Luận án Nghiên cứu bón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng lá cho cây cao su ở Quảng Trị
Là loại cây công nghiệp dài ngày có nguồn gốc từ Nam Mỹ, cây cao su cung cấp mủ và gỗ cho rất nhiều ngành công nghiệp. Phạm vi phân bố của cao su hoang dại trong khoảng từ vĩ độ 50 Bắc đến vĩ độ 50 Nam, mọc trên địa bàn rộng đến 5 – 6 triệu km2 thuộc toàn bộ lưu vực sông Amazon và vùng kế cận. Cây cao su lần đầu tiên được ông Alexande Yersin đưa vào Việt Nam trồng ở Thủ Dầu Một, Bình Dương và Suối Dầu, Nha Trang năm 1897, trải qua nhiều giai đoạn phát triển, cao su ngày càng khẳng định vai trò của mình trong phát triển kinh tế, ổn định xã hội, góp phần cải thiện môi trường sinh thái.
Hiện nay, cao su đã trở thành một trong bốn nguyên liệu chính của ngành công nghiệp thế giới, chỉ đứng sau gang thép, than đá và dầu mỏ (theo thống kê có đến 50.000 công dụng của mủ cao su) [21]. Ở Việt Nam, cao su đã trở thành 1 trong 7 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất (năm 2011 đạt 2,9 tỷ đô la Mỹ), đứng vị trí thứ 3 giá trị kim ngạch xuất khẩu trong ngành nông nghiệp sau các sản phẩm gỗ và gạo, Việt Nam đang là nước đứng vị trí thứ 3 về sản lượng và thứ 3 về xuất khẩu cao su thiên nhiên trên thế giới [11].
Việt Nam có nhiều vùng có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tương đối thuận lợi cho việc phát triển cây cao su. Sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ cao su đã trở thành ngành kinh tế quan trọng hàng đầu đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu, tạo nhiều việc làm và là nguồn thu nhập chính ổn định cho người nông dân. Tuy nhiên, ngành cao su Việt Nam nói chung vẫn còn nhiều hạn chế ở tất cả các khâu từ sản xuất – thu mua – chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm. Mặc dù Việt Nam là nước có năng suất cao su cao (đứng thứ 3 thế giới) nhưng cao su tiểu điền ở nước ta năng suất lại còn thấp (bình quân chỉ khoảng 1,3 – 1,5 tấn/ha/năm so với các nước khác trên 2 tấn/ha/năm), các biện pháp kỹ thuật đối với cây cao su tiểu điền còn chưa được quan tâm một cách đúng mức, chưa có những nghiên cứu, đánh giá để định hướng cho việc phát triển bền vững cây cao su [49].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu bón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng lá cho cây cao su ở Quảng Trị
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ CÔNG NAM NGHIÊN CỨU BÓN PHÂN KHOÁNG THEO CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG LÁ CHO CÂY CAO SU Ở QUẢNG TRỊ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP HUẾ - 2018 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ CÔNG NAM NGHIÊN CỨU BÓN PHÂN KHOÁNG THEO CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG LÁ CHO CÂY CAO SU Ở QUẢNG TRỊ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ SỐ: 62.62.01.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN MINH HIẾU PGS. TS. DƯƠNG VIẾT TÌNH HUẾ - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi trong thời gian từ năm 2013 đến 2016. Những số liệu, kết quả trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tất cả những sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Lê Công Nam LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn và kính trọng tới tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Đào tạo Sau đại học của Đại học Huế, Ban Giám hiệu, Khoa Nông học, Phòng Đào tạo Sau đại học của Đại học Nông Lâm Huế đã hết sức giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Minh Hiếu và PGS. TS. Dương Viết Tình, Trường Đại học Nông Lâm Huế, những người đã hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị, các Phòng, Chi cục, Trung tâm, đơn vị trực thuộc liên quan của Sở, các Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Kinh tế các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh, đặc biệt là Trung tâm Điều tra, quy hoạch, thiết kế nông-lâm Quảng Trị, UBND và các hộ nông dân thuộc các xã Vĩnh Tân (huyện Vĩnh Linh), Gio An (huyện Gio Linh), xã Cam Chính (huyện Cam Lộ) đã tạo điều kiện về kinh phí và nhân lực và giúp tôi hoàn thành quá trình điều tra số liệu, thực hiện các thí nghiệm. Cuối cùng, tôi rất biết ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên chia sẻ, giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình thực hiện luận án. Huế, tháng 3 năm 2018 Tác giả Lê Công Nam MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii MỤC LỤC iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ix MỞ ĐẦU 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2 2.1. Mục tiêu tổng quát 2 2.2. Mục tiêu cụ thể 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3 3.1. Ý nghĩa khoa học 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn 3 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 3 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5 1.1.1. Cây cao su và các yêu cầu sinh thái cơ bản 5 1.1.2. Dinh dưỡng và phân bón cho cây trồng 10 1.1.3. Cơ sở khoa học của việc bón phân đạm cho cây cao su 12 1.1.4. Cơ sở khoa học của việc bón phân lân cho cây cao su 13 1.1.5. Cơ sở khoa học của việc bón phân kali cho cây cao su 14 1.1.6. Cơ sở khoa học của việc bón phân hữu cơ cho cây cao su 15 1.1.7. Cơ sở khoa học của việc sử dụng chất kích thích mủ cho cây cao su 16 1.1.8. Cơ sở khoa học của việc bón phân theo chẩn đoán dinh dưỡng cho cao su 17 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 19 1.2.1. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên trên thế giới và ở Việt Nam 19 1.2.2. Những nghiên cứu về bón phân khoáng N, P, K cho cây cao su 24 1.2.3. Những nghiên cứu về bón phân hữu cơ cho cây cao su 26 1.2.4. Tình hình nghiên cứu sử dụng chất kích thích Ethephon nhằm tăng năng suất mủ cao su 27 1.2.5. Những nghiên cứu về bón phân cho cao su theo chẩn đoán dinh dưỡng lá 30 1.2.6. Điều kiện cơ bản và tình hình sản xuất cao su thiên nhiên ở tỉnh Quảng Trị 34 1.2.7. Luận giải về lý do chọn vấn đề và các địa điểm nghiên cứu 41 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 43 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 43 2.1.2. Vật liệu nghiên cứu 43 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 43 2.2.1. Điều tra thực trạng vườn cây, sử dụng phân bón và chất kích thích mủ cho cây cao su tiểu điền thời kỳ kinh doanh ở Quảng Trị 43 2.2.2. Đánh giá hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất, trong lá và tương quan với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị 44 2.2.3. Nghiên cứu xây dựng thang dinh dưỡng khoáng qua lá cho cây cao su ở Quảng Trị 44 2.2.4. Nghiên cứu thiết lập chỉ số DRIS để chẩn đoán dinh dưỡng cho cây cao su ở Quảng Trị 44 2.2.5. Thử nghiệm bón phân theo chẩn đoán dinh dưỡng khoáng qua lá cho cây cao su ở Quảng Trị 44 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu về thực trạng vườn cây, sử dụng phân bón và chất kích thích mủ 44 2.3.2. Phương pháp lấy mẫu, xử lý và phân tích mẫu đất, mẫu lá cao su 45 2.3.3. Phương pháp xây dựng thang dinh dưỡng khoáng qua lá cao su 47 2.3.4. Phương pháp xác định chỉ số DRIS cho cao su 47 2.3.5. Phương pháp bố trí thí nghiệm 47 2.3.6. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin, số liệu 51 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52 3.1. THỰC TRẠNG VƯỜN CÂY, SỬ DỤNG PHÂN BÓN VÀ CHẤT KÍCH THÍCH MỦ CHO CAO SU TIỂU ĐIỀN THỜI KỲ KINH DOANH Ở QUẢNG TRỊ 52 3.1.1. Quy mô và chất lượng vườn cây cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị 52 3.1.2. Thực trạng sử dụng phân bón và năng suất cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị 55 3.1.3. Phân vô cơ và năng suất cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị 61 3.1.4. Phân hữu cơ và năng suất cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị 64 3.1.5. Hiệu quả sử dụng phân bón cho cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị 66 3.1.6. Thực trạng sử dụng chất kích thích mủ cho cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị 68 3.2. HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT DINH DƯỠNG TRONG ĐẤT, TRONG LÁ VÀ TƯƠNG QUAN VỚI NĂNG SUẤT CAO SU KINH DOANH Ở QUẢNG TRỊ 70 3.2.1. Tình hình dinh dưỡng trong đất trồng cao su kinh doanh ở Quảng Trị 70 3.2.2. Tình hình dinh dưỡng trong lá cao su kinh doanh ở Quảng Trị 72 3.2.3. Tương quan giữa hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất, trong lá