Luận án Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng đáp ứng của buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệm
Louise Brown - đứa trẻ đầu tiên trên thế giới ra đời từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm tại Anh năm 1978 đã đánh dấu một bước đột phá trong điều trị vô sinh, mang lại niềm hy vọng được làm cha, làm mẹ cho hàng triệu cặp vợ chồng. Thành tựu này ngày càng phát triển nhanh chóng và không ngừng được hoàn thiện ở nhiều nước trên thế giới.
Kích thích buồng trứng - một trong những tiến bộ chính trong điều trị vô sinh ở nửa sau thế kỷ 20, là quy trình cơ bản và đóng vai trò quan trọng mang tính quyết định đến sự thành công của thụ tinh trong ống nghiệm. Với sự phát triển của thuốc KTBT và các phác đồ KTBT, kết quả của thụ tinh trong ống nghiệm ngày càng được cải thiện.
Mục đích của KTBT là đạt được số lượng noãn và số phôi phù hợp nhằm tăng tỉ lệ thành công. Số lượng noãn thu được trong khoảng 5-15 được cho là phù hợp vì với số lượng noãn này qui trình nuôi cấy phôi có thể tạo ra một số lượng phôi tốt, cho phép chọn lựa 1-3 phôi tốt để chuyển vào buồng tử cung nhằm đạt được cơ hội có thai cao mà tỉ lệ quá kích buồng trứng thấp [2], [3]. Ngoài ra, số lượng phôi thừa còn có thể được trữ lạnh để sử dụng cho các lần chuyển phôi sau, giúp tăng tỉ lệ có thai cộng dồn của một chu kỳ KTBT [4].
Để KTBT thành công đạt được số lượng noãn phù hợp, tránh được các bất lợi và biến chứng của KTBT thì việc tiên lượng đáp ứng buồng trứng của một người phụ nữ có ý nghĩa rất lớn. Đánh giá dự trữ buồng trứng, tạo cơ sở cho việc xác định liều FSH phù hợp để KTBT thành công.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng đáp ứng của buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN THÙY ANH NGHI£N CøU C¸C YÕU Tè TI£N L¦îNG §¸P øNG cña BUåNG TRøNG TRONG THô TINH trong èNG NGHIÖM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN THÙY ANH NGHI£N CøU C¸C YÕU Tè TI£N L¦îNG §¸P øNG cña BUåNG TRøNG TRONG THô TINH trong èNG NGHIÖM Chuyên ngành : Sản phụ khoa Mã số : 62720131 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Thị Phương Mai HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ to lớn và quý báu của các Thầy, Cô, bạn bè, đồng nghiệp, gia đình. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Giáo sư, Tiến sĩ Trần Thị Phương Mai, nguyên Phó Vụ trưởng Vụ sức khỏe sinh sản – Bộ Y Tế, nguyên cán bộ giảng dạy Bộ môn Phụ sản Trường Đại học Y Hà nội, Người Thầy đã tận tình dạy bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản luận án. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Viết Tiến, Thứ trưởng Bộ Y Tế, Chủ nhiệm Bộ môn Phụ sản, Trường Đại học y Hà nội, Người Thầy đã định hướng, dìu dắt tôi đến với lĩnh vực hỗ trợ sinh sản, giúp đỡ, hướng dẫn tôi rất nhiều trong thực hành chuyên môn hàng ngày và cả quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Giáo sư, Tiến sĩ Cao Ngọc Thành nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Y Dược Huế. Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Duy Ánh Giám đốc bệnh viện phụ sản Hà nội, phó chủ nhiệm Bộ môn Phụ sản. Tiến sĩ Nguyễn Mạnh Hà, chủ nhiệm bộ môn Mô Phôi, Phó giáo sư, Tiến sĩ Phạm Thị Thanh Hiền nguyên phó chủ nhiệm Bộ môn Phụ sản. Phó giáo sư, Tiến sĩ Lê Hoàng, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh. Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Khang Sơn, phó chủ nhiệm Bộ môn Mô Phôi. Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thị Trang nguyên cán bộ giảng dạy bộ môn Y sinh học, Di truyền. Phó giáo sư, Tiến sĩ Lê Thị Thanh Vân nguyên phó chủ nhiệm Bộ môn Phụ sản. Những người thầy đã tận tình chỉ bảo, đóng góp rất nhiều ý kiến quý báu cho bản luận án được hoàn thiện một cách tốt nhất. Tôi xin trân trọng cảm ơn Các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ và các thầy trong Hội đồng chấm luận án, Hội đồng chấm đề cương, Hội đồng chấm chuyên đề nghiên cứu sinh, chuyên đề tổng quan đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để bản luận án được hoàn thành. