Luận án Nghiên cứu bệnh đầu đen do đơn bào histomonas meleagridis gây ra ở gà tại tỉnh Thái nguyên, Bắc giang và biện pháp phòng trị bệnh
Qua mổ khám ngẫu nhiên 1276 gà tại 2 tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang
thấy có 617 gà nhiễm giun kim, tỷ lệ nhiễm là 48,35 %. Gà nuôi tại tỉnh Bắc
Giang có tỷ lệ nhiễm giun kim là 52,19%, cao hơn so với gà nuôi tại tỉnh Thái
Nguyên (44,23%). Cụ thể:
Tỉnh Thái Nguyên: mổ khám 615 gà, có 272 con nhiễm giun kim, tỷ lệ nhiễm
là 44,23 %. Trong đó, gà nuôi tại huyện Phú Bình tỷ lệ nhiễm giun kim cao nhất
(60,00 %), sau đó đến huyện Phổ Yên (42,61 %) và thấp nhất là gà nuôi ở huyện Võ
Nhai (21,84 %).85
Tỉnh Bắc Giang: mổ khám 661 gà, có 345 con nhiễm giun kim, tỷ lệ nhiễm là
52,19 %. Trong đó, gà nuôi tại Yên Thế có tỷ lệ nhiễm giun kim cao nhất (67,05
%), sau đó đến huyện Tân Yên (49,30 %), và thấp nhất ở gà nuôi tại huyện Hiệp
Hòa (30,07 %).
Về cường độ nhiễm:
Gà ở các địa phương nghiên cứu đều bị nhiễm giun kim cường độ từ nhẹ đến
nặng. Trong tổng số 617 gà nhiễm giun kim, có 161 con nhiễm ở cường độ nhẹ,
chiếm tỷ lệ 26,09 %; 287 con bị nhiễm ở cường độ trung bình, chiếm tỷ lệ 46,52 %
và 169 con nhiễm ở cường độ nặng, chiếm tỷ lệ 27,39 %.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu bệnh đầu đen do đơn bào histomonas meleagridis gây ra ở gà tại tỉnh Thái nguyên, Bắc giang và biện pháp phòng trị bệnh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ---------------------- TRƢƠNG THỊ TÍNH NGHIÊN CỨU BỆNH ĐẦU ĐEN DO ĐƠN BÀO HISTOMONAS MELEAGRIDIS GÂY RA Ở GÀ TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN, BẮC GIANG VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ BỆNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÚ Y THÁI NGUYÊN - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ---------------------- TRƢƠNG THỊ TÍNH NGHIÊN CỨU BỆNH ĐẦU ĐEN DO ĐƠN BÀO HISTOMONAS MELEAGRIDIS GÂY RA Ở GÀ TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN, BẮC GIANG VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ BỆNH Chuyên ngành: Ký sinh trùng và Vi sinh vật học Thú y Mã số: 62.64.01.04 LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÚ Y Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Nguyễn Thị Kim Lan 2. PGS. TS. Lê Văn Năm THÁI NGUYÊN - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ Trƣơng Thị Tính ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Nguyễn Thị Kim Lan, PGS. TS Lê Văn Năm – người đã hướng dẫn, chỉ bảo tôi hết sức tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn Chi cục Thú y tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang; các Trạm Thú y và Phòng Nông nghiệp; Các cán bộ, nhân dân địa phương của các huyện Phú Bình, Phổ Yên, Võ Nhai (tỉnh Thái Nguyên); Huyện Yên Thế, Tân Yên, Hiệp Hòa (tỉnh Bắc Giang) đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện to lớn về cơ sở vật chất, nhân lực, vật lực của Ban Giám đốc, Ban Đào tạo Sau Đại học – Đại học Thái Nguyên; Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, tập thể cán bộ giảng dạy, 2 học viên cao học Nguyễn Thị Thanh Xuân, Trương Thị Xuân và sinh viên các khóa 40, 41, 42 Khoa Chăn nuôi Thú y – Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên; Các em sinh viên khóa 6, 7, 8 bộ môn Thú y - Khoa Kỹ thuật Nông Lâm - Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật – Đại học Thái Nguyên. Tôi xin trân trọng cảm ơn: GS. TS. Lê Thanh Hòa và TS. Nguyễn Thị Bích Ngà - Phòng Miễn dịch học - Viện Công nghệ sinh học - Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, PGS. TS. Nguyễn Hữu Nam - Bộ môn Giải phẫu Bệnh lý – Khoa Thú y – Học viện Nông nghiệp Việt Nam, cô Nguyễn Thị Thủy Phòng Siêu cấu trúc - Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi