Luận án Nghiên cứu chế tạo và tính chất từ của hệ hạt nano từ Fe, Co bằng phương pháp nghiền cơ năng lượng cao
Trong vòng 20 năm qua công nghệ nano luôn là ngành khoa học mũi nhọn,
đang phát triển với tốc độ chóng mặt và làm thay đổi diện mạo của các ngành khoa
học. Công nghệ nano đã có những ứng dụng to lớn và hữu ích trong các ngành điện
tử, năng lượng, y học, và còn đi xa hơn nữa trong nhiều lĩnh vực.
Ngành công nghệ mới này đang tạo ra một cuộc cách mạng trong nghiên cứu
cơ bản và ứng dụng nhờ vào kích thước nano mét của vật liệu, mà tại đó chúng thể
hiện rất nhiều tính chất đặc biệt, lý thú, và khác biệt so với vật liệu ở dạng khối.
Nguyên nhân là do: (i) các tính chất lượng tử thể hiện rõ ràng hơn ở kích thước nano;
(ii) hiệu ứng bề mặt trong các vật liệu nano trở lên đáng kể; và (iii) kích thước của
vật liệu khi đó có thể so sánh được với kích thước tới hạn của các tính chất vật lý, hóa
học.
Việc nghiên cứu, chế tạo và ứng dụng vật liệu nano trong thực tiễn đã tạo ra
ngành khoa học công nghệ nano, trong đó đối tượng là các thực thể nano, vật liệu
nano, linh kiện và thiết bị dựa trên vật liệu nano. Công nghệ nano là công nghệ liên
quan đến việc thiết kế, phân tích, chế tạo, ứng dụng các cấu trúc, thiết bị và hệ thống
bằng việc điều khiển hình dáng, kích thước ở quy mô nanomet. Các nghiên cứu về
khoa học và công nghệ nano đã phát triển nhanh chóng trong hai thập kỷ gần đây, thể
hiện qua các số lượng khổng lồ về các tạp chí, bài báo công bố liên quan đến ngành
khoa học và công nghệ này [1]. Sự phát triển của khoa học và công nghệ nano còn
thể hiện ở giá trị chi tiêu khoảng 10 tỷ USD mỗi năm của các quốc gia công nghiệp
lớn trong nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nano bao gồm các lĩnh vực:
vật liệu, linh kiện và thiết bị [2]. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề chưa được nghiên
cứu tường tận. Ngành khoa học này vì thế hứa hẹn sẽ còn nhiều phát minh kỹ thuật
lý thú sẽ được công bố.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chế tạo và tính chất từ của hệ hạt nano từ Fe, Co bằng phương pháp nghiền cơ năng lượng cao
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- ĐỖ KHÁNH TÙNG NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT TỪ CỦA HỆ HẠT NANO TỪ Fe, Co BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN CƠ NĂNG LƯỢNG CAO LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU Hà Nội – 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Đỗ Khánh Tùng NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT TỪ CỦA HỆ HẠT NANO TỪ Fe, Co BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN CƠ NĂNG LƯỢNG CAO Chuyên ngành: Vật liệu điện tử Mã số: 9.44.01.23 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Đỗ Hùng Mạnh 2. GS.TSKH. Nguyễn Xuân Phúc Hà Nội – 2019 i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Hùng Mạnh và GS.TSKH. Nguyễn Xuân Phúc, hai người Thầy đã dành cho tôi sự động viên, giúp đỡ tận tình và những định hướng khoa học hiệu quả trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ và khích lệ của PGS.TS. Vũ Đình Lãm đã dành cho tôi trong những năm qua. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Vũ Hồng Kỳ, TS. Nguyễn Thị Ngọc Anh, TS. Nguyễn Thanh Hường về sự giúp đỡ nhiệt tình và hiệu quả trong giai đoạn hoàn thiện luận án. Tôi xin được cảm ơn sự cộng tác và giúp đỡ đầy hiệu quả của TS. Phạm Hồng Nam, TS. Lưu Hữu Nguyên, NCS. Lê Thị Hồng Phong, TS. Bùi Xuân Khuyến và các cán bộ Phòng Vật lý vật liệu từ và siêu dẫn - Viện Khoa học vật liệu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, nơi tôi hoàn thành luận án. Tôi xin được cảm ơn sự cộng tác và giúp đỡ của GS.TS. Nguyễn Huy Dân, PGS.TS. Trần Đăng Thành, TS. Phạm Thị Thanh, TS. Nguyễn Hải Yến về những hợp tác nghiên cứu và giúp đỡ tôi thực hiện một số phép đo nghiên cứu cấu trúc và tính chất từ của vật liệu. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới GS. Catherine Djega-Mariadassou, GS Lotfi Bessais, Phòng thí nghiệm Hóa luyện kim đất hiếm, Viện Hóa học và Khoa học vật liệu Đông Paris, Trung tâm nghiên cứu quốc gia (ICMPE-CMTR, CNRS), Cộng hòa Pháp về những sự chỉ bảo tận tình, tạo điều kiện cho tôi thực hiện nhiều thí nghiệm, phép đo trong quá trình trao đổi nghiên cứu khoa học. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Quỹ NAFOSTED đã tài trợ kinh phí cho chuyến đi trao đổi hợp tác nghiên cứu khoa học quốc tế này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của cơ sở đào tạo là Học viện Khoa học và Công nghệ cùng Viện Khoa học vật liệu, cơ quan mà tôi công tác, trong quá trình thực hiện luận án. Luận án này được hỗ trợ kinh phí của Đề tài cấp cơ sở mã số CSCL05.14 (Viện Khoa học vật liệu), đề tài nghiên cứu cơ bản mã số 103.02-2012.09; 103.99-2015.83 (NAFOSTED). Luận án được thực hiện tại Phòng Vật lý vật liệu từ và siêu dẫn, Viện Khoa học vật liệu và Phòng thí nghiệm Hóa luyện kim đất hiếm, Viện Hóa học và Khoa học vật liệu Đông Paris, Trung tâm nghiên cứu quốc gia (ICMPE-CMTR, CNRS), Cộng hòa Pháp. ii Sau cùng, tôi muốn gửi tới tất cả những người thân trong gia đình và bạn bè lời cảm ơn chân thành nhất. Chính sự tin yêu mong đợi của gia đình và bạn bè đã tạo động lực cho tôi thực hiện thành công luận án này. Tác giả luận án Đỗ Khánh Tùng iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đỗ Hùng Mạnh và GS.TSKH. Nguyễn Xuân Phúc. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án được trích dẫn lại từ các bài báo đã được xuất bản của tôi và các cộng sự. Các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Đỗ Khánh Tùng iv MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn i Lời cam đoan iii Danh mục các chữ viết tắt và kí hiệu vii Danh mục các bảng biểu xi Danh mục các hình vẽ và đồ thị xiv MỞ ĐẦU 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NANO TỪ Fe-Co 7 1.1. Tổng quan về vật liệu nano từ Fe-Co 9 1.1.1. Tính chất từ của các hệ hạt nano từ 9 1.1.1.1. Các hạt đơn đômen và siêu thuận từ 12 1.1.1.2. Lực kháng từ của các hạt từ kích thước nanô 13 1.1.1.3. Tương tác trao đổi 14 1.1.1.4. Dị hướng từ tinh thể 15 1.1.2. Vật liệu nano từ Fe-Co 16 1.1.2.1. Giản đồ pha vật liệu Fe-Co 16 1.1.2.2. Tính chất từ của vật liệu Fe-Co 18 1.1.2.3. Các phương pháp chế tạo vật liệu Fe-Co 19 1.2. Vật liệu nano từ tổ hợp hai pha cứng/mềm 24 1.2.1. Vật liệu nano từ tổ hợp hai pha cứng/mềm 24 1.2.2. Lý do lựa chọn vật liệu nanocomposite Fe-Co và SmCo5. 30 1.3. Vật liệu nano từ trong đốt nóng cảm ứng từ 1.3.1. Các hạt nano từ cho ứng dụng nhiệt từ trị 1.3.2. Cơ chế vật lý của hiệu ứng đốt nóng hạt nano từ 31 31 32 Chương 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM 34 2.1. Chế tạo mẫu bằng phương pháp nghiền cơ năng lượng cao 34 2.2. Các phương pháp phân tích cấu trúc 42 2.2.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X 42 2.2.2. Phân tích cấu trúc dựa trên số liệu nhiễu xạ tia X mẫu bột 44 2.2.3. Phương pháp Phổ hấp phụ tia X 46 2.2.4. Hiển vi điện tử quét 48 v 2.2.5. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) 50 2.3. Các phương pháp đo tính chất từ 51 2.3.1. Phép đo tính chất từ trên hệ từ kế mẫu rung 51 2.3.2. Phép đo tính chất từ trên hệ đo các tính chất vật lý PPMS 52 2.3.3. Phép đo tính chất từ trên hệ đo từ trường xung 53 2.4. Đốt nóng cảm ứng từ 55 2.5. Kỹ thuật thiêu kết xung điện Plasma 56 Kết luận Chương 2 58 Chương 3: ĐẶC TRƯNG CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT TỪ CỦA HỆ VẬT LIỆU TỪ NANO Fe-Co CHẾ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN CƠ NĂNG LƯỢNG CAO 59 3.1. Khảo sát điều kiện công nghệ tối ưu để chế tạo vật liệu từ nano Fe-Co bằng phương pháp nghiền cơ năng lượng cao 59 3.1.1. Ảnh hưởng của tốc độ nghiền 60 3.1.