Luận án Nghiên cứu chế tạo thép các bon siêu thấp sử dụng trong công nghiệp ô tô
Trong công nghiệp, thép các bon thấp (low carbon – LC) đƣợc sử dụng rộng
rãi do có những ƣu điểm về khả năng tạo hình tốt, dễ gia công chế tạo, tính hàn tốt,
độ bền hợp lý và giá thành thấp hơn so với các loại vật liệu khác. Ví dụ, một trong
những loại thép đầu tiên đƣợc sử dụng trong công nghiệp là thép LC và thép các
bon rất thấp (extra low carbon – ELC) do hai loại thép này có khả năng gia công tạo
hình tốt và hiệu quả kinh tế cao [1]. Do nhu cầu về thép có tính dập sâu tốt trong
công nghiệp ô tô nên thép các bon siêu thấp (ultra low carbon – ULC) đƣợc sử dụng
thay thế cho các loại thép nói trên nhờ khả năng dập sâu rất tốt trong khi cơ tính
không bị giảm nhiều nhờ những tiến bộ mới trong ngành sản xuất thép [2,3]. Đồng
thời với ƣu điểm trên, thép ULC còn có tính hàn rất tốt nên rất phù hợp chế tạo các
loại sản phẩm yêu cầu ghép nối bằng công nghệ hàn hồ quang tự động trong công
nghiệp ô tô.
Thép ELC bắt đầu đƣợc sản xuất rộng rãi trên thế giới từ những năm 1970.
Ban đầu, hàm lƣợng các bon (C) trong thép ELC tƣơng đối cao – đạt khoảng 200
ppm (tƣơng đƣơng 0,02 %); nhƣng sau này, do có sự xuất hiện của công nghệ tinh
luyện chân không nên xuất hiện thép ULC với hàm lƣợng C thƣờng thấp hơn 50
ppm (tƣơng đƣơng 0,005 %) [4-8]. Ngoài ra, thép ULC chứa một lƣợng nhỏ các
nguyên tố khác nhƣ mangan (Mn) và silic (Si), hoặc các nguyên tố hợp kim vi
lƣợng nhƣ titan (Ti) và niobi (Nb) để tăng độ bền và cải thiện tính dập sâu. Loại
thép này đƣợc sử dụng phổ biến trong chế tạo các chi tiết dập nguội cần độ biến
dạng lớn, yêu cầu ghép nối bằng công nghệ hàn hoặc phải qua công đoạn sơn phủ
bề mặt. Nhờ tinh luyện trong chân không có thể khử bỏ khí hòa tan (ôxy và nitơ)
xuống hàm lƣợng rất thấp nên thép ULC có tính dẻo cao, tính dập sâu tốt, rất phù
hợp cho chế tạo các sản phẩm phải qua công đoạn gia công tạo hình để ứng dụng
trong công nghiệp ô tô, thực phẩm, dầu khí, giao thông vận tải, Do có hàm lƣợng
C siêu thấp nên thép có độ dẻo cao và có thể tiến hành gia công biến dạng nguội;
nhờ đó mà tiết kiệm đƣợc năng lƣợng, tăng chất lƣợng bề mặt và tăng độ bền cho
sản phẩm mặc dù chỉ sử dụng một lƣợng nhỏ các nguyên tố hợp kim.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chế tạo thép các bon siêu thấp sử dụng trong công nghiệp ô tô
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ HOÀNG NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO THÉP CÁC BON SIÊU THẤP SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP Ô TÔ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VẬT LIỆU Hà Nội - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ HOÀNG NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO THÉP CÁC BON SIÊU THẤP SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP Ô TÔ Ngành: Kỹ thuật vật liệu Mã số: 9520309 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VẬT LIỆU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Bùi Anh Hòa Hà Nội - 2020 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu luận án tiến sĩ của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chƣa từng đƣợc tác giả khác công bố. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Giáo viên hướng dẫn Tác giả Luận án Tiến sĩ Bùi Anh Hòa Lê Hoàng 2 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Bùi Anh Hòa đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ của các cán bộ, giảng viên Bộ môn Kỹ thuật Gang thép - Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội trong quá trình học tập để hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Luận án Tiến sĩ Lê Hoàng 3 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ 2 MỤC LỤC ............................................................................................................................. 3 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 4 DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... 