vô cùng biết ơn các thành viên trong gia đình và bạn bè đã luôn ở bên tôi, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Thái nguyên, ngày tháng năm 2016 NGHIÊN CỨU SINH Trƣơng Thị Tính iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT cs. Cộng sự ĐC Đối chứng E. coli Escherichia coli E. tenella Eimeria tenella GN Gây nhiễm GOT Glutamic oxalacetic transaminase GPT Glutamic pyruvic transaminase H. meleagridis Histomonas meleagridis H. ganillarum Heterakis ganillarum KL Khối lượng KCTG Ký chủ trung gian LDH Lactic dehydrogenase MB Mắc bệnh MDH Dehydrogenase malic Nxb Nhà xuất bản Pα Mức ý nghĩa spp. Species TC Triệu chứng TN Thí nghiệm tr. Trang TT Thể trọng VSTY Vệ sinh thú y XN Xét nghiệm iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3 1.1. Đặc điểm sinh học của đơn bào Histomonas meleagridis ký sinh ở gia cầm ...... 3 1.1.1. Vị trí của đơn bào Histomonas meleagridis trong hệ thống phân loại động vật nguyên sinh ................................................................................................. 3 1.1.2. Hình thái học của đơn bào Histomonas meleagridis ......................................... 4 1.1.3. Sức đề kháng của đơn bào H. meleagridis ........................................................ 6 1.1.4. Phương thức truyền lây bệnh do đơn bào H. meleagridis ở gà ......................... 7 1.1.5. Môi trường nuôi cấy đơn bào H. meleagridis ................................................. 14 1.2. Bệnh đầu đen (Histomonosis) ở gà .................................................................... 17 1.2.1. Lịch sử bệnh đầu đen ở gà .............................................................................. 17 1.2.2. Dịch tễ học bệnh đầu đen (Histomonosis) ở gia cầm ..................................... 18 1.2.3. Cơ chế sinh bệnh ............................................................................................. 23 1.2.4. Triệu chứng và bệnh tích bệnh đầu đen .......................................................... 24 1.2.5. Biến đổi máu của gia cầm nhiễm đơn bào H. meleagridis ............................. 26 1.2.6. Chẩn đoán bệnh do đơn bào H. meleagridis ................................................... 27 1.2.7. Miễn dịch trong bệnh đầu đen ......................................................................... 31 1.2.8. Các biện pháp phòng bệnh đầu đen cho gà ..................................................... 33 1.2.9. Điều trị bệnh đầu đen cho gà .......................................................................... 36 Chƣơng 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 41 2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu..................................................... 41 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 41 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................... 41 v 2.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 41 2.2.1. Động vật và các loại mẫu nghiên cứu ............................................................. 41 2.2.2. Dụng cụ và hóa chất ........................................................................................ 42 2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 43 2.3.1. Xác định đơn bào H. meleagridis ký sinh ở gà nuôi tại hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang bằng phương pháp sinh học phân tử .......................... 43 2.3.2. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh đầu đen ở gà tại tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang ....................................................................................................... 43 2.3.3. Nghiên cứu bệnh đầu đen do H. meleagridis gây ra ở gà ............................... 