Luận án Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung và hiệu quả điều trị bằng chèn bóng lòng tử cung
Băng huyết sau sinh là biến chứng đe dọa tính mạng khi sinh. Băng huyết sau sinh có thể xảy ra sau sinh đường âm đạo hoặc sinh mổ, là nguyên nhân chính của bệnh tật và tử vong mẹ ở các nước đang phát triển và các nước phát triển. Nguyên nhân thường gặp nhất của băng huyết sau sinh là đờ tử cung; chiếm đến 75% - 90% các nguyên nhân băng huyết sau sinh, do cơ tử cung không co thắt tốt sau khi sổ nhau [52], [94].
Việc xác định các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung có tầm quan trọng cực điểm để cho phép thực hiện các biện pháp tối ưu và dự phòng. Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân khác của băng huyết sau sinh như sót nhau, máu cục, vỡ tử cung, tổn thương đường sinh dục, tử cung lộn lòng, rối loạn đông máu, phải nhanh chóng kịp thời xử trí đờ tử cung và phải bắt đầu dự phòng chảy máu, sốc giảm thể tích, rối loạn đông máu do pha loãng, thiếu oxy tổ chức và toan máu. Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, sản phụ sẽ bị mất máu nhiều đưa đến trụy tim mạch, choáng nặng có thể dẫn đến tử vong. Băng huyết sau sinh nặng có thể dẫn đến các biến chứng muộn như suy thận cấp, hội chứng Sheehan. Băng huyết sau sinh còn là một yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng hậu sản [13].
Việc xử trí băng huyết sau sinh do đờ tử cung có thể được chia làm các can thiệp không phẫu thuật và phẫu thuật. Trong băng huyết sau sinh không đáp ứng với các can thiệp nội khoa và can thiệp bảo tồn, các biện pháp xâm lấn có thể bao gồm việc làm thuyên tắc mạch bằng X-quang can thiệp, các mũi khâu ép tử cung, thắt thứ tự các mạch máu tử cung, cuối cùng là cắt tử cung. Tuy nhiên, những biện pháp này có tính xâm lấn cao, đòi hỏi nhiều nguồn lực, chuyên gia, đi kèm với tỷ lệ bệnh tật đáng kể.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung và hiệu quả điều trị bằng chèn bóng lòng tử cung
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC NGUYỄN GIA ĐỊNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BĂNG HUYẾT SAU SINH DO ĐỜ TỬ CUNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG CHÈN BÓNG LÒNG TỬ CUNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HUẾ - 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC NGUYỄN GIA ĐỊNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BĂNG HUYẾT SAU SINH DO ĐỜ TỬ CUNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG CHÈN BÓNG LÒNG TỬ CUNG NGÀNH : SẢN PHỤ KHOA MÃ SỐ : 9 72 01 05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học GS.TS. CAO NGỌC THÀNH HUẾ - 2020 Lời Cảm Ơn Trân trọng cám ơn: - Ban Giám đốc, Ban Đào tạo Đại học Huế - Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, Bộ môn Phụ Sản của Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế. - Thư viện Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn: - GS.TS. Cao Ngọc Thành, là người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. - GS.TS. Nguyễn Vũ Quốc Huy, PGS.TS. Trương Quang Vinh, PGS.TS. Lê Minh Tâm, PGS.TS. Lê Lam Hương, TS. Võ Văn Đức, TS. Nguyễn Thị Kim Anh cùng quý thầy, cô của Bộ môn Phụ Sản Trường Đại học Y Dược Huế đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. - Xin trân trọng cám ơn TS. Trần Đình Vinh, TS. Phạm Chí Kông, Bệnh viện Sản Nhi Đà Nẵng đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Bệnh viện tỉnh Kon Tum, đặc biệt là bác sỹ CK.II Võ Văn Thanh, đã nhiệt tình động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn Phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh viện tỉnh Kon Tum đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn các bác sỹ và nhân viên khoa Phụ Sản bệnh viện tỉnh Kon Tum, đặc biệt là bác sỹ CK.I Võ Thị Ngọc Thu, đã hỗ trợ nhiều ý kiến cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Hoàng