Luận án Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo tồn và phát triển cho quản lý các khu rừng đặc dụng vùng tây bắc Việt Nam
Trong vài thập kỷ qua, để đối phó với các nguy cơ suy giảm đa dạng sinh
học (ĐDSH) ngày càng tăng, hệ thống các vườn quốc gia (VQG) và khu bảo tồn
(KBT) trên Thế giới và ở Việt Nam đã dần được hình thành. Sự đầu tư theo chiều
sâu và rộng cho các VQG/KBT cũng được các Quốc gia quan tâm. Hệ thống chính
sách về quản lý các VQG/KBT được xây dựng và ngày càng được hoàn thiện. Tuy
nhiên, để đảm bảo thực hiện một hệ thống quản lý phù hợp nhằm hiện thực hóa các
lợi ích tiềm năng mà VQG/KBT có thể đem lại vẫn còn là thách thức lớn tại rất
nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Theo số liệu thống kê hiện trạng rừng tại Quyết định số 3135/QĐ-BNNTCLN ngày 06/8/2015 về việc công bố hiện trạng rừng toàn quốc đến 31/12/2014,
cả nước có 13.796.506 ha đất có rừng, trong đó rừng RĐD là 2.085.132 ha (rừng tự
nhiên 2.008.254 ha; rừng trồng 76.878 ha). Hệ thống KBT đã được thành lập, phân
bố trên địa bàn cả nước với 164 khu. Đồng thời với việc quy hoạch phát triển các hệ
thống KBT, Nhà nước đã ban hành và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật,
chính sách về quản lý, bảo vệ các hệ thống KBT và bảo tồn ĐDSH; Việt Nam đã và
đang tham gia nhiều Công ước Quốc tế có liên quan tới lĩnh vực này
Trên thực tế, các VQG/KBT ở nước ta đang phải đối mặt giữa vấn đề bảo tồn
và phát triển, nhưng để giải quyết vấn đề này thì không hề đơn giản. Những mối đe
dọa chính tới VQG/KBT thường xuất phát từ mâu thuẫn giữa mục tiêu bảo tồn và
sinh kế của người dân sống trong và bên ngoài ranh giới VQG/KBT. Ở một số khu
rừng đặc dụng (RĐD) do quá thiên hướng vào mục đích bảo tồn, ngăn chặn những
tác động có thể có ảnh hưởng đến từ bên ngoài mà chưa chú ý đúng mức tới phát
triển bền vững một cách tổng thể, điều này gây ra những mâu thuẫn không thể giải
quyết được. Khi những mâu thuẫn này chưa được xác định và giải quyết, thì những
vấn đề cơ bản của bảo tồn cũng khó có thể giải quyết. Điều này dẫn đến tác động
tiêu cực của người dân tới tài nguyên rừng (TNR) ở các VQG/KBT là điều khó có
thể tránh khỏi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo tồn và phát triển cho quản lý các khu rừng đặc dụng vùng tây bắc Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VŨ THỊ BÍCH THUẬN NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN CHO QUẢN LÝ CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG VÙNG TÂY BẮC VIỆT NAM Chuyên ngành: Lâm sinh Mã ngành: 62 62 02 05 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Bá Ngãi 2. PGS.TS. Đỗ Anh Tuân Hà Nội, 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả phân tích nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Những số liệu kế thừa đã được chỉ rõ nguồn hoặc được sự cho phép sử dụng của các tác giả. Tác giả luận án Vũ Thị Bích Thuận ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học trường Đại học Lâm nghiệp, Lãnh đạo Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và PTNT I đã quan tâm, chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình đào tạo và nghiên cứu xây dựng luận án. Qua đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Bá Ngãi và PGS.TS. Đỗ Anh Tuân. Tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, chu đáo của các Thầy trong suốt thời gian thực hiện luận án. Nhân dịp này, tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban quản lý, cán bộ viên chức, kiểm lâm công tác tại VQG Hoàng Liên, KBTTN Mường Nhé, KBTTN Xuân Nha, Chi cục Kiểm lâm các tỉnh Lào Cai, Sơn La và Điện Biên đã giúp đỡ tôi thu thập số liệu hoàn thành luận án này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Trần Hữu Viên, TS. Trần Việt Hà, TS. Đồng Thanh Hải và các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp đã có những ý kiến góp ý quý báu để tác giả bổ sung và hoàn thiện luận án. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo, gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ về vật chất và tinh thần để tác giả có thêm nghị lực hoàn thành luận án này. Với tất cả sự nỗ lực của bản thân nhưng về trình độ và thời gian hạn chế nên luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và xin chân thành tiếp thu những đóng góp đó để kết quả của luận án được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả Vũ Thị Bích Thuận iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 6 1.1. Ở ngoài nƣớc ................................................................................................... 6 1.1.1. Chiến lược toàn cầu về bảo tồn ĐDSH trên thế giới ................................ 6 1.1.2. Tầm quan trọng của hệ thống các KBTTN trên Thế giới.......................... 7 1.2. Ở trong nƣớc ................................................................................................. 16 1.2.1. Cơ sở lý luận về bảo tồn và phát triển trong quản lý các KBT hiện nay 16 1.2.2. Thực trạng về quản lý bảo tồn ở Việt Nam ............................................. 22 1.2.3. Quản lý bảo tồn ĐDSH khu vực Tây Bắc Việt Nam ............................... 25 1.3. Thảo luận ...................................................................................................... 27 Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 30 2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 30 2.2. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu .................................................... 30 2.2.1. Quan điểm và phương pháp luận ............................................................ 30 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 38 Chƣơng 3: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KT - XH KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..... 45 3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ..................................................... 45 3.1.1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu .............................................................. 45 3.1.2. Địa hình, đất đai ..................................................................................... 49 3.1.3. Khí hậu, thủy văn .................................................................................... 50 3.2. Đặc điểm văn hoá- xã hội............................................................................. 52 3.3. Đặc điểm về dân cƣ ...................................................................................... 54 3.4. Hiện trạng sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi ......................................... 56 3.5. Hiện trạng rừng và tài nguyên động vật, thực vật rừng .......................... 56 3.5.1. ĐDSH VQG Hoàng Liên ......................................................................... 57 3.5.2. ĐDSH Khu BTTN Mường Nhé ................................................................ 59 iv 3.5.3. ĐDSH Khu BTTN Xuân Nha ................................................................... 60 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 62 4.1. Nghiên cứu tổng quan khung pháp lý về quản lý VQG/KBT ở VN ........ 62 4.1.1. Khái quát hệ thống chính sách quản lý RĐD ở Việt Nam ...................... 62 4.1.2. Những tồn tại của hệ thống chính sách quản lý RĐD ở Việt Nam ......... 66 4.2. Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý tại KBTTN Mƣờng Nhé, KBTTN Xuân Nha và VQG Hoàng Liên. ......................................................... 70 4.2.1. Mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và sử dụng TNR ............................... 70 4.2.2. Hiệu quả quản lý RĐD trong khu vực nghiên cứu .................................. 77 4.2.