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn, tới Đảng ủy, Ban giám hiệu, khoa sau đại hoc, Bộ môn Phụ sản Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc bệnh viện Phụ sản Trung ương, phòng kế hoạch tổng hợp, phòng nghiên cứu khoa học,Khoa sinh hoá, Trung tâm hỗ trợ sinh sản, đặc biệt là các anh chị,các bạn đồng nghiệp trong trung tâm đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập,nghiên cứu. Luận án được viết trong niềm yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ của cha mẹ, chồng, hai con, các em và những người bạn vô cùng yêu quí của tôi. Bản luận án này được hoàn thành với sự nỗ lực hết sức của người viết, chắc chắn sẽ không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Tôi rất mong sẽ nhận được những ý kiến chỉ bảo quý báu của các Thầy Cô và đồng nghiệp để bản luận án được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cám ơn! Trần Thuỳ Anh LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Thuỳ Anh, nghiên cứu sinh khóa 31 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Sản phụ khoa, xin cam đoan: Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy GS.TS. Trần Thị Phương Mai Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt nam. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 3 tháng 1 năm 2016 Người viết cam đoan Trần Thuỳ Anh DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT AMH: Anti – Mullerian hormone (hormone kháng ống Muller) AFC: Antral Follicle Count (đếm nang thứ cấp) ASRM: American Society Reproductive Medicine (Hội y học sinh sản Mỹ) AUC: Area Under Curve (diện tích dưới đường cong) BMI: Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) CI: Confidence Interval (Khoảng tin cậy) E2: Estradiol ESHRE: European Society of Human Reproduction and Embryology (Hiệp hội sinh sản và phôi người châu Âu) FSH: Follicle – Stimulating hormone (hormone kích thích nang noãn) FET: Frozen embryo transfens (Chuyển phôi trữ lạnh) GnRH: Gonadotropin Releasing Hormon (Hormon giải phóng) GnRHa: GnRH agonist- GnRH đồng vận GnRHantagonist: GnRH đối vận hCG: Human Chorionic Gonadotropin (Hormon rau thai người) HTSS: Hỗ trợ sinh sản ICSI: Intra Cytoplasmic Sperm Injection (Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn) IVF: In Vitro Fertilisation (Thụ tinh ống nghiệm) IVM: In -Vitro Maturation (Trưởng thành noãn trong ống nghiệm) IUI: Intrauterine Insemination (Bơm tinh trùng vào buồng tử cung) IU: International Unit (Đơn vị quốc tế) IOT: Immunotech (Phương pháp xét nghiệm IOT) KTBT: Kích thích buồng trứng LH: Luteinizing Hormon (Hormon hoàng thể hoá)) OR: Odd Ratio (Tỷ suất chênh) PĐ: Phác đồ QKBT: Quá kích buồng trứng ROC: Receiver Operating Characteristic (Đường cong đặc trưng hoạt động bộ thu nhận) TTTON: Thụ tinh trong ống nghiệm VS: Vô sinh VEGF: Vascular Epthelial Growth Factor (Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu) WHO: World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) MỤC LỤC PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tương quan giữa AFC và kết quả thụ tinh trong ống nghiệm 27 Bảng 3.1: Tuổi, chiều cao, cân nặng của đối tượng nghiên cứu 51 Bảng 3.2: Đặc điểm nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu 52 Bảng 3.3: Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 53 Bảng 3.4: Các thông số cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 55 Bảng 3.5: Một số đặc điểm cận lâm sàng của các đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi 56 Bảng 3.6: Đặc điểm và kết quả KTBT của đối tượng nghiên cứu. 57 Bảng 3.7: Sự thay đổi liều thuốc FSH trong kích thích buồng trứng. 