Luận án Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung và hiệu quả điều trị bằng chèn bóng lòng tử cung

Băng huyết sau sinh là biến chứng đe dọa tính mạng khi sinh. Băng huyết sau sinh có thể xảy ra sau sinh đường âm đạo hoặc sinh mổ, là nguyên nhân chính của bệnh tật và tử vong mẹ ở các nước đang phát triển và các nước phát triển. Nguyên nhân thường gặp nhất của băng huyết sau sinh là đờ tử cung; chiếm đến 75% - 90% các nguyên nhân băng huyết sau sinh, do cơ tử cung không co thắt tốt sau khi sổ nhau [52], [94].

Việc xác định các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung có tầm quan trọng cực điểm để cho phép thực hiện các biện pháp tối ưu và dự phòng. Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân khác của băng huyết sau sinh như sót nhau, máu cục, vỡ tử cung, tổn thương đường sinh dục, tử cung lộn lòng, rối loạn đông máu, phải nhanh chóng kịp thời xử trí đờ tử cung và phải bắt đầu dự phòng chảy máu, sốc giảm thể tích, rối loạn đông máu do pha loãng, thiếu oxy tổ chức và toan máu. Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, sản phụ sẽ bị mất máu nhiều đưa đến trụy tim mạch, choáng nặng có thể dẫn đến tử vong. Băng huyết sau sinh nặng có thể dẫn đến các biến chứng muộn như suy thận cấp, hội chứng Sheehan. Băng huyết sau sinh còn là một yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng hậu sản [13].

Việc xử trí băng huyết sau sinh do đờ tử cung có thể được chia làm các can thiệp không phẫu thuật và phẫu thuật. Trong băng huyết sau sinh không đáp ứng với các can thiệp nội khoa và can thiệp bảo tồn, các biện pháp xâm lấn có thể bao gồm việc làm thuyên tắc mạch bằng X-quang can thiệp, các mũi khâu ép tử cung, thắt thứ tự các mạch máu tử cung, cuối cùng là cắt tử cung. Tuy nhiên, những biện pháp này có tính xâm lấn cao, đòi hỏi nhiều nguồn lực, chuyên gia, đi kèm với tỷ lệ bệnh tật đáng kể.

 

docx 155 trang dienloan 5540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung và hiệu quả điều trị bằng chèn bóng lòng tử cung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung và hiệu quả điều trị bằng chèn bóng lòng tử cung

Luận án Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung và hiệu quả điều trị bằng chèn bóng lòng tử cung
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
NGUYỄN GIA ĐỊNH
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BĂNG HUYẾT SAU SINH DO ĐỜ TỬ CUNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG CHÈN BÓNG LÒNG TỬ CUNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HUẾ - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
NGUYỄN GIA ĐỊNH
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BĂNG HUYẾT SAU SINH DO ĐỜ TỬ CUNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG CHÈN BÓNG LÒNG TỬ CUNG
NGÀNH : SẢN PHỤ KHOA
MÃ SỐ : 9 72 01 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học
GS.TS. CAO NGỌC THÀNH
HUẾ - 2020
Lời Cảm Ơn
Trân trọng cám ơn:
- Ban Giám đốc, Ban Đào tạo Đại học Huế
- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, Bộ môn Phụ Sản của Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế.
- Thư viện Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn:
- GS.TS. Cao Ngọc Thành, là người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
- GS.TS. Nguyễn Vũ Quốc Huy, PGS.TS. Trương Quang Vinh, PGS.TS. Lê Minh Tâm, PGS.TS. Lê Lam Hương, TS. Võ Văn Đức, TS. Nguyễn Thị Kim Anh cùng quý thầy, cô của Bộ môn Phụ Sản Trường Đại học Y Dược Huế đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
- Xin trân trọng cám ơn TS. Trần Đình Vinh, TS. Phạm Chí Kông, Bệnh viện Sản Nhi Đà Nẵng đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Bệnh viện tỉnh Kon Tum, đặc biệt là bác sỹ CK.II Võ Văn Thanh, đã nhiệt tình động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập. 
Xin chân thành cảm ơn Phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh viện tỉnh Kon Tum đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các bác sỹ và nhân viên khoa Phụ Sản bệnh viện tỉnh Kon Tum, đặc biệt là bác sỹ CK.I Võ Thị Ngọc Thu, đã hỗ trợ nhiều ý kiến cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Hoàng Lan, ThS. Hoàng Đình Tuyên, Viện Nghiên cứu Sức khỏe Cộng đồng, Trường Đại học Y Dược Huế, và ThS. Phạm Minh, Bệnh viện tỉnh Kon Tum, đã giúp đỡ tôi xử lý số liệu trong nghiên cứu này.
Xin cảm ơn các bệnh nhân và gia đình bệnh nhân đã cùng hợp tác với tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin dành tất cả tình thương yêu đến ba mẹ, vợ con, và người thân trong gia đình, những người đã hết lòng vì tôi trong cuộc sống và học tập.
