Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái và chức năng nhĩ trái bằng siêu âm tim đánh dấu mô ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim
Rung nhĩ (RN) là loạn nhịp thƣờng gặp trên lâm sàng, chiếm xấp xỉ 1/3
số bệnh nhân nhập viện do loạn nhịp [4], [51]. Khoảng 2,2 triệu ngƣời Mỹ và
4,5 triệu dân châu Âu bị rung nhĩ kịch phát hoặc mạn tính [33], [54]. Trong
20 năm qua, số bệnh nhân nhập viện do rung nhĩ tăng 60%. Tỉ lệ mắc rung
nhĩ ƣớc tính từ 1% đến 2% trong dân số chung và gia tăng theo tuổi với tỉ lệ
mắc bệnh thấp ở tuổi dƣới 60, tăng đến 8% ở tuổi trên 80. Tỉ lệ rung nhĩ cao
hơn ở nam giới so với nữ giới [33], [51], [55].
Bệnh nhân rung nhĩ ở bất kỳ tuổi nào cũng có nguy cơ đột quị tăng gấp
5 lần, ƣớc tính có 15% tất cả các đột qụy xảy ra ở ngƣời bị rung nhĩ. Mặt khác
đột quị ở bệnh nhân rung nhĩ có tỉ lệ tử vong cao hơn và để lại di chứng nặng
nề hơn so với các bệnh nhân đột quị không có rung nhĩ [33], [54]. Đột quị
trong rung nhĩ là do hiện tƣợng cục máu đông trong tiểu nhĩ trái hoặc nhĩ trái
bong ra, di chuyển theo dòng máu và gây tắc mạch máu não. Cơ chế hình
thành cục máu đông trong rung nhĩ đã đƣợc Virchow mô tả trong nghiên cứu
hơn 100 năm trƣớc [30], [152].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái và chức năng nhĩ trái bằng siêu âm tim đánh dấu mô ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 ĐỖ VĂN CHIẾN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG NHĨ TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ MẠN TÍNH KHÔNG DO BỆNH VAN TIM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 ĐỖ VĂN CHIẾN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG NHĨ TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ MẠN TÍNH KHÔNG DO BỆNH VAN TIM Chuyên ngành: NỘI KHOA Mã số: 9720107 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. PHẠM NGUYÊN SƠN HÀ NỘI - 2018 LỜI CẢM ƠN Để có được luận án như ngày hôm nay, tôi xin chân thành cảm ơn tới: Đảng ủy, Ban giám đốc, Phòng sau đại học Bệnh viện TƢQĐ 108 đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập, nghiên cứu. Lãnh đạo, chỉ huy Viện Tim mạch 108, Khoa Nội Tim mạch và Bộ môn Nội Tim mạch – là nơi tôi học tập và làm việc – đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi đƣợc thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án. PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn, ngƣời Thầy đã tận tình truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm thực hành và nghiên cứu, hƣớng dẫn tôi từng bƣớc chập chững trên con đƣờng thực hành lâm sàng và nghiên cứu khoa học. Những kiến thức và kinh nghiệm mà tôi học đƣợc sẽ luôn đƣợc ghi nhớ và áp dụng trong chẩn đoán và điều trị cho những bệnh nhân thân yêu của tôi. PGS.TS Vũ Điện Biên, TS. Phạm Thái Giang, TS Phạm Trƣờng Sơn – những ngƣời thầy đã giúp đỡ và chỉ bảo trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin đƣợc bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc tời toàn thể cán bộ, nhân viên Khoa Nội Tim mạch, Viện Tim mạch, những ngƣời đã luôn hỗ trợ và giúp đỡ tôi ngay từ những ngày đầu công tác tại Bệnh viện TƢQĐ 108 Xin bày tỏ sự biết ơn tới những bệnh nhân yếu quí, những ngƣời đã đóng góp thời gian và sức khỏe của mình giúp tôi hoàn thành luận án. Xin gửi lời cảm ơn đến cha mẹ, những ngƣời đã sinh thành và dƣỡng dục, vợ và các con của tôi, những ngƣời đã hy sinh thầm lặng để tôi có đƣợc ngày hôm nay. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiêu cứu có nguồn gốc rõ ràng và trung thực do chính tôi thực hiện, thu thập và xử lý và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào. Nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018 Tác giả luận án Đỗ Văn Chiến MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC ĐỒ THỊ ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 3 1.1. LÂM SÀNG, CƠ CHẾ BỆNH SINH, ĐẶC ĐIỂM VỀ HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG NHĨ TRÁI TRÊN SIÊU ÂM TRONG RUNG NHĨ KHÔNG DO BỆNH VAN TIM. ..................................................... 3 1.1.1. Định nghĩa .............................................................................................. 