Luận án Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo tồn và phát triển cho quản lý các khu rừng đặc dụng vùng tây bắc Việt Nam

Trong vài thập kỷ qua, để đối phó với các nguy cơ suy giảm đa dạng sinh

học (ĐDSH) ngày càng tăng, hệ thống các vườn quốc gia (VQG) và khu bảo tồn

(KBT) trên Thế giới và ở Việt Nam đã dần được hình thành. Sự đầu tư theo chiều

sâu và rộng cho các VQG/KBT cũng được các Quốc gia quan tâm. Hệ thống chính

sách về quản lý các VQG/KBT được xây dựng và ngày càng được hoàn thiện. Tuy

nhiên, để đảm bảo thực hiện một hệ thống quản lý phù hợp nhằm hiện thực hóa các

lợi ích tiềm năng mà VQG/KBT có thể đem lại vẫn còn là thách thức lớn tại rất

nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

Theo số liệu thống kê hiện trạng rừng tại Quyết định số 3135/QĐ-BNNTCLN ngày 06/8/2015 về việc công bố hiện trạng rừng toàn quốc đến 31/12/2014,

cả nước có 13.796.506 ha đất có rừng, trong đó rừng RĐD là 2.085.132 ha (rừng tự

nhiên 2.008.254 ha; rừng trồng 76.878 ha). Hệ thống KBT đã được thành lập, phân

bố trên địa bàn cả nước với 164 khu. Đồng thời với việc quy hoạch phát triển các hệ

thống KBT, Nhà nước đã ban hành và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật,

chính sách về quản lý, bảo vệ các hệ thống KBT và bảo tồn ĐDSH; Việt Nam đã và

đang tham gia nhiều Công ước Quốc tế có liên quan tới lĩnh vực này

Trên thực tế, các VQG/KBT ở nước ta đang phải đối mặt giữa vấn đề bảo tồn

và phát triển, nhưng để giải quyết vấn đề này thì không hề đơn giản. Những mối đe

dọa chính tới VQG/KBT thường xuất phát từ mâu thuẫn giữa mục tiêu bảo tồn và

sinh kế của người dân sống trong và bên ngoài ranh giới VQG/KBT. Ở một số khu

rừng đặc dụng (RĐD) do quá thiên hướng vào mục đích bảo tồn, ngăn chặn những

tác động có thể có ảnh hưởng đến từ bên ngoài mà chưa chú ý đúng mức tới phát

triển bền vững một cách tổng thể, điều này gây ra những mâu thuẫn không thể giải

quyết được. Khi những mâu thuẫn này chưa được xác định và giải quyết, thì những

vấn đề cơ bản của bảo tồn cũng khó có thể giải quyết. Điều này dẫn đến tác động

tiêu cực của người dân tới tài nguyên rừng (TNR) ở các VQG/KBT là điều khó có

thể tránh khỏi.

pdf 204 trang dienloan 6640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo tồn và phát triển cho quản lý các khu rừng đặc dụng vùng tây bắc Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo tồn và phát triển cho quản lý các khu rừng đặc dụng vùng tây bắc Việt Nam