Huế, tháng 6 năm 2020
NGUYỄN GIA ĐỊNH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận án
Nguyễn Gia Định
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACOG	: American College of Obstetricians and Gynecologists
 Hội Sản Phụ khoa Mỹ
BHSS	: Băng huyết sau sinh
BMI	: Body mass index
 Chỉ số khối cơ thể 
CLS	: Cận lâm sàng
CMQCC	: California Maternal Quality Care Collaborative 
 Tổ chức chăm sóc chất lượng bà mẹ California
cs.	: cộng sự
DIC	: Disseminated Intravascular Coagulation
 Đông máu nội mạch rải rác
FIGO	: International Federation of Gynaecology and Obstetrics
 Liên đoàn Sản Phụ khoa Quốc tế
HA	: Huyết áp
HELLP	: Hemolysis (H), Elevated liver enzymes (EL), low platelets (LP) 
 Hội chứng tan máu, tăng men gan, giảm tiểu cầu
ICU	: Intensive care unit
 Đơn vị chăm sóc tích cực
KTC : Khoảng tin cậy
NICE	: UK National Institute for Health and Care Exellence
 Viện Chăm sóc Y tế Quốc gia (Vương quốc Anh)
SI : Shock Index
 Chỉ số sốc
SP	: Sản phụ
TXA	: Tranexamic acid
WHO	: World Health Organization
 Tổ chức Y tế Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG 
	 Trang
Bảng 1.1. 	Phân loại băng huyết sau sinh theo dấu hiệu và triệu chứng	5
Bảng 1.2. 	Nguy cơ trước sinh đã biết	9
Bảng 1.3. 	Nguy cơ trong lúc sinh/nguy cơ sau sinh	9
Bảng 3.1. 	Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi	48
Bảng 3.2. 	Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp	48
Bảng 3.3. 	Phân bố bệnh nhân theo nơi cư trú	49
Bảng 3.4. 	Phân bố bệnh nhân theo dân tộc	49
Bảng 3.5. 	Phương pháp sinh	50
Bảng 3.6. 	Số yếu tố nguy cơ ở nhóm bệnh nhân băng huyết sau sinh do đờ tử cung (n = 100)	50
Bảng 3.7. 	Đặc điểm trước sinh của đối tượng nghiên cứu (n = 200)	51
Bảng 3.8. 	Đặc điểm trong chuyển dạ/sau sinh của đối tượng nghiên cứu (n=200)	52
Bảng 3.9. 	Mô hình hồi quy logistic đa biến các yếu tố nguy cơ có ý nghĩa thống kê đến BHSS	53
Bảng 3.10. 	Hiệu quả của các thuốc co hồi tử cung (n = 100)	53
Bảng 3.11. 	Số yếu tố nguy cơ trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n=32)	54
Bảng 3.12. 	Xác định thời điểm băng huyết sau sinh trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n = 32)	54
Bảng 3.13. 	Xác định thời điểm băng huyết sau sinh trong các trường hợp điều trị nội thành công (n = 68)	55
Bảng 3.14. 	Thời gian điều trị nội và xoa đáy tử cung trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n = 32)	55
Bảng 3.15. 	Thời gian điều trị nội và xoa đáy tử cung trong các trường hợp điều trị nội thành công (n = 68)	56
Bảng 3.16. 	Lượng máu mất tổng cộng bao gồm lượng máu mất sau sinh trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n = 32)	56
Bảng 3.17. 	Lượng máu mất tổng cộng bao gồm lượng máu mất sau sinh trong các trường hợp điều trị nội thành công (n = 68)	56
Bảng 3.18. 	Chỉ số sốc trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n = 32)	57
Bảng 3.19. 	Chỉ số sốc trong các trường hợp điều trị nội thành công (n = 68)	57
Bảng 3.20. 	Đặc điểm bệnh nhân chèn bóng do băng huyết sau sinh (n = 32)	59
Bảng 3.21. 	Kết quả chèn bóng ở bệnh nhân băng huyết sau sinh (n = 32)	59
Bảng 3.22. 	Các biến cố không mong muốn ở 32 ca chèn bóng từ khi sinh đến khi ra viện (n = 32)	60
Bảng 3.23. 	Đặc điểm bệnh nhân chèn bóng thành công và thất bại (n=32)	60
Bảng 3.24. 	Tỷ lệ thành công với bóng chèn lòng tử cung (n = 32)	61
Bảng 3.25. 	Thời gian làm thủ thuật chèn bóng (n = 29)	61
Bảng 3.26. 	Lượng máu mất thêm trong khi làm thủ thuật (n = 29)	62
Bảng 3.27. 	Lượng máu truyền trước, trong và sau thủ thuật (n = 29)	62
Bảng 3.28. 	Thể tích dịch bơm vào bóng chèn lòng tử cung (n = 29)	63
Bảng 3.29. 	Thời gian lưu bóng chèn lòng tử cung (n = 29)	63
Bảng 3.30. 	Kết quả chèn bóng bao cao su trong băng huyết sau sinh (n = 29)	64
Bảng 3.31. 	Sử dụng kháng sinh sau thủ thuật	64
Bảng 3.32. 	Sử dụng giảm đau sau thủ thuật (n = 29)	65
Bảng 3.33. 	Thời gian nằm viện sau thủ thuật (n = 29)	65
Bảng 3.34. 	Kinh nguyệt có trở lại sau khi chèn bóng bao cao su (n = 19)	66
Bảng 3.35. 	Có thai và sinh con trở lại sau khi chèn bóng bao cao su (n = 19)	66
Bảng 4.1. 	Tác giả, loại bóng sử dụng và tỷ lệ thành công	89
Bảng 4.2. 	Tác giả, loại bóng sử dụng và thể tích dịch bơm	101
Bảng 4.3. 	Tác giả, loại bóng sử dụng và thời gian lưu bóng	102
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. 	Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong các trường hợp điều trị nội thất bại (n=32)	58
DANH MỤC CÁC HÌNH
 Trang
Hình 1.1. 	Xoa đáy tử cung qua thành bụng	10
Hình 1.2. 	Bóng Sengstaken- Blakemore	17
Hình 1.3. 	Bóng Rüsch	17
Hình 1.4. 	Bóng Bakri.	17
Hình 1.5. 	Bóng chèn bằng ống thông Foley	18
Hình 1.6. 	Ống thông có bao cao su	19
Hình 1.7. 	Phương pháp chèn liên quan với test chèn ép trong xử trí băng huyết 
sau sinh.	20
Hình 1.8. 	Bóng chèn bao cao su với ống thông Foley	22
Hình 1.9. 	Bóng tụt vào trong âm đạo	23
Hình 1.10. 	Phương pháp “chèn bóng và kẹp cổ tử cung”	24
Hình 1.11. 	Bộ chèn bóng bao cao su (ESM-UBT kit)	29
Hình 1.12. 	Bóng chèn bao cao su ở nơi nguồn lực thấp	30
Hình 1.13. 	Thắt thứ tự các mạch máu tử cung	31
Hình 1.14. 	Mũi khâu Hayman chèn ép tử cung	32
Hình 1.15. 	Mũi khâu Cho nhiều hình vuông chèn ép tử cung	32
Hình 2.1. 	Dụng cụ chèn bóng bằng ống thông Nelaton lắp bao cao su	40
Hình 2.2. 	Ống thông Nelaton lắp bao cao su	40
Hình 2.3. 	Bóng chèn Nelaton lắp bao cao su đã bơm 500mL NaCl	40
Hình 2.4. 	Túi đo máu (tấm trải dưới mông)	40
Hình 2.5. 	Sơ đồ các bước nghiên cứu	47
ĐẶT VẤN ĐỀ
Băng huyết sau sinh là biến chứng đe dọa tính mạng khi sinh. Băng huyết sau sinh có thể xảy ra sau sinh đường âm đạo hoặc sinh mổ, là nguyên nhân chính của bệnh tật và tử vong mẹ ở các nước đang phát triển và các nước phát triển. Nguyên nhân thường gặp nhất của băng huyết sau sinh là đờ tử cung; chiếm đến 75% - 90% các nguyên nhân băng huyết sau sinh, do cơ tử cung không co thắt tốt sau khi sổ nhau [52], [94].