Lan, ThS. Hoàng Đình Tuyên, Viện Nghiên cứu Sức khỏe Cộng đồng, Trường Đại học Y Dược Huế, và ThS. Phạm Minh, Bệnh viện tỉnh Kon Tum, đã giúp đỡ tôi xử lý số liệu trong nghiên cứu này. Xin cảm ơn các bệnh nhân và gia đình bệnh nhân đã cùng hợp tác với tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin dành tất cả tình thương yêu đến ba mẹ, vợ con, và người thân trong gia đình, những người đã hết lòng vì tôi trong cuộc sống và học tập. Huế, tháng 6 năm 2020 NGUYỄN GIA ĐỊNH LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Nguyễn Gia Định MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACOG : American College of Obstetricians and Gynecologists Hội Sản Phụ khoa Mỹ BHSS : Băng huyết sau sinh BMI : Body mass index Chỉ số khối cơ thể CLS : Cận lâm sàng CMQCC : California Maternal Quality Care Collaborative Tổ chức chăm sóc chất lượng bà mẹ California cs. : cộng sự DIC : Disseminated Intravascular Coagulation Đông máu nội mạch rải rác FIGO : International Federation of Gynaecology and Obstetrics Liên đoàn Sản Phụ khoa Quốc tế HA : Huyết áp HELLP : Hemolysis (H), Elevated liver enzymes (EL), low platelets (LP) Hội chứng tan máu, tăng men gan, giảm tiểu cầu ICU : Intensive care unit Đơn vị chăm sóc tích cực KTC : Khoảng tin cậy NICE : UK National Institute for Health and Care Exellence Viện Chăm sóc Y tế Quốc gia (Vương quốc Anh) SI : Shock Index Chỉ số sốc SP : Sản phụ TXA : Tranexamic acid WHO : World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Phân loại băng huyết sau sinh theo dấu hiệu và triệu chứng 5 Bảng 1.2. Nguy cơ trước sinh đã biết 9 Bảng 1.3. Nguy cơ trong lúc sinh/nguy cơ sau sinh 9 Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 48 Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 48 Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nơi cư trú 49 Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo dân tộc 49 Bảng 3.5. Phương pháp sinh 50 Bảng 3.6. Số yếu tố nguy cơ ở nhóm bệnh nhân băng huyết sau sinh do đờ tử cung (n = 100) 50 Bảng 3.7. Đặc điểm trước sinh của đối tượng nghiên cứu (n = 200) 51 Bảng 3.8. Đặc điểm trong chuyển dạ/sau sinh của đối tượng nghiên cứu (n=200) 52 Bảng 3.9. Mô hình hồi quy logistic đa biến các yếu tố nguy cơ có ý nghĩa thống kê đến BHSS 53 Bảng 3.10. Hiệu quả của các thuốc co hồi tử cung (n = 100) 53 Bảng 3.11. Số yếu tố nguy cơ trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n=32) 54 Bảng 3.12. Xác định thời điểm băng huyết sau sinh trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n = 32) 54 Bảng 3.13. Xác định thời điểm băng huyết sau sinh trong các trường hợp điều trị nội thành công (n = 68) 55 Bảng 3.14. Thời gian điều trị nội và xoa đáy tử cung trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n = 32) 55 Bảng 3.15. Thời gian điều trị nội và xoa đáy tử cung trong các trường hợp điều trị nội thành công (n = 68) 56 Bảng 3.16. Lượng máu mất tổng cộng bao gồm lượng máu mất sau sinh trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n = 32) 56 Bảng 3.17. Lượng máu mất tổng cộng bao gồm lượng máu mất sau sinh trong các trường hợp điều trị nội thành công (n = 68) 56 Bảng 3.18. Chỉ số sốc trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n = 32) 57 Bảng 3.19. Chỉ số sốc trong các trường hợp điều trị nội thành công (n = 68) 57 Bảng 3.20. Đặc điểm bệnh nhân chèn bóng do băng huyết sau sinh (n = 32) 59 Bảng 3.21. Kết quả chèn bóng ở bệnh nhân băng huyết sau sinh (n = 32) 59 Bảng 3.22. Các biến cố không mong muốn ở 32 ca chèn bóng từ khi sinh đến khi ra viện (n = 32) 60 Bảng 3.23. Đặc điểm bệnh nhân chèn bóng thành công và thất bại (n=32) 60 Bảng 3.24. Tỷ lệ thành công với bóng chèn lòng tử cung (n = 32) 61 Bảng 3.25. Thời gian làm thủ thuật chèn bóng (n = 29) 61 Bảng 3.26. Lượng máu mất thêm trong khi làm thủ thuật (n = 29) 62 Bảng 3.27. Lượng máu truyền trước, trong và sau thủ thuật (n = 29) 62 Bảng 3.28. Thể tích dịch bơm vào bóng chèn lòng tử cung (n = 29) 63 Bảng 3.29. Thời gian lưu bóng chèn lòng tử cung (n = 29) 63 Bảng 3.30. Kết quả chèn bóng bao cao su trong băng huyết sau sinh (n = 29) 64 Bảng 3.31. Sử dụng kháng sinh sau thủ thuật 64 Bảng 3.32. Sử dụng giảm đau sau thủ thuật (n = 29) 65 Bảng 3.33. Thời gian nằm viện sau thủ thuật (n = 29) 65 Bảng 3.34. Kinh nguyệt có trở lại sau khi chèn bóng bao cao su (n = 19) 66 Bảng 3.35. Có thai và sinh con trở lại sau khi chèn bóng bao cao su (n = 19) 66 Bảng 4.1. Tác giả, loại bóng sử dụng và tỷ lệ thành công 89 Bảng 4.2. Tác giả, loại bóng sử dụng và thể tích dịch bơm 101 Bảng 4.3. Tác giả, loại bóng sử dụng và thời gian lưu bóng 102 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n=32) 58 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Xoa đáy tử cung qua thành bụng 10 Hình 1.2. Bóng Sengstaken- Blakemore 17 Hình 1.3. Bóng Rüsch 17 Hình 1.4. Bóng Bakri. 17 Hình 1.5. Bóng chèn bằng ống thông Foley 18 Hình 1.6. Ống thông có bao cao su 19 Hình 1.7. Phương pháp chèn liên quan với test chèn ép trong xử trí băng huyết sau sinh. 20 Hình 1.8. Bóng chèn bao cao su với ống thông Foley 22 Hình 1.9. Bóng tụt vào trong âm đạo 23 Hình 1.10. Phương pháp “chèn bóng và kẹp cổ tử cung” 24 Hình 1.11. Bộ chèn bóng bao cao su (ESM-UBT kit) 29 Hình 1.12. Bóng chèn bao cao su ở nơi nguồn lực thấp 30 Hình 1.13. Thắt thứ tự các mạch máu tử cung 31 Hình 1.14. Mũi khâu Hayman chèn ép tử cung 32 Hình 1.15. Mũi khâu Cho nhiều hình vuông chèn ép tử cung 32 Hình 2.1. Dụng cụ chèn bóng bằng ống thông Nelaton lắp bao cao su 40 Hình 2.2. Ống thông Nelaton lắp bao cao su 40 Hình 2.3. Bóng chèn Nelaton lắp bao cao su đã bơm 500mL NaCl 40 Hình 2.4. Túi đo máu (tấm trải dưới mông) 40 Hình 2.5. Sơ đồ các bước nghiên cứu 47 ĐẶT VẤN ĐỀ Băng huyết sau sinh là biến chứng đe dọa tính mạng khi sinh. Băng huyết sau sinh có thể xảy ra sau sinh đường âm đạo hoặc sinh mổ, là nguyên nhân chính của bệnh tật và tử vong mẹ ở các nước đang phát triển và các nước phát triển. Nguyên nhân thường gặp nhất của băng huyết sau sinh là đờ tử cung; chiếm đến 75% - 90% các nguyên nhân băng huyết sau sinh, do cơ tử cung không co thắt tốt sau khi sổ nhau [52], [94]. Việc xác định các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung có tầm quan trọng cực điểm để cho phép thực hiện các biện pháp tối ưu và dự phòng. Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân khác của băng huyết sau sinh như sót nhau, máu cục, vỡ tử cung, tổn thương đường sinh dục, tử cung lộn lòng, rối loạn đông máu, phải nhanh chóng kịp thời xử trí đờ tử cung và phải bắt đầu dự phòng chảy máu, sốc giảm thể tích, rối loạn đông máu do pha loãng, thiếu oxy tổ chức và toan máu. Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, sản phụ sẽ bị mất máu nhiều đưa đến trụy tim mạch, choáng nặng có thể dẫn đến tử vong. Băng huyết sau sinh nặng có thể dẫn đến các biến chứng muộn như suy thận cấp, hội chứng Sheehan. Băng huyết sau sinh còn là một yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng hậu sản [13]. Việc xử trí băng huyết sau sinh do đờ tử cung có thể được chia làm các can thiệp không phẫu thuật và phẫu thuật. Trong băng huyết sau sinh không đáp ứng với các can thiệp nội khoa và can thiệp bảo tồn, các biện pháp xâm lấn có thể bao gồm việc làm thuyên tắc mạch bằng X-quang can thiệp, các mũi khâu ép tử cung, thắt thứ tự các mạch máu tử cung, cuối cùng là cắt tử cung. Tuy nhiên, những biện pháp này có tính xâm lấn cao, đòi hỏi nhiều nguồn lực, chuyên gia, đi kèm với tỷ lệ bệnh tật đáng kể. Hiện nay, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về chèn bóng lòng tử cung với các loại bóng khác nhau. Mặc dù còn đang tranh cãi, chèn bóng lòng tử cung đã được