5 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ............................................................................ 6 MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 9 1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 9 2. Mục tiêu của luận án .................................................................................................... 10 3. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án .......................................................................... 10 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .................................................................. 10 5. Tính mới của luận án ................................................................................................... 11 6. Bố cục của luận án ....................................................................................................... 11 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THÉP ULC ..................................................................... 12 1.1. Thành phần hóa học, cơ tính và tổ chức tế vi ........................................................... 12 1.2. Công nghệ nấu luyện và tinh luyện .......................................................................... 15 1.3. Công nghệ cán và ủ .................................................................................................. 21 1.4. Xu hƣớng nghiên cứu về thép ULC trên thế giới ..................................................... 28 1.5. Khả năng ứng dụng thép ULC ở Việt Nam .............................................................. 39 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM ............................. 43 2.1. Nấu luyện thép ULC trong lò điện hồ quang chân không ........................................ 43 2.2. Nấu luyện và tinh luyện thép ULC trong chân không .............................................. 44 2.3. Gia công biến dạng và ủ thép ULC .......................................................................... 48 2.4. Phân tích và kiểm tra thép ULC ............................................................................... 49 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 53 3.1. Thành phần hóa học của mẫu thép ULC .................................................................. 53 3.2. Khử C trong tinh luyện chân không ......................................................................... 54 3.3. Cơ tính của mẫu thép ULC ....................................................................................... 58 3.4. Tổ chức tế vi ............................................................................................................. 73 3.5. Ảnh hƣởng của Ti và Nb đến quá trình kết tinh lại .................................................. 79 3.6. Ảnh hƣởng của tinh luyện chân không đến tạp chất phi kim ................................... 84 3.7. Định hƣớng tinh thể của mẫu thép ULC .................................................................. 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 96 1. Kết luận chung ............................................................................................................. 96 2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 96 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ............................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 98 4 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Thứ tự Ký hiệu/Chữ viết tắt Giải nghĩa 1 LC Các bon thấp (low carbon) 2 ELC Các bon rất thấp (extra-low carbon) 3 ULC Các bon siêu thấp (ultra-low carbon) 4 EBSD Nhiễu xạ điện tử tán xạ ngƣợc 5 BAF Lò ủ theo mẻ (batch annealing furnace) 6 CAF Lò ủ liên tục (continuous annealing furnace) 7 HVQH Hiển vi quang học 8 BCC Lập phƣơng tâm khối 9 XRD Nhiễu xạ tia X 10 VAF Lò điện hồ quang chân không 11 UHSS Thép có độ bền siêu cao 12 HSLA Thép hợp kim thấp độ bền cao 13 HAGB Biên hạt góc lớn 