Luận án Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quâ phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
Tắc ruột sau mổ (TRSM) là một biến chứng thường gặp trong phẫu thuật
vùng bụng và việc điều trị hiện nay vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Các số liệu
gần đây cho thấy 93 - 100% bệnh nhân đã được phẫu thuật vùng bụng sẽ hình
thành dính sau mổ. Nguy cơ tắc ruột ở những bệnh nhân được phẫu thuật
vùng bụng thay đổi từ 0,3% đến 10,7% [52], [59].
Theo y văn, tắc ruột sau mổ hiện tại vẫn chiếm đa số các trường hợp
(70 -80%) tắc ruột và có thể xảy ra sau nhiều loại phẫu thuật vùng bụng khác
nhau. Theo Cox, các loại phẫu thuật chiếm tỷ lệ hàng đầu trong các trường
hợp tắc ruột sau mổ là cắt ruột thừa (23%), cắt đại trực tràng (21%), can thiệp
sản khoa (12%) và có 24% các trường hợp được phẫu thuật vùng bụng nhiều
lần [43].
Chỉ định phương pháp điều trị tắc ruột sau mổ dựa trên các biểu hiện lâm
sàng và cận lâm sàng cũng như tiền sử phẫu thuật. Điều trị nội khoa tắc ruột
sau mổ được chỉ định trong hơn 80% trường hợp và có tỉ lệ thành công
70-85% [126]. Điều trị phẫu thuật được chỉ định khi điều trị nội khoa thất bại
hoặc tắc ruột có biểu hiện của nghẹt, xoắn, hoại tử ruột [122]. Trong đó, phẫu
thuật mở vẫn được xem là phương pháp điều trị chủ yếu của tắc ruột sau mổ.
Tuy nhiên, phẫu thuật mở lại gây tổn thương thêm cho phúc mạc, làm tăng
nguy cơ hình thành dính và tắc ruột tái phát. Số liệu thống kê cho thấy 10 -
30% bệnh nhân bị tắc ruột trở lại khi được điều trị bằng phương pháp mổ mở
và được chỉ định mổ lại lần hai [28]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quâ phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC ĐẶNG NGỌC HÙNG NGHIÊN CỨU CHỈ ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUÂ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAU MỔ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HUẾ - 2016 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC ĐẶNG NGỌC HÙNG NGHIÊN CỨU CHỈ ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUÂ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAU MỔ Chuyên ngành: NGOẠI TIÊU HÓA Mã số: 62 72 01 25 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn 1: PGS.TS. LÊ LỘC Ngƣời hƣớng dẫn 2: PGS.TS. LÊ ĐÌNH KHÁNH HUẾ - 2016 Lời Cảm Ơn Để hoàn thành đề tài này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu và chân tình của quý thầy ở trường Đại Học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung Ương Huế. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Bệnh viện Trung Ương Huế, Ban Giám Hiệu, phòng Đào Tạo Sau Đại Học, Bộ môn Ngoại trường Đại học Y Dược Huế. Xin cám ơn Ban Giám Đốc, khoa Ngoại Tiêu Hoá, khoa Ngoại Nhi Cấp Cứu Bụng, khoa Ngoại Tổng Hợp, phòng Kế Hoạch Tổng Hợp bệnh viện Trung Ương Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Lê Lộc và PGS.TS. Lê Đình Khánh đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cám ơn bạn bè và gia đình đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Huế,tháng 05 năm 2016 Đặng Ngọc Hùng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, thực hiện trung thực, chính xác trên bệnh nhân và hồ sơ bệnh án. Các số liệu chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Nếu sai khác tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả luận án Đặng Ngọc Hùng DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ASA BC BN CLVT CS CTM DC ĐM GP GPBL HCP HCT MRI n PM PTNS PTV RN TH TR TRCH TRSM SLB VPM PAI Hiệp hội gây mê hồi sức Hoa Kỳ Bạch cầu Bệnh nhân Chụp cắt lớp vi tính Cộng sự Công thức máu Dây chằng Động mạch Giải phẫu Giải phẫu bệnh lý Hố chậu phải Hố chậu trái Cộng hưởng từ Số trường hợp Phúc mạc Phẫu thuật nội soi ổ bụng Phẫu thuật viên Ruột non Trường hợp Tắc ruột Tắc ruột cơ học Tắc ruột sau mổ Sinh lý bệnh Viêm phúc mạc Peritoneal adhesion index MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam ơn Lời cam đoan Danh mục từ viết tắt Mục lục Danh mục các bảng Danh mục các biểu Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 3 1.1. Giải phẫu, sinh lý của phúc mạc .................................................... 3 1.2. Giải phẫu bệnh và sinh lý bệnh của tắc ruột sau mổ ..................... 5 1.3. Chẩn đoán tắc ruột sau mổ ............................................................. 10 1.4. Chỉ định điều trị tắc ruột sau mổ .................................................... 