gợi ý là một lựa chọn điều trị hiệu quả, ít xâm lấn để kiểm soát chảy máu tử cung trong khi vẫn bảo tồn khả năng sinh đẻ cho người mẹ. Có nhiều loại bóng, bao gồm các bóng chuyên dụng như bóng Bakri, các bóng không chuyên dụng như bóng Sengstaken-Blakemore, bóng Rüsch, bóng Foley và bóng bao cao su (condom) kết hợp với ống thông [53],[58],[62]. Một trong những gợi ý nghiên cứu của Liên đoàn Sản Phụ khoa Quốc tế và Nhóm Nghiên cứu Băng huyết sau sinh của Tổ chức Y tế Thế giới - từ 2012 đến 2017 là: Hiệu quả của chèn bóng lòng tử cung trong điều trị băng huyết sau sinh [63], [116]. Hội Sản Phụ khoa Mỹ cũng đề nghị xem xét chèn bóng lòng tử cung hoặc các mũi khâu ép đối với băng huyết sau sinh do đờ tử cung không đáp ứng với điều trị nội khoa [37], [38]. Tại Việt Nam, đã có một số nghiên cứu về chèn lòng tử cung bằng bóng Foley tại bệnh viện Từ Dũ và bệnh viện Sản Nhi Phú Yên [12], [18]. Các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về chèn bóng đã cho thấy, bóng chèn chuyên dụng hoặc không chuyên dụng đều có hiệu quả tương tự trong điều trị băng huyết sau sinh khó kiểm soát, với tỷ lệ thành công từ 88% đến 100% [41], [79]. Bóng chuyên dụng như Bakri [70] có giá từ 125 đến 350 USD; bóng bao cao su (ESM-UBT) [45], [101] được nghiên cứu áp dụng ở châu Phi và Nepal có giá khoảng 5 USD. Tỉnh Kon Tum là một tỉnh miền núi, nguồn lực thấp, trong điều kiện như vậy, chúng tôi dự kiến nghiên cứu chèn lòng tử cung bằng bóng bao cao su kết hợp với ống thông Nelaton vì giá thành rẻ khoảng 1 đến 2 USD, dễ có sẵn ở các tuyến. Phương pháp này, nếu thành công, có thể giúp xử trí nhanh băng huyết sau sinh do đờ tử cung không đáp ứng với điều trị nội khoa và xoa đáy tử cung, giúp an toàn trong chuyển viện từ xã, huyện lên tuyến trên. Vì những lý do trên, chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung và hiệu quả điều trị bằng chèn bóng lòng tử cung” với hai mục tiêu: 1. Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung. 2. Đánh giá hiệu quả điều trị đờ tử cung không hồi phục bằng chèn bóng lòng tử cung tự tạo bằng bao cao su. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. TÌNH HÌNH BĂNG HUYẾT SAU SINH TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM 1.1.1. Thế giới Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khoảng 90% các trường hợp tử vong mẹ xảy ra ở các nước nghèo, trong đó, hơn 30% của những tử vong này là do BHSS [18], tỷ lệ BHSS thấp nhất tại Quatar (0,55%) và cao nhất tại Hunduras (17,5%). Băng huyết sau sinh là nguyên nhân hàng đầu làm tăng tỷ lệ tử vong mẹ: Châu Phi (25%); Indonesia (43%); Philippines (53%); Guatemala (53%). Tại các nước phát triển có tỷ lệ thấp hơn: Vương quốc Anh (16%); tại Mỹ giai đoạn 1987 - 1990 là 28,7%, giai đoạn 1991 - 1999 là 17%; tại Pháp là 13%) [22]. Theo Liên đoàn Sản Phụ khoa Quốc tế (FIGO), khoảng 30% (ở một số nước, trên 50%) tử vong mẹ trên toàn thế giới là do chảy máu, phần lớn trong giai đoạn sau sinh. Hầu hết các tử vong mẹ là do BHSS, xảy ra ở các nước có thu nhập thấp ở các bối cảnh (bệnh viện và tại cộng đồng) mà ở đó không có người đỡ đẻ hoặc người đỡ đẻ thiếu các kỹ năng cần thiết hoặc thiếu trang bị cần thiết trong việc dự phòng và xử trí BHSS và sốc [63]. Đờ tử cung là nguyên nhân chính của BHSS, chiếm khoảng 75% - 90% [52], [102], [106]. 