44 2.3.4. Nghiên cứu biện pháp phòng trị bệnh đầu đen cho gà .................................... 44 2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 45 2.4.1. Định danh đơn bào Histomonas spp. gây bệnh đầu đen ở gà tại hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang bằng phương pháp sinh học phân tử.................. 45 2.4.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh đầu đen ở gà tại hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang ............................................................................ 49 2.4.3. Phương pháp nghiên cứu sự liên quan giữa bệnh đầu đen và bệnh giun kim ở gà ................................................................................................................. 53 2.4.4. Phương pháp nghiên cứu bệnh đầu đen do đơn bào H. meleagridis gây ra ở gà ...... 55 2.4.5. Phương pháp nghiên cứu biện pháp phòng trị bệnh đầu đen cho gà .............. 61 2.5. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 64 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 65 3.1. Kết quả định danh đơn bào Histomonas spp. gây bệnh đầu đen ở gà bằng phương pháp sinh học phân tử ....................................................................... 65 3.1.1. Thực hiện kỹ thuật PCR thu nhận đoạn gen 18S ribosomal ........................... 65 3.1.2. Kết quả giải trình tự gen 18S ribosomal và truy cập ngân hàng gen của Histomonas spp .............................................................................................. 66 3.1.3. Phân tích mức độ tương đồng với các mẫu của thế giới ................................. 66 3.1.4. Phân tích mối quan hệ phả hệ ......................................................................... 67 3.2. Đặc điểm dịch tễ bệnh do đơn bào Histomonas meleagridis ở gà tại Thái Nguyên và Bắc Giang .................................................................................... 68 vi 3.2.1. Kết quả điều tra thực trạng phòng chống bệnh ký sinh trùng nói chung cho gà ở hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang ................................................. 68 3.2.2. Tình hình nhiễm đơn bào H. meleagridis ở gà tại tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang . 69 3.2.3. Nghiên cứu sự liên quan giữa bệnh đầu đen và bệnh giun kim ở gà .............. 82 3.3. Nghiên cứu bệnh đầu đen ở gà gây nhiễm và trên thực địa ............................... 92 3.3.1. Nghiên cứu bệnh đầu đen trên gà gây nhiễm .................................................. 92 3.3.2. Nghiên cứu bệnh đầu đen ở gà mắc bệnh tự nhiên tại Thái Nguyên và Bắc Giang .. 115 3.4. Nghiên cứu biện pháp phòng chống bệnh đầu đen cho gà .................................... 118 3.4.1. Phòng bệnh đầu đen cho gà bằng cách tẩy giun kim ......................................... 118 3.4.2. Nghiên cứu tác dụng diệt đơn bào H. meleagridis bằng thuốc sát trùng trong phòng thí nghiệm (invivo) .................................................................. 120 3.4.3. Xác định phác đồ điều trị bệnh đầu đen cho gà hiệu quả cao ....................... 122 3.4.4. Đề xuất và khuyến cáo áp dụng quy trình phòng chống bệnh đầu đen cho gà ...... 125 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 131 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tỷ lệ đồng nhất về trình tự nucleotide các mẫu của VN với chuỗi gen 18S của thế giới đăng ký trong ngân hàng gen ........................................ 67 Bảng 3.2. Thực trạng phòng chống bệnh ký sinh trùng cho gà ở hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang .............................................................................. 68 Bảng 3.3. Tỷ lệ nhiễm đơn bào H. meleagridis ở gà theo địa phương .................... 