14 LAGB Biên hạt góc nhỏ 15 SPD Biến dạng dẻo mãnh liệt 16 ECAP Biến dạng qua kênh gấp khúc 17 ARB Cán dính tích lũy 18 TMCP Xử lý cơ – nhiệt 19 LĐHQ Lò điện hồ quang 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Một số mác thép ULC đang sử dụng trên thế giới 12 Bảng 1.2. So sánh cơ tính của thép ULC và hợp kim nhôm 15 Bảng 1.3. Thông số thí nghiệm trong nghiên cứu của L.Neves 29 Bảng 1.4. Thành phần hóa học của thép ULC hợp kim hóa Ti (%) 32 Bảng 1.5. Thành phần hóa học của thép ULC trƣớc khi cho Al (%) 34 Bảng 1.6. Thành phần hóa học của thép ULC áp dụng TMCP (%) 35 Bảng 2.1. Nguyên liệu cho nấu chảy thép ULC trong lò điện hồ quang chân không 43 Bảng 3.1. Thành phần của mẫu thép ULC nấu luyện trong lò điện hồ quang chân không 53 Bảng 3.2. Thành phần của thép C trƣớc và sau khi kết thúc thổi ôxy (%) 53 Bảng 3.3. Thành phần hóa học của mẫu thép ULC (%) 54 Bảng 3.4. Tỷ lệ khử C của mẫu thép ULC sau tinh luyện chân không (%) 55 Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra cơ tính của các mẫu thép ULC 58 Bảng 3.6. Cơ tính của thép ULC sau cán nguội khi thay đổi mức độ biến dạng 59 Bảng 3.7. Giới hạn chảy đạt đƣợc và tính toán của mẫu 1 70 Bảng 3.8. Kết quả thử cơ tính của thép ULC tinh luyện chân không sau cán và ủ ở 800 oC 71 Bảng 3.9. Kích thƣớc hạt của mẫu thép ULC (m) 79 Bảng 3.10. Độ cứng tế vi của thép ULC sau ủ (HV) 81 Bảng 3.11. Tỷ phần kết tinh lại của thép ULC khi ủ ở 600 oC 83 Bảng 3.12. Kết quả phân tích thành phần tạp chất bằng phƣơng pháp SEM-EDX 86 Bảng 3.13. Phân bố và thông số hạt ferit của mẫu 1 sau khi ủ ở 800 oC 90 6 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Giản đồ pha Fe-C 14 Hình 1.2. Tổ chức tế vi điển hình của thép ULC (%C = 0,0021) 14 Hình 1.3. So sánh khả năng dập sâu của thép ULC và hợp kim nhôm 15 Hình 1.4. Lƣu trình công nghệ sản xuất thép ULC 15 Hình 1.5. Hàm lƣợng tạp chất trong thép có thể đạt đƣợc 16 Hình 1.6. Phƣơng pháp RH và VD trong tinh luyện thép ULC 17 Hình 1.7. Phƣơng pháp tinh luyện RH-OB và VOD 18 Hình 1.8. Sơ đồ cán tấm thép ULC trong công nghiệp 21 Hình 1.9. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thép cuộn ULC 22 Hình 1.10. Công nghệ ủ kết tinh lại đối với thép ULC 24 Hình 1.11. Sự thay đổi tổ chức tế vi của thép sau quá trình cán và ủ 24 Hình 1.12. Sự thay đổi tổ chức tế vi trong quá trình ủ 25 Hình 1.13. Ảnh hƣởng của mức độ biến dạng đến động học quá trình kết tinh lại 26 Hình 1.14. Ảnh hƣởng của nhiệt độ ủ đến tỷ phần kết tinh lại của hợp kim Fe-3,5 %Si với mức độ biến dạng là 60 % 27 Hình 1.15. Phƣơng pháp RH (trái) và VD (phải) trong tinh luyện thép ULC 28 Hình 1.16. Mô hình nghiên cứu tinh luyện thép ULC bằng phƣơng pháp RH 30 Hình 1.17. Các công đoạn thực hiện trong tinh luyện chân không RH 30 Hình 1.18. Cân bằng giữ [O] và [H] trong thép lỏng 31 Hình 1.19. Sự thay đổi hàm lƣợng C và N theo thời gian 32 Hình 1.20. Tạp chất SiO2 trong thép ULC 33 Hình 1.21. Hình dạng các tạp chất Al2O3 trong thép ULC 33 Hình 1.22. Quy trình xử lý nhiệt thông dụng của thép ULC 34 Hình 1.23. Nâng cao cơ tính của thép ULC theo quy trình TMCP 35 Hình 1.24. Ảnh chụp TEM pha nitrit của thép ULC 36 Hình 1.25. Quy trình xử lý nhiệt của thép ULC chứa Mn-Ti 36 Hình 1.26. Độ bền của thép ULC chứa 0,009 %C 37 Hình 1.27. Ảnh EBSD của thép ULC khi ủ ở 850, 800 và 850 oC 38 Hình 1.28. Độ giãn dài và độ bền của thép tấm sử dụng trong công nghiệp ô tô 39 Hình 1.29. Ứng dụng của thép ULC trong công nghiệp ô tô 40 Hình 1.30. Nóc vỏ xe ô tô bằng thép ULC/IF 220 dày 0,7 mm 41 Hình 1.31. Cửa và nóc vỏ xe ô tô chế tạo từ thép ULC sau cán nguội 41 7 Hình 2.1. Quy trình thực nghiệm của nghiên cứu 43 Hình 2.2. Mẫu thép ULC nấu luyện trong lò điện hồ quang 44 Hình 2.3. Quy trình thực nghiệm 2 nấu luyện và tinh thép ULC 45 Hình 2.4. Sơ đồ thực nghiệm thổi ôxy khử C trong lò trung tần 45 Hình 2.5. Thực nghiệm tinh luyện thép lỏng trong lò điện trở chân không (TN1) 46 Hình 2.6. Thực nghiệm tinh luyện