Luận án Nghiên cứu chọcn giống bạch đàn có khả năng chịu mặn để trồng rừng ven biển
Trong những năm gần đây, vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu đang là
một bài toán khó đối với nhiều nƣớc trên thế giới. Ở Việt Nam, biến đổi khí
hậu gây ảnh hƣởng nặng nề đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Trong đó, ngành
lâm nghiệp là một trong những ngành chịu ảnh hƣởng nghiêm trọng bởi
những tác động của hiện tƣợng này. Một trong số những mặt đó là diện tích
đất nhiễm mặn ngày càng tăng cao theo kịch bản nƣớc biển dâng. Theo thống
kê, năm 2000, ở Việt Nam có diện tích khoảng 2 triệu ha đất bị nhiễm mặn,
chiếm khoảng 6% diện tích đất tự nhiên của cả nƣớc, tập trung chủ yếu ở
đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh ven biển từ Quảng Bình trở ra. Các địa
bàn bị mặn xâm nhập vào sâu trong nội đồng từ 30 – 40 km (Lê Văn Khoa và
cs, 2000) [23]. Đến năm 2016, có nơi tới 90 km nhƣ khu vực sông Vàm Cỏ
(các tỉnh Long An, Tiền Giang và Bến Tre) với độ mặn ở mức 2 - 4 g/l đối
với độ sâu vào đất liền từ 40 – 50 km và 1 - 2 g/l đối với độ sâu vào đất liền
khoảng 80 km (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2016) [3]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chọcn giống bạch đàn có khả năng chịu mặn để trồng rừng ven biển
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN THẾ HƢỞNG NGHIÊN CỨU CHỌN GIỐNG BẠCH ĐÀN CÓ KHẢ NĂNG CHỊU MẶN ĐỂ TRỒNG RỪNG VEN BIỂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2017 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN THẾ HƢỞNG NGHIÊN CỨU CHỌN GIỐNG BẠCH ĐÀN CÓ KHẢ NĂNG CHỊU MẶN ĐỂ TRỒNG RỪNG VEN BIỂN Chuyên ngành: Lâm sinh Mã số: 62.62.02.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 1. PGS.TS. BÙI THẾ ĐỒI 2. PGS.TS. CHU HOÀNG HÀ Chữ ký duyệt của ngƣời hƣớng dẫn Hƣớng dẫn 1 Bùi Thế Đồi Hƣớng dẫn 2 Chu Hoàng Hà Hà Nội, 2017 - ii - LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ Lâm nghiệp ―Nghiên cứu chọn giống Bạch đàn có khả năng chịu mặn để trồng rừng ven biển” thuộc chuyên ngành lâm sinh - mã số 62.62.02.05 là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tôi cũng cam đoan số liệu cũng nhƣ kết quả nghiên cứu trong Luận án là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác dƣới mọi hình thức. Cuối cùng, tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng bảo vệ luận án tiến sĩ về lời cam đoan của bản thân. Hà Nội, tháng năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Thế Hƣởng - iii - LỜI CẢM ƠN Luận án tiến sĩ “Nghiên cứu chọn giống Bạch đàn có khả năng chịu mặn để trồng rừng ven biển” thuộc chuyên ngành Lâm sinh - mã số 62.62.02.05 là công trình nghiên cứu về lĩnh vực chọn – tạo giống cây trồng lâm nghiệp có sức chống chịu bằng phƣơng pháp chọn - tạo kết hợp với công nghệ nuôi cấy mô – tế bào. Trong quá trình thực hiện, với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của các nhà khoa học, các đồng nghiệp và gia đình, đến nay, luận án đã đƣợc hoàn thành. Nhân dịp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai thầy hƣớng dẫn là PGS.TS. Bùi Thế Đồi và PGS.TS. Chu Hoàng Hà cùng các chuyên gia nhƣ: TS. Bùi Văn Thắng, PGS. TS Hà Văn Huân, TS. Nguyễn Văn Việt cũng nhƣ nhiều nhà khoa học khác đã giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn tới các đơn vị trong Trƣờng Đại học Lâm nghiệp bao gồm: Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Viện Sinh thái rừng và Môi trƣờng, Viện Công nghệ sinh học Lâm nghiệp, Bộ môn Lâm sinh – khoa Lâm học ... đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả thực hiện luận án. Cuối cùng, xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới toàn thể gia đình cũng nhƣ những ngƣời thân đã luôn động viên, tạo điều kiện thuận lợi về vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận án. Xuân Mai, tháng năm 2017 Nguyễn Thế Hƣởng - iv - CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Giải thích 1 ADN Axit deoxiribonucleic 2 AFLP Amplified Fragments Length Polymorphism 3 ATPase (ATP) Adenosine 5’ - triphosphatase 4 CAM Crassulacean acid metabolism 5 CBF CRT binding factor (protein bám CRT) 6 CDPK calcium - dependent protein kinase (ptotein phụ thuộc canxi) 7 CNSH Công nghệ sinh học 8 COR Cold-regulated – Gen chịu lạnh 9 CRT C-repeat (vùng ADN gồm toàn các nucleotide loại C đƣợc lặp nhiều lần) 10 CRT/DRE C-repeat/dehydration-responsive element (tổ hợp C - lặp lại/ yếu tố đáp ứng sự mất nƣớc) 11 CSIRO Commonwealth Scientific & Industrial Research Organization (Tổ chức nghiên cứu khoa học & công nghiệp của khối Thịnh vƣợng chung) 12 CWPDP Dự án Bảo vệ và phát triển các vùng đất ngập nƣớc ven biển miền Nam Việt Nam 13 D00(mm) Đƣờng kính gốc 14 D1.3 (cm) Đƣờng kính ngang ngực 15 DUS Distinctness Uniformity Stability (khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống mới) - v - 16 DNA (AND) Deoxyribonucleic acid 17 ĐC Đối chứng 18 FORTIP Forest tree improvement (dự án cải thiện cây rừng) 19 Gy (gray) Đơn vị đo lƣờng phóng xạ 20 Hdc (m) Chiều cao dƣới cành 21 Hvn (m, cm) Chiều cao vút ngọn 22 LEA Protein Late Embryogenesis Abundant 23 NaCl Muối natriclorid 24 ND Nƣớc dừa 25 NST Nhiễm sắc thể 26 OTC Ô tiêu chuẩn 27 P5CS Enzym Pyroline - 5 - carboxylate synthase 28 QTL Quantitative Trait Locus (nhóm gen quy định tính trạng) 29 Rad Đơn vị đo lƣờng phóng xạ (1 Rad = 10-2 Gy) 30 RAPD Random amplified polymorphic DNA (sự đa hình các đoạn DNA đƣợc khuếch đại ngẫu nhiên) 31 RFLP Restriction fragment length polymorphism (đa hình chiều dài đoạn cắt giới hạn) 32 ROS Reactive oxygen species (Gốc ô xi hóa tự do ) 33 RUBISCO Enzym ribuloso - 1,5 biphosphat cacboxylaza - oxygenaza 34 S (ha, m 2 , mm 2 ) Diện tích 35 SI Hệ đơn vị đo lƣờng quốc tế - vi - 35 SSR Simple sequence repeats (các trình tự lặp lại đơn giản) 36 TK Tiểu khu - vii - MỤC LỤC TT Trang TRANG PHỤ BÌA. LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ iii LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. iv MỤC LỤC ....................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... xi DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. xiii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của luận án................................................................................. 1 2. Mục tiêu của luận án ..................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án ............................................. 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3 4 . Những đóng góp mới của luận án ................................................................ 3 4.1. Về phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3 4.2. Về cơ sở lý luận và khoa học ..................................................................... 4 4.3. Về kết quả và kết luận ................................................................................ 5 5. Kết cấu chung của luận án ............................................................................ 5 - viii - Chƣơng 1 ........................................................................................................... 6 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................... 6 1.1. Đất nhiễm mặn và cơ chế chịu mặn của thực vật ..................................... 6 1.1.1. Khái niệm về đất nhiễm mặn .................................................................. 6 1.1.2. Cơ chế chịu mặn của thực vật ................................................................. 