59 Bảng 3.8: Đặc điểm KTBT theo nhóm tuổi 60 Bảng 3.9: Kết quả KTBT theo nhóm tuổi 61 Bảng 3.10: Phân bố tuổi, BMI và các thông số cận lâm sàng theo từng phác đồ điều trị. 63 Bảng 3.11: Phân bố liều dùng, thời gian dùng thuốc kích thích buồng trứng và kết quả thu được theo phác đồ KTBT 63 Bảng 3.12: Nồng độ progesterone ngày tiêm hCG 64 Bảng 3.13: Khả năng chuyển phôi tươi ở từng nhóm phác đồ KTBT 66 Bảng 3.14: Giá trị trung bình của tuổi, AMH, FSH, AFC theo mức độ đáp ứng 69 Bảng 3.15: Phân bố liều dùng, thời gian dùng thuốc và kết quả KTBT theo mức độ đáp ứng 70 Bảng 3.16: Phân bố liều dùng, thời gian dùng thuốc và kết quả KTBT theo mức độ đáp ứng trên nhóm phác đồ dài 71 Bảng 3.17: Phân bố liều dùng, thời gian dùng thuốc và kết quả KTBT theo mức độ đáp ứng ở nhóm phác đồ đối vận 72 Bảng 3.18: Phân bố liều dùng, thời gian dùng thuốc và kết quả KTBT theo mức độ đáp ứng trên nhóm phác đồ ngắn 73 Bảng 3.19: Xác định điểm cắt tối ưu của các yếu tố dự báo trong nhóm đáp ứng kém 77 Bảng 3.20: Phân tích đơn biến các yếu tố ảnh hưởng trong nhóm đáp ứng kém 78 Bảng 3.21: Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng trong nhóm đáp ứng kém 80 Bảng 3.22: Xác định điểm cắt tối ưu của các yếu tố dự báo trong nhóm đáp ứng cao với KTBT 83 Bảng 3.23: Phân tích đơn biến các yếu tố ảnh hưởng trong nhóm đáp ứng cao 84 Bảng 3.24: Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng trong nhóm đáp ứng cao 86 Bảng 4.1: Nguyên nhân vô sinh của các nghiên cứu 88 Bảng 4.2: Kết quả kích thích buồng trứng của một số nghiên cứu 103 Bảng 4.3 Giá trị ngưỡng nồng độ AMH trong dự báo đáp ứng kém của các nghiên cứu 110 Bảng 4.4 Giá trị ngưỡng AFC trong dự báo đáp ứng kém của các nghiên cứu 113 Bảng 4.5. Giá trị ngưỡng nồng độ AMH trong dự báo đáp ứng buồng trứng cao của các nghiên cứu 120 Bảng 4.6. Giá trị ngưỡng AFC trong dự đoán đáp ứng buồng trứng cao của các nghiên cứu. 122 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biều đồ 1.1. So sánh giữa AFC và AMH về dự báo đáp ứng kém và dự báo không có thai 35 Biểu đồ 1.2. Giá trị AMH, AFC, FSH và inhibin trong dự đoán đáp ứng kém và đáp ứng cao ở nhóm bệnh nhân sử dụng HP –hMG và rFSH 37 Biểu đồ 1.3. So sánh khả năng dự báo đáp ứng cao giữa AMH & AFC 38 Biểu đồ 3.1: Nguyên nhân vô sinh 54 Biểu đồ 3.2: Số ngày dùng thuốc kích thích buồng trứng 58 Biểu đồ 3.3: Phác đồ điều trị được sử dụng để kích thích buồng trứng 62 Biểu đồ 3.4: Nồng độ progesterone ngày tiêm hCG trung bình theo nhóm phác đồ KTBT. 65 Biểu đồ 3.5: Mức độ đáp ứng buồng trứng 67 Biểu đồ 3.6: Mức độ đáp ứng buồng trứng theo từng phác đồ 68 Biểu đồ 3.7: Số nang noãn ≥ 14 mm ngày tiêm hCG và số noãn thu được theo đáp ứng buồng trứng 74 Biểu đồ 3.8: Đường cong ROC của AMH, AFC, FSH và tuổi trong dự báo đáp ứng buồng trứng kém 75 Biểu đồ 3.9: Đường cong ROC của AMH, AFC, E2, FSH và tuổi trong dự báo đáp ứng buồng trứng cao 81 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Hoạt động của trục Vùng dưới đồi - Tuyến yên - Buồng trứng 4 Hình 1.2: Chu kỳ kinh nguyệt 6 Hình 1.3: Sự phát triển của nang noãn 8 Hình 1.4. Thuyết hai tế bào, hai gonadotropin trong quá trình phát triển nang noãn 11 ĐẶT VẤN ĐỀ Louise Brown - đứa trẻ đầu tiên trên thế giới ra đời từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm tại Anh năm 1978 đã đánh dấu một bước đột phá trong điều trị vô sinh, mang lại niềm hy vọng được làm cha, làm mẹ cho hàng triệu cặp vợ chồng. Thành tựu này ngày càng phát triển nhanh chóng và không ngừng được hoàn thiện ở nhiều nước trên thế giới. Kích thích buồng trứng - một trong những tiến bộ chính trong điều trị vô sinh ở nửa sau thế kỷ 20, là