Luận án Nghiên cứu chế biến các sản phẩm thực phẩm có hoạt tính sinh học cao từ hạt đậu nành nẩy mầm
Luận án nghiên cứu chế biến sản phẩm sữa đậu nành đóng chai tiệt trùng
và tàu hũ lụa với giá trị dinh dưỡng và chức năng được cải thiện do sử dụng
đậu nành nẩy mầm. Điều kiện trích ly polyphenol trong đậu nành tối ưu được
thiết lập để xác định hàm lượng polyphenol tổng số (TPC) và hoạt tính chống
oxy hóa thông qua khả năng loại gốc tự do 1,1–diphenyl–2–picrylhydrazyl
(DPPH) của các giống đậu nành ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Với
điều kiện trích ly trong dung môi acetone 69%, tỷ lệ dung môi và đậu nành
8:1, quá trình được lặp lại 3 lần ở nhiệt độ 42oC trong thời gian 184 phút,
giống đậu nành MTĐ 760 thể hiện hoạt tính chống oxy hóa cao nhất và được
chọn làm nguyên liệu cho nghiên cứu.
Các thông số của quá trình nẩy mầm đậu nành như nhiệt độ, điều kiện
ánh sáng và nồng độ acid gibberellic (GA3) trong nước ngâm được khảo sát.
Giá trị TPC, flavonoid tổng số (TFC), vitamin C và α-tocopherol cũng như
IC50 của đậu nành đạt tối ưu khi quá trình nẩy mầm được thực hiện ở 25oC,
trong điều kiện tối và ngâm đậu nành trong dung dịch GA3 có nồng độ 1 mg/L.
Quá trình nẩy mầm làm tăng hàm lượng protein và hoạt tính chống oxy hoá
của đậu nành do sự gia tăng TPC, TFC, vitamin C, α-tocopherol, đặt biệt là sự
gia tăng hàm lượng isoflavone và sự biến đổi từ dạng glucoside thành
aglycone dưới tác dụng của enzyme β–glucosidase được hoạt hóa trong quá
trình nẩy mầm. Bên cạnh đó, nẩy mầm làm giảm hàm lượng lipid, chất ức chế
trypsin và acid phytic cùng với sự thủy phân các oligosaccharide do tác dụng
của α–galactosidase được hoạt hóa trong quá trình nẩy mầm. Các biến đổi này
cải thiện đáng kể giá trị dinh dưỡng và chức năng của hạt đậu nành.
Thời gian nẩy mầm ảnh hưởng rất lớn đến giá trị dinh dưỡng, chức năng
và chất lượng cảm quan của sản phẩm chế biến từ đậu nành nẩy mầm. Thời
gian nẩy mầm 42 giờ được kết luận là thích hợp nhất để chế biến sữa đậu nành
và đậu hũ lụa. Để hiệu suất thu hồi chất khô và các hợp chất chống oxy hoá từ
đậu nành cao, nhiệt độ nước nghiền đậu được khảo sát và 70oC được kết luận
là nhiệt độ tối ưu. Chế độ tiệt trùng sữa đậu nành đóng chai được nghiên cứu
nhằm đảm bảo duy trì chất lượng và an toàn thực phẩm. Tiệt trùng ở 121oC
trong 3 phút là chế độ hiệu quả nhất cho sản phẩm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chế biến các sản phẩm thực phẩm có hoạt tính sinh học cao từ hạt đậu nành nẩy mầm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO T Ờ ĐẠ C CẦ T T C C C C Ả Ẩ T ẠT ĐẬ À Ẩ Ầ Ậ T T T À C T ỰC Ẩ Cần Thơ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO T Ờ ĐẠ C CẦ T T C C C C Ả Ẩ T ẠT ĐẬ À Ẩ Ầ ẬN ÁN T T T À C T ỰC Ẩ C Ộ Ớ Ẫ s Ts À T TOÀ Ts T C T Cần Thơ, 2018 i LỜI CẢ Luận án hoàn thành ngoài sự nổ lực của bản thân còn nhờ sự hỗ trợ rất lớn lao từ các đơn vị và cá nhân trong và ngoài Trường. Xin trân trọng gửi lời tri ân sâu sắc đến những tấm lòng của quý Thầy, Cô, gia đình, người thân cùng bạn bè! Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Bộ môn Công nghệ thực phẩm, Bộ môn Sinh lý Sinh hóa – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh học, Khoa Khoa học Tự nhiên, Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại học, Phòng Quản lý Khoa học và Phòng Tài vụ Trường Đại học Cần Thơ đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi được thực hiện chương trình Nghiên cứu sinh trong những năm qua. Tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn chính Gs.Ts. Hà Thanh Toàn và Cô hướng dẫn phụ Ts. Phan Thị Bích Trâm, trong thời gian qua đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu, chăm bồi kiến thức và hoàn thành luận án. Xin cảm ơn sâu sắc đến PGs.Ts. Nguyễn Minh Thủy đã hướng dẫn giúp tôi hoàn thành chuyên đề chuyên môn. Đặc