Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống lúa chất lượng tốt cho vùng đồng bằng Sông Hồng

Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), thƣơng mại lúa gạo toàn

cầu tăng 2,4% hàng năm từ năm 2007 đến 2016. Đến năm 2016 thƣơng mại lúa

gạo toàn cầu đạt mức 35 triệu tấn, tăng gần 25% so với mức năm 2002. Trong

những năm tới gạo trắng, hạt dài dự tính chiếm khoảng 75% thị trƣờng lúa gạo

toàn cầu. Gạo trắng, hạt dài sẽ đƣợc nhập khẩu bởi nhiều nƣớc Nam và Đông

Nam Á, Trung Đông và phần lớn các nƣớc vùng Sahara Châu Phi và các nƣớc

Châu Mỹ la tinh. Gạo hạt ngắn và hạt trung bình dự kiến tăng 10-12% thƣơng

mại toàn cầu, với các nƣớc nhập khẩu chủ yếu là Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,

Thổ Nhĩ Kỳ, Jordan, Papue New Guine v.v.

Trong những năm gần đây, thị trƣờng gạo thế giới mua bán khoảng 30

triệu tấn/năm, giá trị khoảng 10 tỷ USD; thị phần gạo thơm khoảng 2-3 triệu tấn,

trong đó gạo thơm Thái Lan chiếm khoảng 1,6-1,8 triệu tấn, gạo Basmati Ấn Độ

chiếm khoảng 300 ngàn tấn (FAO, 2012)

Năm 2013, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 6,68 triệu tấn và đứng thứ hai

thế giới. Song về chất lƣợng, đa số gạo xuất khẩu của nƣớc ta thuộc loại thấp và

một ít đạt loại trung bình nên hiệu quả kinh tế không cao, đời sống ngƣời dân

trồng lúa rất chậm cải thiện. Trong khi đó, Thái Lan xuất khẩu hàng năm 5,0-7,0

triệu tấn gạo (luôn đứng đầu thế giới), gạo thơm chất lƣợng chiếm 25,0-30,0%,

giống chủ lực là Khao Dawk Mali 105, RD15, Jasmine, Basmati., các giống này

đều đã có thƣơng hiệu trên thị trƣờng Quốc tế. Mặt khác, nhu cầu gạo thơm ngon

của ngƣời tiêu dùng trong nƣớc ngày càng tăng, giá của các loại gạo thơm truyền

thống nhƣ Tám thơm, Tám xoan, Dự hƣơng còn cao do các giống lúa thơm

này còn nhiều hạn chế nhƣ thời gian sinh trƣởng dài, năng suất thấp, chống chịu

sâu bệnh yếu, không đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất (Hiệp hội Lƣơng thực Việt

Nam, 2014)

pdf 180 trang dienloan 6580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống lúa chất lượng tốt cho vùng đồng bằng Sông Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống lúa chất lượng tốt cho vùng đồng bằng Sông Hồng

