Luận án Nghiên cứu đa hình thái đơn gen muc1 và psca trên bệnh nhân ung thư dạ dày
Ung thư dạ dày (UTDD) là nguyên nhân phổ biến đứng hàng thứ 3 gây tử vong
liên quan đến ung thư trên toàn thế giới. Mặc dù tỷ lệ mắc bệnh UTDD ở các nước
phương Tây đang giảm dần nhưng tỷ lệ này vẫn còn khá cao các nước trong khu vực
Đông Nam Á , trong đó có Việt Nam [1]. Các nghiên cứu đều chỉ ra cơ chế bệnh sinh
của UTDD rất phức tạp với sự tham gia của nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn
Helicobacter pylori (H.pylori), các yếu tố di truyền, dịch tễ học và các yếu tố phối hợp
khác [2]. Trong các yếu tố di truyền, đa hình đơn nucleotid (SNP) được nghiên cứu
ngày càng nhiều nhằm phát hiện những gen nhạy cảm với UTDD.
Nghiên cứu SNP trong UTDD đầu tiên được công bố vào năm 2008 với
phát hiện mối liên hệ giữa một SNP của gen kháng nguyên tế bào gốc tuyến tiền
liệt (Prostate Stem Cell Antigen - PSCA) với nguy cơ UTDD [3]. Một vài nghiên
cứu sau đó cũng xác nhận mối liên hệ này và còn phát hiện được những locus
nhạy cảm mới thuộc gen mucin-1 (MUC1) và phospholipase C epsilon-1
(PLCE1) [4]. Các SNP được phát hiện trong các nghiên cứu nói trên phần lớn
liên quan đến con đường tín hiệu trong tế bào. Trong đó gen MUC1 mã hóa
protein màng tế bào có vai trò hình thành hàng rào bảo vệ niêm mạc trên bề mặt
biểu mô dạ dày và rất cần thiết trong tín hiệu nội bào [5]. Một số nghiên cứu chỉ
ra rằng MUC1 có liên quan đến việc điều chỉnh tình trạng viêm dạ dày mạn tính
do H. pylori [6]. Đặc biệt hai SNP rs2070803 và rs4072037 với có vai trò kiểm
soát vị trí quyết định chức năng của MUC1 được chỉ ra có liên quan đến ung thư
dạ dày [7-8], [9]. Bên cạnh MUC1, gen PSCA mã hóa glycoprotein màng tế bào
và được biểu hiện trong biểu mô của dạ dày. Hai SNP rs2976392 và rs2294008
thuộc gen PSCA có thể làm giảm hoạt động sao chép của gen này.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đa hình thái đơn gen muc1 và psca trên bệnh nhân ung thư dạ dày
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN THỊ NGỌC LAN NGHIÊN CỨU ĐA HÌNH THÁI ĐƠN GEN MUC1 VÀ PSCA TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ========== NGUYỄN THỊ NGỌC LAN NGHIÊN CỨU ĐA HÌNH THÁI ĐƠN GEN MUC1 VÀ PSCA TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY Chuyên ngành : Hóa sinh Y học Mã số : 62720112 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Tạ Thành Văn 2. PGS.TS. Đặng Thị Ngọc Dung HÀ NỘI - 2020 LỜI CÁM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện đề tài này tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của Lãnh đạo cơ quan, các đơn vị, Thầy Cô, đồng nghiệp, các bệnh nhân, bạn bè và gia đình thân yêu của mình. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc tới GS. TS. Tạ Thành Văn và PGS. TS. Đặng Thị Ngọc Dung, là những người thầy, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập, trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu, góp ý và sửa chữa luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những thầy cô, đồng nghiệp, những người đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án: - Ban Giám Hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại Học - Trường Đại học Y Hà Nội. - PGS. TS. Phạm Thiện Ngọc - Nguyên trưởng Bộ môn Hóa - Trường Đại học Y Hà Nội. - PGS. TS. Trần Huy Thịnh, Phó trưởng Bộ môn Hóa sinh – Trường Đại học Y Hà Nội. - Các em học viên bác sỹ nội trú Ngô Diệu Hoa, Nguyễn Văn Tân, Trần Văn Chức, Đặng Thị Nga, em học viên cao học Đinh Thị Thảo, Nguyễn Thị Phương Thảo và các em học viên Sau đại học khác đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. - Tập thể cán bộ nhân viên Bộ môn Hóa sinh và Trung tâm Kiểm chuẩn Xét nghiệm Y học – Trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Xin được gửi lời cảm ơn đến các bệnh nhân cùng gia đình của họ đã giúp tôi có được các số liệu trong luận án này. Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp cùng các học trò thân yêu đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án. Cuối cùng, tôi xin ghi nhớ công ơn sinh thành, dưỡng dục của bố mẹ tôi, bố mẹ chồng tôi cùng sự ủng hộ, động viên của chồng, hai con đã luôn ở bên tôi, là chỗ dựa vững chắc để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận án. Hà Nội, tháng 04 năm 2020 Nguyễn Thị Ngọc Lan LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Thị Ngọc Lan, nghiên cứu sinh khóa 34, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Hóa sinh Y học, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy GS.TS. Tạ Thành Văn và Cô PGS.TS. Đặng Thị Ngọc Dung. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2020 Người viết cam đoan Nguyễn Thị Ngọc Lan DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên viết tắt Ý nghĩa ASIR Age – Standardised Incidence Rate Tỷ lệ mắc theo tuổi AUC Area Under Curver Diện tích dưới đường cong bp base pair Cặp base nito cs Cộng sự CDC Centers for Disease Control and Prevention Trung tâm kiểm soát và phòng chống bệnh tật CDH1 Cadehin -1 CI Confidence Interval Khoảng tin cậy DNA Deoxyribose Nucleic Acid GWAS Genome – Wide Association Study Nghiên cứu mối liên quan bệnh tật và gen H.pylori Helicobacter pylori HR Hazard Ratio Tỷ suất nguy cơ IARC International Agency for Research on Cancer Tổ chức nghiên cứu ung thư quốc tế MUC1 Mucin – 1 n Số lượng NST Nhiễm Sắc Thể OR Odds Ratio Tỷ suất chênh PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng khuếch đại chuỗi PGI Pepsinogen I PGII Pepsinogen II DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT (tiếp) Chữ viết tắt Tên viết tắt Ý nghĩa PGI/II Pepsinogen I/II Tỷ lệ PepsinogenI/II PSCA Prostate Stem Cell Antigen RFLP Restriction Fragment Length Polymorphism Đa hình chiều dài đoạn giới hạn ROC Receiver Operating Characteristic Đồ thị đường cong trong mô hình biến nhị phân RR Relative Ratio Tỷ suất nguy cơ SNP Single Nucleotide Polymorphism Đa hình đơn nucleotid TB Trung Bình SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn UTDD Ung Thư Dạ Dày UTBMDD Ung Thư Biểu Mô Dạ Dày WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................ 3 1.1. Đại cương về ung thư dạ dày ............................................................... 3 1.1.1. Dịch tễ học của ung thư dạ dày ..................................................... 3 1.1.2. Phân loại ung thư dạ dày ............................................................... 7 1.1.3 Chẩn đoán ung thư dạ dày.............................................................. 9 1.1.4. Điều trị và tiên lượng ung thư dạ dày .......................................... 11 1.2. Cơ chế bệnh sinh của ung thư dạ dày ................................................. 12 1.2.1. Các yếu tố nguy cơ ung thư dạ dày ............................................. 13 1.2.2. Cơ chế phân tử trong ung thư dạ dày .......................................... 18 1.3. Đa hình gen MUC1 và gen PSCA ...................................................... 23 1.3.1. Cấu trúc và chức năng của gen MUC1 ........................................ 23 1.3.2. Cấu trúc và chức năng gen PSCA ................................................ 26 1.3.3. Đa hình đơn nucleotid của gen MUC1 và gen PSCA trong ung thư dạ dày ......................................................................................... 28 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 32 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 32 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 33 2.4. Các biến số nghiên cứu và cách thức thu thập số liệu ........................ 33 2.5. Trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất nghiên cứu .................................. 