3 1.1.2. Phân loại ................................................................................................ 3 1.1.3. Nguyên nhân gây rung nhĩ ..................................................................... 4 1.1.3.1. Rung nhĩ hồi phục ................................................................................. 4 1.1.3.2. Rung nhĩ do bệnh van tim ..................................................................... 4 1.1.3.3. Rung nhĩ không do bệnh van tim ......................................................... 4 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của rung nhĩ............................................................... 5 1.1.4.1. Lý thuyết về ổ phát nhịp ngoại vị ........................................................ 5 1.1.4.2. Lý thuyết về vòng vào lại .................................................................... 5 1.1.5. Biến chứng của rung nhĩ ........................................................................ 6 1.1.6. Sự hình thành huyết khối do rung nhĩ ................................................... 7 1.1.7. Đánh giá nguy cơ tắc mạch trên lâm sàng ............................................. 9 1.1.8. Sự biến đổi cấu trúc và chức năng nhĩ trái trong rung nhĩ không do bệnh van tim ......................................................................... 11 1.1.8.1. Giải phẫu nhĩ trái ................................................................................. 11 1.1.8.2. Chức năng của nhĩ trái ........................................................................ 12 1.1.9. Biến đổi nhĩ trái do rung nhĩ ................................................................ 14 1.1.9.1. Biến đổi về điện học ............................................................................ 14 1.1.9.2. Biến đổi về cấu trúc ............................................................................. 15 1.1.9.3. Biến đổi về chức năng ......................................................................... 16 1.2. PHƢƠNG PHÁP SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ VÀ SIÊU ÂM QUA THỰC QUẢN TRONG ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG DO BỆNH VAN TIM .................................................... 18 1.2.1. Khái niệm về siêu âm tim và siêu âm đánh dấu mô ............................ 18 1.2.2. Sức căng .............................................................................................. 20 1.2.3. Tốc độ căng ......................................................................................... 20 1.2.4. Đánh giá kích thƣớc nhĩ trái ................................................................ 20 1.2.5. Đánh giá chức năng nhĩ trái ................................................................. 22 1.2.6. Đánh giá chức năng nhĩ trái bằng siêu âm đánh dấu mô ..................... 24 1.2.7. Siêu âm qua thực quản ......................................................................... 27 1.2.7.1. Hình thái nhĩ trái và tiểu nhĩ trái ........................................................ 27 1.2.7.2. Chẩn đoán và phân tầng nguy cơ huyết khối trong nhĩ trái và tiểu nhĩ trái ................................................................................... 28 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NHĨ TRÁI BẰNG SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG DO BỆNH VAN TIM ............... 30 1.3.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài .................................................... 30 1.3.1.1. Nghiên cứu về kích thƣớc nhĩ trái trong rung nhĩ ............................. 30 1.3.1.2. Nghiên cứu về chức năng nhĩ trái trong rung nhĩ.............................. 31 1.3.1.3. Nghiên cứu về mối liên quan giữa kích thƣớc, chức năng nhĩ trái và huyết khối trong tiểu nhĩ trái ....................................... 32 1.3.2. Nghiên cứu về hình thái và chức năng nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim ở Việt Nam ........................................ 34 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP ................................... 