quy trình cơ bản và đóng vai trò quan trọng mang tính quyết định đến sự thành công của thụ tinh trong ống nghiệm. Với sự phát triển của thuốc KTBT và các phác đồ KTBT, kết quả của thụ tinh trong ống nghiệm ngày càng được cải thiện. Mục đích của KTBT là đạt được số lượng noãn và số phôi phù hợp nhằm tăng tỉ lệ thành công. Số lượng noãn thu được trong khoảng 5-15 được cho là phù hợp vì với số lượng noãn này qui trình nuôi cấy phôi có thể tạo ra một số lượng phôi tốt, cho phép chọn lựa 1-3 phôi tốt để chuyển vào buồng tử cung nhằm đạt được cơ hội có thai cao mà tỉ lệ quá kích buồng trứng thấp [2], [3]. Ngoài ra, số lượng phôi thừa còn có thể được trữ lạnh để sử dụng cho các lần chuyển phôi sau, giúp tăng tỉ lệ có thai cộng dồn của một chu kỳ KTBT [4]. Để KTBT thành công đạt được số lượng noãn phù hợp, tránh được các bất lợi và biến chứng của KTBT thì việc tiên lượng đáp ứng buồng trứng của một người phụ nữ có ý nghĩa rất lớn. Đánh giá dự trữ buồng trứng, tạo cơ sở cho việc xác định liều FSH phù hợp để KTBT thành công. Trên thế giới và Việt Nam đa số các trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm chọn tuổi, nồng độ Follicle Stimulating hormone (FSH), đếm nang thứ cấp (AFC) đầu kỳ kinh và 5 năm gần đây mới có thêm xét nghiệm nồng độ Anti – Mullerian hormone (AMH) là các yếu tố đánh giá dự trữ buồng trứng và tiên lượng đáp ứng buồng trứng. Với các đặc thù riêng của mình, chưa có yếu tố tiên lượng độc lập nào có ưu thế tuyệt đối trong đánh giá dự trữ buồng trứng. Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã được thực hiện nhằm xác định giá trị của các yếu tố AMH, FSH, AFC và tuổi để tiên lượng đáp ứng buồng trứng. Tuy nhiên, đa số các nghiên cứu đánh giá một yếu tố hoặc tối đa hai yếu tố tiên lượng chủ yếu là so sánh AMH và AFC, AMH và FSH. Một số nghiên cứu phân tích giá trị các yếu tố tiên lượng nhưng tiêu chuẩn chẩn đoán phân loại mức độ đáp ứng của buồng trứng chưa đồng nhất giữa các nghiên cứu, các loại xét nghiệm với phương pháp đo lường và đơn vị khác nhau. Một số nghiên cứu trên thế giới đã phân tích gộp nhằm so sánh đánh giá vai trò của AMH, AFC, FSH trong dự đoán đáp ứng buồng trứng, tuy nhiên vì các nghiên cứu được chọn vào để phân tích không đồng nhất nên giá trị ngưỡng đưa ra chưa được thống nhất và mức độ tin cậy chưa cao [9], [10]. Tại Việt Nam các nghiên cứu về đánh giá dự trữ buồng trứng chưa nhiều, một nghiên cứu có cỡ mẫu lớn phân tích 3 yếu tố AMH, AFC, FSH [40] và một nghiên cứu 4 yếu tố AMH, AFC, FSH và E 2 [120]. Chưa có nghiên cứu đánh giá vai trò dự báo của cả 4 yếu tố tiên lượng xuất hiện trước khi kích thích buồng trứng là tuổi, nồng độ FSH, AMH và AFC. Việc tiên lượng đáp ứng của buồng trứng và định liều thuốc vẫn chưa có sự phối hợp của các yếu tố dự báo mà chủ yếu vẫn từng yếu tố riêng rẽ và còn phụ thuộc phần lớn vào kinh nghiệm của người chỉ định liều. Vì vậy vẫn còn một tỉ lệ quá kích buồng trứng bệnh nhân phải nằm viện và trì hoãn chuyển phôi, giảm cơ hội mang thai, hay vẫn có một tỉ lệ bệnh nhân phải ngừng điều trị do buồng trứng không đáp ứng với thuốc mà nếu tiên lượng được trước khi điều trị sẽ giảm được thời gian và chi phí điều trị. Hơn nữa, giá trị AMH và đáp ứng buồng trứng được ghi nhận khác nhau giữa các chủng tộc, nên việc sử dụng kết quả nghiên cứu thực hiện trên người phương tây cho người Việt Nam có thể không phù hợp. Chính vì những vấn đề trên đây, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng đáp ứng của buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệm’’ với hai mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả kích thích buồng trứng của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia – Bệnh viện phụ sản trung ương trong thời gian từ 1/2014 - 6/2015. 