Luận án Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường và hiệu quả biện pháp can thiệp tại tỉnh Hà Nam
Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyến hóa glucid mạn tính, bệnh phổ biến có tính chất xã hội, là một trong ba bệnh không lây truyền có tốc độ phát triển nhanh nhất: ung thư, tim mạch, đái tháo đường [1], [2]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): năm 1985 có 30 triệu người mắc bệnh ĐTĐ, năm 1997 có 124 triệu người, năm 2000 là 200 triệu người, năm 2010 có 246 triệu người. Theo dự đoán con số này sẽ tăng lên 380 triệu người vào năm 2025. Bệnh ĐTĐ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm: bao gồm các biến chứng cấp tính và biến chứng mạn tính. Biến chứng mạn tính thường gặp là các bệnh về tim mạch, bệnh về mắt, bệnh thận và các bệnh về thần kinh [3].
Bệnh võng mạc đái tháo đường (VMĐTĐ) là biến chứng hay gặp nhất trong bệnh lý mắt do đái tháo đường. Theo WHO tỷ lệ bệnh VMĐTĐ chiếm từ 20 - 40% người bị bệnh đái tháo đường, giới hạn này tùy theo từng quốc gia và khu vực. Thời gian mắc bệnh đái tháo đường và kiểm soát đường máu là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh VMĐTĐ. Đái tháo đường týp 1 sau 5 năm 25% bệnh nhân có bệnh VMĐTĐ, sau 10 năm là 60%, sau 15 năm là 80%. Đái tháo đường týp 2 sau 5 năm là 40% có bệnh VMĐTĐ và 2% có bệnh VMĐTĐ tăng sinh [4], [5]. Đây là nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực và mù lòa. Bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ có nguy cơ mù lòa tăng gấp 30 lần so với người cùng tuổi và giới [6].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường và hiệu quả biện pháp can thiệp tại tỉnh Hà Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN TRỌNG KHẢI NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG BỆNH VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ HIỆU QUẢ BIỆN PHÁP CAN THIỆP TẠI TỈNH HÀ NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ========= NGUYỄN TRỌNG KHẢI NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG BỆNH VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ HIỆU QUẢ BIỆN PHÁP CAN THIỆP TẠI TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành : Nhãn khoa Mã số : 62720157 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Năng Trọng PGS.TS. Hoàng Thị Phúc HÀ NỘI - 2018 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường và hiệu quả biện pháp can thiệp tại tỉnh Hà Nam” tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội, Ban Giám đốc Bệnh viện Mắt Trung ương, Lãnh đạo Sở Y tế tỉnh Hà Nam, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học và Bộ môn Nhãn khoa Trường Đại học Y Hà Nội; Bệnh viện Đa khoa, Bệnh viện Mắt và Trung tâm Y tế các huyện Bình Lục và Lý Nhân thuộc tỉnh Hà Nam, các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên Nhãn khoa. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn trân trọng về sự giúp đỡ đó. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Năng Trọng và PGS.TS Hoàng Thị Phúc – hai vị Thầy trực tiếp hướng dẫn cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Trọng Khải LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Trọng Khải nghiên cứu sinh khoá 31, chuyên ngành nhãn khoa, Trường Đại học Y Hà Nội xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hoàng Năng Trọng và PGS.TS Hoàng Thị Phúc. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan này. Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2018 Người viết cam đoan Nguyễn Trọng Khải DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BHYT Bảo hiểm Y tế 2 BMI Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index) 3 DCCT Nghiên cứu kiểm soát đái tháo đường và các biến chứng (The diabetes control and complications trial study) 4 ĐLC Độ lệch chuẩn 5 ĐNT Đếm ngón tay 6 ĐTĐ Đái tháo đường 7 ETDRS Nghiên cứu điều trị sớm bệnh võng mạc đái tháo đường (Early Treatment Diabetic Retinopathy Study) 8 GEE Các biểu thức ước lượng tổng quát (Generalized Estimating Equations) 9 HQCT Hiệu quả can thiệp 10 KTC Khoảng tin cậy 11 MAU Albumin niệu vi lượng (Micro Albuminuria) 12 St (-) Sáng tối âm tính 13 St (+) Sáng tối dương tính 14 TB Trung bình 15 THA Tăng huyết áp 16 UKPDS Nghiên cứu tiến cứu bệnh đái tháo đường ở Vương quốc Anh (The UK Prospective Diabetes Study) 17 VEGF Yếu tố tăng sinh nội mô mạch máu (Vascular endothelial growth factor) 18 VMĐTĐ Võng mạc đái tháo đường 19 WESDR Nghiên cứu dịch tễ học võng mạc đái tháo đường của Đại học Wisconsin (Wisconsin Epidemiology Study of Diabetic Retinopathy) 20 WHO Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization) MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa đái tháo đường týp 1 và týp 2 4 Bảng 3.1: Đặc điểm về độ tuổi và giới tính 53 Bảng 3.2: Đặc điểm về trình độ học vấn và nghề nghiệp 54 Bảng 3.3: Đặc điểm về nơi cư trú và hoàn cảnh kinh tế 55 Bảng 3.4: Phân bố tỷ lệ tình trạng xuất huyết dịch kính, xuất huyết võng mạc và mạch máu võng mạc thay đổi 58 Bảng 3.5: Phân bố tỷ lệ tình trạng xuất tiết cứng, xuất tiết mềm và phù hoàng điểm 59 Bảng 3.6: Phân bố tỷ lệ về chế độ theo dõi, chế độ điều trị và hiệu quả điều trị 62 Bảng 3.7: Phân bố tỷ lệ thời gian mắc bệnh đái tháo đường 63 Bảng 3.8: Phân bố tỷ lệ tình trạng lipid máu và chỉ số BMI 65 Bảng 3.9: Mối liên quan giữa các yếu tố nhân trắc học và kinh tế xã hội với tình trạng mắc bệnh võng mạc đái tháo đường 67 Bảng 3.10: Mối liên quan giữa các yếu tố bệnh sử với tình trạng mắc bệnh võng mạc đái tháo đường 68 Bảng 3.11: Mối liên quan giữa các chỉ số cận lâm sàng với tình trạng mắc bệnh võng mạc đái tháo đường 70 Bảng 3.12: Mối liên quan giữa kiến thức, thực hành với tình trạng mắc bệnh võng mạc đái tháo đường 72 Bảng 3.13: Phân bố tỷ lệ các đối tượng tham gia nghiên cứu trước và sau can thiệp tại 2 huyện thuộc tỉnh Hà Nam 74 Bảng 3.14: Phân bố tỷ lệ mới mắc bệnh võng mạc đái tháo đường trước và sau can thiệp 75 Bảng 3.15: Kiểm định sự thay đổi thị lực trước và sau can thiệp 76 Bảng 3.16: Kiểm định sự thay đổi các chỉ số BMI và đường máu trước và sau can thiệp 77 Bảng 3.17: Sự thay đổi về tình trạng tăng huyết áp trước và sau can thiệp 78 Bảng 3.18: Phân bố tỷ lệ về chế độ theo dõi, chế độ điều trị và hiệu quả điều trị đái tháo đường trước và sau can thiệp 79 Bảng 3.19: Sự thay đổi trung bình điểm kiến thức, thực hành trước và sau can thiệp 81 Bảng 3.20: Phân bố tỷ lệ thay đổi kiến thức và thực hành trước và sau can thiệp 82 Bảng 3.21: Hiệu quả quá trình can thiệp phòng chống bệnh võng mạc đái tháo đường sử dụng mô hình ước lượng tổng quát 83 12,61,66,71,72,75,89,91,143-147,153-155 56,57, 60,64,102 1-11,13-55,58,59,62,63,65,67-70,73,74,76-88,90,92-101,103-142,148-152,156- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Sơ đồ bệnh sinh của bệnh võng mạc đái tháo đường 9 Hình 1.2: Hình ảnh các loại tổn thương võng mạc 12 Hình 1.3: Khung lý thuyết của nghiên cứu 41 Hình 2.1. Sơ đồ thực hiện nghiên cứu 48 Biểu đồ 3.1: Phân bố tỷ lệ sử dụng bảo hiểm y tế 56 Biểu đồ 3.2: Phân bố tỷ lệ tình trạng thị lực tại các huyện 57 Biểu đồ 3.3: Phân bố tỷ lệ các bệnh về mắt 57 Biểu đồ 3.4: Phân bố tỷ lệ tổn thương võng mạc do đái tháo đường 60 Biểu đồ 3.5: Phân bố tỷ lệ mức độ tổn thương võng mạc 61 Biểu đồ 3.6: Phân bố tỷ lệ tình trạng đường máu 64 Biểu đồ 3.7: Phân bố tỷ lệ tăng huyết áp 66 Biểu đồ 3.8: Phân bố tỷ lệ kiến thức tốt về phòng và điều trị bệnh đái tháo đường/võng mạc đái tháo đường 71 Biểu đồ 3.9: Phân bố tỷ lệ thực hành tốt về phòng và điều trị bệnh đái tháo đường/võng mạc đái tháo đường 72 Biểu đồ 3.10 : Mức độ tổn thương võng mạc của các bệnh nhân mới mắc võng mạc đái tháo đường sau can thiệp. 