Luận án Nghiên cứu cải thiện dạng khí động học vỏ xe khách lắp ráp tại Việt Nam
Trong những năm cuối của thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển của
nền kinh tế quốc dân, nhu cầu vận chuyển hành khách tăng cao rõ rệt, trong đó có nhu cầu
vận chuyển hành khách bằng đường bộ. Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng, đường sá giao thông
cũng đã có những bước chuyển mình, phát triển rất tích cực. Một số tuyến đường cao tốc
đã được xây dựng nhằm nâng cao tốc độ di chuyển của các phương tiện tham gia giao
thông nói chung và phương tiện vận tải hành khách nói riêng.
Để đáp ứng được nhu cầu thực tế, trong tháng 7/2014 Chính phủ đã ban hành 2 văn
bản quan trọng là “Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030” và “Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”, trong đó lĩnh vực sản xuất ô tô khách nhận được sự
quan tâm đặc biệt.
Hiện nay, có một số doanh nghiệp đầu tư sản xuất và lắp ráp ô tô khách từ 24 - 80
chỗ phục vụ giao thông công cộng. Các doanh nghiệp lớn có Vinamotor, Cơ khí ô tô Đà
Nẵng, Trường Hải và SAMCO. Ngoài ra còn có các liên doanh như Daewoo, Hino và
Mercedes-Benz cũng sản xuất một số loại ô tô chở khách cỡ lớn
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cải thiện dạng khí động học vỏ xe khách lắp ráp tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TÔ HOÀNG TÙNG NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN DẠNG KHÍ ĐỘNG HỌC VỎ XE KHÁCH LẮP RÁP TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC Hà Nội - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TÔ HOÀNG TÙNG NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN DẠNG KHÍ ĐỘNG HỌC VỎ XE KHÁCH LẮP RÁP TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC Mà SỐ: 62520116 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS NGUYỄN TRỌNG HOAN 2. PGS.TS HỒ HỮU HẢI Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan và PGS.TS Hồ Hữu Hải. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Giáo viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan Giáo viên hướng dẫn PGS.TS Hồ Hữu Hải Tác giả luận án Tô Hoàng Tùng LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới người hướng dẫn chính: PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan - thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, định hướng và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện luận án này với sự tận tâm, trách nhiệm, sáng suốt và khoa học cao. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Hồ Hữu Hải trong suốt quá trình tôi thực hiện luận án, với vai trò là người hướng dẫn, thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi thực hiện các kế hoạch học tập và nghiên cứu. Tôi rất cám ơn và trân trọng sự hợp tác, hỗ trợ của Trung tâm Phát triển và Ứng dụng Phần mềm công nghiệp (DASI), Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (nay là Viện nghiên cứu Quốc tế về Khoa học và Kỹ thuật tính toán), trực tiếp là PGS.TS Nguyễn Việt Hùng và các cộng sự. Xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể cán bộ, nhân viên Phòng thí nghiệm khí động học của Viện Kỹ thuật quân sự Phòng không - Không quân. Xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến các thầy của Bộ môn Ô tô và xe chuyên dụng, Viện Cơ khí động lực, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội với những góp ý rất thiết thực trong suốt quá trình tôi thực hiện luận án. