Luận án Nghiên cứu biến đổi độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được can thiệp động mạch vành qua da có sử dụng clopidogrel
Đau thắt ngực ổn định còn được gọi là bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ mạn tính hoặc suy vành. William Heberden là người đầu tiên mô tả thuật ngữ “đau thắt ngực” từ hơn 220 năm nay. Cho đến nay, đây là loại bệnh khá thường gặp ở các nước phát triển và có xu hướng gia tăng rất mạnh ở các nước đang phát triển.
Theo ước tính, hiện ở Mỹ có khoảng gần 7 triệu người bị bệnh động mạch vành (đau thắt ngực ổn định) và hàng năm có thêm khoảng 350.000 người bị đau thắt ngực mới [1]. Số liệu mới nhất của Tổ chức Y tế Thế giới về số người tử vong do bệnh động mạch vành của Việt Nam là 66.179 người mỗi năm [2].
Can thiệp động mạch vành qua da (Percutaneous Coronary Intervention) được bắt đầu từ năm 1977, cho đến nay đã có nhiều bước tiến bộ vượt bậc mang lại hiệu quả to lớn trong điều trị bệnh nhân bệnh động mạch vành. Biện pháp này đã mở ra một kỷ nguyên mới trong điều trị bệnh động mạch vành nói chung vàđauthắt ngực ổn định nói riêng [1].
Tại Việt Nam, nhiều trung tâm can thiệp động mạch vành đã được xây dựng và phát triển từ năm 1996 đến nay. Tại Viện Tim Mạch Việt Nam, trong thời gian từ năm 2000 – 2010 đã có 6427 bệnh nhân được can thiệp động mạch vành qua da [3].
Ở các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được can thiệp động mạch vành qua da, việc điều trị phối hợp clopidogrel với aspirin được xem là liệu pháp chống ngưng tập tiểu cầu chuẩn trong các khuyến cáo hiện hành. Lợi ích của clopidogrel được công nhận rộng rãi khi sử dụng kết hợp với aspirin trong ngăn ngừa huyết khối gây tắc mạch. Tuy vậy, những biến cố tim mạch vẫn xuất hiện ở những bệnh nhân được tuân thủ điều trị đầy đủ với 2 thuốc này. Vì vậy, khả năng đáp ứng của tiểu cầu đối với các thuốc chống ngưng tập tiểu cầu trong điều trị bệnh lý mạch vành, đặc biệt ở những bệnh nhân sau can thiệp động mạch vành qua da đang được rất quan tâm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu biến đổi độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được can thiệp động mạch vành qua da có sử dụng clopidogrel
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN THỊ HẢI HÀ NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU, SỐ LƯỢNG TIỂU CẦU, NỒNG ĐỘ FIBRINOGEN Ở BỆNH NHÂN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA CÓ SỬ DỤNG CLOPIDOGREL LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN THỊ HẢI HÀ NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU, SỐ LƯỢNG TIỂU CẦU, NỒNG ĐỘ FIBRINOGEN Ở BỆNH NHÂN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA CÓ SỬ DỤNG CLOPIDOGREL Chuyên ngành : Nội tim mạch Mã số : 62 72 01 41 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lê Văn Thạch 2. TS. Đặng Lịch HÀ NỘI - 2017LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày08 tháng12năm 2017 Tác giả luận án Trần Thị Hải Hà LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, chúng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: Ban Giám đốc Học viện Quân y, Phòng đào tạo sau đại học, và các phòng, khoa, ban liên quan. Ban Giám đốc bệnh viện Hữu Nghị. Tôi xin chân thành cảm ơn Bộ môn Tim – Thận – Khớp - Nội tiết, Thày chủ nhiệm Bộ môn PGS. TS Nguyễn Oanh Oanh và Quí Thầy Cô Bộ môn đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ về mọi mặt để tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.Lê Văn Thạch và TS. Đặng Lịch, những người thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn với tất cả lòng nhiệt tình và tâm huyết. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Đoàn Văn Đệ, PGS. TS. Lê Việt Thắng đã luôn động viên, hỗ trợ và giúp đỡ tôi hoàn thiện luận văn này. Tôi luôn biết ơn các bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên khoa Nội Tim mạch, khoa Tim mạch can thiệp, khoa Huyết học truyền máu, khoa Sinh Hóa bệnh viện Hữu Nghị luôn hết lòng giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. Cảm ơn các bệnh nhân đã hợp tác cùng tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bố, mẹ, anh chị em và bạn bè luôn động viên, chia sẻ với tôi trong quá trình học tập, hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi rất cảm ơn Chồng và các con yêu quí luôn là nguồn động viên, giúp đỡ, an ủi, sát cánh cùng tôi vượt qua khó khăn để hoàn thành tốt mọi công việc và luận án này. Hà Nội, tháng 12 năm 2017 Trần Thị Hải Hà MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AA Acid Arachidonic. ADP ADA Adenosin Di Phosphat. American Diabet Association - Hội đái tháo đường Mỹ AHA/ACC American Heart Association /American College of Cardiology - Hội Tim mạch /Trường môn Tim mạch Mỹ. ATII Angiotensin II. BMI Body Mass Index - Chỉ số khối cơ thể. BMV BN BTTMCB CCS CĐTN Bệnh mạch vành Bệnh nhân Bệnh tim thiếu máu cục bộ Canadian Cardiovascular Society – Hội Tim Mạch Canada Cơn đau thắt ngực CHO COX-1 ĐTĐ Cholesterol. Cyclooxygenase- 1 Điện tâm đồ ĐTĐ type II ĐMV ĐTNÔĐ GP IIb/IIIa Đái tháo đường týp II. Động mạch vành Đau thắt ngực ổn định Thụ thể Glucoprotein IIb/IIIa HDL-C JNC High Density Lipoprotein Cholesterol – Lipoprotein - Cholesterol tỷ trọng cao. Joint National Committee on Prevention, Detection, evaluation and Treatment of High Blood Pressure- Ủy ban liên Quốc gia về phòng ngừa, phát hiện đánh giá và điều trị tăng huyết áp. LDL-C Low Density Lipoprotein Cholesterol – Lipoprotein - Cholesterol tỷ trọng thấp. LTA Light Transmission Aggregometry – Ngưng tập quang học. MSCT MRI Multislice computed tomography Magnetic resonance imaging- Chụp cộng hưởng từ NCEP-ATPIII The National Cholesterol Education Program - Adult Treatment Panel III – Chương trình giáo dục Quốc gia về cholesterol - Hướng dẫn điều trị cho người lớn lần III. NMCT NPGS Nhồi máu cơ tim. Nghiệm pháp gắng sức NTTC Ngưng tập tiểu cầu. PFA-100 PCI Platelet Function Analyzer-Xét nghiệm chức năng tiểu cầu. Percutaneous Coronary Intervention- Can thiệp động mạch vành qua da RLCHLP TC Rối loạn chuyển hóa lipid. Tiểu cầu TG Triglycerid. THA TMCBCT Tăng huyết áp. Thiếu máu cục bộ cơ tim TXA2 VXĐM v-WF Thromboxane A2. Vữa xơ động mạch Yếu tố von-Wilebrand WHO World Health Organization - Tổ chức Y tế Thế giới. YTNC Yếu tố nguy cơ. DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Phân độ đau thắt ngực 6 1.2. Phân loại yếu tố nguy cơ 11 1.3. Tóm tắt chỉ định tái tưới máu cho BN có đau thắt ngực ổn định hoặc thiếu máu cục bộ cơ tim yên lặng theo Hội Tim Mạch Châu Âu 2014 16 1.4. Các phương pháp đo độ ngưng tập tiểu cầu đánh giá tình trạng ức chế ngưng tập tiểu cầu của các thuốc kháng P2Y12 25 2.1. Phân loại khả năng xuất hiện huyết khối 52 3.1. Đặc điểm tuổi, BMI của đối tượng nghiên cứu 56 3.2. Đặc điểm phân bố tuổi theo giới của nhóm nghiên cứu 57 3.3. Đặc điểm động mạch vành tổn thương và can thiệp 57 3.4. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ của nhóm nghiên cứu 58 3.5. Số lượng bệnh nhân theo dõi tại các thời điểm nghiên cứu 59 3.6. Độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành 59 3.7. Biến đổi độ ngưng tập tiểu cầu ở các thời điểm trước và sau can thiệp 60 3.8. Biến đổi số lượng tiểu cầu ở các thời điểm trước và sau can thiệp 60 3.9. Biến đổi nồng độ fibrinogen ở các thời điểm trước và sau can thiệp 61 3.10. Sự thay đổi độ ngưng tập tiểu cầu ở các thời điểm sau can thiệp trên 79 bệnh nhân được theo dõi đủ 6 tháng 61 3.11. Sự thay đổi số lượng tiểu cầu ở các thời điểm sau can thiệp trên 79 bệnh nhân được theo dõi đủ 6 tháng 62 3.12. Sự thay đổi nồng độ fibrinogen ở các thời điểm sau can thiệp trên 79 bệnh nhân được theo dõi đủ 6 tháng 62 3.13. Tỷ lệ không đáp ứng với clopidogrel ở các thời điểm sau can thiệp ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu 63 3.14. Tỷ lệ không đáp ứng với clopidogrel ở thời điểm sau can thiệp trên 79 bệnh nhân theo dõi đủ 6 tháng 64 3.15. Mức độ đáp ứng với clopidogrel sau 5 ngày và 3 tháng can thiệp trên 79 bệnh nhân theo dõi đủ 6 tháng 65 3.16. Mức độ đáp ứng với clopidogrel sau 3 tháng và 6 tháng can thiệp ở 79 bệnh nhân theo dõi đủ 6 tháng 65 3.17. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành theo giới tính 66 3.18. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành theo độ tuổi 66 3.19. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành theo số lượng nhánh động mạch vành bị tổn thương 67 3.20. Đặc điểm về độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành theo số lượng nhánh động mạch vành được can thiệp 67 3.21. Đặc điểm về độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành theo số lượng stent được can thiệp. 68 3.22. Đặc điểm về độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp theo nguy cơ tăng huyết áp 68 3.23. Đặc điểm về độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành theo nguy cơ hút thuốc lá 69 Bảng Tên bảng Trang 3.24. Đặc điểm về độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành theo nguy cơ rối loạn chuyển hóa lipid 69 3.25. Đặc điểm về độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành theo nguy cơ đái tháo đường type 2 70 3.26. Đặc điểm về độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành theo đặc điểm BMI 70 3.27. Mối liên quan giữa độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành theo số lượng yếu tố nguy cơ 71 3.28. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, hàm lượng fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành theo đặc điểm liều clopidogrel 72 3.29. Hệ số tương quan của các mối tương quan giữa độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trước điều trị clopidogrel và can thiệp động mạch vành 72 3.30. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở các thời điểm sau can thiệp theo giới tính 73 3.31. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở các thời điểm sau can thiệp theo độ tuổi 74 3.32. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở các thời điểm sau can thiệp với số nhánh động mạch vành tổn thương 75 Bảng Tên bảng Trang 3.33. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở các thời điểm sau can thiệp với số nhánh động mạch vành được can thiệp 76 3.34. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở các thời điểm sau can thiệp với số Stent động mạch vành 77 3.35. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, hàm lượng fibrinogen sau can thiệp động mạch vành 5 ngày theo đặc điểm liều clopidogrel 78 3.36. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu ở các thời điểm sau can thiệp với các yếu tố nguy cơ 79 3.37. Đặc điểm số lượng tiểu cầu ở các thời điểm sau can thiệp với các yếu tố nguy cơ 80 3.38. Đặc điểm nồng độ fibrinogen ở các thời điểm sau can thiệp với các yếu tố nguy cơ 81 3.39. Biến cố sau can thiệp 82 3.40. Mối liên quan giữa biến cố tim mạch sau 6 tháng can thiệp ĐMV với mức độ đáp ứng clopidogrel 83 3.41. Đặc điểm đáp ứng với clopidogrel tại thời điểm gặp biến cố ở các BN sau 6 tháng can thiệp ĐMV 83 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Đặc điểm giới tính của đối tượng nghiên cứu 56 3.2. Đặc điểm số lượng yếu tố nguy cơ của đối tượng nghiên cứu. 58 3.3. Biến đổi Độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở các thời điểm trước và sau can thiệp động mạch vành ở 79 bệnh nhân theo dõi đủ 6 tháng 63 3.4. Tỷ lệ không đáp ứng với clopidogrel ở 79 BN được theo dõi đủ 6 tháng ở các thời điểm sau can thiệp 64 3.5. Đặc điểm độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, hàm lượng fibrinogen theo số lượng yếu tố nguy cơ 71 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Cơ chế bệnh sinh của bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim 3 1.2. Quá trình tiến triển mảng xơ vữa động mạch vành 4 1.3. Các chất tham gia quá trình ngưng tập tiểu cầu 19 1.4. Cơ chế tác dụng của các thuốc chống ngưng tập tiểu cầu 21 1.5. Cơ chế tác dụng của clopidogrel 23 2.1. Thiết bị đo ngưng tập tiểu cầu Chrono - Log CA – 700 43 2.2. Mẫu phiếu kết quả đo ngưng tập tiểu cầu trên máy Chrono - Log CA – 700 của bệnh nhân nghiên cứu 45 ĐẶT VẤN ĐỀ Đau thắt ngực ổn định còn được gọi là bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ mạn tính hoặc suy vành. William Heberden là người đầu tiên mô tả thuật ngữ “đau thắt ngực” từ hơn 220 năm nay. Cho đến nay, đây là loại bệnh khá thường gặp ở các nước phát triển và có xu hướng gia tăng rất mạnh ở các nước đang phát triển. Theo ước tính, hiện ở Mỹ có khoảng gần 7 triệu người bị bệnh động mạch vành (đau thắt ngực ổn định) và hàng năm có thêm khoảng 350.000 người bị đau thắt ngực mới [1]. Số liệu mới nhất của Tổ chức Y tế Thế giới về số người tử vong do bệnh động mạch vành của Việt Nam là 66.179 người mỗi năm [2]. Can thiệp động mạch vành qua da (Percutaneous Coronary Intervention) được bắt đầu từ năm 1977, cho đến nay đã có nhiều bước tiến bộ vượt bậc mang lại hiệu quả to lớn trong điều trị bệnh nhân bệnh động mạch vành. Biện pháp này đã mở ra một kỷ nguyên mới trong điều trị bệnh động mạch vành nói chung vàđauthắt ngực ổn định nói riêng [1]. Tại Việt Nam, nhiều trung tâm can thiệp động mạch vành đã được xây dựng và phát triển từ năm 1996 đến nay. Tại Viện Tim Mạch Việt Nam, trong thời gian từ năm 2000 – 2010 đã có 6427 bệnh nhân được can thiệp động mạch vành qua da [3]. Ở các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được can thiệp động mạch vành qua da, việc điều trị phối hợp clopidogrel với aspirin được xem là liệu pháp chống ngưng tập tiểu cầu chuẩn trong các khuyến cáo hiện hành. Lợi ích của clopidogrel được công nhận rộng rãi khi sử dụng kết hợp với aspirin trong ngăn ngừa huyết khối gây tắc mạch. Tuy vậy, những biến cố tim mạch vẫn xuất hiện ở những bệnh nhân được tuân thủ điều trị đầy đủ với 2 thuốc này. Vì vậy, khả năng đáp ứng của tiểu cầu đối với các thuốc chống ngưng tập tiểu cầu trong điều trị bệnh lý mạch vành, đặc biệt ở những bệnh nhân sau can thiệp động mạch vành qua da đang được rất quan tâm. Ở Việt Nam đã có những nghiên cứu bước đầu về độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen trên bệnh nhân tim mạch. Mặc dù vậy, đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về sự biến đổi của các xét nghiệm này ở các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định trước và sau can thiệp động mạch vành qua da, được điều trị duy trì liệu pháp chống ngưng tập tiểu cầu kép. Mối liên quan giữa sự biến đổi này với các đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ tim mạch cũng như khả năng đáp ứng với clopidogrel là câu hỏi được đặt ra trong quá trình thực hành lâm sàng. Xuất phát từ những thực tiễn đó chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu biến đổi độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được can thiệp động mạch vành qua da có sử dụng clopidogrel” với 2 mục tiêu chính: 1. Đánh giá biến đổi độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được can thiệp động mạch vành qua da có sử dụng clopidogrel ở các thời điểm trước can thiệp và sau can thiệp 5 ngày, 3 tháng, 6 tháng. 2. Xác định mối liên quan giữa độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen với một số yếu tố nguy cơ và đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được can thiệp động mạch vành qua da có sử dụng clopidogrel ở các thời điểm trước can thiệp và sau can thiệp 5 ngày, 3 tháng, 6 tháng. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH 1.1.1. Định nghĩa Đau thắt ngực ổn định (ĐTNÔĐ) còn được gọi là Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ mạn tính hoặc Suy vành. William Heberden là người đầu tiên mô tả thuật ngữ “đau thắt ngực” từ hơn 220 năm nay [1]. Đau thắt ngực (ĐTN) là hội chứng lâm sàng của thiếu máu cục bộ cơ tim (TMCBCT), biểu hiện bằng cơn đau như thắt vùng cơ tim, lan ra vai, tay, ngón tay, lan lên cổ hoặc ra sau lưng hoặc không lan. ĐTN thường xảy ra khi gắng sức, giảm hoặc mất khi dùng nitroglycerine. ĐTNÔĐ thường liên quan đến sự ổn định của mảng xơ vữa động mạch vành (ĐMV). 1.1.2. Cơ chế bệnh sinh Về mặt bệnh sinh, bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định là do mảng xơ vữa giải phẫu ổn định và / hoặc những thay đổi về mặt chức năng của mạch vành thượng tâm mạc và/ hoặc vi mạch [4]. Hiện nay có nhiều chứng cứ cho thấy rối loạn chức năng nội mô và chức năng vi tu ... ., et al. (2008) Clopidogrel pre-treatment in stable angina: for all patients > 6 h before elective coronary angiography or only for angiographically selected patients a few minutes before PCI ? A randomizedmulticentre trial PRAGUE-8. Eur Heart J., 29(12):1495-1503. 141. Fernandez A., Aboodi M.S., Milewski K., et al. (2011) Comparison of adverse cardiovascular events and bleeding complications of loading dose of clopidogrel 300 mg versus 600 mg in stable patients undergoing elective percutaneous intervention (from the CADICE study). Am J Cardiol., 107(1):6-9. 142. Angiolillo D.J., Shoemaker S.B., Desai B., et al. (2007) Randomized Comparison of a High Clopidogrel Maintenance Dose in Patients With Diabetes Mellitus and Coronary Artery Disease. Circulation., 115:708-716. 143.Price M.J., Berger P.B., Teirstein P.S., et al. (2011)Standard- vs High-Dose Clopidogrel Based on Platelet Function Testing After Percutaneous Coronary Intervention- The GRAVITAS Randomized Trial. JAMA., 305(11):1097-1105. 144. Stone G.W., Witzenbichler B., Weisz G., et al. (2013) Platelet reactivity and clinical outcomes after coronary artery implantation of drug-eluting stents (ADAPT-DES): a prospective multicentre registry study. Lancet., 382(9892):614-623. 145. Iqbal J., Sumaya W., Tatman V., et al. (2013) Incidence and predictors of stent thrombosis: a single-centre study of 5,833 consecutive patients undergoing coronary artery stenting. Euro Intervention., 9(1):62-69. 146. Michelson A.D. (2009) Methods for the Measurement of Platelet Function. Am J Cardiol., 103(3):20A-26A. 147. Pandit A., Giri S., Hakim F.A., et al. (2015) Shorter (≤6 months) versus longer (≥12 months) duration dual antiplatelet therapy after drug eluting stents: a meta-analysis of randomized clinical trials. Catheter Cardiovasc Interv., 85(34-40). 148. Gurbel P.A., Bliden K.B.,Navickas I.A., et al. (2010) Adenosine Diphosphate-Induced Platelet-Fibrin Clot Strength: A New Thrombelastographic Indicator of Long-Term Post-Stenting Ischemic Events. Am Heart J., 160(2):346–354. 149. Sibbing D., Schulz S., Braun S., et al. (2009) Antiplatelet effects of clopidogrel and bleeding in patients undergoing coronary stent placement. J ThrombHaemost., 8(2):250-256. BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Đề tài: Nghiên cứu biến đổi độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được can thiệp động mạch vành qua da có sử dụng clopidogrel. Nghiên cứu sinh: Trần Thị Hải Hà I.Hành chính 1/ Họ và tên: ID: 2/Tuổi: 3/Nhóm độ tuổi: (1: 50 – 59 tuổi; 2: 60-69 tuổi; 3: 70-79 tuổi; 4: ≥ 80 tuổi) 3/Giới : (1: Nam - 2: Nữ ) 4/ Địa chỉ: 5/ Số điện thoại: 6/Mã số Y tế: 7/ Mã số vào viện: 8/Ngày vào viện: 9/ Ngày can thiệp ĐMV: 10/ Ngày ra viện: II.Yếu tố nguy cơ 1. Hút thuốc lá: (1: không - 2: có) 2. Rối loạn chuyển hóa lipid: (1: không - 2: có) 3. Tăng HA: (1: không -2: có) 4. Đái tháo đường type II: (1: không - 2: có) 5. Tiền sử Gia đình có bệnh tim mạch : (1: không - 2: có) 6. Tiền sử bệnh tim mạch:(1: không - 2: có) 7. Chiều cao: cm - Cân nặng: kg - BMI: - Phân loại BMI: (1: < 23 - 2: ≥ 23) 8. Số lượng yếu tố nguy cơ : III.Xét nghiệm trước can thiệp 1/ Tổng phân tích máu TPT máu: Ngày xét nghiệm: Số lượng hồng cầu : T/l Số lượng bạch cầu : G/l Số lượng tiểu cầu: G/l 2/Xét nghiệm Đông máu cơ bản: Ngày xét nghiệm INR : Fibrinogen: g/l 3/ Xét nghiệm sinh hóa máu: Ngày xét nghiệm: Glu: mmol/l HbA1C: % ure : mmol/l Creatinin : mmol/l GOT : U/l GPT: U/l Bilirubin TP: umol/l Cholesterol : mmol/l Phân loại cholesterol: (1: < 5,2 mmol/l – 2: ≥ 5,2 mmol/l) Triglycerid : mmol/l Phân loại triglycerid: (1: < 2,3 mmol/l – 2: ≥ 2,3 mmol/l) HDL-c: mmol/l Phân loại HDL-c: (1: ≥ 1,0 mmol/l – 2: < 1,0 mmol/l) LDL-c: mmol/l Phân loại LDL-c: (1: < 2,6 mmol/l - 2: ≥ 2,6 mmol/l) CK : U/l CK –MB : U/l TnT: ng/l IV.Kết quả chụp và can thiệp ĐMV qua da(Ngày chụp: ) 1/Kết quả tổn thương động mạch vành : (1: không hẹp - 2 : hẹp) Tổn thương LM: Phần trăm hẹp: Tổn thương LAD: Phần trăm hẹp : Tổn thương RA: Phần trăm hẹp: Tổn thương LCx: Phần trăm hẹp: Số nhánh động mạch vành bị tổn thương: Tổn thương đa mạch (1: tổn thương 1 nhánh - 2: tổn thương ≥ 2 nhánh) 2/ Kết quả can thiệp động mạch vành Can thiệp LM: (1: Không can thiệp - 2: có can thiệp) Can thiệp LAD: (1: Không can thiệp - 2: có can thiệp) Can thiệp LCx: (1: Không can thiệp - 2: có can thiệp) Can thiệp RCA: (1: Không can thiệp - 2: có can thiệp) Số lượng stent được đặt: Đặt nhiều stent: (1: đặt 1 stent – 2: đặt ≥ 2 stent) Số nhánh động mạch vành can thiệp: 3/ Liều clopidogrel sử dụng trước can thiệp: (1: Duy trì 75 mg/1 ngày trước can thiệp – 2 : Liều nạp 300mg trước chụp) V. Kết quả xét nghiệm độ NTTC và phân loại đáp ứng với clopidogrel 1. Trước can thiệp(ngày làm xét nghiệm:) Độ NTTC 0: Mức độ đáp ứng với clopidogrel sau can thiệp: ▲ A = độ NTTC trước can thiệp - độ NTTC sau can thiệp (1: đáp ứng tốt + đáp ứng trung bình - ▲ A ≥ 10 % (2: đáp ứng kém - ▲ A < 10%) 2. Sau can thiệp lần 1(ngày làm xét nghiệm:) Độ NTTC 1: ▲ A = Độ NTTC 0- Độ NTTC 1 = Mức độ đáp ứng với clopidogrel sau 5 ngày can thiệp: 3. Sau can thiệp lần 2 (ngày làm xét nghiệm:) Độ NTTC 2 : ▲ A = Độ NTTC 0- Độ NTTC 2 = Mức độ đáp ứng với clopidogrel sau 3 tháng can thiệp : 4. Sau can thiệp lần 3(ngày làm xét nghiệm:) Độ NTTC 3: ▲ A = Độ NTTC 0- Độ NTTC 3 = Mức độ đáp ứng với clopidogrel sau 6 tháng can thiệp : V. Kết quả xét nghiệm hàm lượng fibrinogen trước và sau can thiệp Hàm lượng fibrinogen 0 : g/l (ngày xét nghiệm: ) Hàm lượng fibrinogen 1 : g/l (Ngày xét nghiệm: ) Hàm lượng fibrinogen 2: g/l (ngày xét nghiệm: ) Hàm lượng fibrinogen 3: g/l (ngày xét nghiệm: ) VI. Kết quả xét nghiệm số lượng tiểu cầu trước và sau can thiệp Số lượng TC 0 : G/L (ngày xét nghiệm: ) Số lượng TC 1 : G/L (Ngày xét nghiệm: ) Số lượng TC 2 : G/L(ngày xét nghiệm: ) Số lượng TC 3 : G/L( ngày xét nghiệm: ) VII. Biếncố sau 6 tháng theo dõi (1: Không có biến cố – 2: có biến cố) 1/ Biến cố sau 5 ngày can thiệp - Tử vong - Nhồi máu cơ tim không tử vong - Huyết khối Stent - Biến chứng xuất huyết tiêu hóa - Suy tim -TBMN 2/ Biến cố sau 3 tháng can thiệp - Tử vong - Nhồi máu cơ tim không tử vong - Huyết khối Stent - Biến chứng xuất huyết tiêu hóa - Suy tim -TBMN 3/ Biến cố sau 6 tháng can thiệp - Tử vong - Nhồi máu cơ tim không tử vong - Huyết khối Stent - Biến chứng xuất huyết tiêu hóa - Suy tim -TBMN Hà Nội,ngày tháng năm Người làm bệnh án Trần Thị Hải Hà DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU Nghiên cứu sinh: Trần Thị Hải Hà Tên đề tài “ Nghiên cứu biến đổi độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được