biệt, trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình cả về điều kiện vật chất và kinh nghiệm quí báu về kiến thức chuyên môn y dược từ các Thầy, Cô thuộc bộ môn Dược lý, Khoa Dược, Trường Đại học Y–Dược Cần Thơ, đặc biệt là Ths. Bs. Cao Thị Kim Hoàng, PGs. Ts. Dương Xuân Chữ và Ths. Nguyễn Thị Hạnh trong phần thí nghiệm in-vivo tại phòng thí nghiệm bộ môn Dược lý. Bên cạnh đó còn có sự giúp đỡ của Ts. Nguyễn Phước Đằng, bộ môn Di truyền và chọn giống cây trồng, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, đã hỗ trợ cung cấp nguồn giống đậu nành cũng như thông tin liên quan. Xin chân thành cảm ơn Ts. Dương Minh Viễn, bộ môn Khoa học đất, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, đã hỗ trợ phương pháp phân tích isoflavone bằng HPLC. Đề tài hoàn thành còn nhờ công sức quý báu của Ths. Văn Minh Nhựt, Khoa Công nghệ, đã thiết kế tủ nẩy mầm đậu nành điều khiển được nhiều thông số và là thiết bị chính trong phần nghiên cứu. Xin được bày tỏ lòng biết ơn đến PGs.Ts Lý Nguyễn Bình, điều phối dự án VLIR – NETWORK đã hỗ trợ 2 suất kinh phí dành cho NCS trong 2 năm cho tôi thực hiện phần nghiên cứu của mình. ii Chân thành cảm ơn tập thể quí Thầy/Cô thuộc Bộ môn Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và động viên tôi hoàn thành luận án này. Kết quả của luận án cũng nhờ vào sự đóng góp không nhỏ của Ths. Nguyễn Thị Xuân Dung, nguyên cán bộ Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh học, các em học viên cao học ngành Công nghệ thực phẩm và Công nghệ sau thu hoạch, các em sinh viên ngành Công nghệ thực phẩm, Hóa dược, Hóa học và Sinh học, trường Đại học Cần Thơ và các em sinh viên ngành Dược, trường Đại học Y–Dược Cần Thơ. Xin gửi đến gia đình, chồng và các con, anh, chị, bạn bè và những người thân lòng biết ơn và những tình cảm yêu thương nhất về sự giúp đỡ, động viên, chia sẻ để tôi có thêm nghị lực hoàn thành luận án. Cuối cùng, xin gửi lòng biết ơn sâu sắc và sự kính yêu vô bờ bến đến Ba, Mẹ tôi, người đã cho tôi hình hài, trái tim và khối óc. Người đã nuôi dưỡng và giáo dục tôi bằng tất cả lòng yêu thương cho tôi có được cuộc sống ngày hôm nay và luôn là điểm tựa tinh thần cho tôi phấn đấu để vượt qua mọi thử thách! Trân trọng, Dương Thị Phượng Liên iii TÓM TẮT Luận án nghiên cứu chế biến sản phẩm sữa đậu nành đóng chai tiệt trùng và tàu hũ lụa với giá trị dinh dưỡng và chức năng được cải thiện do sử dụng đậu nành nẩy mầm. Điều kiện trích ly polyphenol trong đậu nành tối ưu được thiết lập để xác định hàm lượng polyphenol tổng số (TPC) và hoạt tính chống oxy hóa thông qua khả năng loại gốc tự do 1,1–diphenyl–2–picrylhydrazyl (DPPH) của các giống đậu nành ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Với điều kiện trích ly trong dung môi acetone 69%, tỷ lệ dung môi và đậu nành 8:1, quá trình được lặp lại 3 lần ở nhiệt độ 42oC trong thời gian 184 phút, giống đậu nành MTĐ 760 thể hiện hoạt tính chống oxy hóa cao nhất và được chọn làm nguyên liệu cho nghiên cứu. Các thông số của quá trình nẩy mầm đậu nành như nhiệt độ, điều kiện ánh sáng và nồng độ acid gibberellic (GA3) trong nước ngâm được khảo sát. Giá trị TPC, flavonoid tổng số (TFC), vitamin C và α-tocopherol cũng như IC50 của đậu nành đạt tối ưu khi quá trình nẩy mầm được thực hiện ở 25oC, trong điều kiện tối và ngâm đậu nành trong dung dịch GA3 có nồng độ 1 mg/L. Quá trình nẩy mầm làm tăng hàm lượng protein và hoạt tính chống oxy hoá của đậu nành do sự gia tăng TPC, TFC, vitamin C, α-tocopherol, đặt biệt là sự gia tăng hàm lượng isoflavone và sự biến đổi từ dạng glucoside thành aglycone dưới tác dụng của enzyme β–glucosidase được hoạt hóa trong quá trình nẩy mầm. Bên cạnh đó, nẩy mầm làm giảm hàm lượng lipid, chất ức chế trypsin và acid phytic cùng với sự thủy phân các oligosaccharide do tác dụng của α–galactosidase được hoạt hóa trong quá trình nẩy