6 1.2. Cơ sở khoa học của chọn, tạo giống bằng phƣơng pháp gây đột biến nhân tạo 13 1.2.1. Khái niệm đột biến ................................................................................ 13 1.2.2. Khái niệm biến dị dòng soma ............................................................... 13 1.2.3. Tạo biến dị soma bằng phƣơng pháp chiếu xạ ...................................... 14 1.2.4. Phƣơng pháp xử lý phóng xạ trong nghiên cứu tạo dòng biến dị soma 16 1.2.5. Tác động của tia gamma lên vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ......... 17 1.2.6. Tác động của tia gamma (Co60) lên vật chất di truyền cở cấp độ tế bào .. ........................................................................................................... 17 1.2.7. Tác dụng của tia phóng xạ đối với thực vật .......................................... 19 1.3. Kỹ thuật phân tích sai khác di truyền bằng RAPD .................................. 20 1.4. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ............................................................ 21 1.4.1. Trên Thế giới ......................................................................................... 21 1.4.2. Ở Việt nam ............................................................................................ 30 1.5. Những nhận định ...................................................................................... 41 Chƣơng 2 ......................................................................................................... 44 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 44 - ix - 2.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 44 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 44 2.2.1. Phƣơng pháp luận .................................................................................. 44 2.2.2. Tuyển chọn cây trội ............................................................................... 45 2.2.3. Thu hái và bảo quản vật liệu giống ....................................................... 49 2.2.4. Chọn dòng Bạch đàn mang biến dị tái tổ hợp có khả năng chịu mặn .. 49 2.2.5. Gây đột biến nhân tạo và chọn dòng Bạch đàn mang đột biến nhân tạo có khả năng chịu mặn ...................................................................................... 51 2.2.6. Đánh giá sự sai khác về đặc điểm sinh trƣởng, hình thái, cấu tạo giải phẫu lá và di truyền của các dòng Bạch đàn đã chọn đƣợc ở giai đoạn vƣờn ƣơm 54 2.3. Phân tích và xử lý số liệu ......................................................................... 58 Chƣơng 3 ......................................................................................................... 61 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 61 3.1. Tuyển chọn cây trội Bạch đàn .................................................................. 61 3.1.1. Kết quả điều tra sơ thám xác định địa điểm chọn lọc cây trội .............. 61 3.1.2. Kết quả điều tra đặc điểm lâm phần chọn lọc cây trội .......................... 62 3.1.3. Kết quả đánh giá cây trội theo các chỉ tiêu sinh trƣởng ........................ 67 3.2. Chọn dòng Bạch đàn mang biến dị tái tổ hợp có khả năng chịu mặn ..... 70 3.2.1. Khả năng tạo chội của các dòng Bạch đàn urô trong các môi trƣờng có bổ sung muối ................................................................................................... 70 3.2.2. Khả năng ra rễ của các dòng Bạch đàn urô trong các môi trƣờng có bổ sung muối ........................................................................................................ 77 - x - 3.3. Gây đột biến mô sẹo bằng tia gamma và sàng lọc tái sinh trên môi trƣờng mặn nhân tạo ................................................................................................... 