Luận án Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo tồn và phát triển cho quản lý các khu rừng đặc dụng vùng tây bắc Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP 
VŨ THỊ BÍCH THUẬN 
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 
VỀ BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN CHO QUẢN LÝ 
CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG VÙNG TÂY BẮC VIỆT NAM 
Chuyên ngành: Lâm sinh 
Mã ngành: 62 62 02 05 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS. Nguyễn Bá Ngãi 
2. PGS.TS. Đỗ Anh Tuân 
Hà Nội, 2017 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết 
quả phân tích nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất 
kỳ công trình nào. Những số liệu kế thừa đã được chỉ rõ nguồn hoặc được sự cho 
phép sử dụng của các tác giả. 
Tác giả luận án 
Vũ Thị Bích Thuận 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
 Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học trường 
Đại học Lâm nghiệp, Lãnh đạo Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và PTNT I đã 
quan tâm, chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình đào tạo và nghiên cứu 
xây dựng luận án. 
Qua đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn 
khoa học PGS.TS. Nguyễn Bá Ngãi và PGS.TS. Đỗ Anh Tuân. Tác giả đã nhận 
được sự giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, chu đáo của các Thầy trong suốt thời 
gian thực hiện luận án. 
Nhân dịp này, tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban quản lý, cán bộ 
viên chức, kiểm lâm công tác tại VQG Hoàng Liên, KBTTN Mường Nhé, KBTTN 
Xuân Nha, Chi cục Kiểm lâm các tỉnh Lào Cai, Sơn La và Điện Biên đã giúp đỡ tôi 
thu thập số liệu hoàn thành luận án này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. 
Trần Hữu Viên, TS. Trần Việt Hà, TS. Đồng Thanh Hải và các nhà khoa học, các 
bạn đồng nghiệp đã có những ý kiến góp ý quý báu để tác giả bổ sung và hoàn thiện 
luận án. 
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo, gia đình và bạn 
bè đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ về vật chất và tinh thần để tác giả có thêm nghị 
lực hoàn thành luận án này. 
Với tất cả sự nỗ lực của bản thân nhưng về trình độ và thời gian hạn chế nên 
luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý 
kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và xin chân thành 
tiếp thu những đóng góp đó để kết quả của luận án được hoàn thiện hơn. 
Xin trân trọng cảm ơn. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2017 
Tác giả 
Vũ Thị Bích Thuận 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i 
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... v 
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vi 
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 6 
1.1. Ở ngoài nƣớc ................................................................................................... 6 
1.1.1. Chiến lược toàn cầu về bảo tồn ĐDSH trên thế giới ................................ 6 
1.1.2. Tầm quan trọng của hệ thống các KBTTN trên Thế giới.......................... 7 
1.2. Ở trong nƣớc ................................................................................................. 16 
1.2.1. Cơ sở lý luận về bảo tồn và phát triển trong quản lý các KBT hiện nay 16 
1.2.2. Thực trạng về quản lý bảo tồn ở Việt Nam ............................................. 22 
1.2.3. Quản lý bảo tồn ĐDSH khu vực Tây Bắc Việt Nam ............................... 25 
1.3. Thảo luận ...................................................................................................... 27 
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 30 
2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 30 
2.2. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu .................................................... 30 
2.2.1. Quan điểm và phương pháp luận ............................................................ 30 
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 38 
Chƣơng 3: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KT - XH KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..... 45 
3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ..................................................... 45 