37 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 37 2.1.1.Tiêu chuẩn nhóm bệnh .......................................................................... 37 2.1.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ........................................................... 37 2.1.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .............................................................................. 37 2.1.2. Tiêu chuẩn nhóm chứng ...................................................................... 38 2.1.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ............................................................................ 38 2.1.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ .............................................................................. 39 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 39 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 39 2.2.2. Cỡ mẫu .................................................................................................... 39 2.2.3. Các bƣớc tiến hành .............................................................................. 39 2.2.3.1. Khám lâm sàng .................................................................................... 39 2.2.3.2. Khám cận lâm sàng ............................................................................. 40 2.2.3.3. Qui trình siêu âm tim qua thành ngực ................................................ 41 2.2.3.4. Qui trình siêu âm qua thực quản ........................................................ 48 2.2.3.5. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu .......................................... 53 2.3. Xử lý số liệu nghiên cứu ......................................................................... 56 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 58 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU ............................. 58 3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG NHĨ TRÁI Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ MẠN TÍNH KHÔNG DO BỆNH VAN TIM ...... 64 3.2.1. Đặc điểm hình thái nhĩ trái trên siêu âm tim qua thành ngực.............. 64 3.2.2. Đặc điểm chức năng nhĩ trái trên siêu âm tim đánh dấu mô ............... 67 3.2.3. Đặc điểm hình thái và chức năng tiểu nhĩ trái trên siêu âm qua thực quản ................................................................................ 70 3.3. LIÊN QUAN GIỮA CÁC CHỈ SỐ SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ VÀ THỰC QUẢN VỚI THANG ĐIỂM CHA2DS2-VASc, ÂM CUỘN TỰ NHIÊN VÀ HUYẾT KHỐI TIỂU NHĨ TRÁI ................... 72 3.3.1. Liên quan giữa các thông số siêu âm tim qua thành ngực và đánh dấu mô với thang điểm CHA2DS2-VASc .............................................. 72 3.3.2. Liên quan giữa các thông số siêu âm tim và đánh dấu mô với mức độ âm cuộn nhĩ trái .................................................................................. 75 3.3.3. Liên quan giữa các yếu tố lâm sàng, siêu âm qua thành ngực và đánh dấu mô với huyết khối tiểu nhĩ trái ............................................... 79 3.3.4. Phối hợp các yếu tố lâm sàng, môt số thông số siêu âm tim và chỉ số siêu âm đánh dấu mô trong dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái ....... 84 CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................... 89 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN TRONG NGHIÊN CỨU .. 89 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới ...................................................................... 89 4.1.2. Đặc điểm về lâm sàng ............................................................................ 91 4.1.3. Thang điểm CHADS2 và CHA2DS2-VASc .......................................... 92 4.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG NHĨ TRÁI Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ MẠN TÍNH KHÔNG CÓ BỆNH VAN TIM. ..... 