75 Biểu đồ 4.1: So sánh tỷ lệ mắc bệnh võng mạc đái tháo đường với một số kết quả nghiên cứu tại Việt Nam. 89 Biểu đồ 4.2: So sánh tình trạng theo dõi bệnh đái tháo đường với một số nghiên cứu khác tại Việt Nam 91 Biểu đồ 4.3: So sánh tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh võng mạc đái tháo đường với một số nghiên cứu trên thế giới 102 ĐẶT VẤN ĐỀ Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyến hóa glucid mạn tính, bệnh phổ biến có tính chất xã hội, là một trong ba bệnh không lây truyền có tốc độ phát triển nhanh nhất: ung thư, tim mạch, đái tháo đường [1], [2]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): năm 1985 có 30 triệu người mắc bệnh ĐTĐ, năm 1997 có 124 triệu người, năm 2000 là 200 triệu người, năm 2010 có 246 triệu người. Theo dự đoán con số này sẽ tăng lên 380 triệu người vào năm 2025. Bệnh ĐTĐ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm: bao gồm các biến chứng cấp tính và biến chứng mạn tính. Biến chứng mạn tính thường gặp là các bệnh về tim mạch, bệnh về mắt, bệnh thận và các bệnh về thần kinh[3]. Bệnh võng mạc đái tháo đường (VMĐTĐ) là biến chứng hay gặp nhất trong bệnh lý mắt do đái tháo đường. Theo WHO tỷ lệ bệnh VMĐTĐ chiếm từ 20 - 40% người bị bệnh đái tháo đường, giới hạn này tùy theo từng quốc gia và khu vực. Thời gian mắc bệnh đái tháo đường và kiểm soát đường máu là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh VMĐTĐ. Đái tháo đường týp 1 sau 5 năm 25% bệnh nhân có bệnh VMĐTĐ, sau 10 năm là 60%, sau 15 năm là 80%. Đái tháo đường týp 2 sau 5 năm là 40% có bệnh VMĐTĐ và 2% có bệnh VMĐTĐ tăng sinh [4], [5]. Đây là nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực và mù lòa. Bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ có nguy cơ mù lòa tăng gấp 30 lần so với người cùng tuổi và giới [6]. Ở Việt Nam bệnh ĐTĐ và bệnh VMĐTĐ ngày càng gia tăng. Qua một số nghiên cứu được tiến hành trong thời gian gần đây, tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh VMĐTĐ từ khoảng 20% đến 35% [7], [8], [9], [10]. Theo thời gian bệnh VMĐTĐ ngày một tăng lên do tuổi thọ của các bệnh nhân bị mắc bệnh đái tháo đường được kéo dài. Nguy cơ đe dọa về thị lực do bệnh VMĐTĐ là rất cao, làm ảnh hưởng lớn đến kinh tế, tinh thần và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Cùng với sự phát triển đời sống kinh tế xã hội, nhận thức của người dân ngày một nâng lên, mạng lưới y tế cơ sở ngày càng phát triển, người dân đã được phát hiện và quản lý bệnh ĐTĐ tốt hơn. Do đó các biến chứng cấp tính giảm đi, các biến chứng mạn tính có thời gian bộc lộ nhất là bệnh VMĐTĐ. Nếu bệnh nhân không được quản lý, chẩn đoán và điều trị kịp thời thì sẽ dẫn đến giảm thị lực và có thể gây mù lòa. Hiện nay, tại Việt Nam đã có những nghiên cứu về bệnh đái tháo đường, bệnh võng mạc đái tháo đường và các yếu tố liên quan tới bệnh này. Đồng thời cũng đã có nghiên cứu đề cập và giới thiệu các phương pháp điều trị hiện đại, hiệu quả. Mặc dù, các chương trình can thiệp cộng đồng hướng tới phòng chống bệnh ĐTĐ đã được quan tâm nhiều tại Việt Nam, nhưng các chương trình can thiệp cộng đồng dự phòng các biến chứng của ĐTĐ còn hạn chế, đặc biệt là với bệnh VMĐTĐ. Các chương trình can thiệp tương ứng, cũng như đánh giá hiệu quả của những chương trình này đến tình trạng bệnh VMĐTĐ của các bệnh nhân ĐTĐ hầu như chưa được thực hiện. Hà Nam là một tỉnh đồng bằng châu thổ Sông Hồng, nằm cách thủ đô Hà Nội 60 km về phía Nam, sự phân bố dân cư tương đối tập trung, người dân chủ yếu làm nông nghiệp. Ở Hà Nam từ trước đến nay chưa có một nghiên cứu nào nào về bệnh VMĐTĐ cũng như cách phòng chống bệnh VMĐTĐ. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường và hiệu quả biện pháp can thiệp tại tỉnh Hà Nam” với 2 mục tiêu sau: 1. Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh võng mạc đái tháo đường trên bệnh nhân đái tháo đường đang được quản lý tại tỉnh Hà Nam năm 2013. 2. Đánh giá hiệu quả biện pháp can thiệp phòng chống bệnh võng mạc đái tháo đường tại huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Chương 1 TỔNG QUAN Đặc điểm dịch tễ bệnh đái tháo đường Định nghĩa bệnh đái tháo đường Theo WHO: “Đái tháo đường là một hội chứng có đặc tính biểu hiện bằng tăng đường máu do hiệu quả của việc thiếu/hoặc mất hoàn toàn insulin hoặc do có liên quan tới sự suy yếu trong bài tiết và hoạt động của insulin” [11]. Phân loại bệnh đái tháo đường Có nhiều cách phân loại nhưng phân loại mới của WHO dựa theo týp bệnh căn hiện đang được sử dụng rộng rãi [3]. - ĐTĐ týp 1: Là hậu quả của quá trình hủy hoại các tế bào beta và đảo tụy. Hậu quả là cần phải sử dụng insulin ngoại lai để duy trì chuyển hóa, ngăn ngừa tình trạng nhiễm toan ceton có thể gây hôn mê và tử vong. Đái tháo đường týp 1 là một bệnh tự miễn. Hệ thống miễn dịch của cơ thể đã sinh ra các kháng thể chống lại và phá hủy tế bào bêta của tuyến tụy sản xuất ra insulin. Sự thiếu hụt insulin dẫn đến tăng glucose máu và thường dẫn đến những biến chứng lâu dài. ĐTĐ týp 1 thường gặp ở Châu Phi và Châu Á. Tỷ lệ ĐTĐ týp 1 khoảng 5-10%, phần lớn xảy ra ở trẻ em và người trẻ tuổi (<35 tuổi). Những triệu chứng điển hình thường gặp của ĐTĐ týp 1 là: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều (4 nhiều), mờ mắt, dị cảm và sụt cân, trẻ em chậm phát triển và dễ bị nhiễm trùng. - ĐTĐ týp 2: có thể do nhiều nguyên nhân gây lên. Tình trạng kháng insulin có thể được thấy ở hầu hết các đối tượng bị ĐTĐ týp 2, tăng đường máu xảy ra khi khả năng bài xuất insulin của các tế bào bêta của tụy không đáp ứng nhu cầu chuyển hóa. Béo phì, thừa cân, tuổi cao và chế độ ít vận động tham gia một cách có ý nghĩa vào tình trạng kháng insulin. Sự thiếu hụt insulin điển hình sẽ xảy ra sau một giai đoạn tăng insulin máu nhằm để bù trừ cho tình trạng kháng insulin. Ngoài ra, yếu tố di truyền có vai trò đóng góp gây tình trạng kháng insulin. Bệnh ĐTĐ týp 2 chiếm khoảng 90-95% tổng số bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ [12], thường gặp ở lứa tuổi trên 40, nhưng gần đây xuất hiện ngày càng nhiều ở lứa tuổi 30, thậm chí cả lứa tuổi thanh thiếu niên. Bệnh nhân thường có ít triệu chứng và thường chỉ được phát hiện bởi các triệu chứng của biến chứng hoặc chỉ được phát hiện tình cờ khi đi xét nghiệm máu trước khi mổ. Một số thử nghiệm cho thấy bệnh ĐTĐ týp 2 có thể được ngăn ngừa bằng chế độ ăn kiêng và hoạt động thể chất, trong khi những người có nguy cơ cao (có khả năng chịu đựng nồng độ đường máu) có thể điều trị bằng thuốc [13], [14], [15], [16], [17]. Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa đái tháo đường týp 1 và týp 2 Đặc điểm Đái tháo đường týp 1 Đái tháo đường týp 2 Khởi phát Rầm rộ, đủ các triệu chứng Chậm, thường không rõ triệu chứng Biểu hiện lâm sàng - Sút cân nhanh chóng - Ăn nhiều - Uống nhiều - Đái nhiều - Thể trạng béo - Tiền sử gia đình có người mắc bệnh ĐTĐ týp 2 - Đặc tính dân tộc, có tỷ lệ mắc bệnh cao Kháng thể - ICA dương tính - Anti-GAD dương tính - ICA âm tính - Anti-GAD âm tính Điều trị Bắt buộc dùng insulin Thay đổi lối sống, dùng các thuốc hạ đường máu bằng đường uống hoặc insulin Các biến chứng của bệnh đái tháo đường Biến chứng của bệnh ĐTĐ thường được chia ra theo thời gian xuất hiện và mức độ của các biến chứng [18]. Biến chứng cấp tính Bao gồm các biến chứng nhiễm toan/hôn mê ceton, hạ đường máu, tăng áp lực thẩm thấu không nhiễm toan ceton, nhiễm khuẩn cấp (viêm phổi, lao kê) Biến chứng