20 1.5. Kết quả của phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ ................. 36 1.6. Các yếu tố liên quan đến kết quả ................................................... 41 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 43 2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 43 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 43 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 61 3.1. Đặc điểm chung ............................................................................. 61 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng và chỉ định phẫu thuật ......... 66 3.3. Kết quả của PTNS điều trị tắc ruột sau mổ .................................... 70 3.4. Mối liên quan giữa các yếu tố với kết quả phẫu thuật ................... 76 3.5. Kết quả lâu dài ............................................................................... 88 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ............................................................................ 90 4.1. Đặc điểm của bệnh nhân và bệnh lý tắc ruột ................................. 90 4.2. Chỉ định phẫu thuật theo đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng của bệnh lý tắc ruột ............................................................................................ 96 4.3. Kết quả của phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ ................. 105 4.4. Phân tích các yếu tố liên quan đến kết quả của phẫu thuật nội soi 111 4.5. Bàn luận về kết quả lâu dài của PTNS điều trị TRSM .................. 119 4.6. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................. 122 KẾT LUẬN ................................................................................................ 123 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 125 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Số lần điều trị tắc ruột trong tiền sử .............................................. 62 Bảng 3.2. Số lần phẫu thuật điều trị tắc ruột sau mổ trong tiền sử ................ 63 Bảng 3.3. Bệnh lý được phẫu thuật gần nhất .................................................. 63 Bảng 3.4. Các đường mở bụng trong lần mổ trước ........................................ 65 Bảng 3.5. Triệu chứng chung lúc vào viện ..................................................... 66 Bảng 3.6. Đặc điểm của hình ảnh X quang trước mổ ..................................... 67 Bảng 3.7. Đặc điểm của hình ảnh siêu âm bụng trước mổ ............................. 67 Bảng 3.8. Các hình thức chỉ định phẫu thuật nội soi ...................................... 69 Bảng 3.9. Các hình thái tổn thương ghi nhận trong mổ .................................. 70 Bảng 3.10. Thời gian phẫu thuật ..................................................................... 70 Bảng 3.11. Tai biến trong mổ.......................................................................... 71 Bảng 3.12. Nguyên nhân phải mở đường mổ nhỏ phối hợp <5cm ................. 72 Bảng 3.13. Nguyên nhân phải chuyển mổ mở ................................................ 73 Bảng 3.14. Biến chứng sau mổ ....................................................................... 75 Bảng 3.15. Phân loại kết quả phẫu thuật nội soi ............................................. 75 Bảng 3.16. Liên quan giữa các yếu tố tiền sử với thời gian phẫu thuật .......... 76 Bảng 3.17. Liên quan giữa các yếu tố lâm sàng với thời gian phẫu thuật ...... 78 Bảng 3.18. Liên quan giữa các yếu tố cận lâm sàng với thời gian phẫu thuật 79 Bảng 3.19. Liên quan giữa các yếu tố trong mổ với thời gian phẫu thuật ...... 80 Bảng 3.20. Liên quan giữa yếu tố tiền sử và thành công của PTNS .............. 81 Bảng 3.21. Liên quan giữa cơ quan phẫu thuật và đường mổ trước đó với thành công của PTNS ...................................................................................... 82 Bảng 3.22. Liên quan giữa bệnh cảnh tắc ruột và thành công của PTNS....... 83 Bảng 3.23. Liên quan giữa thời gian đau trước mổ với thành công của PTNS84 Bảng 3.24. Liên quan giữa triệu chứng nhiễm trùng nhiễm độc trước mổ và thành công của PTNS ................................................................................. 84 Bảng 3.25. Liên quan giữa triệu chứng điểm đau khu trú trước mổ và thành công của PTNS ...................................................................................... 