với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị 74 3.3. XÂY DỰNG THANG DINH DƯỠNG KHOÁNG QUA LÁ CHO CAO SU KINH DOANH Ở QUẢNG TRỊ 82 3.4. THIẾT LẬP CHỈ SỐ DRIS ĐỂ CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG CHO CAO SU KINH DOANH Ở QUẢNG TRỊ 84 3.5. THỬ NGHIỆM BÓN PHÂN THEO CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG LÁ CHO CAO SU KINH DOANH Ở QUẢNG TRỊ 88 3.5.1. Nghiên cứu thử nghiệm thang dinh dưỡng khoáng qua lá và vận dụng DRIS để điều chỉnh lượng phân bón cho cao su kinh doanh tại huyện Gio Linh 88 3.5.2. Nghiên cứu thử nghiệm bón phân theo chẩn đoán dinh dưỡng khoáng qua lá kết hợp phân khoáng với phân hữu cơ cho cao su kinh doanh ở huyện Cam Lộ 99 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 110 1. KẾT LUẬN 110 2. ĐỀ NGHỊ 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO 112 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 122 PHỤ LỤC 123 DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ARNPC: Association of Natural Rubber Producing Countries/ Hiệp hội các quốc gia sản xuất cao su CĐDD: Chẩn đoán dinh dưỡng CT: Công thức (thí nghiệm) Cv: Co-efficient of variation/ Độ biến động DRC: Dry Rubber Content/ Hàm lượng biến thiên mủ khô DRIS: Diagnosis and Recommendation Integrated Systems/ Hệ thống tích hợp chẩn đoán và khuyến cáo Đ/c: Đối chứng ET: Ethephon FAO: Food and Agriculture Organization of the United Nations/ Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc FAOSTAT: Cơ quan thống kê của FAO g/c/c: gam/cây/lần cạo Ha: hecta IFA: International Fertilizer Association/ Hiệp hội Phân bón Thế giới IRSG: Internation Rubber Study Group/ Tổ chức nghiên cứu cao su quốc tế KTM: Kích thích mủ KTCB: Kiến thiết cơ bản LNL: Lần nhắc lại LSD: Least Significant Difference/ Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa N, P, K: Đạm - Lân - Kali NS: Năng suất ns: Non-significant/ Không sai khác PTNT: Phát triển nông thôn QT: Quy trình RCBD: Randomized Complete Block/ Thiết kế khối hoàn toàn ngẫu nhiên RRIM: Rubber Research Institute of Malaysia/ Viện Nghiên cứu cao su Malaysia RRIV: Rubber Research Institute of Vietnam/ Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam SE: Standard Error/ Sai số chuẩn TB: Trung bình TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam; TCN: Tiêu chuẩn ngành TN: Thí nghiệm VCR: Value Cost Ratio/ Tỷ lệ chi phí - giá trị VRG: Vietnam Rubber Group/ Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1. Thang chuẩn đánh giá dinh dưỡng đất trồng cao su ở Việt Nam 9 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng cao su của Việt Nam qua các năm 21 Bảng 1.3. Xuất nhập khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam qua các năm 22 Bảng 1.4. Thị trường xuất khẩu cao su chính của Việt Nam năm 2015 22 Bảng 1.5. Liều lượng phân vô cơ bón thúc cho cao su thời kỳ kinh doanh 25 Bảng 1.6. Xếp hạng hàm lượng dinh dưỡng trong lá cao su 30 Bảng 1.7. Chỉ số chẩn đoán dinh dưỡng lá cao su 30 Bảng 1.8. Xếp hạng dưỡng chất cung cấp từ đất trong vườn cao su 31 Bảng 1.9. Bảng tham khảo ngưỡng hàm lượng dinh dưỡng trong lá cao su 33 Bảng 1.10. Diện tích, năng suất và sản lượng cao su của Quảng Trị qua các năm 39 Bảng 1.11. Quy hoạch tổng thể diện tích trồng cao su của tỉnh Quảng Trị 41 Bảng 3.1. Quy mô vườn cây cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị 52 Bảng 3.2. Chất lượng vườn cây cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị 54 Bảng 3.3. Tình hình sử dụng phân bón và năng suất cao su ở huyện Vĩnh Linh 56 Bảng 3.4. Tình hình sử dụng phân bón và năng suất cao su ở huyện Gio Linh 57 Bảng 3.5. Tình hình sử dụng phân bón và năng suất cao su ở huyện Cam Lộ 59 Bảng 3.6. Lượng phân bón vô cơ và năng suất cao su ở huyện Vĩnh Linh 62 Bảng 3.7. Lượng phân bón vô cơ và năng suất cao su ở huyện Gio Linh 63 Bảng 3.8. Lượng phân bón vô cơ và năng suất cao su ở huyện Cam Lộ 64 Bảng 3.9. Lượng phân bón hữu cơ và năng suất cao su ở Quảng Trị 65 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế đầu tư phân bón cho cao su kinh doanh ở Quảng Trị 67 Bảng 3.11. Tình hình sử dụng chất kích thích mủ cho cao su ở Quảng Trị 69 Bảng 3.12. Tính chất hóa học đất của các