Luận án Nghiên cứu biến đổi nồng độ và giá trị tiên lượng của hs - Troponin t, nt - probnp, hs - crp ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim không st chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da thì đầu
Bệnh động mạch vành có xu hướng gia tăng nhanh chóng trên thế giới
cũng như ở Việt Nam và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu [1],[2].
Ở Mỹ mỗi năm có trên 780000 người nhập viện với chẩn đoán hội
chứng mạch vành cấp (ACS), xấp xỉ 70% trong số này là Nhồi máu cơ tim
không ST chênh lên, những bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên,
điển hình thì có nhiều bệnh đồng mắc (cả bệnh tim mạch và có bệnh không
phải tim mạch) hơn những bệnh nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lên.
Hội chứng mạch vành cấp là tình trạng thiếu máu cơ tim cấp tính do tắc
nghẽn một phần hay hoàn toàn nhánh ĐMV nuôi dưỡng vùng cơ tim đó. Hội
chứng mạch vành cấp bao gồm: Nhồi máu cơ tim ST chênh lên,nhồi máu cơ
tim không ST chênh lên và đau thắt ngực không ổn định [3], [4]. Việc chẩn
đoán sớm và điều trị sớm nhồi máu cơ tim đóng vai trò quyết định trong việc
cứu sống bệnh nhân.
Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên là tình trạng nhồi máu cơ tim có
tăng men tim mà không có ST chênh lên trên điện tâm đồ. Vai trò của các dấu
ấn
sinh học và các thang điểm phân tầng nguy cơ trong chẩn đoán, theo dõi
tiến triển và tiên lượng biến cố tim mạch đã được khẳng định trong nhiều
nghiên cứu lâm sàng[4]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu biến đổi nồng độ và giá trị tiên lượng của hs - Troponin t, nt - probnp, hs - crp ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim không st chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da thì đầu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ĐẶNG ĐỨC MINH NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA hs-TROPONIN T, NT-proBNP, hs-CRP Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA THÌ ĐẦU LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ĐẶNG ĐỨC MINH NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA hs-TROPONIN T, NT-proBNP, hs-CRP Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA THÌ ĐẦU Chuyên ngành: Nội Tim mạch Mã số: 62.72.01.41 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN TIẾN DŨNG 2. PGS.TS.PHẠM NGUYÊN SƠN HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi là ĐẶNG ĐỨC MINH, nghiên cứu sinh niên khóa 2014 – 2018, Viện Nghiên cứu khoa học Y Dược Lâm sàng 108, chuyên ngành Nội tim mạch, xin được cam đoan: - Đây là luận án do tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn và PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng. - Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. - Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là hoàn toàn chính xác, trung thực, khách quan,đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi tôi thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Người viết cam đoan Đặng Đức Minh DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACS: Hội chứng mạch vành cấp (Acute Coronary Syndrome) AMI: Acute myocardial infarction BMI: Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index) BNP: Brain Natriuretic Peptide CABG: Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (Coronary Artery Bypass Grafting) CK: Creatinin Kinase CK-MB: Creatinin Kinase – Myocardial Band ĐMV: Động mạch vành ĐTĐ: Đái tháo đường ĐTN: Đau thắt ngực EF: Phân suất tống máu (Ejection Fraction) ESC: Hiệp hội Tim mạch Châu Âu (European Society of Cardiology) GRACE: Biến số ĐMV cấp theo sổ bộ toàn cần (Global Registry of Acute Coronary Events) HA: Huyết áp HCVC: Hội chứngvành cấp hs-CRP: Protein phản ứng C độ nhạy cao (High-sensitive C reactive protein) hs-TnT: Troponin T độ nhạy cao (High-sensitive Troponin T) NMCT: Nhồi máu cơ tim LAD: Động mạch liên thất trước (Left Anterior Descending