85 Bảng 3.26. Liên quan giữa đường kính quai ruột trên siêu âm và thành công của PTNS ................................................................................................ 85 Bảng 3.27. Liên quan giữa chỉ số dính và tổn thương dính với thành công của PTNS ......................................................................................................... 86 Bảng 3.28. Liên quan giữa tổn thương có chỉ định cắt ruột và tai biến trong mổ với thành công của PTNS ................................................................ 87 Bảng 3.29. Theo dõi sau ra viện tại thời điểm 6 tháng ................................... 88 Bảng 3.30. Theo dõi sau ra viện tại thời điểm 1 năm ..................................... 88 Bảng 3.31. Theo dõi sau ra viện tại thời điểm 2 năm ..................................... 89 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Phân bố về giới tính ................................................................... 61 Biểu đồ 3.2. Số lần phẫu thuật bụng trong tiền sử .......................................... 62 Biểu đồ 3.3. Thời gian từ lần phẫu thuật cuối cùng đến khi vào viện ............ 64 Biểu đồ 3.4. Thể lâm sàng của tắc ruột ........................................................... 68 Biểu đồ 3.5. Thời gian từ khi khởi phát đau đến khi vào viện ....................... 68 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ thành công ......................................................................... 73 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Sơ đồ tóm tắt cơ chế bệnh sinh quá trình hình thành dính .............. 9 Hình 1.2. Hình ảnh lát cắt siêu âm qua phần trung tâm của bụng bằng đầu dò tuyến tính cho thấy một quai ruột non giãn lớn (đầu mũi tên) với niêm mạc dày lên kèm theo dịch tự do ổ bụng (mũi tên) ............................................... 15 Hình 1.3. Một bệnh nhân nữ 60 tuổi với hội chứng tắc ruột trên lâm sàng ... 16 Hình 1.4. Tắc ruột non do dính sau mổ ........................................................... 18 Hình 1.5. Sơ đồ tiếp cận chẩn đoán và điều trị bệnh nhân tắc ruột sau mổ .... 25 Hình 2.1.Hệ thống máy nội soi ....................................................................... 47 Hình 2.2. Dụng cụ phẫu thuật nội soi ............................................................. 48 Hình 2.3. Chỉ số dính trong ổ phúc mạc (PAI) ............................................... 56 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tắc ruột sau mổ (TRSM) là một biến chứng thường gặp trong phẫu thuật vùng bụng và việc điều trị hiện nay vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Các số liệu gần đây cho thấy 93 - 100% bệnh nhân đã được phẫu thuật vùng bụng sẽ hình thành dính sau mổ. Nguy cơ tắc ruột ở những bệnh nhân được phẫu thuật vùng bụng thay đổi từ 0,3% đến 10,7% [52], [59]. Theo y văn, tắc ruột sau mổ hiện tại vẫn chiếm đa số các trường hợp (70 -80%) tắc ruột và có thể xảy ra sau nhiều loại phẫu thuật vùng bụng khác nhau. Theo Cox, các loại phẫu thuật chiếm tỷ lệ hàng đầu trong các trường hợp tắc ruột sau mổ là cắt ruột thừa (23%), cắt đại trực tràng (21%), can thiệp sản khoa (12%) và có 24% các trường hợp được phẫu thuật vùng bụng nhiều lần [43]. Chỉ định phương pháp điều trị tắc ruột sau mổ dựa trên các biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng cũng như tiền sử phẫu thuật. Điều trị nội khoa tắc ruột sau mổ được chỉ định trong hơn 80% trường hợp và có tỉ lệ thành công 70-85% [126]. Điều trị phẫu thuật được chỉ định khi điều trị nội khoa thất bại hoặc tắc ruột có biểu hiện của nghẹt, xoắn, hoại tử ruột [122]. Trong đó, phẫu thuật mở vẫn được xem là phương pháp điều trị chủ yếu của tắc ruột sau mổ. Tuy nhiên, phẫu thuật mở lại gây tổn thương thêm cho phúc mạc, làm tăng nguy cơ hình thành dính và tắc ruột tái phát. Số liệu thống kê cho thấy 10 - 30% bệnh nhân bị tắc ruột trở lại khi được điều trị bằng phương pháp mổ mở và được chỉ định mổ lại lần hai [28]. Phẫu thuật nội soi ổ bụng (PTNS) điều trị tắc ruột do dính sau mổ được thực hiện lần đầu tiên bởi Bastug năm 1991. Sau đó, phẫu thuật này ngày càng được các phẫu thuật viên chấp nhận và sử dụng vì ưu điểm ít xâm hại, hậu phẫu nhẹ nhàng, ít biến chứng, hồi phục nhanh và thời gian nằm viện ngắn [88]. 