thép lỏng trong lò cảm ứng chân không 47 Hình 2.7. Thực nghiệm cán nguội mẫu thép ULC 48 Hình 2.8. Sơ đồ chế độ ủ mẫu thép ULC 48 Hình 2.9. Hình dạng và kích thƣớc mẫu thử cơ tính 49 Hình 2.10. Mẫu thép ULC chụp hiển vi quang học 49 Hình 2.11. Kính hiển vi quang học (Axiovert 25) 50 Hình 2.12. Hiển vi điện tử quét kết hợp vi phân tích thành phần, SEM-EPMA (JEOL) 50 Hình 2.13. Thiết bị phân tích nhiễu xạ rơngen (Bruker) 51 Hình 2.14. Máy đo độ cứng tế vi Duramin 51 Hình 2.15. Mẫu thép ULC cho phân tích SEM-EBSD 52 Hình 2.16. Hiển vi nhiễu xạ điện tử tán xạ ngƣợc, SEM-EBSD (FEI) 52 Hình 3.1. Ảnh hƣởng của áp suất đến cân bằng phản ứng 3.4 ở 1600 oC 55 Hình 3.2. Tỷ lệ khử C khi thay đổi điều kiện tinh luyện chân không 56 Hình 3.3. Đƣờng cong ứng suất – biến dạng của mẫu thép ULC cán nguội (a) và so sánh độ bền của mẫu thép ULC cán nguội (b) 60 Hình 3.4. Đƣờng cong ứng suất – biến dạng và cơ tính của mẫu 1 khi ủ ở nhiệt độ khác nhau 61 Hình 3.5. Đƣờng cong ứng suất – biến dạng và cơ tính của mẫu 2 khi ủ ở nhiệt độ khác nhau 62 Hình 3.6. Đƣờng cong ứng suất – biến dạng và cơ tính của mẫu 3 khi ủ ở nhiệt độ khác nhau 63 Hình 3.7. Đƣờng cong ứng suất – biến dạng và cơ tính của mẫu 4 khi ủ ở nhiệt độ khác nhau 64 Hình 3.8. Đƣờng cong ứng suất – biến dạng và cơ tính của mẫu 5 khi ủ ở nhiệt độ khác nhau 65 Hình 3.9. Đƣờng cong ứng suất – biến dạng và cơ tính của mẫu 6 khi ủ ở nhiệt độ khác nhau 66 Hình 3.10. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng C đến cơ tính của thép ULC 67 Hình 3.11. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng Mn đến cơ tính của thép ULC cán nguội 68 Hình 3.12. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng Mn đến cơ tính của thép ULC ủ ở 400 o 69 Hình 3.13. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng Mn đến cơ tính của thép ULC ủ ở 600 o 69 8 Hình 3.14. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng Mn đến cơ tính của thép ULC ủ ở 800 o 70 Hình 3.15. Biểu đồ so sánh cơ tính của các mẫu thép ULC 72 Hình 3.16. Cơ tính của mẫu TN2-2 và TN2-3 so với một số loại thép độ bền thấp và độ bền cao sử dụng trong công nghiệp ô tô 72 Hình 3.17. Kết quả phân tích XRD của mẫu thép 1 (CR = 90 %) 73 Hình 3.18. Kết quả phân tích mẫu thép TN2-2 74 Hình 3.19. Ảnh tổ chức tế vi của mẫu thép 1 sau cán nguội 74 Hình 3.20. Tổ chức tế vi của mẫu 1 khi nhiệt độ ủ khác nhau 75 Hình 3.21. Ảnh hiển vi quang học của các mẫu thép ULC khi ủ ở nhiệt độ khác nhau 76 Hình 3.22. Tổ chức tế vi của các mẫu thép ULC sau khi ủ 78 Hình 3.23. Tổ chức tế vi của thép ULC sau cán nguội và ủ ở 600 oC 80 Hình 3.24. Tổ chức tế vi của thép ULC sau khi ủ 5 phút 81 Hình 3.25. Sự giảm độ cứng tế vi theo thời gian ủ ở nhiệt độ 600 oC 82 Hình 3.26. Sự giảm độ cứng tế vi theo nhiệt độ ủ khi giữ nhiệt trong 5 phút 82 Hình 3.27. Quan hệ giữa tỷ phần kết tinh lại và thời gian ủ ở 600 oC của mẫu thép 4 84 Hình 3.28. Ảnh HVQH phân bố tạp chất trong mẫu thép ULC sau cán nguội 85 Hình 3.29. Kết quả phân tích SEM-EDX của mẫu TN1-1 86 Hình 3.30. Kết quả phân tích SEM-EDX của mẫu TN2-2 87 Hình 3.31. Kết quả phân tích SEM-EPMA của mẫu thép TN2-2 88 Hình 3.32. Ảnh chụp EBSD của mẫu 1 sau khi ủ ở 800 oC 89 Hình 3.33. Phân bố kích thƣớc hạt ferit của mẫu 1 sau khi ủ ở 800 oC 90 Hình 3.34. Hình chiếu cực của mẫu 1 sau khi ủ ở 800 oC 91 Hình 3.35. Ảnh chụp EBSD của mẫu thép TN2-2 sau cán nguội (a, b) và sau ủ (c) 92 Hình 3.36. Phân bố kích thƣớc hạt của mẫu TN2-2 sau cán nguội 93 Hình 3.37. Hình chiếu cực của mẫu thép TN2-2 sau cán nguội (trái) và sau ủ (phải) 94 Hình 3.38. Tỷ lệ phân bố góc biên giới các hạt ferit của mẫu cán ( hƣớng cán) 94 9 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong công nghiệp, thép các bon thấp (low carbon – LC) đƣợc sử dụng rộng rãi do có những ƣu điểm về khả năng tạo hình tốt, dễ gia công chế tạo, tính hàn tốt, độ bền hợp lý và giá thành thấp hơn so với các loại vật liệu khác. Ví dụ, một trong những loại thép