mầm. Các biến đổi này cải thiện đáng kể giá trị dinh dưỡng và chức năng của hạt đậu nành. Thời gian nẩy mầm ảnh hưởng rất lớn đến giá trị dinh dưỡng, chức năng và chất lượng cảm quan của sản phẩm chế biến từ đậu nành nẩy mầm. Thời gian nẩy mầm 42 giờ được kết luận là thích hợp nhất để chế biến sữa đậu nành và đậu hũ lụa. Để hiệu suất thu hồi chất khô và các hợp chất chống oxy hoá từ đậu nành cao, nhiệt độ nước nghiền đậu được khảo sát và 70oC được kết luận là nhiệt độ tối ưu. Chế độ tiệt trùng sữa đậu nành đóng chai được nghiên cứu nhằm đảm bảo duy trì chất lượng và an toàn thực phẩm. Tiệt trùng ở 121oC trong 3 phút là chế độ hiệu quả nhất cho sản phẩm. Phương pháp bề mặt đáp ứng (RSM) được sử dụng để xác định điều kiện tối ưu của nồng độ chất tạo gel glucono delta lacton, GDL (2,8–3,2g/L), nhiệt độ tạo gel (85–95oC) và thời gian tạo gel (40–50 phút) trong giai đoạn tạo gel tàu hũ lụa. TPC, vitamin C, hoạt tính chống oxy hoá, độ cứng gel và điểm cảm iv quan sản phẩm được sử dụng làm biến số. Sự tạo gel đậu hũ lụa với nồng độ GDL là 3 g/L ở nhiệt độ 90oC trong 44 phút cho chất lượng sản phẩm tốt nhất. Hiệu quả bảo vệ gan của sữa đậu nành đóng chai tiệt trùng và đậu hũ lụa từ đậu nành và đậu nành nẩy mầm đối với độc tính do CCl4 gây ra viêm gan mạn trên chuột được nghiên cứu. Hiệu quả bảo vệ gan được đánh giá bởi tỷ lệ trọng lượng gan và trọng lượng cơ thể (L/B), nồng độ alanine aminotransferase (ALT) và cholesterol tổng số (TC) trong huyết thanh, malondialhydyde (MDA), protein carbonyl (PC) và vitamin C trong gan cũng như phân tích bệnh học mô gan. Sữa đậu nành đóng chai tiệt trùng và đậu hũ lụa được chế biến từ đậu nành nẩy mầm thể hiện khả năng bảo vệ gan cao hơn so với các sản phẩm tương ứng từ đậu nành chưa qua nẩy mầm. Từ khóa: Chống oxy hóa, đậu nành, nẩy mầm, sữa đậu nành, tàu hũ lụa. v ABSTRACT The objectives of this study were to develop the processing procedure for sterilized bottled soymilk and silken tofu with improved nutritional and functional quality from germinated soybean seeds. The optimum conditions for extraction phenolic compounds in soybeans were found to specify total phenolic content (TPC), and antioxidant activities assayed by 1,1–diphenyl–2– picrylhydrazyl (DPPH) radical-scavenging activity of various soybean varieties in Mekong Delta. By extraction with acetone concentration 69%, the ratio of solvent and soybean 8:1 (v/w), extraction for three cycles at the temperature 42°C during 184 minutes, MTD 760 expressed as the most active antioxidant soybean variety and was selected as the research material. The parameters of soybean germination process that effect on antioxidant capacity of seed such as temperature, light conditions and gibberellic acid concentration in soaking solution was investigated. The TPC, total flavonoid content (TFC), vitamin C and α-tocopherol contents as well as IC50 value of germinated soybean reached the optimum values when the germination was carried out at 25 o C, in dark condition and using gibberellic acid 1mg/L solution for soaking soybean. Germination process increased in protein and antioxidant activity of soybean due to the increase in TPC, TFC, vitamin C, α– tocopherol, especially, the increase in isoflavone content and the conversion isoflavone glucosides into aglycones under the action of the β–glucosidase which was activated during germination. Beside, this process decreased lipid content, oligosaccharides, trypsin inhibitor and phytic acid as well as the hydrolysis of the oligosaccharides by the action of α–galactosidase that was activated during germination. All these changes resulted in improving nutritional and functional quality of soybean seeds. Germination time affect to nutritional and functional quality as well as the sensory quality of the product. Germination for 42 hours