Việc xác định các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung có tầm quan trọng cực điểm để cho phép thực hiện các biện pháp tối ưu và dự phòng. Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân khác của băng huyết sau sinh như sót nhau, máu cục, vỡ tử cung, tổn thương đường sinh dục, tử cung lộn lòng, rối loạn đông máu, phải nhanh chóng kịp thời xử trí đờ tử cung và phải bắt đầu dự phòng chảy máu, sốc giảm thể tích, rối loạn đông máu do pha loãng, thiếu oxy tổ chức và toan máu. Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, sản phụ sẽ bị mất máu nhiều đưa đến trụy tim mạch, choáng nặng có thể dẫn đến tử vong. Băng huyết sau sinh nặng có thể dẫn đến các biến chứng muộn như suy thận cấp, hội chứng Sheehan. Băng huyết sau sinh còn là một yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng hậu sản [13].
Việc xử trí băng huyết sau sinh do đờ tử cung có thể được chia làm các can thiệp không phẫu thuật và phẫu thuật. Trong băng huyết sau sinh không đáp ứng với các can thiệp nội khoa và can thiệp bảo tồn, các biện pháp xâm lấn có thể bao gồm việc làm thuyên tắc mạch bằng X-quang can thiệp, các mũi khâu ép tử cung, thắt thứ tự các mạch máu tử cung, cuối cùng là cắt tử cung. Tuy nhiên, những biện pháp này có tính xâm lấn cao, đòi hỏi nhiều nguồn lực, chuyên gia, đi kèm với tỷ lệ bệnh tật đáng kể.
Hiện nay, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về chèn bóng lòng tử cung với các loại bóng khác nhau. Mặc dù còn đang tranh cãi, chèn bóng lòng tử cung đã được gợi ý là một lựa chọn điều trị hiệu quả, ít xâm lấn để kiểm soát chảy máu tử cung trong khi vẫn bảo tồn khả năng sinh đẻ cho người mẹ. Có nhiều loại bóng, bao gồm các bóng chuyên dụng như bóng Bakri, các bóng không chuyên dụng như bóng Sengstaken-Blakemore, bóng Rüsch, bóng Foley và bóng bao cao su (condom) kết hợp với ống thông [53],[58],[62]. Một trong những gợi ý nghiên cứu của Liên đoàn Sản Phụ khoa Quốc tế và Nhóm Nghiên cứu Băng huyết sau sinh của Tổ chức Y tế Thế giới - từ 2012 đến 2017 là: Hiệu quả của chèn bóng lòng tử cung trong điều trị băng huyết sau sinh [63], [116]. Hội Sản Phụ khoa Mỹ cũng đề nghị xem xét chèn bóng lòng tử cung hoặc các mũi khâu ép đối với băng huyết sau sinh do đờ tử cung không đáp ứng với điều trị nội khoa [37], [38].
Tại Việt Nam, đã có một số nghiên cứu về chèn lòng tử cung bằng bóng Foley tại bệnh viện Từ Dũ và bệnh viện Sản Nhi Phú Yên [12], [18].
Các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về chèn bóng đã cho thấy, bóng chèn chuyên dụng hoặc không chuyên dụng đều có hiệu quả tương tự trong điều trị băng huyết sau sinh khó kiểm soát, với tỷ lệ thành công từ 88% đến 100% [41], [79]. Bóng chuyên dụng như Bakri [70] có giá từ 125 đến 350 USD; bóng bao cao su (ESM-UBT) [45], [101] được nghiên cứu áp dụng ở châu Phi và Nepal có giá khoảng 5 USD. Tỉnh Kon Tum là một tỉnh miền núi, nguồn lực thấp, trong điều kiện như vậy, chúng tôi dự kiến nghiên cứu chèn lòng tử cung bằng bóng bao cao su kết hợp với ống thông Nelaton vì giá thành rẻ khoảng 1 đến 2 USD, dễ có sẵn ở các tuyến. Phương pháp này, nếu thành công, có thể giúp xử trí nhanh băng huyết sau sinh do đờ tử cung không đáp ứng với điều trị nội khoa và xoa đáy tử cung, giúp an toàn trong chuyển viện từ xã, huyện lên tuyến trên. Vì những lý do trên, chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung và hiệu quả điều trị bằng chèn bóng lòng tử cung” với hai mục tiêu:
1. Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung.
2. Đánh giá hiệu quả điều trị đờ tử cung không hồi phục bằng chèn bóng lòng tử cung tự tạo bằng bao cao su. 
CHƯƠNG 1 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TÌNH HÌNH BĂNG HUYẾT SAU SINH TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
1.1.1. Thế giới
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khoảng 90% các trường hợp tử vong mẹ xảy ra ở các nước nghèo, trong đó, hơn 30% của những tử vong này là do BHSS [18], tỷ lệ BHSS thấp nhất tại Quatar (0,55%) và cao nhất tại Hunduras (17,5%). Băng huyết sau sinh là nguyên nhân hàng đầu làm tăng tỷ lệ tử vong mẹ: Châu Phi (25%); Indonesia (43%); Philippines (53%); Guatemala (53%). Tại các nước phát triển có tỷ lệ thấp hơn: Vương quốc Anh (16%); tại Mỹ giai đoạn 1987 - 1990 là 28,7%, giai đoạn 1991 - 1999 là 17%; tại Pháp là 13%) [22].
