Luận án Nghiên cứu các mối liên kết và tiêu thụ theo chứng nhận chất lượng ngành hàng cá tra vùng đồng bằng sông Cửu Long
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích được hiện trạng các mối liên
kết sản xuất và tiêu thụ theo chứng nhận chất lượng của ngành hàng cá tra trên cơ
sở đó đề xuất giải pháp cải tiến tổ chức sản xuất theo hướng nâng cao chất lượng,
giá trị xuất khẩu và phát triển ổn định ngành hàng cá tra. Nghiên cứu sử dụng số
liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp thông qua phương pháp phỏng vấn các bên có liên
bằng bảng phỏng vấn soạn sẵn. Tổng quan sát mẫu là 350 quan sát, trong đó 271
cơ sở nuôi cá tra, 10 cơ sở sản xuất giống, 20 cơ sở ương giống, 20 cơ sở kinh
doanh thuốc và thức ăn nuôi cá tra, 15 nhà máy chế biến cá tra xuất khẩu, 2
thương lái thu mua cá tra tiêu thụ nội địa và 12 cán bộ quản lý ở địa phương và
chuyên gia về lĩnh vực thủy sản. Phương pháp phân tích mô hình hồi quy binary
logistic để xác định các yếu tố ảnh hưởng tới mô hình liên kết, chứng nhận trong
nuôi cá tra, mô hình sản xuất biên ngẫu nhiên dạng Cobb-Douglas để xác định các
yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kỹ thuật (TE) của các cơ sở nuôi cá tra. Ngoài ra,
phương pháp phân tích SWOT để xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức của ngành hàng và đề các chiến lược thích ứng nhằm cải tiến tổ chức sản xuất
ngành hàng cá tra.
Kết quả phân tích mô hình hồi quy binary logistic đã xác định được các yếu
tố ảnh hưởng tới mô hình liên kết gồm 3 yếu tố: (i) diện tích nuôi cá tra; (ii) trình
độ học vấn của chủ cơ sở nuôi cá tra; (iii) Tin cậy vào mô hình liên kết. Tương tự
thì các yếu tố ảnh hưởng tới nuôi cá tra chứng nhận chất gồm: (i) Kinh nghiệm
nuôi cá tra; (ii) Vay vốn nuôi cá tra và (iii) diệ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các mối liên kết và tiêu thụ theo chứng nhận chất lượng ngành hàng cá tra vùng đồng bằng sông Cửu Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ HUỲNH VĂN HIỀN NGHIÊN CỨU CÁC MỐI LIÊN KẾT VÀ TIÊU THỤ THEO CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG NGÀNH HÀNG CÁ TRA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ NGÀNH: 62620115 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ HUỲNH VĂN HIỀN NGHIÊN CỨU CÁC MỐI LIÊN KẾT VÀ TIÊU THỤ THEO CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG NGÀNH HÀNG CÁ TRA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ NGÀNH: 62620115 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN VĂN SÁNH GS.TS. NGUYỄN THANH PHƯƠNG 2020 i LỜI CẢM TẠ Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các Anh, Chị của các Chi cục Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn các địa phương đã hỗ trợ trong suốt thời gian thu thập số liệu của luận án này. Xin gửi lời cảm ơn đến các cơ sở nuôi cá tra, các NMCB và các chuyên gia đã hỗ trợ, tư vấn và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án này. Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và các Anh, Chị cùng khóa học đã động viên và chia sẻ khó khăn trong khoảng thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình và chỉ dạy tận tình của PGS.TS. Nguyễn Văn Sánh và GS.TS. Nguyễn Thanh Phương. Trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận án quý Thầy đã hướng dẫn, hỗ trợ và động viên cho tôi rất nhiều trong việc học tập kiến thức và hỗ trợ kinh phí thu thập số liệu thông qua các đề tài, dự án đã và đang triển khai. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức quý giá trong suốt thời gian học tập tại Trường. Xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô và đồng nghiệp Khoa Thủy sản đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành công việc tại đơn vị để dành nhiều thời gian trong học tập và nghiên cứu để hoàn thành tốt luận án. Cần thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2020. iii TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích được hiện trạng các mối liên kết sản xuất và tiêu thụ theo chứng nhận chất lượng của ngành hàng cá tra trên cơ sở đó đề xuất giải pháp cải tiến tổ chức sản xuất theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị xuất khẩu và phát triển ổn định ngành hàng cá tra. Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp thông qua phương pháp phỏng vấn các bên có liên bằng bảng phỏng vấn soạn sẵn. Tổng quan sát mẫu là 350 quan sát, trong đó 271 cơ sở nuôi cá tra, 10 cơ sở sản xuất giống, 20 cơ sở ương giống, 20 cơ sở kinh doanh thuốc và thức ăn nuôi cá tra, 15 nhà máy chế biến cá tra xuất khẩu, 2 thương lái thu mua cá tra tiêu thụ nội địa và 12 cán bộ quản lý ở địa phương và chuyên gia về lĩnh vực thủy sản. Phương pháp phân tích mô hình hồi quy binary logistic để xác định các yếu tố ảnh hưởng tới mô hình liên kết, chứng nhận trong nuôi cá tra, mô hình sản xuất biên ngẫu nhiên dạng Cobb-Douglas để xác định các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kỹ thuật (TE) của các cơ sở nuôi cá tra. Ngoài ra, phương pháp phân tích SWOT để xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của ngành hàng và đề các chiến lược thích ứng nhằm cải tiến tổ chức sản xuất ngành hàng cá tra. Kết quả phân tích mô hình hồi quy binary logistic đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới mô hình liên kết gồm 3 yếu tố: (i) diện tích nuôi cá tra; (ii) trình độ học vấn của chủ cơ sở nuôi cá tra; (iii) Tin cậy vào mô hình liên kết. Tương tự thì các yếu tố ảnh hưởng tới nuôi cá tra chứng nhận chất gồm: (i) Kinh nghiệm nuôi cá tra; (ii) Vay vốn nuôi cá tra và (iii) diện tích nuôi cá tra. Kết quả ước lượng mô hình sản xuất biên ngẫu nhiên dạng Cobb-Douglas bằng phương pháp MLE xác định các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kỹ thuật (TE) của mô hình nuôi cá tra ở ĐBSCL gồm: (i) mật độ thả giống; (ii) hệ số chuyển hóa thức ăn; (iii) số ngày công lao động; (iv) chi phí thuốc, hoá chất; (v) nhiên liệu) và (vi) chi phí khác. Trong đó, hệ số TE trong nuôi cá tra bình quân là 0,69 và hệ số TE của hình thức nuôi cá tra chứng nhận (0,77%) cao hơn so với hình thức nuôi cá tra chưa chứng nhận (0,65). Nghiên cứu này cũng xác định được các yếu tố kém hiệu quả trong sản xuất (32,9%) làm cho năng suất có thể mất đi trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi gồm: (i) số lần tập huấn; (ii) tỷ lệ diện tích ao lắng (trên diện tích ao nuôi); (iii) số ao nuôi cá tra và (iv) thời gian nuôi. Kết quả phân tích kênh phân phối đối với sản phẩm chứng nhận xuất khẩu Global GAP thì xuất khẩu 90,71% sang thị trường Mỹ tạo được lợi nhuận (GTGTT) là 9,2 nghìn đồng/kg cho toàn chuỗi, NMCB nhận 67,4% tổng GTGTT iv còn các cơ sở nuôi cá tra nhận được 32,6%. Sản phẩm chứng nhận ASC xuất khẩu 80,71% sản lượng sang thị trường Châu Âu tạo được GTGTT là 10,8 nghìn đồng/kg cho toàn chuỗi, NMCB nhận được 70,5% và các cơ sở nhận được 29,5%. Đối với sản phẩm chưa chứng nhận xuất khẩu (VietGAP và chưa chứng nhận) thì có 94,22% sản lượng xuất khẩu tạo được GTGTT là 5,7 nghìn đồng/kg cho toàn chuỗi và NMCB nhận 38,6% tổng GTGTT. Liên kết nuôi cá tra đạt tiêu chuẩn chứng nhận xuất khẩu hiện nay được hoạt động theo hình thức là NMCB đầu tư xây dựng vùng nuôi đạt chứng nhận xuất khẩu là chính, trong khi các hình thức liên kết ngang (HTX) và nuôi riêng lẻ thì chỉ áp dụng chứng nhận VietGAP. Do nuôi cá tra đạt chứng nhận xuất khẩu có giá bán tại ao không khác biệt so nuôi thông thường, bên cạnh đó thì sự phân phối chưa hợp lý của GTGTT cho các tác nhân tham gia trong chuỗi cung ứng đối với kênh xuất khẩu. Do đó giải pháp cải tiến tổ chức sản xuất theo phân khúc thị trường gắn với mô hình liên kết theo tiêu chuẩn chứng nhận xuất khẩu nhằm nâng cao giá trị sản