was confirmed as optimum time for processing soymilk and silken tofu. To achieve high recovery efficiency of the solid and antioxidant compounds from soybean, the temperature of extraction water was investigated and verified the optimum value at 70 o C. The sterilization regime of bottled soymilk was studied to maintain quality and ensure food safety, and the best one was confirmed at 121 o C for 3 minutes. Response surface methodology (RSM) was used for optimization of multifactor, such as concentration of glucono delta lacton, GDL (2.8–3.2 g/L), gelling temperature (85–95oC) and gelling time (40–50 minutes) for gelling vi stage of silken tofu. The yields of TPC, vitamin C, antioxidant activity, texture and sensory scores of the product was used as quality indicators. The best product quality were of obtained when concentration of GDL was 3 g/L, gelling at 90 o C for 44 minutes. The hepatoprotective activities of sterilized bottled soymilk and silken tofu made from germinated and non germinated soybeans against CCl4 induced chronic hepatitis in mice was investigated. The hepatoprotection was assessed by the ratio of liver weight to body weight (L/B), the levels of serum alanine aminotransferase (ALT), total cholesterols (TC), the hepatic malondialdehyde (MDA), protein carbonyl (PC) and vitamin C levels as well as the histopathological analysis of liver tissue. Sterilized bottled soymilk and silken tofu made from germinated soybean expressed higher hepatoprotective activity as compared to corresponding products from non germinated soybeans. Key-words: antioxidant, germination, silken tofu, soybeans, soymilk. vii LỜ C ĐO Tôi cam đoan luận án này được hoàn thành là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ luận án cùng cấp nào trước đây. Cần Thơ, ngày 12 tháng 7 năm 2017 Người hướng dẫn Người thực hiện Hà Thanh Toàn Dương Thị Phượng Liên viii ỤC ỤC Nội dung Lời cảm ơn .................................................................................................. Tóm tắt ........................................................................................................ Abstract ....................................................................................................... Lời cam đoan .............................................................................................. Mục lục ....................................................................................................... Danh sách Bảng .......................................................................................... Danh sách Hình ........................................................................................... Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................... Chương 1: iới thiệu ................................................................................. 1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................... 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 1.3 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 1.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 1.5 Ý nghĩa của luận án .............................................................................. 1.6 Điểm mới của luận án ........................................................................... Chương 2: Tổng quan tài liệu ................................................................... 2.1 Giới thiệu về đậu nành ........................................................................... 2.1.1 Nguồn gốc và lịch sử đậu nành ........................................................ 2.1.2 Tình hình sản xuất và sử dụng đậu nành .......................................... 2.1.3 Hình thái và cấu tạo của đậu nành .................................................... 2.1.4 Thành phần hóa học của đậu nành ................................................... 