Theo Liên đoàn Sản Phụ khoa Quốc tế (FIGO), khoảng 30% (ở một số nước, trên 50%) tử vong mẹ trên toàn thế giới là do chảy máu, phần lớn trong giai đoạn sau sinh. Hầu hết các tử vong mẹ là do BHSS, xảy ra ở các nước có thu nhập thấp ở các bối cảnh (bệnh viện và tại cộng đồng) mà ở đó không có người đỡ đẻ hoặc người đỡ đẻ thiếu các kỹ năng cần thiết hoặc thiếu trang bị cần thiết trong việc dự phòng và xử trí BHSS và sốc [63].
Đờ tử cung là nguyên nhân chính của BHSS, chiếm khoảng 75% - 90% [52], [102], [106].
1.1.2. Tại Việt Nam
Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của Bộ Y tế năm 2002 tại các tỉnh đại diện cho 7 vùng kinh tế nước ta, thì tử vong mẹ chung cho cả toàn quốc được ước tính là 165/100.000 trường hợp sinh sống, trong đó BHSS chiếm tỷ lệ 31% các trường hợp tử vong. Tại miền núi, tỷ lệ này còn cao hơn (411/100.000) [14].
Tại Viện Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ sơ sinh: từ năm 1986 đến 1990, tỷ lệ tử vong do BHSS chiếm 27,5% các trường hợp tử vong mẹ. Theo Nguyễn Đức Vy, tỷ lệ BHSS chiếm 67,4% của 5 tai biến sản khoa (trong 6 năm từ 1996 đến 2001). Tỷ lệ này thay đổi tùy từng nơi, từng thời kỳ [16].
Tỷ lệ BHSS thay đổi phụ thuộc vào tiêu chuẩn chẩn đoán, trong y văn trung bình 1- 5% [32].
Tại Bệnh viện Từ Dũ, tỷ lệ BHSS là 0,22% đến 0,58%, trong đó BHSS không do tổn thương đường sinh dục thường gặp nhất là đờ tử cung chiếm 55% [12].
Tại Bệnh viện Hùng Vương, tỷ lệ BHSS hàng năm là 1,5% [20].
Tại Bệnh viện Đà Nẵng, tỷ lệ BHSS trong 5 năm từ 2005 – 2010 là 0,32%. Trong đó, đờ tử cung chiếm 89,6% [33].
1.2. ĐỊNH NGHĨA BĂNG HUYẾT SAU SINH
Thuật ngữ “băng huyết sau sinh” được áp dụng cho những thai kỳ có tuổi thai > 20 tuần [50].
Theo Tổ chức Y tế Thế giới 2018, BHSS được định nghĩa là lượng máu mất ≥500 mL trong vòng 24 giờ sau sinh [118].
Theo Liên đoàn Sản Phụ khoa Quốc tế, BHSS được định nghĩa là lượng máu mất ≥500 mL sau sinh đường âm đạo hoặc ≥1000 mL sau sinh mổ. Vì các mục đích lâm sàng, bất kỳ lượng máu mất nào có tiềm năng gây mất ổn định huyết động phải được xem là BHSS [63].
Theo Hội Sản Phụ khoa Mỹ, 2017, BHSS được định nghĩa là lượng máu mất ≥1000 mL hoặc mất máu đi kèm với các dấu hiệu hoặc triệu chứng hạ thể tích máu trong vòng 24 giờ sau sinh [36].
Gần đây, BHSS được định nghĩa là các trường hợp có Hematocrit giảm >10% so với trước sinh [21], [37]; hoặc cần phải truyền máu [19], [52].
Theo giáo trình sản khoa, Đại học Y Dược Huế, BHSS là chảy máu với số lượng từ 500 mL trở lên, máu chảy từ bộ phận sinh dục trong vòng 24 giờ tính từ sau khi sổ thai và có ... 8/12
22/1/2012
5
Đỗ Thị 	H.
26
DakBlà - KT
2301/12
12/2/2012
6
Hồ Thị Kim 	D.
29
Vinh Quang - KT
2305/12
13/2/2012
7
Nguyễn T. Hương 	Ng.
19
ChưHreng - KT
2445/12
15/2/2012
8
Bùi T. Kim 	T.
24
Lê Lợi - KT
2452/12
15/2/2012
9
Nguyễn T. Tuyết 	L.
18
Kon Rẫy - KT
2962/12
24/2/2012
10
Bùi Thị 	H.
20
DakHà - KT
3126/12
25/2/2012
11
Trần Thị 	Tr.
23
DakHà - KT
3956/12
08/3/2012
12
Hoàng Thị 	Th.
28
Quang Trung - KT
4022/12
09/3/2012
13
Y 	Bu.
36
Đoàn Kết - KT
4054/12
09/3/2012
14
Dương Thị 	Th.
24
Duy Tân - KT
4162/12
12/3/2012
15
Phạm Thị 	S.
23
Ya Chim - KT
4899/12
23/3/2012
16
Lò Thị 	T.
27
Trường Chinh
4947/12
24/3/2012
17
Hồ Thị 	T.
33
Thống Nhất - KT
4984/12
24/3/2012
18
NguyễnThị Kim 	L.
28
Quang Trung - KT
5445/12
31/3/2012
19
Cao Thị 	L.
31
Ngô Mây - KT
5922/12
08/4/2012
20
Nguyễn Thị 	D.
29
Duy Tân - KT
6404/12
16/4/2012
21
Y 	Lo.
25
Ya Chim - KT
6415/12
16/4/2012
22
Y 	Ri.
18
DakHà - KT
6536/12
18/4/2012
23
Võ Thị 	D.
22
Ya Chim - KT
6575/12
18/4/2012
24
Lê Thị 	Th.
16
DakHà - KT
6754/12
22/4/2012
25
Trần Thị 	V.
33
Ngọc Hồi - KT
6764/12
22/4/2012
26
Đào Thị 	L.
23
CuKuin - ĐakLak
6778/12
22/4/2012
27
Nguyễn T. Thu 	Th.
28
Quang Trung - KT
7210/12
29/4/2012
28
Bùi Thị 	M.
32
Trường Chinh - KT
7725/12
07/5/2012
29
Hồ T. Ngọc 	Uy.
