Luận án Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường và hiệu quả biện pháp can thiệp tại tỉnh Hà Nam

Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyến hóa glucid mạn tính, bệnh phổ biến có tính chất xã hội, là một trong ba bệnh không lây truyền có tốc độ phát triển nhanh nhất: ung thư, tim mạch, đái tháo đường [1], [2]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): năm 1985 có 30 triệu người mắc bệnh ĐTĐ, năm 1997 có 124 triệu người, năm 2000 là 200 triệu người, năm 2010 có 246 triệu người. Theo dự đoán con số này sẽ tăng lên 380 triệu người vào năm 2025. Bệnh ĐTĐ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm: bao gồm các biến chứng cấp tính và biến chứng mạn tính. Biến chứng mạn tính thường gặp là các bệnh về tim mạch, bệnh về mắt, bệnh thận và các bệnh về thần kinh [3].

 Bệnh võng mạc đái tháo đường (VMĐTĐ) là biến chứng hay gặp nhất trong bệnh lý mắt do đái tháo đường. Theo WHO tỷ lệ bệnh VMĐTĐ chiếm từ 20 - 40% người bị bệnh đái tháo đường, giới hạn này tùy theo từng quốc gia và khu vực. Thời gian mắc bệnh đái tháo đường và kiểm soát đường máu là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh VMĐTĐ. Đái tháo đường týp 1 sau 5 năm 25% bệnh nhân có bệnh VMĐTĐ, sau 10 năm là 60%, sau 15 năm là 80%. Đái tháo đường týp 2 sau 5 năm là 40% có bệnh VMĐTĐ và 2% có bệnh VMĐTĐ tăng sinh [4], [5]. Đây là nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực và mù lòa. Bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ có nguy cơ mù lòa tăng gấp 30 lần so với người cùng tuổi và giới [6].

 

docx 206 trang dienloan 8961
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường và hiệu quả biện pháp can thiệp tại tỉnh Hà Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường và hiệu quả biện pháp can thiệp tại tỉnh Hà Nam

Luận án Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường và hiệu quả biện pháp can thiệp tại tỉnh Hà Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN TRỌNG KHẢI
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG
BỆNH VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 VÀ HIỆU QUẢ BIỆN PHÁP CAN THIỆP
 TẠI TỈNH HÀ NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	 	BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
=========
NGUYỄN TRỌNG KHẢI	
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG
BỆNH VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 VÀ HIỆU QUẢ BIỆN PHÁP CAN THIỆP 
TẠI TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành	: Nhãn khoa
Mã số	: 62720157
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Hoàng Năng Trọng
PGS.TS. Hoàng Thị Phúc
HÀ NỘI - 2018
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường và hiệu quả biện pháp can thiệp tại tỉnh Hà Nam” tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội, Ban Giám đốc Bệnh viện Mắt Trung ương, Lãnh đạo Sở Y tế tỉnh Hà Nam, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học và Bộ môn Nhãn khoa Trường Đại học Y Hà Nội; Bệnh viện Đa khoa, Bệnh viện Mắt và Trung tâm Y tế các huyện Bình Lục và Lý Nhân thuộc tỉnh Hà Nam, các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên Nhãn khoa. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn trân trọng về sự giúp đỡ đó. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Năng Trọng và PGS.TS Hoàng Thị Phúc – hai vị Thầy trực tiếp hướng dẫn cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. 
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nguyễn Trọng Khải
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Trọng Khải nghiên cứu sinh khoá 31, chuyên ngành nhãn khoa, Trường Đại học Y Hà Nội xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hoàng Năng Trọng và PGS.TS Hoàng Thị Phúc.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan này. 
Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2018
Người viết cam đoan
Nguyễn Trọng Khải
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
 Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
BHYT
Bảo hiểm Y tế
2
BMI
Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index)
3
DCCT
Nghiên cứu kiểm soát đái tháo đường và các biến chứng (The diabetes control and complications trial study)
4
ĐLC
Độ lệch chuẩn
5
ĐNT
Đếm ngón tay
6
ĐTĐ
Đái tháo đường
7
ETDRS
Nghiên cứu điều trị sớm bệnh võng mạc đái tháo đường (Early Treatment Diabetic Retinopathy Study)
8
GEE
Các biểu thức ước lượng tổng quát (Generalized Estimating Equations)
9
HQCT
Hiệu quả can thiệp
10
KTC
Khoảng tin cậy
11
MAU
Albumin niệu vi lượng (Micro Albuminuria)
12
St (-)
Sáng tối âm tính
13
St (+)
Sáng tối dương tính
14
TB
Trung bình
15
THA
Tăng huyết áp
16
UKPDS
Nghiên cứu tiến cứu bệnh đái tháo đường ở Vương quốc Anh (The UK Prospective Diabetes Study)
17
VEGF
Yếu tố tăng sinh nội mô mạch máu (Vascular endothelial growth factor)
18
VMĐTĐ
Võng mạc đái tháo đường
19
WESDR
Nghiên cứu dịch tễ học võng mạc đái tháo đường của Đại học Wisconsin (Wisconsin Epidemiology Study of Diabetic Retinopathy)