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ bi/bột 62 3.1.3. Ảnh hưởng của thời gian nghiền 64 3.2. Khảo sát tỉ phần tối ưu Fe/Co lên đặc trưng tính chất của vật liệu Fe-Co 66 3.3. Đặc trưng cấu trúc và tính chất từ của hệ Fe50Co50 70 3.3.1. Đặc trưng cấu trúc theo thời gian nghiền 70 3.3.2. Đặc trưng tính chất từ theo thời gian nghiền 73 3.3.3. Đặc trưng tính chất theo chế độ ủ nhiệt 76 3.4. Đặc trưng cấu trúc và tính chất từ của hệ Fe65Co35 82 3.4.1. Đặc trưng cấu trúc theo thời gian nghiền 82 3.4.2. Đặc trưng tính chất từ theo thời gian nghiền 88 3.4.3. Đặc trưng tính chất theo chế độ ủ nhiệt 91 3.5. Đặc trưng cấu trúc và tính chất từ của hệ Fe 95 3.5.1. Đặc trưng cấu trúc của hệ Fe 95 3.5.2. Đặc trưng tính chất từ của hệ Fe 99 Kết luận Chương 3 102 Chương 4: CÁC ỨNG DỤNG CỦA VẬT LIỆU TỪ NANO Fe, Fe-Co 105 4.1. Vật liệu nano từ Fe-Co trong chế tạo nam châm nanocomposite 105 4.1.1. Ảnh hưởng của điều kiện công nghệ 106 vi 4.1.1.1. Ảnh hưởng của tốc độ nghiền 106 4.1.1.2. Ảnh hưởng của thời gian nghiền 109 4.1.2. Ảnh hưởng của tỷ phần 112 4.1.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ ủ 115 4.1.4. Ảnh hưởng của thiêu kết xung điện Plasma 118 4.2. Vật liệu nano Fe, Fe-Co trong nhiệt từ trị 121 4.2.1. Khả năng sinh nhiệt của chất lỏng chứa nano Fe. 121 4.2.2. Khả năng sinh nhiệt của chất lỏng chứa nano Fe-Co 124 Kết luận Chương 4 127 KẾT LUẬN 129 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 131 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO 134 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU 1. Danh mục các ký hiệu viết tắt a : Hằng số mạng C : Nhiệt dung riêng c : Nồng độ hạt từ E : Năng lượng dị hướng Ea : Năng lượng kích hoạt dx : Mật độ khối lượng D : Kích thước hạt Dc : Kích thước tới hạn đơn đômen DFESEM : Kích thước từ ảnh FESEM DTEM : Kích thước tử ảnh TEM DSP : Kích thước siêu thuận từ DXRD : Kích thước từ giản đổ XRD f : Tần số fo : Tần số tiêu chuẩn H : Cường độ từ trường HA : Trường dị hướng HC : Lực kháng từ Hmax : Từ trường lớn nhất Hmin : Từ trường nhỏ nhất HH : Lực kháng từ của pha từ cứng HS : Lực kháng từ của pha từ mềm K : Hằng số dị hướng Keff : Hằng số dị hướng hiệu dụng KV : Hằng số dị hướng từ tinh thể KS : Hằng số dị hướng bề mặt kB : Hằng số Boltzmann m : Khối lượng M : Từ độ M(0) : Từ độ ở 0K viii Mr : Từ dư MS : Từ độ bão hòa MH : Từ độ bão hòa của pha từ cứng MS : Từ độ bão hòa của pha từ mềm n : Số hạt trên một đơn vị thể tích P : Công suất Phys : Công suất tổn hao từ trễ Q : Nhiệt lượng thu vào T : Nhiệt độ TB : Nhiệt độ khóa Tb : Nhiệt độ bão hòa TC : Nhiệt độ Curie To : Nhiệt độ hiệu dụng ΔT : Độ biến thiên nhiệt độ t : Thời gian V : Thể tích hạt Vopt : Thể tích tối ưu hạt W : Năng lượng từ hóa : Khối lượng riêng 0 : Độ từ thẩm trong chân không χ’ : Phần thực của độ cảm từ xoay chiều χ’’ : Phần ảo của độ cảm từ xoay chiều τ : Thời gian hồi phục hiệu dụng τB : Thờ gian hồi phục Brown τm : Thời gian hồi phục đặc trưng của các phép đo hồi phục 𝜏ே : Thời gian hồi phục Neél τ0 : Thời gian hồi phục đặc trưng ω0 : Tần số Larmor ix 2. Danh mục chữ viết tắt DFMN Tiếng Anh Tiếng Việt : Domain Free Magnetic Nanoparticles Hạt nano từ tính không có vách đô- men EDS : Energy Dispersive Spectroscopy Phổ tán xạ năng lượng EDX Energy Dispersive X-ray Phổ tán xạ năng lượng tia X EHT : Exogenous heating Đốt nóng ngoài EXAFS Extended X-Ray Absorption Fine Structure Phổ hấp thụ tia X mở rộng FC : Field cooled Làm lạnh có từ trường FESEM : Field emission scanning electron microscope Kính hiển vi điện tử quét phát xạ trường FTIR : Fourier-transform infrared Phổ hồng ngoại phân giải Fourier ILP : Intrinsic loss of power Công suất tổn hao nội tại ISPM : Interacting superparamagnetic Siêu thuận từ tương tác LRT : Linear response theory Lý thuyết đáp ứng tuyến tính MHT : Magnetic hyperthermia Nhiệt từ trị MRI : Magnetic resonance imaging Ảnh cộng hưởng từ hạt nhân NA : Neél Arrhenius Luật Neél Arrhenius PPMS : Physical property measurement system Hệ đo các tính chất vật lý PFM : Pulse Field Magnetization Hệ đo từ trường xung SAR : Specific Absoption Rate Công suất tổn hao riêng SAED : Selected Area Electron Diffraction Nhiễu xạ điện tử lựa chọn vùng SPM : Superparamagnetic Siêu thuận từ SPS : Spark Plasma Sintering Thiêu kết xung điện Plasma SQUID : Superconducting quantum interference device Giao thoa kế lượng tử siêu dẫn SW : Stoner-Wohlfarth x TEM : Transmission electron microscope Hiển vi điện tử truyền qua TGA : Thermo gravimetric analysis Phân tích nhiệt vi lượng VF : Vogel-Fulcher Luật Vogel-Fulcher VSM : Vibrating sample magnetometer Hệ từ kế mẫu rung XRD : X-ray difraction Nhiễu xạ tia X XANES : X ray Absorption Near Edge Structure Phổ hấp phụ tia X gần ngưỡng XAS : X-ray Absorption Spectroscopy Phổ hấp phụ tia X xi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. Tính chất từ của một số nguyên tố sắt từ: Fe, Co và Ni. Bảng 1.1. Đường kính tới hạn của một số hạt đơn đômen hình cầu. Bảng 1.2. Các phương pháp chế tạo vật liệu Fe-Co. Bảng 1.3. Tính chất từ của một số vật liệu sắt từ thông dụng. Bảng 2.1. Hệ mẫu từ mềm Fe100-xCox (x = 0, 25, 35, 40, 50 và 75). Bảng 2.2. Hệ mẫu nano composite Fe65Co35/SmCo5 với tỉ lệ bi/bột 10/1, tốc độ nghiền 450 vòng/phút. Bảng 3.1. Kích thước tinh thể và thông số mạng phụ thuộc vào tốc độ nghiền và tỉ lệ bi/bột. Bảng 3.2. Thông số mạng, kích thước tính thể trung bình của các mẫu hợp kim Fe- Co có tỉ phần Fe/Co khác nhau. Bảng 3.3. Giá trị từ độ bão hòa của vật liệu nano Fe100-xCox nghiền trong 10 giờ với tỷ phần Fe/Co khác nhau tại 11 kOe. Bảng 3.4. Tỉ lệ thành phần pha, thông số mạng và kích thước tinh thể trung bình của mẫu FC50 ở tốc độ nghiền 450 vòng/phút, tỉ lệ bi/bột 15/1 theo thời gian nghiền. Bảng 3.5. Giá trị từ độ bão hòa, lực kháng từ của vật liệu Fe50Co50 tại 11 kOe theo thời gian nghiền. Bảng 3.6. Các thông số tính chất của bột hợp kim Fe50Co50 được chế tạo bằng phương pháp nghiền cơ năng lượng cao kết hợp ủ nhiệt. Bảng 3.7. Kích thước tinh thể trung bình và ứng suất nội của các mẫu vật liệu nano Fe65Co35 theo thời gian nghiền khác nhau. Bảng 3.8. Tỉ phần của pha cấu trúc bcc và hcp xác định từ phổ k-weighted EXAFS của các mẫu hợp kim Fe-Co. Bảng 3.9. Tỉ phần của pha cấu trúc bcc và hcp xác định từ phổ Co K-edge XANES xii đo được của các mẫu hợp kim Fe-Co. Bảng 3.10. Giá trị từ độ bão hòa, lực kháng từ của vật liệu Fe65Co35 tại 11 kOe theo thời gian nghiền. Bảng 3.11. Thông số từ của một số mẫu bột hợp kim nano Fe65Co35 tiêu biểu chế tạo bằng nghiền cơ năng lượng cao kết hợp ủ nhiệt. Bảng 3.12. Các thông số cấu trúc hệ vật liệu Fe. Bảng 3.13. Giá trị từ độ bão hòa, lực kháng từ của vật liệu nano Fe tại 11 kOe theo thời gian nghiền. Bảng 3.14. Thông số từ của các mẫu Fe nghiền ở thời gian khác nhau sau đó ủ nhiệt. Bảng 4.1. Một số thông số cấu trúc của mẫu SF70 và SF75 theo tốc độ nghiền khác nhau. Bảng 4.2. Một số thông số cấu trúc của mẫu SF70 và SF75 theo thời gian nghiền khác nhau. Bảng 4.3. Một số thông số cấu trúc của mẫu nano composite sau khi nghiền 4h và 6h theo các tỉ phần khác nhau. Bảng 4.4. Giá trị MS và HC của các mẫu nano composite sau khi nghiền 4 giờ. Bảng 4.5. Giá trị MS và HC của các mẫu nano composite sau khi nghiền 6 giờ. Bảng 4.6. Kích thước tinh thể trung bình của mẫu nano composite sau khi xử lý nhiệt tại 550oC trong 90 phút. Bảng 4.7. Bảng tổng hợp giá trị từ độ bão hòa và lực kháng từ của các mẫu nano composite. Bảng 4.8. Bảng thống kê giá trị từ độ bão hòa, lực kháng từ, mật độ khối và tích năng lượng từ cực đại của mẫu nano composite sau khi ép xung plasma. Bảng 4.9. Nhiệt độ bão hòa Ts, tốc độ tăng nhiệt ban đầu dT/dt và công suất tổn hao riêng SAR của mẫu chất lỏng từ Fe-10h với nồng độ 4 mg/ml với các giá trị từ trường ngoài khác nhau. Bảng 4.10. Nhiệt độ bão hòa TS, tốc độ tăng nhiệt ban đầu dT/dt và công suất tổn xiii hao riêng SLP của mẫu chất lỏng từ Fe-10h (nồng độ 4 mg/ml, từ trường AC 80 Oe, tần số 178 kHz) theo số lần đo lặp lại khác nhau. Bảng 4.11. Nhiệt độ bão hòa TS, tốc độ tăng nhiệt ban đầu dT/dt và công suất tổn hao riêng SAR của mẫu chất lỏng từ FC35-10h (cường độ từ trường 80 Oe, tần số 178 kHz) theo các nồng độ khác nhau. Bảng 4.12. Nhiệt độ bão hòa TS, tốc độ tăng nhiệt ban đầu dT/dt và công suất tổn hao riêng SAR của mẫu chất lỏng từ FC35-10h (nồng độ 1 mg/ml, tần số 178 kHz) theo các cường độ từ trường khác nhau. Bảng 4.13. Giá trị SAR của một số hệ chất lỏng nano từ Fe, Fe-Co. xiv DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Hình 1. Phương thức cơ bản chế tạo vật liệu nano. Hình 1.1. Mối liên hệ giữa lực kháng từ và kích thước hạt. Hình 1.2. Các kiểu tương tác trao đổi trong vật liệu sắt từ. Hình 1.3. Giản đồ pha Fe-Co. Hình 1.4. Cấu trúc lập phương tâm khối của Fe-Co với vị trí Fe nằm ở tâm mạng. Hình 1.5. Đồ thị Slater-Pauling biểu diễn sự phụ thuộc của mômen từ nguyên tử theo hợp phần của các hợp kim kim loại chuyển tiếp. Hình 1.6. Độ từ thẩm ban đầu m0 và độ từ thẩm cực đại của vật liệu Fe-Co, nhiệt độ nung có ảnh hưởng mạnh đến độ từ thẩm cực đại. Hình 1.7. Sự phụ thuộc của t ... ions in surface enhanced Raman scattering and electrocatalysis, Phys. Chem. Chem. Phys., 2001, 3, 1661. 65. K.S. Suslick, C. Seok-burn, A.A. Cichowlas, M.W. Grinstaff, Sonochemical synthesis of amorphous iron, Nature, 1991, 353, 414. 66. S.M. Ponder, J.G. Darab, J. Bucher, D. Caulder, I. Craig, L. Davis, N. Edelstein, W. Lukens, H. Nitsche, L. Rao, D.K. Shuh, T.E. Mallouk, Surface chemistry and electrochemistry of supported zero-valent iron nanoparticles in the remediation of aqueous metal contaminants, Chem. Mater., 2001, 13, 479. 139 67. D.G. Rancourt, Magnetism of earth, planetary, and environmental nanomaterials, Rev. Mineral. Geochem., 2001, 44, 217. 68. A.S. Dehlinger, J.F. Pierson, A. Roman, P.H. Bauer, Properties of iron boride films prepared by magnetron sputtering, Surf. Coat. Technol., 2003, 174, 331. 69. L. Del Bianco, A. Hernando, E. Bonetti, E. Navarro, Grain-boundary structure and magnetic behavior in nanocrystalline ball-milled iron, Phys. Rev. B, 1997, 56, 8894. 70. U. Gonser, H.G. Wagner, Some recent developments in the applications of Mössbauer spectroscopy to physical metallurgy, Hyperfine Interact, 1985, 24–26, 769. 71. M. G. Lozinskii, Industrial Applications of Induction Heating, Pergamon Press, New York, 1969. 72. P. R. Stauffer, T. C. Cetas, and R. C. Jones, Magnetic Induction Heating of Ferromagnetic Implants for Inducing Localized Hyperthermia in Deep-Seated Tumors, IEEE Transactions on Biomedical Engineering, 1984, BME-31, 235-251. 73. An H.L., Salabas E.L., Ferdi S, Magnetic Nanoparticles: Synthesis, Protection, Functionalization, and Application, Angewandte Chemie-International Edition, 2007, 46: 1222 – 1244. 74. Andreas Jordan, Regina Scholz, Peter Wust, Hermann Schirra,Thomas Schiestel, Helmut Schmidt, Roland Felix, Endocytosis of dextran and silan- coated magnetite nanoparticles and the effect of intracellular hyperthermia on human mammary carcinoma cells in vitro, Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 1999, 194: 185—196. 75. Foote M, Oncology basics Part 1. What is cancer?, Journal of American Medical Writers Association, 2005, 20: 52–58. 76. Jordan, R. Scholz, P. Wust, H. Faehling, R. Felix, Magnetic fuid hyperthermia (MFH): Cancer treatment with AC magnetic field induced excitation of biocompatible superparamagnetic nanoparticles, Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 1999, 201 413 - 419. 77. Rudolf Hergt, Silvio Dutz, Robert Müller, Matthias Zeisberger, Magnetic particle hyperthermia: nanoparticle magnetism and materials development for cancer therapy, Journal of Physics: Condensed Matter, 2006, 18. 140 78. Chinmayee Saikia, Anowar Hussain, Anand Ramteke, Hemanta K. Sharma, Tarun K. Maji, Crosslinked thiolated starch coated Fe3O4 magnetic nanoparticles: Effect of montmorillonite and crosslinking density on drug delivery properties, Starch/Stärke., 2014, 66 1–12. 79. I. M. Obaidat, B. Issa and Y. Haik, Magnetic Properties of Magnetic Nanoparticles for Efficient Hyperthermia, Nanomaterials, 2015, 5, 63-89. 