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống lúa chất lượng tốt cho vùng đồng bằng Sông Hồng
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
NGUYỄN TRỌNG KHANH 
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG TỐT 
CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2015
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
NGUYỄN TRỌNG KHANH 
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG LÚA CHẤT LƢỢNG TỐT 
CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 
Chuyên ngành: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG 
Mã số: 62 62 01 11 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
PGS.TS. NGUYỄN VĂN HOAN 
TS. PHẠM ĐỒNG QUẢNG 
HÀ NỘI, 2015 
 i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả 
nêu trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc dùng bảo vệ để 
lấy bất kỳ học vị nào. 
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc 
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. 
Hà Nội, ngàytháng.năm 2015 
Tác giả luận án 
Nguyễn Trọng Khanh 
 ii 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của các 
thầy, cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè đồng nghiệp. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Hoan và 
TS. Phạm Đồng Quảng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình 
thực hiện đề tài cũng nhƣ hoàn chỉnh luận án. 
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Viện Cây lƣơng thực 
và Cây thực phẩm, Ban Quản lý đào tạo, các thầy cô giáo Bộ môn Di truyền và 
chọn giống cây trồng, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã giúp 
đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ Trung tâm Nghiên cứu lúa thuần, Bộ 
môn Chọn giống lúa cho vùng khó khăn, Viện Cây lƣơng thực và Cây thực phẩm 
đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ các phƣơng tiện, trang thiết bị và kinh phí để thực 
hiện đề tài nghiên cứu này. 
Sau cùng là gia đình đã luôn động viên khích lệ, tạo điều kiện về thời 
gian, công sức và kinh tế để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn./. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2015 
Tác giả 
Nguyễn Trọng Khanh 
 iii 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan i 
Lời cảm ơn ii 
Mục lục iii 
Danh mục chữ viết tắt vi 
Danh mục chữ viết tắt vi 
Danh mục các bảng viii 
Danh mục các hình xi 
Trích yếu luận án xii 
PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3 
1.3 Tính mới và những đóng góp của đề tài 3 
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 
1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4 
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 
2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên thế giới và Việt Nam 5 
2.1.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên thế giới 5 
2.1.2 Các kết quả nghiên cứu tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo chất lƣợng 
tốt của Việt Nam 10 
2.2 Đặc điểm di truyền của một số tính trạng liên quan đến chất lƣợng 14 
2.2.1 Di truyền và các yếu tố ảnh hƣởng đến tính thơm 14 
2.2.2 Di truyền của kích thƣớc hạt 21 
2.2.3 Di truyền hàm lƣợng amylose 22 
2.2.4 Di truyền tính trạng hàm lƣợng protein 24 
2.2.5 Di truyền tính trạng nhiệt độ hóa hồ 25 
2.2.6 Di truyền tính trạng độ bền thể gel 26 
2.2.7 Di truyền một số tính trạng liên quan đến năng suất 26 
2.3 Nghiên cứu về chọn tạo giống lúa chất lƣợng cao có mùi thơm 30 
2.3.1 Nghiên cứu về chọn tạo giống lúa chất lƣợng cao 30 
 iv 
2.3.2 Nghiên cứu về tác động của các yếu tố môi trƣờng và kỹ thuật canh tác 
tới chất lƣợng gạo 31 
2.3.3 Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm 33 
2.3.4 Phƣơng pháp đánh giá mùi thơm ở lúa 38 
PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40 
3.1 Vật liệu nghiên cứu 40 
3.2 Nội dung nghiên cứu 40 
3.3 Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng 41 
3.3.1 Điều tra, đánh giá thị hiếu tiêu dùng gạo chất lƣợng cao tại một số vùng 
đô thị, nông thôn vùng ĐBSH 41 
3.3.2 Thu thập và đánh giá nguồn gen lúa chất lƣợng cao 41 
3.3.3 Nghiên cứu đặc điểm di truyền của một số tính trạng chất lƣợng dinh 
dƣỡng ở một số giống lúa chất lƣợng tốt 42 