Artery) LCx: Động mạch mũ (Left Circumflex) LM: Thân chung động mạch vành trái (Left Main Coronary Artery) NSTEMI: Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên (Non-ST segment Elevation Myocardial Infarction) NT-proBNP: Peptid thải Natri lợi niệu phân đoạn N cuối cùng (N-Ternimal fragment pro B-type Natriuretic Peptid) NYHA: Hội Tim mạch học New York (New York Heart Association) PCI: Can thiệp động mạch vành qua da ( Percutaneous Coronary Intervention) STEMI: Nhồi máu cơ tim ST chênh lên (ST segment Elevation Myocardial Infarction) RCA: Động mạch vành phải (Right Coronary Artery) THA: Tăng huyết áp TIMI: Huyết khối trong nhồi máu cơ tim (Thrombosis In Myocardial Infarction) XVĐM: Xơ vữa động mạch WHO: Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization) MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1 Chương 1.TỔNG QUAN ............................................................................ 3 1.1. NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN ................................. 3 1.1.1. Đại cương về hội chứng mạch vành cấp ............................................. 3 1.1.2. Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên................................................. 4 1.2. VAI TRÒ VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CÁC BIẾN CỐ TIM MẠCH CỦAhs-TROPONIN T, NT-proBNP VÀ hs-CRP Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA THÌ ĐẦU .......................................................... 15 1.2.1. hs-Troponin Ttrong nhồi máu cơ tim không ST chênh lên và giá trị tiên lượng ..................................................................................................... 15 1.2.2. NT- proBNP trong nhồi máu cơ tim không ST chênh lên và giá trị tiên lượng ..................................................................................................... 20 1.2.3. hs-CRP trong nhồi máu cơ tim không ST chênh lên và giá trị tiên lượng bệnh ..................................................................................................... 27 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM .. 29 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.................................................... 29 1.3.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam .................................................. 34 Chương 2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 36 2.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ...................................... 36 2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU............................................................. 36 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................ 36 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 36 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 37 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 37 2.3.2. Phương pháp chọn mẫu ................................................................... 37 2.3.3. Phương tiện nghiên cứu ................................................................... 37 2.3.4. Các bước tiến hành nghiên cứu ........................................................ 37 2.3.5. Các tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại được sử dụng trong nghiên cứu. ..................................................................................................... 46 2.4. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU .................................................... 52 2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU .................................................. 54 2.6. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 55 Chương 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 56 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............. 56 3.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới ................................................................ 