mạn tính - Biến chứng mạch máu lớn: + Bệnh động mạch vành: Dựa vào đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn đoán xác định như tính chất cơn đau thắt ngực, điện tâm đồ hay chụp mạch vành. Để phòng bệnh, hàng năm đánh giá các yếu tố nguy cơ về tim mạch, điện tâm đồ nên được kiểm tra định kỳ. + Tai biến mạch máu não: ĐTĐ làm gia tăng tỷ lệ mắc, tử vong, thường để lại di chứng nặng nề đối với các trường hợp bị tai biến mạch máu não. Nhồi máu não thường gặp hơn so với xuất huyết não. Biến chứng mạch máu nhỏ: + Biến chứng mắt thường gặp là bệnh VMĐTĐ, đục thể thủy tinh và glôcôm. Để điều trị bệnh VMĐTĐ có hiệu quả phải có kế hoạch quản lý và giám sát tốt bệnh ĐTĐ cũng như bệnh VMĐTĐ. Đây cũng là mục tiêu dự phòng và hạn chế sự tiến triển xấu của bệnh ĐTĐ nói chung và bệnh VMĐTĐ nói riêng. + Biến chứng thận do đái tháo đường: Bệnh thận do ĐTĐ là nguyên nhân thường gặp nhất gây suy thận giai đoạn cuối. Để làm giảm bệnh lý thận do ĐTĐ yếu tố quan trọng có tính quyết định là quản lý tốt nồng độ glucose máu và duy trì tốt số đo huyết áp ở người bệnh. Biến chứng thần kinh: Có biến chứng thần kinh tự động, bệnh thần kinh vận mạch và biến chứng thần kinh ngoại vi. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường Đặc điểm dịch tễ bệnh võng mạc đái tháo đường Bệnh VMĐTĐ được Hiệp hội ĐTĐ Anh định nghĩa như sau [19], [20]: Bệnh VMĐTĐ là biến chứng của bệnh ĐTĐ tác động lên các mạch máu ... h 69 Lý Nhân Hưu trí 416 Nguyễn Văn Nh 65 Lý Nhân Nghề khác 417 Trần Đắc X 77 Lý Nhân Hưu trí 418 Nguyễn Thị H 64 Lý Nhân Nông dân 419 Trần Thị T 78 Lý Nhân Nông dân 420 Lại Văn Tr 47 Lý Nhân Công nhân 421 Trần Ngọc Nh 73 Lý Nhân Nông dân 422 Đỗ Văn Ph 46 Lý Nhân Nông dân 423 Đỗ Văn Th 52 Lý Nhân Nông dân 424 Phạm Văn Ch 57 Lý Nhân Nông dân 425 Thiều Minh Đ 64 Lý Nhân Hưu Trí 426 Nguyễn Văn H 53 Lý Nhân Nông dân 427 Đào Thị Q 72 Lý Nhân Hưu Trí 428 Đinh Thị T 71 Lý Nhân Nông dân 429 Doãn Thị K 67 Lý Nhân Hưu trí 430 Đoàn Thị M 69 Lý Nhân Nông dân 431 Nguyễn Thị Kim O 66 Lý Nhân Hưu trí 432 Nguyễn Thị L 66 Lý Nhân Nông dân 433 Nguyễn Văn Kh 58 Lý Nhân Hưu trí 434 Nguyễn Xuân Q 69 Lý Nhân Hưu trí 435 Phạm Văn H 49 Lý Nhân Nông dân 436 Tống Thị H 58 Lý Nhân Nông dân 437 Tống Thị Th 65 Lý Nhân Hưu Trí 438 Trần Đình T 69 Lý Nhân Hưu trí 439 Trần Doãn Ph 63 Lý Nhân Hưu trí 440 Trần Thị B 60 Lý Nhân Hưu Trí 441 Trần Thị T 73 Lý Nhân Nông dân 442 Trần Văn Q 58 Lý Nhân Nông dân 443 Trịnh Tiến L 61 Lý Nhân Hưu Trí 444 Vũ Thị H 46 Lý Nhân Nghề khác 445 Trần Thị Ng 59 Lý Nhân Hưu trí 446 Nguyễn Văn Ú 65 Lý Nhân Hưu trí 447 Nguyễn Thị B 58 Lý Nhân Hưu trí 448 Ngô Thị Mai Ch 43 Lý Nhân Nông dân 449 Trần Thị G 43 Lý Nhân Nông dân Phủ Lý 450 Bùi Thị Ng 66 Phủ Lý Hưu Trí 451 Bùi Thị Ph 63 Phủ Lý Hưu trí 452 Bùi Văn C 63 Phủ Lý Công nhân 453 Lại Thị H 65 Phủ Lý Hưu trí 454 Lại Thị T 65 Phủ Lý Hưu trí 455 Mai Thị Th 66 Phủ Lý Hưu Trí 456 Ngô Văn D 67 Phủ Lý Hưu Trí 457 Nguyễn Thị Thuý M 66 Phủ Lý Hưu Trí 458 Nguyễn Văn Ch 76 Phủ Lý Hưu trí 459 Nguyễn Văn L 68 Phủ Lý Nông dân 460 Phạm Hồng Th 60 Phủ Lý Hưu trí 461 Phạm Thị Th 74 Phủ Lý Nông dân 462 Tạ Minh T 66 Phủ Lý Hưu trí 463 Trịnh Thị Th 67 Phủ Lý Hưu trí 464 Vũ Mạnh H 76 Phủ Lý Hưu Trí 465 Vũ Trọng R 73 Phủ Lý Nông dân 466 Vũ Văn Ph 69 Phủ Lý Hưu trí 467 Ngô Thị B 55 Phủ Lý Công nhân 468 Trần Thành Ch 44 Phủ Lý Công nhân 469 Chu Thị L 71 Phủ Lý Hưu trí 470 Đặng Thị Th 73 Phủ Lý Hưu trí 471 Đặng Văn Nh 66 Phủ Lý Công nhân 472 Đào Thị T 63 Phủ Lý Hưu trí 473 Đỗ Thị Q 61 Phủ Lý Hưu trí 474 Đỗ Thị V 69 Phủ Lý Hưu trí 475 Đoàn Thị N 65 Phủ Lý Hưu trí 476 Hoàng Thị V 64 Phủ Lý Nông dân 477 Lê Thị L 77 Phủ Lý Hưu trí 478 Ngô Thị L 64 Phủ Lý Hưu trí 479 Nguyễn Thị D 72 Phủ Lý Hưu trí 480 Nguyễn Thị H 54 Phủ Lý Hưu trí 481 Nguyễn Thị Kim H 