2.1.5 Các sản phẩm thực phẩm truyền thống từ đậu nành ........................ 2.2 Sự nẩy mầm của hạt ............................................................................... 2.2.1 Khái niệm ........................................................................................ 2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự nẩy mầm ............................................ 2.2.3 Biến đổi trong quá trình nẩy mầm .................................................... 2.3 Sự oxy hóa và chống oxy hóa ................................................................ 2.3.1 Gốc tự do và sự oxy hóa ................................................................... 2.3.2 Chất chống oxy hóa .......................................................................... 2.3.3 Trích ly chất chống oxy hóa polyphenol từ nguyên liệu thực vật .... 2.3.4 Vai trò bảo vệ gan của polyphenol ................................................... Trang i iii v vii viii xi xiii xvi 1 1 2 2 2 2 3 3 3 5 5 5 5 7 8 13 18 18 18 21 23 23 26 28 30 ix 2.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............ ... 42 3 3,13812 X 48 3 3,42242 X 54 3 3,69164 X OV T b e f r α–tocopherol by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 51,1108 6 8,51847 126,56 0,0000 Within groups 0,942291 14 0,0673065 Total (Corr.) 52,0531 20 u tip e nge Tests f r α–tocopherol by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Thời gian nẩy mầm Count Mean Homogeneous Groups 0 3 5,26844 X 24 3 6,56618 X 30 3 6,88379 X 36 3 7,77546 X 54 3 9,40585 X 42 3 9,45483 X 48 3 9,52028 X ANOVA Table for IC50 by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 5,35391 6 0,892318 63,66 0,0000 Within groups 0,196248 14 0,0140177 Total (Corr.) 5,55016 20 Multiple Range Tests for IC50 by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Thời gian nẩy mầm Count Mean Homogeneous Groups 54 3 13,7505 X 48 3 13,9266 X 42 3 14,1361 X 36 3 14,3507 X 30 3 14,541 XX 24 3 14,6386 X 0 3 15,3952 X OV T b e f r Độ cứng by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 2624,73 6 437,456 46,70 0,0000 Within groups 131,152 14 9,36803 Total (Corr.) 2755,89 20 202 u tip e nge Tests f r Độ cứng by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Thời gian nẩy mầm Count Mean Homogeneous Groups 0 3 166,522 X 24 3 173,437 X 30 3 178,793 X 36 3 189,867 X 54 3 191,818 XX 42 3 196,637 XX 48 3 197,477 X ANOVA Table for Daidzin by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 769,95 6 128,325 132,84 0,0000 Within groups 13,5246 14 0,966041 Total (Corr.) 783,475 20 Multiple Range Tests for Daidzin by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Level Count Mean Homogeneous Groups 0 3 33,8747 X 24 3 36,7869 X 30 3 37,1195 X 36 3 37,9097 X 42 3 44,4957 X 48 3 47,4556 X 54 3 51,5016 X ANOVA Table for Glycitin by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 87,9195 6 14,6533 24,05 0,0000 Within groups 8,53029 14 0,609306 Total (Corr.) 96,4498 20 Multiple Range Tests for Glycitin by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Thời gian nẩy mầm Count Mean Homogeneous Groups 0 3 16,3233 X 24 3 17,6775 XX 30 3 17,8452 X 36 3 18,4087 X 42 3 20,2587 X 48 54 3 3 21,4881 22,3457 XX X ANOVA Table for Genistin by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 1695,49 6 282,582 165,06 0,0000 Within groups 23,9682 14 1,71201 Total (Corr.) 1719,46 20 Multiple Range Tests for Genistin by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Thời gian nẩy mầm Count Mean Homogeneous Groups 0 3 48,4545 X 24 3 49,4796 XX 30 3 50,7711 X 36 3 54,4421 X 42 3 65,0065 X 48 3 69,0093 X 54 3 70,9173 X ANOVA Table for Daidzein by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 25,9817 6 4,33029 12,72 0,0001 Within groups 4,76639 14 