dữ liệu cho dự thảo qui chế đánh giá TĐSH ở Việt nam. Nội dung nghiên cứu: 2.1 . Thông tin về thuốc cefaclor Cefaclor là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin có tác dụng diệt khuẩ n do quá trình ức chế thành tế bào.Các thử nghiệm in vitro đã chứng minh cefaclor nhạy cảm với phần lớn các vi khuẩn sau : Vi khuẩn hiếu khí, gram dương: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn hiếu khí, gram âm : Cirobacter diveresus, Eschrichia coli, Haemophilus influenzae, . Vi khuẩn kỵ khí : Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp, Propiopnibacteria acnes. Chỉ định:Cefaclorđược chỉ định cho các nhiễm trùng sau: Nhiễm trùng đường hô hấp, viêm tai giữa, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang, viêm xoang Chống chỉ định:Không dùng cefaclor trong thời kỳ mang thai, trừ khi thật cần. Thận trọng: Không dùng khi có tiền sử chống phản vệ với thuốc. Thận trọng khi tiền sử quá mẫn cảm với các cefaclor, các cephalosporin, và các penicilin. Ở bệnh nhân suy thận nặng. Ở người lớn: liều thông thường là 375mg, 2 lần mỗi ngày. Đối với những nhiễm trùng trầm trọng hơn như viêm phổi, hay nhiễm trùng gây bởi các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi. Ở trẻ em: liều thông thường là 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần cách nhau 8 giờ. Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn, viêm tai giữa và các nhiễm trùng cho các vi khuẩn kém nhạy cảm có thể tăng liều gấp đôi Tương tác thuốc: Đã có báo cáo tăng tác dụng chống đông khi phối hợp cefaclor với thuốc uống chống đông. Cũng như với kháng sinh ß –lactam khác, sự thải trừ của cefaclor qua ống thận bị chậm lại khi phối hợp với probenecid. 2.2. Tình hình sử dụng thuốc ở Việt nam: . Cefaclor đã được dùng trong điều trị ở VN hàng chục năm qua. Theo dõi trong quá trình sử dụng, chưa thấy có phản ứng phụ nghiêm trọng nào được thông báo. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. 3.l. Đối tượng nghiên cứu - Mẫu thử: + Viên nghiên cứu chứa hoạt chất cefaclor 375 mg (CEF) bào chế PTKD. Hàm lượng trung bình 375,18 mg/viên. + Thuốc đối chứng: Viên Ceclor® SR số lô 070141, hạn dùng 21/09/2013, hãng sản xuất Eli Lilly Suzhou Pharmaceutical Co, Ltđ.Hàm lượng trung bình 375,43 mg/viên. Mẫu thử được kiểm tra đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất. - Người tình nguyện: +Tiêu chuẩn. Nam giới khỏe mạnh tuổi 18-45, được kiểm tổng quát các chỉ tiêu: cân nặng, chiều cao, tim mạch, huyết áp, nhịp thở. Chỉ số tương quan cân nặng – chiều cao nằm trong 80-120%;; tiền sử không dị ứng với cefaclor, không có bệnh dạ dày, không nghiện thuốc lá, không uống rượu, không sử dụng các chất gây nghiện, không mắc các lệch mãn tính huyết áp cao, đái đường, bệnh tin mạch, suy giảm chức năng thận, bệnh di truyền, bệnh lao, không nhiễm HIV/AIDS, HgsAg; không mắt các bệnh nhiễm trùng. Trong vòng tuần trước khi tham gia vào các thử nghiệm, người tình nguyện phải đảm bảo không sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào. Các xét nghiệm: hồng cầu, bạch cầu, đường