3.3.4 Nội dung 4: Lai tạo, đánh giá và tuyển chọn giống lúa chất lƣợng tốt cho 
vùng đồng bằng sông Hồng 44 
3.3.5 Nội dung 5: Khảo nghiệm và phát triển sản xuất các giống lúa mới có 
triển vọng tại một số tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng 45 
3.4 Các chỉ tiêu theo dõi 46 
3.4.1 Thời gian qua các giai đoạn sinh trƣởng 46 
3.4.2 Đặc điểm nông sinh học của các giống 46 
3.4.3 Đặc điểm hình thái 47 
3.4.4 Yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống thí nghiệm 48 
3.4.5 Mức độ nhiễm sâu bệnh 48 
3.4.6 Đánh giá chất lƣợng thóc gạo 51 
3.4.7 Chất lƣợng cơm và các tiêu chuẩn đánh giá 51 
3.5 Phƣơng pháp phân tích số liệu 52 
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 53 
4.1 Kết quả điều tra, đánh giá thị hiếu tiêu dùng gạo chất lƣợng tốt tại một số 
vùng đô thị, nông thôn ở đồng bằng sông Hồng 53 
4.2 Kết quả thu thập, đánh giá và khai thác nguồn gen lúa 64 
4.2.1 Tập hợp và đánh giá nguồn gen cây lúa phục vụ mục tiêu chọn tạo giống 
lúa chất lƣợng tốt 64 
 v 
4.2.2 Phân nhóm các mẫu giống lúa chất lƣợng cao theo tính trạng 74 
4.3 Kết quả tìm hiểu đặc điểm di truyền của một số tính trạng liên quan đến 
chất lƣợng dinh dƣỡng của các mẫu giống lúa nghiên cứu 78 
4.3.1 Kết quả tìm hiểu đặc điểm di truyền của hàm lƣợng protein trong gạo của 
một số giống lúa 78 
4.4 Kết quả đánh giá, tuyển chọn dòng, giống lúa có triển vọng 88 
4.4.1 Kết quả tuyển chọn các dòng lúa chất lƣợng tốt 88 
4.4.2 Kết quả so sánh một số dòng thuần có triển vọng 98 
4.5 Kết quả khảo nghiệm sản xuất giống lúa thuần mới 103 
4.5.1 Kết quả khảo nghiệm trong mạng lƣới khảo nghiệm quốc gia 103 
4.5.2 Kết quả phát triển sản xuất giống lúa Gia Lộc 159 107 
4.5.3 Kết quả phát triển sản xuất giống lúa Gia Lộc 105 112 
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 116 
5.1 Kết luận 116 
5.2 Đề nghị 117 
Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án 118 
Tài liệu tham khảo 119 
Phụ lục 128 
 vi 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Nghĩa 
ADN Axít Deoxyribonucleic 
ARN Axít ribonucleic 
AFLP 
BT7 
BT KBL 
Đa hình chiều dài đo n phân cắt đƣợc nhân bội 
(Amplified Fragment Length Polymorphism) 
Giống lúa Bắc thơm 7 
Giống lúa Bắc thơm kháng bạc lá 
cM Centimorgan 
CMS: 
ĐBSH 
(đ) 
Đb 
Bất dục đực tế bào chất, ký hiệu là dòng A 
(Cytoplasmic Male Sterile) 
Đồng bằng sông Hồng 
Điểm kháng sâu bệnh hại, điều kiện bất thuận, 
theo thang điểm của IRRI 
Đột biến
GCA Khả năng kết hợp chung 
(General Combining Ability) 
MAS Chọn lọc nhờ chỉ thị phân tử 
(Marker Assisted Selection) 
QTL Locus tính trạng số lƣợng 
(Quantitative Trait Loci) 
SCA: 
TGST 
Khả năng kết hợp riêng 
(Special Combining Ability) 
Thời gian sinh trƣởng 
WCG Gen tƣơng hợp rộng 
(Wide Compatibility Gene) 
SSRs Trình tự lặp lại đơn giản 
(Simple sequence repeats) 
SNP Đa hình nucleotit đơn 
(Single nucleotide polymorphisms) 
 vii 
RIL Dòng tự thụ tái tổ hợp 
(Recombinant inbred lines) 
UTL Ƣu thế lai 
VX Vụ lúa xuân 
VM Vụ lúa mùa 
 viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
STT Tên bảng Trang 
2.1 Mƣời alen đƣợc phát hiện kiểm soát mùi thơm của các giống lúa 16 
2.2 Kiểu gen kiểm soát di truyền hàm lƣợng amylose 22 
2.3 Kiểu gen kiểm soát di truyền nhiệt độ hóa hồ 25 
2.4 Kiểu gen kiểm soát di truyền độ bền thể gel 26 
2.5 Mức độ đóng góp của các yếu tố vào năng suất lúa 30 
2.6 Hai cặp mồi đƣợc sử dụng trong phân tích 37 
3.1 Mồi SSR và trình tự nucleotide phân tích 43 
4.1 Giá bán và các chỉ tiêu chất lƣợng của các loại gạo chính đƣợc bán tại 
các siêu thị Marko, BigC, Intimex tại thời điểm 12/2012 54 
4.2 Giá bán và các chỉ tiêu chất lƣợng của các loại gạo chính đƣợc bán tại 
các cửa hàng bán lẻ tại thời điểm 12/2012 55 
4.3 Tỉ lệ bán ra của các loại gạo tại các đại lý bán buôn và của hàng bán lẻ 
trong tháng 12/2012 của một số thị trƣờng tại đồng bằng sông Hồng 57 
4.4 Kết quả phỏng vấn sở thích của ngƣời tiêu dùng đối với một số tiêu chí 
liên quan đến chất lƣợng gạo 58 
4.5 Kết quả đánh giá một số đặc tính nông học, đặc điểm hình thái của các 
giống lúa có gạo đƣợc tiêu thụ nhiều trên thị trƣờng vùng đồng bằng 
sông Hồng vụ xuân và vụ mùa năm 2013 60 