xuất của toàn ngành hàng cá tra cần được thực hiện. Cụ thể là tổ chức mô hình liên kết (HTX) sản xuất chuyên về một loại chứng nhận nhằm đáp ứng phân khúc từng thị trường và nâng cao hiệu quả trong xuất khẩu. Bên cạnh đó cũng cần xây dựng mô hình liên kết theo sản phẩm hữu cơ để xuất khẩu sang thị trường cao cấp và giá trị cao. Chính sách hỗ trợ khâu vận chuyển và đầu tư công nghệ cao trong hoạt động nuôi cá tra theo hướng nâng cao chất lượng và nâng cao giá trị xuất khẩu. Từ khóa: Chuỗi cung ứng, hiệu quả kỹ thuật, liên kết, tiêu chuẩn chứng nhận (Global GAP, ASC). v ABSTRACT This study was conducted to identify linkage of production and consumption based on quality certification of striped catfish as well as to propose the solutions for organizing production oriented increasing the product value of the whole striped catfish and contribute to the stable development of striped catfish in the Mekong Delta (MD). Secondary data and primary data was collected through to interviews related stakeholders using prepared questionaires. There are 350 surveyed samples, including 271 striped catfish farms, 10 hatcheries, 20 nursing sites, 20 trading sites of feed and drug for striped catfish, 15 processing and exporting companies of striped catfish, 2 traders of striped catfish for domestic consumption, and 12 managers and experts in the fishery sector. Binary logistic regression analysis method to identify factors affecting on linkages, quality certification in triped catfish faming, the Cobb-Douglas random frontier funtion used to indentify factors effecting technical efficiency (TE) of striped catfish farming. Additionally, SWOT used to analysis strengths, weakness, opportinities and threats of striped catfish chain and proposed some solutions to adptation to contribute to the stable development of striped catfish chain in MD. The analysis results of the binary logistic regression model have identified 4 factors affecting to the linkage model, i.e. (i) farming area; (ii) education level of owner of striped catfish farm and (iii) trust in the linkage model. Similarly, there were 3 factors affecting to certified striped catfish farming, i.e. (i) experience of the owner of striped catfish farms; (ii) loan for striped catfish production and (iii) farming area. The estimation results of the Cobb-Douglas random frontier funtion model by MLE method determined the factors affecting the technical efficiency (TE) of the striped catfish farming models in the MD, including: (i) stocking density; (ii) FCR; (iii) number of working days; (iv) cost of drugs and chemicals; (v) fuel); and (vi) other costs. In particularly, the average TE coefficient in striped catfish farming was 0.69 and the TE coefficient of the certified striped catfish farms (77.0%) was higher than that of the non-certified striped catfish farms (65.0%). The study also identifies factors affecting to inefficiency in production (32.9%) that can reduce productivity with the conditions of other variables being fixed, including (i) the number of training sessions; (ii) ratio of reservoir area (per grow- out pond area); (ii) number of striped catfish grow-out ponds; and (iv) farming period. vi The analysis of distribution channels in supply chain of striped catfish in the MD for Global GAP certified products shows that there was 90.71% of production export to the US market to created a profit of 9.2 thousand VND/kg for the whole chain, the processing companies received 67.4% of the total value and the striped catfish farms received 32.6%. The ASC certified products export to the EU markets of 80.71% to created profit of 10.8 thousand VND/kg for the whole chain, the processing companies receives 70.5% and the striped catfish farms receive 29.5% of the total value. Regarding non-international