2. Phân tích giá trị tiên lượng của 4 yếu tố: Tuổi, AMH, FSH, AFC đối với sự đáp ứng của buồng trứng. Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Sinh lí sinh sản và vai trò của trục dưới đồi - tuyến yên - buồng trứng Chức năng của buồng trứng, có liên quan mật thiết với hoạt động của trục vùng dưới đồi - tuyến yên - buồng trứng. Trong mối liên quan của các hormon được chế tiết tại mỗi tầng, sự đồng bộ nhịp điệu chế tiết được thực hiện hài hoà nhờ cơ chế hồi tác. 1.1.1. Vùng dưới đồi Trung khu sinh dục của vùng dưới đồi nằm ở nền của trung não phía trên giao thoa thị giác gồm một nhóm các nhân thần kinh giàu mạch máu, có khả năng tiết hormon. Nhân trên thị chế tiết vasopressin, nhân bên thất chế tiết oxytoxin, các chất này được các sợi thần kinh dẫn xuống thuỳ sau tuyến yên. Củ xám, nhân bụng giữa, nhân lưng giữa và nhân cung tiết ra các hormon giải phóng. Các hormon này được chuyển xuống thuỳ trước tuyến yên còn gọi là tuyến yên tuyến, theo một hệ tĩnh mạch gọi là hệ tĩnh mạch gánh của Popa và Fielding. Trong số các hormon giải phóng nói trên có các hormon giải phóng sinh dục gọi là Gn-RH. Gn-RH là hormon đầu tiên khởi nguồn cho cả hệ thống trục vùng dưới đồi - tuyến yên - buồng trứng, nó đóng vai trò quan trọng trong một chu kỳ kinh nguyệt và ảnh hưởng đến cả quãng đời hoạt động sinh dục của người phụ nữ. Năm 1971, Shally đã tổng hợp được LH-RH, đó là một decapeptid có tác dụng kích thích tuyến yên chế tiết LH. Trước đây người ta cho rằng có 2 hormon khác nhau là LH-RH và FSH-RH nhưng bằng sắc ký người ta không thể tách riêng được 2 hormon trên vì vậy người ta cho rằng chỉ có 1 hormon kích thích tuyến yên chế tiết cả FSH, LH và hormon đó được gọi là Gn-RH, Gn-RH ... H HƯNG YÊN 11 4713 LE THI B THANH HÓA 12 6713 NGUYEN THI H BẮC NINH 13 8213 HOANG T MINH H HÀ NỘI 14 8913 NGUYEN THUY D HÀ NỘI 15 9613 NGUYEN HA THUY NH HÀ NỘI 16 10313 PHUNG THUY V HÀ NỘI 17 10813 HOANG THI NG HÀ NỘI 18 11211 NGUYEN T MINH NG HÀ NỘI 19 11313 NGUYEN THANH X HÀ NỘI 20 12813 MAC THU Q LẠNG SƠN 21 12913 TRAN THI TH HÀ NỘI 22 13913 TRAN THI D HÀ TĨNH 23 14913 NGUYEN HAI A HÀ NỘI 24 15513 NGO T THUY D HÀ NỘI 25 15613 TRAN THI H QUẢNG NINH 26 15712 CAO THI TH HÀ NỘI 27 15813 NGUYEN T HUONG TH HÀ NỘI 28 16612 TRAN THI KIM D HẢI DƯƠNG 29 17513 TRAN THI Y HẢI DƯƠNG 30 17614 PHAM THI THANH TH HÀ NỘI 31 18314 NGUYEN THI VIET H VĨNH PHÚC 32 18613 TRAN HOANG Y HÀ NỘI 33 18671 TRAN T THU H HÀ NỘI 34 18915 TRUONG THI HUONG GI HÀ NỘI 35 19213 TRAN THI HUYEN L HÀ NỘI 36 19913 NGUYEN THUY NG HÀ NỘI 37 20913 NGUYEN T THU L HÀ NỘI 38 21112 PHAM T THU TH BẮC CẠN 39 22413 DAM THI A HÀ NỘI 40 24612 NGUYEN HA TH HÀ NỘI 41 24614 PHAM THI TH NINH BÌNH 42 24913 NGUYEN THU H HÀ NỘI 43 26213 TRAN T MINH T THÁI NGUYÊN 44 26513 NGUYEN T NGOC H PHÚ THỌ 45 27109 HOANG T THU H HÀ NỘI 46 27413 LE THI NH THANH HÓA 47 27912 NGUYEN T HONG O HÀ NỘI 48 28313 DUONG THI NG BẮC GIANG 49 29009 NGUYEN T THUY NG HÀ NỘI 50 29713 POCK SISENG CH HÀ NỘI 51 30013 HOANG THI THAO M PHÚ THỌ 52 31113 NGUYEN T LAN PH HÀ NỘI 53 32213 LE THI MINH H HÀ NỘI 54 32613 NGUYEN THI S HÀ NỘI 55 33013 HO HONG H HÀ NỘI 56 33413 NGUYEN NGOC D HẢI PHÒNG 57 33810 HA THI TH HÀ NỘI 58 33911 VU THI N HÀ NỘI 59 34013 BUI T THU H NINH BÌNH 60 35513 TRAN THI Y THÁI BÌNH 61 38313 NGUYEN T TUYET CH HÀ NỘI 62 38513 NGUYEN THI NG HÀ NỘI 63 40412 NGUYEN THI NH HÀ TĨNH 64 41613 TUONG THI H HÀ NỘI 65 41813 DINH THI H THÁI NGUYÊN 66 42111 NGUYEN THI TH HÀ NỘI 67 42213 PHAM THI TH HẢI PHÒNG 68 42814 NGUYEN THI KIEU A HÀ NỘI 69 42814 NGUYEN THI KIEU A HÀ NỘI 70 42913 HAM THU H HÀ NỘI 71 45713 NGUYEN THI TH HÀ NỘI 72 46713 NGO QUYNH TR HÀ TĨNH 73 47112 TRAN THANH X HÀ NỘI 74 47912 NGUYEN THI L QUẢNG TRỊ 75 48009 NGUYEN THI L HÀ NAM 76 48013 NGUYEN THI MAI A HÀ NỘI 77 48414 DO