4.6 So sánh một số tiêu chí chất lƣợng gạo tốt của vùng đồng bằng sông 
Hồng với đồng bằng sông Cửu Long và một số thị trƣờng tiêu thụ gạo 
khác trên thế giới 63 
4.7 Kết quả thu thập, duy trì và đánh giá nguồn gen lúa 65 
4.8 Một số đặc đặc điểm nông học của các giống lúa có chất lƣợng tốt 66 
4.9 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các mẫu giống trong vụ 
Xuân 2010 67 
4.10 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các mẫu giống trong vụ 
Mùa 2010 68 
4.11 Một số chỉ tiêu chất lƣợng gạo của các mẫu giống lúa chất lƣợng tốt 70 
4.12 Khả năng chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện bất thuận của các mẫu giống 72 
 ix 
4.13 Phân nhóm các mẫu giống lúa nghiên cứu theo thời gian sinh trƣởng, 
chiều cao cây và số nhánh hữu hiệu 74 
4.14 Phân nhóm các mẫu giống lúa nghiên cứu theo kích thƣớc hạt 75 
4.15 Phân nhóm các mẫu giống lúa nghiên cứu theo chất lƣợng dinh dƣỡng 75 
4.16 Phân nhóm các mẫu giống dựa trên đa dạng về kiểu hình 76 
4.17 Các cặp lai giữa giống có hàm lƣợng Protein thấp, nền di truyền tốt (mẹ) 
và giống có hàm lƣợng Protein cao (bố), năm 2009 79 
4.18 Hàm lƣợng protein của các giống bố mẹ tham gia thí nghiệm 79 
4.19 Hàm lƣợngprotein và sự biến động của các tổ hợp lai thế hệ F1 80 
4.20 Hàm lƣợng protein và sự biến động của các tổ hợp lai thế hệ F2 80 
4.21 Hàm lƣợngprotein và sự biến động của các tổ hợp lai thế hệ BC1F1 81 
4.22 Mức độ trội của gen qui định hàm lƣợng protein cao ở các giống lúa 82 
4.23 Thành phần và hàm lƣợng acid amnine trong protein của giống bố, mẹ và 
hạt F2 (% so với protein) 84 
4.24 Ma trận tƣơng đồng của các giống lúa phân tích khi sử dụng mồi SSR 
Sửa kh thập phân sang dấu phảy ! 85 
4.25 Thiết lập hệ di truyền trên các tổ hợp lai 86 
4.26 Đánh giá mức độ trội của tính trạng chiều dài hạt gạo 86 
4.27 Đánh giá mức độ trội của tính trạng tỷ lệ dài/rộng hạt gạo 87 
4.28 Đánh giá mức độ trội của tính trạng hàm lƣợng Amylose 87 
4.29 Đánh giá mức độ trội của tính trạng hàm lƣợng protein 88 
4.30 Kết quả chọn lọc dòng thuần từ các tổ hợp lai tốt trong 2 năm 2009, 2010 
tại Viện Cây lƣơng thực và Cây thực phẩm 89 
4.31 Một số đặc điểm nông học của các dòng thuần trong năm 2011 90 
4.32 Một số đặc điểm hình thái của các dòng thuần trong năm 2011 92 
4.33 Khả năng kháng sâu bệnh hại, chống chịu điều kiện bất thuận của các 
dòng thuần trong năm 2011 (điểm) 94 
4.34 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng thuần trong vụ 
Xuân 2011 95 
4.35 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng thuần trong vụ 
Mùa 2011 96 
4.36 Một số chỉ tiêu chất lƣợng của các dòng, giống lúa thuần trong vụ Mùa 2011 97 
4.37 Một số đặc điểm nông sinh học của các dòng lúa tham gia thí nghiệm vụ 
Mùa 2011 99 
 x 
4.38 Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính của các dòng lúa tham gia thí nghiệm 
vụ Mùa 2011 99 
4.39 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng lúa tham gia 
thí nghiệm vụ Mùa 2011 100 
4.40 Một số đặc điểm nông sinh học của các dòng triển vọng tham gia thí 
nghiệm trong vụ Xuân năm 2012 101 
4.41 Mức độ nhiễm sâu bệnh và chống chịu điều kiện bất thuận của các dòng 
triển vọng tham gia thí nghiệm trong vụ Xuân năm 2012 102 
4.42 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng triển vọng 
tham gia thí nghiệm trong vụ Xuân năm 2012 103 
4.43 Năng suất thực thu của các dòng giống triển vọng tham gia thí nghiệm 
khảo nghiệm tại một số địa phƣơng 104 
4.44 Năng suất thực thu của các giống tham gia khảo nghiệm quốc gia vụ 
Xuân 2012 105 
4.45 Năng suất thực thu của các giống tham gia khảo nghiệm quốc gia vụ Mùa 2012 106 
4.46 Một số đặc điểm nông, sinh học chính của giống lúa GL159 107 
4.47 Khả năng chống chịu một số loại sâu bệnh hại chính, khả năng chịu rét, 
chống đổ của giống Gia Lộc 159 108 
4.48 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu chất lƣợng gạo của giống lúa Gia Lộc 159 109 
4.49 Đánh giá chất lƣợng cơm của giống lúa Gia Lộc 159 bằng cảm quan 109 
4.50 Kết quả khảo nghiệm tác giả giống lúa GL159 tại một số địa phƣơng 
trong vụ Xuân năm 2012 110 
4.51 Kết quả khảo nghiệm tác giả giống lúa GL159 tại một số địa phƣơng 
trong vụ Mùa năm 2012 111 