1.1.2. Tại Việt Nam Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của Bộ Y tế năm 2002 tại các tỉnh đại diện cho 7 vùng kinh tế nước ta, thì tử vong mẹ chung cho cả toàn quốc được ước tính là 165/100.000 trường hợp sinh sống, trong đó BHSS chiếm tỷ lệ 31% các trường hợp tử vong. Tại miền núi, tỷ lệ này còn cao hơn (411/100.000) [14]. Tại Viện Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ sơ sinh: từ năm 1986 đến 1990, tỷ lệ tử vong do BHSS chiếm 27,5% các trường hợp tử vong mẹ. Theo Nguyễn Đức Vy, tỷ lệ BHSS chiếm 67,4% của 5 tai biến sản khoa (trong 6 năm từ 1996 đến 2001). Tỷ lệ này thay đổi tùy từng nơi, từng thời kỳ [16]. Tỷ lệ BHSS thay đổi phụ thuộc vào tiêu chuẩn chẩn đoán, trong y văn trung bình 1- 5% [32]. Tại Bệnh viện Từ Dũ, tỷ lệ BHSS là 0,22% đến 0,58%, trong đó BHSS không do tổn thương đường sinh dục thường gặp nhất là đờ tử cung chiếm 55% [12]. Tại Bệnh viện Hùng Vương, tỷ lệ BHSS hàng năm là 1,5% [20]. Tại Bệnh viện Đà Nẵng, tỷ lệ BHSS trong 5 năm từ 2005 – 2010 là 0,32%. Trong đó, đờ tử cung chiếm 89,6% [33]. 1.2. ĐỊNH NGHĨA BĂNG HUYẾT SAU SINH Thuật ngữ “băng huyết sau sinh” được áp dụng cho những thai kỳ có tuổi thai > 20 tuần [50]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới 2018, BHSS được định nghĩa là lượng máu mất ≥500 mL trong vòng 24 giờ sau sinh [118]. Theo Liên đoàn Sản Phụ khoa Quốc tế, BHSS được định nghĩa là lượng máu mất ≥500 mL sau sinh đường âm đạo hoặc ≥1000 mL sau sinh mổ. Vì các mục đích lâm sàng, bất kỳ lượng máu mất nào có tiềm năng gây mất ổn định huyết động phải được xem là BHSS [63]. Theo Hội Sản Phụ khoa Mỹ, 2017, BHSS được định nghĩa là lượng máu mất ≥1000 mL hoặc mất máu đi kèm với các dấu hiệu hoặc triệu chứng hạ thể tích máu trong vòng 24 giờ sau sinh [36]. Gần đây, BHSS được định nghĩa là các trường hợp có Hematocrit giảm >10% so với trước sinh [21], [37]; hoặc cần phải truyền máu [19], [52]. Theo giáo trình sản khoa, Đại học Y Dược Huế, BHSS là chảy máu với số lượng từ 500 mL trở lên, máu chảy từ bộ phận sinh dục trong vòng 24 giờ tính từ sau khi sổ thai và có ... 8/12 22/1/2012 5 Đỗ Thị H. 26 DakBlà - KT 2301/12 12/2/2012 6 Hồ Thị Kim D. 29 Vinh Quang - KT 2305/12 13/2/2012 7 Nguyễn T. Hương Ng. 19 ChưHreng - KT 2445/12 15/2/2012 8 Bùi T. Kim T. 24 Lê Lợi - KT 2452/12 15/2/2012 9 Nguyễn T. Tuyết L. 18 Kon Rẫy - KT 2962/12 24/2/2012 10 Bùi Thị H. 20 DakHà - KT 3126/12 25/2/2012 11 Trần Thị Tr. 23 DakHà - KT 3956/12 08/3/2012 12 Hoàng Thị Th. 28 Quang Trung - KT 4022/12 09/3/2012 13 Y Bu. 36 Đoàn Kết - KT 4054/12 09/3/2012 14 Dương Thị Th. 24 Duy Tân - KT 4162/12 12/3/2012 15 Phạm Thị S. 23 Ya Chim - KT 4899/12 23/3/2012 16 Lò Thị T. 27 Trường Chinh 4947/12 24/3/2012 17 Hồ Thị T. 33 Thống Nhất - KT 4984/12 24/3/2012 18 NguyễnThị Kim L. 28 Quang Trung - KT 5445/12 31/3/2012 19 Cao Thị L. 31 Ngô Mây - KT 5922/12 08/4/2012 20 Nguyễn Thị D. 29 Duy Tân - KT 6404/12 16/4/2012 21 Y Lo. 25 Ya Chim - KT 6415/12 16/4/2012 22 Y Ri. 18 DakHà - KT 6536/12 18/4/2012 23 Võ Thị D. 22 Ya Chim - KT 6575/12 18/4/2012 24 Lê Thị Th. 16 DakHà - KT 6754/12 22/4/2012 25 Trần Thị V. 33 Ngọc Hồi - KT 6764/12 22/4/2012 26 Đào Thị L. 23 CuKuin - ĐakLak 6778/12 22/4/2012 27 Nguyễn T. Thu Th. 28 Quang Trung - KT 7210/12 29/4/2012 28 Bùi Thị M. 32 Trường Chinh - KT 7725/12 07/5/2012 29 Hồ T. Ngọc Uy. 33 Hòa Bình - KT 8183/12 14/5/2012 30 Nguyễn T. Thanh Th. 31 Nguyễn Trãi - KT 8248/12 16/5/2012 31 Thái Thị M. 39 Duy Tân - KT 8402/12 18/5/2012 32 Lê Thị Đ. 29 Thống Nhất - KT 8909/12 25/5/2012 33 Y K. 16 Ngọc Hồi - KT 9043/12 27/5/2012 34 Y Ng. 22 DakGlei - KT 9081/12 27/5/2012 35 Trần Thị Th. 28 DakHà - KT 9152/12 28/5/2012 36 Hồ T. Mỹ L. 18 Duy Tân - KT 9256/12 30/5/2012 37 Văn Thị Thư Th. 18 Quyết Thắng - KT 9285/12 30/5/2012 38 Phan Quốc Thị N. 21 Kroong - KT 10642/12 19/6/2012 39 Y Tr. 26 DakHà - KT 11994/12 07/7/2012 40 Huỳnh Thị Nh. 29 Sa Thầy - KT 15176/12 24/8/2012 41 Phạm T. Mai H. 22 DakHà - KT 15251/12 25/8/2012 42 Mai T. Hồng Th. 26 Trần Hưng Đạo - KT 15351/12 27/8/2012 43 Y Ph. 26 DakHà - KT 15985/12 05/9/2012 44 Nguyễn Thị M. 24 Ngọc Hồi - KT 17045/12 20/9/2012 45 Nguyễn T. Ánh K. 21 Thống Nhất - KT 17476/12 25/9/2012 46 Y Th. 33 DakGlei - KT 17573/12 25/9/2012 47 Nguyễn T. Quỳnh Nh. 25 Vinh Quang - KT 17874/12 30/9/2012 48 Y L. 40 Ngọc Bay - KT 17884/12 30/9/2012 49 Trần T. Vân A. 29 DakBlà - KT 18755/12 11/10/2012 50 Nguyễn Thị H. 24 Duy Tân - KT 18803/12 12/10/2012 51 Y Râ. 18 DakRơVa - KT 19233/12 17/10/2012 52 Hoàng Thị X. 37 Duy Tân - KT 19283/12 18/10/2012 53 Đặng T. Diễm S. 31 Trần Hưng Đạo - KT 19293/12 18/10/2012 54 Y By. 34 Ya Chim - KT 19381/12 19/10/2012 55 Nguyễn T. Ngọc Th. 32 DakCấm - KT 19501/12 21/10/2012 56 Y Ha. 24 DakHà - KT 19586/12 22/10/2012 57 Nguyễn Thị H. 18 DakBlà - KT 19590/12 22/10/2012 58 Trần T. Bích Th. 32 LêLợi - KT 19644/12 23/10/2012 59 Y Ph. 30 DakBlà - KT 19925/12 27/10/2012 60 Vũ Thị Ch. 36 Nguyễn Trãi - KT 19950/12 28/10/2012 61 Kim Thị Minh H. 38 Duy Tân - KT 19967/12 28/10/2012 62 Y N. 40 Ngọc Bay - KT 19982/12 29/10/2012 63 Phạm Thị Đ. 36 ChưPah - Gia Lai 20196/12 01/11/2012 64 Lê Thị H. 30 DakHà - KT 20226/12 01/11/2012 65 Trần Thị H. 30 Ngọc Hồi - KT 20460/12 05/11/2012 66 Lê T. Mỹ Nh. 21 Sa Thầy - KT 21826/12 23/11/2012 67 Nguyễn Thị Hư. 27 DakTô - KT 22141/12 28/11/2012 68 Y Gi. 26 DakGlei - KT 23004/12 10/12/2012 69 Hoàng Thị H. 27 DakHà - KT 23198/12 13/12/2012 70 Y Kh. 33 Sa Thầy - KT 23637/12 18/12/2012 71 Y Th. 16 Vinh Quang - KT 24312/12 27/12/2012 72 Y Lê N. 33 KonRẫy - KT 1232/13 20/1/2013 73 Phan Thị Ng. 22 Sa Thầy -KT 1537/13 24/1/2013 74 Y R. 19 Vinh Quang - KT 4019/13 10/3/2013 75 Lê Thị Nh. 31 Thắng Lợi - KT 4724/13 21/3/2013 76 Nguyễn Hoàng Th. 27 Quyết Thắng - KT 5260/13 30/3/2013 77 Y Vi. 28 DakHà - KT 5426/13 01/4/2013 78 Huỳnh Trang Linh D. 23 Vinh Quang - KT 7812/13 10/5/2013 79 Nguyễn Thị Thanh Th. 24 Sa Thầy - KT 8447/13 18/5/2013 80 Trần Thị Th. 25 DakHà - KT 8701/13 21/5/2013 81 Nguyễn Thị Thanh X. 24 Sa Thầy - KT 9251/13 29/5/2013 82 Phạm Thị S. 20 Sa Thầy - KT 11131/13 26/6/2013 83 Y L. 18 DakHà - KT 18644/13 09/10/2013 84 Trần Thị Thu H. 24 Vinh Quang - KT 158/14 03/1/2014 85 Nguyễn Đinh Mỹ H. 25 Quyết Thắng - KT 2505/14 10/2/2014 86 Y Vi. 27 DakHà - KT 2757/14 14/2/2014 87 Nguyễn Thị Ng. 24 Quang Trung - KT 9310/14 21/5/2014 88 Nguyễn Thị Hoàng Y. 39 Hòa Bình - KT 13203/14 19/7/2014 89 Nguyễn Hà X. 25 Thắng Lợi- KT 15645/14 22/8/2014 90 Y Ng. 21 Trường Chinh -KT 16581/14 05/9/2014 91 Nguyễn Thị Th. 34 KonRẫy - KT 16819/14 09/9/2014 92 Trịnh Thị Thu H. 36 Quang Trung -KT 3288/15 25/2/2015 93 Đặng Thu H. 25 Duy Tân - KT 5225/15 26/3/2015 94 Y Kư. 21 Thống Nhất - KT 5227/15 26/3/2015 95 Nguyễn Thị H. 24 DakHà - KT 5254/15 26/3/2015 96 Y X. 29 TuMơRông - KT 10566/15 09/6/2015 97 Nguyễn Đặng Thu Ph. 28 Nguyễn Trãi - KT 11192/15 18/6/2015 98 Y Q. 23 DakHà - KT 696/16 10/1/2016 99 Y L. 31 Sa Thầy - KT 2105/16 01/2/2016 100 Trần Thị Ý Nh. 20 DakTô - KT 3358/16 21/2/2016 DANH SÁCH 100 BỆNH NHÂN NHÓM CHỨNG ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TỈNH KON TUM Từ 01/2012 - 02/2016 TT Họ và tên Tuổi Địa chỉ Số vv Ngày vv 1. Đoàn Thị Bích H. 23 X.Vinh Quang-KT 07/12/S 1/1/2012 2. Y Ph. 18 X.Vinh Quang-KT 534/12/S 8/1/2012 3. Đặng Thị Anh M. 22 P.Lê Lợi-KT 924/12/S 20/1/2012 4. Vũ Thị L. 28 X.Đoàn Kết-KT 1620/12/S 31/1/2012 5. Nguyễn Thị Ngọc L. 37 H.DakHà-KT 2460/12/S 14/2/2012 6. Nguyễn Thị Th. 19 H.KonRẫy-KT 3637/12/S 3/3/2012 7. Huỳnh Thị C. 37 H.Sa Thầy-KT 4692/12/S 20/3/2012 8. Trần Thị Ch. 27 X.DakBlà-KT 5503/12/S 1/4/2012 9. Nguyễn Thị Th. 24 P.Quang Trung-KT 6657/12/S 20/4/2012 10. Dương Thị Hải Ng. 26 H.DakHà-KT 7637/12/S 7/5/2012 11. Phạm Thị L. 28 P.Quang Trung-KT 9965/12/S 9/6/2012 12. Y Ca. 19 X.Ngọc Bay-KT 10947/12/S 24/6/2012 13. Y Pư. 18 X.Vinh Quang-KT 12335/12/S 13/7/2012 14. Y Hnh. 26 P.Thống Nhất-KT 13390/12/S 28/7/2012 15. Y Ro. 36 H.DakHà-KT 16687/12/S 15/9/2012 16. Y To. 17 H.Sa Thầy-KT 17127/12/S 21/9/2012 17. Đặng Thị B. 37 H.DakHà-KT 19616/12/S 23/10/2012 18. Y Sơ. 36 H.DakGlei-KT 20709/12/S 7/11/2012 19. Lê Thị Yến H. 23 H.DakHà-KT 21852/12/S 24/11/2012 20. Trần Thị Kiều O. 20 P.Nguyễn Trãi-KT 22941/12/S 10/12/2012 21. Hà Thị H. 21 H.KonRẫy-KT 23924/12/S 22/12/2012 22. Võ Thị Nh. 28 X.DakCấm-KT 2523/12/YC 16/2/2012 23. Nguyễn Thị Ngọc H. 28 H.DakGlei-KT 7042/12/YC 26/4/2012 24. Tạ Yến Nh. 22 P.Quang Trung-KT 10726/12/YC 20/6/2012 25. Trần Thị A. 25 P.Trường Chinh-KT 12832/12/YC 20/7/2012 26. Đoàn Thị M. 30 H.KonRẫy-KT 16077/12/YC 6/9/2012 27. Võ Thị C. 32 P.Thắng Lợi-KT 18114/12/YC 3/10/2012 28. Đinh Thị Th. 23 H.KonRẫy-KT 20167/12/YC 31/10/2012 29. Đặng Thị Thanh H. 35 H.DakGlei-KT 23574/12/YC 18/12/2012 30. Lý Thị Bích Ng. 36 P.Trần H.