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cơ quan tôi đang công tác: Phòng Chất lượng xe cơ giới, Cục Đăng kiểm Việt Nam đã tạo điều kiện, ủng hộ, giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình tôi theo học Nghiên cứu sinh. Xin gửi lời cảm ơn tới các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp vì sự giúp đỡ thiết thực cho luận án này. Xin được gửi lời cảm ơn đặc biệt nhất tới gia đình tôi, những người đã luôn bên cạnh tôi, động viên, chia sẻ những khó khăn và là động lực để tôi hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Nghiên cứu sinh Tô Hoàng Tùng MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC CÁC BẢNG iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ iv MỞ ĐẦU 1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3 1.1 Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam và sự phát triển trong lĩnh vực sản xuất ô tô khách 3 1.1.1 Nhu cầu về ô tô khách 3 1.1.2 Định hướng phát triển 4 1.1.3 Thực trạng và nhu cầu nâng cao chất lượng 4 1.2 Khí động học ô tô 5 1.2.1 Khí động lực học và các thông số đặc trưng 6 1.2.2 Lực cản không khí 7 1.2.3 Cấu trúc vỏ xe và sự hình thành các vùng xoáy thấp áp 12 1.2.4 Lý thuyết tương tự trong khí động học ô tô 18 1.3 Tình hình nghiên cứu khí động học ô tô 19 1.3.1 Nghiên cứu lý thuyết 19 1.3.2 Nghiên cứu thực nghiệm 21 1.3.3 Các hướng nghiên cứu chính gần đây 25 1.4 Công nghệ sản xuất vỏ ô tô khách ở Việt Nam và tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 28 1.5 Nội dung của luận án 30 1.5.1 Mục tiêu nghiên cứu 30 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu 30 1.5.3 Đối tượng nghiên cứu 31 1.5.4 Phạm vi nghiên cứu 31 1.4.5 Nội dung nghiên cứu 31 Kết luận chương 1 32 Chương 2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG KHÍ ĐỘNG HỌC VỎ XE KHÁCH 33 2.1 Cơ sở lý thuyết khí động học 33 2.1.1 Các phương trình cơ bản 33 2.1.2 Mô phỏng dòng chảy không khí 33 2.1.2.1 Các công cụ toán học và ký hiệu quy ước 33 2.1.2.2 Các phương trình mô phỏng 35 2.1.2.3 Các thông số đặc trưng 36 2.1.2.4 Mô phỏng dòng chảy rối 38 2.1.2.5 Phương pháp số để giải bài toán khí động học 44 2.2 Mô phỏng khí động học vỏ xe bằng ANSYS - FLUENT 45 2.2.1 Giới thiệu chung về ANSYS - FLUENT 45 2.2.2 Mô phỏng dòng chảy không khí bao quanh vỏ xe bằng FLUENT 46 2.2.2.1 - Phương pháp mô phỏng trong FLUENT 46 2.2.2.2 - Các dạng mô hình mô phỏng dòng chảy rối trong FLUENT 47 2.3 Mô hình khí động học vỏ xe khách trong FLUENT 47 2.3.1 Hệ phương trình mô tả dòng chảy 47 2.3.2 Mô hình 3D vỏ xe khách 49 2.3.3 Xác định v ng không gian mô phỏng 50 2.3.4 Chia lưới 52 2.3.5 Các ràng buộc và điều kiện tính toán 56 2.3.6 Phương pháp tính toán lực khí động 56 Kết luận chương 2 58 Chương 3 NGHIÊN CỨU KHÍ ĐỘNG HỌC VỎ Ô TÔ KHÁCH BẰNG PHẦN MỀM ANSYS - FLUENT 59 3.1 Phương pháp nghiên cứu 59 3.2 Các thông số đầu vào và một số giả thiết của bài toán mô phỏng 61 3.2.1 Lựa chọn các thông số của vỏ xe khách 61 3.2.2 Các giả thiết và giới hạn nghiên cứu của bài toán mô phỏng 61 3.3 Xây dựng mô hình hình học, xác định vùng không gian mô phỏng 62 3.4 Chia lưới và đặt các điều kiện ràng buộc của bài toán mô phỏng 63 3.5 Đặt các điều kiện tính toán 64 3.6 Mô phỏng và tính toán khí động học vỏ xe cơ sở 65 3.7 Khảo sát ảnh hưởng của các thông số kết cấu tới khí động học vỏ xe 72 3.7.1 Góc nghiêng kính chắn gió phía trước của xe 72 3.7.2 Góc nghiêng kính hậu 76 3.7.3 Góc vát hai thành bên ở phía đuôi xe 79 3.7.4 Lựa chọn sơ bộ các góc vát 82 3.7.5 Bán kính góc lượn giữa nóc xe và hai thành bên của xe 82 3.7.6 Bán kính góc lượn giữa kính hậu và nóc xe 85 3.7.7 Bán kính góc lượn giữa thành sau và hai thành bên của xe 86 3.7.8 Bán kính góc lượn giữa kính chắn gió và nóc xe 89 3.7.9 Bán kính góc lượn giữa mặt trước và hai thành bên của xe 93 3.7.10 Lựa chọn dạng mô hình hoàn chỉnh, tính toán khảo sát và đánh giá 98 3.7.11 Đánh giá kết quả tính toán mô phỏng 103 3.7.12 So sánh vỏ xe tham khảo và vỏ xe cải thiện 104 Kết luận chương 3 109 Chương 4 NGHIÊN CỨU KHÍ ĐỘNG HỌC VỎ XE KHÁCH TRONG ỐNG KHÍ ĐỘNG 110 4.1 Mục đích và phương pháp nghiên cứu 110 4.1.1 Mục đích 110 4.1.2 Vấn đề nghiên cứu 110 4.1.3 Phương pháp nghiên cứu 113 4.2 Thí nghiệm trong ống khí động 114 