3.1.1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu .............................................................. 45 
3.1.2. Địa hình, đất đai ..................................................................................... 49 
3.1.3. Khí hậu, thủy văn .................................................................................... 50 
3.2. Đặc điểm văn hoá- xã hội............................................................................. 52 
3.3. Đặc điểm về dân cƣ ...................................................................................... 54 
3.4. Hiện trạng sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi ......................................... 56 
3.5. Hiện trạng rừng và tài nguyên động vật, thực vật rừng .......................... 56 
3.5.1. ĐDSH VQG Hoàng Liên ......................................................................... 57 
3.5.2. ĐDSH Khu BTTN Mường Nhé ................................................................ 59 
iv 
3.5.3. ĐDSH Khu BTTN Xuân Nha ................................................................... 60 
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 62 
4.1. Nghiên cứu tổng quan khung pháp lý về quản lý VQG/KBT ở VN ........ 62 
4.1.1. Khái quát hệ thống chính sách quản lý RĐD ở Việt Nam ...................... 62 
4.1.2. Những tồn tại của hệ thống chính sách quản lý RĐD ở Việt Nam ......... 66 
4.2. Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý tại KBTTN Mƣờng Nhé, 
KBTTN Xuân Nha và VQG Hoàng Liên. ......................................................... 70 
4.2.1. Mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và sử dụng TNR ............................... 70 
4.2.2. Hiệu quả quản lý RĐD trong khu vực nghiên cứu .................................. 77 
4.2.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong quản lý RĐD 
tại khu vực Tây Bắc. ........................................................................................ 107 
4.3. Nhóm loài gỗ và LSNG mà cộng đồng khai thác từ RĐD ...................... 111 
4.3.1. Những sản phẩm mà cộng đồng địa phương khai thác từ RĐD ........... 111 
4.3.2. Mức độ tác động lên RĐD của cộng đồng địa phương ........................ 118 
4.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến tác động bất lợi của cộng đồng lên RĐD ....... 123 
4.4. Đề xuất một số giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên RĐD theo định 
hƣớng phát triển bền vững trên cơ sở gắn bảo tồn với phát triển. .............. 134 
4.4.1. Những căn cứ đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý RĐD vùng 
Tây Bắc trên cơ sở bảo tồn và phát triển ........................................................ 134 
4.4.2. Giải pháp tạo sinh kế thay thế cho cộng đồng ...................................... 136 
4.4.3. Giải pháp tăng cường sự tham gia của các bên trong quản lý RĐD ... 139 
4.4.4. Hoàn thiện cơ chế chính sách liên quan đến quản lý RĐD .................. 141 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 145 
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ .................................................... 150 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 151 
PHỤ LỤC 
v 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Ký hiệu Chú giải 
BQL : Ban quản lý 
BVR : Bảo vệ rừng 
BV&PTR : Bảo vệ và phát triển rừng 
ĐDSH : Đa dạng sinh học 
ĐVHD : Động vật hoang dã 
GIZ : Cơ quan hợp tác quốc tế nước Cộng hòa liên bang Đức 
HGĐ : Hộ gia đình 
IUCN : Tổ chức bảo tồn thiên nhiên Quốc tế 
KBT : Khu bảo tồn 
KBTTN : Khu Bảo tồn thiên nhiên 
KT-XH : Kinh tế - xã hội 
NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
LSNG : Lâm sản ngoài gỗ 
PARC : Xây dựng các khu bảo vệ nhằm bảo tồn tài nguyên thiên 
nhiên trên cơ sở sinh thái cảnh quan 
PRA : Đánh giá nông thôn có sự tham gia 
QLBVR : Quản lý bảo vệ rừng 
QLNN : Quản lý nhà nước 
RRA : Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn 
RĐD : Rừng đặc dụng 
World Vision : Tổ chức Tầm nhìn Thế giới 
SPSS : Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học 
xã hội (Statistical Package for Social Sciences) 
SWOT : Phân tích Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Thách thức 
TNR : Tài nguyên rừng 
TFF : Quỹ hỗ trợ phát triển ngành lâm nghiệp 
UBND : Uỷ ban nhân dân 