đầu tiên đƣợc sử dụng trong công nghiệp là thép LC và thép các bon rất thấp (extra low carbon – ELC) do hai loại thép này có khả năng gia công tạo hình tốt và hiệu quả kinh tế cao [1]. Do nhu cầu về thép có tính dập sâu tốt trong công nghiệp ô tô nên thép các bon siêu thấp (ultra low carbon – ULC) đƣợc sử dụng thay thế cho các loại thép nói trên nhờ khả năng dập sâu rất tốt trong khi cơ tính không bị giảm nhiều nhờ những tiến bộ mới trong ngành sản xuất thép [2,3]. Đồng thời với ƣu điểm trên, thép ULC còn có tính hàn rất tốt nên rất phù hợp chế tạo các loại sản phẩm yêu cầu ghép nối bằng công nghệ hàn hồ quang tự động trong công nghiệp ô tô. Thép ELC bắt đầu đƣợc sản xuất rộng rãi trên thế giới từ những năm 1970. Ban đầu, hàm lƣợng các bon (C) trong thép ELC tƣơng đối cao – đạt khoảng 200 ppm (tƣơng đƣơng 0,02 %); nhƣng sau này, do có sự xuất hiện của công nghệ tinh ... -202. 13. R. Shukla, S. K. Das, B. R. Kumar, S. K. Ghosh, S. Kundu, and S. Chatterjee (2012), “An ultr -low carbon, themomechanically controlled processed mi ro lloy d st l: mi rostru tur nd m ni l prop rti s”, Metallurgical and Materials Transactions A, Vol. 43, pp. 4835-4845. 14. Nguyễn Sơn Lâm, Bùi Anh Hòa (2010), “Luyện thép hợp kim và t p đặc biệt”, Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 15. J. Liu, R. Harris (1999), “D r uriz tion o st l to ultr low r on l v l y v uum l vit tion”, ISIJ International, Vol. 39, No. 1, pp. 99-101. 16. M. A. Najafabadi, S. Kanegawa, M. Maeda, M. Sano (1996), “Simult n ous decarburization and denitrogenization of molten iron with vacuum suction d g ssing m t od”, ISIJ International, Vol. 36, No. 10, pp. 1229-1236. 17. A. Ghosh (2001), “S ond ry st lm king: prin ipl s nd ppli tions”, CRC press LLC. 18. C. B. C. Neto, V. G. Santana, C. A. Perim, G. I. S. L. Cardoso, F. Chatelain and P. Cecchini (2003), “Improv m nts in qu lity t CST or ultr -low carbon steel sl s ppli d in utomotiv s t”, Metallurgical Research & Technology, Vol. 100, No. 4, pp. 423-428. 99 19. H. Tanabe and M. Nakada (2003), “St lm king t onologies contributing to st l industri s”, NKK Technical Review No. 88, pp. 18-27. 20. M. Yano, K. Harashima, K. Azuma (1994), “R nt dv n s in ultr low- r on st l r ining t nology y v uum d g ssing pro ss s”, Nippon Steel Technical Report, No. 61, pp. 15-21. 21. M. Toshirou, N. Katsumia, F. Hisahiko, and O. Shirou (2009), “D v lopm nt nd omm r i liz tion o twin roll strip st r”, IHI Engineering Review, Vol. 42, No. 1, pp. 1-9. 22. B. N. Arzamaxop (1986), “Vật liệu ọ ” (bản dịch của nhóm tác giả Nguyễn Khắc Cƣờng, Nguyễn Khắc Xƣơng, Đỗ Minh Nghiệp, Chu Thiên Trƣờng), Nhà xuất bản giáo dục. 23. L. J. Chiang, K. C. Yang and I. C. Hsiao (2011), “E t o nn ling conditions on bake hardenability for ULC steels”, China Steel Technical Report, No. 24, pp. 1-6. 24. J. Humphreys, M. Hatherly (2004), “R ryst lliz tion nd r l t d nn ling phenomena”, Elsevier. 25. N. A. Raji, O. O. Oluwole (2013), “R ryst lliz tion kin ti s nd microstructure evolution of annealed cold-drawn low-carbon Steel”, Journal of Crystallization Process and Technology, Vol. 3, pp. 163-169. 26. B. S. Amiri and G. H. Akbari (2005), “R ryst lliz tion vior o d p drawing low carbon steel sheets produced by Mobarakeh steel plant”; International Journal of ISSI, Vol. 2, No. 2, pp. 36-42. 27. Y. P. Lu, D. A. Molodov (2011), “R ryst lliz tion kin ti s nd mi rostru tur evolution during annealing of a cold-rolled Fe–Mn–C alloy”, Acta Materialia, Vol. 59, pp. 3229-3243. 28. Z. W. Liu, Y. L. Kang, Z. M. Zhang and X. J. Shao (2017), “E t o t annealing temperature on microstructure and resistance to fish scaling of ultra- low r on n m l st l”, Metals, Vol. 7, pp. 51-59. 29. R. Wickens (2000), “Fundamentals of carbon steel, part 2: heat treatment”, LFF group. 30. O. O. Daramola, B. O. Adewuyi and I. O. Oladele (2010), “E ts o t tr tm nt on t m ni l prop rti s o roll d m dium r on st l”, Journal of Minerals & Materials Characterization & Engineering, Vol. 9, No.8, pp. 693- 708. 