69 Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm đơn bào H. meleagridis ở gà theo tuổi ................................ 71 Bảng 3.5. Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà theo mùa vụ ......................................... 74 Bảng 3.6. Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà theo phương thức chăn nuôi ................ 76 Bảng 3.7. Tỷ lệ nhiễm đơn bào H. meleagridis ở gà nuôi trên loại nền chuồng khác nhau ..... 79 Bảng 3.8. Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà theo tình trạng vệ sinh thú y ............... 81 Bảng 3.9. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun kim ở gà mổ khám ................................... 83 Bảng 3.10. Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis trong số gà nhiễm giun kim ....................... 86 Bảng 3.11. Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis trong số gà không nhiễm giun kim ............ 87 Bảng 3.12. Tương quan giữa tỷ lệ nhiễm giun kim và tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà ...... 89 Bảng 3.13. Sự ô nhiễm trứng giun kim ở khu vực chăn nuôi gà .............................. 90 Bảng 3.14. Sự phát triển của đơn bào H. meleagridis trong môi trường Dwyers .... 93 Bảng 3.15. Sự phát triển của đơn bào H. meleagridis trong môi trường Dwyers cải tiến ....... 94 Bảng 3.16. Tỷ lệ gà mắc bệnh sau gây nhiễm .......................................................... 97 Bảng 3.17. Thời gian xuất hiện triệu chứng lâm sàng ở gà gây nhiễm..................... 99 Bảng 3.18. Tỷ lệ và các triệu chứng lâm sàng của gà bị bệnh đầu đen do gây nhiễm qua lỗ huyệt ................................................................................. 101 Bảng 3.19. Thời gian chết của gà sau gây nhiễm .................................................... 103 Bảng 3.20. Sự thay đổi một số chỉ số sinh lý máu của gà thí nghiệm .................... 104 Bảng 3.21. Sự thay đổi công thức bạch cầu của gà gây nhiễm ............................... 106 Bảng 3.22. Sự thay đổi một số chỉ số sinh hóa máu của gà mắc bệnh đầu đen do gây nhiễm .... 107 Bảng 3.23. Bệnh tích đại thể của gà mắc bệnh đầu đen do gây nhiễm ................... 109 Bảng 3.24. Khối lượng cơ thể và các nội quan của gà gây nhiễm (sau gây nhiễm 16 ngày) . 111 Bảng 3.25. Sự thay đổi thể tích các cơ quan nội tạng của gà gây nhiễm ................ 113 Bảng 3.26. Bệnh tích vi thể một số cơ quan của gà mắc bệnh đầu đen do gây nhiễm 114 viii Bảng 3.27. Tỷ lệ và triệu chứng lâm sàng của gà bị bệnh đầu đen trên thực địa ... 115 Bảng 3.28. Bệnh tích đại thể của gà bị bệnh đầu đen ở Thái Nguyên và Bắc Giang .. 117 Bảng 3.29. Hiệu lực của thuốc tẩy giun kim cho gà trên diện hẹp ......................... 118 Bảng 3.30. Hiệu lực của thuốc tẩy giun kim cho gà trên diện rộng ........................ 120 Bảng 3.31. Tác dụng của chất sát trùng đối với đơn bào H. meleagridis (trong mùa hè) ... 121 Bảng 3.32. Hiệu lực của phác đồ điều trị bệnh đầu đen trên gà gây nhiễm ............ 123 Bảng 3.33. Hiệu lực của phác đồ điều trị bệnh đầu đen cho gà trên thực địa ......... 124 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Hình ảnh điện di sản phẩm PCR của gen 18S từ các chủng Histomonas spp. kiểm tra trên thạch agarose 1%. .................................................................. 65 Hình 3.2. Cây phả hệ thể hiện mối quan hệ về loài dựa trên trình tự amino acid của gen 18S bằng chương trình MEGA6.06 phương pháp „kết nối liền kề‟ NJ (Neighbor-Joining) với hệ số tin tưởng (bootstrap) 1000 lần. ..... 67 Hình 3.3. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm đơn bào H. meleagridis ở gà tại tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang ................................................................................................. 