4.52 Kết quả khảo nghiệm tác giả giống lúa GL159 tại một số địa phƣơng 
trong vụ Xuân năm 2013 112 
4.53 Một số đặc điểm nông sinh học chủ yếu của giống lúa Gia Lộc105 trong 
năm 2012 113 
4.54 Một số chỉ tiêu chất lƣợng gạo của giống lúa Gia Lộc 105 113 
4.55 Đánh giá chất lƣợng cơm của giống lúa Gia Lộc 105 114 
4.56 Kết quả khảo nghiệm sản xuất giống lúa Gia Lộc 105 tại một số địa phƣơng 115 
 xi 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
STT Tên hình Trang 
2.1 Vị trí gen thơm trên NST số 8 18 
2.2 Cấu trúc của gen thơm fgr 19 
2.3 Trình tự amino acid BAD1 protein đƣợc mã hóa trên NST số 4. 20 
4.1 Phân nhóm di truyền 45 mẫu giống lúa dựa trên 10 tính trạng kiểu hình 77 
4.2 Hình ảnh ADN của cây bố mẹ và các con lai sử dụng chỉ thị SSR 83 
 xii 
TRÍCH YẾU CỦA LUẬN ÁN 
1. Tóm tắt mở đầu: 
- Tên tác giả: Nguyễn Trọng Khanh 
- Tên luận án: Nghiên cứu chọn tạo giống lúa chất lƣợng tốt cho vùng Đồng bằng 
song Hồng. 
- Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng 
- Mã số: 62 62 01 11 
- Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
2. Nội dung bản trích yếu 
2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án: 
- Xác định đƣợc các tiêu chí gạo chất lƣợng tốt, phù hợp với thị hiếu tiêu dùng của 
cƣ dân vùng ĐBSH làm định hƣớng cho công tác chọn giống trong thời gian tiếp theo. 
- Thiết lập tập đoàn nguồn gen lúa phù hợp cho công tác chọn giống lúa chất 
lƣợng tốt. 
- Chọn tạo đƣợc 1-2 giống lúa chất lƣợng tốt có thời gian sinh trƣởng 90-115 
ngày, chất lƣợng gạo tốt, năng suất đạt 55-70 tạ/ha, ít nhiễm sâu bệnh hại chính, phù 
hợp với cơ câu luân canh của các tỉnh ĐBSH. 
- Khảo nghiệm và phát triển sản xuất một số giống lúa chất lƣợng tốt tại các tỉnh 
ĐBSH. 
2.2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: 
- Điều tra, đánh giá thị hiếu tiêu dùng gạo chất lƣợng cao tại một số vùng đô thị, 
nông thôn vùng ĐBSH sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn sở thích tiêu thụ các loại gạo 
khác nhau của ngƣời tiêu dùng thuộc các nhóm đối tƣợng có thu nhập khác nhau kết 
hợp với thu thập và phân tích chất lƣợng các mẫu gạo. 
- Thu thập và đánh giá nguồn gen lúa chất lƣợng cao đƣợc Bố trí thí nghiệm 
theo phƣơng pháp khảo sát tập đoàn không nhắc lại. 
- Phƣơng pháp đánh giá các chỉ tiêu nông sinh học của các giống lúa đƣợc đánh 
giá và phân nhóm theo tiêu chuẩn “Đánh giá nguồn gen cây lúa” của IRRI (2002). 
- Phƣơng pháp đánh giá sự đa dạng di truyền: Hệ số tƣơng đồng di truyền 
Jaccard và phƣơng pháp UPGMA trong NTSYSpc 2.1 đƣợc sử dụng để phân tích, đánh 
giá sự đa dạng di truyền, và phân nhóm (cây di truyền) các mẫu giống lúa nghiên cứu 
 xiii 
dựa trên 10 tính trạng nông học (thời gian sinh trƣởng, chiều cao cây, số nhánh hữu 
hiệu/khóm, số hạt/bông, khối lƣợng 1000 hạt, năng suất thực thu, chiều dài hạt, tỷ lệ 
D/R, tỷ lệ gạo xát, hàm lƣợng amylose, hàm lƣợng Pr ... ạt gạo 
(cm) 
Chiều rộng 
hạt gạo 
(cm) 
Tỉ lệ D/R Độ bạc 
bụng 
(điểm) 
Hàm lƣợng 
Amylose (%) 
 Cửa hàng 5 5.4 2.0 2.70 5 25 
 Trung bình 5.5 2.51 
14 Q5 
 Cửa hàng 1 5.6 2.5 2.24 5 26 
 Cửa hàng 2 5.6 2.3 2.43 5 26 
 Cửa hàng 3 5.0 2.7 1.85 5 26 
 Cửa hàng 4 5.6 2.3 2.43 5 26 
 Cửa hàng 5 5.7 2.7 2.11 5 26 
 Trung bình 2.21 
15 KD đột biến 
 Cửa hàng 1 5.4 2.4 2.25 5 25 
 Cửa hàng 2 5.2 2.1 2.48 5 25 
 Cửa hàng 3 5.8 2.2 2.64 5 25.1 
 Cửa hàng 4 5.5 2.4 2.29 5 25 
 Cửa hàng 5 5.6 2.4 2.33 4 25 
 Trung bình 2.40 
16 TBR1 
 Cửa hàng 1 5.8 2.3 2.52 5 24 
 Cửa hàng 2 5.7 2.3 2.48 5 24 
 Cửa hàng 3 5.7 2.3 2.48 5 24 
 Cửa hàng 4 5.5 2.6 2.12 5 24 
 Cửa hàng 5 5.8 2.5 2.32 5 24 
 Trung bình 2.38 
 155 
Các chỉ tiêu chất lƣợng các loại gạo chính đƣợc bán ở các cửa hàng bán lẻ 
tại tỉnh Bắc Ninh 
TT Tên Giống 
Chiều 
dài hạt 
gạo (cm) 
Chiều 
rộng hạt 
gạo (cm) 
Tỉ lệ 
D/R 
Độ bạc 
bụng 
(điểm) 
Hàm lƣợng 
Amylose 
(%) 
1 BT7 
 Cửa hàng 1 5.7 2.1 2.71 0 19 
 Cửa hàng 2 6.0 2.0 3.00 0 19 
 Cửa hàng 3 6.0 2.1 2.86 1 19 
 Cửa hàng 4 5.5 2.0 2.75 0 19 
 Cửa hàng 5 5.8 2.3 2.52 0 19 
 Trung bình 2.77 
2 Tám thơm Hải Hậu 
 Cửa hàng 1 5.9 2.4 2.46 0 18 
 Cửa hàng 2 5.8 2.1 2.76 0 18 
 Cửa hàng 3 5.9 2.2 2.68 0 18 
 Cửa hàng 4 6.0 2.1 2.86 0 18 
 Cửa hàng 5 5.9 2.2 2.68 0 18 
 Trung bình 2.69 