UNDP : Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc 
VQG : Vườn Quốc gia 
WWF : Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên 
WB : Ngân hàng thế giới 
FFI : Tổ chức Bảo tồn Động Thực vật Quốc tế 
UBND : Uỷ ban nhân dân 
UNESCO 
UNEP 
: 
: 
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc 
Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc 
vi 
DANH MỤC BẢNG 
TT Tên bảng Trang 
2.1 Số phiếu khảo sát tại các điểm nghiên cứu 39 
3.1 Đặc điểm khu vực nghiên cứu 45 
3.2 Đặc điểm khí hậu của 3 điểm nghiên cứu 50 
3.3 Dân tộc, dân số các địa phương tại các điểm nghiên cứu 54 
3.4 Cơ cấu phân chia khu vực trong KBT 57 
3.5 Sự phân bố số họ, chi và loài theo các ngành của hệ thực vật tại 
các điểm nghiên cứu 
57 
4.1 Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng chia theo nguồn thu 71 
4.2 Cơ cấu tổng thu nhập của các nhóm hộ gia đình 72 
4.3 Mô hình tương quan giữa tổng thu nhập với các nhân tố ảnh hưởng 75 
4.4 Mô hình tương quan chung giữa tổng thu nhập với các nhân tố ảnh 
hưởng 
75 
4.5 Trình độ của đội ngũ cán bộ Ban quản lý các VQG/KBT 80 
4.6 Ngạch bậc của đội ngũ cán bộ Kiểm lâm 81 
4.7 Diện tích bình quân 01 kiểm lâm VQG/KBT quản lý năm 2013 82 
4.8 Các khoá tập huấn nâng cao năng lực cho kiểm lâm các VQG/KBT 
trong những năm gần đây 
83 
4.9 Cơ chế khuyến khích cho kiểm lâm tại các điểm nghiên cứu 86 
4.10 Quy hoạch đất đai tại VQG/KBT trong khu vực nghiên cứu 87 
4.11 Các vụ vi phạm tài nguyên RĐD ở các VQG/KBT từ 2011-2014 89 
4.12 Các bên liên quan chính trong hoạt động quản lý tại VQG/KBT 97 
4.13 Mô hình tương quan giữa hiệu quả quản lý với các nhân tố 104 
4.14 Mức độ cần thiết của các giải pháp nâng cao hiệu quả QL RĐD 105 
4.15 Phân tích về cơ hội và thách thức giữa các VQG/ KBTTN (SWOT) 107 
4.16 Các sản phẩm mà cộng đồng địa phương khai thác từ RĐD 112 
4.17 Các loài bị tác động nhiều thuộc các nhóm tài nguyên 113 
4.18 Phương thức khai thác và mục đích sử dụng các sản phẩm khai 
thác tại RĐD 
119 
4.19 Mức độ tác động của cộng đồng địa phương 120 
4.20 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ tác động vào rừng 122 
4.21 Những hoạt động bất lợi của cộng đồng đến tài nguyên RĐD 123 
4.22 Nguyên nhân dẫn đến những tác động bất lợi của cộng đồng ở 
vùng đệm đến quản lý tổng hợp tài nguyên RĐD 
127 
4.23 Mô hình tứ diện về phát triển kinh tế hộ với QL tài nguyên RĐD 134 
vii 
DANH MỤC HÌNH 
TT Tên hình Trang 
2.1 Phân vùng địa lý khu vực Tây Bắc Việt Nam và địa điểm nghiên 
cứu 
4 
2.2 Nhu cầu của người dân lên tài nguyên RĐD 31 
2.3 Bảo tồn và phát triển tài nguyên RĐD 32 
2.4 Khung vấn đề quản lý RĐD với phát triển cộng đồng 33 
2.5 Tháp sinh thái nhân văn trong nghiên cứu sự tác động của người 
dân địa phương đến TNR 
35 
3.1 Bản đồ Vườn Quốc gia Hoàng Liên 46 
3.2 Bản đồ KBTTN Mường Nhé 47 
3.3 Bản đồ KBTTN Xuân Nha 48 
4.1 Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng theo điểm nghiên cứu 71 
4.2 Cơ cấu thu nhập bình quân chung 73 
4.3 Cơ cấu thu nhập của HGĐ 73 
4.4 Cơ cấu tổ chức của VQG Hoàng Liên 78 
4.5 Cơ cấu tổ chức của KBTTN Mường Nhé 79 
4.6 Cơ cấu tổ chức của KBTTN Xuân Nha 79 
4.7 Biểu đồ đánh giá trình độ của cán bộ các VQG/KBT 81 
4.8 Mức độ đánh giá của người dân về quy hoạch đất tại VQG/KBT 88 
4.9 Số vụ vi phạm lâm luật phân theo hành vi tại các điểm nghiên cứu 90 
4.10 Số vụ vi phạm vào RĐD phân theo năm tại các điểm nghiên cứu 92 
4.11 Mức độ tác động của cộng đồng lên tài nguyên RĐD 120 
4.12 Những tác động bất lợi tới quản lý RĐD tại các VQG/KBT 124 
4.13 Những áp lực trong hoạt động bảo tồn tại các VQG/KBT 128 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
1. Tính cấp thiết của luận án 
Trong vài thập kỷ qua, để đối phó với các nguy cơ suy giảm đa dạng sinh 
học (ĐDSH) ngày càng tăng, hệ thống các vườn quốc gia (VQG) và khu bảo tồn 
(KBT) trên Thế giới và ở Việt Nam đã dần được hình thành. Sự đầu tư theo chiều 
sâu và rộng cho các VQG/KBT cũng được các Quốc gia quan tâm. Hệ thống chính 
sách về quản lý các VQG/KBT được xây dựng và ngày càng được hoàn thiện. Tuy 
nhiên, để đảm bảo thực hiện một hệ thống quản lý phù hợp nhằm hiện thực hóa các 
lợi ích tiềm năng mà VQG/KBT có thể đem lại vẫn còn là thách thức lớn tại rất 
nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. 