0,340457 Total (Corr.) 30,7481 20 203 Multiple Range Tests for Daidzein by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Thời gian nẩy mầm Count Mean Homogeneous Groups 0 3 8,46666 X 24 3 9,36826 XX 30 3 9,68432 XX 36 3 10,4847 XX 42 3 11,0847 XX 48 3 11,5146 X 54 3 11,6901 X ANOVA Table for Glycitein by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 7,55109 6 1,25852 9,24 0,0003 Within groups 1,90669 14 0,136192 Total (Corr.) 9,45779 20 Multiple Range Tests for Glycitein by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Thời gian nẩy mầm Count Mean Homogeneous Groups 0 3 3,41599 X 24 3 4,09045 X 30 3 4,21819 XX 36 3 4,78872 XX 42 3 4,85444 XX 48 3 5,04136 X 54 3 5,27298 X ANOVA Table for Genistein by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 17,4738 6 2,9123 7,00 0,0013 Within groups 5,82108 14 0,415791 Total (Corr.) 23,2949 20 Multiple Range Tests for Genistein by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Thời gian nẩy mầm Count Mean Homogeneous Groups 0 3 9,23421 X 24 3 10,1963 XX 30 3 10,5068 XX 36 3 11,0805 XXX 42 3 11,6162 XX 48 3 11,812 X 54 3 11,9115 X ANOVA Table for Total glucoside by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 6069,21 6 1011,54 248,95 0,0000 Within groups 56,8848 14 4,0632 Total (Corr.) 6126,09 20 Multiple Range Tests for Total glucoside by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Thời gian nẩy mầm Count Mean Homogeneous Groups 0 3 98,6526 X 24 3 103,944 X 30 3 105,736 X 36 3 110,76 X 42 3 129,761 X 48 3 137,953 X 54 3 144,765 X ANOVA Table for Total algycone by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 143,677 6 23,9462 22,47 0,0000 Within groups 14,9187 14 1,06562 Total (Corr.) 158,596 20 204 Multiple Range Tests for Total algycone by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Thời gian nẩy mầm Count Mean Homogeneous Groups 0 3 21,1169 X 24 3 23,655 X 30 3 24,4094 X 36 3 26,3539 X 42 3 27,5554 XX 48 3 28,3679 X 54 3 28,8747 X ANOVA Table for Total by Thời gian nẩy mầm Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 7857,34 6 1309,56 300,60 0,0000 Within groups 60,9916 14 4,35654 Total (Corr.) 7918,33 20 Multiple Range Tests for Total by Thời gian nẩy mầm Method: 95,0 percent LSD Thời gian nẩy mầm Count Mean Homogeneous Groups 0 3 119,769 X 24 3 127,599 X 30 3 131,155 X 36 3 137,114 X 42 3 157,316 X 48 3 166,321 X 54 3 173,639 X Analysis of Variance for TPC Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value A:GDL 0,0107995 1 0,0107995 10,51 0,0478 B:Nhiệt độ 0,17534 1 0,17534 170,68 0,0010 C:Thời gian 0,558127 1 0,558127 543,29 0,0002 AA 0,172846 1 0,172846 168,25 0,0010 AB 0,0655029 1 0,0655029 63,76 0,0041 AC 0,0121953 1 0,0121953 11,87 0,0411 BB 0,935228 1 0,935228 910,37 0,0001 BC 0,209859 1 0,209859 204,28 0,0007 CC 0,595912 1 0,595912 580,07 0,0002 Lack-of-fit 0,0264159 5 0,00528319 5,14 0,1041 Pure error 0,00308191 3 0,0010273 Total (corr,) 2,34982 17 R-squared = 98,7447 percent R-squared (adjusted for d,f,) = 97,3324 percent TPC = -120,841 + 7,49286×GDL + 1,95517×Nhiệt độ + 1,20688×Thời gian - 2,92237×GDL 2 + 0,0904868×GDL×Nhiệt độ + 0,0390437×GDL×Thời gian - 0,0108764×Nhiệt độ 2 - 0,00647856×Nhiệt độ×Thời gian - 0,00868196×Thời gian 2 Optimize Response: Goal: maximize TPC, Optimum value = 3,45048 Factor Low High Optimum GDL 2,66364 3,33636 2,95218 Nhiệt độ 81,591 98,409 89,4203 Thời gian 36,591 53,409 42,7803 Analysis of Variance for Vitamin C Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value A:GDL 0,00171376 1 0,00171376 1,95 0,2572 B:Nhiệt độ 0,289597 1 0,289597 329,18 0,0004 C:Thời gian 0,586124 1 0,586124 666,24 0,0001 AA 0,181228 1 0,181228 206,00 0,0007 AB 0,00000227732 1 0,00000227732 0,00 0,9626 AC 0,00886816 1 0,00886816 10,08 0,0503 BB 0,309567 1 0,309567 351,88 0,0003 BC 0,0401631 1 0,0401631 45,65 