20
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization)
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: 	Sự khác nhau giữa đái tháo đường týp 1 và týp 2	4
Bảng 3.1: 	Đặc điểm về độ tuổi và giới tính	53
Bảng 3.2: 	Đặc điểm về trình độ học vấn và nghề nghiệp	54
Bảng 3.3: 	Đặc điểm về nơi cư trú và hoàn cảnh kinh tế	55
Bảng 3.4: 	Phân bố tỷ lệ tình trạng xuất huyết dịch kính, xuất huyết võng mạc và mạch máu võng mạc thay đổi	58
Bảng 3.5: 	Phân bố tỷ lệ tình trạng xuất tiết cứng, xuất tiết mềm và phù hoàng điểm	59
Bảng 3.6: 	Phân bố tỷ lệ về chế độ theo dõi, chế độ điều trị và hiệu quả điều trị	62
Bảng 3.7: 	Phân bố tỷ lệ thời gian mắc bệnh đái tháo đường	63
Bảng 3.8: 	Phân bố tỷ lệ tình trạng lipid máu và chỉ số BMI	65
Bảng 3.9: 	Mối liên quan giữa các yếu tố nhân trắc học và kinh tế xã hội với tình trạng mắc bệnh võng mạc đái tháo đường	67
Bảng 3.10: 	Mối liên quan giữa các yếu tố bệnh sử với tình trạng mắc bệnh võng mạc đái tháo đường 	68
Bảng 3.11: 	Mối liên quan giữa các chỉ số cận lâm sàng với tình trạng mắc bệnh võng mạc đái tháo đường	70
Bảng 3.12:	Mối liên quan giữa kiến thức, thực hành với tình trạng mắc bệnh võng mạc đái tháo đường	72
Bảng 3.13: 	Phân bố tỷ lệ các đối tượng tham gia nghiên cứu trước và sau can thiệp tại 2 huyện thuộc tỉnh Hà Nam	74
Bảng 3.14: 	Phân bố tỷ lệ mới mắc bệnh võng mạc đái tháo đường trước và sau can thiệp	75
Bảng 3.15: 	Kiểm định sự thay đổi thị lực trước và sau can thiệp	76
Bảng 3.16: 	Kiểm định sự thay đổi các chỉ số BMI và đường máu trước và sau can thiệp	77
Bảng 3.17: 	Sự thay đổi về tình trạng tăng huyết áp trước và sau can thiệp	78
Bảng 3.18: 	Phân bố tỷ lệ về chế độ theo dõi, chế độ điều trị và hiệu quả điều trị đái tháo đường trước và sau can thiệp	79
Bảng 3.19: 	Sự thay đổi trung bình điểm kiến thức, thực hành trước và sau can thiệp	81
Bảng 3.20: 	Phân bố tỷ lệ thay đổi kiến thức và thực hành trước và sau can thiệp	82
Bảng 3.21: 	Hiệu quả quá trình can thiệp phòng chống bệnh võng mạc đái tháo đường sử dụng mô hình ước lượng tổng quát	83
12,61,66,71,72,75,89,91,143-147,153-155
56,57, 60,64,102
1-11,13-55,58,59,62,63,65,67-70,73,74,76-88,90,92-101,103-142,148-152,156-
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: 	Sơ đồ bệnh sinh của bệnh võng mạc đái tháo đường	9
Hình 1.2: 	Hình ảnh các loại tổn thương võng mạc	12
Hình 1.3: 	Khung lý thuyết của nghiên cứu	41
Hình 2.1. 	Sơ đồ thực hiện nghiên cứu	48
Biểu đồ 3.1: 	Phân bố tỷ lệ sử dụng bảo hiểm y tế	56
Biểu đồ 3.2: 	Phân bố tỷ lệ tình trạng thị lực tại các huyện	57
Biểu đồ 3.3: 	Phân bố tỷ lệ các bệnh về mắt	57
Biểu đồ 3.4: 	Phân bố tỷ lệ tổn thương võng mạc do đái tháo đường	60
Biểu đồ 3.5: 	Phân bố tỷ lệ mức độ tổn thương võng mạc	61
Biểu đồ 3.6: 	Phân bố tỷ lệ tình trạng đường máu	64
Biểu đồ 3.7: 	Phân bố tỷ lệ tăng huyết áp	66
Biểu đồ 3.8: 	Phân bố tỷ lệ kiến thức tốt về phòng và điều trị bệnh đái tháo đường/võng mạc đái tháo đường	71
Biểu đồ 3.9: 	Phân bố tỷ lệ thực hành tốt về phòng và điều trị bệnh đái tháo đường/võng mạc đái tháo đường	72
Biểu đồ 3.10 : 	Mức độ tổn thương võng mạc của các bệnh nhân mới mắc võng mạc đái tháo đường sau can thiệp.	75
Biểu đồ 4.1: 	So sánh tỷ lệ mắc bệnh võng mạc đái tháo đường với một số kết quả nghiên cứu tại Việt Nam.	89
Biểu đồ 4.2: 	So sánh tình trạng theo dõi bệnh đái tháo đường với một số nghiên cứu khác tại Việt Nam	91
Biểu đồ 4.3: 	So sánh tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh võng mạc đái tháo đường với một số nghiên cứu trên thế giới	102
ĐẶT VẤN ĐỀ
	Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyến hóa glucid mạn tính, bệnh phổ biến có tính chất xã hội, là một trong ba bệnh không lây truyền có tốc độ phát triển nhanh nhất: ung thư, tim mạch, đái tháo đường [1], [2]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): năm 1985 có 30 triệu người mắc bệnh ĐTĐ, năm 1997 có 124 triệu người, năm 2000 là 200 triệu người, năm 2010 có 246 triệu người. Theo dự đoán con số này sẽ tăng lên 380 triệu người vào năm 2025. Bệnh ĐTĐ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm: bao gồm các biến chứng cấp tính và biến chứng mạn tính. Biến chứng mạn tính thường gặp là các bệnh về tim mạch, bệnh về mắt, bệnh thận và các bệnh về thần kinh[3].
	Bệnh võng mạc đái tháo đường (VMĐTĐ) là biến chứng hay gặp nhất trong bệnh lý mắt do đái tháo đường. Theo WHO tỷ lệ bệnh VMĐTĐ chiếm từ 20 - 40% người bị bệnh đái tháo đường, giới hạn này tùy theo từng quốc gia và khu vực. Thời gian mắc bệnh đái tháo đường và kiểm soát đường máu là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh VMĐTĐ. Đái tháo đường týp 1 sau 5 năm 25% bệnh nhân có bệnh VMĐTĐ, sau 10 năm là 60%, sau 15 năm là 80%. Đái tháo đường týp 2 sau 5 năm là 40% có bệnh VMĐTĐ và 2% có bệnh VMĐTĐ tăng sinh [4], [5]. Đây là nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực và mù lòa. Bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ có nguy cơ mù lòa tăng gấp 30 lần so với người cùng tuổi và giới [6].