81 3.3.1. Ảnh hƣởng của liều lƣợng chiếu xạ tia gamma đến hiệu quả tạo dòng đột biến chịu mặn ............................................................................................ 81 3.3.2. Khả năng ra rễ của các dòng Bạch đàn urô mang biến dị soma ở các môi trƣờng có bổ sung muối ........................................................................... 92 3.4. Khả năng sinh trƣởng và phát triển của các dòng Bạch đàn đã chọn, tạo ở giai đoạn vƣờn ƣơm trong các môi trƣờng có bổ sung muối. ......................... 94 3.5. Sự sai khác về đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu lá và di truyền của các dòng Bạch đàn có khả năng chịu mặn đã chọn ở vƣờn ƣơm. ................... 97 3.5.1. So sánh sự sai khác về đặc điểm hình thái lá ........................................ 97 3.5.2. Đánh giá sự sai khác về cấu tạo giải phẫu lá ...................................... 101 3.5.3. Sự sai khác về di truyền ...................................................................... 103 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................. 109 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ ............................................. 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 113 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 128 - xi - DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 2.1. Trình tự nucleotit của các mồi sử dụng trong phân tích RAPD ..... 58 Bảng 3.1. Tổng hợp số lƣợng lâm phần Bạch đàn urô ở các xã huyện Lộc Hà – Hà Tĩnh ............................................................................................. 62 Bảng 3.2. Một số tính chất của đất ở các OTC thuộc các lâm phần ............... 63 Bảng 3.3. Đặc điểm sinh trƣởng Bạch đàn ở các lâm phần chọn lọc cây trội 65 Bảng 3.4. Đánh giá cây trội theo các chỉ tiêu sinh trƣởng .............................. 69 Bảng 3.5. Tỷ lệ tái sinh chồi của các dòng Bạch đàn ở các công thức thí nghiệm ................................................................................................. 71 Bảng 3.6. Kết quả phân tích phƣơng sai 2 nhân tố ......................................... 72 về tỷ lệ chồi tái sinh của Bạch đàn .................................................................. 72 Bảng 3.7. Tỷ lệ chồi tạo rễ (%) của 5 dòng đƣa vào đánh giá ........................ 78 trong môi trƣờng ra rễ chứa 125 mM/l NaCl .................................................. 78 Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của liều chiếu xạ tia gamma đến khả năng tái sinh chồi của mô sẹo Bạch đàn trên các môi trƣờng chọn lọc ........................... 82 Bảng 3.9. Kết quả phân tích phƣơng sai 2 nhân tố theo các chỉ tiêu .............. 83 Bảng 3.10. Khả năng ra rễ của các dòng chịu mặn trên môi trƣờng muối nhân tạo ........................................................................................................ 92 Bảng 3.11. Sinh trƣởng các dòng chịu mặn và đối chứng .............................. 94 Bảng 3.12. Hình thái lá các dòng chịu mặn và đối chứng .............................. 98 Bảng 3.13. Số lƣợng khí khổng các dòng chịu mặn và đối chứng ............... 101 - xii - Bảng 3.14. Kết quả phân tích PCR-RAPD của mồi CP03 và CP07 đối với các dòng Bạch đàn (trong đó + là xuất hiện và – là không xuất hiện băng) ........................................................................................................... 103 Bảng 3.15. Đặc trƣng phân tử có ý nghĩa nhận dạng di truyền giữa các dòng chịu mặn và đối chứng dựa trên chỉ thị RAPD ................................. 106 - xiii - DANH MỤC CÁ ... các dòng Bạch đàn chống chịu bệnh có năng suất cao ở vùng Đông Nam bộ‖. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, (số 1), tr. 1697 – 1703. 41. Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu và Nguyễn Minh Chí (2013), ―Kết quả khảo nghiệm một số giống Bạch đàn mới đƣợc công nhận tại Hòa Bình và Thanh Hóa, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, số 3/2013, tr. 2831 – 2837. 42. Phạm Thị Ngọc, Nguyễn Quốc Tùng và Vũ Văn Liết (2016), ―Phân tích đa dạng di truyền của các mẫu giống Đậu cô ve bằng chỉ thị hình thái và chỉ thị phân tử SSR‖, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, số 12/2016, tr 1874 – 1885. 43. Trần Hồ Quang, David Clapham (2011), Tách dòng và phân tích trình tự gen sinh tổng hợp xenlulose (EuCesA4) ở Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla), Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ Lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 67-73 - 119 - 44. Trần Duy Quý (1997), Đột biến: cơ sở khoa học và ứng dụng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 46-61. 45. Nguyễn Dƣơng Tài (1994). Bƣớc đầu khảo nghiệm xuất xứ Bạch đàn E. urophylla tại vùng nguyên liệu giấy trung tâm miền Bắc Việt Nam. Luận án PTS khoa học nông nghiệp , Đại học lâm nghiệp . 153 trang. 46. Đào Xuân Tân (1995), Nghiên cứu sự phát sinh các biến dị hình thái, sinh trưởng và phát triển ở m2 của 6 giống Lúa nếp khi xử lí tia Gamma Co60 lên hạt nảy mầm, Luận án tiến sĩ – Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2, Vĩnh Phúc. 47. Lê Xuân Thái và Trần Nhân Dũng (2013), ―Chọn lọc giống Lúa chịu mặn ở Đồng bằng Sông Cửu Long‖. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, (số 29), tr 79 – 85. 48. Võ Công Thành (2012), ―Chọn giống Lúa trong điều kiện biến đổi khí hậu‖, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, (số 1), tr. 195. 49. Nguyễn Thị Thanh Thảo, Trần Nhân Dũng, Trần Thị Xuân Mai, Đỗ Tấn Khang (2013), ―Tuyển chọn và tái sinh một số giống Lúa có khả năng chịu mặn thích nghi với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long‖, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, (số 26), tr. 104 – 111. 50. Bùi Văn Thắng (2016), Báo cáo tổng kết đề tài ―Nghiên cứu tạo giống Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla) sinh trƣởng nhanh bằng công nghệ chuyển gen‖, Viện Công nghệ sinh học Lâm nghiệp. 51. Hà Huy Thịnh (2011), Nghiên cứu chọn, tạo giống có năng suất và chất lượng cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu, Báo cáo tổng kết đề tài giai đoạn 2006 – 2010, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội. 52. Trần Thanh Trăng, Nguyễn Minh Chí, Bùi Quang Tiếp (2006), Kết quả bước đầu nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống - 120 - Bạch đàn trắng kháng bệnh đốm lá. Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội. 53. Nguyễn Hải Tuất (2003), Tài liệu hướng dẫn sử dụng SPSS 10.0 for windows để xử lý số liệu nghiên cứu và thực nghiệm trong lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 54. Nguyễn Hải Tuất, Ngô Kim Khôi, Nguyễn Văn Tuấn (2001), Xử lý thống kê trong lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 55. Nguyễn Thanh Tƣờng, Nguyễn Bảo Vệ, Võ Công Thành (2005), ―Khả năng chịu mặn và đa dạng di truyền protein dự trữ của một số giống Lúa trồng ven biển đồng bằng Sông Cửu Long‖, Tạp chí Khoa học và Công nghệ trường Đại học Cần Thơ, (số 3), tr. 49-57. 56. Nguyễn Thanh Tƣờng, Nguyễn Tâm Đạo, Võ Công Thành, Nguyễn Bảo Vệ (2011), ―Tuyển chọn giống Lúa cao sản chịu mặn cho vùng Lúa – tôm tỉnh Bạc Liêu‖, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, (số 12), tr. 30 – 36. 57. Nguyễn Thanh Tƣờng, Nguyễn Bảo Vệ, Võ Công Thành (2011), ―Đánh giá khả năng chịu mặn của một số giống Lúa mùa trồng ven biển vùng Đồng bằng Sông Cửu Long bằng phƣơng pháp điện di AND‖, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, (số 12), tr. 17 – 22. 