35 2.5.1. Trang thiết bị và dụng cụ ............................................................ 35 2.5.2. Hóa chất ..................................................................................... 36 2.5.3. Các cặp mồi và enzym cắt giới hạn trong nghiên cứu ................. 36 2.6. Quy trình kỹ thuật phân tích đa hình đơn nucleotid của gen MUC1 và gen PSCA ........................................................................................... 38 2.7. Xử lý và phân tích số liệu .................................................................. 44 2.8. Xây dựng mô hình tiên lượng ung thư dạ dày .................................... 45 2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ...................................................... 46 2.10. Các biện pháp tránh sai số ............................................................... 46 2.11. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................. 48 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 49 3.1. Đặc điểm của nhóm đối tượng nghiên cứu ......................................... 49 3.2. Kết quả phân tích các đa hình gen MUC1 và gen PSCA .................... 54 3.2.1. Đa hình gen rs4072037 trên gen MUC1 ...................................... 54 3.2.2. Đa hình gen rs2070803 của gen MUC 1...................................... 58 3.2.3. Đa hình gen rs2294008 của gen PSCA ........................................ 62 3.2.4. Đa hình gen rs2976392 của gen PSCA ........................................ 65 3.3. Mối liên quan giữa đa hình đơn và các yếu tố nguy cơ ...................... 68 3.3.1. Mối liên quan của đa hình gen rs4072037 và các yếu tố nguy cơ .... 68 3.3.2. Mối liên quan của đa hình gen rs2070803 và các yếu tố nguy cơ .... 70 3.3.3. Mối liên quan của đa hình gen rs2294008 và các yếu tố nguy cơ .... 72 3.3.4. Mối liên quan của đa hình gen rs2976392 và các yếu tố nguy cơ.... 74 3.3.5. Sự kết hợp của các đa hình gen của hai gen MUC1 và gen PSCA với nguy cơ ung thư dạ dày ........................................................ 75 3.3.6. Mô hình tiên lượng nguy cơ ung thư dạ dày ................................ 79 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .......................................................................... 83 4.1. Bàn luận về đặc điểm các đa hình đơn gen MUC1 và gen PSCA ....... 84 4.2. Bàn luận về mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và các biến thể đa hình gen MUC1 và gen PSCA............................................................. 96 KẾT LUẬN ............................................................................................... 123 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................................... 124 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Trình tự mồi của phản ứng PCR ............................................... 37 Bảng 2.2. Các enzym cắt giới hạn và vị trí cắt của chúng ......................... 38 Bảng 2.3. Thành phần của phản ứng PCR ................................................ 39 Bảng 2.4. Chu kỳ nhiệt của phản ứng PCR ............................................... 39 Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi của nhóm nghiên cứu .................................... 49 Bảng 3.2. Đặc điểm phân bố theo nhóm tuổi của nhóm nghiên cứu.......... 49 Bảng 3.3. Đặc điểm về giới của nhóm nghiên cứu .................................... 50 Bảng 3.4. Đặc điểm tiền sử hút thuốc lá và uống rượu của nhóm nghiên cứu .. 50 Bảng 3.5. Đặc điểm tiền sử bệnh lý dạ dày cá nhân, tiền sử UTDD gia đình và tiền sử nhiễm H.pylori ......................................................... 51 Bảng 3.6. Đặc điểm nồng độ pepsinogen của nhóm nghiên cứu ............... 51 Bảng 3.7. Nồng độ PGI và tỷ lệ PGI/II so với ngưỡng chẩn đoán ............. 52 Bảng 3.8. Đặc điểm mô bệnh học trên bệnh nhân ung thư dạ dày ............. 