Theo số liệu thống kê hiện trạng rừng tại Quyết định số 3135/QĐ-BNN-
TCLN ngày 06/8/2015 về việc công bố hiện trạng rừng toàn quốc đến 31/12/2014, 
cả nước có 13.796.506 ha đất có rừng, trong đó rừng RĐD là 2.085.132 ha (rừng tự 
nhiên 2.008.254 ha; rừng trồng 76.878 ha). Hệ thống KBT đã được thành lập, phân 
bố trên địa bàn cả nước với 164 khu. Đồng thời với việc quy hoạch phát triển các hệ 
thống KBT, Nhà nước đã ban hành và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật, 
chính sách về quản lý, bảo vệ các hệ thống KBT và bảo tồn ĐDSH; Việt Nam đã và 
đang tham gia nhiều Công ước Quốc tế có liên quan tới lĩnh vực này 
Trên thực tế, các VQG/KBT ở nước ta đang phải đối mặt giữa vấn đề bảo tồn 
và phát triển, nhưng để giải quyết vấn đề này thì không hề đơn giản. Những mối đe 
dọa chính tới VQG/KBT thường xuất phát từ mâu thuẫn giữa mục tiêu bảo tồn và 
sinh kế của người dân sống trong và bên ngoài ranh giới VQG/KBT. Ở một số khu 
rừng đặc dụng (RĐD) do quá thiên hướng vào mục đích bảo tồn, ngăn chặn những 
tác động có thể có ảnh hưởng đến từ bên ngoài mà chưa chú ý đúng mức tới phát 
triển bền vững một cách tổng thể, điều này gây ra những mâu thuẫn không thể giải 
quyết được. Khi những mâu thuẫn này chưa được xác định và giải quyết, thì những 
vấn đề cơ bản của bảo tồn cũng khó có thể giải quyết. Điều này dẫn đến tác động 
tiêu cực của người dân tới tài nguyên rừng (TNR) ở các VQG/KBT là điều khó có 
thể tránh khỏi. 
2 
Mặt khác, thực tế hiện nay công tác tổ chức và quản lý hệ thống RĐD ở nước 
ta đang có nhiều tồn tại như: hệ thống cơ quan quản lý RĐD chưa thống nhất; tiêu 
chí quy hoạch và quản lý RĐD chưa rõ ràng; thiếu căn cứ, cơ sở để quyết định biên 
chế, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Ban quản lý RĐD nên còn chưa 
rõ ràng, chồng chéo, thiếu quy định chặt chẽ về phân cấp và phân công trách nhiệm 
quản lý RĐD giữa Trung ương và địa phương; Chế độ ưu đãi đối với cán bộ làm ... ng về các 
sản phẩm từ rừng 
X5 Ít Trung 
bình 
Nhiều Rất 
nhiều 
Mức độ tác động vào rừng X6 Ít Trung 
bình 
Nhiều 
Thời điểm khai thác X7 Thỉnh 
thoảng 
Theo 
mùa 
Quanh 
năm 
Hiệu quả quản lý Hql Thấp TB Cao 
Phát triển mô hình kinh tế Y1 Không 
cần 
thiết 
Cần thiết Rất cần 
thiết 
Thực hiện chính sách đồng 
quản lý 
Y2 Không 
cần 
thiết 
Cần thiết Rất cần 
thiết 
Thực hiện chia sẻ lợi ích 
trong bảo tồn 
Y3 Không 
cần 
thiết 
Cần thiết Rất cần 
thiết 
Sự tham gia của các bên Y4 Không 
cần 
thiết 
Cần thiết Rất cần 
thiết 
Nâng cao nhận thức cho cộng 
đồng 
Y5 Không 
cần 
thiết 
Cần thiết Rất cần 
thiết 
Phụ lục 11: Mô hình tƣơng quan giữa tổng thu nhập với các nhân tố 
Summary Statistics 
 sqrt(Kha nang tiep can 
thi truong) 
kha nang tiep can 
TNR 
Nhu cau thi 
truong 
Count 127 127 127 
Average 1.41951 1.85039 2.40157 
Standard deviation 0.253453 0.505191 0.594416 
Coeff. of variation 17.855% 27.3018% 24.7511% 
Minimum 1.0 1.0 1.0 
Maximum 1.73205 3.0 3.0 
Range 0.732051 2.0 2.0 
Stnd. skewness -1.86951 -1.19173 -1.91796 
Stnd. kurtosis -1.73823 1.20326 -1.53747 
Dependent variable: Tong thu nhap 
Independent variables: 
 Thu nhap tu rung 
 log(Su phu thuoc vao rung*Nhu cau thi truong) 
 Standard T 
Parameter Estimate Error Statistic P-Value 
CONSTANT 75249.7 8114.55 9.27343 0.0000 
Thu nhap tu rung 2.83327 0.752631 3.76449 0.0003 
log(Su phu thuoc vao rung*Nhu cau thi truong) -17873.2 2903.1 -6.15658 0.0000 
Analysis of Variance 
Source Sum of 
Squares 
Df Mean 
Square 
F-Ratio P-Value 
Model 1.67037E10 2 8.35186E9 24.21 0.0000 
Residual 4.27793E10 124 3.44994E8 
Total (Corr.) 5.9483E10 126 
R-squared = 58.0815 percent 
R-squared (adjusted for d.f.) = 56.9215 percent 
Standard Error of Est. = 18574.0 
Mean absolute error = 14567.8 
Durbin-Watson statistic = 1.05113 (P=0.0000) 
Lag 1 residual autocorrelation = 0.471032 
The StatAdvisor 
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the relationship 
between Tong thu nhap and 2 independent variables. The equation of the fitted model is 
Tong thu nhap = 75249.7 + 2.83327*Thu nhap tu rung - 17873.2*log(Su phu thuoc vao 
rung*Nhu cau thi truong) 
Since the P-value in the ANOVA table is less than 0.05, there is a statistically significant relationship 
between the variables at the 95.0% confidence level. 