80. R. E. Rosensweig, Heating magnetic fluid with alternating magnetic field, Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 2002, 252, 370-374. 81. S. Maenosono and S. Saita, Theoretical Assessment of FePt Nanoparticles as Heating Elements for Magnetic Hyperthermia, IEEE Transcation on Magnetics, 2006, 42, 1638-1642. 82. A. H. Habib, C.L. Ondeck, P. Chaudhary, M.R. Bockstaller, and M.E. McHenry, Evaluation of iron-cobalt/ferrite core-shell nanoparticles for cancer thermotherapy, Journal of Applied Physics, 2008, 103, 07A307(3). 83. J.-P. Fortin, C. Wilhelm, J. Servais, C. Menager, J.-C. Bacri, and F. Gazeau, Size-Sorted Anionic Iron Oxide Nanomagnets as Colloidal Mediators for Magnetic Hyperthermia, Journal of the American Chemical Society, 2007, 129, 2628-2635. 84. J. P. Fortin, F. Gazeau, C. Wilhelm, Intracellular heating of living cells through Néel relaxation of magnetic nanoparticles, Europan Biophysics Journal, 2008, 37, 223-228. 85. Challa S.S.R Kumar, Faruq Mohammad, Magnetic nanomaterials for hyperthermia-based therapy and controlled drug delivery, Advanced Drug Delivery Reviews, 2011, 63: 789–808. 86. Suryanarayana, C. ed., Nonequilibrium Processing of Materials, Oxford, UK: Pergamon, 1999. 87. Liebermann, H. H. ed., Rapidly Solidified Alloys: Processes, Structures, Properties, Applications, New York: Marcel Dekker, 1993. 88. Anantharaman T.R., Suryanarayana C., Rapidly Solidified Metals: A Technological Overview, Aedermannsdorf, Switzerland: Trans Tech, 1987. 89. Suryanarayana, C., Jones, H., Formation and characteristics of quasicrystalline phases: A review, Int. J. Rapid. Solidif., 1988, 3:253–293. 141 90. Benjamin, J. S., High temperature materials by mechanical alloying, Metall. Trans., 1970, 1, 2943–2951. 91. Suryanarayana, C., Mechanical Alloying and Milling, Prog. Mater. Sci., 2001, 46, 1–184. 92. Upadhya, K. ed., Plasma Synthesis and Processing of Materials, Warrendale, PA:TMS, 1993. 93. Bickerdike R.L., Clark D., Easterbrook J.N., Hughes G., Mair W.N., Partridge P. G., Ranson H.C., Microstructures and tensile properties of vapour deposited aluminum alloys. Part 1: Layered microstructures, Int. J. Rapid. Solidif., 1984, 1, 305–325. 94. Lavernia E.J., Wu Y., Spray Atomization and Deposition, Chichester, Wiley UK, 1996. 95. Benjamin J.S., Mechanical Alloying, Scientific American, 1976, 234, 40-49. 96. Benjamin J.S. In: Arzt E, Schultz L, editors, New materials by mechanical alloying techniques, Oberursel, Germany: DGM Informationgesellschaft, 1989, 3-18. 97. Benjamin JS, Mechanical Alloying And Milling, Metal Powder Report, 1990, 45, 122-127. 98. Ermakov AE, Yurchikov EE, Barinov VA., The magnetic properties of amorphous Y-Co powders obtained by mechanical comminution, Phys. Met. Metallogr., 1981, 52(6), 50-58. 99. Koch CC, Cavin OB, McKamey CG, Scarbrough JO., Preparation of amorphous Ni60Nb40 by mechanical alloying, Appl. Phys. Lett., 1983, 43, 1017-1019. 100. Koch CC. In: Cahn RW, editor, Processing of metals and alloys, Vol. 15 of materials science and technology - a comprehensive treatment, Weinheim, Germany: VCH Verlagsgesellschaft GmbH, 1991, 193-245. 101. Lai MO, Lu L., Mechanical alloying, BostonMA: Kluwer Acad. Publishers, 1998. 102. Heinicke G., Tribochemistry, Berlin, Germany: Akademie Verlag, 1984. 103. McCormick PG., Application of mechanical alloying to chemical refining, Mater. Trans. Japan Inst. Metals, 1995, 36, 161-169. 104. H. M. Rietveld, A profile refinement method for nuclear and magnetic structures, Journal of Applied Crystallography, 1969, 2 (2), 65–71. 142 105. Orru R., Licheri R., Locci A.M., Cincotti A., Cao G., Consolidation/synthesis of materials by electric current activated/assisted sintering, Materials Science and Engineering Report, 2009, 63(4-6), 127-287 106. Chin, Z. H., Perng, T. P., Amorphization of Ni-Si-C ternary alloy powder by mechanical alloying, Mater. Sci. For., 1997, 235–238, 121–126. 