2 Ở Việt Nam, phương pháp này đã được thực hiện lần đầu tiên bởi Nguyễn Hoàng Bắc từ năm 2001 [2]. Tại Bệnh viện Trung Ương Huế, trường hợp phẫu thuật điều trị tắc ruột do dính sau mổ đầu tiên bằng phương pháp nội soi được thực hiện vào năm 2007 và ngày càng được áp dụng rộng rãi trong điều trị. Việc lựa chọn phương pháp điều trị tắc ruột sau mổ thường phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau. Năm 2014, Sallinen V và cs tiến hành lần đầu tiên một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng đa trung tâm so sánh kết quả của phẫu thuật nội soi và phẫu thuật mở bụng điều trị tắc ruột sau mổ để qua đó đưa ra các chỉ định của phẫu thuật nội soi đồng thời đánh giá kết quả lâu dài sau mổ; nghiên cứu đang được thực hiện và dự kiến sẽ kết thúc vào năm 2018 [120]. Ở nước ta cũng đã có một số công trình nghiên cứu về tính khả thi cũng như kết quả sớm của phẫu thuật nội soi trong điều trị tắc ruột do dính sau mổ. Tuy nhiên, đa số tác giả đều chưa nghiên cứu hệ thống về chỉ định và đánh giá kết quả xa của phương pháp này. Chính vì những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ” với hai mục tiêu sau: 1. Nghiên cứu chỉ định của phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ. 2. Đánh giá kết quả và xác định một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ tại bệnh viện Trung ương Huế. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. GIẢI PHẪU, SINH LÝ CỦA PHÚC MẠC 1.1.1. Giải phẫu của phúc mạc Phúc mạc (còn gọi là màng bụng) là một màng bao bọc mặt trong ổ bụng và các tạng chứa trong ổ bụng. Diện tích của phúc mạc tương đương với diện tích bề mặt da (khoảng 1,5m2) [93], [110]. Mạc nối là những lá phúc mạc nối giữa các tạng trong ổ bụng. Lớp thanh mạc bọc quanh ruột non và liên tiếp với lá treo của mạc treo tràng, thanh mạc có tính dễ dính, khi hai lá phúc mạc sát vào nhau mà không trượt lên nhau được hoặc do bệnh lý dẫn đến dính các quai ruột với nhau hoặc dính vào thành bụng. Phúc mạc có một mạng lưới mạch máu và bạch mạch dày đặc. Hệ thống thần kinh của phúc mạc rất phong phú, gồm nhiều nhánh nhỏ từ các nhánh hoành, cảm thụ đau rất nhạy, nhất là vùng hoành, vùng tụy, vùng tá tràng [72], [76]. 1.1.2. Sinh lý của phúc mạc Phúc mạc là một màng bán thấm hoạt động theo quy luật thẩm thấu. Sự hấp thu của phúc mạc đã được nhận thấy từ lâu. Sự hấp thu này thay đổi tùy theo thành phần của các chất. - Dịch điện giải đẳng trương được hấp thu nhanh và nhiều. - Protid, nhất là protid tự thân được hấp thu khá nhanh. - Lipid được hấp thu chậm hơn. - Ngược lại, chất khí bơm vào ổ phúc mạc được hấp thu rất chậm. Cơ chế hấp thu của phúc mạc khá phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: - Áp lực thẩm thấu liên quan đến nồng độ các tinh thể. 4 - Áp lực keo liên quan đến nồng độ protid trong dịch phúc mạc - Áp lực ổ bụng - Hoạt động của tế bào: thay đổi tùy theo từng khu vực ổ bụng. Hoạt động hấp thu xảy ra mạnh tại trung tâm cơ hoành và tầng trên mạc treo đại tràng ngang, hấp thu yếu đặc biệt ở vùng chậu. Khả năng hấp thu, tiêu độc của phúc mạc chủ yếu dựa vào khả năng của đại thực bào và bạch cầu. Có hai loại dịch khác nhau là ... the evidence-based guidelines from the world society of emergency surgery ASBO working group, World Journal of Emergency Surgery, 8 123. Schein. M., Sajja. S. B., Yenumula. P. R (2002), Early postoperative intestinal obstruction, Curr Surg, 59 (3), pp. 289-295. 124. Schmutz. G. R., Benko. A., Fournier. L., et al (1997), Small bowel obstruction: role and contribution of sonography, Eur. Radiol, 7, pp. 1054-1058. 125. Schraufnagel. D., Rajaee. S., Millham. F. H (2013), How many sunsets? Timing of surgery in adhesive small bowel obstruction: a study of the Nationwide Inpatient Sample, J Trauma Acute Care Surg, 74 (1), pp. 181-187. 126. Shih. S. C., Jeng. K. S., Lin. S. C., et al (2003), Adhesive small bowel obstruction: how long can patients tolerate conservative treatment?, World J Gastroenterol, 9 (3), pp. 603-605. 127. Silva. A. C., Pimenta. M., Guimaraes. L. S (2009), Small bowel obstruction: what to look for, Radiographics, 29 (2), pp. 423-439. 128. Srinivasa. S., Thakore. N., Abbas. S., et al (2011), Impact of Gastrografin in clinical practice in the management of adhesive small bowel obstruction, Canadian Journal of Surgery, 54 (2), pp. 123-127. 129. Strickland. P., Lourie. D. J., Suddleson. E. A., et al (1999), Is laparoscopy safe and effective for treatment of acute small-bowel obstruction?, Surg Endosc, 13 (7), pp. 695-698. 130. Suri. S., Gupta. S., Sudhakar. P. J., et al (1999), Comparative evaluation of plain films, ultrasound and CT in the diagnosis of intestinal obstruction, Acta Radiol., 40, pp. 422-428. 