33
Hòa Bình - KT
8183/12
14/5/2012
30
Nguyễn T. Thanh 	Th.
31
Nguyễn Trãi - KT
8248/12
16/5/2012
31
Thái Thị 	M.
39
Duy Tân - KT
8402/12
18/5/2012
32
Lê Thị 	Đ.
29
Thống Nhất - KT
8909/12
25/5/2012
33
Y 	K.
16
Ngọc Hồi - KT
9043/12
27/5/2012
34
Y 	Ng.
22
DakGlei - KT
9081/12
27/5/2012
35
Trần Thị 	Th.
28
DakHà - KT
9152/12
28/5/2012
36
Hồ T. Mỹ 	L.
18
Duy Tân - KT
9256/12
30/5/2012
37
Văn Thị Thư 	Th.
18
Quyết Thắng - KT
9285/12
30/5/2012
38
Phan Quốc Thị 	N.
21
Kroong - KT
10642/12
19/6/2012
39
Y 	Tr.
26
DakHà - KT
11994/12
07/7/2012
40
Huỳnh Thị 	Nh.
29
Sa Thầy - KT
15176/12
24/8/2012
41
Phạm T. Mai 	H.
22
DakHà - KT
15251/12
25/8/2012
42
Mai T. Hồng 	Th.
26
Trần Hưng Đạo - KT
15351/12
27/8/2012
43
Y 	Ph.
26
DakHà - KT
15985/12
05/9/2012
44
Nguyễn Thị 	M.
24
Ngọc Hồi - KT
17045/12
20/9/2012
45
Nguyễn T. Ánh 	K.
21
Thống Nhất - KT
17476/12
25/9/2012
46
Y 	Th.
33
DakGlei - KT
17573/12
25/9/2012
47
Nguyễn T. Quỳnh 	Nh.
25
Vinh Quang - KT
17874/12
30/9/2012
48
Y 	L.
40
Ngọc Bay - KT
17884/12
30/9/2012
49
Trần T. Vân 	A.
29
DakBlà - KT
18755/12
11/10/2012
50
Nguyễn Thị 	H.
24
Duy Tân - KT
18803/12
12/10/2012
51
Y 	Râ.
18
DakRơVa - KT
19233/12
17/10/2012
52
Hoàng Thị 	X.
37
Duy Tân - KT
19283/12
18/10/2012
53
Đặng T. Diễm 	S.
31
Trần Hưng Đạo - KT
19293/12
18/10/2012
54
Y 	By.
34
Ya Chim - KT
19381/12
19/10/2012
55
Nguyễn T. Ngọc 	Th.
32
DakCấm - KT
19501/12
21/10/2012
56
Y 	Ha.
24
DakHà - KT
19586/12
22/10/2012
57
Nguyễn Thị 	H.
18
DakBlà - KT
19590/12
22/10/2012
58
Trần T. Bích 	Th.
32
LêLợi - KT
19644/12
23/10/2012
59
Y 	Ph.
30
DakBlà - KT
19925/12
27/10/2012
60
Vũ Thị 	Ch.
36
Nguyễn Trãi - KT
19950/12
28/10/2012
61
Kim Thị Minh 	H.
38
Duy Tân - KT
19967/12
28/10/2012
 62
Y 	N.
40
Ngọc Bay - KT
19982/12
29/10/2012
 63
Phạm Thị 	Đ.
36
ChưPah - Gia Lai
20196/12
01/11/2012
 64
Lê Thị 	H.
30
DakHà - KT
20226/12
01/11/2012
65
Trần Thị 	H.
30
Ngọc Hồi - KT
20460/12
05/11/2012
66
Lê T. Mỹ 	Nh.
21
Sa Thầy - KT
21826/12
23/11/2012
67
Nguyễn Thị 	Hư.
27
DakTô - KT
22141/12
28/11/2012
68
Y 	Gi.
26
DakGlei - KT
23004/12
10/12/2012
69
Hoàng Thị 	H.
27
DakHà - KT
23198/12
13/12/2012
70
Y 	Kh.
33
Sa Thầy - KT
23637/12
18/12/2012
71
Y 	Th.
16
Vinh Quang - KT
24312/12
27/12/2012
72
Y Lê 	N.
33
KonRẫy - KT
1232/13
20/1/2013
73
Phan Thị 	Ng.
22
Sa Thầy -KT
1537/13
24/1/2013
74
Y 	R.
19
Vinh Quang - KT
4019/13
10/3/2013
75
Lê Thị 	Nh.
31
Thắng Lợi - KT
4724/13
21/3/2013
76
Nguyễn Hoàng 	Th.
27
Quyết Thắng - KT
5260/13
30/3/2013
77
Y 	Vi.
28
DakHà - KT
5426/13
01/4/2013
78
Huỳnh Trang Linh 	D.
23
Vinh Quang - KT
7812/13
10/5/2013
79
Nguyễn Thị Thanh 	Th.
24
Sa Thầy - KT
8447/13
18/5/2013
80
Trần Thị 	Th.
25
DakHà - KT
8701/13
21/5/2013
81
Nguyễn Thị Thanh 	X.
24
Sa Thầy - KT
9251/13
29/5/2013
82
Phạm Thị 	S.
20
Sa Thầy - KT
11131/13
26/6/2013
83
Y 	L.
18
DakHà - KT
18644/13
09/10/2013
84
Trần Thị Thu 	H.
24
Vinh Quang - KT
158/14
03/1/2014
85
Nguyễn Đinh Mỹ 	H.
25
Quyết Thắng - KT
2505/14
10/2/2014
86
Y 	Vi.
27
DakHà - KT
2757/14
14/2/2014
87
Nguyễn Thị 	Ng.
24
Quang Trung - KT
9310/14
21/5/2014
88
Nguyễn Thị Hoàng 	Y.
39
Hòa Bình - KT
13203/14
19/7/2014
89
Nguyễn Hà 	X.
25
Thắng Lợi- KT
15645/14
22/8/2014
90
Y 	Ng.
21
Trường Chinh -KT
16581/14
05/9/2014
91
Nguyễn Thị 	Th.
34
KonRẫy - KT
16819/14
09/9/2014
92
Trịnh Thị Thu 	H.