58. Nghiêm Nhƣ Vân, Lê Thị Muội, Lê Trần Bình, Lê Duy Thành, Nguyễn Hữu Nghĩa (1991), ―Gây tạo các dòng Lúa chịu lạnh bẵng kỹ thuật nuôi cấy bao phấn‖. Tạp chí Di truyền học và ứng dụng, (số 2), tr. 35 -39. 59. Nguyễn Thị Vinh, Lê Duy Thành, Lê Trần Bình, Lê Thị Muội (1995), ―Gây tạo các dòng Lúa chống chịu phèn bằng kỹ thuật chọn lọc biến dị dòng soma‖. Tạp chí Di truyền học và ứng dụng, (Số 4), tr. 21- 27. - 121 - 60. Phạm Quang Việt (2004), Nghiên cứu tuyển chọn cây trội Bạch đàn, Luận văn Thạc sỹ - Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội. 61. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam (2011), Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ Lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 62. Hoàng Thị Thu Yến, Chu Hoàng Mậu, Nghiêm Ngọc Minh, Nông Văn Hải, Trịnh Đình Đạt (2003), Phân lập gene chaperonin ở các dòng đậu tương đột biến ML10, ML48 và ML61, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống. NXB. Khoa học và Kỹ thuật, 1073 – 1076. Tiếng Anh 63. Adams M., Richter A., Hill AK., Colmer TD. (2005), ―Salt tolerance in Eucalyptus spp: identity and response of putative osmolytes‖. Plant Cell Environ (No 28), pp. 772–787. 64. Ashok A. Nikam, Rachayya M. Devarumath, Akash Ahujia, Harinath Babu, Mahadeo G. Shitole, Penna Suprasanna (2015) ―Radiation- induced invitro mutagenesis system for salt tolerance and other agronomic characters insugarcane (Saccharum officinarum L.), Thecropjournal (No 3), pp. 46 – 56. 65. Assis, T. F. (2000), ―Production and use of Eucalyptus hybrids for industrial purpose, paper 63 in ―Hybrid Breeding and Genetics of Forest Trees‖ Proceedings of QFRI/CRC-SPF Symposium, 9-14 April 2000 Noosa, Queensland, Australia, (Compiled by Dungey, H.S., Dieters, M.J, and Nike, D.G.), 539pp 66. B. S. Ahloowalia (1998), ―Invitro techniques and mutagenesis for the improvement of vegetatively propagated plants, in S. M. Jain, D. S. Brar, B. S. Ahloowalia, Somaclonal Variation and induced Mutation in Crop Improvement‖, Kluwer Academic Publisher, pp. 293-309. - 122 - 67. Chen ZZ., Chang SH., Ho CK., Chen YC., Tsai JB. Chiang VL. (2001), Plan production ò transgenic Eucalyptus cammaldulensis carrying the Populus tremuloides cinnamate 4 – hydoroxylase gene. Taiwan J. For. Sci. 16: 249 – 258. 68. Dan B. and Joise LS. (2004), Sustainble and Management of Eucalyptus plantation in a changing world. Proc. Of IUFRO Conf, Aveiro, pp. 11- 15. 69. Darrow W. K. and Roeder K. R. (1983), ―Provenance trials of Eucalyptus urophylla and E. alba in South Africa: seven – year results‖. South African Forestry Jounal 125, 20 – 28 70. Davidson J. (1998), Domestications and breeding programme for Eucalyptus urophylla in the Asia – Pacific region. Food and agriculture organization of the united nations Philippines, p 252. 71. Donaldson DR., Hasey JK. and Davis WB. (1983), ―Eucalyptus out- perform other species in salty, flooded soils‖, Calif. Agric (No. Sept- Oct), pp. 20-21. 72. Eldridge K., Davidson J., Harwood C., Van Wyk G. (1993), Eucalyptus domestication and breeding, Oxford University Press Inc., New York, pp. 288. 73. Eugenia B., Steve V. and Marianne H. (2002). Identification of PCR- based markers linked to wood splitting in Eucalyptus grandis. Ann. For.Sci. 59: 675 – 678. 74. FAO (2000), ―Global Forest Resource Assessment 2000‖, FAO Forestry Paper (No. 140), Rome. 75. Futsuhara Y. and Toriyama K. (1966), ―Genetic studies on cool tolerance in rice. III. Linkage relations between genes controlling cool tolerance - 123 - and marker genes of Nagao and Takahashi‖, Jpn. J. Breed, (No. 16), pp. 19–30. 