70 Hình 3.4. Đồ thị tỷ lệ nhiễm đơn bào H. meleagridis theo tuổi gà ..... ... y 18 43.800 ngay 19 44.000 176 ngay 20 43.600 ngay 21 43.000 ngay 22 42.500 ngay 23 42.300 ngay 24 42.200 ngay 25 42.000 ngay 26 41.600 ngay 27 - 30 41.600 2. Chỉ tiêu huyết học của gà gây nhiễm và gà đối chứng 2.1. Chỉ tiêu huyết học của gà đối chứng Descriptive Statistics: Hồng cầu, Bạch cầu, Tiểu cầu, Hàm lượng hu, ... Variable N N* Mean SE Mean StDev Minimum Q1 Median Hồng cầu 20 0 3.0095 0.0525 0.2347 2.5800 2.7950 3.1200 Bạch cầu 20 0 30.505 0.278 1.245 26.970 29.960 30.960 Tiểu cầu 20 0 312.42 4.14 18.50 284.32 295.31 316.41 Hàm lượng huyết 20 0 12.636 0.106 0.474 11.590 12.218 12.770 thể tích hồng cầu 20 0 122,29 0,294 1,32 120,34 121,15 122,51 BC trung tính 20 0 27.331 0.135 0.606 26.450 26.918 27.275 BC ái toan 20 0 4.0570 0.0314 0.1406 3.7600 3.9425 4.1150 BC ái kiềm 20 0 3.9350 0.0464 0.2075 3.5700 3.7275 4.0000 Lâm ba cầu 20 0 58.633 0.186 0.831 56.970 57.990 58.720 Đơn nhân lớn 20 0 6.0305 0.0497 0.2224 5.4800 5.9175 6.1000 Variable Q3 Maximum Hồng cầu 3.1900 3.2800 Bạch cầu 31.350 31.580 Tiểu cầu 325.76 352.12 Hàm lượng huyết 12.948 13.280 thể tích hồng cầu 123,12 124,50 BC trung tính 27.613 28.920 BC ái toan 4.1775 4.2500 BC ái kiềm 4.1100 4.2500 Lâm ba cầu 59.410 59.780 Đơn nhân lớn 6.1650 6.3500 2.2. Chỉ tiêu huyết học của gà gây nhiễm Descriptive Statistics: Hồng cầu GN, Bạch cầu, tiêủ cầu, Huyết sắc tố, ... Variable N N* Mean SE Mean StDev Minimum Q1 Median Q3 Hồng cầu 20 0 2.4885 0.0575 0.2572 2.0500 2.3100 2.5350 2.7475 Bạch cầu 20 0 39.589 0.275 1.230 36.940 38.863 40.125 40.518 177 Tiểu cầu 20 0 318.77 4.45 19.88 294.00 305.79 314.89 327.44 Huyết sắc tố 20 0 8.516 0.141 0.630 7.580 7.980 8.695 9.120 thể tích tbhc 20 0 124.85 0.305 1.36 122.84 123.65 124.99 125.62 BC trung tính 20 0 22.847 0.301 1.347 20.450 22.120 23.050 23.640 BC ái toan 20 0 5.522 0.125 0.559 4.450 5.170 5.600 6.120 BC ái kiềm 20 0 4.0125 0.0367 0.1641 3.7600 3.8625 4.0550 4.1300 Lâm ba cầu 20 0 60.279 0.292 1.307 57.830 59.180 60.370 61.260 Đơn nhân lớn 20 0 6.4725 0.0903 0.4038 5.9300 6.1225 6.4300 6.6700 Variable Maximum Hồng cầu 2.7700 Bạch cầu 40.580 Tiểu cầu 362.00 Huyết sắc tố 9.250 thể tích tbhc 127.18 BC trung tính 25.120 BC ái toan 6.150 BC ái kiềm 4.2500 Lâm ba cầu 62.120 Đơn nhân lớn 7.1200 Two-sample T for Hồng cầu gà ĐC và Hồng cầu GN N Mean StDev SE Mean Hồng cầu gà ĐC 20 3.010 0.235 0.052 Hồng cầu GN 20 2.489 0.257 0.058 Difference = mu (Hồng cầu gà ĐC) - mu (Hồng cầu GN) Estimate for difference: 0.521000 95% CI for difference: (0.363243, 0.678757) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 6.69 P-Value = 0.000 DF = 37 Two-sample T for Bạch cầu ĐC và Bạch cầu GN N Mean StDev SE Mean Bạch cầu ĐC 20 30.51 1.25 0.28 Bạch cầu GN 20 39.59 1.23 0.28 Difference = mu (Bạch cầu ĐC) - mu (Bạch cầu GN) Estimate for difference: -9.08350 95% CI for difference: (-9.87665, -8.29035) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -23.20 P-Value = 0.000 DF = 37 178 Two-sample T for Tiểu cầu ĐC và tiêủ cầu GN N Mean StDev SE Mean Tiểu cầuĐC 20 312.4 18.5 4.1 tiêủ cầu GN 20 318.8 19.9 4.4 Difference = mu (Tiểu cầuĐC) - mu (tiêủ cầu GN) Estimate for difference: -6.35750 95% CI for difference: (-18.66290, 5.94790) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -1.05 P-Value = 0.302 DF = 37 Two-sample T for Huyết sắc tố ĐC và Huyết sắc tố GN N Mean StDev SE Mean Huyết sắc tố ĐC 20 12.636 0.474 0.11 Huyết sắc tố GN 20 8.516 0.630 0.14 Difference = mu (Huyết sắc tốĐC) - mu (Huyết sắc tố GN) Estimate for difference: 4.11950 95% CI for difference: (3.76147, 