	Ở Việt Nam bệnh ĐTĐ và bệnh VMĐTĐ ngày càng gia tăng. Qua một số nghiên cứu được tiến hành trong thời gian gần đây, tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh VMĐTĐ từ khoảng 20% đến 35% [7], [8], [9], [10]. Theo thời gian bệnh VMĐTĐ ngày một tăng lên do tuổi thọ của các bệnh nhân bị mắc bệnh đái tháo đường được kéo dài. Nguy cơ đe dọa về thị lực do bệnh VMĐTĐ là rất cao, làm ảnh hưởng lớn đến kinh tế, tinh thần và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Cùng với sự phát triển đời sống kinh tế xã hội, nhận thức của người dân ngày một nâng lên, mạng lưới y tế cơ sở ngày càng phát triển, người dân đã được phát hiện và quản lý bệnh ĐTĐ tốt hơn. Do đó các biến chứng cấp tính giảm đi, các biến chứng mạn tính có thời gian bộc lộ nhất là bệnh VMĐTĐ. Nếu bệnh nhân không được quản lý, chẩn đoán và điều trị kịp thời thì sẽ dẫn đến giảm thị lực và có thể gây mù lòa.
	Hiện nay, tại Việt Nam đã có những nghiên cứu về bệnh đái tháo đường, bệnh võng mạc đái tháo đường và các yếu tố liên quan tới bệnh này. Đồng thời cũng đã có nghiên cứu đề cập và giới thiệu các phương pháp điều trị hiện đại, hiệu quả. Mặc dù, các chương trình can thiệp cộng đồng hướng tới phòng chống bệnh ĐTĐ đã được quan tâm nhiều tại Việt Nam, nhưng các chương trình can thiệp cộng đồng dự phòng các biến chứng của ĐTĐ còn hạn chế, đặc biệt là với bệnh VMĐTĐ. Các chương trình can thiệp tương ứng, cũng như đánh giá hiệu quả của những chương trình này đến tình trạng bệnh VMĐTĐ của các bệnh nhân ĐTĐ hầu như chưa được thực hiện. 
Hà Nam là một tỉnh đồng bằng châu thổ Sông Hồng, nằm cách thủ đô Hà Nội 60 km về phía Nam, sự phân bố dân cư tương đối tập trung, người dân chủ yếu làm nông nghiệp. Ở Hà Nam từ trước đến nay chưa có một nghiên cứu nào nào về bệnh VMĐTĐ cũng như cách phòng chống bệnh VMĐTĐ. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường và hiệu quả biện pháp can thiệp tại tỉnh Hà Nam” với 2 mục tiêu sau:
1. 	Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh võng mạc đái tháo đường trên bệnh nhân đái tháo đường đang được quản lý tại tỉnh Hà Nam năm 2013.
2. 	Đánh giá hiệu quả biện pháp can thiệp phòng chống bệnh võng mạc đái tháo đường tại huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
Chương 1
TỔNG QUAN
Đặc điểm dịch tễ bệnh đái tháo đường
Định nghĩa bệnh đái tháo đường
Theo WHO: “Đái tháo đường là một hội chứng có đặc tính biểu hiện bằng tăng đường máu do hiệu quả của việc thiếu/hoặc mất hoàn toàn insulin hoặc do có liên quan tới sự suy yếu trong bài tiết và hoạt động của insulin” [11].
Phân loại bệnh đái tháo đường
Có nhiều cách phân loại nhưng phân loại mới của WHO dựa theo týp bệnh căn hiện đang được sử dụng rộng rãi [3].
- ĐTĐ týp 1: Là hậu quả của quá trình hủy hoại các tế bào beta và đảo tụy. Hậu quả là cần phải sử dụng insulin ngoại lai để duy trì chuyển hóa, ngăn ngừa tình trạng nhiễm toan ceton có thể gây hôn mê và tử vong. Đái tháo đường týp 1 là một bệnh tự miễn. Hệ thống miễn dịch của cơ thể đã sinh ra các kháng thể chống lại và phá hủy tế bào bêta của tuyến tụy sản xuất ra insulin. Sự thiếu hụt insulin dẫn đến tăng glucose máu và thường dẫn đến những biến chứng lâu dài. ĐTĐ týp 1 thường gặp ở Châu Phi và Châu Á. Tỷ lệ ĐTĐ týp 1 khoảng 5-10%, phần lớn xảy ra ở trẻ em và người trẻ tuổi (<35 tuổi). Những triệu chứng điển hình thường gặp của ĐTĐ týp 1 là: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều (4 nhiều), mờ mắt, dị cảm và sụt cân, trẻ em chậm phát triển và dễ bị nhiễm trùng.
- ĐTĐ týp 2: có thể do nhiều nguyên nhân gây lên. Tình trạng kháng insulin có thể được thấy ở hầu hết các đối tượng bị ĐTĐ týp 2, tăng đường máu xảy ra khi khả năng bài xuất insulin của các tế bào bêta của tụy không đáp ứng nhu cầu chuyển hóa. Béo phì, thừa cân, tuổi cao và chế độ ít vận động tham gia một cách có ý nghĩa vào tình trạng kháng insulin. Sự thiếu hụt insulin điển hình sẽ xảy ra sau một giai đoạn tăng insulin máu nhằm để bù trừ cho tình trạng kháng insulin. Ngoài ra, yếu tố di truyền có vai trò đóng góp gây tình trạng kháng insulin. Bệnh ĐTĐ týp 2 chiếm khoảng 90-95% tổng số bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ [12], thường gặp ở lứa tuổi trên 40, nhưng gần đây xuất hiện ngày càng nhiều ở lứa tuổi 30, thậm chí cả lứa tuổi thanh thiếu niên. Bệnh nhân thường có ít triệu chứng và thường chỉ được phát hiện bởi các triệu chứng của biến chứng hoặc chỉ được phát hiện tình cờ khi đi xét nghiệm máu trước khi mổ. Một số thử nghiệm cho thấy bệnh ĐTĐ týp 2 có thể được ngăn ngừa bằng chế độ ăn kiêng và hoạt động thể chất, trong khi những người có nguy cơ cao (có khả năng chịu đựng nồng độ đường máu) có thể điều trị bằng thuốc [13], [14], [15], [16], [17]. 
Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa đái tháo đường týp 1 và týp 2
Đặc điểm
Đái tháo đường týp 1
Đái tháo đường týp 2
Khởi phát
Rầm rộ, đủ các triệu chứng
Chậm, thường không rõ triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng
- Sút cân nhanh chóng
- Ăn nhiều
- Uống nhiều
- Đái nhiều
- Thể trạng béo
- Tiền sử gia đình có người mắc bệnh ĐTĐ týp 2
- Đặc tính dân tộc, có tỷ lệ mắc bệnh cao
Kháng thể
- ICA dương tính
- Anti-GAD dương tính
- ICA âm tính
- Anti-GAD âm tính
Điều trị
Bắt buộc dùng insulin
Thay đổi lối sống, dùng các thuốc hạ đường máu bằng đường uống hoặc insulin
Các biến chứng của bệnh đái tháo đường
Biến chứng của bệnh ĐTĐ thường được chia ra theo thời gian xuất hiện và mức độ của các biến chứng [18].
Biến chứng cấp tính
Bao gồm các biến chứng nhiễm toan/hôn mê ceton, hạ đường máu, tăng áp lực thẩm thấu không nhiễm toan ceton, nhiễm khuẩn cấp (viêm phổi, lao kê)
Biến chứng mạn tính
- Biến chứng mạch máu lớn:
+ Bệnh động mạch vành: Dựa vào đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn đoán xác định như tính chất cơn đau thắt ngực, điện tâm đồ hay chụp mạch vành. Để phòng bệnh, hàng năm đánh giá các yếu tố nguy cơ về tim mạch, điện tâm đồ nên được kiểm tra định kỳ.
+ Tai biến mạch máu não: ĐTĐ làm gia tăng tỷ lệ mắc, tử vong, thường để lại di chứng nặng nề đối với các trường hợp bị tai biến mạch máu não. Nhồi máu não thường gặp hơn so với xuất huyết não. 
Biến chứng mạch máu nhỏ:
+ Biến chứng mắt thường gặp là bệnh VMĐTĐ, đục thể thủy tinh và glôcôm. Để điều trị bệnh VMĐTĐ có hiệu quả phải có kế hoạch quản lý và giám sát tốt bệnh ĐTĐ cũng như bệnh VMĐTĐ. Đây cũng là mục tiêu dự phòng và hạn chế sự tiến triển xấu của bệnh ĐTĐ nói chung và bệnh VMĐTĐ nói riêng.
+ Biến chứng thận do đái tháo đường: Bệnh thận do ĐTĐ là nguyên nhân thường gặp nhất gây suy thận giai đoạn cuối. Để làm giảm bệnh lý thận do ĐTĐ yếu tố quan trọng có tính quyết định là quản lý tốt nồng độ glucose máu và duy trì tốt số đo huyết áp ở người bệnh.
Biến chứng thần kinh: Có biến chứng thần kinh tự động, bệnh thần kinh vận mạch và biến chứng thần kinh ngoại vi.
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường
Đặc điểm dịch tễ bệnh võng mạc đái tháo đường
Bệnh VMĐTĐ được Hiệp hội ĐTĐ Anh định nghĩa như sau [19], [20]: Bệnh VMĐTĐ là biến chứng của bệnh ĐTĐ tác động lên các mạch máu  ... h
69
Lý Nhân
Hưu trí
416
Nguyễn Văn Nh
65
 Lý Nhân
Nghề khác
417
Trần Đắc X
77
 Lý Nhân
Hưu trí
418
Nguyễn Thị H
64
Lý Nhân
Nông dân
419
Trần Thị T
78
 Lý Nhân
Nông dân
420
Lại Văn Tr
47
Lý Nhân
Công nhân
421
Trần Ngọc Nh
73
 Lý Nhân
Nông dân
422
Đỗ Văn Ph
46
Lý Nhân
Nông dân
423
Đỗ Văn Th
52
 Lý Nhân
Nông dân
424
Phạm Văn Ch
57
 Lý Nhân
Nông dân
425
Thiều Minh Đ
64
Lý Nhân
Hưu Trí
426
Nguyễn Văn H
53
 Lý Nhân
Nông dân
427
Đào Thị Q
72
Lý Nhân
Hưu Trí
428
Đinh Thị T
71
 Lý Nhân
Nông dân
429
Doãn Thị K
67
Lý Nhân
Hưu trí
430
Đoàn Thị M
69
 Lý Nhân
Nông dân
431
Nguyễn Thị Kim O
66
 Lý Nhân
Hưu trí
432
Nguyễn Thị L
66
Lý Nhân
Nông dân
433
Nguyễn Văn Kh
58
 Lý Nhân
Hưu trí
434
Nguyễn Xuân Q
69
Lý Nhân
Hưu trí
435
Phạm Văn H
49
 Lý Nhân
Nông dân
436
Tống Thị H
58
Lý Nhân
Nông dân
437
Tống Thị Th
65
 Lý Nhân
Hưu Trí
438