72 Phủ Lý Hưu trí 482 Nguyễn Thị L 59 Phủ Lý Công nhân 483 Nguyễn Thị T 64 Phủ Lý Hưu trí 484 Nguyễn Thị T 57 Phủ Lý Hưu trí 485 Nguyễn Thị V 73 Phủ Lý Hưu trí 486 Nguyễn Tiến D 58 Phủ Lý Hưu Trí 487 Phạm Quốc T 59 Phủ Lý Công nhân 488 Phạm Thị B 46 Phủ Lý Công nhân 489 Quách Thị V 70 Phủ Lý Hưu trí 490 Trần Hồng Q 68 Phủ Lý Hưu trí 491 Trịnh Quang Q 62 Phủ Lý Hưu trí 492 TRịnh Xuân V 63 Phủ Lý Hưu trí 493 Trương Thị L 63 Phủ Lý Hưu trí 494 Văn Công M 71 Phủ Lý Hưu trí 495 Vũ Công Ch 66 Phủ Lý Hưu Trí 496 Vũ Hồng C 74 Phủ Lý Hưu trí 497 Vũ Thị Â 79 Phủ Lý Nông dân 498 Đỗ Văn H 49 Phủ Lý Nông dân 499 Lê Thị L 79 Phủ Lý Hưu trí 500 Lưu Danh Đ 69 Phủ Lý Hưu trí 501 Nguyễn Đình Ch 67 Phủ Lý Hưu trí 502 Nguyễn Ngọc Đ 74 Phủ Lý Hưu trí 503 Nguyễn Quốc Th 73 Phủ Lý Hưu trí 504 Nguyễn Thị U 63 Phủ Lý Hưu trí 505 Vũ Văn Tr 80 Phủ Lý Nông dân 506 Nguyễn Thị Kh 61 Phủ Lý Công nhân 507 Nguyễn Văn T 66 Phủ Lý Hưu Trí 508 Trần Thị Q 63 Phủ Lý Hưu trí 509 Nguyễn Thị B 57 Phủ Lý Công nhân 510 Phạm Đức H 73 Phủ Lý Hưu trí 511 Bùi Thanh A 64 Phủ Lý Hưu Trí 512 Đàm Văn Ch 70 Phủ Lý Hưu Trí 513 Đinh Thị Nh 67 Phủ Lý Hưu trí 514 Đỗ Thị T 62 Phủ Lý Công nhân 515 Lại Thị H 49 Phủ Lý Nông dân 516 Lại Thị Li 77 Phủ Lý Hưu trí 517 Lại Văn L 85 Phủ Lý Công nhân 518 Lâm Thị H 64 Phủ Lý Công nhân 519 Lê Văn S 71 Phủ Lý Hưu Trí 520 Mai Thị Ch 77 Phủ Lý Nông dân 521 Ngô Thế C 55 Phủ Lý Hưu Trí 522 Ngô Văn M 50 Phủ Lý Công nhân 523 Nguyễn Duy M 69 Phủ Lý Hưu Trí 524 Nguyễn Duyên B 63 Phủ Lý Hưu trí 525 Nguyễn Thị D 75 Phủ Lý Hưu trí 526 Nguyễn Thị L 72 Phủ Lý Hưu Trí 527 Nguyễn Thị Ng 55 Phủ Lý Hưu trí 528 Nguyễn Thị Thu H 36 Phủ Lý Công nhân 529 Nguyễn Thị Thu H 41 Phủ Lý Nghề khác 530 Phạm Văn Ph 52 Phủ Lý Nông dân 531 Phan Văn C 63 Phủ Lý Công nhân 532 Tạ Thị T 73 Phủ Lý Hưu trí 533 Tạ Văn H 72 Phủ Lý Hưu trí 534 Trần Đình Th 64 Phủ Lý Hưu trí 535 Trần Thị Kh 68 Phủ Lý Hưu Trí 536 Trần Thị T 45 Phủ Lý Công nhân 537 Vũ Thị Hoàng Y 68 Phủ Lý Hưu Trí 538 Vũ Thị Ng 62 Phủ Lý Hưu trí 539 Lưu Thị X 62 Phủ Lý Nông dân 540 Đinh Thị H 37 Phủ Lý Công nhân 541 Lữ Ngọc H 59 Phủ Lý Nông dân 542 Lữ Thị Th 78 Phủ Lý Nông dân 543 Lữ văn K 83 Phủ Lý Nông dân 544 Ngô Thị T 59 Phủ Lý Nông dân 545 Nguyễn Thanh M 25 Phủ Lý Hưu trí 546 Nguyễn Thị C 63 Phủ Lý Công nhân 547 Nguyễn Thị Ng 63 Phủ Lý Nông dân 548 Nguyễn Văn M 78 Phủ Lý Hưu Trí 549 Nguyễn Văn M 81 Phủ Lý Hưu trí 550 Trần Phương Đ 71 Phủ Lý Hưu trí 551 Đỗ Thái Th 63 Phủ Lý Công nhân 552 Dương Thị B 63 Phủ Lý Nông dân 553 Phạm Thị D 55 Phủ Lý Nông dân 554 Bùi Thị S 71 Phủ Lý Hưu trí 555 Đặng Thị X 68 Phủ Lý Hưu Trí 556 Đinh Quốc Tr 62 Phủ Lý Hưu trí 557 Đinh Thị Th 62 Phủ Lý Nông dân 558 Đỗ Thị V 63 Phủ Lý Hưu trí 559 Đỗ Văn N 63 Phủ Lý Hưu trí 560 Đồng Văn C 66 Phủ Lý Hưu Trí 561 Hà Thị Nụ 77 Phủ Lý Hưu Trí 562 Hoàng Thị H 79 Phủ Lý Hưu trí 563 Lê Thị D 72 Phủ Lý Hưu trí 564 Lê Thị X 56 Phủ Lý Hưu Trí 565 Lương Thị H 56 Phủ Lý Nghề khác 566 Lương Thị H 72 Phủ Lý Hưu trí 567 Mai Quy Ph 63 Phủ Lý Hưu trí 568 Ngô Văn N 66 Phủ Lý Hưu trí 569 Nguyễn Thị D 71 Phủ Lý Hưu Trí 570 Nguyễn Thị Đ 66 Phủ Lý Hưu Trí 571 Nguyễn Thị Kh 70 Phủ Lý Hưu trí 572 Nguyễn Thị Kim Th 52 Phủ Lý Hưu trí 573 Nguyễn Thị M 71 Phủ Lý Hưu trí 574 Nguyễn Thị Ph 72 Phủ Lý Hưu trí 575 Nguyễn Văn T 69 Phủ Lý Hưu Trí 576 Phạm Thị V 68 Phủ Lý Hưu trí 577 Phạm Thu H 64 Phủ Lý Hưu trí 578 Trần Thị Ph 54 Phủ Lý Nông dân 579 Trần Thị Th 66 Phủ Lý Nông dân 580 Trần Văn H 58 Phủ Lý Hưu trí 581 Trần Xuân Ú 63 Phủ Lý Công nhân 582 Trịnh Quang Th 52 Phủ Lý Công nhân 583 Vũ Minh T 49 Phủ Lý Nghề khác 584 Vũ Minh T 53 Phủ Lý Nghề khác 585 Vũ Thị Đ 62 Phủ Lý Hưu Trí 586 Trịnh Thị H 51 Phủ Lý Hưu trí 587 Cao Thị Kh 75 Phủ Lý Hưu trí 588 Đinh Việt C 68 Phủ Lý Hưu trí 589 Đỗ Thị Th 95 Phủ Lý Nông dân 