huyết, xét nghiệm chức năng gan, thận. Chỉ những người đạt các tiêu chuẩn nêu trên mới đuợc tham gia nghiên cứu. NTN được thông tinh đầy đủ đến quá trình nghiên cứu; mục đích của nghiên cứu; tác dụng dược lý của thuốc; các rủi ro có thể xảy ra khi sử dựng thuốc, khi lấy máu; quyền lợi và trách nhiệm khi tham gia nghiên cứu NTN tự viết vào Bản cam kết tinh nguyện tham gia nghiên cứu theo mẫu đã được Hội đồng Khoa học và Hội đồng đạo đức thông qua và ký vào bản cam kết giữa cơ sở nghiên cứu và NTN với sự có mặt của nguời làm chứng. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu thăm dò: Tiến hành khảo sát trên 2 người tình nguyện, cho uống thuốc và lấy mẫu máu để thăm dò khoảng nồng độ thuốc trong máu, thời gian đạt được nồng độ tối đa (Tmax) để có thêm thông tin cho việc thiết kế các thời điểm lấy mẫu. - Thiết kế nghiên cứu: Thí nghiệm chính thức sẽ được tiến hành tiên 8 NTN khoẻ mạnh. Tiến hành ki ểm tra sức khoẻ theo các chỉ tiêu đã nêu. NTN sẽ được chia làm 2 nhóm, uống thuốc thử và thuốc chứng.. Sau đó nghỉ 1 tuần để đảm bảo thải trừ hết thuốc. Giai đoạn 2 lặp lại như giai đoạn 1nhưng đổi thuốc giữa 2 nhóm. Thuốc sẽ đượ c mã hoá, NTN sẽ không biết mình sẽ uống loạ i thuốc nào trong số 2 thuốc qui định. Lấy máu trước và các thời thềm sau khi dùng thuốc để phân tách xác đị nh nồng độ thuốc trong máu. Các kết quả được xử lý và tính theo phương pháp thống kê để đánh giá mức độ tương đương theo các hướng dẫn về đánh giá tương đương sinh học qui định. - Cho uống thuốc và lấy mẫu: NTN sẽ đuợc uống thuốc 1 viên (thuốc thử hoặc thuôc chứng) 375mg/lần/ngày vào buổi sáng. Bữa tối trước ngày dùng thuốc, NTN ăn nhẹ trước 0 giờ đêm; nước uống theo nhu cầu. Ngày dùng thuốc, ngườ i tình nguyện không ăn sáng. Kiểm tra l ại sức khỏe để đảm bảo tình trạng sức khỏe tốt. Mỗi NTN uống duy nhất 1 viên thuốc thử hoặc thuốc đối chứng với 200ml nước, duới sự giám sát của bác sỹ và người nghiên cứu.Trong vòng 2 giờ sau uống thuốc, chỉ được dùng nước tinh khiết. Sau 2 giờ, NTN được ăn nhẹ và sau 4 giờ thì ăn bữa chính theo khẩu phần quy định trong suốt thời gian tiến hành lấy máu,NTN không được uống sữa, nước chè, cà phê, coca hoặc bất kỳ một loại nước tăng lực nào. Dùng kim luồn tĩnh mạch vô khuẩn đặt vào tính mạch chân tay của mỗi NTN và cố định sao cho không cản trở các hoạt động bình thường của chân tay. Sử dụng kết quả nghiên cứu thăm dò trên 2 NTN và chọn tường trình lấy mẫu thích hợp đảm bảo tối thiểu lấy được 3 mẫu trước cực đại và 6mẫu sau cực đại. Mỗi lần lấy khoả n 3 ml máu cho vào các ống nghi ệm đã đánh số chứa s ẵn một lượng Heparin (5UI/ml) thích hợp, sau 15 – 20 phút, ly tâm lấy riêng huyết tương. Bảo quản các mẫu huyết tuơng trong tủ đá có nhiệt độ - 25oC, thời gian bảo quản tùy thuộc vào kết quả khảo sát độ ổn định của mẫu thử trong huyết tương. Cho uống thuốc và l ấy mẫu máu được thực hiện tại phòng lấy mẫu đặt tại Bệnh Việ n. Phòng lấy mẫu được trang bị đầy đủ giường, tủ thuốc và các phương tiện c ấp cứu. Bác sĩ và y tá của Khoa Chống độc, Bệnh viện có cộng tác nghiên cứu tr ực theo dõi, giám sát, chăm sóc y t ế cho ngườ i tình nguyện trong suốt quá trình lấy mẫu. Nếu có phản ứng bất lợi, sốc phản vệ được xử lý sơ cứu tại chỗ. Các biện pháp theo dõi và xử trí: Trường hợ p có phản ứ ng bất l ợi, sốc phản vệ được xử lý sơ cứu tại chỗ theo phác đồ hướng dẫn của Bộ y tế: cho thở Oxy, tiêm epinephrin hoặc steroid tĩnh mạch. Trường hợp nặng sẽ được gửi tới Khoa chống độc của bệnh viện (hoặc gọi cấp cứu 115). 3. Trách nhiệm và quyền lợi của NTN: Quyền lợi: Khi tham gia nghiên cứu, mỗi NTN được trả thù lao cho việc tham gia nghiên cứu với số tiền là 40.000 VNĐ/ 1 lần lấy máu và được nhận khi kết thúc phần lấy mẫu. Trườ ng hợp NTN tự ý ngừng tham gia nghiên cứu vì lý do cá nhân mà không phả i do tác dụng phụ của thuốc hoặ c ý ki ến của ngườ i nghiên cứu thì s ẽ không được hưởng thù lao nghiên cứu. Trường hợp NTN ngừng tham gia nghiên cứu có lý do: do tâm lý, do kết quả nghiên c ứu hoặc do tác dụng phụ của thuốc thì sẽ được hưởng thù lao tính theo thời gian tham gia nghiên cứu. NTN được yêu c ầu xử trí các phản ứng bất lợi xảy ra trong quá trình nghiên cứu. Những trường hợ p nặ ng sẽ được điều trị tại bệnh viện, mọi chi phí cho điều trị sẽ do cơ quan chủ trì nghiên cứu chi trả theo viện phí. Các thông tin về NTN cùng kế t quả xét nghiệm, nghiên cứu sẽ được gi ữ bí mật trong hồ sơ nghiên cứu. Tên, địa chỉ, hình ảnh NTN s ẽ không được công bố trong các bản báo cáo kết quả, báo, tạp chí nếu không được sự đồng ý của NTN. Trách nhiệm: Tình nguyện tham gia nghiên cứu và tuân thủ đúng những yêu cầu của bên nghiên cứu. Cung c ấp những thông tin chính xác về bệnh sử, tình trạng sức khoẻ hiện tại cho nhóm nghiên cứu. Tình nguyện ký vào Bản cam kết tình nguyện tham gia nghiên cứu Trong trường hợ p không muốn tiếp tục tham gia nghiên cứu, phải có thông báo trước bằng văn bản cho bên nghiên cứu. CAM KẾT Tôi đã đọc kỹ các thông tin trên và thấy mình đủ tiêu chẩn để tham gia. Tôi xin tuân thủ tuyệt đối mọiqui định của nhóm nghiên cứu. Tôi đã ký vào bản cam kết này với ý thức hoàn toàn tự nguyện. Tôi: đồng ý... hoặc không đồng ý ghi tên thật của mình vào trong các báo cáo nghiên cứu Ngày: Người tình nguyện Người làm chứng (Ký ghi rõ họ, tên) (Không là cán bộ nghiên cứu) Chúng tôi đã thông báo đầy đủ các thông tin ở trên cho NTN, đồng ý tiếp nhận ...................................... tham gia vào nghiên cứu của chúng tôi. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những điều đã nêu trên và tuân thử theo qui chế về đạo đức trong nghiên cứu y sinh Ngày: Thay mặt nhóm nghiên cứu (Ký ghi rõ họ, tên) Mẫu Bản cam kết tình nguyện tham gia nghiên cơ này đã được thông qua tại phiên họp Hội đồng đạo đức của Bệnh Viện. Thay mặt hội đồng đạo đức Chủ tịch (ký tên & đóng dấu ) Phụ Lục 16:Kết quả sử lý TĐSH bằng phần mềm Equitest của Viện kiểm nghiệm thuốc TP.HCM
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_bao_che_va_buoc_dau_danh_gia_tuong_duong.doc
- 1. Tom tat LA tieng Viet.doc
- 2. Tom tat LA tieng Anh.doc
- 3. Trang thong tin luan an NCS TRI.doc