Đạo-KT 1460/13/S 22/1/2013 31. Phan Thị Kim Ph. 24 X.DakCấm-KT 2378/13/S 8/2/2013 32. Đặng Thị Ph. 20 P.Thắng Lợi-KT 3216/13/S 24/2/2013 33. Phan Thị Hồng T. 22 P.Quang Trung-KT 4635/13/S 20/3/2013 34. Y Hu. 20 H.DakHà-KT 5715/13/S 6/4/2013 35. Đoàn Thị L. 24 P.Lê Lợi-KT 6739/13/S 23/4/2013 36. Trần Thị T. 22 P.Trường Chinh,KT 7854/13/S 10/5/2013 37. Y Gi. 18 X.YaChim-KT 9418/13/S 1/6/2013 38. Y Ta. 29 H.KonRẫy-KT 10858/13/S 13/7/2013 39. Y Đe. 20 H.DakHà-KT 12384/13/S 13/7/2013 40. Trần Thị Thu Th. 29 P.Thắng Lợi-KT 13513/13/S 30/7/2013 41 Bùi Thị Thúy V. 23 P.Nguyễn Trãi-KT 14974/13/S 20/8/2013 42. Y Du. 19 X.Ngọc Bay-KT 16301/13/S 9/9/2013 43. Mai Thị Đ. 24 H.Ngọc Hồi-KT 17845/13/S 28/9/2013 44. Đinh Thị Kim L. 30 H.DakTô-KT 18849/13/S 12/10/2013 45. Y Ha. 18 H.KonRẫy-KT 20017/13/S 28/10/2013 46. Đỗ Thị Th. 27 H.KonRẫy-KT 20858/13/S 9/11/2013 47 Y Đâ. 18 X.Ngọc Bay-KT 22054/13/S 26/11/2013 48. Đào Thị Ng. 27 H.DakHà-KT 23294/13/S 15/12/2013 49. Võ Thị Kiều L. 23 H.DakGlei-KT 1122/13/YC 17/1/2013 50. Phạm Thị L. 31 H.Sa Thầy-KT 5953/13/YC 10/4/2013 51. Nguyễn Thị S. 26 H.KonRẫy-KT 11154/13/YC 27/6/2013 52. Nguyễn Thị Kim Kh. 32 H.DakTô-KT 16323/13/YC 9/9/2013 53. Nguyễn Thị N. 29 H.DakHà-KT 20755/13/YC 7/11/2013 54. Võ Thị Thanh Nh. 26 P.Duy Tân-KT 10/14/S 1/1/2014 55. Mai Thị S. 24 H.DakHà-KT 955/14/S 15/1/2014 56. Y Gi. 26 X.ChưHreng-KT 2222/14/S 7/2/2014 57. Y Ph. 22 P.Trường Chinh-KT 3511/14/S 25/2/2014 58. Nguyễn Thị Bích Th. 35 P.Lê Lợi-KT 5160/14/S 21/3/2014 59. Vi Thị L. 20 H.Sa Thầy-KT 6490/14/S 9/4/2014 60 Võ Thị Thanh Th. 28 H.DakTô-KT 8022/14/S 2/5/2014 61 Y Jo. 24 X.Ngọc Bay-KT 9492/14/S 23/5/2014 62. Phan Thị L. 28 P.Quang Trung-KT 10785/14/S 12/6/2014 63. Lê Thị Ngọc A. 28 P.Quang Trung-KT 12218/14/S 3/7/2014 64. Lê Thị Thu Th. 20 H.DakTô-KT 13395/14/S 22/7/2014 65. Nguyễn Thị L. 33 H.DakGlei-KT 14344/14/S 5/8/2014 66. Y MLê. 34 X.Hòa Bình-KT 16073/14/S 28/8/2014 67. Y Tr. 25 P.Trường Chinh-KT 17405/14/S 17/9/2014 68. Nguyễn Thị V. 24 X.DakCấm-KT 18622/14/S 3/10/2014 69. Lê Thị H. 27 H.DakHà-KT 20791/14/S 4/11/2014 70. An Thị Kiều O. 25 P.Thắng Lợi,KT 21659/14/S 17/11/2014 71. Nguyễn Thị Th. 17 H.DakHà-KT 23009/14/S 8/12/2014 72. Đỗ Thị Ch. 31 P.Quang Trung,KT 24380/14/S 29/12/2014 73. Trần Thu Ph. 26 P.Quyết Thắng-KT 3336/14/YC 24/2/2014 74. Trương Thị H. 20 H.DakHà-KT 8361/14/YC 7/5/2014 75. Phạm Thị Thu H. 30 X.DakCấm-KT 12945/14/YC 15/7/2014 76. Lê Thị Minh Th. 32 P.Quang Trung-KT 17553/14/YC 18/9/2014 77. Nguyễn Thị Thảo H. 26 P.Quyết Thắng-KT 21945/14/YC 21/11/2014 78. Y Mo. 38 H.DakHà-KT 255/15/S 6/1/2015 79. Đinh Thị Ngọc L. 20 H.Sa Thầy-KT 1398/15/S 25/1/2015 80. Lê Thị Hoàng G. 28 P.Quang Trung-KT 2531/15/S 11/2/2015 81. Nguyễn Thị Thúy L. 27 X.Đoàn Kết-KT 3589/15/S 2/3/2015 82. Phan Thị Ngọc A. 27 H.DakHà-KT 6748/15/S 16/4/2015 83. Nguyễn Thị Thu H. 31 P.Thắng Lợi-KT 8228/15/S 8/5/2015 84. Trần Thị D. 27 P.Quang Trung-KT 9411/15/S 25/5/2015 85. Trần Thị Đ. 25 Thủ Đức-Tp.HCM 10754/15/S 12/6/2015 86. Vy Thị Hồng Ngh. 19 H.Sa Thầy-KT 11749/15/S 27/6/2015 87. Lê Thị Ng. 28 X.DakCấm-KT 13094/15/S 16/7/2015 88. Lê Thị H. 28 P.Duy Tân-KT 14742/15/S 9/8/2015 89. Y Th. 19 H.KonRẫy-KT 16265/15/S 30/8/2015 90. Nguyễn Thị Kim H. 22 P.Trường Chinh-KT 17393/15/S 13/9/2015 91. Nguyễn Thị Kim A. 26 P.Ngô Mây-KT 20187/15/S 18/10/2015 92. Y Blu. 25 X.ChưHreng-KT 21228/15/S 31/10/2015 93. Nguyễn ThịThanh T. 29 H.DakHà-KT 22284/15/S 15/11/2015 94. Y Ri. 17 X.