36
Quang Trung -KT
3288/15
25/2/2015
93
Đặng Thu 	H.
25
Duy Tân - KT
5225/15
26/3/2015
94
Y 	Kư.
21
Thống Nhất - KT
5227/15
26/3/2015
95
Nguyễn Thị 	H.
24
DakHà - KT
5254/15
26/3/2015
96
Y 	X.
29
TuMơRông - KT
10566/15
09/6/2015
97
Nguyễn Đặng Thu 	Ph.
28
Nguyễn Trãi - KT
11192/15
18/6/2015
98
Y 	Q.
23
DakHà - KT
696/16
10/1/2016
99
Y 	L.
31
Sa Thầy - KT
2105/16
01/2/2016
100
Trần Thị Ý 	Nh.
20
DakTô - KT
3358/16
21/2/2016
DANH SÁCH 100 BỆNH NHÂN NHÓM CHỨNG ĐIỀU TRỊ 
TẠI BỆNH VIỆN TỈNH KON TUM
Từ 01/2012 - 02/2016
TT
Họ và tên
Tuổi
Địa chỉ
Số vv
Ngày vv
1.
Đoàn Thị Bích 	H.
23
X.Vinh Quang-KT
07/12/S
1/1/2012
2.
Y 	Ph.
18
X.Vinh Quang-KT
534/12/S
8/1/2012
3.
Đặng Thị Anh 	M.
22
P.Lê Lợi-KT
924/12/S
20/1/2012
4.
Vũ Thị 	L.
28
X.Đoàn Kết-KT
1620/12/S
31/1/2012
5.
Nguyễn Thị Ngọc 	L.
37
H.DakHà-KT
2460/12/S
14/2/2012
6.
Nguyễn Thị 	Th.
19
H.KonRẫy-KT
3637/12/S
3/3/2012
7.
Huỳnh Thị 	C.
37
H.Sa Thầy-KT
4692/12/S
20/3/2012
8.
Trần Thị 	Ch.
27
X.DakBlà-KT
5503/12/S
1/4/2012
9.
Nguyễn Thị 	Th.
24
P.Quang Trung-KT
6657/12/S
20/4/2012
10.
Dương Thị Hải 	Ng.
26
H.DakHà-KT
7637/12/S
7/5/2012
11.
Phạm Thị	 L.
28
P.Quang Trung-KT
9965/12/S
9/6/2012
12.
Y 	Ca.
19
X.Ngọc Bay-KT
10947/12/S
24/6/2012
13.
Y 	Pư.
18
X.Vinh Quang-KT
12335/12/S
13/7/2012
14.
Y 	Hnh.
26
P.Thống Nhất-KT
13390/12/S
28/7/2012
15.
Y 	Ro.
36
H.DakHà-KT
16687/12/S
15/9/2012
16.
Y 	To.
17
H.Sa Thầy-KT
17127/12/S
21/9/2012
17.
Đặng Thị 	B.
37
H.DakHà-KT
19616/12/S
23/10/2012
18.
Y 	Sơ.
36
H.DakGlei-KT
20709/12/S
7/11/2012
19.
Lê Thị Yến 	H.
23
H.DakHà-KT
21852/12/S
24/11/2012
20.
Trần Thị Kiều 	O.
20
P.Nguyễn Trãi-KT
22941/12/S
10/12/2012
21.
Hà Thị 	H.
21
H.KonRẫy-KT
23924/12/S
22/12/2012
22.
Võ Thị 	Nh.
28
X.DakCấm-KT
2523/12/YC
16/2/2012
23.
Nguyễn Thị Ngọc 	H.
28
H.DakGlei-KT
7042/12/YC
26/4/2012
24.
Tạ Yến 	Nh.
22
P.Quang Trung-KT
10726/12/YC
20/6/2012
25.
Trần Thị 	A.
25
P.Trường Chinh-KT
12832/12/YC
20/7/2012
26.
Đoàn Thị 	M.
30
H.KonRẫy-KT
16077/12/YC
6/9/2012
27.
Võ Thị 	C.
32
P.Thắng Lợi-KT
18114/12/YC
3/10/2012
28.
Đinh Thị 	Th.
23
H.KonRẫy-KT
20167/12/YC
31/10/2012
29.
Đặng Thị Thanh 	H.
35
H.DakGlei-KT
23574/12/YC
18/12/2012
30.
Lý Thị Bích 	Ng.
36
P.Trần H.Đạo-KT
1460/13/S
22/1/2013
31.
Phan Thị Kim 	Ph.
24
X.DakCấm-KT
2378/13/S
8/2/2013
32.
Đặng Thị 	Ph.
20
P.Thắng Lợi-KT
3216/13/S
24/2/2013
33.
Phan Thị Hồng 	T.
22
P.Quang Trung-KT
4635/13/S
20/3/2013
34.
Y 	Hu.
20
H.DakHà-KT
5715/13/S
6/4/2013
35.
Đoàn Thị 	L.
24
P.Lê Lợi-KT
6739/13/S
23/4/2013
36.
Trần Thị 	T.
22
P.Trường Chinh,KT
7854/13/S
10/5/2013
37.
Y 	Gi.
18
X.YaChim-KT
9418/13/S
1/6/2013
38.
Y 	Ta.
29
H.KonRẫy-KT
10858/13/S
13/7/2013
39.
Y 	Đe.
20
H.DakHà-KT
12384/13/S
13/7/2013
40.
Trần Thị Thu 	Th.
29
P.Thắng Lợi-KT
13513/13/S
30/7/2013
41
Bùi Thị Thúy 	V.
23
P.Nguyễn Trãi-KT
14974/13/S
20/8/2013
42.
Y 	Du.
19
X.Ngọc Bay-KT
16301/13/S
9/9/2013
43.
Mai Thị 	Đ.
24
H.Ngọc Hồi-KT
17845/13/S
28/9/2013
44.
Đinh Thị Kim 	L.
30
H.DakTô-KT
18849/13/S
12/10/2013
45.
Y 	Ha.
18
H.KonRẫy-KT
20017/13/S
28/10/2013
46.
Đỗ Thị 	Th.