94 4.2.1. Sự khác biệt về hình thái và chức năng nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ không van tim so với đối tƣợng không có bệnh tim mạch ...................................................................................................... 94 4.2.2. Đặc điểm hình thái và chức năng nhĩ trái trên siêu âm tim ở bệnh nhân rung nhĩ không van tim có suy tim ................................................ 97 4.2.3. Đặc điểm hình thái và chức năng nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ không van tim có bệnh tăng huyết áp ..................................................... 98 4.2.4. Đặc điểm hình thái và chức năng nhĩ trái theo tuổi trên siêu âm tim ở bệnh nhân rung nhĩ không van tim .................................................... 100 4.2.5. Đặc điểm hình thái và chức năng nhĩ trái trên siêu âm tim ở bệnh nhân rung nhĩ không van tim có bệnh đái tháo đƣờng ........................ 101 4.2.6. Đặc điểm hình thái và chức năng tiểu nhĩ trái trên siêu âm do rung nhĩ ........................................................................................................... 103 4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ THÔNG SỐ VÀ CHỈ SỐ SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ VÀ THỰC QUẢN VỚI THANG ĐIỂM CHA2DS2-VASc, ÂM CUỘN TỰ NHIÊN VÀ HUYẾT KHỐI TIỂU NHĨ TRÁI ....................................................................... 104 4.3.1. Liên quan giữa các thông số siêu âm tim về hình thái nhĩ trái với thang điểm CHA2DS2 - VASc ........................................................... 105 4.3.2. Liên quan giữa điểm các chỉ số chức năng nhĩ trái trên siêu âm đánh dấu mô với CHA2DS2-VASc .................................................... 107 4.3.3. Liên quan giữa các thông số và chỉ số siêu âm tim mức độ âm cuộn tự nhiên nhĩ trái trên siêu âm thực quản...................................... 110 4.3.3.1. Các yếu tố lâm sàng và mức độ âm cuộn tự nhiên .......................... 110 4.3.3.2. Liên quan giữa các chỉ số siêu âm tim về hình thái nhĩ trái với âm cuộn tự nhiên ................................................................................... 110 4.3.3.3. Liên quan giữa các thông số siêu âm tim đánh dấu mô về chức năng nhĩ trái với âm cuộn tự nhiên ....................................................... 111 4.3.3.4. Dự báo âm cuộn tự nhiên dựa trên siêu âm tim qua thành ngực .... 112 4.3.4.Mối liên quan giữa các thông số và chỉ số siêu âm tim về hinh thái và chức năng nhĩ trái với huyết khối tiểu nhĩ trái ................................ 113 4.3.4.1. Các yếu tố lâm sàng và huyết khối tiểu nhĩ trái .............................. 113 4.3.4.2. Các yếu tố siêu âm về hình thái nhĩ trái và huyết khối tiểu nhĩ trái ........................................................................................................... 114 4.3.4.3. Các chỉ số chức năng nhĩ trái trên siêu âm và HK TNT ................. 116 4.3.4.4. Dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không có bệnh van tim .......................................................................... 117 KẾT LUẬN ................................................................................................. 123 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 125 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU DANH MỤC VIẾT TẮT 2D, 3D : Hai chiều, ba chiều ACC : Trƣờng môn tim mạch Hoa Kỳ ACTN : Âm cuộn tự nhiên AHA : Hiệp hội Tim Hoa Kỳ ANP : Peptide lợi niệu nhĩ BMI : Chỉ số khối lƣợng cơ thể BSA : Diện tích da CHA2DS2-VASc : Thang điểm nguy cơ đột quị CHA2DS2-VASc CHADS2 : Thang điểm nguy cơ đột quị CHADS2 CV : Vận tốc dẫn truyền ĐMC : Động mạch chủ ĐTĐ : Đái tháo đƣờng ESC : Hội Tim mạch châu Âu HK : Huyết khối LAd : Đƣờng kính nhĩ trái theo chiều trƣớc - sau LAEF : Phân số làm rỗng nhĩ trái LAmax : Thể tích nhĩ trái lớn nhất LAmin : Thể tích nhĩ trái nhỏ nhất LASp : Đỉnh sức căng dƣơng nhĩ trái LASRc : Đỉnh tốc độ căng âm nhĩ t ... al (1998), "Transesophageal echocardiographic correlates of thromboembolism in high-risk patients with nonvalvular atrial fibrillation. The Stroke Prevention in Atrial Fibrillation Investigators Committee on Echocardiography", Ann Intern Med. 128(8), pp. 639-47. 