56 3.1.2. Đặc điểm BMI của nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu .................... 56 3.1.3. Bệnh nền và các yếu tố nguy cơ tim mạch ...................................... 57 3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG NỒNG ĐỘ hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA THÌ ĐẦU 58 3.2.1. Triệu chứng lâm sàng .................................................................... 58 3.2.2. Tần số tim và huyết áp khi bệnh nhân nhập viện ............................. 59 3.2.3. Phân tầng nguy cơ theo thang điểm TIMI ....................................... 60 3.2.4. Phân tầng nguy cơ theo thang điểm GRACE .................................. 60 3.2.5. Đặc điểm điện tâm đồ của bệnh nhân ............................................. 61 3.2.6. Đặc điểm chỉ số EF trên siêu âm tim .............................................. 62 3.2.7. Đặc điểm tổn thương động mạch vành ........................................... 62 3.2.8. Mức độ hẹp động mạch vành thủ phạm .......................................... 63 3.2.9. Biến cố tim mạch và tử vong trong vòng 6 tháng trên đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 63 3.2.10. Sự biến đổi nồng độ hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP tại thời điểm nhập viện và sau can thiệp 24 giờ ...................................................................... 64 3.2.11. Mối liên quan giữa nồng độ hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP với số nhánh ĐMV tổn thương. ........................................................................... 64 3.2.12. Mối liên quan giữa nồng độ hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP thời điểm nhập viện và sau can thiệp 24h với mức độ tổn thương ĐMV ..................... 66 3.2.13. Nồng độ hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP thời điểm nhập viện và sau can thiệp 24h với chỉ số EF trên siêu âm .................................................... 68 3.2.14. Mối tương quan giữa biến đổi nồng độ hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP tại thời điểm nhập viện với thang điểm GRACE......................................... 69 3.2.15. Mối tương quan giữa biến đổi nồng độ hs-TnT, NT-proBNP và hs- CRP thời điểm nhập viện với thang điểm TIMI .......................................... 70 3.3. GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP VỚI BIẾN CỐ SUY TIM VÀ TỬ VONG TRONG VÒNG 6 THÁNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA THÌ ĐẦU .................................. 70 3.3.1. Mối liên quan giữa biến đổi nồng độ hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP với biến cố suy tim và tử vong................................................................... 70 3.3.2. Mối liên quan giữa nồng độ hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP sau can thiệp 24h với biến cố suy tim và tử vong.................................................... 73 3.3.3. Điểm GRACE và TIMI trong nhóm bệnh nhân có biến cố tim mạch 75 3.3.4. Phối hợp thang điểm TIMI với nồng độ các chất hs-TnT, NT-proBNP và hs-CRP trong tiên lượng biến cố suy tim ............................................... 75 3.3.5. Phối hợp thang điểm GRACE với nồng độ các chất hs-TnT, NT- proBNP, hs-CRP trong tiên lượng biến cố suy tim...................................... 76 3.3.6. Phối hợp thang điểm TIMI với hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP trong tiên lượng biến cố tử vong......................................................................... 77 3.3.7. Phối hợp thang điểm GRACE với hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP trong tiên lượng biến cố tử vong......................................................................... 78 3.3.8. Khả năng tiên lượng biến cố tử vong theo điểm cắt nồng độ của hs- TnT, NT-proBNP, hs-CRP tại thời điểm nhập viện với thang điểm TIMI và GRACE ở bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu ............................................ 