certified products (VietGAP and non-certified products), there was 94.22% for export to created profit of 5.7 thousand VND/kg for the whole chain. Of which, the processing companies received 38.6% of the total NVA. Currently, linkages for striped catfish farming achieving international certifications is operated mainly under the form of processing conpanies investing in the farming areas. While horizontal linkages (cooperatives) and individual farmings are only applying VietGAP certification. The farm gate price ofinternational certified striped catfish products was not different from noncertified products. Moreover, the distribution of NAV was unreasonable amongst actors in the supply chain. Therefore, organizing production according to market segments accompanied to the linking model according to international certifications in order to improve the production value of the whole striped catfish industry should be implemented. Specifically, this is the organizational production acording to linkage model specializing in a certification to response for demand of each market segment and improve export efficiency. Beside, the linking model of organic products to export to high-end and high-value markets is very importance. It is necessary to have support policies in transportation and high-tech investment in striped catfish farming activities towards enhanging the quality and increasing export value. Keywords: Linkage model, quality certification (Global GAP, ASC), supply chian, technical efficiency. vii MỤC LỤC Danh mục Trang LỜI CẢM ƠN i LỜI CAM ĐOAN ii TÓM TẮT iii ABSTRACT v MỤC LỤC vii DANH SÁCH BẢNG x DANH SÁCH HÌNH xii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Đặt vấn đề 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu 3 1.3 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 3 1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu 3 1.3.2 Giả thuyết nghiên cứu 4 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu 4 1.4.2 Phạm vi không gian 5 1.4.3 Phạm vi thời gian 5 1.5 Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và điểm mới của luận án 5 1.5.1 Ý nghĩa khoa học 5 1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn của luận án 6 1.5.3 Những đóng góp mới của luận án 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 9 2.1 Tổng quan về thủy sản thế giới và Việt Nam 9 2.2 Tổng quan tình hình nuôi cá tra ở ĐBSCL 11 2.3 Tổng quan về mô hình nuôi cá tra theo tiêu chuẩn chứng nhận 12 2.4 Tổng quan về mô hình liên kết trong sản xuất 14 2.5 Tổng quan các nghiên cứu về hiệu quả sản xuất 23 2.6. Tổng quan các nghiên cứu về chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị 25 2.7 Tổng quan về thị trường xuất khẩu cá tra Việt Nam 27 2.8 Tổng quan về các chính sách có liên quan tới ngành hàng cá tra ở đồng bằng sông Cửu Long 29 CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 3.1 Phương pháp luận trong nghiên cứu 34 3.1.1 Một số khái niệm dùng trong nghiên cứu 34 3.1.2 Các chỉ tiêu tài chính sử dụng trong nghiên cứu 38 3.1.3 Các phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu 39 viii 3.2 Phương pháp nghiên cứu 53 3.2.1 Địa bàn nghiên cứu 53 3.2.2 Đối tượng nghiên cứu 53 3.2.3 Thời gian nghiên cứu 53 3.2.4 Cỡ mẫu và phương pháp thu mẫu 53 3.2.5 Phương pháp phân tích số liệu 55 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 60 4.1 Phân tích hiện trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới mô hình liên kết và tiêu chuẩn chứng của các cơ sở nuôi cá tra ở ĐBSCL 60 4.1.1 Hiện trạng các hình thức liên kết trong sản xuất của các trại nuôi cá tra ở ĐBSCL 60 4.1.2 So sánh khía cạnh kỹ thuật giữa các hình thức liên kết của các cơ sở nuôi cá tra ở ĐBSCL 61 4.1.3 So sánh khía cạnh tài chính giữa các hình thức liên kết của các cơ sở nuôi cá tra ở ĐBSCL 63 4.1.