76. Harwood C. E., Alloysius D., Pomroy., Robson K. and Haines M. (1997), ―Early growth and survival of Eucalyptus pellita provenances in a range of tropical environments, compared with E. grandis, E. urophylla and Acaia mangium‖. New Forests 14: 203 – 219. 77. Harwood C. E. (1998), ―Eucalyptus pellita-an annotated bibliography‖, CSIRO publishing, 70pp, ISBN 0643 063129 78. James A. Allen, Jim L. Chambers, Michael Stine (1994), ―Prospects for increasing the salt tolerance of forest trees: a review‖, Tree Physiol, (No. 14), pp. 843-853. 79. Jan Kotuby-Amacher (2000), Salinity and plant tolerance. Utah State University Extension. 80. Kharakwal M.C. (1996), Accomplishments of mutation breeding in crop plants in India. Isotopes and radiation in agriculture and environmental research. 81. Kikuchi A., Kawaoka KN., Shimazaki T., Yu X., Ebinuma H., Watanabe KN. (2006), ―Trait stability and environmental biosafety assessments on three transgenic Eucalyptus lines (Eucalyptus camldulensis Dehnh. codA 12-5B, codA 12-5C, codA 20-C) conferring salt tolerance‖, Breeding Res (No. 8), pp 17–26. 82. Kikuchi A., Watanabe KN., Tanaka Y., Kamada H. (2008), ―Recent progress on environmental biosafety assessment of genetically modified trees and floricultural plants in Japan‖, Plant Biotechnol, (No. 25), pp. 9– 15. - 124 - 83. M. R. Foolad and R. A. Jones (1993), ―Mapping salt-tolerance genes in tomato (Lycopersicon esculentum) using trait-based marker analysis‖. Theoretical and Applied Genetics, vol. 87(issue 1), pp. 184-192. 84. M. Y. Saleem, 2Z. Mukhtar, 1A. A. Cheema, 1 B. M. Atta, (2005) ―Induced mutation and invitro techniques as a method to induce salt tolerance in Basmati rice (Oryza sativa L.)‖, Int. J. Environ. Sci. Tech, vol. 2(No. 2), pp. 141-145. 85. Madsen PA. and Mulligan DR. (2006), ―Effect of NaCl on emergence and growth of a range of provenances of Eucalyptus citriodora Eucalyptus populnea, Eucalyptus camaldulensis and Acacia salicina‖, Forest Ecol Manag, (No. 228), pp. 152–159. 86. Marcar N.E. (1993), ―Water logging modifies growth, water use and ion concentration in Seedling of salt treated E. camaldulensis, E. robusta and E. globulus. Australian J.‖ Plant Physiol, (No. 20), pp. 1–3. 87. Marques CM., Araujo JA., Ferreira JG., Whetten R., O’Malley DM., Liu BH. and Sedero R. (1998), ―AFLP genetic maps of Eucalyptus globulus and E. Tereticornis‖. Theor Appl Genet. 96: 727-737 88. McComb J. (2007), Selection of salt—waterlogging tolerant geno- types in Salt tolerance hybrid eucalypts, Rural Industries Research and Development Corporation, Kingston, pp. 12–15. 89. Miah M. G., Garriry D. P., Agron M.L. (1995), Light availability to the understorey annual crops in an agroforestry system, IRNA Editions, Paris, France, pp. 265 - 274. 90. Moran GF., Thamarus KA., Raymond CA., Qiu D., Uren T. and Southerton S. (2002). Genomic of Eucalyptus wood traits. Ann. For. Sci., 59: 645 – 650. - 125 - 91. Murakami A. (2006), ―Development of salt tolerant Eucalyptus Globulus selection‖, Japan TAPPI J. (No. 60), pp. 69–74. 92. Nelson O.E. (1977), The applicability of plant cell and tissue culture techniques to plant improvement, Molecular Genetic Modification of Eukaryotes Academic Press, New York, pp. 67-76. 93. Ngulube M.R. (1989). ―Provenance variation in Eucalyptus urophylla in Malawi‖. Forest Ecology and Management 26 (4), 265 – 278. 94. P.J. Larkin and W.R. Scowcroft (1983), ―Somacional variation and eyespot toxin tolerance in sugarcane‖, Plant Cell, Tissue and Organ Culture, Vol. 2(issue 2), pp. 111–121. 95. Pegg R.E. and Wang Gouxiang (1994), ―Results of Eucalyptus pellita trials at Dongmen, China, pp. 108–115. 96. Pinyopusarerk, K., Luangviriyasaeng V. and Rattanasvanh D. (1996), ―Two-year performance of Acacia and Eucalyptus species in a provenance trial in Lao PDR‖, Journal of Tropical Forest Science 8(3): 412-422. 