4.2.1 Trang thiết bị thí nghiệm 114 4.2.2 Thí nghiệm trong ống khí động 122 4.3 Mô phỏng thí nghiệm trong ống khí động 127 4.3.1 Xây dựng mô hình hình học, chọn vùng không gian mô phỏng và chia lưới 127 4.3.2 Đặt điều kiện, mô phỏng và phân tích kết quả 128 Kết luận chương 4 134 KẾT LUẬN 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO 137 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Đà CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN PHỤ LỤC i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU Ký hiệu Tên gọi Đơn vị Fx Lực khí động theo phương dọc N Fz Lực khí động theo phương ngang N Fy Lực khí động theo phương thẳng đứng N Cx Hệ số cản khí động theo phương dọc - Cz Hệ số cản khí động theo phương ngang - A Diện tích cản chính diện m2 Khối lượng riêng của không khí kg/m 3 U∞ Vận tốc dòng khí ở vô cùng m/s Re Số Reynolds - M Số Mach - Hệ số độ nhớt động lực N.s/m 2 a Vận tốc truyền âm trong không khí m/s Fms Lực cản do ma sát N Fca Lực cản do chênh áp N p Áp suất Pa Cp Hệ số áp suất không thứ nguyên - L Thông số hình học đặc trưng m Độ nhớt động học của không khí m 2 /s t ij Ten-sơ ứng suất của dòng rối - k Động năng của dòng rối J/kg (m2/s2) Hệ số tán xạ năng lượng của dòng rối - Hệ số tán xạ năng lượng của dòng rối - ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký tự Nguồn gốc Chú giải CKD Complete Knock Down Bộ linh kiện hoàn chỉnh (sử dụng để lắp ráp ô tô) RANS Reynolds Average Navier Stokes Phương trình Reynolds trung bình hóa DNS Direct Numerical Simulation Mô phỏng trực tiếp RSM Reynolds Stress Model Mô hình ứng suất Reynolds FEM Finite Element Method Phương pháp phần tử hữu hạn CFD Computational Fluid Dynamic Phần mềm tính toán động lực học chất lỏng LES Large Eddy Simulation Mô hình dòng rối lớn DES Detached Eddy Simulation Mô hình dòng rối phân tách SST Shear Stress Transport Mô hình vận tải ứng suất iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Giá trị hệ số lực cản, lực và mô mem theo các phương Bảng 3.2. Giá trị Cx phụ thuộc vào góc nghiêng kính chắn gió phía trước Bảng 3.3 Giá trị Cx phụ thuộc vào góc nghiêng kính hậu Bảng 3.4. Giá trị Cx phụ thuộc vào góc vát 2 thành bên phía đuôi xe Bảng 3.5. Sự phụ thuộc của Cx vào bán kính góc lượn giữa nóc xe và hai thành bên của xe Bảng 3.6. Sự phụ thuộc của Cx vào bán kính góc lượn giữa kính phía sau và nóc xe Bảng 3.7. Sự phụ thuộc của Cx vào bán kính góc lượn giữa thành sau và hai thành bên xe Bảng 3.8. Sự phụ thuộc của Cx vào bán kính góc lượn giữa kính chắn gió phía trước và nóc xe Bảng 3.9. Sự phụ thuộc của Cx vào bán kính góc lượn giữa thành trước (bao gồm cả kính chắn gió phía trước) và hai thành bên của xe Bảng 3.10. Sự phụ thuộc của hệ số Cx vào bán kính góc lượn giữa nóc xe và kính chắn gió phía trước Bảng 3.11. Lực cản Fx và hệ số cản Cx của mô hình vỏ xe cải thiện Bảng 3.12. Các thông số của mô hình xe khách tham khảo và mô hình cải thiện của luận án Bảng 4.1. Một số phương án lựa chọn tỷ lệ thu nhỏ mẫu thử Bảng 4.2. Kết quả thí nghiệm Bảng 4.3. Kết quả tính toán lực cản khí động ở vận tốc 29 m/s. Bảng 4.4. Kết quả tính toán lực cản khí động ở vận tốc 25 m/s. Bảng 4.5. Kết quả thí nghiệm và kết quả tính toán mô phỏng mô hình tỷ lệ 1:40 trong ống khí động iv DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Các lực tác dụng lên lực nằm trong dòng chảy Hình 1.2. Sự hình thành vùng xoáy áp suất phía sau vật Hình 1.3. Ảnh hưởng của hình dạng của vật cản tới sự hình thành vùng xoáy Hình 1.4. Quá trình cải thiện hình dạng khí động học ô tô nhằm giảm hệ số cản Hình 1.5. Hệ số cản không khí trên một số loại ô tô tải Hình 1.6. Hệ số cản không khí của các loại xe thông dụng Hình 1.7. Các vùng xoáy trên vỏ ô tô con Hình 1.8. Phân bố áp suất không thứ nguyên trên vỏ xe Hình 1.9. Phân bố áp suất dọc theo thân ô tô chở