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong quản lý RĐD tại khu vực Tây Bắc. ........................................................................................ 107 4.3. Nhóm loài gỗ và LSNG mà cộng đồng khai thác từ RĐD ...................... 111 4.3.1. Những sản phẩm mà cộng đồng địa phương khai thác từ RĐD ........... 111 4.3.2. Mức độ tác động lên RĐD của cộng đồng địa phương ........................ 118 4.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến tác động bất lợi của cộng đồng lên RĐD ....... 123 4.4. Đề xuất một số giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên RĐD theo định hƣớng phát triển bền vững trên cơ sở gắn bảo tồn với phát triển. .............. 134 4.4.1. Những căn cứ đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý RĐD vùng Tây Bắc trên cơ sở bảo tồn và phát triển ........................................................ 134 4.4.2. Giải pháp tạo sinh kế thay thế cho cộng đồng ...................................... 136 4.4.3. Giải pháp tăng cường sự tham gia của các bên trong quản lý RĐD ... 139 4.4.4. Hoàn thiện cơ chế chính sách liên quan đến quản lý RĐD .................. 141 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 145 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ .................................................... 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 151 PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Chú giải BQL : Ban quản lý BVR : Bảo vệ rừng BV&PTR : Bảo vệ và phát triển rừng ĐDSH : Đa dạng sinh học ĐVHD : Động vật hoang dã GIZ : Cơ quan hợp tác quốc tế nước Cộng hòa liên bang Đức HGĐ : Hộ gia đình IUCN : Tổ chức bảo tồn thiên nhiên Quốc tế KBT : Khu bảo tồn KBTTN : Khu Bảo tồn thiên nhiên KT-XH : Kinh tế - xã hội NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn LSNG : Lâm sản ngoài gỗ PARC : Xây dựng các khu bảo vệ nhằm bảo tồn tài nguyên thiên nhiên trên cơ sở sinh thái cảnh quan PRA : Đánh giá nông thôn có sự tham gia QLBVR : Quản lý bảo vệ rừng QLNN : Quản lý nhà nước RRA : Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn RĐD : Rừng đặc dụng World Vision : Tổ chức Tầm nhìn Thế giới SPSS : Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội (Statistical Package for Social Sciences) SWOT : Phân tích Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Thách thức TNR : Tài nguyên rừng TFF : Quỹ hỗ trợ phát triển ngành lâm nghiệp UBND : Uỷ ban nhân dân UNDP : Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc VQG : Vườn Quốc gia WWF : Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên WB : Ngân hàng thế giới FFI : Tổ chức Bảo tồn Động Thực vật Quốc tế UBND : Uỷ ban nhân dân UNESCO UNEP : : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc vi DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1 Số phiếu khảo sát tại các điểm nghiên cứu 39 3.1 Đặc điểm khu vực nghiên cứu 45 3.2 Đặc điểm khí hậu của 3 điểm nghiên cứu 50 3.3 Dân tộc, dân số các địa phương tại các điểm nghiên cứu 54 3.4 Cơ cấu phân chia khu vực trong KBT 57 3.5 Sự phân bố số họ, chi và loài theo các ngành của hệ thực vật tại các điểm nghiên cứu 57 4.1 Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng chia theo nguồn thu 71 4.2 Cơ cấu tổng thu nhập của các nhóm hộ gia đình 72 4.3 Mô hình tương quan giữa tổng thu nhập với các nhân tố ảnh hưởng 75 4.4 Mô hình tương quan chung giữa tổng thu nhập với các nhân tố ảnh hưởng 75 4.5 Trình độ của đội ngũ cán bộ Ban quản lý các VQG/KBT 80 4.6 Ngạch bậc của đội ngũ cán bộ Kiểm lâm 81 4.7 Diện tích bình quân 01 kiểm lâm VQG/KBT quản lý năm 2013 82 4.8 Các khoá tập huấn nâng cao năng lực cho kiểm lâm các VQG/KBT trong những năm gần đây 83 4.9 Cơ chế khuyến khích cho kiểm lâm tại các điểm nghiên cứu 86 4.10 Quy hoạch đất đai tại VQG/KBT trong khu vực nghiên cứu 87 4.11 Các vụ vi phạm tài nguyên RĐD ở các VQG/KBT từ 2011-2014 89 4.12 Các bên liên quan chính trong hoạt động quản lý tại VQG/KBT 97 4.13 Mô hình