31. J. E. Neely, T. J. Bertone (2000), “Pr ti l m t llurgy nd m t ri ls o industry”, Prentice-Hall. 32. R. D. Doherty, D. A. Hughes, F. J. Humphreys, J. J. Jonas, D. J. Jensen, M. E. Kassner, W. E. King, T. R. McNelley, H. J. McQueen, A. D. Rollett (1997), “Curr nt issu s in r ryst lliz tion: r vi w”, Materials Science and Engineering A, Vol. 238, pp. 219-274. 33. N. Yoshinaga, H. Inoue, K. Kawasaki, L. Kestens and B. C. De Cooman (2007), “F tors ting t xtur m mory pp ring t roug tr ns orm tion in IF st ls”, Materials Transactions, Vol. 48, No. 8, pp. 2036- 2042. 100 34. N. A. Raji, O. O. Oluwole (2012), “E t o so king tim on t m ni l properties of annealed cold-dr wn low r on st l”, Materials Sciences and Applications, Vol. 3, No. 8, pp. 513-518. 35. W. M. Guo, Z. C. Wang, S. Liu, X. B. Wang (2011), “E t o inis rolling temperature on microstructure and mechanical properties of ferritic-rolled P- added high strength interstitial- r st l s ts”, Journal of Iron and Steel Research International, Vol. 18, No. 5, pp. 42-46. 36. R. Unnikrishnan, A. Kumar, R. K. Khatirkar, S. K. Shekhawat, S. G. Sapate (2016), “Stru tur l d v lopm nts in un-stablilized ultra low carbon steel during w rm d orm tion nd nn ling”, Materials Chemistry and Physics, Vol. 183, pp. 339-348. 37. G. R. Demaglie, P. Tangari, S. Fera and V. Colla (2010), “Improving manufacturing of ULC steel grades by revamping of RH degasser in st lm king s op No. 2 o ILVA, T r nto Works”, Ironmaking and Steelmaking, Vol. 37, No. 4, pp. 257-261. 38. M. A. Makarov, A. A. Aleksandrov, and V. Y. Dashevskii (2007), “D p decarburization of iron- s d m lts”, Russian Metallurgy, No. 2, pp. 91-97. 39. K. Y. Lee, J. M. Park, and C. W. Park (2004), “R t o r oxid tion o ultr -low r on st l in ont t wit sl g o v rious ompositions”, VII International Conference on Molten Slag Fluxes and Salts, The South African Institute of Mining and Metallurgy, pp. 601-606. 40. M. Wang, and Y. P. Bao (2012), “Sour nd n g tiv ts o m ro- inclusions in titanium stabilized ultra low carbon interstitial free (Ti-IF) st l”, Metallurgy and Materials International, Vol. 18, Issue 1, pp. 29-35. 41. W. C. Doo, D. Y. Kim, S. C. Kang, and K. W. Yi (2007), “T morp ology o Al-Ti-O complex oxide inclusions formed in an ultra low-carbon steel melt during t RH pro ss”, Metals and Materials International, Vol. 13, Issue 3, pp. 249-255. 42. X. Guang, C. Z. Ye, L. Li, Y. S. Fu (2008), “D orm tion vior o ultr -low r on st l in rrit r gion during w rm pro ssing”, Journal of Wuhan University of Technology-Materials Science Edition, pp. 29-32. 43. R. Shukla, S. K. Ghosh, D. Chakrabarti, and S. Chatterjee (2015), “C r t ris tion o mi rostru tur , t xtur nd m ni l prop rti s in ultr low-carbon Ti-B mi ro lloy d st ls”, Metals and Materials International, Vol. 21, No. 1, pp. 85-95. 44. V. Massardier, D. Colas and J. Merlin (2007), “Determination of the conditions of the chromium nitride formation in a ULC steel of Fe–Cr–N type with 0.7% Cr”, ISIJ International, Vol. 47, No. 3, pp. 472-478. 45. N. Mizui, T. Takayama and K. Sekine (2008), “Effect of Mn on solubility of Ti- sulfide and Ti-carbosulfide in ultra-low C st ls”, ISIJ International, Vol. 48, No. 6, pp. 845-850. 46. G. Xu, C. S. Xu and J. R. Zhao (2006), “Flow stress constitutive model of ultra low carbon steel in warm deformation”, ISIJ International, Vol. 46, No. 1, pp. 166-168. 101 47. L. J. Baker, S. R. Daniel, an J. D. Parker (2002), “Metallurgy and processing of ultra low carbon bake hardening steels”, Materials Science and Technology, Vol. 18, pp. 1-14. 48. Y. Nakagawa, M. Tada, K. Kojima and H. Nakamaru (2016), “Effect of Nb contents on size of ferrite grains and Nb precipitates in ultra-low carbon steel for cans”, ISIJ International, Vol. 56, No. 7, pp. 1262-1267. 