3 IR64 Điện Biên 
 Cửa hàng 1 6.8 2.1 3.24 0 18 
 Cửa hàng 2 6.9 2.3 3.00 0 18 
 Cửa hàng 3 7.1 2.2 3.23 0 18 
 Cửa hàng 4 6.8 2.2 3.09 0 18 
 Cửa hàng 5 6.9 2.2 3.14 0 18 
 Trung bình 3.14 
4 HT1 
 Cửa hàng 1 7.0 2.0 3.50 1 19 
 Cửa hàng 2 6.2 2.3 2.70 1 19 
 Cửa hàng 3 6.8 2.0 3.40 1 19 
 Cửa hàng 4 6.9 2.1 3.29 1 19.1 
 Cửa hàng 5 7.1 2.1 3.38 1 19 
 Trung bình 3.25 
5 RVT 
 Cửa hàng 1 5.7 2.1 2.71 0 16 
 Cửa hàng 2 5.7 2.2 2.59 0 16 
 Cửa hàng 3 5.4 2.0 2.70 0 16 
 Cửa hàng 4 5.4 2.1 2.57 0 16 
 Cửa hàng 5 5.8 2.1 2.76 0 16 
 Trung bình 2.67 
6 BC15 
 Cửa hàng 1 6.3 2.3 2.74 1 21 
 Cửa hàng 2 6.3 2.6 2.42 1 21 
 Cửa hàng 3 6.2 2.6 2.38 1 21 
 Cửa hàng 4 6.4 2.4 2.67 1 21 
 Cửa hàng 5 6.3 2.6 2.42 1 21 
 Trung bình 2.53 
7 Xi23 
 Cửa hàng 1 5.7 2.0 2.85 1 23 
 Cửa hàng 2 5.7 2.3 2.48 1 23 
 156 
TT Tên Giống 
Chiều 
dài hạt 
gạo (cm) 
Chiều 
rộng hạt 
gạo (cm) 
Tỉ lệ 
D/R 
Độ bạc 
bụng 
(điểm) 
Hàm lƣợng 
Amylose 
(%) 
 Cửa hàng 3 5.9 2.2 2.68 1 22.9 
 Cửa hàng 4 6.0 2.2 2.73 1 23 
 Cửa hàng 5 6.2 2.3 2.70 1 23 
 Trung bình 2.69 
8 Nàng xuân 
 Cửa hàng 1 6.8 2.2 3.09 1 19 
 Cửa hàng 2 6.8 2.2 3.09 0 19 
 Cửa hàng 3 6.7 2.4 2.79 0 19 
 Cửa hàng 4 6.7 2.1 3.19 0 19 
 Cửa hàng 5 7.0 2.1 3.33 0 19 
 Trung bình 3.10 
9 P6 
 Cửa hàng 1 7.0 2.3 3.04 1 17.1 
 Cửa hàng 2 6.8 2.2 3.09 1 17 
 Cửa hàng 3 7.0 2.2 3.18 1 16.9 
 Cửa hàng 4 6.7 2.0 3.35 1 17 
 Cửa hàng 5 7.0 2.3 3.04 1 17 
 Trung bình 3.14 
10 Nam định 5 
 Cửa hàng 1 6.9 2.3 3.00 1 17 
 Cửa hàng 2 6.9 2.0 3.45 0 17 
 Cửa hàng 3 7.2 2.2 3.27 0 17 
 Cửa hàng 4 7.0 2.4 2.92 0 17 
 Cửa hàng 5 7.0 2.1 3.33 0 17 
 Trung bình 3.19 
11 BT7 (KBL) 
 Cửa hàng 1 5.8 2.0 2.90 1 19 
 Cửa hàng 2 5.9 2.3 2.57 1 19 
 Cửa hàng 3 5.4 2.1 2.57 1 19 
 Cửa hàng 4 5.8 2.0 2.90 1 19 
 Cửa hàng 5 5.6 2.1 2.67 1 19 
 Trung bình 2.72 
12 T10 
 Cửa hàng 1 5.4 2.1 2.57 0 18 
 Cửa hàng 2 5.7 2.1 2.71 0 18 
 Cửa hàng 3 5.7 2.1 2.71 0 18 
 Cửa hàng 4 5.7 2.1 2.71 0 18 
 Cửa hàng 5 5.5 2.1 2.62 0 18 
 Trung bình 2.67 
13 KD18 
 Cửa hàng 1 5.5 2.4 2.29 5 25 
 Cửa hàng 2 5.6 2.4 2.33 5 25 
 Cửa hàng 3 5.7 2.0 2.85 5 25 
 Cửa hàng 4 5.4 2.0 2.70 5 25 
 Cửa hàng 5 5.3 2.2 2.41 4 25 
 Trung bình 2.52 
14 Q5 
 Cửa hàng 1 5.6 2.5 2.24 5 26 
 157 
TT Tên Giống 
Chiều 
dài hạt 
gạo (cm) 
Chiều 
rộng hạt 
gạo (cm) 
Tỉ lệ 
D/R 
Độ bạc 
bụng 
(điểm) 
Hàm lƣợng 
Amylose 
(%) 
 Cửa hàng 2 5.6 2.3 2.43 5 26 
 Cửa hàng 3 5.0 2.7 1.85 5 26 
 Cửa hàng 4 5.6 2.3 2.43 5 26 
 Cửa hàng 5 5.7 2.7 2.11 5 26 
 Trung bình 2.21 
15 KD đột biến 
 Cửa hàng 1 5.5 2.4 2.29 4 24.9 
 Cửa hàng 2 5.5 2.2 2.50 5 25 
 Cửa hàng 3 5.6 2.4 2.33 5 25 
 Cửa hàng 4 5.6 2.3 2.43 5 25.1 
 Cửa hàng 5 5.3 2.2 2.41 5 25 
 Trung bình 2.39 
16 TBR1 
 Cửa hàng 1 5.6 2.5 2.24 5 24 
 Cửa hàng 2 5.7 2.3 2.48 5 24 
 Cửa hàng 3 5.9 2.3 2.57 5 24 
 Cửa hàng 4 5.5 2.5 2.20 5 24 
 Cửa hàng 5 5.8 2.4 2.42 4 24 
 Trung bình 2.38 
 158 
Các chỉ tiêu chất lƣợng các loại gạo chính đƣợc bán ở các cửa hàng bán lẻ 
tại tỉnh Thái Bình 
TT Tên Giống 
Chiều dài 
hạt gạo 
(cm) 
Chiều 
rộng hạt 
gạo (cm) 
Tỉ lệ D/R 
Độ bạc 
bụng 
(điểm) 
Hàm lƣợng 
Amylose 
 (%) 
1 BT7 
 Cửa hàng 1 5.8 2.2 2.64 0 19 
 Cửa hàng 2 5.8 2.0 2.90 0 19 
 Cửa hàng 3 5.8 2.1 2.76 0 19.1 
 Cửa hàng 4 5.7 2.0 2.85 0 19 
 Cửa hàng 5 5.9 2.2 2.68 0 18.9 
 Trung bình 2.77 
2 Tám thơm Hải Hậu 
 Cửa hàng 1 5.9 2.2 2.68 0 18 
 Cửa hàng 2 5.8 2.2 2.64 0 18 
 Cửa hàng 3 5.7 2.3 2.48 0 18 
 Cửa hàng 4 5.9 2.1 2.81 0 18.1 
 Cửa hàng 5 6.2 2.2 2.82 1 18 
 Trung bình 2.68 
3 IR64 Điện Biên 
 Cửa hàng 1 6.7 2.2 3.05 0 18 
 Cửa hàng 2 6.9 2.0 3.45 1 18 
 Cửa hàng 3 7.0 2.3 3.04 0 18 
 Cửa hàng 4 6.9 2.1 3.29 0 18.1 
 Cửa hàng 5 7.0 2.4 2.92 0 18 
 Trung bình 3.15 
4 HT1 
 Cửa hàng 1 6.7 2.1 3.19 1 19 
 Cửa hàng 2 6.9 2.2 3.14 1 19 
 Cửa hàng 3 6.8 2.1 3.24 1 19.1 
 Cửa hàng 4 6.7 2.1 3.19 1 19 
 Cửa hàng 5 6.9 2.0 3.45 1 19 
 Trung bình 3.24 
5 RVT 
 Cửa hàng 1 5.7 2.1 2.71 0 16 
 Cửa hàng 2 5.5 2.0 2.75 0 16 
 Cửa hàng 3 5.7 2.1 2.71 1 16 
 Cửa hàng 4 5.6 2.2 2.55 0 16 
 Cửa hàng 5 5.5 2.1 2.62 0 15.9 
 Trung bình 2.67 
6 BC15 
 Cửa hàng 1 6.0 2.5 2.40 1 21 
 Cửa hàng 2 6.2 2.5 2.48 1 21 
 Cửa hàng 3 6.1 2.7 2.26 1 21.1 
 Cửa hàng 4 6.6 2.5 2.64 1 20.9 