4.47753) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 23.36 P-Value = 0.000 DF = 35 Two-sample T for thể tích tbhc ĐC vs thể tích tbhc GN N Mean StDev SE Mean thể tích tbhc ĐC 20 122.29 1.32 0.29 thể tích tbhc GN 20 124.85 1.36 0.30 Difference = mu (thể tích tbhc ĐC) - mu (thể tích tbhc GN) Estimate for difference: -2.56800 95% CI for difference: (-3.42621, -1.70979) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -6.06 P-Value = 0.000 DF = 37 Two-sample T for BC trung tính ĐC và BC trung tính GN N Mean StDev SE Mean BC trung tính ĐC 20 27.331 0.606 0.14 BC trung tính GN 20 22.85 1.35 0.30 Difference = mu (BC trung tính ĐC) - mu (BC trung tính GN) Estimate for difference: 4.48400 95% CI for difference: (3.80508, 5.16292) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 13.58 P-Value = 0.000 DF = 26 179 Two-sample T for BC ái toan ĐC và BC ái toan GN N Mean StDev SE Mean BC ái toan ĐC 20 4.057 0.141 0.031 BC ái toan GN 20 5.522 0.559 0.12 Difference = mu (BC ái toan ĐC) - mu (BC ái toan GN) Estimate for difference: -1.46500 95% CI for difference: (-1.73299, -1.19701) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -11.37 P-Value = 0.000 DF = 21 Two-sample T for BC ái kiềm ĐC vs BC ái kiềm GN N Mean StDev SE Mean BC ái kiềm ĐC 20 3.995 0.184 0.041 BC ái kiềm GN 20 4.013 0.164 0.037 Difference = mu (BC ái kiềm ĐC) - mu (BC ái kiềm GN) Estimate for difference: -0.017500 95% CI for difference: (-0.129191, 0.094191) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -0.32 P-Value = 0.753 DF = 37 Two-sample T for Lâm ba cầu ĐC và Lâm ba cầu GN N Mean StDev SE Mean Lâm ba cầu ĐC 20 58.633 0.831 0.19 Lâm ba cầu GN 20 60.28 1.31 0.29 Difference = mu (Lâm ba cầu ĐC) - mu (Lâm ba cầu GN) Estimate for difference: -1.64650 95% CI for difference: (-2.35206, -0.94094) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -4.75 P-Value = 0.000 DF = 32 Two-sample T for Đơn nhân lớn ĐC vs Đơn nhân lớn GN N Mean StDev SE Mean Đơn nhân lớn ĐC 20 6.031 0.222 0.050 Đơn nhân lớn GN 20 6.473 0.404 0.090 Difference = mu (Đơn nhân lớn ĐC) - mu (Đơn nhân lớn GN) Estimate for difference: -0.442000 95% CI for difference: (-0.652838, -0.231162) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -4.29 P-Value = 0.000 DF = 29 180 2.3. Khối lượng câc cơ quan nội tạng của gâ gây nhiễm và gà đối chứng Descriptive Statistics: Gà trước GN, Gà sau GN, Gà ĐC trước , Gà ĐC sau GN, ... Variable N N* Mean SE Mean StDev Minimum Q1 Median Gà trước GN 20 0 1123.5 23.7 106.1 950.0 1000.0 1185.0 Gà sau GN 16 0 780.6 17.6 70.5 680.0 705.0 800.0 Gà ĐC trước GN 20 0 1114.0 24.3 108.8 920.0 1000.0 1185.0 Gà ĐC sau GN 20 0 1422.4 35.6 159.3 1160.0 1250.0 1524.0 Gan gà GN 16 0 43.309 0.402 1.608 40.690 42.043 43.365 Gan gà ĐC 20 0 31.445 0.107 0.478 30.500 31.163 31.475 Tim gà GN 16 0 9.031 0.244 0.975 7.230 8.128 9.390 Tim gà ĐC 20 0 7.952 0.208 0.930 6.510 6.845 8.455 Phổi gà GN 16 0 11.483 0.303 1.212 9.150 10.273 12.085 Phổi gà ĐC 20 0 11.183 0.276 1.234 9.140 9.820 11.970 Lách gà GN 16 0 3.604 0.111 0.443 2.710 3.205 3.770 Lách gà ĐC 20 0 3.3035 0.0834 0.3728 2.6500 2.8525 3.5050 Thận gà GN 16 0 11.718 0.280 1.122 9.760 10.328 12.245 Thận gà ĐC 20 0 10.797 0.264 1.182 8.890 9.458 11.470 Manh tràng gà GN 16 0 17.577 0.399 1.595 15.120 15.745 18.270 Manh tràng gà ĐC 20 0 14.060 0.349 1.559 11.460 12.350 15.060 Túi fa gà GN 16 0 1.8006 0.0659 0.2637 1.1500 1.6150 1.8650 Túi fa gà ĐC 20 0 1.6815 0.0370 0.1655 1.3400 1.5750 1.7550 Variable Q3 Maximum Gà trước GN 1207.5 1220.0 Gà sau GN 845.0 900.0 Gà ĐC trước GN 1200.0 1210.0 Gà ĐC sau GN 1557.5 1570.0 Gan gà GN 44.360 45.980 Gan gà ĐC 31.790 32.150 Tim gà GN 9.843 10.050 Tim gà ĐC 8.748 8.910 Phổi gà GN 12.363 12.840 Phổi gà ĐC 12.185 12.250 Lách