khách Hình 1.10. Ảnh hưởng của cấu trúc đuôi xe tới hệ số lực cản khí động Hình 1.11. Ảnh hưởng của bán kính góc lượn giữa kính chắn gió và tấm nóc xe với hệ số cản không khí Hình 1.12. Ảnh hưởng của cấu trúc phần đầu xe tới hệ số cản không khí Hình 1.13. Ảnh hưởng hình dáng đầu xe tới lực cản khí động Hình 1.14. Ảnh hưởng của bán kính góc lượn giữa mặt đầu và mặt bên của vỏ ô tô khách tới lực cản khí động Hình 1.15. Ảnh hưởng của chiều cao sàn xe tới các lực khí động Hình 1.16. Lịch sử phát triển của các mô hình tính toán khí động học Hình 1.17. Sơ đồ nguyên lý làm việc của ống khí động Hình 2.1. Các thành phần ứng suất trên khối chất lỏng Hình 2.2. Mô hình vỏ xe khách dạng 3D Hình 2.3. Các kích thước của không gian mô phỏng lần đầu Hình 2.4. Ví dụ về một số dạng dòng chảy ngược Hình 2.5. Các dạng phần tử lưới trong mô hình mô phỏng 3D Hình 2.6. So sánh về cấu trúc của lưới tứ diện và lưới lục diện Hình 2.7. So sánh về số lượng phần tử và chất lượng lưới của lưới tứ diện và lưới lục diện Hình 2.8. Hình ảnh chia lưới trong vùng không gian tính toán vỏ xe khách Hình 3.1. Các thông số khảo sát của biên dạng vỏ xe Hình 3.2. Xe ô tô khách tham khảo (THACO KB120LSI) Hình 3.3. Kích thước của vùng không gian mô phỏng v Hình 3.4. Mô hình vỏ xe khách sau khi đã được chia lưới với dạng lưới Hexa Hình 3.5. Mô hình 3D vỏ xe khách tham khảo THACO KB120LSI Hình 3.6. Chia lưới vùng không gian mô phỏng Hình 3.7. Phân bố áp suất trên bề mặt vỏ xe Hình 3.8. Phân bố áp suất trong mặt phẳng đối xứng dọc của xe Hình 3.9. Phân bố áp suất trong mặt cắt ngang đi qua điểm giữa của vỏ xe Hình 3.10. Phân bố vận tốc tại mặt phẳng đối xứng dọc của vỏ xe Hình 3.11. Phân bố vận tốc tại mặt cắt ngang đi qua điểm giữa của vỏ xe Hình 3.12. Đường dòng tại mặt phẳng trung tuyến dọc của vỏ xe Hình 3.13. Đường dòng tại mặt cắt ngang đi qua điểm giữa của vỏ xe Hình 3.14. Hệ số phân bố áp suất Cp trên bề mặt vỏ xe tại mặt phẳng trung tuyến dọc của xe Hình 3.15. Ảnh hưởng của góc nghiêng kính chắn gió phía trước đến hệ số cản Cx Hình 3.16. Phân bố áp suất khi góc nghiêng kính chắn gió bằng 0o Hình 3.17. Phân bố áp suất khi góc nghiêng kính chắn gió bằng 40o Hình 3.18. Đường dòng bao quanh vỏ xe khi góc nghiêng kính chắn gió bằng 0o Hình 3.19. Đường dòng bao quanh vỏ xe khi góc nghiêng kính chắn gió bằng 40o Hình 3.20. Ảnh hưởng của góc nghiêng kính phía sau xe đến hệ số cản Cx Hình 3.21. Phân bố áp suất khi góc nghiêng kính sau bằng 0o Hình 3.22. Phân bố áp suất khi góc nghiêng kính sau bằng 45o Hình 3.23. Đường dòng khi góc nghiêng kính hậu bằng 10o Hình 3.24. Đường dòng khi góc nghiêng kính hậu bằng 45o Hình 3.25.a. Ảnh hưởng của góc vát 2 thành bên phía sau xe đến hệ số cản Cx Hình 3.25.b. Ảnh hưởng của góc vát 2 thành bên phía sau xe đến hệ số cản Cx Hình 3.26. Đường dòng khi góc vát hai thành bên bằng 4o (khoảng cách 2,5 m) Hình 3.27. Ảnh hưởng của bán kính góc lượn giữa nóc và hai thành bên của xe tới hệ số cản Cx Hình 3.28. Đường dòng khi không có góc lượn giữa nóc và hai thành bên Hình 3.29. Đường dòng khi bán kính góc lượn giữa nóc và hai thành bên là 1250 mm Hình 3.30. Đường dòng khi không có góc lượn giữa nóc và hai thành bên Hình 3.31. Đường dòng khi bán kính góc lượn giữa nóc và hai thành bên là 1250 mm Hình 3.32. Ảnh hưởng của bán kính góc lượn giữa kính phía sau và nóc xe tới hệ số cản Cx vi Hình 3.33. Ảnh hưởng của bán kính góc lượn giữa thành sau và hai thành bên của xe tới hệ số cản Cx Hình 3.34. Đường dòng khi bán kính góc lượn giữa thành sau và hai thành bên là 200 mm Hình 3.35. Đường dòng khi bán kính góc lượn giữa thành sau và hai thành bên là 1000 mm Hình 3.36. Phân bố áp suất khi không có góc lượn giữa thành sau và hai thành bên Hình 3.37. Phân bố áp suất khi góc lượn giữa thành sau và hai thành bên là 1000 mm Hình 3.38. Phân