 Cửa hàng 5 6.6 2.3 2.87 1 21 
 Trung bình 2.53 
7 Xi23 
 Cửa hàng 1 5.7 2.3 2.48 1 23 
 159 
TT Tên Giống 
Chiều dài 
hạt gạo 
(cm) 
Chiều 
rộng hạt 
gạo (cm) 
Tỉ lệ D/R 
Độ bạc 
bụng 
(điểm) 
Hàm lƣợng 
Amylose 
 (%) 
 Cửa hàng 2 5.9 2.2 2.68 1 23 
 Cửa hàng 3 6.4 2.3 2.78 1 23 
 Cửa hàng 4 5.8 2.1 2.76 1 23 
 Cửa hàng 5 5.7 2.1 2.71 1 23 
 Trung bình 2.68 
8 Nàng xuân 
 Cửa hàng 1 6.9 2.2 3.14 0 19 
 Cửa hàng 2 6.4 2.1 3.05 0 19 
 Cửa hàng 3 6.9 2.1 3.29 0 19 
 Cửa hàng 4 7.0 2.3 3.04 0 19 
 Cửa hàng 5 6.8 2.1 3.24 0 19 
 Trung bình 3.15 
9 P6 
 Cửa hàng 1 6.9 2.2 3.14 1 17.1 
 Cửa hàng 2 6.9 2.2 3.14 1 17 
 Cửa hàng 3 6.9 2.2 3.14 1 16.9 
 Cửa hàng 4 6.8 2.3 2.96 1 17 
 Cửa hàng 5 7.0 2.1 3.33 1 17 
 Trung bình 3.14 
10 Nam định 5 
 Cửa hàng 1 7.0 2.2 3.18 0 17 
 Cửa hàng 2 6.8 2.3 2.96 0 17 
 Cửa hàng 3 6.9 2.3 3.00 0 17 
 Cửa hàng 4 7.2 2.0 3.60 0 17 
 Cửa hàng 5 7.1 2.2 3.23 0 17 
 Trung bình 3.19 
11 BT7 (KBL) 
 Cửa hàng 1 5.8 2.0 2.90 1 19 
 Cửa hàng 2 5.5 2.2 2.50 1 19 
 Cửa hàng 3 5.8 2.1 2.76 1 19 
 Cửa hàng 4 5.9 2.1 2.81 2 19 
 Cửa hàng 5 5.5 2.1 2.62 1 19 
 Trung bình 2.72 
12 T10 
 Cửa hàng 1 5.7 2.2 2.59 0 18 
 Cửa hàng 2 5.6 2.1 2.67 1 18 
 Cửa hàng 3 5.7 2.0 2.85 0 18 
 Cửa hàng 4 5.7 2.2 2.59 0 18 
 Cửa hàng 5 5.3 2.0 2.65 0 18 
 Trung bình 2.67 
13 KD18 
 Cửa hàng 1 5.4 2.2 2.45 4 25 
 Cửa hàng 2 5.6 2.2 2.55 5 25.1 
 Cửa hàng 3 5.5 2.2 2.50 5 25.1 
 Cửa hàng 4 5.5 2.1 2.62 5 24.9 
 Cửa hàng 5 5.5 2.3 2.39 5 25 
 Trung bình 2.50 
14 Q5 
 160 
TT Tên Giống 
Chiều dài 
hạt gạo 
(cm) 
Chiều 
rộng hạt 
gạo (cm) 
Tỉ lệ D/R 
Độ bạc 
bụng 
(điểm) 
Hàm lƣợng 
Amylose 
 (%) 
 Cửa hàng 1 5.3 2.5 2.12 5 26 
 Cửa hàng 2 5.3 2.4 2.21 5 26 
 Cửa hàng 3 5.6 2.4 2.33 5 26 
 Cửa hàng 4 5.6 2.6 2.15 5 26 
 Cửa hàng 5 5.7 2.6 2.19 5 26 
 Trung bình 2.20 
15 KD đột biến 
 Cửa hàng 1 5.7 2.5 2.28 5 25 
 Cửa hàng 2 5.9 2.2 2.68 5 25 
 Cửa hàng 3 5.6 2.1 2.67 5 25 
 Cửa hàng 4 5.2 2.5 2.08 5 25 
 Cửa hàng 5 5.1 2.2 2.32 5 25 
 Trung bình 2.41 
16 TBR1 
 Cửa hàng 1 5.9 2.3 2.57 5 24 
 Cửa hàng 2 5.8 2.2 2.64 5 24 
 Cửa hàng 3 5.6 2.5 2.24 5 24 
 Cửa hàng 4 5.5 2.5 2.20 5 24 
 Cửa hàng 5 5.7 2.5 2.28 5 24 
 Trung bình 2.38 
 161 
PHỤ LỤC BẢNG 3.4. Mẫu phiếu điều tra 
Biểu mẫu 1 (dành cho người tiêu dùng) 
PHIẾU ĐIỀU TRA 
Về sở thích của ngƣời tiêu dùng đối với một số tiêu chí liên quan đến 
chất lƣợng gạo 
1. Ngƣời cung cấp thông tin 
Tên ngƣời cung cấp thông tin: ................................. 
Địa chỉ: ...................................................................................... 
Điện thoại: ...................................................... 
Mức thu nhập:....................................................... 
2. Ngƣời điều tra 
Tên điều tra viên: .............................................. 
Đơn vị công tác: .......................................... 
Thời gian điều tra: ngày  tháng  năm 201 
3. Sở thích mua hạt gạo dài 
Anh/chị có thích mua loại hạt gạo dài trên 7 mm không? 
+ Có 
+ Không 
+ Ý kiến khác 
4. Quan tâm đến hạt gạo dài hay ngắn 
Anh/chị có quan tâm đến hạt gạo dài hay ngắn không? 
+ Có 
+ Không 
+ Ý kiến khác 
5. Sở thích mua loại gạo hạt trong, không bạc bụng 
Anh/chị có thích mua loại gạo hạt trong, không bạc bụng không? 
+ Có 
+ Không 
+ Ý kiến khác 
 162 
6. Không quan tâm đến hạt gạo trong hay đục 
Anh/chị có quan tâm đến hạt gạo trong hay đục không? 
+ Có 
+ Không 
+ Ý kiến khác 
7. Sở thích mua loại hạt gạo có mùi thơm 
Anh/chị có thích mua loại hạt gạo có mùi thơm không? 
+ Có 
+ Không 
+ Ý kiến khác 
8. Không quan tâm đến mùi thơm 
Anh/chị có quan tâm đến mùi thơm không? 
+ Có 
+ Không 
+ Ý kiến khác 
9. Sở thích mua loại gạo cho cơm mềm 
Anh/chị có thích mua loại gạo cho cơm mềm không? 
+ Có 
+ Không 
+ Ý kiến khác 
10. Sở thích mua loại gạo cho cơm hơi mềm, không dính 
Anh/chị có thích mua loại gạo cho cơm hơi mềm, không dính không? 
+ Có 
+ Không 
+ Ý kiến khác 
11. Sở thích mua loại gạo cho cơm cứng 
Anh/chị có thích mua loại gạo cho cơm cứng không? 
+ Có 
+ Không 
 163 
+ Ý kiến khác 
12. Kiến nghị: 
............................................................................................................................. ................................................................ 