NGOC B HÀ NỘI 78 48414 DONGOC B HÀ NỘI 79 49913 MAC THI HUONG L CAO BẰNG 80 49914 NGUYEN T NGOC L HÀ NỘI 81 51413 DAO THANH M HÀ NỘI 82 51813 PHAN T THU PH VĨNH PHÚC 83 52113 VU THI Y THÁI BÌNH 84 52213 PHAN THI MY H HÀ TĨNH 85 52412 DU THI THU H HÀ NỘI 86 52413 NGUYEN T THU TR HÀ NỘI 87 53413 NGUYEN THU GI QUẢNG NINH 88 55313 NGUYEN THI THANH H HÀ NỘI 89 55510 DINH THI KIM NG HẢI PHÒNG 90 56913 NGUYEN T BICH H HÀ NỘI 91 57213 TRAN T KIM TH HÀ NỘI 92 57713 VU THI T LÀO CAI 93 58809 TRINH T L HÀ NỘI 94 59013 PHAM THANH H HÀ NỘI 95 61613 PHAM T ANH T BẮC NINH 96 62014 VU THI H LẠNG SƠN 97 63013 NGUYENTHI H HÀ TÂY 98 63513 PHAM THI TH HÀ NAM 99 64913 VU THI NH NAM ĐỊNH 100 66613 BUI T THUY D HÀ NỘI 101 69012 NGUYEN THI H HÀ NỘI 102 69813 NGUYEN THI VAN A QUẢNG NINH 103 69913 TRAN T TUYET M HÀ NỘI 104 70213 LE T NGOC A BẮC GIANG 105 71014 PHAM THI CH HÀ NỘI 106 71413 LE THI H THÁI BÌNH 107 71613 NGUYEN THI H HẢI DƯƠNG 108 72313 TRUONG THI M NGHỆ AN 109 72913 LE T VINH H HÀ NỘI 110 73113 NGUYEN T H HẢI DƯƠNG 111 73313 NGUYEN T MINH TH HÀ NỘI 112 74113 TRINH THI T THÁI BÌNH 113 75213 NGUYEN T NHU Q QUẢNG NINH 114 75413 CHU T BICH H LẠNG SƠN 115 75813 LE THI L NGHỆ AN 116 76413 NGUYEN THI THU H LÀO CAI 117 76613 NGUYEN HOAI TH HÀ TĨNH 118 77413 NGUYEN T H HÀ NỘI 119 78213 DUONG KIM S HÀ NỘI 120 78613 NGUYEN T NGOC H HÀ NỘI 121 78711 TRINH HONG Y HÀ NỘI 122 79313 TRUONG T KIM T HÀ NỘI 123 79713 LUYEN HONG TH SƠN LA 124 80911 CHU THI MAI TH HÀ NỘI 125 81413 PHAM THI TH HÀ NỘI 126 81713 NGUYEN THI TH HÀ NỘI 127 82613 NGO THI M BẮC NINH 128 85014 LE THI HAI Y HÀ NỘI 129 85813 DINH THI THU H HÀ NỘI 130 86413 LUONG THI M HẢI DƯƠNG 131 86813 PHAM THI H LÀO CAI 132 88011 HOANG T NGOC TR THÁI NGUYÊN 133 88013 NGUYEN THI PH NAM ĐỊNH 134 89313 NGUYEN THUY TR HÀ NỘI 135 89913 HOANG THI H HÀ NỘI 136 90013 LE THI NG THANH HÓA 137 91913 TRAN THI THU KH NGHỆ AN 138 93413 HUYNH MAI H HÀ NỘI 139 93513 HOANG TUYET NH HẢI DƯƠNG 140 93813 NGUYEN THI H NAM ĐỊNH 141 94210 BUI THI H HƯNG YÊN 142 94712 TRAN T LAN PH HÀ NỘI 143 96513 NGUYEN THI T HẢI DƯƠNG 144 96813 DAO HUONG L HÀ NỘI 145 97413 TRUONG THI T HÀ NỘI 146 97513 NGUYEN THI T THANH HÓA 147 97613 PHAM THI HA GI HÀ TĨNH 148 97813 HOANG THI H HƯNG YÊN 149 98110 NGUYEN THI C HÀ NỘI 150 99013 PHAN THI NG VĨNH PHÚC 151 99413 DO THI NG HÀ NỘI 152 99813 NGUYEN T MAI NGH VĨNH PHÚC 153 100413 LUONG THI HOAI T QUẢNG NINH 154 100813 DO THI CH HÀ NỘI 155 101013 DAO TO U HÀ NỘI 156 103212 NGUYEN T MINH PH HẢI PHÒNG 157 104213 NGUYEN T MINH TH HÀ NỘI 158 104413 NGUYEN THI D HẢI DƯƠNG 159 105013 DO THI H HÀ NAM 160 105413 NGUYEN THI S HÀ NỘI 161 106313 HOANG THI TR HÀ NỘI 162 106612 NGUYEN THI H HÀ NỘI 163 107913 DAO THI MINH H NAM ĐỊNH 164 108213 NGUYEN T THANH X HÀ NỘI 165 108713 PHAM THI THUY L HÀ NỘI 166 108813 DINH THI H PHÚ THỌ 167 109413 NGUYEN T THUY D HÀ NỘI 168 111613 HOANG T LAN H HÀ TĨNH 169 112412 PHAM KIM A HÀ NỘI 170 112413 VU THI NH NAM ĐỊNH 171 113114 NGUYEN HOANG NGAN TH HÀ NỘI 172 114113 VU THI T HÀ NỘI 173 115313 TRAN THI NG HÀ NỘI 174 116213 NGUYEN VU LIEN H PHÚ THỌ 175 116813 NGUYEN T HONG TH HÀ NỘI 176 118012 HO THI THU TH HƯNG YÊN 177 118213 HOANG THI TH NAM ĐỊNH 178 119213 VU T HONG L HÀ NỘI 179 121009 BUI THI LOA HƯNG YÊN 180 122012 LE THI H HÀ NỘI 181 122410 LE THI THU H HÀ NỘI 182 122711 LUC THI NH HÀ NỘI 183 124613 NGUYEN VU ANH NG HÀ NỘI 184 124713 TRAN T THANH NG PHÚ THỌ 185 125213 VU THI H HÀ NỘI 186 129613 DANG THI T HÀ NỘI 187 130013 LE THI PHUONG L HÀ NỘI 188 130113 DO THI H HẢI PHÒNG 189 132013 NG T NGOC V HÀ NỘI 190 133612 PHAM THI NGOC L HÀ NỘI 191 134110 NGUYEN NHU Q HÀ NỘI 192 135414 NGUYEN THI D HÀ NỘI 193 135813 TRAN THI HIEN D NGHỆ AN 194 136013 HO THI PH HÀ NỘI 195 136913 NGUYEN T BICH L HÀ NỘI 196 137013 NGUYEN