vùng trồng cao su ở Quảng Trị 71 Bảng 3.13. Hàm lượng các dưỡng chất tích lũy trong lá cao su ở Quảng Trị 73 Bảng 3.14. Tương quan giữa hàm lượng một số dưỡng chất trong đất với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị 77 Bảng 3.15. Tương quan giữa hàm lượng một số dưỡng chất trong lá với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị 80 Bảng 3.16. Thang dinh dưỡng khoáng qua lá cao su tiểu điền thời kỳ kinh doanh ở Quảng Trị 83 Bảng 3.17. Tỷ lệ các nguyên tố khoáng trong lá và năng suất cao su ở Quảng Trị 85 Bảng 3.18. Tính chất hóa học của đất trước thí nghiệm ở huyện Gio Linh 89 Bảng 3.19. Hàm lượng một số nguyên tố khoáng trong lá cao su trước thí nghiệm ở huyện Gio Linh 90 Bảng 3.20. Tính chất hóa học của đất sau thí nghiệm ở huyện Gio Linh 92 Bảng 3.21. Dinh dưỡng khoáng trong lá cao su sau bón phân ở huyện Gio Linh 94 Bảng 3.22. Năng suất mủ khô cao su thí nghiệm ở huyện Gio Linh 95 Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế của việc bón phân cho cao su ở huyện Gio Linh 98 Bảng 3.24. Tính chất hóa học của đất trước thí nghiệm ở huyện Cam Lộ 99 Bảng 3.25. Hàm lượng một số nguyên tố khoáng trong lá cao su trước thí nghiệm ở huyện Cam Lộ 100 Bảng 3.26. Tính chất hóa học của đất sau thí nghiệm ở huyện Cam Lộ 103 Bảng 3.27. Dinh dưỡng khoáng trong lá cao su sau bón phân ở huyện Cam Lộ 104 Bảng 3.28. Năng suất mủ khô cao su thí nghiệm ở huyện Cam Lộ 106 Bảng 3.29. Hiệu quả kinh tế của việc bón phân cho cao su ở huyện Cam Lộ 108 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ Biểu đồ 1.1. Tình hình nhập khẩu cao su của Việt Nam năm 2015 23 Biểu đồ 1.2. Diện tích cao su của tỉnh Quảng Trị phân theo đơn vị hành chính 40 Hình vẽ Hình 1.1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016 của tỉnh Quảng Trị 38 Hình 1.2. Bản đồ vị trí các khu vực nghiên cứu của đề tài 42 Hình 3.1. Tương quan giữa hàm lượng đạm trong đất với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị 74 Hình 3.2. Tương quan giữa hàm lượng lân trong đất với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị 75 Hình 3.3. Tương quan giữa hàm lượng kali trong đất với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị 75 Hình 3.4. Tương quan giữa hàm lượng mùn trong đất với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị 76 Hình 3.5. Tương quan giữa hàm lượng đạm trong lá với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị 78 Hình 3.6. Tương quan giữa hàm lượng lân trong lá với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị 78 Hình 3.7. Tương quan giữa hàm lượng kali trong lá với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị 79 Hình 3.8. Tương quan giữa hàm lượng các dưỡng chất thiết yếu trong lá với hàm lượng các dưỡng chất thiết yếu trong đất trồng cao su ở Quảng Trị 81 Hình 3.9. Sơ đồ DRIS chẩn đoán dinh dưỡng cho cây cao su kinh doanh ở Quảng Trị 86 Hình 3.10. Biến thiên năng suất cao su thí nghiệm ở huyện Gio Linh trong năm 97 Hình 3.11. Biến thiên năng suất cao su thí nghiệm ở huyện Cam Lộ trong năm 107 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Là loại cây công nghiệp dài ngày có nguồn gốc từ Nam Mỹ, cây cao su cung cấp mủ và gỗ cho rất nhiều ngành công nghiệp. Phạm vi phân bố của cao su hoang dại trong khoảng từ vĩ độ 50 Bắc đến vĩ độ 50 Nam, mọc trên địa bàn rộng đến 5 – 6 triệu km2 thuộc toàn bộ lưu vực sông Amazon và vùng kế cận. Cây cao su lần đầu tiên được ông Alexande Yersin đưa vào Việt Nam trồng ở Thủ Dầu Một, Bình Dương và Suối Dầu, Nha Trang năm 1897, trải qua nhiều giai đoạn phát triển, cao su ngày càng khẳng định vai trò của mình trong phát triển kinh tế, ổn định xã hội, góp phần cải thiện môi trường sinh thái. Hiện nay, cao su đã trở thành một trong bốn nguyên liệu chính của ngành công nghiệp thế giới, chỉ đứng sau gang thép, than đá và dầu mỏ (theo thống kê có đến 50.000 công dụng của mủ cao su) [21]. Ở Việt Nam, cao su đã trở thành 1 trong 7 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất (năm 2011 đạt 2,9 tỷ đô la Mỹ), đứng vị trí thứ 3 giá trị kim ngạch xuất khẩu trong ngành nông nghiệp sau các sản phẩm gỗ và gạo, Việt Nam đang là nước đứng vị trí thứ 3 về sản lượng và thứ 3 