gà GN 3.955 4.230 Lách gà ĐC 3.5600 3.8600 Thận gà GN 12.580 12.890 Thận gà ĐC 11.758 11.920 Manh tràng gà GN 18.673 20.010 Manh tràng gà ĐC 15.385 15.510 Túi fa gà GN 1.9725 2.1600 Túi fa gà ĐC 1.7900 1.8200 181 Two-sample T for KL gà trước GN và KL gà ĐC trước GN N Mean StDev SEMean Gà trước GN 20 1124 106 24 Gà ĐC trước GN 20 1114 109 24 Difference = mu (Gà trước GN) - mu (Gà ĐC trước GN) Estimate for difference: 9.50000 95% CI for difference: (-59.34780, 78.34780) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 0.28 P-Value = 0.781 DF = 37 Two-Sample T-Test and CI: KL Gà sau GN, KL Gà ĐC sau GN N Mean StDev SEMean Gà sau GN 16 780.6 70.5 18 Gà ĐC sau GN 20 1422 159 36 Difference = mu (Gà sau GN) - mu (Gà ĐC sau GN) Estimate for difference: -641.775 95% CI for difference: (-723.321, -560.229) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -16.15 P-Value = 0.000 DF = 27 Two-Sample T-Test and CI: KL Gan gà GN, KL Gan gà ĐC N Mean StDev SE Mean Gan gà GN 16 43.31 1.61 0.40 Gan gà ĐC 20 31.445 0.478 0.11 Difference = mu (Gan gà GN) - mu (Gan gà ĐC) Estimate for difference: 11.8644 95% CI for difference: (10.9869, 12.7419) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 28.53 P-Value = 0.000 DF = 17 Two-Sample T-Test and CI: KL Tim gà GN, KL Tim gà ĐC N Mean StDev SE Mean Tim gà GN 16 9.031 0.975 0.24 Tim gà ĐC 20 7.952 0.930 0.21 Difference = mu (Tim gà GN) - mu (Tim gà ĐC) Estimate for difference: 1.07863 95% CI for difference: (0.42539, 1.73186) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 3.37 P-Value = 0.002 DF = 31 Two-Sample T-Test and CI: KL Phổi gà GN, KL Phổi gà ĐC N Mean StDev SE Mean Phổi gà GN 16 11.48 1.21 0.30 182 Phổi gà ĐC 20 11.18 1.23 0.28 Difference = mu (Phổi gà GN) - mu (Phổi gà ĐC) Estimate for difference: 0.300125 95% CI for difference: (-0.534524, 1.134774) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 0.73 P-Value = 0.469 DF = 32 Two-Sample T-Test and CI: KL Lách gà GN, KL Lách gà ĐC N Mean StDev SE Mean Lách gà GN 16 3.604 0.443 0.11 Lách gà ĐC 20 3.304 0.373 0.083 Difference = mu (Lách gà GN) - mu (Lách gà ĐC) Estimate for difference: 0.300875 95% CI for difference: (0.017272, 0.584478) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2.17 P-Value = 0.038 DF = 29 Two-Sample T-Test and CI: KL Thận gà GN, KL Thận gà ĐC N Mean StDev SE Mean Thận gà GN 16 11.72 1.12 0.28 Thận gà ĐC 20 10.80 1.18 0.26 Difference = mu (Thận gà GN) - mu (Thận gà ĐC) Estimate for difference: 0.921625 95% CI for difference: (0.136667, 1.706583) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2.39 P-Value = 0.023 DF = 32 Two-Sample T-Test and CI: KL Manh tràng gà GN, KL Manh tràng gà ĐC N Mean StDev SE Mean Manh tràng gà GN 16 17.58 1.59 0.40 Manh tràng gà ĐC 20 14.06 1.56 0.35 Difference = mu (Manh tràng gà GN) - mu (Manh tràng gà ĐC) Estimate for difference: 3.51738 95% CI for difference: (2.43739, 4.59736) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 6.64 P-Value = 0.000 DF = 31 Two-Sample T-Test and CI: KL Túi fa gà GN, KL Túi fa gà ĐC N Mean StDev SE Mean Túi fa gà GN 16 1.801 0.264 0.066 Túi fa gà ĐC 20 1.682 0.166 0.037 Difference = mu (Túi fa gà GN) - mu (Túi fa gà ĐC) Estimate for difference: 0.119125 95% CI for difference: (-0.036908, 0.275158) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 1.58 P-Value = 0.128 DF = 24 183 2.4. Thể tích (TT)câc cơ quan nội tạng của gâ gây nhiễm và gà đối chứng Descriptive Statistics: TT gan gà GN, Gan gà ĐC, Tim gà GN, Tim gà ĐC, ... Variable N N* Mean SE Mean StDev Minimum Q1 Median gan gà GN 16 0 45.306 0.966 3.864 41.300 42.875 43.700 Gan gà ĐC 20 0 22.195 0.393 1.758 19.000 20.900 22.650 Tim gà GN 16 0 9.269 0.177 0.708 8.100 8.675 9.250 Tim