590 Kiều Thị D 79 Phủ Lý Hưu trí 591 Kiều Tiến Ch 66 Phủ Lý Hưu trí 592 Kiều Tiến D 54 Phủ Lý Công nhân 593 Lại Thị M 66 Phủ Lý Hưu Trí 594 Lê Công K 62 Phủ Lý Hưu Trí 595 Lê Quang C 67 Phủ Lý Hưu trí 596 Lê Thị M 58 Phủ Lý Hưu trí 597 Lê Thị Ph 59 Phủ Lý Hưu trí 598 Lê Văn Th 54 Phủ Lý Hưu trí 599 Lương Văn Q 61 Phủ Lý Hưu Trí 600 Ngô Xuân B 68 Phủ Lý Hưu trí 601 Nguyễn Đăng Th 60 Phủ Lý Hưu trí 602 Nguyễn Đức M 65 Phủ Lý Công nhân 603 Nguyễn K 62 Phủ Lý Hưu trí 604 Nguyễn Thị Bích Ng 55 Phủ Lý Hưu Trí 605 Nguyễn Thị D 65 Phủ Lý Hưu trí 606 Nguyễn Thị Đ 68 Phủ Lý Hưu trí 607 Nguyễn Thị S 83 Phủ Lý Hưu trí 608 Nguyễn Văn B 72 Phủ Lý Hưu trí 609 Nguyễn Văn Th 57 Phủ Lý Hưu trí 610 Phạm Thị C 87 Phủ Lý Hưu trí 611 Phạm Thị H 66 Phủ Lý Hưu trí 612 Phạm Thị L 60 Phủ Lý Hưu Trí 613 Phạm Thị L 78 Phủ Lý Nông dân 614 Phạm Tuyết M 49 Phủ Lý Công nhân 615 Phạm Văn Th 67 Phủ Lý Hưu Trí 616 Quyền Thị S 60 Phủ Lý Hưu trí 617 Trần Công Đ 81 Phủ Lý Hưu trí 618 Trần Mạnh C 56 Phủ Lý Hưu trí 619 Trần Ngọc Th 62 Phủ Lý Hưu trí 620 Trần Quang Th 59 Phủ Lý Hưu trí 621 Trần Thị L 72 Phủ Lý Hưu Trí 622 Trần Thị L 67 Phủ Lý Hưu trí 623 Trần Thị M 60 Phủ Lý Hưu trí 624 Trần Thị Y 63 Phủ Lý Hưu trí 625 Trần Tùng L 69 Phủ Lý Hưu trí 626 Trương Thị V 69 Phủ Lý Hưu Trí 627 Trương Tôn Đ 79 Phủ Lý Hưu trí 628 Viên Thị Đ 65 Phủ Lý Hưu trí 629 Vũ Ngọc Kh 67 Phủ Lý Hưu trí 630 Vũ Thị Gh 65 Phủ Lý Công nhân 631 Chu Khai T 76 Phủ Lý Hưu trí 632 Đinh Thị D 64 Phủ Lý Hưu trí 633 Đỗ Thị V 68 Phủ Lý Hưu trí 634 Mai Quang V 68 Phủ Lý Hưu Trí 635 Nguyễn Văn C 63 Phủ Lý Hưu trí 636 Nguyễn Văn L 75 Phủ Lý Hưu trí 637 Nguyễn Văn M 53 Phủ Lý nghề khác 638 Phạm Huy Th 76 Phủ Lý Hưu trí 639 Phạm Thanh X 69 Phủ Lý Nông dân 640 Phạm Thị Th 70 Phủ Lý Hưu Trí 641 Trần Văn H 61 Phủ Lý Hưu Trí 642 Vũ Thị H 65 Phủ Lý Nông dân 643 Bùi Quang V 78 Phủ Lý Công nhân 644 Đàm Thị Bích T 67 Phủ Lý Công nhân 645 Đào Minh Ng 83 Phủ Lý Hưu Trí 646 Đào Thị Đ 65 Phủ Lý Hưu trí 647 Hoàng Thị Xg 73 Phủ Lý Nông dân 648 Lại Thị Hồng C 69 Phủ Lý Hưu trí 649 Lê Thị Th 79 Phủ Lý Hưu trí 650 Lưu Danh H 83 Phủ Lý Hưu trí 651 Ngô Thị V 76 Phủ Lý Hưu trí 652 Nguyễn Kim Đ 67 Phủ Lý Hưu trí 653 Nguyễn Thị C 62 Phủ Lý Công nhân 654 Nguyễn Thị Ch 65 Phủ Lý Hưu trí 655 Nguyễn Thị L 59 Phủ Lý Hưu trí 656 Nguyễn Thị Ng 69 Phủ Lý Công nhân 657 Nguyễn Thị Th 63 Phủ Lý Hưu Trí 658 Phạm Ngọc T 61 Phủ Lý Hưu Trí 659 Phạm Thị Hà 81 Phủ Lý Hưu trí 660 Phạm Thị Ng 68 Phủ Lý Hưu trí 661 Phạm Thị U 83 Phủ Lý Hưu trí 662 Trần Trường Th 85 Phủ Lý Hưu Trí 663 Trương Thị Th 61 Phủ Lý Hưu trí 664 Vũ Thị Bích Th 72 Phủ Lý Nghề khác 665 Lại Thị H 67 Phủ Lý Hưu Trí 666 Hoàng Thị Minh Ch 68 Phủ Lý Công nhân 667 Lại Thị Th 81 Phủ Lý Hưu Trí 668 Lê Đức H 76 Phủ Lý Hưu Trí 669 Lê Hồng B 66 Phủ Lý Nông dân 670 Lê Thị H 66 Phủ Lý Nông dân 671 Lê Thị Phương L 50 Phủ Lý Công nhân 672 Lê Thị S 64 Phủ Lý Hưu Trí 673 Lê Thị X 67 Phủ Lý Nông dân 674 Lê Văn V 72 Phủ Lý Hưu trí 675 Nguyễn Thị Đ 60 Phủ Lý Nông dân 676 Nguyễn Thị H 50 Phủ Lý Công nhân 677 Nguyễn Thị Ng 62 Phủ Lý Hưu trí 678 Nguyễn Thị Th 64 Phủ Lý Hưu trí 679 Nguyễn Văn Đ 85 Phủ Lý Công nhân 680 Phạm Thị L 48 Phủ Lý Nông dân 681 Phạm Thị Nh 71 Phủ Lý Hưu trí 682 Tạ Thị Th 75 Phủ Lý Hưu Trí 683 Trần Ngọc T 58 Phủ Lý Công nhân 684 Trịnh Thị V 67 Phủ Lý Hưu trí 685 Bùi Đức H 76 Phủ Lý Hưu trí 686 Bùi Thị T 69 Phủ Lý Hưu trí 687 Đào Thị Đ 58 Phủ Lý Hưu trí 688 Đỗ Đức V 76 Phủ Lý Hưu trí 689 Đỗ Duy L 49 Phủ Lý Công nhân 690 Đỗ Minh T 69 Phủ Lý Hưu Trí 691 Đoàn Thị T 78 Phủ Lý Hưu Trí 692 Dương Thị L 71 Phủ Lý Công nhân 693 Hà Thị B 68 Phủ Lý Hưu trí 694 Lại Thị D 53 Phủ Lý Hưu trí 695 Lại Thị X 67 Phủ Lý Hưu Trí 696 Lê Thị H 76 Phủ Lý Hưu trí 697 Lê Thị T 76 Phủ Lý Hưu trí 698 Lương Thị Đ 73 Phủ Lý Hưu trí 699 Mai