27
H.KonRẫy-KT
20858/13/S
9/11/2013
47
Y 	Đâ.
18
X.Ngọc Bay-KT
22054/13/S
26/11/2013
48.
Đào Thị 	Ng.
27
H.DakHà-KT
23294/13/S
15/12/2013
49.
Võ Thị Kiều 	L.
23
H.DakGlei-KT
1122/13/YC
17/1/2013
50.
Phạm Thị 	L.
31
H.Sa Thầy-KT
5953/13/YC
10/4/2013
51.
Nguyễn Thị 	S.
26
H.KonRẫy-KT
11154/13/YC
27/6/2013
52.
Nguyễn Thị Kim 	Kh.
32
H.DakTô-KT
16323/13/YC
9/9/2013
53.
Nguyễn Thị 	N.
29
H.DakHà-KT
20755/13/YC
7/11/2013
54.
Võ Thị Thanh 	Nh.
26
P.Duy Tân-KT
10/14/S
1/1/2014
55.
Mai Thị 	S.
24
H.DakHà-KT
955/14/S
15/1/2014
56.
Y 	Gi.
26
X.ChưHreng-KT
2222/14/S
7/2/2014
57.
Y 	Ph.
22
P.Trường Chinh-KT
3511/14/S
25/2/2014
58.
Nguyễn Thị Bích 	Th.
35
P.Lê Lợi-KT
5160/14/S
21/3/2014
59.
Vi Thị 	L.
20
H.Sa Thầy-KT
6490/14/S
9/4/2014
60
Võ Thị Thanh 	Th.
28
H.DakTô-KT
8022/14/S
2/5/2014
61
Y 	Jo.
24
X.Ngọc Bay-KT
9492/14/S
23/5/2014
62.
Phan Thị 	L.
28
P.Quang Trung-KT
10785/14/S
12/6/2014
63.
Lê Thị Ngọc 	A.
28
P.Quang Trung-KT
12218/14/S
3/7/2014
64.
Lê Thị Thu 	Th.
20
H.DakTô-KT
13395/14/S
22/7/2014
65.
Nguyễn Thị 	L.
33
H.DakGlei-KT
14344/14/S
5/8/2014
66.
Y 	MLê.
34
X.Hòa Bình-KT
16073/14/S
28/8/2014
67.
Y 	Tr.
25
P.Trường Chinh-KT
17405/14/S
17/9/2014
68.
Nguyễn Thị 	V.
24
X.DakCấm-KT
18622/14/S
3/10/2014
69.
Lê Thị 	H.
27
H.DakHà-KT
20791/14/S
4/11/2014
70.
An Thị Kiều 	O.
25
P.Thắng Lợi,KT
21659/14/S
17/11/2014
71.
Nguyễn Thị 	Th.
17
H.DakHà-KT
23009/14/S
8/12/2014
72.
Đỗ Thị 	Ch.
31
P.Quang Trung,KT
24380/14/S
29/12/2014
73.
Trần Thu 	Ph.
26
P.Quyết Thắng-KT
3336/14/YC
24/2/2014
74.
Trương Thị 	H.
20
H.DakHà-KT
8361/14/YC
7/5/2014
75.
Phạm Thị Thu 	H.
30
X.DakCấm-KT
12945/14/YC
15/7/2014
76.
Lê Thị Minh 	Th.
32
P.Quang Trung-KT
17553/14/YC
18/9/2014
77.
Nguyễn Thị Thảo 	H.
26
P.Quyết Thắng-KT
21945/14/YC
21/11/2014
78.
Y 	Mo.
38
H.DakHà-KT
255/15/S
6/1/2015
79.
Đinh Thị Ngọc 	L.
20
H.Sa Thầy-KT
1398/15/S
25/1/2015
80.
Lê Thị Hoàng 	G.
28
P.Quang Trung-KT
2531/15/S
11/2/2015
81.
Nguyễn Thị Thúy 	L.
27
X.Đoàn Kết-KT
3589/15/S
2/3/2015
82.
Phan Thị Ngọc 	A.
27
H.DakHà-KT
6748/15/S
16/4/2015
83.
Nguyễn Thị Thu 	H.
31
P.Thắng Lợi-KT
8228/15/S
8/5/2015
84.
Trần Thị 	D.
27
P.Quang Trung-KT
9411/15/S
25/5/2015
85.
Trần Thị 	Đ.
25
Thủ Đức-Tp.HCM
10754/15/S
12/6/2015
86.
Vy Thị Hồng 	Ngh.
19
H.Sa Thầy-KT
11749/15/S
27/6/2015
87.
Lê Thị 	Ng.
28
X.DakCấm-KT
13094/15/S
16/7/2015
88.
Lê Thị 	H.
28
P.Duy Tân-KT
14742/15/S
9/8/2015
89.
Y 	Th.
19
H.KonRẫy-KT
16265/15/S
30/8/2015
90.
Nguyễn Thị Kim 	H.
22
P.Trường Chinh-KT
17393/15/S
13/9/2015
91.
Nguyễn Thị Kim 	A.
26
P.Ngô Mây-KT
20187/15/S
18/10/2015
92.
Y 	Blu.
25
X.ChưHreng-KT
21228/15/S
31/10/2015
93.
Nguyễn ThịThanh 	T.
29
H.DakHà-KT
22284/15/S
15/11/2015
94.
Y 	Ri.
17
X.Đoàn Kết-KT
23732/15/S
4/12/2015
95.
Nguyễn Thị 	Th.
33
X.DakCấm-KT
24679/15/S
22/12/2015
96.
Nguyễn Thị Mỹ 	Ph.
22
P.Quang Trung-KT
1049/15/YC
19/1/2015
97.
Trần Thị Ngọc 	V.
25
H.DakTô-KT
5705/15/YC
2/4/2015
98.
Nguyễn Thị Dinh 	D.
22
H.DakHà-KT
21509/15/YC
4/11/2015
99.
Y 	Ti.
20
P.Quang Trung-KT
1179/16/S
17/1/2016
100
Nguyễn Thị 	H.