bố áp suất khi không có góc lượn giữa thành sau và hai thành bên Hình 3.39. Phân bố áp suất khi góc lượn giữa thành sau và hai thành bên là 1000 mm Hình 3.40. Ảnh hưởng của bán kính góc lượn giữa kính chắn gió và nóc xe tới hệ số cản Cx Hình 3.41. Đường dòng khi bán kính góc lượn giữa kính chắn gió và nóc xe là 0 mm Hình 3.42. Đường dòng khi bán kính góc lượn giữa kính chắn gió và nóc xe là 200 mm Hình 3.43. Đường dòng khi bán kính góc lượn giữa kính chắn gió và nóc xe là 400 mm Hình 3.44. Đường dòng khi bán kính góc lượn giữa kính chắn gió và nóc xe là 2000 mm Hình 3.45. Phân bố áp suất khi không có góc lượn giữa ... Universität München, 2012. 35. John D. Anderson, Jr. (1984) Fundamentals of Aerodynamics. McGraw - Hill Book Company 36. Joseph Katz (2006) Aerodynamics of Race Cars. Annu. Rev. Fluid Mech. 2006.38:27- 63. 37. Julian Happian-Smith (2002) An Introduction to Modern Vehicle Design. Butterworth- Heinemann 38. K. R. Cooper (1985) The Effect of Front-Edge Rounding and Rear Edge Shaping on the Aerodynamic Drag of Bluff Vehicles in Ground Proximity. SAE Paper No. 850288, Paris, 1985. 39. K. R. Deutenbach (1995) Influence of Plenum Dimensions on Drag Measurements in ¾-Open Jet Automotive Wind Tunnels. SAE Paper No. 951000, Paris, 1995. 40. Laurent Dumas (2008) CFD-based Optimization for Automotive Aerodynamics. Université Pierre et Marie Curie 140 41. Littlewood, R. P., and Passmore, M. A. (2012) Aerodynamic drag reduction of a simplified squareback vehicle using steady blowing, Experiments in fluids, Vol. 53(2), pp519-529. 42. Li-Xin Guo*, Yi-Min Zhang, Wei-Jun Shen (2011) Simulation Analysis of Aerodynamics Characteristics of Different Two-Dimensional Automobile Shapes. JOURNAL OF COMPUTERS, VOL. 6, NO. 5, MAY 2011. 43. Lopes & P. Carvalheira On the Application of Numerical Methods for the Calculation of the External Aerodynamics of a Streamlined Car Body, SAE Technical Paper, 2003- 01- 1249. 44. M. Laurent Burgade (1996) Aerodynamique Automobile: Approche numerique et experimentale. PSA Peugeot-Citroen, session 1995-1996. 45. Makowski, F.T., S.-E., K. (2000) Advances in external-aero simulation of ground vehicles using the steady RANS equations. SAE Paper 2000-01-0484. 46. Manan Desai, S. A. Channiwala, H. J. Nagarsheth (2008) Experimental and Computational Aerodynamic Investigations of a Car. Wseas Transactions on Fluid Mechanics: Issue 4, Volume 3, October 2008. 47. Mansor, S., and Passmore, M. (2008) Estimation of Bluff Body Transient Aerodynamics Using an Oscillating Model Rig. Journal of Wind Engineering and Industrial Aerodynamics 96, 2008. 48. Marek Maciejewski, Wojciech Osmólski Numerical Simulation of the Blockage effect in Wind - Tunnels. 49. Mayer, J., Schrefl, M., and Demuth, R. (2007) On Various Aspects of Unsteady Aerodynamic Effects on Cars Under Crosswind Conditions. SAE Technical Paper Series, 07B-491. 50. Md. Hasan Ali, Mohammad Mashud, Abdullah Al Bari and Muhammad Misbah-Ul Islam Aerodynamic Drag Reduction of a Car by Vortex Generation. International Journal of Mechanical Engineering ISSN : 2277-7059 Volume 2 Issue 1. 51. Mohd Nizam Sudin, Mohd Azman Abdullah, Shamsul Anuar Shamsuddin, Faiz Redza Ramli, Musthafah Mohd Tahir Review of Research on Vehicles Aerodynamic Drag Reduction Methods. International Journal of Mechanical & Mechatronics Engineering IJMME-IJENS Vol:14 No:02. 141 52. P. M. Waudby-Smith, W. J. Rainbird (1985) Some Principles of Automotive Aerodynamic Testing in Wind Tunnels with Examples from Slotted Wall Test Section Facilities. SAE Paper No. 850284, Paris, 1985. 53. Park, H., Cho, J. H., Lee, J., Lee, D. H., and Kim, K. H. (2013) Aerodynamic drag reduction of Ahmed model using synthetic jet array, SAE International Journal of Passenger Cars-Mechanical Systems, Vol 6(1), pp1-6. 