52 Bảng 3.9. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố nguy cơ trên nhóm nghiên cứu trên mô hình hồi quy logistic ............................................. 53 Bảng 3.10. Phân bố của các kiểu gen rs4072037 ........................................ 56 Bảng 3.11. Kiểu gen rs4072037 và nguy cơ ung thư dạ dày ....................... 57 Bảng 3.12. Phân bố các kiểu gen rs2070803............................................... 60 Bảng 3.13. Các kiểu gen rs2070803 và nguy cơ mắc ung thư dạ dày.......... 61 Bảng 3.14. Phân bố các kiểu gen rs2294008............................................... 64 Bảng 3.15. Các kiểu gen rs2294008 và nguy cơ ung thư dạ dày ................. 64 Bảng 3.16. Phân bố các kiểu gen rs2976392............................................... 67 Bảng 3.17. Kiểu gen rs2976392 và nguy cơ ung thư dạ dày ....................... 67 Bảng 3.18. Phân tích nguy cơ UTDD của kiểu gen AA so với AG+GG của nhóm bệnh so với nhóm chứng ................................................. 68 Bảng 3.19. Phân tích nguy cơ UTDD của kiểu gen GG so với AG+AA của nhóm bệnh so với nhóm chứng. ................................................ 70 Bảng 3.20. Phân tích nguy cơ UTDD của kiểu gen TT so với CT+CC của nhóm bệnh so với nhóm chứng ................................................. 72 Bảng 3.21. Phân tích nguy cơ UTDD của kiểu gen AA so với AG+GG của nhóm bệnh so với nhóm chứng ................................................. 74 Bảng 3.22. Tổng hợp các mô hình hồi quy logistic đa biến ........................ 79 Bảng 4.1. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu từ Tokyo, Aichi và Korea về kiểu gen nguy cơ GG của rs2070803 ........................................ 89 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Kiểu gen AA của rs4072037 kết hợp với một số yếu tố nguy cơ trên mô hình hồi quy đa biến logistic ............................... 69 Biểu đồ 3.2. Biểu diễn sự kết hợp của các đa hình gen và các yếu tố nguy cơ trên mô hình hồi quy đa biến logistic. .............................. 71 Biểu đồ 3.3. Biểu diễn sự kết hợp của các đa hình gen và các yếu tố nguy cơ trên mô hình hồi quy đa biến logistic. .............................. 73 Biểu đồ 3.4. Biểu diễn sự kết hợp của các đa hình gen và các yếu tố nguy cơ trên mô hình hồi quy logistic. ........................................... 75 Biểu đồ 3.5. Tổ hợp từng cặp gen của bốn SNP trên gen MUC1 và PSCA ... 76 Biểu đồ 3.6. Tổ hợp 3 kiểu gen của bốn SNP trên gen MUC1 và gen PSCA . 77 Biểu đồ 3.7. Tổ hợp 4 kiểu gen của bốn SNP trên hai gen MUC1 và gen PSCA .. 78 Biểu đồ 3.8. Biểu diễn đường cong phân định chẩn đoán của mô hình tiên lượng ung thư dạ dày. ........................................................... 80 Biểu đồ 3.9. Chuẩn hóa tiên lượng ung thư dạ dày.................................... 81 Biểu đồ 4.1. So sánh kết quả nghiên cứu rs2294008 với các nghiên cứu trên thế giới ................................................................................. 92 Biểu đồ 4.2. So sánh kết quả nghiên cứu rs2976392 với các nghiên cứu trên thế giới. ................................................................................ 95 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hình biểu thị tỷ lệ số ca mới mắc và tử vong của ung thư dạ dày .... 3 Hình 1.2. Tỷ lệ mới mắc các loại ung thư dạ dày tại Việt Nam .................. 6 Hình 1.3. Cơ chế gây ung thư dạ dày.......................................................... 8 Hình 1.4. Minh họa về đa hình đơn nucleotid SNP ................................... 20 Hình 1.5. Vị trí gen MUC1 ....................................................................... 24 Hình 1.6. Vị trí gen PSCA ........................................................................ 