0,0066 CC 0,127571 1 0,127571 145,01 0,0012 Lack-of-fit 0,0146098 5 0,00292196 3,32 0,1760 Pure error 0,00263925 3 0,00087975 Total (corr,) 1,39101 17 205 R-squared = 98,76 percent R-squared (adjusted for d,f,) = 97,3649 percent Vitamin C = -85,3578 + 16,5602×GDL + 1,22637×Nhiệt độ + 0,475291×Thời gian - 2,9924×GDL 2 - 0,000533541×GDL×Nhiệt độ + 0,0332944×GDL×Thời gian - 0,00625754×Nhiệt độ 2 - 0,00283419×Nhiệt độ×Thời gian - 0,00401701×Thời gian 2 Optimize Response: Goal: maximize Vitamin C, Optimum value = 3,32135 Factor Low High Optimum GDL 2,66364 3,33636 2,98277 Nhiệt độ 81,591 98,409 88,758 Thời gian 36,591 53,409 40,2076 Analysis of Variance for DPPH Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value A:GDL 0,041615 1 0,041615 0,60 0,4952 B:Nhiệt độ 4,73225 1 4,73225 68,16 0,0037 C:Thời gian 14,834 1 14,834 213,65 0,0007 AA 12,1903 1 12,1903 175,57 0,0009 AB 0,0269822 1 0,0269822 0,39 0,5772 AC 0,150588 1 0,150588 2,17 0,2372 BB 32,9463 1 32,9463 474,51 0,0002 BC 2,14686 1 2,14686 30,92 0,0115 CC 18,8984 1 18,8984 272,18 0,0005 Lack-of-fit 2,33106 5 0,466213 6,71 0,0740 Pure error 0,208298 3 0,0694328 Total (corr,) 71,0456 17 R-squared = 96,4257 percent R-squared (adjusted for d,f,) = 92,4047 percent DPPH = -823,47 + 146,582×GDL + 12,6089×Nhiệt độ + 5,64517×Thời gian - 24,5422×GDL 2 - 0,0580756×GDL×Nhiệt độ + 0,137199×GDL×Thời gian - 0,064555×Nhiệt độ 2 - 0,0207213×Nhiệt độ×Thời gian - 0,0488922×Thời gian 2 Optimize Response: Goal: maximize DPPH, Optimum value = 81,4879 Factor Low High Optimum GDL 2,66364 3,33636 3,0008 Nhiệt độ 81,591 98,409 89,4111 Thời gian 36,591 53,409 42,9918 Analysis of Variance for Texture Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value A:GDL 3686,06 1 3686,06 580,97 0,0002 B:Nhiệt độ 33,5151 1 33,5151 5,28 0,1051 C:Thời gian 138,755 1 138,755 21,87 0,0185 AA 3419,97 1 3419,97 539,03 0,0002 AB 148,773 1 148,773 23,45 0,0168 AC 53,3906 1 53,3906 8,42 0,0625 BB 4762,59 1 4762,59 750,65 0,0001 BC 8,67986 1 8,67986 1,37 0,3266 CC 124,746 1 124,746 19,66 0,0213 Lack-of-fit 99,1345 5 19,8269 3,12 0,1886 Pure error 19,0339 3 6,34464 Total (corr,) 11105,6 17 R-squared = 98,936 percent. R-squared (adjusted for d,f,) = 97,7389 percent Texture = -12026,2 + 3052,94×GDL + 154,833×Nhiệt độ + 23,4428×Thời gian - 411,072×GDL 2 - 4,31237×GDL×Nhiệt độ - 2,58337×GDL×Thời gian - 0,776154×Nhiệt độ 2 - 0,041665×Nhiệt độ×Thời gian - 0,125615×Thời gian 2 Optimize Response: Goal: maximize Texture, Optimum value = 204,22 Factor Low High Optimum GDL 2,66364 3,33636 3,09551 Nhiệt độ 81,591 98,409 89,8948 Thời gian 36,591 53,409 46,5705 206 Analysis of Variance for Score Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value A:GDL 0,0599106 1 0,0599106 23,96 0,0163 B:Nhiệt độ 0,130766 1 0,130766 52,31 0,0055 C:Thời gian 0,0263603 1 0,0263603 10,54 0,0476 AA 0,579693 1 0,579693 231,88 0,0006 AB 0,045 1 0,045 18,00 0,0240 AC 0,245 1 0,245 98,00 0,0022 BB 0,902482 1 0,902482 360,99 0,0003 BC 0,18 1 0,18 72,00 0,0034 CC 0,0382322 1 0,0382322 15,29 0,0297 Lack-of-fit 0,0411982 5 0,00823964 3,30 0,1776 Pure error 0,0075 3 0,0025 Total (corr,) 1,98 17 R-squared = 97,5405 percent. R-squared (adjusted for d,f,) = 94,7736 percent Score = -113,692 + 33,5674×GDL + 1,4086×Nhiệt độ + 0,191704×Thời gian - 5,35187×GDL 2 + 0,075×GDL×Nhiệt độ - 0,175×GDL×Thời gian - 0,0106843×Nhiệt độ 2 + 0,006×Nhiệt độ×Thời gian - 0,00219908×Thời gian 2 Optimize Response: Goal: maximize Score, Optimum value = 4,1861 Factor Low High Optimum GDL 2,66364 3,33636 3,04424 Nhiệt độ 81,591 98,409 88,8748 Thời gian 36,591 53,409 43,7041 Optimize Desirability: Optimum value = 0,988462 Factor Low High Optimum GDL 2,66364 3,33636 3,04444 Nhiệt độ 81,591 98,409 89,4796 Thời gian 36,591 53,409 43,5319 Response Optimum DPPH 81,4288 Score 4,18153 Texture 201,307 