97. Pinyopusarerk K., Luangviriyaseang V., Pransilpa S., Meekeo P. (1997), ―Performance of Acacia auriculiformis in second-generation progeny trials in Thailand‖. ACIAR proseeding, (No.82), pp. 167-173. 98. Sathish P., Gamborg O. L. and Nabors M. V., (1997), ―Establishment of stable NaCl resistant rice plant lines from anther culture: Distribution pattern of K + , Na + in callus and plant cells‖, Genet, (No. 95), pp. 1203- 1209. 99. Schaeffer G.W. (1981), ―Mutations and cell selections: Increased protein from regenerated rice tissue cultures‖, Env Exp Bot, (No. 21), pp. 333- 345. - 126 - 100. Shao Z., Chen W., Luo H., Ye X., Zhan J., (2002). Studies on the indcution of cecropin D gene into Eucalyptus urophylla to breeding the resistance varieties to Pseudomonas solaniacearum. Sci Silvae Si., 38: 92 – 97. 101. Shelbourne C.J.A., Danks R.S. (1963), ―Controlled pollination work with Eucalyptus grandis: selfing, crossing and hybridisation with Eucalyptus teriticornis‖. Forest Research Pamphlet No. 7., Division of Forest Research, Kitwe, Northern Rhodesia. 102. Shepard J.F. (1980), Mutant selection and plant regeneration from potato mesophyll protoplasts, University of Minnesota Press, Minneapolis. 103. Tang W. (2002), ―Regeneration of transgenic loblolly pine expressing genes for salt tolerance‖, J Forest Res (No. 13), pp. 1–6. 104. Tang W., Peng XX, Newton RJ. (2005), ―Enhanced tolerance to salt stress in transgenic loblolly pine simultaneously expressing two genes encoding mannitol-1-phosphate dehydrogenase and glucitol-6-phosphate dehydrogenase‖, Plant Physiol, (No. 43), pp. 139–146. 105. T.C. Taras, L. Szala, J. Krzymanski. (1999), An invitro mutagenesis selection system for Brassica napus L, Proceeding of 10 th International Rapeseed Congress, Canberra, Australia. 106. Thamarus KA., Groom K., Bradley A., Murrell J., Byrne M. and Moran GF. (2002), A genetic linkage map for Eucalyptus globulus with candidate loci for wood, fibre and floral traits. Theo Appl Genet, 104: 379 – 387. 107. Thumma BR., Nolan MF., Evans R. and Moran GF. (2005). Polymorphism in Cinnamomyl CoA Reductase (CCR) are associated - 127 - with variation in Microfibril Angle in Eucalyptus spp. Genetics 171: 1257 – 1265. 108. V.Y. Patade, P. Suprasanna and V.A. Bapat (2005), Selection for abiotic (salinity and drought) stress tolerance and molecular characterization of tolerant lines in sugarcane, The Best Poster Award in the National Conference on ―Biotechnological Aspects towards Cultivation, Utilization and Disease Management of Plants, Lal Bahadur Shastri Mahavidyalaya, Dharmabad. 109. Wei X. and Borallho N.M.G, (1997). ―Genetic control of wood basic density and bark thickness and their relationships with growth traits of Eucalyptus urophylla in South east China‖, Silvae Genetica, 46, 245 – 250. 110. Winicov I. (1991), ―Characterization of salt tolerant alfalfa (Medicago sativa L.) plants regenerated from salt tolerant cell lines‖, Plant Cell, (Rep. 10), pp. 561-564. 111.Yoshida K. (2002), ―Plant Biotechnology—Genetic Engineering to Enhance Plant Salt Tolerance‖. J Biosci Bioeng, (No. 94), pp. 585–590. 112. Xiang Yu, Akira Kikuchi, Etsuko Matsunaga, Yoshihiko Morishita, Kazuya Nanto, Nozomu Sakurai, Hideyuki Suzuki, Daisuke Shibata, Teruhisa Shimada, Kazuo N. Watanabe (2009), ―Establishment of the evaluation system of salt tolerance on transgenic woody plants in the special netted-house‖, Plant Biotechnology, (No. 26), pp. 135–141. 113. Zobel B., Talbert (1984), ―Applied Forest Tree Improvement‖, New York. - 128 - Phụ lục
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_chocn_giong_bach_dan_co_kha_nang_chiu_man.pdf