131. Suter. M., Zermatten. P., Halkic. N., et al (2000), Laparoscopic management of mechanical small bowel obstruction: are there predictors of success or failure?, Surg Endosc, 14 (5), pp. 478-483. 132. Swank. D.J (2003), Laparoscopic Adhesiolysis, Technique and Clinic, Erasmus University Rotterdam. 133. Szomstein. S., Lo Menzo. E., Simpfendorfer. C., et al (2006), Laparoscopic lysis of adhesions, World J Surg, 30 (4), pp. 535-540. 134. Takeuchi. K., Tsuzuki. Y., Ando. T., et al (2004), Clinical Studies of Strangulating Small Bowel Obstruction, The American Surgeon, 70 (1), pp. 40-44. 135. Thompson. W. M., Kilani. R. K., Smith. B. B., et al (2007), Accuracy of abdominal radiography in acute small-bowel obstruction: does reviewer experience matter?, AJR Am J Roentgenol, 188 (3), pp. 233-238. 136. Vakil. R., Kalra. S., Subrat. R., et al (2007), Role of water-soluble contrast study in adhesive small bowel obstruction: A randomized controlled study, Indian Journal of Surgery, 69 (2), pp. 47-51. 137. Valkodai. R., Gurusami. R., Duraisami. V (2012), Postoperative adhesive intestinal obstruction: The role of intestinal stenting, Journal of Indian Association of Pediatric Surgeons, 17 (1), pp. 20-22. 138. Vallicelli. C., Coccolini. F., Catena. F., et al (2011), Small bowel emergency surgery: literature's review, World Journal of Emergency Surgery, 6, pp. 1-5. 139. Vettoretto. N., Carrara. A., Corradi. A., et al (2012), Laparoscopic adhesiolysis: consensus conference guidelines, Colorectal Dis, 14 (5), pp. 1463-1318. 140. Wang. Q., Hu. Z. Q., Wang. W. J., et al (2009), Laparoscopic management of recurrent adhesive small-bowel obstruction: Long-term follow-up, Surg Today, 39 (6), pp. 493-499. 141. Wang. Q. C (2012), Utility of CT in the diagnosis and management of small-bowel obstruction in children, Pediatric Radiology, 42 (12), pp. 1441-1448. 142. Williams. S. B., Greenspon. Jose., Young. H. A., et al (2005), Small Bowel Obstruction: Conservative vs. Surgical Management, Diseases of the Colon & Rectum, 48 (6), pp. 1140-1146. 143. Wullstein. C., Gross. E (2003), Laparoscopic compared with conventional treatment of acute adhesive small bowel obstruction, Br J Surg, 90 (9), pp. 1147-1151. 144. Zielinski. M. D., Eiken. P. W., Bannon. M. P., et al (2010), Small Bowel Obstruction--Who Needs an Operation? A Multivariate Prediction Model, World J Surg, 34 (5), pp. 910-919. PHỤ LỤC PROTOCOL NGHIÊN CỨU Đề tài: “Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ” I. PHẦN HÀNH CHÍNH: Họ và tên bệnh nhân:.................................... Tuổi: ............ Giới: ................ Ngày mổ: ....................................................................................................... Ngày vào viện:................................Ngày ra viện: ........................................ Số vào viện: .................................................................................................. Địa chỉ: .......................................................................................................... Mã địa chỉ: ..................................................................................................... II. TIỀN SỬ: Số lần điều trị tắc ruột: .................................................................................. Số lần mở bụng: ............................................................................................ Số lần mổ tắc ruột: ........................................................................................ Thời gian PT cuối đến khi vào viện: ............................................................. Cơ quan phẫu thuật: ...................................................................................... Loại phẫu thuật trước: ................................................................................... Troca đầu: ...................................................................................................... PAI: ............................................................................................................... Thời gian từ lần cuối: .................................................................................... Thời gian đau vào viện:................................................................................. III. BỆNH SỬ: Mạch vào viện: .............................................................................................. Nhiệt vào viện: .............................................................................................. Huyết áp tối đa vào viện: .............................................................................. Nhiễm trùng- nhiễm độc vào viện: ............................................................... Bí trung đại tiện: ........................................................................................... Đau bụng cơn: ............................................................................................... Bụng chướng: ................................................................................................ Quai ruột nổi: ................................................................................................ Rắn bò: .......................................................................................................... Điểm đau khu trú: ......................................................................................... Nhu động ruột: .............................................................................................. Phản ứng bụng: ............................................................................................. Hồng cầu: ...................................................................................................... Bạch cầu: ....................................................................................................... Ure: ................................................................................................................ Cre: ................................................................................................................ Na: ................................................................................................................. K: ................................................................................................................... Cl: .................................................................................................................. Thời gian vào viện- mổ: ................................................................................ Thời gian mổ- ra viện: ................................................................................... Cấp cứu hay phiên:........................................................................................ IV. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH: 1. Hình ảnh Xquang - Ruột giãn: .............................................................................................. - Đường kính: .......................................................................................... - Mức hơi nước: ....................................................................................... - Dịch ổ bụng: .......................................................................................... 2. Hình ảnh siêu âm: - Siêu âm ruột giãn- vào viện: ................................................................. - Siêu âm rối loạn nhu động- vào viện: ................................................... - Siêu âm thành ruột dày- vào viện: ........................................................ - Ruột dính vào vết mổ: ........................................................................... - Dấu hiệu chuyển tiếp: ........................................................................... - Ruột giãn mất nhu động: ....................................................................... - Siêu âm dịch ổ bụng- vào viện: ............................................................ V. THỂ LÂM SÀNG: Bít 1 nghẹt 2 hoại tử 3: .................................................................................. Phương pháp điều trị nội 1 ngoại 2 nội soi 3: ............................................... Bán cấp 1 cấp 0: ............................................................................................ Phản ứng trước mổ: ....................................................................................... Sốt 38 trước mổ: ............................................................................................ Mạch nhanh trước mổ: .................................................................................. Bạch cầu tăng 15k trước mổ: ........................................................................ Thời gian nằm viện: ...................................................................................... Thời gian giảm đau: ...................................................................................... Thời gian ăn sau mổ: ..................................................................................... Thời gian trung tiện: ...................................................................................... Phân loại đường mổ lần trước: ...................................................................... Vết mổ cũ- đường giữa: ................................................................................ Nguyên nhân mổ da phối hợp: ...................................................................... Nguyên nhân chuyển mổ hở: ........................................................................ Minalapa-1 - open-2: ..................................................................................... Có cắt ruột: .................................................................................................... Nghẹt: ............................................................................................................ Nguyên nhân tắc ruột: ................................................................................... Hình thái tổn thương ghi nhận trong mổ: ..................................................... Thời gian phẫu thuật: .................................................................................... Lượng dịch bụng trong mổ: .......................................................................... Tai biến trong mổ: ......................................................................................... Đau sau mổ/ thoát vị vết mổ ( có khối phồng): Theo dõi sau mổ 1 tháng: + Đau vết mổ: Có Không Theo dõi sau mổ 6 tháng: + Thoát vị thành bụng: Có Không Theo dõi sau mổ 1 năm: + Bán tắc ruột: Có Không Theo dõi sau mổ 2 năm: + Tắc ruột tái phát: Có Không Theo dõi sau mổ 3 năm: Theo dõi sau mổ 4 năm: Biến chứng sau mổ: ....................................................................................... Ghi chú: ......................................................................................................... Nhóm tuổi: .................................................................................................... TGPTC: ......................................................................................................... HA vào viện: ................................................................................................. Thời gian vào viện ........................................................................................ Thời gian đau- mổ: ........................................................................................ ASA: .............................................................................................................. Nội soi hoàn toàn: ......................................................................................... PHỤ LỤC Hình PL1. Xquang trƣớc mổ tắc ruột do dây chằng với hình ảnh mức hơi dịch Nguyễn Hữu Ph. 28 tuổi (20h ngày 23.09.2013) Hình PL2. Xquang bụng sau mổ cắt dây chằng nội soi sau 24 giờ Nguyễn Hữu Ph. 28 tuổi (25.09.2013) Hình PL3. Xquang trƣớc mổ với hình ảnh quai ruột giãn Nguyễn Thị Kh. 44 tuổi (18h20 ngày 27/09/2013) Hình PL4. Xquang trƣớc mổ với hình ảnh mức hơi dịch Nguyễn Thị Kh. 44 tuổi (01h46 ngày 27/09/2013) Hình PL5. Hình ảnh trƣớc mổ cho thấy mức hơi - mức dịch, quai ruột dãn. Bệnh nhân Hoàng Thị Ngọc V. - 23 tuổi (ngày 01/02/2013) Hình PL6. Xquang kiểm tra sau mổ - không thấy hình ảnh mức hơi dịch Bệnh nhân Hoàng Thị Ngọc V. - 23 tuổi (ngày 04/02/2013) HìnhPL7. Siêu âm thấy hình ảnh quai ruột giãn # 35-40 mm, có nhu động ngƣợc chiều + dịch tự do ổ bụng. Bệnh nhân Nguyễn Hữu P (28 tuổi - 11 giờ ngày 23/09/2013) HìnhPL8. Siêu âm kiểm tra sau mổ - Không thấy ổ đọng dịch khu trú, không có chuyển động bất thƣờng Bệnh nhân Nguyễn Hữu P (28 tuổi - 11 giờ ngày 25/09/2013) Hình PL9. Hình ảnh dây chằng trong mổ BN Nguyễn Hữu Ph.28 tuổi Hình PL10. Hình ảnh ruột giãn trên chỗ tắc và xẹp dƣới chỗ tắc trong mổ BNNguyễn Hữu Ph.28 tuổi Ruột giãn Ruột xẹp Hình PL11. Hình ảnh vết mổ cũ và các vị trí đặt trô-ca BN Nguyễn Hữu Ph.28 tuổi Hình PL12. Hình ảnh đƣờng mổ nhỏ phối hợp <5cm để cắt nối ruột Bệnh nhân Nguyễn Văn Q. 32 tuổi (mổ lúc 9h30 ngày 3/10/2013)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_chi_dinh_va_danh_gia_ket_qua_phau_thuat_n.pdf