107. Umemoto, M., Liu, Z. G., Masuyama, K., Tsuchiya, K., Ball milling of fullerene and mechanical alloying of fullerene-metal systems, Mater. Sci. For., 1999, 312–314, 93–102. 108. Kis-Varga, M., Beke, D. L., Phase transitions in Cu-Sb systems induced by ball milling, Mater. Sci. For., 1996, 225–227, 465–470. 109. Suryanarayana C, Chen GH, Froes FH., Milling maps for phase identification during mechanical alloying, Scripta Metallurgica et Materialia, 1992, 26, 1727-1732. 110. O. Çelik, T. Fırat, Synthesis of FeCo Magnetic Nanoalloys and Investigation of Heating Properties for Magnetic Fluid Hyperthermia, Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 2018, 456, 11-16. 111. N. Poudyal, C. Rong, Y. Zhang, D. Wang, M. J. Kramer, R. J. Hebert, Self- nanoscaling in FeCo alloys prepared via severe plastic deformation, J. Alloys Compd., 2012, 521, 55-59. 112. S. Azzaza, S. Alleg, H. Moumeni, A. R. Nemamcha, J. L. Rehspringer and J. M. Greneche, Magnetic properties of nanostructured ball-milled Fe and Fe50Co50, Alloy, J. Phys.: Condens. Matter, 2006, 18, 7257. 113. Q. Zeng, I. Baker, V. M. Creary, Z. Yan, Soft ferromagnetism in nanostructured mechanical alloying FeCo-based powders, J. Magn. Magn. Mater., 1981, 318, 28. 114. M.E. Fleet, The structure of magnetite, Acta Cryst. B, 1981, 37, 917–920. 115. D.H. Manh, D.K. Tung, D.N.H. Nam, L.V. Hong, P.T. Phong, N.X. Phuc, Magnetic Properties of Annealed Fe65Co35 Powders Prepared By Mechanical Alloying, I.E.E.E. Trans, Magn., 2014, 50, 2005104. 116. Do Hung Manh, D.K. Tung, L.T.H. Phong, Nguyen Xuan Phuc, P.T. Phong, Jaru Jutimoosik, and Rattikorn Yimnirun, Complementary Studies of Phase Formation During Fabrication of Fe0.65Co0.35 Nanoparticles by Mechanical Alloying, Journal of Electronic Materials,, 2016, 45, 5, 2501. 117. G. Herzer, Grain size dependence of coercivity and permeability in 143 nanocrystalline ferromagnets, IEEE Trans. Magn., 1990, 26, 1397–1402. 118. D. H. Manh, T. D. Thanh, N. X. Phuc, L. V. Hong, P. T. Phong, L. T. Hung, Perovskite nanoparticles synthesised by reactive milling combined with thermal processing: preparation, morphology and structure characterisation, Int. J. Nanotechnol., 2011, 8, 241. 119. M. D. Chermahini, S. Sharafi, H. Shokrollahi, M. Zandrahimi, Microstructural and magnetic properties of nanostructured Fe and Fe50Co50 powders prepared by mechanical alloying, J. Alloys. Compd., 2009, 474, 18. 120. D.S. Yang, S.H. Kim, Y.G. Yoo, and S.C. Yu, Local structure and magnetic properties of Fe60Co40 mechanical alloy, J. Phys, 2009, 190, 012139. 121. D.H. Manh, D.K. Tung, L.T.H. Phong, P.T. Thanh, and N.X. Phuc, Facile synthesis of high magnetization air-stable Fe65Co35 nanoparticles by mechanical alloying, JPS Conf. Proc., 2014, 1, 012010. 122. M. Abbasa, M. N. Islam, B. P. Rao, T. Ogawa, M. Takahashia, and C. G. Kim, One-pot synthesis of high magnetization air-stable FeCo nanoparticles by modified polyol method,, Mater. Lett., 2013, vol. 91, 326–329. 123. Tien Trinh Bui, Xuan Que Le, Duy Phuong To and Van Tich Nguyen, Investigation of typical properties of nanocrystalline iron powders prepared by ball milling techniques, Adv. Nat. Sci.: Nanosci. Nanotechnol., 2013, 4 045003. 124. Jorge E. Munoz, Janeth Cervantes, Rodrigo Esparza, Gerardo Rosas, Iron nanoparticles produced by high-energy ball milling, J Nanopart Res, 2007, 9:945–950. 125. S. Gangopadhyay, G.C. Hadjipanayis, B. Dale, C.M. Sorensen, K.J. Klabunde, V.V. Papaefthymiou, and A. Kostikas, Magnetic properties of ultrafine iron particles, Phys. Rev. B, 1992, 45, 9778. 126. H. Khurshid, P. Mukherjee, M.H. Phan, and H. Srikanth, Tuning exchange bias in Fe/γ-Fe2O3 core-shell nanoparticles: Impacts of interface and surface spins, Appl. Phys. Lett., 2014, 104, 072407. 127. M. Sorescu and A. Grabias, Structural and magnetic properties of Fe50Co50 system, Intermetallics, 2002, 10, 317. 