26 Hình 1.7. Cơ chế hoạt động của gen PSCA ............................................... 27 Hình 1.8. Sự khác biệt về sản phẩm của SNP rs4072037 .......................... 28 Hình 1.9. Vị trí SNP rs2070803 ............................................................... 29 Hình 2.1. Hình ảnh mô phỏng điện di các kiểu gen của SNP rs4072037 sau khi cắt sản phẩm PCR bằng enzym giới hạn ............................. 41 Hình 2.2. Hình ảnh mô phỏng điện di các kiểu gen của SNP rs2070803 sau khi cắt sản phẩm PCR bằng enzym giới hạn ............................. 41 Hình 2.3. Hình ảnh mô phỏng điện di sau khi cắt sản phẩm PCR bằng enzym giới hạn với các kiểu gen của rs2294008 ....................... 42 Hình 2.4. Hình ảnh mô phỏng điện di sau khi ... o A., Sano M., Kinameri K. et al (2006). Comparing mass screening techniques for gastric cancer in Japan. World journal of gastroenterology, 12, 4873 - 4874. 212. Lee KS., Oh DK., Han MA. (2011). Gastric cancer screening in Korea: report on the national cancer screening program in 2008. Cancer Res Treat, 43, 83 - 88. 213. Riecken B., Pfeiffer R., Ma JL. et al (2002). No impact of repeated endoscopic screens on gastric cancer mortality in a prospectively followed Chinese population at high risk. Prev Med., 34 (1), 22 - 28. 214. Inoue M. và Tsugane S. (2005). Epidemiology of gastric cancer in Japan. Postgrad Med J, 81 (957), 419 - 424. 215. Choi K S., Jun J K, Suh M. et al (2015). Effect of endoscopy screening on stage at gastric cancer diagnosis: results of the National Cancer Screening Programme in Korea. Br J Cancer, 112 (3), 608 - 612. 216. Cheung DY. (2017). Atrophic Gastritis Increases the Risk of Gastric Cancer in Asymptomatic Population in Korea. Gut and liver, 11 (5), 575-576. 217. Arismendi G. Morillo, I.Hernandez, E. Mengual et al (2013). [Gastric cancer risk estimate in patients with chronic gastritis associated with Helicobacter pylori infection in a clinical setting]. Rev Gastroenterol Mex, 78 (3), 135-143. 218. Rokkas T., Sechopoulos P., Pistiolas D. et al (2010). Helicobacter pylori infection and gastric histology in first-degree relatives of gastric cancer patients: a meta-analysis. Eur J Gastroenterol Hepatol, 22, 1128 - 1133. 219. Dhillon P. K., Farrow D. C., Vaughan T. L. et al (2001). Family history of cancer and risk of esophageal and gastric cancers in the United States. Int J Cancer, 93 (1), 148-152. 220. Lissowska J., Groves F. D., Sobin L. H. et al (1999). Family history and risk of stomach cancer in Warsaw, Poland. Eur J Cancer Prev, 8 (3), 223-227. 221. Bakir T., Can G., Erkul S. et al (2000). Stomach cancer history in the siblings of patients with gastric carcinoma. Eur J Cancer Prev, 9 (6), 401-408. 222. Bakir T., Can G., Siviloglu C. et al (2003). Gastric cancer and other organ cancer history in the parents of patients with gastric cancer. Eur J Cancer Prev, 12 (3), 183-189. 223. Palli D., Russo A., Ottini L. et al (2001). Red meat, family history, and increased risk of gastric cancer with microsatellite instability. Cancer research, 61 (14), 5415-5419. 224. Eto K., Ohyama S., Yamaguchi T. et al (2006). Familial clustering in subgroups of gastric cancer stratified by histology, age group and location. Eur J Surg Oncol, 32 (7), 743-748. 225. Minami Y., Tateno H. (2003). Associations between cigarette smoking and the risk of four leading cancers in Miyagi Prefecture, Japan: a multi- site case-control study. Cancer Sci, 94 (6), 540-547. 226. Ohata H., Kitauchi S., Yoshimura N. et al (2004). Progression of chronic atrophic gastritis associated with Helicobacter pylori infection increases risk of gastric cancer. Int J Cancer, 109 (1), 138-143. 227. Cooke CL., Torres J., Solnick JV. (2013). Biomarkers of Helicobacter pylori-associated gastric cancer. Gut Microbes, 4 (6), 532-540. 