Trần Đình T
69
 Lý Nhân
Hưu trí
439
Trần Doãn Ph
63
Lý Nhân
Hưu trí
440
Trần Thị B
60
 Lý Nhân
Hưu Trí
441
Trần Thị T
73
Lý Nhân
Nông dân
442
Trần Văn Q
58
 Lý Nhân
Nông dân
443
Trịnh Tiến L
61
Lý Nhân
Hưu Trí
444
Vũ Thị H
46
 Lý Nhân
Nghề khác
445
Trần Thị Ng
59
 Lý Nhân
Hưu trí
446
Nguyễn Văn Ú
65
Lý Nhân
Hưu trí
447
Nguyễn Thị B
58
 Lý Nhân
Hưu trí
448
Ngô Thị Mai Ch
43
Lý Nhân
Nông dân
449
Trần Thị G
43
 Lý Nhân
Nông dân
Phủ Lý
450
Bùi Thị Ng
66
Phủ Lý
Hưu Trí
451
Bùi Thị Ph
63
Phủ Lý
Hưu trí
452
Bùi Văn C
63
Phủ Lý
Công nhân
453
Lại Thị H
65
Phủ Lý
Hưu trí
454
Lại Thị T
65
Phủ Lý
Hưu trí
455
Mai Thị Th
66
Phủ Lý
Hưu Trí
456
Ngô Văn D
67
Phủ Lý
Hưu Trí
457
Nguyễn Thị Thuý M
66
Phủ Lý
Hưu Trí
458
Nguyễn Văn Ch
76
Phủ Lý
Hưu trí
459
Nguyễn Văn L
68
Phủ Lý
Nông dân
460
Phạm Hồng Th
60
Phủ Lý
Hưu trí
461
Phạm Thị Th 
74
Phủ Lý
Nông dân
462
Tạ Minh T
66
Phủ Lý
Hưu trí
463
Trịnh Thị Th
67
Phủ Lý
Hưu trí
464
Vũ Mạnh H
76
Phủ Lý
Hưu Trí
465
Vũ Trọng R
73
Phủ Lý
Nông dân
466
Vũ Văn Ph
69
Phủ Lý
Hưu trí
467
Ngô Thị B
55
Phủ Lý
Công nhân
468
Trần Thành Ch
44
Phủ Lý
Công nhân
469
Chu Thị L
71
Phủ Lý
Hưu trí
470
Đặng Thị Th
73
Phủ Lý
Hưu trí
471
Đặng Văn Nh
66
Phủ Lý
Công nhân
472
Đào Thị T
63
Phủ Lý
Hưu trí
473
Đỗ Thị Q
61
Phủ Lý
Hưu trí
474
Đỗ Thị V
69
Phủ Lý
Hưu trí
475
Đoàn Thị N
65
Phủ Lý
Hưu trí
476
Hoàng Thị V
64
Phủ Lý
Nông dân
477
Lê Thị L
77
Phủ Lý
Hưu trí
478
Ngô Thị L
64
Phủ Lý
Hưu trí
479
Nguyễn Thị D
72
Phủ Lý
Hưu trí
480
Nguyễn Thị H
54
Phủ Lý
Hưu trí
481
Nguyễn Thị Kim H
72
Phủ Lý
Hưu trí
482
Nguyễn Thị L
59
Phủ Lý
Công nhân
483
Nguyễn Thị T
64
Phủ Lý
Hưu trí
484
Nguyễn Thị T
57
Phủ Lý
Hưu trí
485
Nguyễn Thị V
73
Phủ Lý
Hưu trí
486
Nguyễn Tiến D
58
Phủ Lý
Hưu Trí
487
Phạm Quốc T
59
Phủ Lý
Công nhân
488
Phạm Thị B
46
Phủ Lý
Công nhân
489
Quách Thị V
70
Phủ Lý
Hưu trí
490
Trần Hồng Q
68
Phủ Lý
Hưu trí
491
Trịnh Quang Q
62
Phủ Lý
Hưu trí
492
TRịnh Xuân V
63
Phủ Lý
Hưu trí
493
Trương Thị L
63
Phủ Lý
Hưu trí
494
Văn Công M
71
Phủ Lý
Hưu trí
495
Vũ Công Ch
66
Phủ Lý
Hưu Trí
496
Vũ Hồng C
74
Phủ Lý
Hưu trí
497
Vũ Thị Â
79
Phủ Lý
Nông dân
498
Đỗ Văn H
49
Phủ Lý
Nông dân
499
Lê Thị L
79
Phủ Lý
Hưu trí
500
Lưu Danh Đ
69
Phủ Lý
Hưu trí
501
Nguyễn Đình Ch
67
Phủ Lý
Hưu trí
502
Nguyễn Ngọc Đ
74
Phủ Lý
Hưu trí
503
Nguyễn Quốc Th
73
Phủ Lý
Hưu trí
504
Nguyễn Thị U
63
Phủ Lý
Hưu trí
505
Vũ Văn Tr
80
Phủ Lý
Nông dân
506
Nguyễn Thị Kh
61
Phủ Lý
Công nhân
507
Nguyễn Văn T
66
Phủ Lý
Hưu Trí
508
Trần Thị Q
63
Phủ Lý
Hưu trí
509
Nguyễn Thị B
57
Phủ Lý
Công nhân
510
Phạm Đức H
73
Phủ Lý
Hưu trí
511
Bùi Thanh A
64
Phủ Lý
Hưu Trí
512
Đàm Văn Ch
70
Phủ Lý
Hưu Trí
513
Đinh Thị Nh
67
Phủ Lý
Hưu trí
514
Đỗ Thị T
62
Phủ Lý
Công nhân
515
Lại Thị H
49
Phủ Lý
Nông dân
516
Lại Thị Li
77
Phủ Lý
Hưu trí
517
Lại Văn L
85
Phủ Lý
Công nhân
518
Lâm Thị H
64
Phủ Lý
Công nhân
519
Lê Văn S 
71
Phủ Lý
Hưu Trí
520
Mai Thị Ch
77
Phủ Lý
Nông dân
521
Ngô Thế C
55
Phủ Lý
Hưu Trí
522
Ngô Văn M
50
Phủ Lý
Công nhân
523
Nguyễn Duy M
69
Phủ Lý
Hưu Trí
524
Nguyễn Duyên B
63
Phủ Lý
Hưu trí
525
Nguyễn Thị D
75
Phủ Lý
Hưu trí
526
Nguyễn Thị L
72
Phủ Lý
Hưu Trí
527
Nguyễn Thị Ng
55
Phủ Lý
Hưu trí
528
Nguyễn Thị Thu H
36
Phủ Lý
Công nhân
529
Nguyễn Thị Thu H
41
Phủ Lý
Nghề khác