TPC 3,42356 Vitamin C 3,2624 D.5 Thử nghiệm invivo đối với sản phẩm sữ đậu nành và tàu hũ từ đậu nành nẩy mầm về khả năng chống oxy hóa tr ng điều trị tổn thương g n ANOVA Table for L/B by Nhóm chuột Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 0,165444 10 0,0165444 8,55 0,0000 Within groups 0,106397 55 0,00193449 Total (Corr,) 0,271841 65 Multiple Range Tests for L/B by Nhóm chuột Method: 95,0 percent LSD Nhóm chuột Count Mean Homogeneous Groups Đối chứng 6 3,3 X G Soymilk High 6 3,9944 X G Tofu High 6 4,03434 X SoyMilk High 6 4,09938 XX SoyMilk Low 6 4,13979 XX Silymarin 16 6 4,25 XXX G Soymilk Low 6 4,39605 XXXX G Tofu Low 6 4,55671 XXX Tofu High 6 4,74743 XX Tofu Low 6 4,84172 XX CCl4 20% 6 5,28333 X ANOVA Table for ALT by Nhóm chuột Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 132867, 10 13286,7 61,57 0,0000 Within groups 11869,2 55 215,803 Total (Corr,) 144736, 65 207 Multiple Range Tests for ALT by Nhóm chuột Method: 95,0 percent LSD Nhóm chuột Count Mean Homogeneous Groups Đối chứng 6 48,8333 X G Soymilk High 6 55,5 X Silymarin 16 6 58,8333 X G Tofu High 6 63,1667 XX SoyMilk High 6 77,3333 XX Tofu High 6 83,0 X G Tofu Low 6 84,5 X G Soymilk Low 6 88,8333 X SoyMilk Low 6 114,667 X Tofu Low 6 115,667 X CCl4 20% 6 216,833 X ANOVA Table for Cholesterol TP by Nhóm chuột Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 12843,9 10 1284,39 9,07 0,0000 Within groups 7792,49 55 141,682 Total (Corr,) 20636,4 65 Multiple Range Tests for Cholesterol TP by Nhóm chuột Method: 95,0 percent LSD Nhóm chuột Count Mean Homogeneous Groups G Soymilk High 6 101,647 X G Tofu High 6 104,22 X Đối chứng 6 105,507 X Silymarin 16 6 106,793 XX G Soymilk Low 6 119,66 XX Tofu High 6 120,947 X G Tofu Low 6 120,947 X SoyMilk High 6 122,233 X SoyMilk Low 6 126,737 X Tofu Low 6 130,597 X CCl4 20% 6 151,827 X ANOVA Table for MDA by Nhóm chuột Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 61,9885 10 6,19885 46,15 0,0000 Within groups 7,38769 55 0,134322 Total (Corr,) 69,3761 65 Multiple Range Tests for MDA by Nhóm chuột Method: 95,0 percent LSD Nhóm chuột Count Mean Homogeneous Groups Đối chứng 6 7,76686 X Sily 16 6 8,9902 X G soymilk high 6 9,09561 X G Tofu high 5 9,30081 XX G soymilk low 6 9,54278 XX Tofu high 6 9,68955 XXX G Tofu low 7 9,85003 XX Soymilk high 6 10,0928 X Tofu low 6 10,5458 X Soymilk low 6 10,603 X CCl4 20% 6 11,6705 X ANOVA Table for PC by Nhóm chuột Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 63,1972 10 6,31972 79,49 0,0000 Within groups 4,37284 55 0,0795062 Total (Corr,) 67,5701 65 208 Multiple Range Tests for PC by Nhóm chuột Method: 95,0 percent LSD Nhóm chuột Count Mean Homogeneous Groups Đối chứng 6 5,03774 X Sily 16 6 5,43853 X G Tofu high 5 5,47405 X G soymilk high 6 5,50073 X G soymilk low 6 6,27645 X G Tofu low 7 6,39339 X Soymilk high 6 6,6001 XX Tofu high 6 6,75095 X Tofu low 6 7,3803 X Soymilk low 6 7,60579 X CCl4 20% 6 8,3134 X ANOVA Table for Vitamin C by Nhóm chuột Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 152,85 10 15,285 56,63 0,0000 Within groups 14,8444 55 0,269899 Total (Corr,) 167,695 65 Multiple Range Tests for Vitamin C by Nhóm chuột Method: 95,0 percent LSD Nhóm chuột Count Mean Homogeneous Groups CCl4 20% 6 4,84514 X Soymilk low 6 7,05417 X Tofu low 6 7,25118 X Soymilk high 6 7,91768 X G soymilk low 6 8,38403 XX Tofu high 6 8,48276 XX G Tofu low 7 8,62485 X G Tofu high 5 9,4415 X G soymilk high 6 9,60972 X Sily 16 6 9,74609 X Đối chứng 6 10,6914 X
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_che_bien_cac_san_pham_thuc_pham_co_hoat_t.pdf
- Tom_tat_luan_an Liên Tieng Anh.pdf
- Tom_tat_luan_an Liên Tieng Viet.pdf
- TRANG THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN (Lien) TengAnh.docx
- TRANG THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN (Lien).docx