228. Eom B.W., Joo J., Kim S. et al (2015). Prediction Model for Gastric Cancer Incidence in Korean Population. PLoS One, 10 (7), e0132613- e0132613. 229. Cai Q., Zhu C., Yuan Y. et al (2019). Development and validation of a prediction rule for estimating gastric cancer risk in the Chinese high-risk population: a nationwide multicentre study. Gut, 68 (9), 1576. 230. Lee D. S., Yang H. K., Kim J. W. et al (2009). Identifying the risk factors through the development of a predictive model for gastric cancer in South Korea. Cancer Nurs, 32 (2), 135-142. 231. Jalali A., Alvarez-Iglesias A., Roshan D. et al (2019). Visualising statistical models using dynamic nomograms. PLoS One, 14 (11), e0225253-e0225253. 232. Lin Ju-L., Lin Jian-X., L. P. et al (2019). Dynamic prediction of long-term survival in patients with primary gastric diffuse large B-cell lymphoma: a SEER population-based study. BMC Cancer, 19 (1), 873-873. PHỤ LỤC 1: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA HÌNH VÀ NHẠY CẢM CỦA MỘT SỐ GEN LIÊN QUAN ĐẾN NGUY CƠ UNG THƯ DẠ DÀY TRÊN NGƯỜI VIỆT NAM BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN BỆNH NHÂN NỘI TRÚ VÀ NGOẠI TRÚ Mã số phiếu:__________________________________________ Loại hình cơ sở y tế (nơi tiếp cận BN): Bệnh viện ............................ Quận/ Huyện: ............................................................................ Tỉnh/ Thành phố: 1. Hà Nội 2. Khác Họ và tên người được phỏng vấn:........................................................ Địa chỉ: ............................................................................................... Điện thoại:................................................................ Mã số bệnh án :......................................................... Loại BN: 1. Nội trú. 2. Ngoại trú. Thoả thuận nghiên cứu Tôi là . nghiên cứu viên của đề tài do trường Đại học Y Hà Nội chủ trì. Hiện nay, chúng tôi muốn tìm hiểu về tình hình sử dụng dịch vụ y tế, chi tiêu cho chăm sóc sức khỏe, liên quan đến một số dịch vụ dự phòng, chăm sóc và điều trị về bệnh lý ung thư dạ dày. Do đó, tôi xin phép được hỏi ý kiến của anh/chị một số câu hỏi về chăm sóc sức khỏe của anh/chị và các thành viên trong gia đình. Sự tham gia của anh/chị và gia đình trong cuộc khảo sát này là hoàn toàn tự nguyện. Chúng tôi đảm bảo rằng những thông tin anh/chị cung cấp sẽ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Đồng thời, những thông tin cá nhân của anh/chị hoàn toàn được giữ bí mật. Chúng tôi hi vọng rằng thông qua hoạt động này chúng ta có thể tìm hiểu những cơ chế chi trả cho chăm sóc sức khỏe thuận tiện và hiệu quả nhất. Đồng thời, những thông tin anh/ chị cung cấp cũng sẽ có những đóng góp ý nghĩa vào việc xây dựng và thực hiện các chính sách và chương trình y tế mang lại lợi ích cho mọi người. Cuộc phỏng vấn sẽ kéo dài khoảng 30-45 phút, anh/chị có thế từ chối trả lời bất kỳ câu hỏi nào mà anh /chị không muốn trong suốt quá trình phỏng vấn. Sau khi phỏng vấn chúng tôi sẽ tiến hành lấy khoảng 4mL máu của anh/chị để phục vụ đề tài nghiên cứu. Anh/ chị có đồng ý tham gia nghiên cứu không? 1- Có- / 2- Không Chữ ký của người được phỏng vấn:_____________________________________________ Ngày phỏng vấn: _____________________________________________ Chữ ký của điều tra viên:_____________________________________________________ A THÔNG TIN CHUNG A1 Năm sinh của anh/chị? .. A2 Giới tính? Nam Nữ 1 2 B TIỀN SỬ BỆNH TẬT CÁ NHÂN B1 Anh/chị đã từng đi khám và được chẩn đoán các bệnh lý liên quan đến dạ dày chưa? Rồi Chưa 1 2 → B5 B3 Anh/ chị được chẩn đoán cách đây bao lâu? Trên 5 năm Từ 1-5 năm Dưới 1 năm 1 2 3 B4 Anh/chị đã từng được chẩn đoán nhiễm H.pylori chưa? Rồi Chưa 1 2 B5 Anh/chị đã được chẩn đoán UTDD cách đây bao lâu? B6 Anh chị đã được chẩn đoán UTDD ở cơ sở y tế nào? Tuyến huyện Tuyến tỉnh BV Trung ương