tương quan giữa hiệu quả quản lý với các nhân tố 104 4.14 Mức độ cần thiết của các giải pháp nâng cao hiệu quả QL RĐD 105 4.15 Phân tích về cơ hội và thách thức giữa các VQG/ KBTTN (SWOT) 107 4.16 Các sản phẩm mà cộng đồng địa phương khai thác từ RĐD 112 4.17 Các loài bị tác động nhiều thuộc các nhóm tài nguyên 113 4.18 Phương thức khai thác và mục đích sử dụng các sản phẩm khai thác tại RĐD 119 4.19 Mức độ tác động của cộng đồng địa phương 120 4.20 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ tác động vào rừng 122 4.21 Những hoạt động bất lợi của cộng đồng đến tài nguyên RĐD 123 4.22 Nguyên nhân dẫn đến những tác động bất lợi của cộng đồng ở vùng đệm đến quản lý tổng hợp tài nguyên RĐD 127 4.23 Mô hình tứ diện về phát triển kinh tế hộ với QL tài nguyên RĐD 134 vii DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1 Phân vùng địa lý khu vực Tây Bắc Việt Nam và địa điểm nghiên cứu 4 2.2 Nhu cầu của người dân lên tài nguyên RĐD 31 2.3 Bảo tồn và phát triển tài nguyên RĐD 32 2.4 Khung vấn đề quản lý RĐD với phát triển cộng đồng 33 2.5 Tháp sinh thái nhân văn trong nghiên cứu sự tác động của người dân địa phương đến TNR 35 3.1 Bản đồ Vườn Quốc gia Hoàng Liên 46 3.2 Bản đồ KBTTN Mường Nhé 47 3.3 Bản đồ KBTTN Xuân Nha 48 4.1 Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng theo điểm nghiên cứu 71 4.2 Cơ cấu thu nhập bình quân chung 73 4.3 Cơ cấu thu nhập của HGĐ 73 4.4 Cơ cấu tổ chức của VQG Hoàng Liên 78 4.5 Cơ cấu tổ chức của KBTTN Mường Nhé 79 4.6 Cơ cấu tổ chức của KBTTN Xuân Nha 79 4.7 Biểu đồ đánh giá trình độ của cán bộ các VQG/KBT 81 4.8 Mức độ đánh giá của người dân về quy hoạch đất tại VQG/KBT 88 4.9 Số vụ vi phạm lâm luật phân theo hành vi tại các điểm nghiên cứu 90 4.10 Số vụ vi phạm vào RĐD phân theo năm tại các điểm nghiên cứu 92 4.11 Mức độ tác động của cộng đồng lên tài nguyên RĐD 120 4.12 Những tác động bất lợi tới quản lý RĐD tại các VQG/KBT 124 4.13 Những áp lực trong hoạt động bảo tồn tại các VQG/KBT 128 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của luận án Trong vài thập kỷ qua, để đối phó với các nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học (ĐDSH) ngày càng tăng, hệ thống các vườn quốc gia (VQG) và khu bảo tồn (KBT) trên Thế giới và ở Việt Nam đã dần được hình thành. Sự đầu tư theo chiều sâu và rộng cho các VQG/KBT cũng được các Quốc gia quan tâm. Hệ thống chính sách về quản lý các VQG/KBT được xây dựng và ngày càng được hoàn thiện. Tuy nhiên, để đảm bảo thực hiện một hệ thống quản lý phù hợp nhằm hiện thực hóa các lợi ích tiềm năng mà VQG/KBT có thể đem lại vẫn còn là thách thức lớn tại rất nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Theo số liệu thống kê hiện trạng rừng tại Quyết định số 3135/QĐ-BNN- TCLN ngày 06/8/2015 về việc công bố hiện trạng rừng toàn quốc đến 31/12/2014, cả nước có 13.796.506 ha đất có rừng, trong đó rừng RĐD là 2.085.132 ha (rừng tự nhiên 2.008.254 ha; rừng trồng 76.878 ha). Hệ thống KBT đã được thành lập, phân bố trên địa bàn cả nước với 164 khu. Đồng thời với việc quy hoạch phát triển các hệ thống KBT, Nhà nước đã ban hành và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về quản lý, bảo vệ các hệ thống KBT và bảo tồn ĐDSH; Việt Nam đã và đang tham gia nhiều Công ước Quốc tế có liên quan tới lĩnh vực này Trên thực tế, các VQG/KBT ở nước ta đang phải đối mặt giữa vấn đề bảo tồn và phát triển, nhưng để giải quyết vấn đề này thì không hề đơn giản. Những mối đe dọa chính tới VQG/KBT thường xuất phát từ mâu thuẫn giữa mục tiêu bảo tồn và sinh kế của người dân sống trong và bên ngoài ranh giới VQG/KBT. Ở một số khu rừng đặc dụng (RĐD) do quá thiên hướng vào mục đích bảo tồn, ngăn chặn những tác động có thể có ảnh hưởng đến từ bên ngoài mà chưa chú ý đúng mức tới phát triển bền vững một cách tổng thể, điều này gây ra những mâu thuẫn không thể giải quyết được. Khi những mâu