về xuất khẩu cao su thiên nhiên trên thế giới [11]. Việt Nam có nhiều vùng có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tương đối thuận lợi cho việc phát triển cây cao su. Sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ cao su đã trở thành ngành kinh tế quan trọng hàng đầu đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu, tạo nhiều việc làm và là nguồn thu nhập chính ổn định cho người nông dân. Tuy nhiên, ngành cao su Việt Nam nói chung vẫn còn nhiều hạn chế ở tất cả các khâu từ sản xuất – thu mua – chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm. Mặc dù Việt Nam là nước có năng suất cao su cao (đứng thứ 3 thế giới) nhưng cao su tiểu điền ở nước ta năng suất lại còn thấp (bình quân chỉ khoảng 1,3 – 1,5 tấn/ha/năm so với các nước khác trên 2 tấn/ha/năm), các biện pháp kỹ thuật đối với cây cao su tiểu điền còn chưa được quan tâm một cách đúng mức, chưa có những nghiên cứu, đánh giá để định hướng cho việc phát triển bền vững cây cao su [49]. Tỉnh Quảng Trị có tổng ... t nâu đỏ bazan Tây Nguyên, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn số 12+13, tháng 6+7/2007. 46. Tống Viết Thịnh (2008), Tiến bộ về chẩn nghiệm dinh dưỡng; đánh giá và phân hạng đất trồng cao su, Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam, NXB Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh. 47. Tống Viết Thịnh (2008), Đất trồng cao su, Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam, NXB Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh. 48. Tống Viết Thịnh (2009), Rút ngắn thời gian KTCB vườn cây bằng biện pháp thâm canh phân bón và quản lý dinh dưỡng cây cao su, Thông tin khoa học công nghệ cao su thiên nhiên, Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam, NXB Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh, (4), tr. 25-26. 49. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 750/QĐ-TTg ngày 03/6/2009: Phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, Hà Nội. 50. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 321/2011/QĐ-TTg ngày 03/02/2011: Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, Hà Nội. 51. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012: Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Hà Nội. 52. Kim Thị Thúy và cộng sự (2012), Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cạo đến năng suất và tình trạng sinh lý mủ trên hai dòng vô tính RRIV 3 và PB 260 tại đất xám miền Đông Nam Bộ, Tạp chí Thông tin khoa học - Công nghệ cao su thiên nhiên, số 19-2012, Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam, NXB Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh. 53. Tổng Công ty Cao su Việt Nam - nay là Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam (2004), Quy trình kỹ thuật cây cao su, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 54. Tổng cục Thống kê (2016), Niên giám Thống kê Việt Nam, Hà Nội. 55. Nguyễn Hữu Trí (2004), Khoa học kỹ thuật công nghệ cao su thiên nhiên, NXB Trẻ, thành phố Hồ Chí Minh. 56. Đinh Xuân Trường (1994), Kết quả nghiên cứu chế độ cạo kết hợp kích thích mủ trên một số dòng vô tính mới ở Miền Đông Nam Bộ, Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam, NXB Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh. 57. Đinh Xuân Trường và cộng sự (1995), Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng chất kích thích mủ cao su tở GT 1, RRIM 600 và PB 235 ở Miền Đông Nam Bộ, Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam, NXB Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh. 58. Đinh Xuân Trường (1998), Nghiên cứu xây dựng mô hình cao su tiểu điền ở Việt Nam, Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam, NXB Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh. 59. Đinh Xuân Trường, Nguyễn Ngọc Truyện (1998), Cao su tiểu điền Việt Nam, hiện trạng phát triển và hoạt động khuyến nông, Tuyển tập báo cáo khoa học, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 60. Lê Mậu Tuý (2007), Yếu tố hạn chế và biện pháp khắc phục trong canh tác cao su vùng bất thuận, Thông tin khoa học công nghệ cao su thiên nhiên, Viện Nghiên cứu cao su Việt Nam, NXB Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh, (1), tr. 24-25. 61. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (2016), Kết quả kiểm kê đất đai năm 2015 của tỉnh Quảng Trị. 62. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (2013), Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 22/3/2013: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết chuyển đổi rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020. 63. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (2014), Quyết định số 2211 /QĐ-UBND ngày 15/10/2014: Phê duyệt Quy hoạch ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020. 64. Ngô Thị Hồng Vân, Nguyễn Thị Huệ, Hòa Thiện Hải, Nguyễn Thanh Bình (2000), Thử nghiệm bón phân theo phương pháp chẩn đoán dinh dưỡng cho cao su khai thác trên đất xám Miền Đông Nam Bộ, Kết quả hoạt động khoa học công nghệ, Viện nghiên cứu Cao su Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 65. Ngô Thị Hồng Vân, Nguyễn Thị Huệ, Phạm Văn Hằng, Hòa Thiện Hải, Trần Văn Danh, Nguyễn Thanh Bình (2005), Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật bón -phân cho cây cao su theo phương pháp chẩn đoán dinh dưỡng ở vùng Đông Nam Bộ, Tạp chí Khoa học Đất số 21/2005. 66. Ngô Thị Hồng Vân, Hòa Thiện Hải, Dương Quang Nghĩa, Phạm Ngọc Sinh (2005), Hiệu quả bón phân sinh hóa hữu cơ Komix trên cao su KTCB và khai thác ở miền Đông Nam Bộ, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 15, tr. 28-30. 67. Ngô Thị Hồng Vân, Hòa Thiện Hải, Nguyễn Thanh Bình, Trần Văn Danh, Phạm Ngọc Sinh (2005), Cải tạo nâng cấp vườn cao su khai thác năng suất thấp bằng phân sinh hóa hữu cơ Komix tại Công ty cao su Phước Hòa (giai đoạn 1995-2001), Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 17, tr. 42-44. 68. Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam (1996), Báo cáo kết quả thực hiện chương trình khuyến nông cao su nông hộ tại hội nghị định hướng phát triển cao su các tỉnh Duyên hải Miền Trung, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 69. Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam (1998), Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 70. Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam (2007), Cao su Việt Nam trên đường hội nhập quốc tế, NXB Lao Động, Hà Nội. 71. Đặng Văn Vinh (2000), Một trăm năm cao su ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh. 72. Vũ Hữu Yêm (2012), Giáo trình Chẩn đoán dinh dưỡng cây trồng (Chương trình đào tạo tiến sĩ), NXB Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 73. Hua Yuagang (2012), Chăm sóc và bón phân cho cây cao su, Viện Nghiên cứu Cao su CATAS, Hainan, Trung Quốc. II. TÀI LIỆU TIẾNG NƯỚC NGOÀI 74. Abraham P. D. et. al. (1968), Stimulation of latex flow in Hevea brasilliensis by 4-amino-3,5,6-tricloropicolinic acid and 2-chloroethane-phosphonic acid, Journal of RRIM, Kuala Lumpur, Malaysia. 75. Association of Natural Rubber Producing Countries - ARNPC (2016), Trends & Statistics, Kuala Lumpur, Malaysia. 76. Auzac J. And Ribaillier D. (1969), Ethrylene, a new stimulation to increase the yield of Hevea brasilliensis, Ser D. 268:3046-3049, C. R. Acad. Paris, France. 77. Beaufils E. R. (1956), Mineral equilibrium in the foliage and latex of Hevea brasilliensis, Ann. INRA, Uni. of Natal, South Africa. 78. Beaufils E. R. (1957), Research for rational explotation of Hevea brasilliensis using a physiologycal diagnosis based on the mineral analysis of various parts of the plant, Uni. of Natal, South Africa. 79. Beaufils E. R. (1973), Diagnosis and Recommedation Integrated System (DRIS): A general scheme for experimentation and calibration based on principles developed from research in plant nutrition, Soil Science Bull. No. 1, Uni. of Natal, South Africa. 80. Calvo A. D., Rambutan (1994), Based inter cropping system, College Laguna, Philippines. 81. De Fay E. (1980), Ethylene stimulation of hevea bark dryness brown bast, J. Nat. Rubb. Res. 3(4), pp. 261-209. 82. De Jonge P. (1955), Stimulation of Yield in Hevea brasiliensis III. Further Obsevations on the Effects of Yield Stimulants, Journal of RRIM, 14: 383-406, Kuala Lumpur, Malaysia. 