can thiệp động mạch vành qua da có sử dụng clopidogrel”. STT Họ và tên Tuổi Giới Mã số vào viện Mã Y tế Ngày vào viện Ngày ra viện 1 Bùi Tố N 72 Nữ 1216033 09007599 29/11/2012 13/12/2012 2 Nguyễn Đạo H 72 Nam 1402554 08001001 21/02/2014 03/03/2014 3 Nguyễn Thị Kim L 69 Nữ 1415998 08004504 06/10/2014 15/10/2014 4 Khổng Thị L 80 Nữ 1408051 12012622 22/05/2014 06/06/2014 5 Vũ Văn T 65 Nam 1404354 09001120 25/03/2014 11/04/2014 6 Nguyễn Ngọc S 77 Nam 1210074 08009607 07/08/2012 21/08/2012 7 Dương Kim S 71 Nam 1205881 08001336 14/05/2012 11/06/2012 8 Vũ Thị T 75 Nữ 1205502 09032968 07/05/2012 14/05/2012 9 Nguyễn Đức S 69 Nam 1213160 10020772 04/10/2012 22/10/2012 10 Nguyễn Mạnh T 63 Nam 1203704 09002182 30/03/2012 12/04/2012 11 Lê Văn T 64 Nam 1210857 12004038 23/08/2012 05/09/2012 12 Nguyễn Thế L 64 Nam 1212831 09005181 27/09/2012 09/10/2012 13 Nguyễn Cát L 79 Nam 1309347 08007223 10/07/2013 31/07/2013 14 Bùi Xuân T 75 Nam 1303217 10004818 11/03/2013 16/03/2013 15 Bạch Đăng T 75 Nam 1212261 09035446 17/09/2012 25/09/2012 16 Dương Văn V 79 Nam 1210708 12010490 21/08/2012 14/09/2012 17 Trịnh Trọng N 76 Nam 1208741 09025316 10/07/2012 31/07/2012 18 Nguyễn Thị Bình G 80 Nữ 1304632 09022197 08/04/2013 18/04/2013 19 Nguyễn Công B 65 Nam 1307201 09006327 28/05/2013 03/06/2013 20 Nghiêm Hữu H 68 Nam 1214141 12016229 23/10/2012 05/11/2012 21 Nguyễn Ngọc T 80 Nam 1216936 12019459 18/12/2012 26/12/2012 22 Nguyễn Đình K 85 Nam 1307307 09025780 30/05/2013 13/06/2013 23 Bùi Huy B 73 Nam 1409420 09022559 16/06/2014 25/06/2014 24 Nguyễn Văn S 66 Nam 1300544 09019960 10/11/2013 22/11/2013 25 Nguyễn Văn T 72 Nam 1413590 14003677 26/08/2014 05/09/2014 26 Lê Thị N 59 Nữ 1203846 09030821 03/04/2012 16/04/2012 27 Nguyễn Thị Đ 65 Nữ 1420302 09002494 17/12/2014 31/12/2014 28 Phạm Thị C 64 Nữ 1307096 09025697 26/05/2013 06/06/2013 29 Vũ Thị L 60 Nữ 1400329 08005208 06/01/2014 15/01/2014 30 Nguyễn Thị T 67 Nữ 1216793 10003282 17/12/2012 28/12/2012 31 Nguyễn Thị Minh T 61 Nữ 1413895 09018734 03/09/2014 09/09/2014 32 Nguyễn Thị Minh T 76 Nữ 1410372 09006688 02/07/2014 16/07/2014 33 Nguyễn Bá S 67 Nam 1403987 08005868 18/03/2014 21/03/2014 34 Nguyễn Bá T 84 Nam 1302226 13001660 20/02/2013 28/02/2013 35 Phạm Quang H 72 Nam 1414627 09003508 12/09/2014 23/09/2014 36 Hoàng Văn B 68 Nam 1212551 08001901 21/09/2012 03/10/2012 37 Phú Văn S 71 Nam 1402157 09002454 14/02/2014 03/03/2014 38 Phạm Văn T 60 Nam 1408670 08004055 03/06/2014 09/06/2014 39 Vũ Xuân M 71 Nam 1418757 12015820 20/11/2014 02/12/2014 40 Vũ Quốc D 73 Nam 1417030 09024227 22/10/2014 10/11/2014 41 Bùi Duy C 66 Nam 1416352 11013938 13/10/2014 22/10/2014 42 Nguyễn Kim H 74 Nam 1217295 08009328 26/12/2012 03/01/2013 43 Nguyễn Quang L 85 Nam 1213579 08008242 11/10/2012 22/10/2012 44 Nguyễn Minh N 73 Nữ 1216521 08008794 11/12/2012 28/12/2012 45 Đặng Minh T 73 Nữ 1309446 09016566 12/07/2013 23/07/2013 46 Nguyễn Văn T 54 Nam 1207435 11016196 13/06/2012 20/06/2012 47 Nguyễn Đắc T 75 Nam 1301098 08006581 23/01/2013 05/02/2013 48 Hoàng Hữu B 67 Nam 1413740 09029025 28/08/2014 09/09/2014 49 Đoàn Kim Đ 77 Nam 1215988 09037373 19/11/2012 11/12/2012 50 Phùng Như X 72 Nam 1408212 14006118 26/05/2014 02/06/2014 51 Phan Công T 82 Nam 1300826 08010529 17/01/2013 28/01/2013 52 Đỗ Thị Đ 73 Nữ 1211764 09035345 10/09/2012 20/09/2012 53 Nguyễn Đình T 72 Nam 1209466 12011379 26/07/2012 13/08/2012 54 Dương Văn T 72 Nam 1212279 10006217 17/09/2012 28/09/2012 55 Phạm Công T 75 Nam 1216519 08001687 11/12/2012 19/12/2012 56 Khuất Văn S 78 Nam 1317657 11018104 16/12/2013 26/12/2013 57 Nguyễn Xuân T 72 Nam 1302071 09005456 18/02/2013 27/02/2013 58 Đàm Xuân T 75 Nam 1405527 14004384 11/04/2014 22/04/2014 59 Hà Đạt T 73 Nam 1212013 09033860 02/10/2012 12/10/2012 60 Vũ Thị H 64 Nữ 1416054 