530
Phạm Văn Ph
52
Phủ Lý
Nông dân
531
Phan Văn C
63
Phủ Lý
Công nhân
532
Tạ Thị T
73
Phủ Lý
Hưu trí
533
Tạ Văn H
72
Phủ Lý
Hưu trí
534
Trần Đình Th
64
Phủ Lý
Hưu trí
535
Trần Thị Kh
68
Phủ Lý
Hưu Trí
536
Trần Thị T
45
Phủ Lý
Công nhân
537
Vũ Thị Hoàng Y
68
Phủ Lý
Hưu Trí
538
Vũ Thị Ng
62
Phủ Lý
Hưu trí
539
Lưu Thị X
62
Phủ Lý
Nông dân
540
Đinh Thị H
37
Phủ Lý
Công nhân
541
Lữ Ngọc H
59
Phủ Lý
Nông dân
542
Lữ Thị Th
78
Phủ Lý
Nông dân
543
Lữ văn K
83
Phủ Lý
Nông dân
544
Ngô Thị T
59
Phủ Lý
Nông dân
545
Nguyễn Thanh M
25
Phủ Lý
Hưu trí
546
Nguyễn Thị C
63
Phủ Lý
Công nhân
547
Nguyễn Thị Ng
63
Phủ Lý
Nông dân
548
Nguyễn Văn M
78
Phủ Lý
Hưu Trí
549
Nguyễn Văn M
81
Phủ Lý
Hưu trí
550
Trần Phương Đ
71
Phủ Lý
Hưu trí
551
Đỗ Thái Th
63
Phủ Lý
Công nhân
552
Dương Thị B
63
Phủ Lý
Nông dân
553
Phạm Thị D
55
Phủ Lý
Nông dân
554
Bùi Thị S
71
Phủ Lý
Hưu trí
555
Đặng Thị X
68
Phủ Lý
Hưu Trí
556
Đinh Quốc Tr
62
Phủ Lý
Hưu trí
557
Đinh Thị Th
62
Phủ Lý
Nông dân
558
Đỗ Thị V
63
Phủ Lý
Hưu trí
559
Đỗ Văn N
63
Phủ Lý
Hưu trí
560
Đồng Văn C
66
Phủ Lý
Hưu Trí
561
Hà Thị Nụ
77
Phủ Lý
Hưu Trí
562
Hoàng Thị H
79
Phủ Lý
Hưu trí
563
Lê Thị D
72
Phủ Lý
Hưu trí
564
Lê Thị X
56
Phủ Lý
Hưu Trí
565
Lương Thị H
56
Phủ Lý
Nghề khác
566
Lương Thị H
72
Phủ Lý
Hưu trí
567
Mai Quy Ph
63
Phủ Lý
Hưu trí
568
Ngô Văn N
66
Phủ Lý
Hưu trí
569
Nguyễn Thị D
71
Phủ Lý
Hưu Trí
570
Nguyễn Thị Đ
66
Phủ Lý
Hưu Trí
571
Nguyễn Thị Kh
70
Phủ Lý
Hưu trí
572
Nguyễn Thị Kim Th
52
Phủ Lý
Hưu trí
573
Nguyễn Thị M
71
Phủ Lý
Hưu trí
574
Nguyễn Thị Ph
72
Phủ Lý
Hưu trí
575
Nguyễn Văn T
69
Phủ Lý
Hưu Trí
576
Phạm Thị V
68
Phủ Lý
Hưu trí
577
Phạm Thu H
64
Phủ Lý
Hưu trí
578
Trần Thị Ph
54
Phủ Lý
Nông dân
579
Trần Thị Th
66
Phủ Lý
Nông dân
580
Trần Văn H
58
Phủ Lý
Hưu trí
581
Trần Xuân Ú
63
Phủ Lý
Công nhân
582
Trịnh Quang Th
52
Phủ Lý
Công nhân
583
Vũ Minh T
49
Phủ Lý
Nghề khác
584
Vũ Minh T
53
Phủ Lý
Nghề khác
585
Vũ Thị Đ
62
Phủ Lý
Hưu Trí
586
Trịnh Thị H
51
Phủ Lý
Hưu trí
587
Cao Thị Kh
75
Phủ Lý
Hưu trí
588
Đinh Việt C
68
Phủ Lý
Hưu trí
589
Đỗ Thị Th
95
Phủ Lý
Nông dân
590
Kiều Thị D
79
Phủ Lý
Hưu trí
591
Kiều Tiến Ch
66
Phủ Lý
Hưu trí
592
Kiều Tiến D
54
Phủ Lý
Công nhân
593
Lại Thị M
66
Phủ Lý
Hưu Trí
594
Lê Công K
62
Phủ Lý
Hưu Trí
595
Lê Quang C
67
Phủ Lý
Hưu trí
596
Lê Thị M
58
Phủ Lý
Hưu trí
597
Lê Thị Ph
59
Phủ Lý
Hưu trí
598
Lê Văn Th
54
Phủ Lý
Hưu trí
599
Lương Văn Q
61
Phủ Lý
Hưu Trí
600
Ngô Xuân B
68
Phủ Lý
Hưu trí
601
Nguyễn Đăng Th
60
Phủ Lý
Hưu trí
602
Nguyễn Đức M
65
Phủ Lý
Công nhân
603
Nguyễn K
62
Phủ Lý
Hưu trí
604
Nguyễn Thị Bích Ng
55
Phủ Lý
Hưu Trí
605
Nguyễn Thị D
65
Phủ Lý
Hưu trí
606
Nguyễn Thị Đ
68
Phủ Lý
Hưu trí
607
Nguyễn Thị S
83
Phủ Lý
Hưu trí
608
Nguyễn Văn B
72
Phủ Lý
Hưu trí
609
Nguyễn Văn Th
57
Phủ Lý
Hưu trí
610
Phạm Thị C
87
Phủ Lý
Hưu trí
611
Phạm Thị H
66
Phủ Lý
Hưu trí
612
Phạm Thị L
60
Phủ Lý
Hưu Trí
613
Phạm Thị L
78
Phủ Lý
Nông dân
614
Phạm Tuyết M
49
Phủ Lý
Công nhân
615
Phạm Văn Th
67
Phủ Lý
Hưu Trí
616
Quyền Thị S
60
Phủ Lý
Hưu trí
617
Trần Công Đ
81
Phủ Lý
Hưu trí
618
Trần Mạnh C
56
Phủ Lý
Hưu trí
619
Trần Ngọc Th
62
Phủ Lý
Hưu trí
620
Trần Quang Th
59
Phủ Lý
Hưu trí
621
Trần Thị L
72
Phủ Lý
Hưu Trí
622
Trần Thị L
67
Phủ Lý
Hưu trí