BV tư nhân Khác 1 2 3 4 5 B7 Anh chị đã được điều trị bằng những phương pháp gì? Xạ trị Hóa trị Phẫu thuật Phẫu thuật + xạ trị Khác 1 2 3 4 5 B8 Hiện tại, Anh chị được điều trị bằng những phương pháp gì? Xạ trị Hóa trị Chăm sóc giảm nhẹ Khác 1 2 3 4 B9 Anh/chị hiện tại có mắc bệnh lý gì kèm theo không? (Ghi rõ chi tiết) C TIỀN SỬ BỆNH TẬT GIA ĐINH C1 Gia đình anh/chị có ai mắc UTDD chưa? Rồi Chưa 1 2 → D1 C2 Có mấy người mắc? 1 người 2 người Trên 2 người Là những ai: 1 2 3 C3 Tuổi mắc bệnh của thành viên trong gia đình? Trên 40 tuổi Dưới 40 tuổi 1 2 C4 Thành viên đã mắc bệnh được chẩn đoán và điều trị cách đây bn lâu? C5 Gia đình anh/chị đã có ai mắc các bệnh UT không phải (#)UTDD ? Rồi Chưa 1 2 C6 Liệt kê: (quan hệ gia đình/ bệnh lý ung thư/tuổi mắc/tình trạng hiện tại) D SỬ DỤNG RƯỢU D1 Trong thời gian gần đây, bao lâu anh/ chị uống rượu một lần? Không bao giờ Hàng tháng Hàng tuần 2-3 lần mỗi tuần >= 4 lần mỗi tuần 1 →E1 2 3 4 5 D2 Thông thường mỗi lần uống rượu, anh/ chị thường uống mấy chén/ ly? .. chén/ ly D3 Bao lâu lại có một lần anh/ chị uống từ 6 chén/ ly rượu trở lên? Không bao giờ Vài tháng một lần Hàng tháng Hàng tuần Hàng ngày 1 2 3 4 5 E SỬ DỤNG THUỐC LÁ E1 Lần đầu tiên anh/chị hút thuốc lá vào năm bao nhiêu tuổi? Chưa từng hút . ..tuổi 99 →F1 E2 Anh/chị đã từng hút thuốc lá thường xuyên hàng ngày trong bao nhiêu năm? Chưa từng hút thuốc lá thường xuyên Không nhớ . ..năm 98 99 E3 Trước khi phát hiện bệnh, anh/chị hút bao nhiêu điếu thuốc lá một ngày? Sau khi phát hiện bệnh, anh/chị hút bao nhiêu điếu thuốc lá một ngày? .. điếu .. điếu E4 Từ trước đến giờ, anh/chị đã hút tổng cộng 100 điếu thuốc lá hoặc nhiều hơn không?(100 điếu thuốc = 5 bao thuốc) Có Không 1 2 → F1 E5 Trong vòng 30 ngày trở lại đây, anh/chị có hút thuốc lá không? Có Không 1 2 E6 Trung bình 1 ngày hiện tại, anh/chị hút bao nhiêu điếu thuốc? (1 bao thuốc = 20 điếu thuốc) Ít hơn hoặc bằng 10 điếu thuốc/ngày 11-20 điếu thuốc/ngày 21-30 điếu thuốc/ngày Trên 31 điếu thuốc/ngày Không nhớ 1 2 3 4 99 E7 Trung bình 1 tháng, anh/chị chi hết bao nhiêu tiền cho thuốc lá? nghìn đồng E8 Khoảng bao lâu sau khi thức dậy buổi sáng, anh/chị hút điếu thuốc lá đầu tiên trong ngày? Trong vòng 5 phút 6-30 phút 31-60 phút Sau 60 phút Không biết 1 2 3 4 99 E9 Anh/chị có thấy khó chịu khi không thể hút thuốc ở những nơi cấm hút thuốc (bệnh viện, trường học, xe buýt.) không? Có Không 1 2 E10 Anh chị thấy khó chịu nhất khi không được hút thuốc vào thời điểm nào trong ngày? Điếu thuốc đầu tiên vào buổi sáng Các thời điểm khác Sau bữa ăn Không thấy khó chịu 1 2 3 4 E11 Lúc mới thức dậy buổi sáng, anh/chị có hút thuốc nhiều hơn so với các thời điểm khác trong ngày không? Có Không 1 2 E12 Khi bị ốm nặng phải nằm trên giường cả ngày, anh/chị có hút thuốc không? Có Không 1 2 E13 Hiện tại, dự định của anh/chị về việc cai thuốc lá như thế nào? Không có ý định cai thuốc Nghĩ rằng mình nên cai thuốc nhưng chưa sẵn sàng Dự định sử dụng các biện pháp để cai thuốc lá Đang sử dụng các biện pháp để cai thuốc lá Khác (Ghi rõ:..) 1 2 3 4 9 E14 Trong vòng 12 tháng trở lại đây, bao nhiêu lần anh/chị đã từng thử cai thuốc lá và có thể kiêng hút thuốcít nhất 24 giờ? .lần E15 Anh/ chị dự định bao giờ cai thuốc lá? Đang cai Không cai .tháng nữa 98 99→ F1 E16 Anh/ chị dự định hoặc đangsử dụng biện pháp nào để cai thuốc lá? (nhiều lựa chọn) Hỗ trợ từ nhân viên y tế Hỗ trợ từ người thân Hỗ trợ từ bạn bè Dùng các dược phẩm thay thế nicotin Dùng thuốc nam hoặc thuốc bắc Châm cứu Nhắc nhở bằng điện thoại di động Tự cai Khác (Ghi rõ:..) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 E17 Anh/ chị thấy khó khăn lớn nhất cho việc cai thuốc lá là gì? 1. 2. 