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết và chứng nhận của các cơ sở nuôi cá tra ở ĐBSCL 68 4.2 Phân tích và so sánh hiệu quả kỹ thuật của các cơ sở nuôi cá tra đạt tiêu chuẩn chứng ở ĐBSCL 75 4.2.1 Phân tích khía cạnh kỹ thuật giữa tiêu chuẩn chứng nhận của các cơ sở nuôi cá tra ở ĐBSCL 75 4.2.2 Phân tích khía cạnh tài chính giữa tiêu chuẩn chứng nhận của các cơ sở nuôi cá tra ở ĐBSCL 77 4.2.3 Phân tích và so sánh hiệu quả kỹ thuật của các cơ sở nuôi cá tra đạt chứng nhận và chưa chứng nhận ở ĐBSCL 81 4.3 Phân tích chuỗi ... ; 2=rải; 3=khác) 26- Theo ông (bà) hiện tượng cận huyết có ảnh hưởng đến chất lượng cá giống không? (0=không; 1=có) 27- Ông (Bà) có lập hồ sơ để truy suất nguồn gốc khi cần không? . (0=không; 1=có) 28- Ông (bà) có tài liệu quảng cáo sản phẩm/ dịch vụ cho khách hàng không?............(0=không; 1=có) a. Có Bảng hiệu?.............. (0=không; 1=có) b. Có danh thiếp?............(0=không; 1=có) 29- Ai hỗ trợ kỹ thuật khi SXG/ương giống cá tra? (0= Không; 1= CB K.Nông/ngư; 2= Nhân viên của Cty thức ăn, thuốc TYTS; 3= CB Viện/Trường; 4= Khác) 30- Nguồn vay: (1= Ngân hàng; 2= Tư nhân; 3= Khác..) 31- Số tiền vay ngân hàng: .. Tr.đ; Thời hạn vay:..(tháng)..Lãi suất vay:.(%/tháng) 32- Số tiền vay tư nhân: Tr.đ; Thời hạn vay:..(tháng)..Lãi suất vay:.(%/tháng) Mục đích sử dụng vốn vay: ; 33- Ai hỗ trợ tài chính? (0= Không; 1= Ngân hàng; 2= Trại giống; 3= Khác..) 34- Hình thức hỗ trợ tài chính?:............................................................................................ 35- Tình hình sản xuất/ương cá tra trong 1 năm vừa qua: Thông tin SX giống Ương Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra 1. Kích cỡ bq của cá giống (cm) X X 2. Sản lượng sản xuất/đợt (Tr.Con/ kg) 3. Cách tiêu thụ: X X X X a. Tự SX (%) b. Trại SXG (%) 170 c. Thương lái (%) d. Khác .. (%) 4. Giá mua bán (đ/con or đ/kg) 5. Người quyết định giá (1=người bán, 2=người mua, 3=Cả hai,) 6. Chất lượng cá mua bán (1=Rất xấu, 2=Xấu; 3=Trung bình; 4= Khá; 5= Rất tốt) 7. Hình thức thanh toán (1= Tiền mặt; 2= Trả chậm; 3= Khác..) 8. Sau bao lâu thanh toán (Ngày) 36- Chi phí sản xuất/ương cá tra trong 1 năm vừa qua (Triệu đồng/năm): Thông tin SX giống Ương 1. Chi phí khấu hao hằng năm 2. Chi phí hằng năm cho cá bố mẹ/cá bột 3. Thuê mướn sên vét, cải tạo bể/ao/bè/quầng 4. Vận chuyển các loại (trứng, cá bột/giống, th.ăn) 5. Kiểm dịch cá bố/mẹ; bột/giống 6. Hóa chất/ thuốc/ hormon dùng cho SX, trị bệnh 7. Mua T.ăn cho cá bố mẹ và ương giống 8. Xăng dầu nhớt, điện, củi/trấu 9. Bao bì, Oxy 10. Trả công thu hoạch và vận chuyển SP 11. Trả lao động thuê mướn thường xuyên 12. Trả tiền lãi vay cho NTTS (nếu có) 13. Chi trả thuế, phí và lệ phí các loại 14. Mua vật dụng lặt vặt, sửa chữa nhỏ, thuế, phí 15. Chi khác (Đthọai, giao dịch, ..) 16. Tổng chi phí hàng năm cho sx giống/ương 17. Tăng/giảm về chi phí so với 3-5 năm trước (%) Lý do chi phí tăng......... Lý do chi phí giảm......... 18. Tổng thu nhập/năm 19. Lợi nhuận/năm 20. Tăng/giảm lợi nhuận so với 3-5 năm trước (%) Lý do lợi nhuận tăng......... Lý do lợi nhuận giảm......... 171 37- Những chính sách nào có ảnh hưởng tới sản xuất cá tra của hộ? (Mức độ tác động: 1= Ảnh hưởng ít; 2= Trung bình; 3= Nhiều) và (chiều hướng tác động: 1=Ảnh hưởng xấu; 2=Không đổi; 3= Tốt) Chính sách và mức ảnh hưởng SX giống Ương Mức độ t.động Ch.hướng t.động Mức độ t.động Ch.hướng t.