33
H.DakGlei-KT
2385/16/S
6/2/2016
DANH SÁCH 32 BỆNH NHÂN BĂNG HUYẾT SAU SINH DO ĐỜ TỬ CUNG ĐƯỢC CHÈN BÓNG TẠI BỆNH VIỆN TỈNH KON TUM
Từ 01/2012 - 02/2016
TT
Họ và tên
Tuổi
Địa chỉ
Số vv
Ngày vv
1
Lò Thị 	T.
27
Trường Chinh - KT
4947/12
24/3/2012
2
Y 	R.
18
DakHà - KT
6536/12
18/4/2012
3
Nguyễn Thị Thu 	Th.
28
Quang Trung - KT
7210/12
29/4/2012
4
Y 	K.
16
Ngọc Hồi - KT
9043/12
27/5/2012
5
Y 	Ng.
22
DakGlei - KT
9081/12
27/5/2012
6
Hồ Thị Mỹ 	L.
18
Duy Tân - KT
9256/12
30/5/2012
7
Phan Quốc Thị 	N.
21
Kroong - KT
10642/12
19/6/2012
8
Y 	Th.
33
DakGlei - KT
17573/12
25/9/2012
9
Nguyễn Thị 	H.
24
Duy Tân - KT
18803/12
12/10/2012
10
Y 	Ra.
18
DakRơVa - KT
19233/12
17/10/2012
11
Hoàng Thị 	X.
37
Duy Tân - KT
19283/12
18/10/2012
12
Y 	H.
24
DakHà - KT
19586/12
22/10/2012
13
Trần Thị Bích 	Th.
32
Lê Lợi - KT
19644/12
23/10/2012
14
Kim Thị Minh 	H.
38
Duy Tân - KT
19967/12
28/10/2012
15
Trần Thị 	H.
30
Ngọc Hồi - KT
20460/12
5/11/2012
16
Nguyễn Thị 	H.
27
DakTô - KT
22141/12
28/11/2012
17
Y 	G.
26
DakHà - KT
23004/12
10/12/2012
18
Y 	R.
19
Vinh Quang - KT
4019/13
10/3/2013
19
Lê Thị 	Nh.
31
Thắng Lợi - KT
4724/13
21/3/2013
20
Trần Thị 	Th.
25
DakHà - KT
8701/13
21/5/2013
21
Nguyễn Thị Thanh 	X.
24
Sa Thầy - KT
9251/13
29/5/2013
22
Phạm Thị 	S.
20
Sa Thầy - KT
1431/13
26/6/2013
23
Y 	L.
18
DakHà - KT
18644/13
9/10/2013
24
Nguyễn Đinh Mỹ 	H.
25
Quyết Thắng - KT
2505/14
10/2/2014
25
Nguyễn Thị 	Ng.
24
Quang Trung - KT
9310/14
21/5/2014
26
Trịnh Thị Thu 	H.
36
Trần HưngĐạo-KT
3288/15
25/2/2015
27
Nguyễn Thị 	H.
24
DakHà - KT
5254/15
26/3/2015
28
Y 	X.
29
TuMơRông - KT
10566/15
9/6/2015
29
Nguyễn Đặng Thu 	Ph.
28
Nguyễn Trãi - KT
11192/15
18/6/2015
30
Y 	Q.
23
DakHà - KT
696/16
10/1/2016
31
Y 	L.
31
Sa Thầy - KT
2105/16
01/2/2016
32
Trần Thị Ý 	Nh.
20
DakTô - KT
3358/16
21/2/2016
Kon Tum, ngày 16 tháng 3 năm 2016
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH 19 BỆNH NHÂN BĂNG HUYẾT SAU SINH DO ĐỜ TỬ CUNG ĐƯỢC THEO DÕI DÀI HẠN SAU CHÈN BÓNG
TT
Họ và tên
Tuổi
Địa chỉ
Số vv
Ngày vv
1
Lò Thị 	T.
27
Trường Chinh - KT
4947/12
24/3/2012
2
Nguyễn Thị Thu 	Th.
28
Quang Trung - KT
7210/12
29/4/2012
3
Hồ Thị Mỹ 	L.
18
Duy Tân - KT
9256/12
30/5/2012
4
Phan Quốc Thị 	N. 
21
Kroong - KT
10642/12
19/6/2012
5
Nguyễn Thị 	H.
24
Duy Tân - KT
18803/12
12/10/2012
6
Y 	Ra.
18
DakRơVa - KT
19233/12
17/10/2012
7
Hoàng Thị 	X.
37
Duy Tân - KT
19283/12
18/10/2012
8
Y 	H.
24
DakHà - KT
19586/12
22/10/2012
9
Trần Thị Bích 	Th.
32
Lê Lợi - KT
19644/12
23/10/2012
10
Kim Thị Minh 	H.
38
Duy Tân - KT
19967/12
28/10/2012
11
Y 	R.
19
Vinh Quang - KT
4019/13
10/3/2013
12
Lê Thị 	Nh.
31
Thắng Lợi - KT
4724/13
21/3/2013
13
Trần Thị 	Th.
25
DakHà - KT
8701/13
21/5/2013
14
Y 	L.
18
DakHà - KT
18644/13
9/10/2013
15
Nguyễn Đinh Mỹ 	H.
25
Quyết Thắng - KT
2505/14
10/2/2014
16
Nguyễn Thị 	Ng.
24
Quang Trung - KT
9310/14
21/5/2014
17
Nguyễn Thị 	H.
24
DakHà - KT
5254/15
26/3/2015
18
Nguyễn Đặng Thu 	Ph.
28
Nguyễn Trãi - KT
11192/15
18/6/2015
19
Y 	Q.
23
DakHà - KT
696/16
10/1/2016
PHỤ LỤC 7
PHỤ LỤC 8

File đính kèm:

  • docxluan_an_nghien_cuu_cac_yeu_to_lien_quan_den_bang_huyet_sau_s.docx
  • docx1. LUAN AN. GIAI TRINH.docx
  • docx3. LUAN AN. TOM TAT TIENG VIET.docx
  • docx4. LUAN AN. TOM TAT TIENG ANH.docx
  • docx5. LUAN AN. TRICH YEU.docx
  • docx6. LUẬN ÁN. THÔNG TIN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI.docx
  • docx7. QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN ÁN TIẾN SĨ CẤP ĐẠI HỌC HUẾ.docx