T DIEP CH HÀ NỘI 197 137413 NGUYEN T THU PH VĨNH PHÚC 198 138113 TRAN THI THU H HÀ NỘI 199 138913 NGUYEN THI H HẢI DƯƠNG 200 139313 DANG THI M HẢI DƯƠNG 201 139714 BUI THI T HÀ NỘI 202 140013 NGUYEN THI V QUẢNG NAM 203 141113 TRAN T KIM H PHÚ THỌ 204 141512 VU THI THANH X THÁI NGUYÊN 205 141613 HOANG THI Y BẮC NINH 206 142213 PHAN THI HOAI V HÀ NỘI 207 142914 LE CAM L HÀ NỘI 208 144213 VU THI THU T HẢI PHÒNG 209 145713 NGUYEN THI THU H HÀ NỘI 210 145913 NGUYEN THI NG QUẢNG BÌNH 211 146013 TRAN T KIM Q HÒA BÌNH 212 146513 DUONG THI H QUẢNG NINH 213 147213 DAO THI D HÀ NỘI 214 147512 TRAN THI B HÀ NỘI 215 148913 QUACH THI NG HÀ TĨNH 216 149112 PHAM THI TH HẢI DƯƠNG 217 149913 TRAN THU TR HÀ NỘI 218 150513 DAO THUY H HÀ NỘI 219 150712 DUONG THI H THANH HÓA 220 150813 BUI THI L HÀ NỘI 221 150913 DO THI PH HƯNG YÊN 222 151712 NGUYEN T THU B HÀ NỘI 223 153010 DINH THI TH YÊN BÁI 224 153713 LE THI H HÀ NỘI 225 154513 DO T NGOC TH THÁI NGUYÊN 226 155413 PHUNG THI NH HÀ NỘI 227 155611 LE T MINH PH HÀ NỘI 228 156213 NGUYEN T TH HẢI DƯƠNG 229 156512 DO THI THANH H HÀ NỘI 230 158613 DO T THUY H HÀ NỘI 231 158813 NGUYEN T THUY K BẮC GIANG 232 160011 TRAN THI M HÀ NỘI 233 162813 NGUYEN T NGOC B SƠN LA 234 162813 LUONG THI D HÀ NỘI 235 163111 NGUYEN THI L HÀ NỘI 236 163213 PHAM THI H LÀO CAI 237 163314 DO THI H HÀ NỘI 238 163713 NGUYEN THI TH HẢI DƯƠNG 239 165012 NGO THI B BẮC GIANG 240 165513 NGUYEN THI CH HẢI DƯƠNG 241 166113 HOANG T HUONG GI HÀ ĐÔNG 242 167112 NGUYEN T THU H HÀ NỘI 243 167512 LE T THU H HẢI DƯƠNG 244 170013 NGUYEN T M HÀ NỘI 245 170312 NGUYEN THI HOANG H HẢI DƯƠNG 246 170713 NGUYEN T H HÀ NỘI 247 172712 NGUYEN T THANH X HÀ NỘI 248 174313 BUI THI MAI H HÀ NỘI 249 175513 TRINH THI H BẮC NINH 250 175713 NGUYEN T CH HÀ NỘI 251 176313 LUONG MINH TH HÀ NỘI 252 177013 NGUYEN T HAI L BẮC GIANG 253 177911 BUI THI THU H HÀ NỘI 254 178813 PHAM T L HÀ NỘI 255 179713 NGUYEN T MAI TH HÀ NỘI 256 181112 PHAM THI HAI Y HẢI DƯƠNG 257 181813 NGUYEN T H NAM ĐỊNH 258 181913 NGUYEN THI TH VĨNH PHÚC 259 182513 DONG T PHUONG L HÀ NỘI 260 182814 PHUNG T NGOC A HÀ NỘI 261 183112 DO THI S HƯNG YÊN 262 183113 VU THI H NINH BÌNH 263 183613 HOANG PHUONG TH HÀ NỘI 264 183913 PHU THI L PHÚ THỌ 265 184713 NGUYEN THANH TH HƯNG YÊN 266 185813 VU THI H HẢI DƯƠNG 267 186113 VU HONG M HÀ NAM 268 188411 NGUYEN THI THANH TH HÀ NỘI 269 189612 LE THUY NG HẢI DƯƠNG 270 189711 DANG THI M HÀ NỘI 271 190313 HOANG THI HONG D HÀ NỘI 272 190412 NGUYEN THI M HÀ NỘI 273 190613 LUU THI M PHÚ THỌ 274 191113 PHAM VU DIEM TH HÀ NỘI 275 191412 NGUYEN THI H HÀ NỘI 276 192212 DO THI HONG V HÀ NỘI 277 192515 VU THI TH HẢI PHÒNG 278 192911 HOANG THI H HÀ NỘI 279 193212 CHU THI HONG D THANH HÓA 280 193813 HUA LAN A CAO BẰNG 281 194813 NG T HUNG GI HÀ NỘI 282 195213 TRAN THI THUY V HÀ NỘI 283 195511 NGUYEN THI TH BẮC NINH 284 196713 PHAM THI CAT H HÀ NỘI 285 197613 TRAN THI L HÀ NỘI 286 198612 NGUYEN T MINH TH HÀ NỘI 287 199612 NGUYEN THI HUYEN TR HÀ NỘI 288 201113 DO THI NH HÀ NỘI 289 202913 NGUYEN THI NG HÀ NỘI 290 203213 NGUYEN THI TU A HÀ NỘI 291 204113 PHAM THI Q HÀ NỘI 292 204213 PHAM THI THANH X HÀ NỘI 293 204813 DINH THI B HÀ NỘI 294 206913 TRAN UYEN CH HÀ NỘI 295 207012 LO THI A SƠN LA 296 207013 BUI THANH TH HÀ NỘI 297 208812 TRAN THI X BẮC CẠN 298 212913 PHAM THI T HÀ NAM 299 213113 BUI THI THU H HÀ NỘI 300 215313 VU THI H HÀ NỘI 301 216712 NGUYEN THI VIET H NINH BÌNH 302 217312 NGUYEN HONG D HÀ NỘI 303 217313 HA THANH TH NINH BÌNH 304 217713 DOAN BICH PH LẠNG SƠN 305 218412 VU THU H HÀ NỘI 306 219213 DANG THI D HƯNG YÊN 307 219314 NGUYEN THI HAI H HÀ NỘI 308 220012 DUONG THI HONG H HÀ NỘI 309 221613 TRAN THI NG HÀ NỘI 310 222012 LE THI MINH H HÀ NỘI 311 222712 TRAN THI THANH NG HÀ NỘI 312 223813 BUI THI