Phụ lục 12a: Mô hình tƣơng quan giữa hiệu quả quản lý với các nhân tố ảnh 
hƣởng tại VQG Hoàng Liên 
Summary Statistics 
 chiaseloiich dongquanly hieuquaquanl
y 
Mohinhkin
hte 
nangcaonh
anthuc 
suthamgiacu
acacben 
Count 52 52 52 52 52 52 
Average 1.01923 0.961538 1.13462 1.17308 1.26923 1.09615 
Standard deviation 0.699871 0.73994 0.525015 0.430283 0.447888 0.634301 
Coeff. of variation 68.6666% 76.9538% 46.2725% 36.6798% 35.2881% 57.8661% 
Minimum 0.0 0.0 0.0 0.0 1.0 0.0 
Maximum 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 
Range 2.0 2.0 2.0 2.0 1.0 2.0 
Stnd. skewness -0.0773274 0.181503 0.496143 2.88444 3.15499 -0.227058 
Stnd. kurtosis -1.3079 -1.66192 0.786098 1.56919 -1.30581 -0.630889 
Multiple Regression - log(hieuquaquanly) 
Dependent variable: log(hieuquaquanly) 
Independent variables: 
 Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thuturung 
 Standard T 
Parameter Estimate Error Statistic P-Value 
CONSTANT -0.042987 0.0274551 -1.56572 0.1238 
Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thuturung 0.0636976 0.00535418 11.8968 0.0000 
Analysis of Variance 
Source Sum of 
Squares 
Df Mean 
Square 
F-Ratio P-Value 
Model 3.27503 1 3.27503 141.53 0.0000 
Residual 1.13384 49 0.0231395 
Total (Corr.) 4.40886 50 
R-squared = 74.2828 percent 
R-squared (adjusted for d.f.) = 73.7579 percent 
Standard Error of Est. = 0.152117 
Mean absolute error = 0.0949219 
Durbin-Watson statistic = 0.602664 (P=0.0000) 
Lag 1 residual autocorrelation = 0.697502 
The StatAdvisor 
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the relationship 
between log(hieuquaquanly) and 1 independent variables. The equation of the fitted model is 
log(hieuquaquanly) = -0.042987 + 0.0636976*Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thuturung 
Phụ lục 12b: Mô hình tƣơng quan giữa hiệu quả quản lý với các nhân tố ảnh 
hƣởng tại KBTTN Mƣờng Nhé 
Summary Statistics 
 chiaseloiic
h 
dongquanly hieuquaqua
nly 
Mohinhkinht
e 
nangcaonh
anthuc 
suthamgiacu
acacben 
Count 47 47 47 47 47 47 
Average 0.978723 0.957447 1.0 0.957447 1.0 1.08511 
Standard deviation 0.675322 0.690225 0.589768 0.624063 0.589768 0.653745 
Coeff. of variation 69.0002% 72.0902% 58.9768% 65.1799% 58.9768% 60.2471% 
Minimum 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 
Maximum 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 
Range 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 
Stnd. skewness 0.0700543 0.154848 0.0 0.0759898 0.0 -0.238462 
Stnd. kurtosis -0.991515 -1.14229 0.0975343 -0.406215 0.0975343 -0.786054 
Multiple Regression - hieuquaquanly 
Dependent variable: hieuquaquanly 
Independent variables: 
 Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thuturung 
 Standard T 
Parameter Estimate Error Statistic P-Value 
CONSTANT 0.58796 0.0555392 10.5864 0.0000 
Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thutu
rung 
0.125753 0.0106927 11.7606 0.0000 
Analysis of Variance 
Source Sum of 
Squares 
Df Mean 
Square 
F-Ratio P-Value 
Model 12.0722 1 12.0722 138.31 0.0000 
Residual 3.92776 45 0.0872835 
Total (Corr.) 16.0 46 
R-squared = 75.4515 percent 
R-squared (adjusted for d.f.) = 74.906 percent 
Standard Error of Est. = 0.295438 
Mean absolute error = 0.233174 
Durbin-Watson statistic = 0.287587 (P=0.0000) 
Lag 1 residual autocorrelation = 0.811002 
The StatAdvisor 
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the relationship 
between hieuquaquanly and 1 independent variables. The equation of the fitted model is 
hieuquaquanly = 0.58796 + 0.125753*Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thuturung 
Phụ lục 12c: Mô hình tƣơng quan giữa hiệu quả quản lý với các nhân tố ảnh 
hƣởng tại KBTTN Xuân Nha 
Summary Statistics 
 chiaseloiic
h 
dongquanly hieuquaqu
anly 
Mohinhkin
hte 
nangcaonh
anthuc 
suthamgiacuac
acben 
Count 52 52 52 52 52 52 
Average 1.01923 0.961538 1.13462 1.17308 1.26923 1.09615 
Standard deviation 0.699871 0.73994 0.525015 0.430283 0.447888 0.634301 
Coeff. of variation 68.6666% 76.9538% 46.2725% 36.6798% 35.2881% 57.8661% 
Minimum 0.0 0.0 0.0 0.0 1.0 0.0 
Maximum 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 
Range 2.0 2.0 2.0 2.0 1.0 2.0 
Stnd. skewness -0.0773274 0.181503 0.496143 2.88444 3.15499 -0.227058 