157. Zapolski T, Wysokinski, A. (2006), "Influence of age of patients with atrial fibrillation on left atrium function", Wiad Lek. 59(5-6), pp. 346-51. 158. Zoni-Berisso M., Lercari F., Carazza T. et al (2014), Epidemiology of atrial fibrillation: European perspective, Clin Epidemiol. 2014;6:213-20. doi:10.2147/CLEP.S47385. MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Số bệnh án :.................. Ngày khám :.................. Họ tên.............................................. Tuổi:......... Nam Nữ Nghề nghiệp:........................................... Địa chỉ................................................................................................................. Số điện thoại : ................................ di động.......................................... Ngày vào viện ...../...../................. Ngày ra viện ....../........../........... HỎI BỆNH 1 LÝ DO VÀO VIỆN : Khó thở Đau ngực Trống ngực Phù Đau đầu Lý do khác :......................................................................................................... 2 TRIỆU CHỨNG CHỦ QUAN: 2.1 Yếu và mệt mỏi 2.2 Chán ăn Buồn nôn Đau bụng 2.3 Đau thắt ngực: Điển hình Không điển hình 2.4 Khó thở : Có Không 2.5 Phù : Chi Mặt Toàn thân 2.6 Ho : Ho về đêm Khan Đờm Ho ra máu 2.7 Đau tức vùng gan 2.8 Đau đầu : Có Không 2.9 Hoa mắt Chóng mặt 2.10 Trống ngực Cảm giác hụt hẫng 2.11 Các triệu chứng khác................................................................................... 3 TIỀN SỬ VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ: 3.1 Đái tháo đƣờng 3.2 Rối loạn chuyển hoá lipid 3.3 Bệnh thận 3.4 Thấp tim 3.5 Gout 3.6 Béo phì 3.7 Bệnh tim bẩm sinh 3.8 Bệnh van tim 3.9 Bệnh cơ tim 3.10 Tăng huyết áp Thời gian bị bệnh ............. 3.11 Nhồi máu cơ tim Thời gian bị bệnh ............. 3.12 Đột quị Thời gian bị bệnh ............. Di chứng 3.13 Hút thuốc lá .điếu/năm Uống rƣợu ..ml/tuần 3.14 Các bệnh khác............................................................................................ 3.15 Gia đình :..................................................................................................... 4. KHÁM: 4.1. Toàn thân : - Da và niêm mạc: - Phù : Nhiệt độ ........... - Tĩnh mạch cổ nổi: - Cân nặng..kg Chiều cao..m BMI - Các triệu chứng khác......................................................................................... 4.2. Tuần hoàn : - Mạch ngoại vi : tần số ...............ck/phút. HA:...................mmHG - Mỏm tim ở : Liên sƣờn ....................Đƣờng .................................................. Tim to Tần số : ........ ck/ phút Nhịp tim : Đều Không đều LNHT Ngựa phi Tạp âm :.......................................................................................................... Các triệu chứng khác........................................................................................... 4.3. Hô hấp : - Tần số hô hấp............ck/ phút. RRPN: Giảm Tại....................... - Ran Đặc điểm............................ Tại...................................................... - Tạp âm khác..................................................................................................... - Các triệu chứng khác........................................................................................ 4.4. Tiêu hoá : - Gan dƣới bờ sƣờn........cm mật độ.......................................................... - Các triệu chứng khác......................................................................................... 4.5. Tiết niệu: - Rung thận phải Rung thận trái - Điểm niệu quản đau : . - Các triệu chứng khác......................................................................................... 4.6. Thần kinh : - Liệt Mô tả. - 12 đôi dây thần kinh sọ................................................................................... - Hội chứng màng não 4.7.Các cơ quan khác: ....................................................................................... 