THANH M HÀ NỘI 313 224613 PHUNG THI T HÀ NỘI 314 226114 TRAN THI TH HÀ NAM 315 226114 TRAN THI TH HÀ NAM 316 228014 TRAN THI KIM NG VĨNH PHÚC 317 229201 CHU THI H BẮC GIANG 318 232213 PHAM HA THU TR HÀ NỘI 319 232913 LE THI L HÀ NỘI 320 236313 PHAN THI THANH H HÀ NỘI 321 237913 NGUYEN T THANH PH HÀ NỘI 322 241713 NGUYEN THI NHU L HÀ NỘI 323 242013 NGUYEN THI TH HƯNG YÊN 324 246213 HO THI NH HÀ NỘI 325 246314 NGUYEN THI VAN KH HÀ NỘI 326 281914 TRAN PHUONG TH HÀ NỘI 327 282014 TRINH THI L HÀ ĐÔNG 328 289314 NGUYEN THI H NGHỆ AN 329 295414 PHAM THI NH THÁI BÌNH 330 299814 NGUYEN T PHUONG D HÀ NỘI 331 302014 NGUYEN THI KIM TH QUẢNG NINH 332 306114 LUU THI VAN NG NINH BÌNH 333 306314 BUI THI H HÀ NỘI 334 310214 NGUYEN THI NH HÀ GIANG 335 332010 NGUYEN THI THU Y HÀ NỘI 336 382013 NG THI THANH H HÀ NỘI 337 412013 NGUYEN THI H HÀ GIANG 338 432013 NGUYENTHI T HÀ NAM 339 472014 DUONG THI M HÀ NỘI 340 562013 VU THI LAN A HÀ NỘI 341 602013 TRINH HONG D HÀ NỘI 342 652013 NGUYEN THI L HÀ NỘI 343 1022014 BUI THI NG NAM ĐỊNH 344 1362012 NGO THI X HÀ NỘI 345 1672014 PHAM THI L HẢI DƯƠNG 346 1752014 VU T KIM TH HƯNG YÊN 347 1782014 DO THI NGOC H HÀ NỘI 348 1992014 LE MAI S CAO BẰNG 349 2002011 LUU THI H HÀ NỘI 350 2332014 DO THI L HƯNG YÊN 351 2632014 NGUYEN THI D HẢI DƯƠNG 352 2952013 LE THI BICH H THÁI BÌNH 353 3072014 NGUYEN THI PH HÀ NỘI 354 3482013 NGUYEN THI TH BẮC NINH 355 3642013 VU THI H HÀ NỘI 356 3712014 NGUYEN THI HOAI TH HÀ NAM 357 3792014 TRINH T MINH NG HÒA BÌNH 358 4262013 HA THI TH YÊN BÁI 359 4262014 CHU THI L HÀ NỘI 360 4392014 TRAN T THANH L PHÚ THỌ 361 4452013 NGUYEN THI BICH L HÀ NỘI 362 4722013 HOANG THI H HÀ NỘI 363 4722013 PHAM THI H HÀ NỘI 364 6742012 HOANG THI H HÀ NỘI 365 6762011 NGUYEN THI X BẮC GIANG 366 6902013 NGO THI NGOC L HÀ NỘI 367 7362013 TA THI THANH H HÀ NỘI 368 7582014 DANG THI T BẮC NINH 369 8822011 VU THI HONG NG PHÚ THỌ 370 8852013 TONG THI TH LÀO CAI 371 8972013 DO THI HAI Y HÀ NỘI 372 9812013 BUI THANH L HÀ NỘI 373 9912013 NGUYEN HONG NH TUYÊN QUANG 374 10362013 HA T NGUYET M HÀ NỘI 375 10452013 PHAM THUY L HÀ NỘI 376 10552013 VU THI T BẮC GIANG 377 11312013 DOAN THU TH HẢI DƯƠNG 378 11952014 NGUYEN THI TH HÀ NỘI 379 12332010 BUI THI H NGHỆ AN 380 13362013 VU THI TH HÀ NỘI 381 13432013 NGUYEN THI PHUONG TH TUYÊN QUANG 382 13942011 NGUYEN THI H BẮC GIANG 383 14342013 BUI THI D HÀ NỘI 384 15632010 TONG THI L THANH HÓA 385 15772011 NGUYEN THI L HÀ NỘI 386 15962013 TRINH T BICH L SƠN LA 387 16932013 PHAM THI M BẮC NINH 388 17022012 NGUYEN THI KIM CH HÀ NỘI 389 17392011 DAO THI CH THÁI BÌNH 390 18212013 NGUYEN THI B HÀ NỘI 391 18282013 NGUYEN THI L THÁI NGUYÊN 392 18532013 CAO THI H THANH HÓA 393 18702013 TRAN THI HAI Y HÀ NỘI 394 18832013 NGUYEN THI TH NINH BÌNH 395 19292013 NGUYEN THU H NAM ĐỊNH 396 19532013 PHAM THI H NINH BÌNH 397 19762011 NGUYEN THI H HÀ NỘI 398 19962013 HOANG THI THU H HÀ NỘI 399 20472013 NGUYEN THI HAI Y HÀ NỘI 400 20682012 NGUYEN THI S HÀ NỘI 401 20892013 LE THI QUY NG SƠN LA 402 21052012 DAM THUY H HÀ NỘI 403 21352012 NGO THI D HÀ NỘI 404 21432013 NGUYEN T THANH D HÀ NỘI 405 21552013 DOAN THI L NGHỆ AN 406 22352012 NGUYEN THI X HÀ NỘI 407 22732012 VU HA GI HÀ NỘI 408 22922013 TRAN KIM O HÀ NỘI 409 23282013 NGUYEN THI T YÊN BÁI 410 23602013 NGUYEN LE CH HÀ NỘI 411 24272013 KHUC THAI NG SƠN LA 412 24552013 VU THI D ĐIỆN BIÊN 413 24682013 HO THI BICH L HÀ NỘI 414 24722013 NGUYEN T THUY T HÀ NỘI 415 25162013 GIAP THI TR HÀ NỘI 416 25322013 CHU THI L HÀ NỘI 417 25482013 TRAN LAN H VĨNH PHÚC 418 25542013 NGUYEN THI MINH PH BẮC GIANG 419 25582013 PHAN THI H HÀ NỘI XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN PHÒNG NCKH
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cac_yeu_to_tien_luong_dap_ung_cua_buong_t.doc