gà ĐC 20 0 8.635 0.152 0.682 7.600 8.025 8.500 Phổi gà GN 16 0 13.681 0.182 0.730 12.300 13.225 13.800 Phổi gà ĐC 20 0 13.110 0.180 0.807 11.500 12.575 13.100 lách gà GN 16 0 4.338 0.114 0.454 3.500 4.100 4.300 Lách gà ĐC 20 0 3.0450 0.0709 0.3170 2.5000 2.8250 3.1000 Thận gà GN 16 0 17.575 0.322 1.288 16.000 16.500 17.250 Thận gà ĐC 20 0 11.155 0.189 0.847 10.000 10.350 11.000 Manh tràng gà GN 16 0 38.62 1.21 4.82 32.00 34.65 38.09 Manh tràng gà ĐC 20 0 19.545 0.471 2.107 16.500 17.775 19.100 Túi fa gà GN 16 0 1.0550 0.0428 0.1710 0.8000 0.9125 1.0450 Túi fa gà ĐC 20 0 0.9325 0.0345 0.1542 0.7000 0.8000 0.9050 Variable Q3 Maximum gan gà GN 46.275 54.200 Gan gà ĐC 23.700 24.300 Tim gà GN 9.850 10.500 Tim gà ĐC 9.150 10.200 Phổi gà GN 14.075 15.000 Phổi gà ĐC 13.650 14.800 lách gà GN 4.700 5.200 Lách gà ĐC 3.2750 3.6000 Thận gà GN 18.475 20.500 Thận gà ĐC 11.650 13.000 Manh tràng gà GN 42.88 46.80 Manh tràng gà ĐC 21.100 23.500 Túi fa gà GN 1.1950 1.3200 Túi fa gà ĐC 1.0375 1.2000 Two-Sample T-Test and CI: TT gan gà GN, TT Gan gà ĐC N Mean StDev SE Mean gan gà GN 16 45.31 3.86 0.97 Gan gà ĐC 20 22.20 1.76 0.39 Difference = mu (gan gà GN) - mu (Gan gà ĐC) Estimate for difference: 23.1112 184 95% CI for difference: (20.9282, 25.2943) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 22.16 P-Value = 0.000 DF = 19 Two-Sample T-Test and CI: TT Tim gà GN, TT Tim gà ĐC N Mean StDev SE Mean Tim gà GN 16 9.269 0.708 0.18 Tim gà ĐC 20 8.635 0.682 0.15 Difference = mu (Tim gà GN) - mu (Tim gà ĐC) Estimate for difference: 0.633750 95% CI for difference: (0.157468, 1.110032) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2.71 P-Value = 0.011 DF = 31 Two-Sample T-Test and CI: TT Phổi gà GN, TT Phổi gà ĐC N Mean StDev SE Mean Phổi gà GN 16 13.681 0.730 0.18 Phổi gà ĐC 20 13.110 0.807 0.18 Difference = mu (Phổi gà GN) - mu (Phổi gà ĐC) Estimate for difference: 0.571250 95% CI for difference: (0.049200, 1.093300) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2.23 P-Value = 0.033 DF = 33 Two-Sample T-Test and CI: TT lách gà GN, TT Lách gà ĐC N Mean StDev SE Mean lách gà GN 16 4.338 0.454 0.11 Lách gà ĐC 20 3.045 0.317 0.071 Difference = mu (lách gà GN) - mu (Lách gà ĐC) Estimate for difference: 1.29250 95% CI for difference: (1.01671, 1.56829) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 9.65 P-Value = 0.000 DF = 25 Two-Sample T-Test and CI: TT Thận gà GN, TT Thận gà ĐC N Mean StDev SE Mean Thận gà GN 16 17.58 1.29 0.32 Thận gà ĐC 20 11.155 0.847 0.19 Difference = mu (Thận gà GN) - mu (Thận gà ĐC) Estimate for difference: 6.42000 95% CI for difference: (5.64916, 7.19084) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 17.19 P-Value = 0.000 DF = 24 Two-Sample T-Test and CI: TT Manh tràng gà GN, TT Manh tràng gà ĐC N Mean StDev SE Mean Manh tràng gà GN 16 38.62 4.82 1.2 185 Manh tràng gà ĐC 20 19.55 2.11 0.47 Difference = mu (Manh tràng gà GN) - mu (Manh tràng gà ĐC) Estimate for difference: 19.0725 95% CI for difference: (16.3626, 21.7824) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 14.73 P-Value = 0.000 DF = 19 Two-Sample T-Test and CI: TT Túi fa gà GN, TT Túi fa gà ĐC N Mean StDev SE Mean Túi fa gà GN 16 1.055 0.171 0.043 Túi fa gà ĐC 20 0.933 0.154 0.034 Difference = mu (Túi fa gà GN) - mu (Túi fa gà ĐC) Estimate for difference: 0.122500 95% CI for difference: (0.010310, 0.234690) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2.23 P-Value = 0.033 DF = 30
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_benh_dau_den_do_don_bao_histomonas_meleag.pdf
- Tom tat Tieng Anh NCS Truong Thi Tinh DHTN 03-2016.pdf
- Tom tat Tieng Viet NCS Truong Thi Tinh DHTN 03-2016.pdf
- Trang TT LA NCS Truong Thi Tinh DHTN 03-2016.doc