128. D.K. Tung, D.H. Manh, P.T. Phong, L.T.H. Phong, N.V. Dai, D.N.H. Nam, and N.X. Phuc, Structural and magnetic properties of mechanically alloyed 144 Fe50Co50 nanoparticles, J. Alloys Compd., 2015, 640, 34. 129. J.M. Le Breton, R. Lardé, H. Chiron, V. Pop, D. Givord, O. Isnard, I. Chicinas, A structural investigation of SmCo5/Fe nanostructured alloys obtained by high- energy ball milling and subsequent annealing, J. Phys. D: Appl. Phys., 2010, 43 085001. 130. Landolt-Bornstein, Diffusion in solid metals and alloys, New series group III. Berlin: Springer, 1990, Vol. 26, 127. 131. P. Saravanan, M. Manivel Raja, R. Gopalan, N.V. Rama Rao, K. Suresh, D.V. Sridhara Rao, V. Chandrasekaran, Structural and Mossbauer studies on mechanical milled SmCo5/Fe nanocomposite magnetic powders, Intermetallics, 2008, 16, 636-641. 132. Pop V, Isnard O, Chicinas I, Givord D, Magnetic and structural properties of SmCo5/α-Fe nanocomposites, J Magn. Magn. Mater., 2007, 310, 2, 2489-2490. 133. E. Dorolti, A.V. Trifu, O. Isnard, I. Chicinas, F. Tolea, M. Valeanu, V. Pop, Influence of mechanical milling on the physical properties of SmCo5/Fe65Co35 type hard/soft magnetic nanocomposite, Journal of Alloys and Compounds, 2013, 560 189–194. 134. A. Guleria, K. Priyatharchini, D. Kumar, Biomedical Applications of Magnetic Nanomaterials, Applications of Nanomaterials, 2018, 345-389. 135. T.J.Gutiérrez, V.A. Alvarez, Nanoparticles for Hyperthermia Applications, Handbook of Nanomaterials for Industrial Applications, 2018, 563-576. 136. P. Das, M. Colombo, D. Prosperi, Recent advances in magnetic fluid hyperthermia for cancer therapy, Colloids and Surfaces B: Biointerfaces, 2019, 174, 42-55. 137. S.K. Sharma, N. Shrivastava, F. Rossi, L.D. Tung, N.T.K. Thanh, Nanoparticles-based magnetic and photo induced hyperthermia for cancer treatment, Nanotoday, 2019, 29, 100795. 138. J. Giri, P. Pradhan, T. Sriharsha, and D. Bahadur, Preparation and investigation of potentiality of different soft ferrites for hyperthermia applications, J. Appl. Phys., 2005, 97, 913. 139. C.C. Berry and A.S.G. Curtis, Functionalisation of magnetic nanoparticles for applications in biomedicine, J. Phys. D: Appl. Phys., 2003, 36, R198. 145 140. L.L. Lao and R.V. Ramanujan, Magnetic and hydrogel composite materials for hyperthermia applications, J. Mater. Sci. Mater. Med., 2004, 15, 1061. 141. A. Jordan, R. Scholz, P. Wust, H. Fahling, and R. Felix, Magnetic fluid hyperthermia (MFH): Cancer treatment with AC magnetic field induced excitation of biocompatible superparamagnetic nanoparticles, J. Magn. Magn. Mater., 1999, 201, 413. 142. C.G. Hadjipanayis, M.J. Bonder, S. Balakrishnan, X. Wang, H. Mao and G.C. Hadjipanayis, Metallic iron nanoparticles for MRI contrast enhancement and local hyperthermia, Small, 2008, 4, 1925-1929. 143. B. Mehdaoui, A. Meffre, L.M. Lacroix, J. Carrey, S. Lachaize, M. Gougeon, M. Respaud, B. Chaudret, Large specific absorption rates in the magnetic hyperthermia properties of metallic iron nanocubes, J. Magn. Magn. Mater., 2010, 322, 19, L49-L52. 144. K. Simeonidis, C. Martinez-Boubeta, L. Balcells, C. Monty, G. Stavropoulos, M. Mitrakas, A. Matsakidou, G. Vourlias, and M. Angelakeris, Fe-based nanoparticles as tunable magnetic particle hyperthermia agents, J. Appl. Phys., 2013, 114, 103904. 145. Binns C, Prieto P, Baker SH, Howes PB, Dondi R, Burley G, Preparation of hydrosol suspensions of elemental and core-shell nanoparticles by Co- deposition with water vapour from the gas-phase in ultra-high vacuum conditions, J Nanoparticle Res., 2012, 14:1136. 146. S. Mornet, S. Vasseur, F. Grasset, E. Duguet, Magnetic nanoparticle design for medical diagnosis and therapy, J. of Material Chemistry, 2004, 14, 2161-2175.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_che_tao_va_tinh_chat_tu_cua_he_hat_nano_t.pdf
- Thong tin dong gop moi cua LA tieng Anh - DKT.pdf
- Thong tin dong gop moi cua LA tieng Viet - DKT.pdf
- Tom tat LA tieng Anh - DKT.pdf
- Tom tat LA tieng Viet - DKT.pdf