Xuân Đ 60 Phủ Lý Hưu trí 700 Ngô Thị D 63 Phủ Lý Hưu Trí 701 Ngô Thị Th 57 Phủ Lý Hưu trí 702 Nguyễn Thế B 46 Phủ Lý Công nhân 703 Nguyễn Thị H 60 Phủ Lý Hưu trí 704 Nguyễn Thị H 77 Phủ Lý Hưu trí 705 Nguyễn Thị Ph 74 Phủ Lý Hưu trí 706 Nguyễn Thị Th 58 Phủ Lý Hưu trí 707 Nguyễn Tiến L 65 Phủ Lý Công nhân 708 Nguyễn Văn V 79 Phủ Lý Hưu trí 709 Phạm Thị Hồng Th 61 Phủ Lý Hưu Trí 710 Phạm Thị L 55 Phủ Lý Hưu Trí 711 Phạm Thị M 55 Phủ Lý Hưu trí 712 Phan Thanh B 63 Phủ Lý Hưu Trí 713 Thành Đăng K 82 Phủ Lý Hưu trí 714 Thành Đăng T 59 Phủ Lý Hưu trí 715 Thiệu Thị Th 61 Phủ Lý Hưu trí 716 Trần Đình Th 68 Phủ Lý Hưu trí 717 Trần Mạnh V 58 Phủ Lý Hưu trí 718 Trần Ngọc N 75 Phủ Lý Hưu trí 719 Trần Thị Đ 71 Phủ Lý Hưu trí 720 Trần Thị Hà 76 Phủ Lý Nông dân 721 Trần Thị L 74 Phủ Lý Hưu Trí 722 Vũ Thị Hồng Nh 57 Phủ Lý Hưu trí 723 Vũ Thị H 52 Phủ Lý Hưu trí 724 Vũ Thị Kh 65 Phủ Lý Hưu trí 725 Vũ Thị Ph 65 Phủ Lý Công nhân 726 Vũ Thị X 62 Phủ Lý Hưu trí 727 Vũ Thị Y 75 Phủ Lý Công nhân 728 Bùi Thị Tuyết S 54 Phủ Lý Công nhân 729 Trần Thị Ng 59 Phủ Lý Hưu trí 730 Đỗ Duy Đ 65 Phủ Lý Hưu trí 731 Trần Thị S 68 Phủ Lý Hưu trí Thanh Liêm 732 Nguyễn Quang V 58 Thanh Liêm Nông dân 733 Phạm Tiến H 64 Thanh Liêm Hưu trí 734 Đỗ Văn Th 57 Thanh Liêm Công nhân 735 Nguyễn Văn Q 49 Thanh Liêm Nông dân 736 Nguyễn Thị T 56 Thanh Liêm Công nhân 737 Quan Văn S 53 Thanh Liêm Nông dân 738 Dương Thị Q 72 Thanh Liêm Hưu trí 739 Dương Quốc H 61 Thanh Liêm Nông dân 740 Dương Thị Q 65 Thanh Liêm Công nhân 741 Hoàng Thị Ng 70 Thanh Liêm Hưu trí 742 Nguyễn Thị B 70 Thanh Liêm Nông dân 743 Trần Hữu L 74 Thanh Liêm Nông dân 744 Lương Đình Đ 61 Thanh Liêm Nông dân 745 Hà Ngọc Ch 66 Thanh Liêm Hưu trí 746 Trịnh Thị Q 59 Thanh Liêm Hưu trí 747 Phan Thị H 70 Thanh Liêm Hưu trí 748 Trịnh Hữu Ng 56 Thanh Liêm Nghề khác 749 Hoàng Thị Th 63 Thanh Liêm Nông dân 750 Bùi Minh T 61 Thanh Liêm Nông dân 751 Lê Minh G 65 Thanh Liêm Hưu trí 752 Vũ Thị Nh 49 Thanh Liêm Công nhân 753 Nguyễn Mạnh Th 50 Thanh Liêm Nông dân 754 Vũ Thị T 63 Thanh Liêm Nông dân 755 Trần Văn Th 58 Thanh Liêm Nông dân 756 Nguyễn Thị M 65 Thanh Liêm Nông dân 757 Hoàng Mạnh Th 71 Thanh Liêm Hưu Trí 758 Nguyễn Văn T 75 Thanh Liêm Hưu trí 759 Hoàng Thị O 44 Thanh Liêm Nông dân 760 Ngô Thị Đ 68 Thanh Liêm Hưu trí 761 Ngô Thị D 66 Thanh Liêm Hưu Trí 762 Nguyễn Xuân Th 55 Thanh Liêm Công nhân 763 Đào Xuân H 67 Thanh Liêm Hưu trí 764 Nguyễn Đức C 78 Thanh Liêm Hưu trí 765 Nguyễn Thị K 63 Thanh Liêm Hưu Trí 766 Nguyễn Mạnh T 81 Thanh Liêm Hưu Trí 767 Thái Thị K 50 Thanh Liêm Hưu Trí 768 Nguyễn Hồng L 70 Thanh Liêm Nông dân 769 Trịnh Thị K 76 Thanh Liêm Nông dân 770 Trần Huy Th 66 Thanh Liêm Hưu Trí 771 Trần Văn D 42 Thanh Liêm Công nhân 772 Phạm Thị Q 59 Thanh Liêm Hưu Trí 773 Lê Quang U 61 Thanh Liêm Hưu Trí 774 Phạm Thị Đ 56 Thanh Liêm Nông dân 775 Nguyễn Thị Kim D 60 Thanh Liêm Nông dân 776 Phạm Ngọc N 57 Thanh Liêm Nông dân 777 Nguyễn Thị Thanh X 48 Thanh Liêm Nông dân 778 Phạm Thị T 64 Thanh Liêm Hưu trí 779 Nguyễn Thị Tr 69 Thanh Liêm Hưu Trí 780 Lê Thị T 61 Thanh Liêm Nông dân 781 Phạm Văn Th 63 Thanh Liêm Công nhân 782 Vũ Thị O 54 Thanh Liêm Nông dân 783 Hoàng Thị Đ 54 Thanh Liêm Nông dân 784 Nguyễn Văn H 68 Thanh Liêm Hưu Trí KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC BVĐK TỈNH Nguyễn Văn Trung TK. KHÁM BỆNH BV ĐA KHOA TỈNH HÀ NAM BS. Phạm Văn Khiết CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS Hoàng Năng Trọng
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_dich_te_lam_sang_benh_vong_mac_d.docx
- 02. Tom tat tieng viet (24 trang).docx
- 03. Tom tat luan an tieng anh (24 trang).doc
- Thong tin ket luan moi cua luan an (tieng anh).doc
- Thong tin ket luan moi cua luan an (tieng viet).docx
- Trich yeu luan an.docx