49. K. Shoop (2006), “V uum d g ssing or t st l industry”, The International Journal of Thermal Technology, pp. 861-867. 50. K. Ito, K. Amano and H. Sakao (1997), “On t kin ti s o CO d g ssing rom molt n iron y rgon low”, Transaction of ISIJ, Vol. 17, pp. 685-722. 51. O. Winkler and R. Bakish (1971), “V uum m t llurgy”, Elsevier. 52. P. Chanda, V. Mahashbde, A. Khullar, S. Suresh, S. Shinha (2017), “Produ tion o ultr low-carbon steel by improving process control at RH d g ss r”; AISTech conference (Vol. 2), pp. 1-7. 53. R. P. Pradhan (1982), “AIME Annu l M ting”, Dallas. 54. T. Suzuki, Y. Tomota, A. Moriai and H. Tashiro (2009), “Hig t nsil str ngt of low- r on rriti st l su j t d to s v r dr wing”, Materials Transactions, Vol. 50, No. 1, pp. 51-55. 55. M. Janosec, I. Schindler, V. Vodarek, J. Palat, E. Mistecky (2007), “Mi rostru tur nd m ni l properties of cold rolled, annealed HSLA strip st ls”, Archives of Civil and Mechanical Engineering, Vol. 7, No. 2, pp. 29- 38. 56. P. Ghosh, C. Ghosh, R. K. Ray (2010), “T rmodyn mi s o pr ipit tion nd textural development in bath-annealed interstitial-free high-str ngt st ls”, Acta Materialia, Vol. 58, pp. 3842-3850. 57. K. Dehghani and J. J. Jonas (2000), “Dyn mi k rd ning o int rsti l-free st ls”, Metallurgical and Materials Transactions A, Vol. 31, pp. 1375-1384. 58. Y. K. Lee, O. Kwon (2001), “E ts of strain rate of hot deformation on ferrite grain size in an ultra-low r on st l”, Journal of Materials Science Letters, Vol. 20, pp. 1319-1321. 59. T. Gladman, D. Dulieu and I. D. McIvor (1977), “Structure-property relationships in high strength microalloyed steels”, International Conference on Microalloying ’75, Union Carbide Corporation, New York, pp. 32-55. 60. B. Mintz, W. B. Morrison and A. Jones (1979), “In lu n o r id t i kn ss on imp t tr nsition t mp r tur o rriti st ls”, Metals Technology, Vol. 6, Issue 1, pp. 252-260. 61. P. B. Hodgson and R. K. Gibbs (1992), “A m t m ti l mod l to pr di t t mechanical properties of hot rolled C-Mn nd mi ro lloy d st ls”, ISIJ International, Vol. 32, No. 12, pp. 1329-1338. 62. K. M. Tiitto, C. Jung, P. Wrav, C. I. Garcia, and A. J. Deardo (2004), “Evolution of texture in ferritically hot rolled Ti and Ti + Nb alloyed ULC steels during cold rolling and annealing”, ISIJ International, Vol. 44, pp. 404- 413. 63. Y. H. Guo, Z. D. Wang, J. S. Xu, G. D. Wang, and X. H. Liu (2009), “Texture evolution in a warm-rolled Ti-IF steel during cold rolling and annealing”, Journal of Materials Engineering and Performance, Vol. 18, pp. 378-384. 102 64. K. Shibata, and K. Asakura (1995), “Transformation behavior and microstructures in ultra low carbon steels”, ISIJ International, Vol. 35, No. 8, pp. 982-991. 65. J. M. R. Ibabe (2007), “T in sl dir t rolling o mi ro lloy d st ls”; Trans Tech Publications. 66. W. F. Smith, J. Hashemi (2006), “Foundations of materials science and engineering (4 th ed.)”, McGraw-Hill. 67. A. L. M. Costa, A. C. C. Reis, L. Kestens, M. S. Andrade (2005), “Ultr gr in refirement and hardening of IF steel during accumulative roll- onding”, Materials Science and Engineering A, Vol. 406, pp. 279-285. 68. Y. G. Ko, J. Suharto, J. S. Lee, B. H. Park, D. H. Shin (2013), “E t o roll speed ratio on deformation characteristics of IF steel subjected to differential sp d rolling”, Metals and Materials International, Vol. 19, No. 3, pp. 603-609. 69. K. Carpenter (2014), “T in lu n e of microalloying elements on the hot ductility of thin slab cast steel”, PhD thesis, University of Wollongong. 70. J. P. Chen, Y. L. Kang, Y. M. Hao, G. M. Liu, A. M. Xiong (2009), “Microstructure and properties of Ti and Ti+Nb ultra-low carbon bake hardened steels”, Journal of iron and steel research international, Vol. 16, No. 6, pp. 33-40. 71. P. Tian, R. G. Bai, X. L. Zhang, H. Gao, Y. Cui, Z. Y. Zhong (2015), “Influencing factors of Nb-Ti treated ULC-BH st ls’ k rd ning property”, International conference on artificial intelligence and industrial engineering, AIIE, pp. 597-600. 