động 1. Chính sách về môi trường 2. Chính sách về chất lượng sp và ATVSTP 3. Chính sách về tín dụng 4. Chính sách về xuất khẩu 5. Chính sách về đất đai và s.dụng d.tích mặt nước 5. Chính sách khác (Ghi rõ): 38- Rủi ro ảnh hưởng tới SX cá tra và mức độ ảnh hưởng? (Nhiều chọn lựa). (1= Ảnh hưởng ít; 2= Trung bình; 3= Nhiều) Rủi ro SX giống Ương 1. Rủi ro do thời tiết và khí hậu a. Quản lý (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 2. Rủi ro do môi trường nước ô nhiễm a. Quản lý (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 3. Rủi ro do thị trường bị biến động a. Quản lý (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 4. Rủi ro do chính sách và thể chế a. Quản lý (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 5. Rủi ro do năng lực quản lý SX của hộ a. Quản lý (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 6. Rủi ro khác (ghi rõ) a. Quản lý (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 39- Chi phí SX khác ngoài SXG/ương cá tra.. Tr.đồng/năm; Thu nhập khác ngoài SXG/ương cá tra: Tr.đ/năm 40- Tổng chi phí sinh hoạt gia đình bình quân: ngàn đồng/tháng. 41- Thu nhập của hộ tăng/giảm so với năm 2008:.%? Lý do thu nhập tăng?....................................... Lý do thu nhập giảm?.................................................Giải pháp: 42- Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp trong sản xuất cá tra của Ông/bà? Diễn giải SX giống Ương Thuận lợi 1 Thuận lợi 2 Khó khăn 1 Khó khăn 2 Giải pháp 1 Giải pháp 2 43- Ông /bà có muốn mở rộng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới không? (0= Không; 1= Có)? Nếu có: .... (1= Tự mở rộng; 2= Hợp tác với ...................................) và cho <= 2 lý do quan trọng nhất 172 Lý do SX giống Ương Lý do 1 Lý do 2 44- Dự đóan của Ông/Bà về sự phát triển SX kinh doanh của ngành cá tra trong thời gian tới? (1= Giảm; 2=Không đổi;3=Tăng) SX giống Ương Lý do 1 Lý do 2 Xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/bà! Ngày tháng năm 2018 KHẢO SÁT ĐẠI LÝ THỨC ĂN/THUỐC THỦY SẢN I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên cơ sở (Nếu có): ...............; 2. Địa chỉ:...........; ĐT bàn: ...; ĐTDĐ: ...; 3. Loại hình KD: (1= Hộ cá thể; 2=DN tư nhân; 3= Cty cổ phần; 4=Nhà nước; 5= khác.....) 4. Sản phẩm kinh doanh:. (1= Thức ăn; 2=Thuốc thủy sản; 3= khác, ghi rõ:.) 5. Đại lý: (1= Cấp 1; 2= Cấp 2; 3= Khác..) 6. Họ tên chủ cơ sở: ...; a. Giới:...........; b. Tuổi:....; 7. Học vấn: ; L.động gia đình: người; Nam: người 8. Lao động thuê của cơ sở (người): ....; b. Nam: .; Lương TB: (1000đ/tháng). 9. Kinh nghiệm mua bán (năm):; 10. Các hoạt động canh tác khác hiện nay của hộ: 1=Kthác TS; 2=Mua bán TS; 3=SXG/Ương TS; 4=Nuôi TS; 5=Lúa; 6=Màu; 7=Vườn cây; 8=Chăn nuôi; 9=Làm thuê; 10=Khác, 11. Nguồn thông tin KT- kỹ thuật: (1= Kinh nghiệm; 2= TV/Radio; 3= Tài liệu/sách/báo; 4= Tập huấn; 5= N.dân khác; 6= Khác.) II. TÌNH HÌNH KINH DOANH 1 NĂM QUA 12. Tình hình mua bán các sản phẩm Thông tin Thức ăn Thuốc/hóa chất Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra 5. Số lượng mua bán/năm (hoặc theo tổng thu/năm) a. Công ty SX (%) b. Đại lý cấp 1 (%) c. Đại lý cấp 2 (%) d. Hộ nuôi/SXG/Ương giống(%) e. Khác. (%) 6. Người quyết định giá (1=người bán, 2=người mua, 3=Cả hai,) 7. Chất lượng SP (1=Rất xấu, 2=Xấu; 3=Trung bình; 4= Khá; 5= Rất tốt) 8. Mức độ cạnh tranh (1=Rất ít, 2=Ít; 3=Trung bình; 4= Khá; 5= Rất mạnh) 173 9. Đánh giá lượng hàng hóa (1=Khan hiếm, 2=Đủ; 3=Thừa) 10. Hình thức thanh toán (1= Tiền mặt; 2= Trả chậm; 3= Khác..) 11. Sau bao lâu thanh toán (Ngày) 12. Nếu trả vào cuối vụ thì lãi suất (%/tháng) 13. Mức chiết khấu được hưởng (%) 13. Nguồn ưu tiên khi mua: Lý do ưu tiên nguồn mua: 14. Nguồn ưu tiên khi bán: Lý do ưu tiên nguồn bán: 15. Tổng chi phí mua vào: Tr.đồng/năm? Tăng/giảm so với 3-5 năm trước.%? Lý do tăng: a . Lý do giảm: b ............................................................................................................... 16. Chi phí thêm vào: Tr.đồng/năm? Tăng/giảm so với 3-5 năm trước: .%? Lý do tăng: . Lý do giảm: .................................................................................................................. 17. Lợi nhuận: Tr.đồng/năm? Tăng/giảm so với 3-5 năm trước: .