79 3.3.9. Giá trị dự đoán biến cố tử vong trong vòng 6 tháng của một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng .......................................................................... 86 Chương 4.BÀN LUẬN ............................................................................. 88 4.1.ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ hs-TnT, NT-proBNP VÀ hs-CRP Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA THÌ ĐẦU.................................................................................. 88 4.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ..................................... 88 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, thang điểm TIMI, GRACE và biến đổi nồng độ hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP của đối tượng nghiên cứu........... 91 4.2. GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP TRONG DỰ ĐOÁN BIẾN CỐ SUY TIM VÀ TỬ VONG TRONG VÒNG 6 THÁNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA THÌ ĐẦU........................ 107 4.2.1. Mối liên quan giữa biến đổi nồng độ hs-TnT, NT-proBNP và hs-CRP với biến cố suy tim và tử vong................................................................. 107 4.2.2. Phối hợp nồng độ hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP với thang điểm TIMI và GRACE trong tiên lượng biến cố suy tim và tử vong ........................... 114 4.2.3. Phân tích hồi quy đơn biến và đa biến một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng trong dự đoán biến cố tử vong ................................................... 117 KẾT LUẬN ........................................................................................... 120 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. PHỤ LỤC 1.................................................................................................. PHỤ LỤC 2.................................................................................................. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Phân loại hội chứng mạch vành cấp.............................................. 3 Hình 1.2. Điện tâm đồ sóng T và đoạn ST trongNMCT không ST chênh lên . 6 Hình 1.3. Đánh giá ban đầu ở bệnh nhân NMCT không ST chênh lên ........... 9 Hình 1.4. Cấu trúc của phân tử Troponin ................................................... 17 Hình 1.5. Khoảng phát hiện của các thế hệ xét nghiệm Troponin ................ 19 Hình 1.6. Sự phóng thích NT-proBNP sau NMCT không ST chênh lên ...... 21 Hình 1.7. Cơ chế phóng thích BNP, NT-proBNP trong bệnh ĐMV ............. 21 Hình 2.1. Đo phân suất tống máu EF bằng phương pháp Simpson .............. 41 Hình 2.2. Siêu âm tim đánh giá chức năng và vận động vùng của thất trái ... 41 Hình 2.3. Phòng chụp và can thiệp mạch (Cathlab) - BV Tim Hà Nội ......... 42 Hình 2.4. Phân đoạn các ĐMV và hệ số tương ứng .................................... 44 Sơ đồ 1.1. Chất chỉ điểm sinh học trong NMCT không ST chênh lên ............ 7 Sơ đồ 1.2: Hướng dẫn sử dụng hs-Troponin trong chẩn đoán và xử trí bệnh nhân NMCT không ST chênh lên ............................................. 19 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Nguy cơ tim mạch ở các bệnh nhân NMCT không ST chênh lên ... 8 Bảng 1.2. Thang điểm TIMI đối với NMCT không ST chênh lên ................ 10 Bảng 1.3. Các yếu tố thang điểm nguy cơ GRACE..................................... 10 Bảng 1.4. Đặc điểm lý tưởng của một chất chỉ điểm sinh học ..................... 13 Bảng 2.1. Phân độ THA theo Phân Hội THA/Hội Tim Mạch Việt Nam 2015 .. 47 Bảng 2.2. Tiêu chuẩn béo phì của WHO cho các nước Châu Á ................... 47 Bảng 2.3. Phân độ suy tim theo NYHA...................................................... 49 Bảng 2.4. Phân độ Killip ........................................................................... 