83. Dijikman M.J. (1951), Thirty years of research in the Far East, University of Miami, U.S.A. 84. FAOSTAT (2016), Statistics Division, Rome, Italia. 85. Gan Lian Tong, Chew Oe Kheng and B. J. Wood (1989), Results of Trials on Stimulation of Panels BO_1 and BO_2 of Clones RRIM 600 and GT 1, In Proceedings of the Rubber Growers' conference, Hainan, China. 86. Gorton A. D. T. (1971), Effect of Ethrel stimulation on Latex Concentrate properties, Journal of RRIM, Kuala Lumpur, Malaysia. 87. International Fertilizer Association - IFA (1992), World Fertilizer Use Manual, BASF AG, Germany, IFA, France. 88. International Rubber Study Group - IRSG (2016), Rubber Statistical Bulletin, Singapore. 89. Jiang A. (1988), Climate and natural production of rubber (Hevea brasiliensis) in Xishuang-bana, sourthern part of Yunam province, China, International Journal of Biometerology 32, pp.280-282, Beijing, China. 90. Karunaichamy K., Vijayakumar K.R., Thomas K.U., Rajagopal R. and Anilkumar D. (2001), Response of rubber trees (Hevea brasiliensis Muell. Arg., clone RRII 105) to low Frequency tapping (LFT) systems, Indian Journal of Natural Rubber Reseach, 14(2), pp.79-87, New Delhi, India. 91. Krishnakumar A.K. and Potty S.N. (1992), Natural rubber: Biology, cultivation and technology: Nutrition of hevea, Elseveier, Indian Journal of Natural Rubber Reseach, New Delhi, India. 92. Lai, V. L.; Tran, T. T. H.; Vo, T. T. H and Tan, H (1997), Studies of Hevea Genetic Resorrce in Viet nam: Results of Evaluation and Utilisation, IRRDB Workshop on Natual Rubber, Ho Chi Minh city, Vietnam. 93. Lim, T. M. (1972), A Rapid Laboratory Method of Assessing Susceptibility of Hevea Clones to oidium Hevea, Expl. Agric. London, UK. 94. Markku, S. (1994), World Supply Potential of rubber Word. Prue., UNCTAD/GATT int. Forum Rubber Wood, Kuala Lumpur, Malaysia. 95. Mohamed Sahabane Traoré (2011), Long-term effect of different annual frequencies of ethylene stimulation on rubber productivity of clone GT1 of Hevea brasillensis (Muell. Arg.) in South East of Coote d’Ivoire, Agriculture and Biology Journal of North America, USA. 96. Mohd A.M.S. and Zarawi A.G. (2003), Exploitation Technologies in Malaysia, Proceeding of the International Workshop on Exploitation Technologies (Eds. Vijayakumar et al) 15-18 December 2003, pp. 280-289, Kottayam, India. 97. Mohd. Akbar Md. Said (2006), Relationship between methods of latex extraction and stimulation on yield of RRIM 901, Panel BO-01, Journal of Rubber research, 9(4) Kuala Lumpur, Malaysia. 98. Owen G., Westgrath D.R. and Iyer G.C. (1957), Manuring of hevea, effects of fertilizers on growth and yield of mature rubber trees, Journal of RRIM, 15(1), pp. 29, Kuala Lumpur, Malaysia. 99. Pakianathan S. W., R. L. Wain and E. K. Ng. (1975), Studies on Displacement Area on Tapping in Mature Hevea Trees, In Pro. of the International Rubber Conference, Kuala Lumpur, Malaysia. 100. Pushparajah E. and Tan Kim Teng (1972), Factors Influencing Leaf Nutrient Levels in Rubber, In Pro. of the International Rubber Conference, Rubber Research Institute of Malaysia, Kuala Lumpur, Malaysia. 101. Pushparajah E. and Chan H.Y. (1972), A preliminary assessment of influence of soil morphology and physiography on the performmance of Hevea, Journal of RRIM, Kuala Lumpur, Malaysia. 102. Pusparajah E. (1972), Soil capability and suitability for rubber, Journal of RRIM, Kuala Lumpur, Malaysia. 103. Pushparajah E., Chan H.Y. and Sivanadyan K. (1983), Recent developments for reduced fertilizer application for hevea, Proceedings RRIM Planters’ conference, 1983, pp. 313-327, Kuala Lumpur, Malaysia. 104. Pushparajah E. and Tan Kim Teng (1994), Leaf Analysis and Soil Testing for Plantation Tree Crops, International Board for Soil Research and Management (IBSRAM), Bangkok, Thailand. 105. Rosyld M. J. , Wibawa G., Gunawan A. (2002), Rubber based farming systems development for increasing smallhoders income in Indonesia, Rubber Research Institute of Indonesia, Jakarta, Indonesia. 106. Rubber Research Institute of Malaysia (1959), Stimulation of the Yield of Rubber trees as a routin estata practice, Plrs' Bull. of RRIM, Kuala Lumpur, Malaysia. 