%? Lý do tăng: . Lý do giảm: ................................................................................................................ 18. Chi phí SX khác ngoài KD. T.đồng/năm; Thu nhập khác ngoài KD: T.đ/năm 19. Tổng chi phí sinh hoạt gia đình bình quân: ngàn đồng/tháng III. NHỮNG RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO 20. Ông (bà) có tài liệu quảng cáo sản phẩm/ dịch vụ cho khách hàng không?....có/không a. Có Bảng hiệu: (0= Khộng; 1= Có); b. Có danh thiếp? (0= Khộng; 1= Có) 21. Có hợp đồng khi mua bán? (0= Khộng; 1= Có) 22. Ai hỗ trợ kỹ thuật khi mua bán SP? (0= Không; 1= CB K.Nông/ngư; 2= Nhân viên của Cty thức ăn, thuốc TYTS; 3= CB Viện/Trường; 4= Khác) 23. Có được tấp huấn nghiệp vụ để nhận biết hàng giả/kém CL không? (0= Khộng; 1= Có) 24.1. Ai tập huấn?..................................................................... 24.2. Sau khi tập huấn có nhận biết được không? (0= Khộng; 1= Có). Nếu không: Lý do 1: .. Lý do 2: 25. Ai hỗ trợ tài chính? (0= Không; 1= Ngân hàng; 2= Trại giống; 3= Khác..) 26. Hình thức hỗ trợ tài chính?: . Vay ngân hàng: Tr.đồng; Thời gian vay: . Tháng; Lãi suất: ..%/tháng. Vay tư nhân:. Tr.đồng; Thời gian vay: . Tháng; Lãi suất: ..%/tháng. Mục đích sử dụng vốn vay:; . 27. Những chính sách nào có ảnh hưởng tới kinh doanh của Ông/bà? (Nhiều chọn lựa) 27.1. Chính sách về môi trường:...(1= Ả. hưởng ít; 2= Trung bình; 3= Nhiều); Hình thức ảnh hưởng (1= Xấu; 2= T.bình; 3= Tốt) Lý do 1: ; Lý do 2: 27.2. Chính sách về chất lượng:.(1= Ả. hưởng ít; 2= Trung bình; 3= Nhiều); Hình thức ảnh hưởng (1= Xấu; 2= T.bình; 3= Tốt) Lý do 1: ; Lý do 2: 27.3. Chính sách về tín dụng:...(1= Ả. hưởng ít; 2= Trung bình; 3= Nhiều); Hình thức ảnh hưởng (1= Xấu; 2= T.bình; 3= Tốt) 174 Lý do 1: ; Lý do 2: 27.4. Chính sách về xuất khẩu::...(1= Ả. hưởng ít; 2= Trung bình; 3= Nhiều); Hình thức ảnh hưởng (1= Xấu; 2= T.bình; 3= Tốt) Lý do 1: ; Lý do 2: 27.5. Chính sách khác (Ghi rõ): :................. (1= Ả. hưởng ít; 2= Trung bình; 3= Nhiều); Hình thức ảnh hưởng (1= Xấu; 2= Trung bình; 3= Tốt) Lý do 1: ; Lý do 2: 28. Rủi ro nào ảnh hưởng tới kinh doanhh và nức độ ảnh hương? (Khoanh nhiều chọn lựa) 28.1. Rủi ro do thời tiết và khí hậu? Mức ảnh hưởng (1= Thấp; 2= Trung bình; 3= Cao); Quản lý rủi ro (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 28.2. Rủi ro do môi trường nước ô nhiễm? Mức ảnh hưởng (1= Thấp; 2= Trung bình; 3= Cao) Quản lý rủi ro (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 28.3. Rủi ro do thị trường bị biến động? Mức ảnh hưởng (1= Thấp; 2= Trung bình; 3= Cao) Quản lý rủi ro (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 28.4. Rủi ro do chính sách và thể chế? Mức ảnh hưởng (1= Thấp; 2= Trung bình; 3= Cao) Quản lý rủi ro (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 28.5. Rủi ro do quản lý của cơ sở? Mức ảnh hưởng (1= Thấp; 2= Trung bình; 3= Cao) Quản lý rủi ro (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 28.6. Rủi ro khác........................? Mức ảnh hưởng (1= Thấp; 2= Trung bình; 3= Cao) Quản lý rủi ro (0= Không làm gì; 1= Thấp. 2= Trung bình; 3= Tốt) 29. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp cho ngành hàng cá tra Thuận lợi 1: Thuận lợi 2: Khó khăn 1: .......................................................; Giải pháp 1: .......................................... Khó khăn 2: ........................................................; Giải pháp 2: ......................................... 30. Ông /bà có muốn mở rộng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới không? (0= Không; 1= Có) Lý do mở rộng 1: ..................................................; Lý do 2 mở rộng : .............................. 