thuẫn này chưa được xác định và giải quyết, thì những vấn đề cơ bản của bảo tồn cũng khó có thể giải quyết. Điều này dẫn đến tác động tiêu cực của người dân tới tài nguyên rừng (TNR) ở các VQG/KBT là điều khó có thể tránh khỏi. 2 Mặt khác, thực tế hiện nay công tác tổ chức và quản lý hệ thống RĐD ở nước ta đang có nhiều tồn tại như: hệ thống cơ quan quản lý RĐD chưa thống nhất; tiêu chí quy hoạch và quản lý RĐD chưa rõ ràng; thiếu căn cứ, cơ sở để quyết định biên chế, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Ban quản lý RĐD nên còn chưa rõ ràng, chồng chéo, thiếu quy định chặt chẽ về phân cấp và phân công trách nhiệm quản lý RĐD giữa Trung ương và địa phương; Chế độ ưu đãi đối với cán bộ làm ... ng về các sản phẩm từ rừng X5 Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều Mức độ tác động vào rừng X6 Ít Trung bình Nhiều Thời điểm khai thác X7 Thỉnh thoảng Theo mùa Quanh năm Hiệu quả quản lý Hql Thấp TB Cao Phát triển mô hình kinh tế Y1 Không cần thiết Cần thiết Rất cần thiết Thực hiện chính sách đồng quản lý Y2 Không cần thiết Cần thiết Rất cần thiết Thực hiện chia sẻ lợi ích trong bảo tồn Y3 Không cần thiết Cần thiết Rất cần thiết Sự tham gia của các bên Y4 Không cần thiết Cần thiết Rất cần thiết Nâng cao nhận thức cho cộng đồng Y5 Không cần thiết Cần thiết Rất cần thiết Phụ lục 11: Mô hình tƣơng quan giữa tổng thu nhập với các nhân tố Summary Statistics sqrt(Kha nang tiep can thi truong) kha nang tiep can TNR Nhu cau thi truong Count 127 127 127 Average 1.41951 1.85039 2.40157 Standard deviation 0.253453 0.505191 0.594416 Coeff. of variation 17.855% 27.3018% 24.7511% Minimum 1.0 1.0 1.0 Maximum 1.73205 3.0 3.0 Range 0.732051 2.0 2.0 Stnd. skewness -1.86951 -1.19173 -1.91796 Stnd. kurtosis -1.73823 1.20326 -1.53747 Dependent variable: Tong thu nhap Independent variables: Thu nhap tu rung log(Su phu thuoc vao rung*Nhu cau thi truong) Standard T Parameter Estimate Error Statistic P-Value CONSTANT 75249.7 8114.55 9.27343 0.0000 Thu nhap tu rung 2.83327 0.752631 3.76449 0.0003 log(Su phu thuoc vao rung*Nhu cau thi truong) -17873.2 2903.1 -6.15658 0.0000 Analysis of Variance Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Model 1.67037E10 2 8.35186E9 24.21 0.0000 Residual 4.27793E10 124 3.44994E8 Total (Corr.) 5.9483E10 126 R-squared = 58.0815 percent R-squared (adjusted for d.f.) = 56.9215 percent Standard Error of Est. = 18574.0 Mean absolute error = 14567.8 Durbin-Watson statistic = 1.05113 (P=0.0000) Lag 1 residual autocorrelation = 0.471032 The StatAdvisor The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the relationship between Tong thu nhap and 2 independent variables. The equation of the fitted model is Tong thu nhap = 75249.7 + 2.83327*Thu nhap tu rung - 17873.2*log(Su phu thuoc vao rung*Nhu cau thi truong) Since the P-value in the ANOVA table is less than 0.05, there is a statistically significant relationship between the variables at the 95.0% confidence level. Phụ lục 12a: Mô hình tƣơng quan giữa hiệu quả quản lý với các nhân tố ảnh hƣởng tại VQG Hoàng Liên Summary Statistics chiaseloiich dongquanly hieuquaquanl y Mohinhkin hte nangcaonh anthuc suthamgiacu acacben Count 52 52 52 52 52 52 Average 1.01923 0.961538 1.13462 1.17308 1.26923 1.09615 Standard deviation 0.699871 0.73994 0.525015 0.430283 0.447888 0.634301 Coeff. of variation 68.6666% 76.9538% 46.2725% 36.6798% 35.2881% 57.8661% Minimum 0.0 0.0 0.0 0.0 1.0 0.0 Maximum 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 Range 2.0 2.0 2.0 2.0 1.0 2.0 Stnd. skewness -0.0773274 0.181503 0.496143 2.88444 3.15499 -0.227058 Stnd. kurtosis -1.3079 -1.66192 0.786098 1.56919 -1.30581 -0.630889 Multiple Regression - log(hieuquaquanly) Dependent variable: log(hieuquaquanly) Independent variables: Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thuturung Standard T Parameter Estimate