623
Trần Thị M
60
Phủ Lý
Hưu trí
624
Trần Thị Y
63
Phủ Lý
Hưu trí
625
Trần Tùng L
69
Phủ Lý
Hưu trí
626
Trương Thị V
69
Phủ Lý
Hưu Trí
627
Trương Tôn Đ
79
Phủ Lý
Hưu trí
628
Viên Thị Đ
65
Phủ Lý
Hưu trí
629
Vũ Ngọc Kh
67
Phủ Lý
Hưu trí
630
Vũ Thị Gh
65
Phủ Lý
Công nhân
631
Chu Khai T
76
Phủ Lý
Hưu trí
632
Đinh Thị D
64
Phủ Lý
Hưu trí
633
Đỗ Thị V
68
Phủ Lý
Hưu trí
634
Mai Quang V
68
Phủ Lý
Hưu Trí
635
Nguyễn Văn C
63
Phủ Lý
Hưu trí
636
Nguyễn Văn L
75
Phủ Lý
Hưu trí
637
Nguyễn Văn M
53
Phủ Lý
nghề khác
638
Phạm Huy Th
76
Phủ Lý
Hưu trí
639
Phạm Thanh X
69
Phủ Lý
Nông dân
640
Phạm Thị Th
70
Phủ Lý
Hưu Trí
641
Trần Văn H
61
Phủ Lý
Hưu Trí
642
Vũ Thị H
65
Phủ Lý
Nông dân
643
Bùi Quang V
78
Phủ Lý
Công nhân
644
Đàm Thị Bích T
67
Phủ Lý
Công nhân
645
Đào Minh Ng
83
Phủ Lý
Hưu Trí
646
Đào Thị Đ
65
Phủ Lý
Hưu trí
647
Hoàng Thị Xg
73
Phủ Lý
Nông dân
648
Lại Thị Hồng C
69
Phủ Lý
Hưu trí
649
Lê Thị Th
79
Phủ Lý
Hưu trí
650
Lưu Danh H
83
Phủ Lý
Hưu trí
651
Ngô Thị V
76
Phủ Lý
Hưu trí
652
Nguyễn Kim Đ
67
Phủ Lý
Hưu trí
653
Nguyễn Thị C
62
Phủ Lý
Công nhân
654
Nguyễn Thị Ch
65
Phủ Lý
Hưu trí
655
Nguyễn Thị L
59
Phủ Lý
Hưu trí
656
Nguyễn Thị Ng
69
Phủ Lý
Công nhân
657
Nguyễn Thị Th
63
Phủ Lý
Hưu Trí
658
Phạm Ngọc T
61
Phủ Lý
Hưu Trí
659
Phạm Thị Hà
81
Phủ Lý
Hưu trí
660
Phạm Thị Ng
68
Phủ Lý
Hưu trí
661
Phạm Thị U
83
Phủ Lý
Hưu trí
662
Trần Trường Th
85
Phủ Lý
Hưu Trí
663
Trương Thị Th
61
Phủ Lý
Hưu trí
664
Vũ Thị Bích Th
72
Phủ Lý
Nghề khác
665
Lại Thị H
67
Phủ Lý
Hưu Trí
666
Hoàng Thị Minh Ch
68
Phủ Lý
Công nhân
667
Lại Thị Th
81
Phủ Lý
Hưu Trí
668
Lê Đức H
76
Phủ Lý
Hưu Trí
669
Lê Hồng B
66
Phủ Lý
Nông dân
670
Lê Thị H
66
Phủ Lý
Nông dân
671
Lê Thị Phương L
50
Phủ Lý
Công nhân
672
Lê Thị S
64
Phủ Lý
Hưu Trí
673
Lê Thị X
67
Phủ Lý
Nông dân
674
Lê Văn V
72
Phủ Lý
Hưu trí
675
Nguyễn Thị Đ
60
Phủ Lý
Nông dân
676
Nguyễn Thị H
50
Phủ Lý
Công nhân
677
Nguyễn Thị Ng
62
Phủ Lý
Hưu trí
678
Nguyễn Thị Th
64
Phủ Lý
Hưu trí
679
Nguyễn Văn Đ
85
Phủ Lý
Công nhân
680
Phạm Thị L
48
Phủ Lý
Nông dân
681
Phạm Thị Nh
71
Phủ Lý
Hưu trí
682
Tạ Thị Th
75
Phủ Lý
Hưu Trí
683
Trần Ngọc T
58
Phủ Lý
Công nhân
684
Trịnh Thị V
67
Phủ Lý
Hưu trí
685
Bùi Đức H
76
Phủ Lý
Hưu trí
686
Bùi Thị T
69
Phủ Lý
Hưu trí
687
Đào Thị Đ
58
Phủ Lý
Hưu trí
688
Đỗ Đức V
76
Phủ Lý
Hưu trí
689
Đỗ Duy L
49
Phủ Lý
Công nhân
690
Đỗ Minh T
69
Phủ Lý
Hưu Trí
691
Đoàn Thị T
78
Phủ Lý
Hưu Trí
692
Dương Thị L
71
Phủ Lý
Công nhân
693
Hà Thị B
68
Phủ Lý
Hưu trí
694
Lại Thị D
53
Phủ Lý
Hưu trí
695
Lại Thị X
67
Phủ Lý
Hưu Trí
696
Lê Thị H
76
Phủ Lý
Hưu trí
697
Lê Thị T
76
Phủ Lý
Hưu trí
698
Lương Thị Đ
73
Phủ Lý
Hưu trí
699
Mai Xuân Đ
60
Phủ Lý
Hưu trí
700
Ngô Thị D
63
Phủ Lý
Hưu Trí
701
Ngô Thị Th
57
Phủ Lý
Hưu trí
702
Nguyễn Thế B
46
Phủ Lý
Công nhân
703
Nguyễn Thị H
60
Phủ Lý
Hưu trí
704
Nguyễn Thị H
77
Phủ Lý
Hưu trí
705
Nguyễn Thị Ph
74
Phủ Lý
Hưu trí
706
Nguyễn Thị Th
58
Phủ Lý
Hưu trí
707
Nguyễn Tiến L
65
Phủ Lý
Công nhân
708
Nguyễn Văn V
79
Phủ Lý
Hưu trí
709
Phạm Thị Hồng Th
61
Phủ Lý
Hưu Trí
710
Phạm Thị L
55
Phủ Lý
Hưu Trí
711
Phạm Thị M
55
Phủ Lý
Hưu trí
712
Phan Thanh B
63
Phủ Lý
Hưu Trí
713
Thành Đăng K
82
Phủ Lý
Hưu trí
714
Thành Đăng T
59
Phủ Lý
Hưu trí
715
Thiệu Thị Th
61
Phủ Lý