3. (Liệt kê tối đa 3 lý do) K TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân? Đau thượng vị Gầy sút cân Buồn nôn/nôn Chán ăn Nôn ra máu và/hoặc đi ngoài phân đen Khó nuốt Thiếu máu Vàng da, vàng mắt Gan lớn Bụng chướng Ấn thượng vị đau Hạch nách Hạch thượng đòn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 L HÌNH ẢNH NỘI SOI DẠ DÀY: Ngày nội soi: . L1 Hình ảnh nội soi của bệnh nhân? Bình thường Có tổn thương 1 → M1 2 L2 Vị trí tổn thương? Hang vị Tiền môn vị Hang môn vị Tâm vị Phình vị Thân vị Bờ cong nhỏ Bờ cong lớn Khác 1 2 3 4 5 6 7 8 L3 Kích thước tổn thương? <1cm 1 – 2cm 2,1 – 3cm >3cm Khác 1 2 3 4 M KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC Mã tiêu bản.. Bác sĩ đọc Nơi đọc M1 Phân loại theo Lauren? Thể ruột Thể lan tỏa 1 2 M2 Phân loại theo WHO? Ung thư biểu mô tuyến thể nhú Ung thư biểu mô tuyến thể ống nhỏ Ung thư biểu mô tuyến thể nhầy Ung thư biểu mô tế bào nhẫn Ung thư biểu mô tuyến vảy Ung thư biểu mô tế bào vảy Ung thư biểu mô thể tế bào nhỏ Ung thư biểu mô thể không biệt hóa Các ung thư biểu mô khác ) 1 2 3 4 5 6 7 8 M3 Mức độ biệt hóa? Cao Vừa Kém 1 2 3 M4 Kết luận: K dạ dày thể Có tính chất gia đình Không có tính chất gia đình Giai đoạn: 1 2 Kết quả Cận lâm sàng: R. Kết quả nhóm máu A 1 B 2 AB 3 O 4 R2. Kết quả nồng độ pepsinogen I Nồng độ:. ng/mL R3 Kết quả nồng độ pepsinogen II Nồng độ:. ng/mL R4. Kết quả định lượng IgG H.pylori Nồng độ:. ng/mL R5. Kết quả định lượng IGM H.pylori Nồng độ:. ng/mL R6. Kết quả định lượng VacA H.pylori R7. Kết quả định lượng CacA H.pylori R8. Kết quả H.pylori test urease R9. Kết quả H.pylori qua nhuộm HE R10. Kết quả CA72-4 R11. Kết quả CA 19-9 R12. Kết quả CEA R13 P. Kết quả xét nghiệm đa hình gen P Gen SNP Kiểu gen P1 MUC1 rs4072037 GG 1 GA 2 AA 3 P2 rs2070803 AA 1 AG 2 GG 3 P3 PSCA rs2294008 CC 1 CT 2 TT 3 P4 rs2976392 GG 1 GA 2 AA 3 PHỤ LỤC 2: Phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô dạ dày Lauren (1965) WHO (2010) Thể ruột Ung thư biểu mô tuyến nhú Ung thư biểu mô tuyến ống Ung thư biểu mô tuyến nhầy Thể lan tỏa Ung thư biểu mô tế bào nhẫn Các ung ung thư biểu mô kém kết dính khác Thể hỗn hợp Ung thư biểu mô hỗn hợp Ung thư biểu mô tuyến vảy Ung thư biểu mô tế bào vảy Ung thư biểu mô tuyến dạng tế bào gan Ung thư biểu mô với chất nền lympho Ung thư biểu mô nhau thai Sarcom ung thư biểu mô PHỤ LỤC 3: QUY ĐỊNH LY RƯỢU CHUẨN WHO đưa ra một đơn vị uống chuẩn chứa 10 gam cồn. Một đơn vị uống chuẩn này tương đương với 1 chén rượu mạnh (40 độ, 30 ml); 1 ly rượu vang (13,5 độ, 100 ml); 1 vại bia hơi (330 ml); 2/3 chai hoặc lon bia (330 ml). Các cốc/ly rượu bia dưới đây mặc dù có các kích cỡ khác nhau, nhưng đều cùng chứa khoảng 10g cồn. PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PCR-RFLP XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA CÁC ĐA HÌNH ĐƠN NUCLEOTID Hình ảnh PCR-RFLP xác định kiểu gen của rs 4072037 1. Hình ảnh PCR-RFLP xác định kiểu gen của rs 2070803 Hình ảnh PCR-RFLP xác định kiểu gen của rs 2294008 Hình ảnh PCR-RFLP xác định kiểu gen của rs 2976392 PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ GIẢI TRÌNH TỰ CỦA MỘT SỐ BỆNH NHÂN Hình ảnh giải trình tự gen mẫu B20 – rs4072037: Kiểu gen GG Hình ảnh giải trình tự gen mẫu B25 – rs4072037: Kiểu gen AG Hình ảnh giải trình tự gen mẫu B17 – rs2070803: Kiểu gen GG Hình ảnh giải trình tự gen mẫu B23 – rs2070803: Kiểu gen AG Hình ảnh giải trình tự gen mẫu B109 – rs2294008: Kiểu gen TT Hình ảnh giải trình tự gen mẫu B119 – rs2294008: Kiểu gen TC TT Hình ảnh giải trình tự gen mẫu C101 – rs2976392: Kiểu gen CC (mồi ngược) Hình ảnh giải trình tự gen mẫu C100 – rs2976392: Kiểu gen CT (mồi ngược)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_da_hinh_thai_don_gen_muc1_va_psca_tren_be.pdf
- 1. NCS NGUYEN THI NGOC LAN - TOM TAT LA TIENG VIET (1).pdf
- 2. NCS NGUYEN THI NGOC LAN - TOM TAT LA TIENG VIET (2).pdf
- 3. NCS NGUYEN THI NGOC LAN - THÔNG TIN KL MỚI CỦA LUẬN ÁN.pdf
- 4. NCS NGUYEN THI NGOC LAN - TRICH YEU LUAN AN.pdf