Error Statistic P-Value CONSTANT -0.042987 0.0274551 -1.56572 0.1238 Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thuturung 0.0636976 0.00535418 11.8968 0.0000 Analysis of Variance Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Model 3.27503 1 3.27503 141.53 0.0000 Residual 1.13384 49 0.0231395 Total (Corr.) 4.40886 50 R-squared = 74.2828 percent R-squared (adjusted for d.f.) = 73.7579 percent Standard Error of Est. = 0.152117 Mean absolute error = 0.0949219 Durbin-Watson statistic = 0.602664 (P=0.0000) Lag 1 residual autocorrelation = 0.697502 The StatAdvisor The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the relationship between log(hieuquaquanly) and 1 independent variables. The equation of the fitted model is log(hieuquaquanly) = -0.042987 + 0.0636976*Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thuturung Phụ lục 12b: Mô hình tƣơng quan giữa hiệu quả quản lý với các nhân tố ảnh hƣởng tại KBTTN Mƣờng Nhé Summary Statistics chiaseloiic h dongquanly hieuquaqua nly Mohinhkinht e nangcaonh anthuc suthamgiacu acacben Count 47 47 47 47 47 47 Average 0.978723 0.957447 1.0 0.957447 1.0 1.08511 Standard deviation 0.675322 0.690225 0.589768 0.624063 0.589768 0.653745 Coeff. of variation 69.0002% 72.0902% 58.9768% 65.1799% 58.9768% 60.2471% Minimum 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Maximum 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 Range 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 Stnd. skewness 0.0700543 0.154848 0.0 0.0759898 0.0 -0.238462 Stnd. kurtosis -0.991515 -1.14229 0.0975343 -0.406215 0.0975343 -0.786054 Multiple Regression - hieuquaquanly Dependent variable: hieuquaquanly Independent variables: Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thuturung Standard T Parameter Estimate Error Statistic P-Value CONSTANT 0.58796 0.0555392 10.5864 0.0000 Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thutu rung 0.125753 0.0106927 11.7606 0.0000 Analysis of Variance Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Model 12.0722 1 12.0722 138.31 0.0000 Residual 3.92776 45 0.0872835 Total (Corr.) 16.0 46 R-squared = 75.4515 percent R-squared (adjusted for d.f.) = 74.906 percent Standard Error of Est. = 0.295438 Mean absolute error = 0.233174 Durbin-Watson statistic = 0.287587 (P=0.0000) Lag 1 residual autocorrelation = 0.811002 The StatAdvisor The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the relationship between hieuquaquanly and 1 independent variables. The equation of the fitted model is hieuquaquanly = 0.58796 + 0.125753*Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc*thuturung Phụ lục 12c: Mô hình tƣơng quan giữa hiệu quả quản lý với các nhân tố ảnh hƣởng tại KBTTN Xuân Nha Summary Statistics chiaseloiic h dongquanly hieuquaqu anly Mohinhkin hte nangcaonh anthuc suthamgiacuac acben Count 52 52 52 52 52 52 Average 1.01923 0.961538 1.13462 1.17308 1.26923 1.09615 Standard deviation 0.699871 0.73994 0.525015 0.430283 0.447888 0.634301 Coeff. of variation 68.6666% 76.9538% 46.2725% 36.6798% 35.2881% 57.8661% Minimum 0.0 0.0 0.0 0.0 1.0 0.0 Maximum 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 Range 2.0 2.0 2.0 2.0 1.0 2.0 Stnd. skewness -0.0773274 0.181503 0.496143 2.88444 3.15499 -0.227058 Stnd. kurtosis -1.3079 -1.66192 0.786098 1.56919 -1.30581 -0.630889 Multiple Regression - hieuquaquanly Dependent variable: hieuquaquanly Independent variables: LOG(Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc) Standard T Parameter Estimate Error Statistic P-Value CONSTANT 0.908873 0.0444035 20.4685 0.0000 LOG(Mohinhkinhte*nangcaonhant huc) 0.760269 0.0689685 11.0234 0.0000 Analysis of Variance Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Model 9.08263 1 9.08263 121.52 0.0000 Residual 3.66247 49 0.0747443 Total (Corr.) 12.7451 50 R-squared = 71.2637 percent R-squared (adjusted for d.f.) = 70.6772 percent Standard Error of Est. = 0.273394 Mean absolute error = 0.158203 Durbin-Watson statistic = 0.697729 (P=0.0000) Lag 1 residual autocorrelation = 0.538175 The StatAdvisor The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the relationship between hieuquaquanly and 1 independent variables. The equation of the fitted model is hieuquaquanly = 0.908873 + 0.760269*LOG(Mohinhkinhte*nangcaonhanthuc) Phụ lục 12d: Mô hình tƣơng quan chung giữa hiệu quả quản lý với các nhân tố ảnh hƣởng tại 3 điểm nghiên cứu Summary Statistics chiaseloiic h dongquanly hieuquaquanl y Mohinhkinhte nangcaon hanthuc suthamgiac uacacben Count 150 150 150 150 150 150 Average 1.00667 0.966667 1.12667 1.01333 1.1 1.05333 Standard deviation 0.690265 0.679683 0.521956 0.57913 0.564617 0.653197 Coeff. of variation 68.5693% 70.312% 46.3275% 57.151% 51.3288% 62.0124% Minimum 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Maximum 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 Range 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 Stnd. skewness -0.0434234 0.204598 0.782019 0.000124515 0.113371 -0.267802 Stnd. kurtosis -2.19091 -2.02273 1.1478 0.102726 0.235079 -1.57162 Multiple Regression - hieuquaquanly Dependent variable: hieuquaquanly (2) Independent variables: nangcaonhanthuc (1); thuturung; log(Mohinhkinhte*suthamgiacuacacben) Standard T Parameter Estimate Error Statistic P-Value CONSTANT 0.533319 0.122705 4.34635 0.0000 nangcaonhanthuc 0.202933 0.0949442 2.1374 0.0347 thuturung 0.138371 0.0621879 2.22504 0.0280 log(Mohinhkinhte*suthamgiacuacacben) 0.450548 0.0712446 6.32396 0.0000 Analysis of Variance Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Model 19.8519 3 6.6173 247.68 0.0000 Residual 3.07246 115 0.026717 Total (Corr.) 22.9244 118 R-squared = 86.5974 percent R-squared (adjusted for d.f.) = 86.2478 percent Standard Error of Est. = 0.163453 Mean absolute error = 0.0642811 Durbin-Watson statistic = 0.951231 (P=0.0000) Lag 1 residual autocorrelation = 0.521754 The StatAdvisor The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the relationship between hieuquaquanly and 3 independent variables. The equation of the fitted model is hieuquaquanly = 0.533319 + 0.202933*nangcaonhanthuc + 0.138371*thuturung + 0.450548*log(Mohinhkinhte*suthamgiacuacacben) Phụ lục 13a: Bản đồ diện tích rừng bị phá qua các giai đoạn của huyện SaPa- Tỉnh Lào Cai Rừng năm 1990- 1995 Rừng bị phá năm 2000- 2005 Rừng bị phá năm 2005 - 2010 Rừng bị phá năm 2000- 2010 Phụ lục 13b: Bản đồ diện tích rừng bị phá qua các giai đoạn của huyện Mộc Châu- Sơn La Rừng năm 1990- 1995 Rừng bị phá năm 2000- 2005 Rừng bị phá năm 2005 - 2010 Rừng bị phá năm 2000- 2010 Phụ lục 13c: Bản đồ diện tích rừng bị phá qua các giai đoạn của huyện Mƣờng Nhé- Tỉnh Điện Biên Rừng năm 1990- 1995 Rừng bị phá năm 2000- 2005 Rừng bị phá năm 2005 - 2010 Rừng bị phá năm 2000- 2010 Phụ lục 14: Tổng hợp mức độ tác động và khai thác tài nguyên RĐD tại các kiểu thảm thực vật VQG/ KBT Kiểu thảm thực vật Thực vật điển hỉnh Mức độ tác động VQG Hoàng Liên Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới núi thấp Độ cao dưới 700m Dẻ, Sau sau, Long não, Mộc Lan - Rừng tốt - Bị khai thác nhiều Kiểu rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới núi thấp tầng dưới Dẻ, Côm tầng, Long não, Thông tre, Thông tre lá ngắn, Pơ mu, Thông lông gà, Dẻ tùng sọc trắng, Sa mộc - Bị khai thác nhiều - Chủ yếu hỗn giao cây lá rộng - cây lá kim, tuy nhiên đa số các loài cây lá kim hiện chỉ còn lại những cá thể nhỏ mặc dù số lượng còn nhiều. Kiểu rừng kín thường xanh á nhiệt đới núi thấp tầng trên Độ cao 1.700 - 2.400 m Hồ mộc tây tạng, Dẻ, Đỗ Quyên, Chè, Sau sau, Thông lùn, Thiết sam, Pơ mu - Bị khai thác ít - Là kiểu rừng có thể nói là còn nguyên sinh nhất, phân bố khá dày trên các thung lũng, ở các sườn dốc, các