Stnd. kurtosis -1.3079 -1.66192 0.786098 1.56919 -1.30581 -0.630889 
Multiple Regression - hieuquaquanly 
Dependent variable: hieuquaquanly 
Independent variables: 
 LOG(Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc) 
 Standard T 
Parameter Estimate Error Statistic P-Value 
CONSTANT 0.908873 0.0444035 20.4685 0.0000 
LOG(Mohinhkinhte*nangcaonhant
huc) 
0.760269 0.0689685 11.0234 0.0000 
Analysis of Variance 
Source Sum of 
Squares 
Df Mean 
Square 
F-Ratio P-Value 
Model 9.08263 1 9.08263 121.52 0.0000 
Residual 3.66247 49 0.0747443 
Total (Corr.) 12.7451 50 
R-squared = 71.2637 percent 
R-squared (adjusted for d.f.) = 70.6772 percent 
Standard Error of Est. = 0.273394 
Mean absolute error = 0.158203 
Durbin-Watson statistic = 0.697729 (P=0.0000) 
Lag 1 residual autocorrelation = 0.538175 
The StatAdvisor 
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the relationship 
between hieuquaquanly and 1 independent variables. The equation of the fitted model is 
hieuquaquanly = 0.908873 + 0.760269*LOG(Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc) 
Phụ lục 12d: Mô hình tƣơng quan chung giữa hiệu quả quản lý với các nhân tố 
ảnh hƣởng tại 3 điểm nghiên cứu 
Summary Statistics 
 chiaseloiic
h 
dongquanly hieuquaquanl
y 
Mohinhkinhte nangcaon
hanthuc 
suthamgiac
uacacben 
Count 150 150 150 150 150 150 
Average 1.00667 0.966667 1.12667 1.01333 1.1 1.05333 
Standard deviation 0.690265 0.679683 0.521956 0.57913 0.564617 0.653197 
Coeff. of variation 68.5693% 70.312% 46.3275% 57.151% 51.3288% 62.0124% 
Minimum 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 
Maximum 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 
Range 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 
Stnd. skewness -0.0434234 0.204598 0.782019 0.000124515 0.113371 -0.267802 
Stnd. kurtosis -2.19091 -2.02273 1.1478 0.102726 0.235079 -1.57162 
Multiple Regression - hieuquaquanly 
Dependent variable: hieuquaquanly (2) 
Independent variables: nangcaonhanthuc (1); thuturung; log(Mohinhkinhte*suthamgiacuacacben) 
 Standard T 
Parameter Estimate Error Statistic P-Value 
CONSTANT 0.533319 0.122705 4.34635 0.0000 
nangcaonhanthuc 0.202933 0.0949442 2.1374 0.0347 
thuturung 0.138371 0.0621879 2.22504 0.0280 
log(Mohinhkinhte*suthamgiacuacacben) 0.450548 0.0712446 6.32396 0.0000 
Analysis of Variance 
Source Sum of 
Squares 
Df Mean 
Square 
F-Ratio P-Value 
Model 19.8519 3 6.6173 247.68 0.0000 
Residual 3.07246 115 0.026717 
Total (Corr.) 22.9244 118 
R-squared = 86.5974 percent 
R-squared (adjusted for d.f.) = 86.2478 percent 
Standard Error of Est. = 0.163453 
Mean absolute error = 0.0642811 
Durbin-Watson statistic = 0.951231 (P=0.0000) 
Lag 1 residual autocorrelation = 0.521754 
The StatAdvisor 
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the relationship 
between hieuquaquanly and 3 independent variables. The equation of the fitted model is 
hieuquaquanly = 0.533319 + 0.202933*nangcaonhanthuc + 0.138371*thuturung + 
0.450548*log(Mohinhkinhte*suthamgiacuacacben) 
Phụ lục 13a: Bản đồ diện tích rừng bị phá qua các giai đoạn của huyện SaPa- 
Tỉnh Lào Cai 
Rừng năm 1990- 1995 Rừng bị phá năm 2000- 2005 
Rừng bị phá năm 2005 - 2010 Rừng bị phá năm 2000- 2010 
Phụ lục 13b: Bản đồ diện tích rừng bị phá qua các giai đoạn của huyện Mộc 
Châu- Sơn La 
Rừng năm 1990- 1995 Rừng bị phá năm 2000- 2005 
Rừng bị phá năm 2005 - 2010 Rừng bị phá năm 2000- 2010 
Phụ lục 13c: Bản đồ diện tích rừng bị phá qua các giai đoạn của huyện Mƣờng 
Nhé- Tỉnh Điện Biên 
Rừng năm 1990- 1995 Rừng bị phá năm 2000- 2005 
Rừng bị phá năm 2005 - 2010 Rừng bị phá năm 2000- 2010 
Phụ lục 14: Tổng hợp mức độ tác động và khai thác tài nguyên RĐD tại các kiểu thảm thực vật 
VQG/ 
KBT 
Kiểu thảm thực vật Thực vật điển hỉnh Mức độ tác động 
VQG 
Hoàng 
Liên 
Rừng kín thường xanh mưa ẩm 
nhiệt đới núi thấp 
Độ cao dưới 700m 
Dẻ, Sau sau, Long não, Mộc Lan 
- Rừng tốt 
- Bị khai thác nhiều 
Kiểu rừng kín thường xanh 
mưa ẩm á nhiệt đới núi thấp 
tầng dưới 
Dẻ, Côm tầng, Long não, Thông tre, Thông 
tre lá ngắn, Pơ mu, Thông lông gà, Dẻ tùng 
sọc trắng, Sa mộc 
- Bị khai thác nhiều 
- Chủ yếu hỗn giao cây lá rộng - cây lá 
kim, tuy nhiên đa số các loài cây lá kim 