72. A. P. R. Santos, T. C. Mota, H. V. G. Segundo, L. H. Almeida, L. S. Araujo, A. C. Rocha (2018), “T xtur , mi rostru tur nd nisotropi prop rti s o IF- steels with different additions o tit nium, nio ium nd p osp orus”, Journal of Materials Research and Technology, Vol. 7, No. 3, pp. 331-336. 73. R. Mendoza, M. Alanis, O. A. Fregoso and J. A. J. Islas (2000), “Processing conditions of an ultra low carbon/Ti stabilised steel developed for automotive applications”, Scripta Materialia, Vol. 43, pp. 771-775. 74. S. V. Sebyakin and I. A. Gel’d (2008), “Decarburization kinetics of steel melt in circulatory vacuum treatment”, Steel in Translation, Vol. 38, No. 11, pp. 892-896. 75. H. Kondo, K. Kameyama, H. Nishikawa, K. Hamagami and T. Fujii (1989), “Comprehensive refining process by the Q-BOP-RH route for producing ultra- low-carbon steel”, Iron and Steelmaking, pp. 34-38. 76. T. Lipinski, A. Wach (2014), “Size of non-metallic inclusions in high grade- medium carbon steel”, Archives of Foundry and Engineering, Vol. 14, No. 4, pp. 55-60. 77. W. Yang, Y. Zhang, L. F. Zhang, H. J. Duan, L. Wang (2015), “Popul tion evolution of oxide inclusions in Ti-stabilized ultra-low carbon steels after d oxid tion”, Journal of Iron and Steel Research International, Vol. 22, No. 12, pp. 1069-1077. 78. J. Krawczyk, B. Pawlowski (2008), “The effect of non-metallic inclusions on the crack propagation impact energy of thoughened 35B2+Cr steel”, Metallurgy and Foundry Engineering, Vol. 34, No. 2, pp. 115-124. 103 79. L. F. Zhang and B. G. Thomas (2003), “Inclusion in continuous casting of steel”, XXIV National steelmaking symposium, Mexico, pp. 138-183. 80. A. Torres-Islas, A. Molina-Ocampo, R. Reyes-Hernandez, S. Serna, M. Acosta- Flores, J. A. Juarez-Islas (2015), “Corrosion, mi rostru tur nd m ni l p r orm n o ultr low C/Cr st iliz d st l”, International Journal of Electrochemistry Science, Vol. 10, pp. 10029-10037. 81. M. Wakita, S. Suzuki (2017), “In-situ observation of micro-structure change in st l y EBSD”, Nippon Steel & Sumitomo Metal Technical Report, Vol. 114, pp. 32-37. 82. J. Gautam, R. Petrov, L. Kestens, E. Leunis (2008), “Sur n rgy ontroll d -- transformation texture and microstructure character study in ULC steels alloy d wit Mn nd Al”, Journal of Materials Science, Vol. 43, No. 11, pp. 3969-3975. 83. L. Ryde (2006), “Application of EBSD to analysis of microstructures in commercial steels”, Materials Science and Technology, Vol. 22, No. 11, pp. 1297-1306. 84. A. Azushima, R. Kopp, A. Korhonen, D. Y. Yang, F. Micari, G. D. Lahoti, P. Groche, J. Yanagimoto, N. Tsuji, A. Rosochowski, A. Yanagida (2008), “S v r pl ssti d orm tion SPD) pro ss s or m t l”, CIRP Annals- Manufacturing Technology, Vol. 57, pp. 716-735. 85. S. H. Lee, Y. Saito, K. T. Park and D. H. Shin (2002), “Mi rostru tur s nd mechanical properties of ultra low carbon IF steel processed by accumulative roll onding pro ss”, Materials Transactions, Vol. 43, No. 9, pp. 2320-2325. 86. C. Xu, M. Furukawa, Z. Horita, T. G. Langdon (2004), “S v r pl sti d orm tion s pro ssing tool or d v loping sup rpl sti m t ls”, Journal of Alloys Compounds, Vol. 378, pp. 27-34. 87. Q. Wang, S. Zhang, C. H. Zhang, C. L. Wu, J. Q. Wang, J. Chen, Z. L. Sun (2017), “Mi rostru tur volution and EBSD analysis of a grade steel ri t d y l s r dditiv m nu turing”, Vacuum, Vol. 141, pp. 68–81. 88. Y. Ono, Y. Funakawa, K. Okuda, K. Seto, N. Ebisawa, K. Inoue, and Y. Nagai (2017), “Rol s o solut C nd gr in ound ry in str in ging vior of fine- grained ultra-low r on st l s ts”, ISIJ International, Vol. 57, No. 7, pp. 1273-1281.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_che_tao_thep_cac_bon_sieu_thap_su_dung_tr.pdf
- Bia tom tat.pdf
- Thong tin dua len mang LATS - Tieng Anh.pdf
- Thong tin dua len mang LATS - Tieng Viet.pdf
- Tom tat 10-8-2020.pdf