107. Rubber Research Institute of Malaysia (1960), Stimulation of Yield: A Comparision of Proprietary Yield Stimulants, Plrs' Bull. of RRIM, Kuala Lumpur, Malaysia. 108. Rubber Research Institute of Malaysia (1961), Depth of Bark Scraping Before the Application of Yield Stimulations, Plrs' Bull. of RRIM, Kuala Lumpur, Malaysia. 109. Rubber Research Institute of Malaysia (1987), RRIM training manual for plantation supervisors, Journal of RRIM, Kuala Lumpur, Malaysia. 110. Rubber Research Institute of Sri Lanka (1996), A manual on rubber growing and processing, Agalawatta, Sri Lanka. 111. Sanjeeva R.P., Jayarathanam K., Sethuraj M.R. (1990), An index to assess areas hydrothermally suitable for rubber cultivation, Rubber Reseach Institute of India, New Delhi, India. 112. Sivakumaran S. (1983), Long-term Ethephon stimulation. III. Effect of continous ethephon stimulation with short-cut panel changing systerm, Journal of the RRIM, 31, Kuala Lumpur, Malaysia. 113. Sivakumaran S. And Thong K. (1994), Yield stimulation in rubber: current status an improvements for enhanced productivity, Proccedings of the International Planters Conference, 1994, Kuala Lumpur, Malaysia. 114. Sivakumaran S., Tajuddin Ismail Tham F. K., Tham F.K. (2004) Commercial adoption of RRIMFLOW short cut system of exploitation in several NR producing countries, Paper presented in the IRRDB workshop, 7-8 September, Kunming, China. 115. Sivanadyan K. (1983), Manuring of mature hevea: Recent evidences end a possible new outlook, Proceedings RRIM Planters’ conference, 1983, Kuala Lumpur, Malaysia. 116. Sumner M. E., E. R. Beaufils (1975), Diagnosis of the NPK requirements of sugarcane irrespective of plant age and season using Beaufils' system (DRIS) - Preliminary observations, South Africa. 117. Vijayakumar K. R., Chandrasekhar T. R., Varghese Philip (2000), Agroclimate, George P.J. and Kuruvilla Jacob C. Natural Rubber. Rubber Research Institute of India, New Delhi, India. 118. Vijayakumar K.R., Thomas K.U., Rajagobal R., and Karunaichamy K. (2003), Advances in exploitation technology and adoption by smallholders, Paper presented in RRDB Symposium, 15 – 17 September 2003, Chiang Mai, Thailand. 119. Webster C. C., Baulkwill W. J. (1989), Rubber tree, RRIM, Kuala Lumpur, Malaysia. 120. Wei Xiaodi (1997), Studies and Application of Stimulation Systems for Hevea brasiliensis in China, Beijing (Peking), China. 121. Yoon, P. K. (1971), RRIM crown budding trials, Plrs' Bull. Of RRIM, Kuala Lumpur, Malaysia. 122. Zongdao H. and Xueqin Z. (1983), Rubber cultivation in China, Proceedings of the RRIM Planter’s Conference, 1983, pp. 31-43, Kuala Lumpur, Malaysia. 123. Zongdao H. and Qing P.Y. (1992), Rubber cultivation under climatic stresss in China, Natural rubber: Biology, Cultivation and Technology. Ed. M.R. Sethuraj and N.M. Mathew. Elsevier Science Publisher B.V. Development in Crop Science 23. pp. 220-238. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Lê Công Nam, Nguyễn Minh Hiếu, Dương Viết Tình (2017), “Đánh giá thực trạng sử dụng phân bón cho cây cao su kinh doanh ở tỉnh Quảng Trị’, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Đại học Huế (ISSN 2588-1191), tập 126, số 3D, 2017, trang 27-39. 2. Lê Công Nam, Nguyễn Minh Hiếu, Dương Viết Tình (2017), “Nghiên cứu bón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng qua lá cho cây cao su kinh doanh ở tỉnh Quảng Trị”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (ISSN 1859-4581), số 322/2017, kỳ 1, tháng 10 năm 2017, trang 61-68. PHẦN PHỤ LỤC Phụ lục 1: Số liệu khí tượng tỉnh Quảng Trị trong thời gian nghiên cứu Phụ lục 2: Phương pháp đánh giá phân hạng đất trồng cao su Phụ lục 3: Tính toán hiệu quả kinh tế các mô hình bón phân thí nghiệm Phụ lục 4: Phương pháp phân tích, đánh giá mủ cao su Phụ lục 5: Một số kết quả liên quan đến đề tài nghiên cứu Phụ lục 6: Kết quả xử lý thống kê Phụ lục 7: Một số hình ảnh minh họa quá trình thực hiện đề tài Phụ lục 8: Mẫu phiếu điều tra trong quá trình thực hiện đề tài
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_bon_phan_khoang_theo_chan_doan_dinh_duong.doc
- DONGGOPMOI.doc
- TOMTATLA.doc