54. Passmore, M., and Mansor, S. (2006) The Measurement of Transient Aerodynamics Using an Oscillating Model Facility. SAE Technical Paper Series, 2006-01-0338, 2006. 55. Prasanjit Das, The Blockage Effects on Vehicle Aerodynamics in Closed-Wall Wind Tunnel - A CFD Study. 56. R. K. Petkar, S. G. Kolgiri and S. S. Ragit (2014) Study of Front-Body of Formula- One Car for Aerodynamics using CFD. International Journal of Application or Innovation in Engineering & Management (IJAIEM), Volume 3, Issue 3, March 2014. 57. R.D. Menta, P. Bradshaw (1979) Desing rules for small low speed wind tunnels. Aeronautical Journal 58. Reza N. Jazar (2008) Vehicle Dynamics: Theory and Application. Springer 59. Richard M. Wood (2004) Impact of Advanced Aerodynamic Technology on Transportation Energy Consumption. 2004 SAE International. 60. Rohatgi, U. S. (2012), Methods of reducing vehicle aerodynamic drag, ASME 2012 Summer Heat Transfer Conference, Puerto Rico, USA, July 8-12. 61. Rossby, “Introduction to Road Vehicle Aerodynamics”. 62. S. Rohatgi (2012) Methods of Reducing Vehicle Aerodynamic Drag. ASME 2012 Summer Heat Transfer Conference, Puerto Rico, USA July 8-12, 2012. 63. Schroeck, D., Widdecke, N., and Wiedemann, J. (2007) On-road Wind Conditions Experienced by a Moving Vehicle. In FKFS Conference (Stuttgart, Germany, 2007). 64. Shih, T.-H., Liou, W., Shabbir, A., Yang, Z., and Zhu, J. A New k-Epsilon (1994) Eddy Viscosity Model for High Reynolds Number Turbulent Flows – Model Development and Validation. NASA Technical Memorandum NASA-TM-106721, 1994. 65. Simon Watkins (2005) Recent Development in Road Vehicle Aerodynamics. Proceedings of the International Conference on Mechanical Engineering 2005 (ICME2005), 28- 30 December 2005, Dhaka, Bangladesh. 142 66. Song, K. S., Kang, S. O., Jun, S. O., Park, H. I., Kee, J. D., Kim, K. H., & Lee, D. H. (2012) Aerodynamic design optimization of rear body shapes of a sedan for drag reduction, International Journal of Automotive Technology, Vol.13(6). 67. T.Cebeci, J.RShao, F. Kafyeke, E. Laurendeau (2005) Computational Fluid Dynamics for Engineers. Springer 68. T.D. Gillespie Fundamentals of Vehicle Dynamics. Society of Automotive Engineers, Inc. 69. Tamás Lajos (2002) Basics of vehicle aerodynamics. University of Rome “La Sapienza” 70. Tran Thanh Tung, Nguyen Trong Hoan (2009) Simulation of Aerodynamic Automobile. The 15th Asia Pacific Automotive Engineering Conference. Hanoi, October 26 - 28, 2009. 71. W.H. Hucho (1998) Aerodynamics of Road Vehicles: From Fluid Mechanics to Vehicle Engineering. SAE International 72. Watkins S. and Saunders J. W. (1998) A Review of the Wind Conditions Experienced by a Moving Vehicle, in SP Developments in Vehicle Aerodynamics, ISBN 0-7680- 0138-2. 143 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Đà CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 1. Tung To Hoang, Hoan Nguyen Trong, Hai Ho Huu (2009). Using Fluent to simulate the air-flow around body of coach manufactured in Vietnam, The 15 th Asia Pacific Automotive Engineering Conference - APAC15, APAC 2009 Proceeding Volume 1, 26 - 28 October 2009, pp. APAC15-257. 2. Tô Hoàng Tùng, Nguyễn Trọng Hoan (2015). Nghiên cứu mối quan hệ giữa hệ số cản khí động với các thông số bán kính góc lượn phía đầu xe ô tô khách cỡ lớn sản xuất tại Việt Nam bằng phần mềm ANSYS-FLUENT, Tạp chí Cơ khí Việt Nam, số 8 năm 2015, trang 102-106. 3. Tô Hoàng Tùng, Nguyễn Trọng Hoan, Hồ Hữu Hải (2015). Nghiên cứu khí động học ô tô bằng phương pháp thí nghiệm trong ống khí động, Tạp chí Cơ khí Việt Nam, số 8 năm 2015, trang 121-125. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 - CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA MỘT SỐ LOẠI XE KHÁCH SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM 1. Thông số cơ bản của xe tham khảo THACO KB120SLI Theo B 3 9 7 5 2037 2500 260 C?a thoát hi?mC?a thoát hi?mC?a thoát hi?m C?a thoát hi?m C?a thoát hi?m C?a thoát hi?m Theo A 1 5 3 7 1 5 3 6 3 7 2 0 1860 2200 2500 A B 60003400 12000 2 5 0 0 12000 3 6 8 0 3 8 0 0 3 9 7 5 715 715 715 715 715 715 715 715 715 715 275 843 735 735 735 735 735 735 735 735 735 735 735 275 895905 1080 877 1205 950 1590 1910 2560 1430 460 2 9 5 6000 3400 12000 12059301590188025601430460 295 4 1 0 9 3 0 9 3 0 1345 1345 1345 1345 1345 1345 1345 1345 1345 1345 1345 1345 9 5 0 9 5 0 1 1 °1 0 ° 1 1 ° 1 0 ° 260 230 390 4 4 0 5 2 0 2. Thông số cơ bản của một số vỏ xe khách thực tế Đơn vị sản xuất, lắp ráp Nhãn hiệu xe Góc nghiêng của kính chắn gió phía trước (α) - độ Góc nghiêng của kính sau - độ Góc vát hai thành bên phía đuôi xe - độ Bán kính góc lượn giữa nóc và hai thành bên xe (R1) - mm Bán kính góc lượn giữa kính sau và nóc xe (R2) - mm Bán kính giữa thành sau và hai thành bên xe (R3) - mm Bán kính góc lượn giữa kính chắn gió và nóc xe (R4) - mm Bán kính góc lượn giữa thành trước và hai thành bên (R5) - mm Công ty cơ khí ô tô Ngô Gia Tự COUNTY LIMOUSINE NGT- HK29CBU 23 0 0 276 465 340 445 308 UNIVERSE NOBLE NGT TG42 15 5 0 250 190 140 400 340 UNIVERSE NOBLE NGT TK47FAW 15 5 0 250 190 140 400 340 Công ty cổ phần cơ khí ô tô 3-2 BA-HAI CA K47 UNIVERSE-26 13 10 0 160 110 320 270 325 UNIVERSE EXPERSS K47 13 10 0 220 105 185 275 330 COUNTY HD K29 24 0 0 260 450 185 510 185 Công ty TNHH xe buýt Daewoo Việt Nam DAEWOO FX12 15 8 0 340 310 350 535 595 DAEWOO GDW6103SB 15 5 0 289 200 300 300 300 Công ty TNHH xe buýt Daewoo Việt Nam DAEWOO GDW6117HKB 15 9 0 305 0 185 450 302 DAEWOO GDW6117HKD2, GDW6117HKD, GDW6117HKC 15 9 0 280 0 185 450 305 DAEWOO GL6127HK 15 9 0 290 0 185 900 385 Công ty cổ phần cơ khí xây dựng giao thông TRACOMECO TRACOMECO HM K29K 23 6 0 250 735 165 750 165 TRACOMECO NEW UNIVERSE NOBLE K47 14 10 0 300 200 340 400 535 TRACOMECO UNIVERSE NOBLE K42G 14 10 0 265 190 340 400 530 Công ty TNHH MTV Sản xuất và lắp ráp ô tô khách Trường Hải THACO TB120S-W375 12 5 0 195 255 250 395 245 THACO TB82S- W180ASIII 15 4 0 215 240 260 630 210 THACO HB120SL- H380R-14 12 7 0 225 240 210 615 255 Công ty TNHH MTV Sản xuất THACO HB120SL-H380- 12 7 0 225 240 210 615 255 và lắp ráp ô tô khách Trường Hải 14 THACO TB95S- W 14 4 0 280 235 260 515 245 THACO KB120LSI 12 7 0 180 180 180 400 180 Chi nhánh Tổng công ty Cơ khí GTVT Sài Gòn - TNHH Một thành viên - Xí nghiệp Cơ khí ô tô An Lạc (SAMCO An Lạc) SAMCO-CITY BGQ5 10 0 0 105 75 140 180 195 SAMCO-FELIX LI KGQ3 16 3 0 270 235 105 360 200 SAMCO-FELIX SI KGQ4 16 3 0 270 235 105 360 200 PHỤ LỤC 2 - ỐNG KHÍ ĐỘNG OT1 Ống khí động dưới âm OT1 của Viện kỹ thuật Phòng Không - Không Quân được thiết kế chế tạo theo sơ đồ nguyên lý tuần hoàn kín có buồng công tác hở như trên hình PL2.1. Hình PL2.1: Mô hình và sơ đồ ống khí động dưới âm OT1 1-Buồng thử mô hình; 2-Buồng đo; 3-Ống thu khí; 4-Động cơ và quạt gió; 5-Cabin điều khiển động cơ; 6-Bộ lá hướng dòng; 7-Bộ tổ ong; 8-Ống tăng tốc. Các thông số kỹ thuật cơ bản của ống khí động OT-1: - Tốc độ dòng khí trong buồng thí nghiệm: VTN [m/s]: 5 ÷ 50 - Kích thước buồng thử (dài x rộng x cao) [mm]: 3800 x 2000 x 1400 - Tỷ số nén khí trong ống tăng tốc n: 9 - Công suất động cơ quạt gió N [ml]: 260 Các chỉ tiêu chất lượng của dòng khí được tạo ra trong buồng thử: - Mức độ đồng đều của trường tốc độ mv : 0,93% - Mức độ đồng đều của trường áp suất mp: 0,9% - Độ lệch dòng khí so với trục dọc của buồng thử : + Theo phương đứng a (độ): 0,95 + Theo phương ngang b (độ): 0,65 - Mức độ rối dòng e: 0,085% 4 Buång c«ng t¸c 4 1 2 3 5 6 1. Buång c«ng t¸c 4. Buång ®iÒu khiÓn ®éng c¬ 2. Buång ®iÒu khiÓn 5. L¸ huíng dßng 3. Buång ®éng c¬ qu¹t 6. L¸ tæ ong 1 6 5 8 2 7 33 33 33 33 