............................................................................................................................. ................................................................ 
................................................................................................................................................. ............................................ 
13. Nhận xét: 
............................................................................................................. 
............................................................................................................................. ................................................................ 
.................................................................................................................................. ........................................................... 
Ngƣời điều tra Ngƣời cung cấp thông 
 164 
KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ 
 Năng suất thực thu vụ Mùa 2011 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE MUA 2011 28/ 3/14 14:27 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 
 VARIATE V003 NSTT 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 G$ 9 710.892 78.9880 8.34 0.000 3 
 2 REP 2 10.0820 5.04100 0.53 0.601 3 
 * RESIDUAL 18 170.538 9.47434 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 29 891.512 30.7418 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MUA 2011 28/ 3/14 14:27 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 MEANS FOR EFFECT G$ 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 G$ NOS NSTT 
 Gia Loc 102 3 60.1000 
 Gia Loc 152 3 62.4000 
 Gia Loc 153 3 61.1000 
 Gia Loc 107 3 61.9000 
 Gia Loc 159 3 67.0000 
 Gia Loc 105 3 69.8000 
 Gia Loc 106 3 63.5000 
 Gia Loc 160 3 63.0000 
 Q5 (d/c 1) 3 60.7000 
 BT7 (d/c 2) 3 50.1000 
 SE(N= 3) 1.77711 
 5%LSD 18DF 6.87005 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT REP 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 REP NOS NSTT 
 1 10 61.9600 
 2 10 62.6700 
 3 10 61.2500 
 SE(N= 10) 0.973362 
 5%LSD 18DF 3.89200 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MUA 2011 28/ 3/14 14:27 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |G$ |REP | 
 (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 NSTT 30 61.960 5.5445 3.0780 7.5 0.0001 0.6012 
Năng suất thực thu vụ Xuân 2012 
 SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE XUAN 12 28/ 3/14 14:28 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 
 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - G$ 
 -------------------------------------------------------------- 
 VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB 
 NSTT 27.936 8 7.7022 15 3.63 0.015 
 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - REP 
 165 
 -------------------------------------------------------------- 
 VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB 
 NSTT 0.37499 2 16.108 21 0.02 0.978 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN 12 28/ 3/14 14:28 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 MEANS FOR EFFECT G$ 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 G$ NOS NSTT 
 Gia Loc 159 3 60.7667 
 Gia Loc 104 1 62.4000 
 Gia L?c 104 2 62.4000 
 Gia Loc 105 3 61.1000 
 Dong 219 3 60.9000 
 Dong 308 3 67.0000 
 Dong 309 3 69.8000 
 BT7 (d/c) 3 63.5000 
 P6 (d/c) 3 62.3333 
 SE(N= 3) 1.60231 
 5%LSD 15DF 5.62994 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT REP 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 REP NOS NSTT 
 1 8 63.6000 
 2 8 63.2250 
 3 8 63.6000 
 SE(N= 8) 1.41899 
 5%LSD 21DF 4.17323 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN 12 28/ 3/14 14:28 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |G$ |REP | 
 (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 NSTT 24 63.475 3.8393 4.0135 7.8 0.0153 0.9777 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_chon_tao_giong_lua_chat_luong_tot_cho_vun.pdf
  • pdfDT&CGCT - TTLA - Nguyen Trong Khanh.pdf
  • docTTT - Nguyen Trong Khanh.doc
  • pdfTTT - Nguyen Trong Khanh.pdf