49 Bảng 2.5. Thang điểm TIMI đối với NMCT không ST chênh lên ................ 51 Bảng 2.6. Các yếu tố thang điểm nguy cơ GRACE..................................... 51 Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi và giới ................................................................ 56 Bảng 3.2. Đặc điểm BMI của nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu ................ 56 Bảng 3.3. Yếu tố nguy cơ tim mạch trên đối tượng nghiên cứu ................... 58 Bảng 3.4. Đặc điểm các triệu chứng lâm sàng ............................................ 58 Bảng 3.5. Đặc điểm tần số tim và huyết áp khi nhập viện ........................... 59 Bảng 3.6. Phân tầng nguy cơ theo thang điểm TIMI ................................... 60 Bảng 3.7. Phân tầng nguy cơ theo thang điểm GRACE .............................. 60 Bảng 3 ... Circulation, 110: p. 3206-3212. 121. Lindahl B, Jernberg T, et al (2015), Serial Analyses of N-terminal Pro - Brain Type Natriuretic Peptide in patients with Non-ST-Segment Elevation Acute Coronary Syndromes: A Fragmin anf Fast Revas cularisation During Instability in Coronary Artery Dsease (FRISC)-II Substudy. J Am Coll Cardiol, 45(4): p. 533-541. 122. Lê Thị Bích Thuận (2005), Nghiên cứu sự biến đổi protein phản ứng C trong bệnh mạch vành, Luận án Tiến sĩ y học, ĐH Y Dược Huế. 123. ACC/AHA (2000), Inflammation heart disease and stroke: the role of C-reaction protein, 2000: p. 1-3. 124. Omrant S (2017), Evaluation of quantitatively C-reactive protein levels predictor of early complication of Acute M.I. 14th Asian Pacific Congress of Cardiology, p.2120-27. 125. F.C De Beer, C.R.K Hind, et al (2016), Measurement of serum C reaction protein concentration in Myocardial ischemia and infarction. Br Heart J, 1982(47): p. 239-243. 126. Krishna G. Aragam, Umesh U. Tamhane, et al (2009), Does simplicity compromise accuracy in ACS risk prediction? A retrospective analysis of the TIMI and GRACE risk scores. PLoS One, 4(11): p. e7947. 127. De Araujo Goncalves P, et al (2015), TIMI, PURSUIT, and GRACE risk scores: sustained prognostic value and interaction with revascularization in NSTE-ACS. Eur Heart J, 26(9): p. 865-72. 128. Nihan Kahya Eren, Faruk Ertas, et al (2009), Additive prognostic value of NT-proBNP over TIMI risk score in intermediate-risk patients with acute coronary syndrome. Turk Kardiyol Dern Ars, 37(1): p. 1-8. 129. Trần Thanh Tuấn (2008), Vai trò của NT-proBNP trong tiên lượng ngắn hạn nhồi máu cơ tim cấp, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh. 130. Trần Kim Sơn, Nguyễn Văn Tuyền (2011), Nghiên cứu giá trị của Brain Nattriuetic Peptide trong tiên lượng sớm nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên. 131. Trương Quang Định (2013), Nghiên cứu liên quan giữa Troponin T, NT-ProBNP với áp lực cuối tâm trương thất trái trên thông tim và các biến cố tim mạch chính trong vòng 30 ngày ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. 132. Stefan K. James, Bertil Lindald, et al (2010), N-terminal Pro-Brain Natriuretic Peptide and other Risk Markers for the separate Prediction of Mortality and Subsequent Myocardial Infarction in Patients with Unstable Coronary Artery Disease: A Global Utilization of Strategies to open occuded arteries (GUSTO)-IV Substudy. Circulation, 108: p. 275-281. 133. Ju Han Kim, Myung Ho Jeong, et al (2011), A Novel Risk Stratification in the Korea Acute Myocardial Infarction Registry (KAMIR): Limitation of the TIMI Risk Scoring System. chonnam Med J, 47: p. 20-26. 134. Teruyo Yamashita, Yoshihiko Seino, et al (2015), N-terminal pro-BNP is a novel biomarker for integrated cardio-renal burden and early risk stratification in patients admitted for cardiac emergency, J Cardiol, 55(3): p. 377-383. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 DANH SÁCH BỆNH NHÂN TRONG NGHIÊN CỨU STT Họ và tên Tuổi Số BA vào viện Ngày vào viện Nam Nữ 1 Nguyễn Thị D. 85 101440171039 27.02.2017 2 Nguyễn Thị C. 69 101440161707 29.03.2016 3 Nguyễn Thị Ch. 86 101440170838 19.02.2017 4 Nguyễn Thị C. 75 101440166618 14.11.2016 5 Nguyễn Thị C. 79 101440167249 12.12.2016 6 Nguyễn Thị B. 67 101440163530 20.02.2016 7 Nguyễn Phi H. 65 101440163530 29.09.2016 8 Nguyễn Như B. 78 101440171571 19.03.2017 9 Bùi Ngọc T. 83 101440155109 28.08.2016 10 Bui Thị Ng. 91 101440161703 29.03.2016 11 Bùi Văn B. 60 101440171259 07.03.2017 12 Cao Thị H. 58 101440161693 25.07.2016 13 Chu Kim B. 76 101440171882 31.03.2017 14 Bùi Thế H. 77 101440162844 23.05.2016 15 Chu Thị H. 67 101440166767 18.11.2016 16 Chu Văn Gh. 79 101440171534 16.03.2017 17 Cung Hy V. 69 101440172160 12.04.2017 18 Đặng Hồng H. 73 101440173083 19.05.2017 19 Đặng Thị Kim L. 70 101440170794 16.02.2017 20 Đặng Thị L. 62 101440173047 17.05.2017 STT Họ và tên Tuổi Số BA vào viện Ngày vào viện Nam Nữ 21 Đặng Văn Ch. 77 101440172554 27.04.2017 22 Đào Thị D. 75 101440163565 23.06.2016 23 Đào Văn Th. 57 101440172123 11.04.2017 24 Đậu Thế Đ. 61 101440166168 18.11.2016 25 Đinh Văn Ng. 69 101440162953 30.05.2016 26 Đinh Văn Ph. 46 101440171713 24.03.2017 27 Đỗ Ngọc D. 77 101440172168 12.04.2017 28 Đỗ Thị Ngh. 74 101440167944 06.12.2016 29 Đỗ Thị Th. 52 101440166621 14.11.2016 30 Đỗ Tiến H. 60 101440172617 02.05.2017 31 Đỗ Văn B. 57 101440155106 28.08.2016 32 Đỗ Văn H. 75 101440164350 29.07.2016 33 Dương Thị T. 87 101440171898 31.03.2017 34 Dương Văn M. 75 101440170999 24.02.2017 35 Hoàng Công C. 68 101440171417 13.03.2017 36 Hoàng Minh Nh. 78 101440171765 27.03.2017 37 Hoàng Thị Ng. 83 101440162757 19.05.2016 38 Hoàng Thị Ph. 66 101440164281 26.07.2016 39 Hoàng Thị U. 69 101440161672 28.03.2016 40 Hoàng Văn Tr. 75 101440171994 05.04.2017 41 Kiều Thị T. 86 101440165853 05.10.2016 42 Kiều Văn B. 56 101440166390 02.11.2016 43 Lại Văn Kh. 73 101440170646 11.02.2017 44 Lâm Thị H. 94 101440161502 19.03.2016 45 Lâm Thị Y. 55 101440170823 17.02.2017 STT Họ và tên Tuổi Số BA vào viện Ngày vào viện Nam Nữ 46 Lại Hải T. 58 101440172389 20.04.2017 47 Lê Hồng S. 62 101440172730 06.05.2017 48 Lê Hồng V. 80 101440167133 06.12.2016 49 Lê Kim T. 53 101440164684 15.08.2016 50 Lê Mạnh H. 60 101440171998 04.04.2017 51 Lê Quang L. 68 101440166792 21.11.2016 52 Lê Quang T. 64 101440173406 02.06.2017 53 Lê Thị K. 66 101440171187 03.03.2017 54 Lê Thị L. 92 101440162758 19.05.2016 55 Lê Thị V. 82 101440167191 08.12.2016 56 Lê Thị V. 74 101440165808 03.10.2016 57 Lê Văn Ch. 64 101440173112 20.05.2017 58 Lê Việt D. 56 101440165490 18.09.2016 59 Lê Thị D. 66 101440170839 18.02.2017 60 Lưu Bảo T. 79 101440161832 05.04.2016 61 Lương Văn B. 63 101440172889 25.02.2017 62 Lưu Quang N. 32 101440172749 08.05.2017 63 Lưu Văn Qu. 61 101440165751 29.09.2016 64 Nghiêm Mộng Tr. 71 101440164888 24.08.2016 65 Ngô Nhất Th. 70 101440164768 14.08.2016 66 Ngô Văn H. 71 101440167366 16.12.2016 67 Ngô Văn M. 63 101440172261 17.04.2017 68 Nguyễn Duy B. 76 101440171381 11.03.2017 69 Nguyễn Đình M. 68 101440166447 04.11.2016 70 Nguyễn Duy T. 61 101440166534 09.11.2016 STT Họ và tên Tuổi Số BA vào viện Ngày vào viện Nam Nữ 71 Nguyễn Hữu A. 50 101440167248 12.12.2016 72 Nguyễn Mạnh Kh. 54 101440170847 20.02.2017 73 Nguyễn Minh Đ. 86 101440166391 02.11.2016 74 Nguyễn Ngọc X. 83 101440162576 15.12.2016 75 Nguyễn Nhã C. 83 101440172627 03.05.2017 76 Vương Đức T 65 101440171892 01.04.2017 77 Vũ Xuân Th. 71 101440172256 15.04.2017 78 Vũ Quang Đ. 83 101440172257 17.04.2017 79 Vũ Hữu Th. 70 101440172217 14.04.2017 80 Vũ H. 71 101440161380 15.09.2016 81 Trương Đình Q. 76 101440164341 28.07.2016 82 Trịnh Xuân Tr. 72 101440170907 21.02.2017 83 Trịnh T D. 67 101440166379 01.11.2016 84 Trịnh Ngọc Th. 77 101440172018 06.04.2017 85 Trần Xuân S. 80 101440171869 31.03.2017 86 Trần Xuân