3 Căn cứ vào kết quả khảo sát chất lượng dòng khí trong buồng thử vị trí mặt giới hạn được đặt trong phạm vi 150mm so với mặt phẳng dọc trung bình của buồng thử. Còn vị trí mô hình cánh và khí cụ bay được đặt cách tiết diện cửa ra của ống tăng tốc từ 900 ÷ 1200 mm. 2.2.2. Các thiết bị đo Các thiết bị đo sử dụng trong các thí nghiệm bao gồm: thiết bị đo các lực và mômen khí động, thiết bị đo tốc độ dòng khí và bộ khớp xoay hai chiều đo và định vị các góc tấn (a) và góc trượt cạnh (b) của mô hình so với dòng khí. - Thiết bị đo lực và momen khí động các lực và momen tác dụng lên mô hình cánh và KCB đặt trong dòng khí được đo bằng cân khí động 6 thành phần, dựa trên nguyên lý sử dụng các tenzơ biến dạng do hãng SCHENK AeroComp6 của cộng hoà liên bang Đức sản xuất; xem trên hình PL2.2. Hình PL2.2: Cân khí động 6 thành phần Biến dạng của các tenzơ được tách độc lập, phụ thuộc vào các lực và momen tác dụng tương ứng được giả thiết là tuyến tính đã làm xuất hiện các tín hiệu điện trong các cầu đo ở trạng thái cân bằng. Những tiến hiệu điện được khuyếch đại, biến đổi bằng các card chuyên dụng rồi được hiển thị trên màn hình máy tính với ba đại lượng lực và ba đại lượng về momen. Dải đo các lực và mômen của cân khí động SCHENK. Lực dọc (lực cản) Fx [N]: 200 Lực pháp (lực nâng) Fy [N]: 300 Lực ngang (lực cạnh) Fz [N]: 200 Mômen ngang Mx[Nm]: 30 Mômen hướng My[Nm]: 30 Mômen dọc Mz[Nm]: 30 Sai số: 0,5% - Thiết bị đo tốc độ dòng khí. Khác với các thiết bị đo tốc độ dòng khí thông thường như ống pittô, trong các thí nghiệm ở đây sử dụng tốc kế loại GP68 do hãng HP của Cộng hoà liên bang Đức sản xuất, xem trên hình PL2.3. Hình PL2.3: Tốc kế loại GP68 Tốc kế GP68 gồm có: bộ xử lý và bộ biến đổi hiệu ứng của sóng siêu âm khi truyền qua môi trường chất khí. Dải đo tốc độ của tốc kế từ 0,03m/s đến 45m/s với sai số là 0,5%. - Bộ khớp xoay hai chiều (xem trên hình PL2.4) d ng để thay đổi và định vị mô hình theo góc tấn (a), góc trượt (b) trong hai mặt phẳng đứng và ngang. Truyền cảm đo tốc độ dòng khí Bộ xử lý và hiển thị tốc độ dòng khí 1 2 3 4 Hình PL2.4: Bộ khớp xoay hai chiều 1- Đế cố định mô hình; 2- Trục xoay thay đổi và định vị theo góc a; 3- Trục xoay thay đổi và định vị theo góc b; 4- Đầu cố định với cân khí động PHỤ LỤC 3 CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRONG ỐNG KHÍ ĐỘNG 1. Các kết quả đo Hình PL3.1 - Kết quả đo ở vận tốc 20 m/s Hình PL3.2 - Kết quả đo ở vận tốc 25 m/s Hình PL3.3 - Kết quả đo ở vận tốc 29 m/s Hình PL3.3 - Kết quả đo ở vận tốc 34 m/s 2. Các kết quả mô phỏng thí nghiệm 2.1. Kết quả mô phỏng thí nghiệm ở vận tốc 20 m/s (có mô hình và không có mô hình xe thu nhỏ) Hình PL3.4 - Phân bố áp suất tại mặt phẳng đối xứng dọc Hình PL3.5 - Phân bố vận tốc tại mặt phẳng đối xứng dọc Hình PL3.6 - Đường dòng tại mặt phẳng đối xứng dọc 2.2. Kết quả mô phỏng thí nghiệm ở vận tốc 25 m/s (có mô hình và không có mô hình xe thu nhỏ) Hình PL3.7 - Phân bố áp suất tại mặt phẳng đối xứng dọc Hình PL3.8 - Phân bố vận tốc tại mặt phẳng đối xứng dọc Hình PL3.9 - Đường dòng tại mặt phẳng đối xứng dọc 2.3. Kết quả mô phỏng thí nghiệm ở vận tốc 29 m/s (có mô hình và không có mô hình xe thu nhỏ) Hình PL3.10 - Phân bố áp suất tại mặt phẳng đối xứng dọc Hình PL3.11 - Phân bố vận tốc tại mặt phẳng đối xứng dọc Hình PL3.12 - Đường dòng tại mặt phẳng đối xứng dọc 2.4. Kết quả mô phỏng thí nghiệm ở vận tốc 34 m/s (có mô hình và không có mô hình xe thu nhỏ Hình PL 3.13 - Phân bố áp suất tại mặt phẳng đối xứng dọc Hình PL3.14 - Phân bố vận tốc tại mặt phẳng đối xứng dọc Hình PL3.15 - Đường dòng tại mặt phẳng đối xứng dọc
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cai_thien_dang_khi_dong_hoc_vo_xe_khach_l.pdf
- INFORMATION ON NEW CONCLUSIONS OF DOCTORAL THESIS.pdf
- THONG TIN MOI CUA LUAN AN.pdf
- TOM TAT LUAN AN.pdf