đỉnh núi Kiểu rừng thường xanh ôn đới ẩm núi vừa tầng dưới, tập trung quanh một số đỉnh núi cao trên 2.700 m Độ cao trên 2.400 m Ưu hợp: Đỗ Quyên, Hồng Quang, Thiết sam, Thông lùn, Pơ mu, Vót lá tim, Tỳ bà - Ít bị khai thác - Gồm chủ yếu các cây gỗ thường xanh lá cứng, luôn có vẩy chồi, có thân cong queo, lùn (đôi khi gọi là rừng lùn trên núi cao). Quần hệ rừng tre nhiệt đới ở địa hình thấp và núi thấp Tre Lịm, Hóp cần câu, Trúc, Sặt gai vòng, - Khai thác ít - Có nguồn gốc thứ sinh, phân bố ở hầu hết các độ cao khác nhau, ở mỗi một đai cao thường có một loài ưu thế khác nhau, đa số chúng mọc thuần loại, đôi khi xen kẽ với các loài cây lá rộng khác thuộc họ Long não - Lauraceae, họ Đỗ quyên - Ericaceae, họ Dung - Symplocaceae (khu vực đỉnh các giông và cận đỉnh Phan Si Păng) Rừng trồng Trẩu, Bạch Đàn, Sa mộc, Thông, Pơ mu, Tống Quá Sủ Tập trung quanh khu vực dân cư sinh sống, phần lớn do người dân tự trồng, một số khác do các chương trình, dự án hỗ trợ KBTTN Mường Nhé Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới núi thấp - Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới núi thấp bị tác động nhẹ trên sườn và đỉnh núi thấp: Bằng lăng cườm, Gáo nước, Muồng, Bời lời lá nhỏ, Cơi... Giổi găng, Giổi lông, Kháo, Rè, Dẻ gai, Muồng xanh... - Rừng tốt - Bị khai thác nhiều - Rừng thứ sinh nghèo phục hồi sau nương rẫy, cháy rừng và khai thác kiệt: Chẹo, Giổi lông, Muồng xanh, màng tang, Dẻ gai, Hu đay, ba soi... Khai thác nhiều lần, phân bố quanh khu vực dân cư sinh sống Rừng kín thường xanh mưa ẩm cây lá rộng á nhiệt đới Phân bố ở độ cao 800m đến 1.800m: Cáng lò, Gội Trăng, Kháo tầng, Dẻ gai đỏ, Dẻ cau, Xoan nhừ, Đinh, trâm, Trường sâng... - Bị khai thác ít - Có đủ các trạng thái rừng, phổ biến nhất là rừng non tái sinh, rừng thứ sinh nghèo và trung bình xuất hiện theo từng đám nhỏ Kiểu rừng hỗ hợp cây lá rộng, lá kim á nhiệt đới Phân bố ở sườn gần đỉnh các dông núi có độ cao trên 1000m. Ưu hợp Sồi, Dẻ, Giổi, Re, Thích, Pơ mu, Thông nàng, Vầu... - Rừng tốt - Ít bị khai thác Rừng trồng Thông 3 lá, Sa mộc, Lát hoa, Keo tai tượng, Tếch, Bồ đề, Luồng, Xoan ta, Hông, Giổi Tập trung quanh khu vực dân cư sinh sống, phần lớn do người dân tự trồng, một số khác do các chương trình, dự án hỗ trợ KBTTN Xuân Nha Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới núi thấp - Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới núi thấp bị tác động nhẹ trên sườn và đỉnh núi thấp: Giổi lông, Giổi bà, trường mật, Sến mật, Chò nhai, Chò chỉ, Chò nâu, Nhội, Trám... - Rừng tốt - Bị khai thác nhiều - Rừng kín thường xanh bị tác động nhẹ trên sườn và đỉnh núi đá vôi thấp: Nghiến, Chò nhai, Trai lý, Bản xe, Gội gác... Người dân khai thác ít một số lâm sản quý - Rừng thưa trên sườn, đỉnh núi đá: Trâm, Chò nhai, Mạy tèo, Kháo nước, Thị rừng, Thàn mát... Ít bị tác động - Rừng thứ sinh nghèo phục hồi sau nương rẫy, cháy rừng và khai thác kiệt: Sau sau, Lòng mang, Trường sâng, Gội tẻ, Côm, Xoan nhừ... Khai thác nhiều lần, phân bố quanh các bản, độ che phủ thấp - Rừng thứ sinh nghèo sau khai thác: Bời lời nhớt, Gội, Trường, Giổi, Chò nhai, Chò xanh, Vàng anh, Đa, Sanh, Sung... Bị khai thác nhiều Rừng kín hỗn hợp cây lá rộng, lá kim thường xanh mưa ẩm nhiệt đới núi thấp Du sam, Pơ mu, Hoàng đàn giả, Táu mặt quỷ Phân bố ở xa khu dân cư, khai thác ít Rừng trồng Luồng, Nhãn, Vải, Hồng, Xoài, Mận, Mơ, Cam, Chanh, Táo... Tập trung quanh khu vực dân cư, phần lớn do người dân tự trồng, một số khác do các chương trình, dự án hỗ trợ: 327, 661... Phụ lục 15: Một số hình ảnh về rừng và cộng đồng dân cƣ sống tại các VQG/KBT trong phạm vi nghiên cứu VƢỜN QUỐC GIA HOÀNG LIÊN KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN MƢỜNG NHÉ KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN XUÂN NHA
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_co_so_ly_luan_va_thuc_tien_ve_bao_ton_va.pdf