Đoàn Kết-KT 23732/15/S 4/12/2015 95. Nguyễn Thị Th. 33 X.DakCấm-KT 24679/15/S 22/12/2015 96. Nguyễn Thị Mỹ Ph. 22 P.Quang Trung-KT 1049/15/YC 19/1/2015 97. Trần Thị Ngọc V. 25 H.DakTô-KT 5705/15/YC 2/4/2015 98. Nguyễn Thị Dinh D. 22 H.DakHà-KT 21509/15/YC 4/11/2015 99. Y Ti. 20 P.Quang Trung-KT 1179/16/S 17/1/2016 100 Nguyễn Thị H. 33 H.DakGlei-KT 2385/16/S 6/2/2016 DANH SÁCH 32 BỆNH NHÂN BĂNG HUYẾT SAU SINH DO ĐỜ TỬ CUNG ĐƯỢC CHÈN BÓNG TẠI BỆNH VIỆN TỈNH KON TUM Từ 01/2012 - 02/2016 TT Họ và tên Tuổi Địa chỉ Số vv Ngày vv 1 Lò Thị T. 27 Trường Chinh - KT 4947/12 24/3/2012 2 Y R. 18 DakHà - KT 6536/12 18/4/2012 3 Nguyễn Thị Thu Th. 28 Quang Trung - KT 7210/12 29/4/2012 4 Y K. 16 Ngọc Hồi - KT 9043/12 27/5/2012 5 Y Ng. 22 DakGlei - KT 9081/12 27/5/2012 6 Hồ Thị Mỹ L. 18 Duy Tân - KT 9256/12 30/5/2012 7 Phan Quốc Thị N. 21 Kroong - KT 10642/12 19/6/2012 8 Y Th. 33 DakGlei - KT 17573/12 25/9/2012 9 Nguyễn Thị H. 24 Duy Tân - KT 18803/12 12/10/2012 10 Y Ra. 18 DakRơVa - KT 19233/12 17/10/2012 11 Hoàng Thị X. 37 Duy Tân - KT 19283/12 18/10/2012 12 Y H. 24 DakHà - KT 19586/12 22/10/2012 13 Trần Thị Bích Th. 32 Lê Lợi - KT 19644/12 23/10/2012 14 Kim Thị Minh H. 38 Duy Tân - KT 19967/12 28/10/2012 15 Trần Thị H. 30 Ngọc Hồi - KT 20460/12 5/11/2012 16 Nguyễn Thị H. 27 DakTô - KT 22141/12 28/11/2012 17 Y G. 26 DakHà - KT 23004/12 10/12/2012 18 Y R. 19 Vinh Quang - KT 4019/13 10/3/2013 19 Lê Thị Nh. 31 Thắng Lợi - KT 4724/13 21/3/2013 20 Trần Thị Th. 25 DakHà - KT 8701/13 21/5/2013 21 Nguyễn Thị Thanh X. 24 Sa Thầy - KT 9251/13 29/5/2013 22 Phạm Thị S. 20 Sa Thầy - KT 1431/13 26/6/2013 23 Y L. 18 DakHà - KT 18644/13 9/10/2013 24 Nguyễn Đinh Mỹ H. 25 Quyết Thắng - KT 2505/14 10/2/2014 25 Nguyễn Thị Ng. 24 Quang Trung - KT 9310/14 21/5/2014 26 Trịnh Thị Thu H. 36 Trần HưngĐạo-KT 3288/15 25/2/2015 27 Nguyễn Thị H. 24 DakHà - KT 5254/15 26/3/2015 28 Y X. 29 TuMơRông - KT 10566/15 9/6/2015 29 Nguyễn Đặng Thu Ph. 28 Nguyễn Trãi - KT 11192/15 18/6/2015 30 Y Q. 23 DakHà - KT 696/16 10/1/2016 31 Y L. 31 Sa Thầy - KT 2105/16 01/2/2016 32 Trần Thị Ý Nh. 20 DakTô - KT 3358/16 21/2/2016 Kon Tum, ngày 16 tháng 3 năm 2016 PHỤ LỤC 6 DANH SÁCH 19 BỆNH NHÂN BĂNG HUYẾT SAU SINH DO ĐỜ TỬ CUNG ĐƯỢC THEO DÕI DÀI HẠN SAU CHÈN BÓNG TT Họ và tên Tuổi Địa chỉ Số vv Ngày vv 1 Lò Thị T. 27 Trường Chinh - KT 4947/12 24/3/2012 2 Nguyễn Thị Thu Th. 28 Quang Trung - KT 7210/12 29/4/2012 3 Hồ Thị Mỹ L. 18 Duy Tân - KT 9256/12 30/5/2012 4 Phan Quốc Thị N. 21 Kroong - KT 10642/12 19/6/2012 5 Nguyễn Thị H. 24 Duy Tân - KT 18803/12 12/10/2012 6 Y Ra. 18 DakRơVa - KT 19233/12 17/10/2012 7 Hoàng Thị X. 37 Duy Tân - KT 19283/12 18/10/2012 8 Y H. 24 DakHà - KT 19586/12 22/10/2012 9 Trần Thị Bích Th. 32 Lê Lợi - KT 19644/12 23/10/2012 10 Kim Thị Minh H. 38 Duy Tân - KT 19967/12 28/10/2012 11 Y R. 19 Vinh Quang - KT 4019/13 10/3/2013 12 Lê Thị Nh. 31 Thắng Lợi - KT 4724/13 21/3/2013 13 Trần Thị Th. 25 DakHà - KT 8701/13 21/5/2013 14 Y L. 18 DakHà - KT 18644/13 9/10/2013 15 Nguyễn Đinh Mỹ H. 25 Quyết Thắng - KT 2505/14 10/2/2014 16 Nguyễn Thị Ng. 24 Quang Trung - KT 9310/14 21/5/2014 17 Nguyễn Thị H. 24 DakHà - KT 5254/15 26/3/2015 18 Nguyễn Đặng Thu Ph. 28 Nguyễn Trãi - KT 11192/15 18/6/2015 19 Y Q. 23 DakHà - KT 696/16 10/1/2016 PHỤ LỤC 7 PHỤ LỤC 8
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cac_yeu_to_lien_quan_den_bang_huyet_sau_s.docx
- 1. LUAN AN. GIAI TRINH.docx
- 3. LUAN AN. TOM TAT TIENG VIET.docx
- 4. LUAN AN. TOM TAT TIENG ANH.docx
- 5. LUAN AN. TRICH YEU.docx
- 6. LUẬN ÁN. THÔNG TIN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI.docx
- 7. QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP ĐẠI HỌC HUẾ.docx