hiện chỉ còn lại những cá thể nhỏ mặc dù 
số lượng còn nhiều. 
Kiểu rừng kín thường xanh á 
nhiệt đới núi thấp tầng trên 
Độ cao 1.700 - 2.400 m 
Hồ mộc tây tạng, Dẻ, Đỗ Quyên, Chè, Sau 
sau, Thông lùn, Thiết sam, Pơ mu 
- Bị khai thác ít 
- Là kiểu rừng có thể nói là còn nguyên 
sinh nhất, phân bố khá dày trên các thung 
lũng, ở các sườn dốc, các đỉnh núi 
Kiểu rừng thường xanh ôn đới 
ẩm núi vừa tầng dưới, tập trung 
quanh một số đỉnh núi cao trên 
2.700 m 
Độ cao trên 2.400 m 
Ưu hợp: Đỗ Quyên, Hồng Quang, Thiết 
sam, Thông lùn, Pơ mu, Vót lá tim, Tỳ bà 
- Ít bị khai thác 
- Gồm chủ yếu các cây gỗ thường xanh lá 
cứng, luôn có vẩy chồi, có thân cong queo, 
lùn (đôi khi gọi là rừng lùn trên núi cao). 
Quần hệ rừng tre nhiệt đới ở địa 
hình thấp và núi thấp 
Tre Lịm, Hóp cần câu, Trúc, Sặt gai vòng, 
- Khai thác ít 
- Có nguồn gốc thứ sinh, phân bố ở hầu hết 
các độ cao khác nhau, ở mỗi một đai cao 
thường có một loài ưu thế khác nhau, đa số 
chúng mọc thuần loại, đôi khi xen kẽ với 
các loài cây lá rộng khác thuộc họ Long 
não - Lauraceae, họ Đỗ quyên - Ericaceae, 
họ Dung - Symplocaceae (khu vực đỉnh các 
giông và cận đỉnh Phan Si Păng) 
Rừng trồng Trẩu, Bạch Đàn, Sa mộc, Thông, Pơ mu, 
Tống Quá Sủ 
Tập trung quanh khu vực dân cư sinh sống, 
phần lớn do người dân tự trồng, một số 
khác do các chương trình, dự án hỗ trợ 
KBTTN 
Mường 
Nhé 
Rừng kín thường xanh mưa ẩm 
nhiệt đới núi thấp 
- Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới 
núi thấp bị tác động nhẹ trên sườn và đỉnh 
núi thấp: Bằng lăng cườm, Gáo nước, 
Muồng, Bời lời lá nhỏ, Cơi... Giổi găng, 
Giổi lông, Kháo, Rè, Dẻ gai, Muồng xanh... 
- Rừng tốt 
- Bị khai thác nhiều 
- Rừng thứ sinh nghèo phục hồi sau nương 
rẫy, cháy rừng và khai thác kiệt: Chẹo, Giổi 
lông, Muồng xanh, màng tang, Dẻ gai, Hu 
đay, ba soi... 
Khai thác nhiều lần, phân bố quanh khu 
vực dân cư sinh sống 
Rừng kín thường xanh mưa ẩm 
cây lá rộng á nhiệt đới 
Phân bố ở độ cao 800m đến 1.800m: Cáng 
lò, Gội Trăng, Kháo tầng, Dẻ gai đỏ, Dẻ 
cau, Xoan nhừ, Đinh, trâm, Trường sâng... 
- Bị khai thác ít 
- Có đủ các trạng thái rừng, phổ biến nhất 
là rừng non tái sinh, rừng thứ sinh nghèo và 
trung bình xuất hiện theo từng đám nhỏ 
Kiểu rừng hỗ hợp cây lá rộng, 
lá kim á nhiệt đới 
Phân bố ở sườn gần đỉnh các dông núi có độ 
cao trên 1000m. Ưu hợp Sồi, Dẻ, Giổi, Re, 
Thích, Pơ mu, Thông nàng, Vầu... 
- Rừng tốt 
- Ít bị khai thác 
Rừng trồng Thông 3 lá, Sa mộc, Lát hoa, Keo tai tượng, 
Tếch, Bồ đề, Luồng, Xoan ta, Hông, Giổi 
Tập trung quanh khu vực dân cư sinh sống, 
phần lớn do người dân tự trồng, một số 
khác do các chương trình, dự án hỗ trợ 
KBTTN 
Xuân 
Nha 
Rừng kín thường xanh mưa ẩm 
nhiệt đới núi thấp 
- Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới 
núi thấp bị tác động nhẹ trên sườn và đỉnh 
núi thấp: Giổi lông, Giổi bà, trường mật, 
Sến mật, Chò nhai, Chò chỉ, Chò nâu, Nhội, 
Trám... 
- Rừng tốt 
- Bị khai thác nhiều 
- Rừng kín thường xanh bị tác động nhẹ trên 
sườn và đỉnh núi đá vôi thấp: Nghiến, Chò 
nhai, Trai lý, Bản xe, Gội gác... 
Người dân khai thác ít một số lâm sản quý 
- Rừng thưa trên sườn, đỉnh núi đá: Trâm, 
Chò nhai, Mạy tèo, Kháo nước, Thị rừng, 
Thàn mát... 
Ít bị tác động 
- Rừng thứ sinh nghèo phục hồi sau nương 
rẫy, cháy rừng và khai thác kiệt: Sau sau, 
Lòng mang, Trường sâng, Gội tẻ, Côm, 
Xoan nhừ... 
Khai thác nhiều lần, phân bố quanh các 
bản, độ che phủ thấp 
- Rừng thứ sinh nghèo sau khai thác: Bời lời 
nhớt, Gội, Trường, Giổi, Chò nhai, Chò 
xanh, Vàng anh, Đa, Sanh, Sung... 
Bị khai thác nhiều 
Rừng kín hỗn hợp cây lá rộng, 
lá kim thường xanh mưa ẩm 
nhiệt đới núi thấp 
Du sam, Pơ mu, Hoàng đàn giả, Táu mặt 
quỷ 
Phân bố ở xa khu dân cư, khai thác ít 
Rừng trồng Luồng, Nhãn, Vải, Hồng, Xoài, Mận, Mơ, 
Cam, Chanh, Táo... 
Tập trung quanh khu vực dân cư, phần lớn 
do người dân tự trồng, một số khác do các 
chương trình, dự án hỗ trợ: 327, 661... 
Phụ lục 15: Một số hình ảnh về rừng và cộng đồng dân cƣ sống tại các VQG/KBT trong phạm vi nghiên cứu 
VƢỜN QUỐC GIA HOÀNG LIÊN 
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN MƢỜNG NHÉ 
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN XUÂN NHA 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_co_so_ly_luan_va_thuc_tien_ve_bao_ton_va.pdf