09013755 06/10/2014 22/10/2014 61 Phạm Văn K 71 Nam 1411327 11013584 18/07/2014 30/07/2014 62 Phạm Gia T 77 Nam 1412882 08604259 12/08/2014 25/08/2014 63 Nguyễn Trường L 81 Nam 1302816 09001751 04/03/2013 19/03/2013 64 Trần Văn N 70 Nam 1300759 10020904 16/01/2013 24/01/2013 65 Trịnh Quang H 77 Nam 1303733 08004749 21/03/2013 05/04/2013 66 Bùi Thế H 75 Nam 1410771 09029796 08/07/2014 14/07/2014 67 Nguyễn Thị M 71 Nữ 1402058 08005129 12/12/2014 18/02/2014 68 Lê Huy T 77 Nam 1215713 09003641 03/12/2012 12/12/2012 69 An Học H 80 Nam 1413501 08009436 25/08/2014 30/08/2014 70 Phạm Ngọc G 56 Nam 1204190 12004257 09/04/2012 13/04/2012 71 Thái Thị Thanh H 77 Nữ 1302629 09024632 28/02/2013 20/03/2013 72 Hoàng Văn B 60 Nam 1307317 13006701 30/05/2013 03/06/2013 73 Nguyễn Văn N 75 Nam 1405622 08003646 14/04/2014 28/04/2014 74 Lê Văn P 69 Nam 1404275 08001158 24/03/2014 01/04/2014 75 Dương Đình P 69 Nam 1400981 09023312 17/01/2014 25/01/2014 76 Bùi Đ 77 Nam 1211110 08005534 30/08/2012 10/09/2012 77 Lê Thị Đ 76 Nữ 1401777 13010114 08/02/2014 08/02/2014 78 Nguyễn Như Đ 70 Nam 1215303 09004369 15/11/2012 12/12/2012 79 Nguyễn Quang V 60 Nam 1404373 09004723 25/03/2014 02/04/2014 80 Lê P 89 Nam 1414730 09011719 15/09/2014 24/09/2014 81 Đồng Thị X 75 Nữ 1402401 08000814 18/02/2014 27/02/2014 82 Nguyễn Trọng X 59 Nam 1209859 09010954 03/08/2012 11/08/2012 83 Lê Thiện T 78 Nam 1419476 14004583 03/12/2014 15/12/2014 84 Chử Minh H 70 Nam 1210345 10017035 23/08/2012 11/09/2012 85 Trịnh Văn T 78 Nam 1312101 13012224 03/09/2013 24/09/2013 86 Phạm Thị T 75 Nữ 1419454 08004154 03/12/2014 15/12/2014 87 Nguyễn Mạnh T 64 Nam 1410665 11002564 07/07/2014 22/07/2014 88 Đỗ Văn M 67 Nam 1409098 14007574 11/06/2014 30/06/2014 89 Đặng Thế C 65 Nam 1402386 10022557 18/02/2014 25/02/2014 90 Võ Trí C 75 Nam 1306016 12001174 06/05/2013 13/05/2013 91 Nguyễn Ngọc T 73 Nam 1318477 08008497 31/12/2013 08/01/2014 92 Nguyễn Quốc T 68 Nam 1205169 09016334 29/04/2012 04/05/2012 93 Vũ Thị D 67 Nữ 1412021 09001431 30/07/2014 14/08/2014 94 Nguyễn Hương Đ 67 Nam 1216965 09002708 19/12/2012 07/01/2013 95 Nguyễn Vĩnh H 68 Nam 1402553 08000551 21/02/2014 10/03/2014 96 Trần Thị Mỹ H 68 Nữ 1204188 08006083 09/04/2012 21/04/2012 97 Nguyễn Thị Tuyết T 76 Nữ 1206413 08000479 24/05/2012 15/06/2012 98 Phạm Xuân T 64 Nam 1206399 12007611 24/05/2012 30/05/2012 99 Tăng Xuân Q 83 Nam 1315203 08011655 31/10/2013 24/11/2013 100 Trần Thị H 73 Nữ 1307116 08007909 27/05/2013 03/06/2013 101 Đỗ Trọng B 82 Nam 1401833 08003748 10/02/2014 19/02/2014 102 Phùng Công S Nam 1304883 08008015 12/04/2013 23/04/2013 103 Nguyễn Thanh Đ 71 Nam 1419770 09020400 08/12/2014 15/12/2014 104 Hà Minh T 80 Nam 1417475 09002734 30/10/2014 14/11/2014 106 Đinh Trọng C 64 Nam 1210462 08009469 15/08/2012 30/08/2012 106 Phạm Văn T 62 Nam 1408032 13002263 22/05/2014 03/06/2014 107 Nguyễn Công H 82 Nam 1306979 09020588 23/05/2013 29/05/2013 Hà Nội Ngày 21 tháng 8 năm 2017 Xác nhận của Tổ Lưu Trữ Hồ Sơ Nghiên cứu sinh Trần Thị Hải Hà đã nghiên cứu trên 107 bệnh án có tên bệnh nhân và mã lưu trữ như trên. Xác nhận của phòng Kế Hoạch Tổng Hợp Bệnh viên Hữu Nghị Bệnh viện Hữu Nghị xác nhận nghiên cứu sinh Trần Thị Hải Hà đã nghiên cứu về nội dung “Nghiên cứu biến đổi độ ngưng tập tiểu cầu, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được can thiệp động mạch vành qua da có sử dụng clopidogrel” trên những bệnh nhân có tên trong danh sách trên. Bệnh viện đồng ý cho nghiên cứu sinh được sử dụng các tài liệu có liên quan trong bệnh án để công bố trong công trình luận án tiến sỹ.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_bien_doi_do_ngung_tap_tieu_cau_so_luong_t.doc
- tom tat tieng anh cấp trường.doc
- tom tat tieng viet cấp trường.doc
- trang thông tin về đóng góp mới của luận án cấp trường.doc