31. Dự đóan của Ông/Bà về sự phát triển ngành hàng cá tra trong thời gian tới? (1-Giảm dần; 2=Như hiện nay; 3-Phát triển hơn nữa; 4= Khác) Lý do 1: .. Lý do 2: .. Xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/bà! Ngày tháng năm 2018 KHẢO SÁT NMCB THUỶ SẢN XUẤT KHẨU 1. Tên nhà máy: ............................................................................................................................. 2. Địa chỉ: .................................................................................................. ĐT: .......................... 3. Tổng sản lượng thu mua năm 2018:..tấn. - Giá mua bình quân:.đồng/kg. - Giá mua cao nhất trong năm:.đồng/kg. - Giá mua thấp nhất trong năm:đồng/kg. 4. Tỷ lệ theo nguồn thu mua: 175 - Khu nuôi của công ty:.% - Người nuôi trong tỉnh:.% - Người nuôi ngoài tỉnh:.% - Khác (ghi rõ).:% 5. Sản phẩm xuất khẩu: - Philê:.%; Tỷ lệ thành phẩm 1 kg philê:..kg - Khác (ghi rõ)..:% Bao nhiêu kg cá nguyên liệu bằng 1 kg khác:..kg 6. Giá sản phẩm xuất khẩu: - Giá xuất khẩu bình quân đối với mặt hàng Philê:USD. - Giá xuất khẩu cao nhất đối với mặt hàng Philê:USD. - Giá xuất khẩu thấp nhất đối với mặt hàng Philê:USD. - Giá xuất khẩu bình quân đối với mặt hàng chứng nhận (G.GAP, ASC):USD. - Giá xuất khẩu cao nhất đối với mặt hàng CN:USD. - Giá xuất khẩu thấp nhất đối với mặt hàng CN:USD. 7. Chi phí thêm vào khi chế biến 1 kg Philê:.đồng. - Khoản chí phí thêm vào nhiều nhất:..; chiếm tỷ lệ:.%/chi phí thêm vào - Khoản chí phí thêm vào nhiều thứ 2:..; chiếm tỷ lệ:.%/chi phí thêm vào - Khoản chí phí thêm vào nhiều thứ 3:..; chiếm tỷ lệ:.%/chi phí thêm vào 8. Thị trường xuất khẩu: - Mỹ:..% - EU:..% - Nhật:.% - T Quốc:..% - ASEAN: ............% - Khác 1 (ghi rõ)__________.:.% - Khác 2 (ghi rõ)__________.:.% 9. Những khó khăn chủ yếu hiện nay mà NM đang gặp phải? - Khó khăn 1:; - Khó khăn 2:; - Khó khăn 3:; 9. Hướng giải quyết những khó khăn trên? - Hướng giải quyết 1:; - Hướng giải quyết 2:; - Hướng giải quyết 3:; 10. Xu hướng phát triển sắp tới của nhà máy?...................................................................; Xin chân thành cám ơn! 176 Phiếu thu thập thông tin về chính sách CỦA CHUYÊN GIA VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ ĐỊA PHƯƠNG AM HIỂU trong hoạt động sản xuất ngành hàng cá tra 1. Nêu rõ tên các chính sách và các quy định (trung ương và địa phương) có liên quan đến hoạt động sản xuất giống và ương cá tra (i) (ii) (iii)... (iv) (v) 2. Trong quá trình sản xuất giống và ương, các chính sách này đã và đang thể hiện được vai trò gì và có phù hợp với tình hình phát triển hiện nay? - - - - 3. Những tác chính sách liên kết đến hoạt động sản xuất: Tác động tích cực (có lợi): - - - Tác động tiêu cực: - - - - - 177 4. Trong quá trình thu mua, chế biến và xuất khẩu cá tra, các chính sách nào đã và đang thể hiện được vai trò gì và có phù hợp với tình hình phát triển hiện nay? 5. Những rào cản về kỹ thuật và thuế quan hiên nay của các nước nhập khẩu ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất và kinh doanh của chuỗi cá tra? 6. Những đề xuất - - về chính sách - về kỹ thuật - về quản lý (liên kế,) - khác: 7. Tình hình nuôi cá tra đạt các tiêu chuẩn chứng nhận xuất khẩu quốc tế hiện nay như thế nào? - Về hiệu quả kỹ thuật (năng suất cao/ hay thấp , tỉ lệ giống cao/hay thấp, dịch bệnh, chất lượng thịt,) - - - 178 - Về khía cạnh hiệu quả kinh tế tăng hay giảm lợi nhuận: - - - - Về khía cạnh đầu ra?: thị trường, giá bán? - Về khía cạnh nhà máy chế biến và các đại lý cung cấp thức ăn, thuốc hóa chất có đáp ứng tốt cho hoạt động nuôi 8. Những đề xuất chung cho sự phát triển tốt hơn chuỗi sản xuất cá tra - về chính sách - về kỹ thuật - về quản lý (liên kết,) - khác: Họ và tên:.; Số điện thoại:.. của người trả lợi phỏng vấn.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cac_moi_lien_ket_va_tieu_thu_theo_chung_n.pdf
- 5. Thong tin luan an_EN.docx
- 5. Thong tin luan an_VN.docx
- Tomtat_HVHien_EN.pdf
- Tomtat_HVHien_VN.pdf