Hưu trí
716
Trần Đình Th
68
Phủ Lý
Hưu trí
717
Trần Mạnh V
58
Phủ Lý
Hưu trí
718
Trần Ngọc N
75
Phủ Lý
Hưu trí
719
Trần Thị Đ
71
Phủ Lý
Hưu trí
720
Trần Thị Hà
76
Phủ Lý
Nông dân
721
Trần Thị L
74
Phủ Lý
Hưu Trí
722
Vũ Thị Hồng Nh
57
Phủ Lý
Hưu trí
723
Vũ Thị H
52
Phủ Lý
Hưu trí
724
Vũ Thị Kh
65
Phủ Lý
Hưu trí
725
Vũ Thị Ph
65
Phủ Lý
Công nhân
726
Vũ Thị X
62
Phủ Lý
Hưu trí
727
Vũ Thị Y
75
Phủ Lý
Công nhân
728
Bùi Thị Tuyết S
54
Phủ Lý
Công nhân
729
Trần Thị Ng
59
Phủ Lý
Hưu trí
730
Đỗ Duy Đ
65
Phủ Lý
Hưu trí
731
Trần Thị S
68
Phủ Lý
Hưu trí
 Thanh Liêm
732
Nguyễn Quang V
58
Thanh Liêm
Nông dân
733
Phạm Tiến H
64
Thanh Liêm
Hưu trí
734
Đỗ Văn Th
57
Thanh Liêm
Công nhân
735
Nguyễn Văn Q
49
Thanh Liêm
Nông dân
736
Nguyễn Thị T
56
Thanh Liêm
Công nhân
737
Quan Văn S
53
Thanh Liêm
Nông dân
738
Dương Thị Q
72
Thanh Liêm
Hưu trí
739
Dương Quốc H
61
Thanh Liêm
Nông dân
740
Dương Thị Q
65
Thanh Liêm
Công nhân
741
Hoàng Thị Ng
70
Thanh Liêm
Hưu trí
742
Nguyễn Thị B
70
Thanh Liêm
Nông dân
743
Trần Hữu L
74
Thanh Liêm
Nông dân
744
Lương Đình Đ
61
Thanh Liêm
Nông dân
745
Hà Ngọc Ch
66
Thanh Liêm
Hưu trí
746
Trịnh Thị Q
59
Thanh Liêm
Hưu trí
747
Phan Thị H
70
Thanh Liêm
Hưu trí
748
Trịnh Hữu Ng
56
Thanh Liêm
Nghề khác
749
Hoàng Thị Th
63
Thanh Liêm
Nông dân
750
Bùi Minh T
61
Thanh Liêm
Nông dân
751
Lê Minh G
65
Thanh Liêm
Hưu trí
752
Vũ Thị Nh
49
Thanh Liêm
Công nhân
753
Nguyễn Mạnh Th
50
Thanh Liêm
Nông dân
754
Vũ Thị T
63
Thanh Liêm
Nông dân
755
Trần Văn Th
58
Thanh Liêm
Nông dân
756
Nguyễn Thị M
65
Thanh Liêm
Nông dân
757
Hoàng Mạnh Th
71
Thanh Liêm
Hưu Trí
758
Nguyễn Văn T
75
Thanh Liêm
Hưu trí
759
Hoàng Thị O
44
Thanh Liêm
Nông dân
760
Ngô Thị Đ
68
Thanh Liêm
Hưu trí
761
Ngô Thị D
66
Thanh Liêm
Hưu Trí
762
Nguyễn Xuân Th
55
Thanh Liêm
Công nhân
763
Đào Xuân H
67
Thanh Liêm
Hưu trí
764
Nguyễn Đức C
78
Thanh Liêm
Hưu trí
765
Nguyễn Thị K
63
Thanh Liêm
Hưu Trí
766
Nguyễn Mạnh T
81
Thanh Liêm
Hưu Trí
767
Thái Thị K
50
Thanh Liêm
Hưu Trí
768
Nguyễn Hồng L
70
Thanh Liêm
Nông dân
769
Trịnh Thị K
76
Thanh Liêm
Nông dân
770
Trần Huy Th
66
Thanh Liêm
Hưu Trí
771
Trần Văn D
42
Thanh Liêm
Công nhân
772
Phạm Thị Q
59
Thanh Liêm
Hưu Trí
773
Lê Quang U
61
Thanh Liêm
Hưu Trí
774
Phạm Thị Đ
56
Thanh Liêm
Nông dân
775
Nguyễn Thị Kim D
60
Thanh Liêm
Nông dân
776
Phạm Ngọc N
57
Thanh Liêm
Nông dân
777
Nguyễn Thị Thanh X
48
Thanh Liêm
Nông dân
778
Phạm Thị T
64
Thanh Liêm
Hưu trí
779
Nguyễn Thị Tr
69
Thanh Liêm
Hưu Trí
780
Lê Thị T
61
Thanh Liêm
Nông dân
781
Phạm Văn Th
63
Thanh Liêm
Công nhân
782
Vũ Thị O
54
Thanh Liêm
Nông dân
783
Hoàng Thị Đ
54
Thanh Liêm
Nông dân
784
Nguyễn Văn H
68
Thanh Liêm 
Hưu Trí
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC BVĐK TỈNH
Nguyễn Văn Trung
TK. KHÁM BỆNH 
BV ĐA KHOA TỈNH HÀ NAM
BS. Phạm Văn Khiết
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS Hoàng Năng Trọng

File đính kèm:

  • docxluan_an_nghien_cuu_dac_diem_dich_te_lam_sang_benh_vong_mac_d.docx
  • docx02. Tom tat tieng viet (24 trang).docx
  • doc03. Tom tat luan an tieng anh (24 trang).doc
  • docThong tin ket luan moi cua luan an (tieng anh).doc
  • docxThong tin ket luan moi cua luan an (tieng viet).docx
  • docxTrich yeu luan an.docx