C. 77 101440171828 29.03.2017 87 Trần Văn Ph. 74 101440163459 20.06.2016 88 Trần Văn Ng. 75 101440171252 06.03.2017 89 Trần Văn B. 77 101440171901 01.04.2017 90 Trần Thị V. 53 101440172925 14.05.2017 91 Trần Thị N. 86 101440171874 31.03.2017 92 Trần Thị M. 76 101440164095 18.07.2016 93 Trần Quang Â. 85 101440171021 01.03.2017 94 Trần Ngọc Qu. 78 101440166615 13.11.2016 95 Trần Đ. 54 101440167160 06.12.2016 STT Họ và tên Tuổi Số BA vào viện Ngày vào viện Nam Nữ 96 Trần Anh V. 70 101440162580 11.05.2016 97 Trần Anh T. 56 101440164797 25.02.2016 98 Tống Đức Ph. 69 101440172982 16.05.2017 99 Tô Thị Ng. 84 101440164067 18.07.2016 100 Tô Thị L. 83 101440171993 05.04.2017 101 Thái Hữu Ch. 82 101440162369 30.04.2016 102 Phạm Thị Nh. 85 101440170804 17.02.2017 103 Phạm Xuân Kh. 73 101440170742 15.02.2017 104 Nguyễn Đức Qu. 66 101440177256 09.10.2017 105 Phạm Văn Ch. 67 101440171826 29.03.2017 106 Phạm Văn Ch. 71 101440172539 27.04.2017 107 Phạm Thị T. 50 101440171091 28.02.2017 108 Phạm Thị M. 65 101440162878 25.05.2016 109 Phạm Thị D. 84 101440166465 05.11.2016 110 Phạm Thị B. 84 101440172736 07.05.2017 111 Phạm S. 77 101440171942 03.04.2017 112 Phạm Duy A. 42 101440178738 08.05.2017 113 Nguyễn Xuân Ph. 66 101440155095 27.08.2016 114 Nguyễn Xuân B. 58 101440162826 25.11.2016 115 Nguyễn Viết L. 65 101440161864 05.04.2016 116 Nguyễn Văn T. 44 101440172930 15.05.2017 117 Nguyễn Văn Th. 57 101440171452 14.03.2017 118 Nguyễn Văn T. 79 101440170418 31.01.2017 119 Nguyễn Văn T. 54 101440164680 15.08.2016 120 Hoàng T. 38 101440174447 08.06.2017 STT Họ và tên Tuổi Số BA vào viện Ngày vào viện Nam Nữ 121 Nguyễn Văn Ph. 72 101440164229 25.07.2016 122 Nguyễn Văn Ph. 75 101440161818 06.04.2016 123 Nguyễn Văn N. 83 101440162137 19.04.2016 124 Nguyễn Văn Nh. 57 101440162090 14.04.2016 125 Nguyễn Văn L. 72 101440164349 29.07.2016 126 Nguyễn Văn H. 61 101440164681 15.08.2016 127 Nguyễn Văn H. 80 101440170763 15.02.2017 128 Nguyễn Văn H. 76 101440171350 09.03.2017 129 Nguyễn Văn C. 57 101440172154 11.04.2017 130 Nguyễn Văn C. 84 101440166429 03.11.2016 131 Nguyễn Văn C. 58 101440166785 21.01.2016 132 Nguyễn Thị V. 86 101440171873 31.03.2017 133 Nguyễn Thị V. 83 101440166781 20.11.2016 134 Nguyễn Thị Tr 71 101440161807 04.04.2016 135 Nguyễn Thị Th. 67 101440171330 08.03.2017 136 Nguyễn Thị Th. 88 101440172292 17.04.2017 137 Nguyễn Thanh B. 62 101440167379 17.12.2016 138 Nguyễn Thị Th. 72 101440164262 26.05.2017 139 Nguyễn Thị Qu. 67 101440166769 19.11.2016 140 Nguyễn Thị Nh. 78 101440173060 18.05.2017 141 Nguyễn Thị Nh. 63 101440164221 25.07.2016 142 Nguyễn Thị M. 86 101440172014 05.04.2017 143 Nguyễn Thị Mai H. 77 101440172926 15.05.2017 144 Nguyễn Thị L. 80 101440170773 25.03.2017 145 Nguyễn Thị H. 82 101440171654 21.03.2017 STT Họ và tên Tuổi Số BA vào viện Ngày vào viện Nam Nữ 146 Nguyễn Thị D. 75 101440164398 07.08.2016 147 Lê N. 88 101440162954 30.05.2016 148 Nguyễn Đức Qu. 66 101440177256 09.10.2017 149 Định Quốc B. 59 101440177863 31.10.2017 150 Lành Văn T. 58 101440163549 22.06.2016 151 Nguyễn Xuân Kh. 73 101440174442 08.06.2017 152 Phạm Văn Ph. 74 101440178604 25.11.2017 153 Đào Văn S. 63 101440163537 22.06.2016 154 Nguyễn Văn C. 59 101440170825 13.11.2017 155 Nguyễn Công H. 62 101440173410 03.06.2017 156 Nguyễn Văn L. 78 101440163811 06.07.2016 157 Nguyễn Thị M. 68 101440173408 02.06.2016 158 Trần Ngọc B. 72 101440177258 09.10.2017 159 Trịnh Thị M. 86 101440162710 17.05.2016 160 Trường Công T. 77 101440178561 23.11.2017 161 Lê Thị Y. 83 101440163250 10.06.2016 162 Nguyễn Văn Qu. 86 101440170888 20.02.2017 PHỤ LỤC 2 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Nghiên cứu biến đổi nồng độ và giá trị tiên lượng của hs-Troponin T, hs– CRP, NT-proBNP ở bệnh nhân Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da thì đầu Mã số bệnh án nghiên cứu: A. PHẦN HÀNH CHÍNH A1. Họ và tên bệnh nhân: A2. Tuổi: A3. Giới: 1. Nam 2. Nữ A4. Nghề nghiệp: A5. Ngày vào viện: A6. Ngày ra viện: A7. Địa chỉ: A8. Lí do vào viện: A9. Chẩn đoán: A10. Số ĐT liên lạc: A11. Khi cần báo tin: A12. Số bệnh án: A13. Tổng số ngày điều trị: B. TIỀN SỬ B1. Tiền sử bản thân: B1.1. Bệnh tim thiếu máu cục bộ 1. Có 2. Không B1.2. Đái tháo đường 1. Có 2. Không B1.3. Tăng huyết áp 1. Có 2. Không B1.4. Hút thuốc lá 1. Có 2. Không B1.5. TBMMN 1. Có 2. Không B1.6. Béo phì 1. Có 2. Không B1.7. Rối loạn lipid máu 1. Có 2. Không B2. Tiền sử gia đình: C. LÂM SÀNG C1. Mạch Lần/phút C2. Huyết áp mmHg C3. Nhịp thở Lần/phút C4. Nhiệt độ Độ C C5. Chiều cao Mét C6. Cân nặng Kg C7. BMI Kg/m2 C8. Cơn đau thắt ngực 1. Có 2. Không C9. Đặc điểm cơn đau 1. Điển hình 2. Không điển hình C10. Thời gian nhập viện từ khi xuất hiện cơn đau đầu tiên: Giờ C11. Phân độ Killip trên lâm sàng 1. Độ I 2. Độ II 3. Độ III 4. Độ IV D. CẬN LÂM SÀNG D1. Các chỉ số sinh hoá D1.1. Creatinin lần 1 μmol/L D1.2. Creatinin lần 2 μmol/L D1.3. Glucose mmol/L D1.4. Triglyceride mmol/L D1.5. Totalcholesterol mmol/L D1.6. LDL-C mmol/L D1.7. HDL-C mmol/L D1.8. CK lần 1 U/L D1.9. CK lần 2 U/L D1.10. CK-MB lần 1 U/L D1.11. CK-MB lần 2 U/L D1.12. Hs - Troponin T lần 1 ng/L D1.13. Hs - Troponin T lần 2 ng/L D1.15. Hs- CRP lần 1 mg/L D1.16. Hs- CRP lần 2 mg/L D1.18. NT- proBNP lần 1 pmol/L D1.19. NT- proBNP lần 2 pmol/L D2. Điện tâm đồ 1. Có 2. Không D2.1. Biểu hiện sóng T âm 1. Có 2. Không D2.2. Biểu hiện đoạn ST chênh xuống 1. Có 2. Không D2.3. Rối loạn nhịp 1. Có 2. Không D2.4. Loại rối loạn nhịp D3. Siêu âm tim 1. Có 2. Không D3.1. Giảm động 1. Có 2. Không D3.2. Loạn động 1. Có 2. Không D3.3. Vô động 1. Có 2. Không D3.4. Dd mm D3.5. Ds mm D3.6. Vd ml, Simpson D3.7. Vs ml, Simpson D3.8. EF %, Simpson D3.9. Vùng tổn thương D4. Chụp động mạch vành 1. Có 2. Không D4.1. Thân chung 1. Có 2. Không D4.1.2. Độ hẹp % D4.1.3. Vị trí tổn thương D4.2. Động mạch liên thất trước 1. Có 2. Không D4.2.1. Độ hẹp % D4.2.2. Vị trí tổn thương D4.3. Động mạch mũ 1. Có 2. Không D4.3.1. Độ hẹp % D4.3.2. Vị trí tổn thương D4.4. Động mạch vành phải 1. Có 2. Không D4.4.1. Độ hẹp % D4.4.2. Vị trí tổn thương D4.5. Số lượng ĐMV tổn thương 1. 1 ĐM 2. 2 ĐM 3. 3 ĐM 4. Thân chung E. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TIM MẠCH E1. Thang điểm TIMI 1. Có 2. Không E1.1. Tuổi > 65 1. Có 2. Không E1.2. Có ≥3 yếu tố nguy cơ BMV 1. Có 2. Không E1.3. Tiền sử bệnh ĐMV ≥50% 1. Có 2. Không E1.4. Tiền sử dùng Aspirin 7 ngày trước nhập viện 1. Có 2. Không E1.5. Tăng men tim 1. Có 2. Không E1.6. Có thay đổi đoạn ST 1. Có 2. Không E1.7. Có ≥2 cơn đau thắt ngực trong vòng 24h 1. Có 2. Không E2. Thang điểm GRACE 1. Có 2. Không E2.1. Độ Killip 1. Có 2. Không E2.1.1. Mức độ Killip 1. Killip I 2. Killip II 3. Killip III 4. Killip IV E2.2. Huyết áp tâm thu mmHg E2.3. Nhịp tim Chu kì/phút E2.4. Tuổi bệnh nhân Tuổi E2.5. Creatinin μmol/L E2.6. Yếu tố nguy cơ khác 1. Có 2. Không E2.6.1. Ngưng tim lúc nhập viện 1. Có 2. Không E2.6.2. Đoạn ST chênh lên 1. Có 2. Không E2.6.3. Tăng men tim 1. Có 2. Không F. BIẾN CỐ TRONG VIỆN 1. Có 2. Không F1. Rối loạn nhịp 1. Có 2. Không F2. Suy tim 1. Có 2. Không F3. Sốc tim 1. Có 2. Không F4. Tử vong 1. Có 2. Không F5. Tai biến mạch máu não 1. Có 2. Không F6. Tái nhồi máu cơ tim 1. Có 2. Không F7. Biến chứng khác 1. Có 2. Không F8. Biến chứng khác nếu có (ghi rõ) G. BIẾN CỐ SAU 6 THÁNG 1. Có 2. Không G1. Rối loạn nhịp 1. Có 2. Không G2. Suy tim 1. Có 2. Không G3. Sốc tim 1. Có 2. Không G4. Tử vong 1. Có 2. Không G5. Tai biến mạch máu não 1. Có 2. Không G6. Tái nhồi máu cơ tim 1. Có 2. Không G7. Biến chứng khác 1. Có 2. Không Hà Nội, ngày tháng năm Người thực hiện Đặng Đức Minh
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_bien_doi_nong_do_va_gia_tri_tien_luong_cu.pdf
- Luan an tom tat - Viet.pdf
- Luan an tom tat - Eng.pdf
- NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.docx