4.8 Thang điểm nguy cơ CHADS2 và CHADS2- VASc: Yếu tố nguy cơ CHADS2 CHADS2- VASc Suy tim ứ huyết(1điểm) Tăng HA(1điểm) Tuổi ≥75 (1điểm) Đái tháo đƣờng (1 điểm) Tiền sử đột quị-TIA (2điểm) Bệnh mạch máu(1điểm) Tuối ≥65 (1 điểm) Giới nữ (1 điểm) Tổng cộng 5. CẬN LÂM SÀNG: 5.1. Xét nghiệm sinh hóa máu Các chỉ số Kết quả Các chỉ số Kết quả Glucose HDL-C Ure LDL-C Creatinine ProBNP SGOT Hs-CRP SGPT Na A.uric K Cholesterol Ca Triglycerid 5.2. Xét nghiệm huyết học Các chỉ số Kết quả Các chỉ số Kết quả Hồng cầu Fibrinogen Hemoglobin Prothrombin Hematocrit INR Bạch cầu TSH Neutrofils FT4 Tiểu cầu 5.3. Điện tim: Rung nhĩ................ Tần số ..............................Trục.................... Dày nhĩ T Dày nhĩ P Dày 2 nhĩ Dày thất T Dày thất P Dày hai thất ST : chênh lên Chênh xuống Bình thƣờng Q: bình thƣờng sâu rộng Các rối loạn khác............................................................................................... 5.4. Xquang : Phù phế nang Phù tổ chức kẽ Tái phân phối máu vùng trên của phổi Chỉ số tim / lồng ngực 0,..... Cung động mạch chủ vồng Nhận xét khác .................................................................................................... 6. SIÊU ÂM TIM 6.1. Siêu âm tim qua thành ngực: Ngày làm siêu âm : ...../....../20 ĐM C LAn Dd Ds Vách liên thất Thành sau TT CO CI E-VLT T.Tr T.Th T.Tr T.Th RV EDV ESV SV FS EF MVCf ET LVM LVMI LAd Đánh giá chức năng nhĩ trái - Diện tích nhĩ trái 4 buồng A1..cm2 - Diện tích nhĩ trái 2 buồng A2..cm2 - Đk nhĩ trái 4 buồng hoặc 2 buồng(L):..(cm) - Thể tích nhĩ trái: LAV=[(0,85)x (A1) x(A2)]/L (cm3) - Chỉ số thể tích nhĩ trái LAVI=LAV/BSA..(cm3/m2) - Thể tích nhĩ trái lớn nhất LAVmax (4 buồng)..cm3 - Thể tích nhĩ trái nhỏ nhất LAVmin (4 buồng)..cm3 - Thể tích làm rỗng nhĩ trái: LAVempty = LAVmax – LAVmin..cm3 - Phân số làm rỗng nhĩ trái: LAEF = (LAVmax- LAVmin)/LAVmax..(%) 6.2. Siêu âm qua thực quản: Ngày làm siêu âm : ...../....../20.. HR ...../ph Thông số Kết quả Đơn vị Chiều dài tiểu nhĩ trái cm Chiều rộng lỗ vào tiểu nhĩ trái cm Diện tích tiểu nhĩ trái cm2 Thể tích tiểu nhĩ trái cm3 Phân số co hồi tiểu nhĩ trái % Tốc độ dòng máu tối đa TNT cm/s Tốc độ dòng máu tối đa TNT trƣớc QRS cm/s Inflow tối đa tiểu nhĩ trái cm/s Inflow tối đa TNT trƣớc QRS cm/s Âm cuộn tự nhiên Huyết khối cm 6.3 Siêu âm đánh dấu mô nhĩ trái: Ngày siêu âm : ...../....../20... HR ...../ph Chỉ số LASp LASRr LASRc Kết quả (4 buồng) Chỉ số LASp LASRr LASRc Kết quả (2 buồng) 6. CHẨN ĐOÁN: 7. ĐIỀU TRỊ: BẢNG DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU (Thời gian từ tháng 11/2013 đến tháng 12/2016) Tên đề tài “Nghiên cứu đặc điểm hình thái và chức năng nhĩ trái bằng siêu âm tim đánh dấu mô ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim” Thực hiện: Bác sỹ Đỗ Văn Chiến Đối tƣợng nghiên cứu: 183 bệnh nhân đƣợc sắp xếp theo thứ tự vần ABC. STT Họ và tên Tuổi Giới Ngày vào viện Số bệnh án 1 A Son 65 Nam 29/4/2015 13409 2 Bùi Diệu C 70 Nam 18/3/2016 7780 3 Bùi Quang C 67 Nam 8/4/2015 22167 4 Bùi Quang H 70 Nam 21/7/2015 20312 5 Bùi Văn K 53 Nam 1/6/2016 130 6 Bùi Văn Q 75 Nam 4/9/2016 10642 7 Bùi Xuân T 66 Nam 4/12/2013 37445 8 Chu Văn U 65 Nam 21/9/2015 27541 9 Đặng Bá T 90 Nam 11/3/2015 32784 10 Đặng Đình H 58 Nam 30/7/2015 21588 11 Đặng Đức O 89 Nam 18/10/2015 30794 12 Đặng Hồng S 75 Nam 28/12/2015 39407 13 Đặng Ngọc L 65 Nam 4/4/2016 9920 14 Đặng Thị B 66 Nữ 8/2/2015 21797 15 Đặng Thị L 65 Nữ 28/8/2015 25044 16 Đặng Văn C 81 Nam 13/11/2015 34069 17 Đặng Văn N 29 Nam 2/4/2016 793 18 Đặng Xuân M 84 Nam 3/4/2016 6108 19 Đào Đức V 62 Nam 30/7/2015 21568 20 Đào Trọng U 86 Nam 14/5/2016 15340 21 Đào Văn S 84 Nam 31/7/2015 21685 22 Đào Xuân H 73 Nam 18/11/2013 35524 23 Đinh Xuân P 58 Nam 7/1/2015 17897 24 Đỗ Danh D 67 Nam 29/4/2016 13420 STT Họ và tên Tuổi Giới Ngày vào viện Số bệnh án 25 Đỗ Đức H 76 Nam 3/2/2016 5864 26 Đỗ Hữu Việt H 55 Nam 11/3/2015 32774 27 Đỗ Thị C 72 Nữ 23/10/2015 31574 28 Đỗ Thị H 60 Nữ 20/10/2015 31057 29 Đỗ Thị L 57 Nữ 17/9/2015 27186 30 Đỗ Văn M 53 Nam 28/8/2015 25046 31 Đỗ Văn V 83 Nam 20/12/2015 38357 32 Dƣơng Công T 80 Nam 3/4/2016 6114 33 Dƣơng Hồng L 68 Nam 14/10/2015 30382 34 Dƣơng Tiến D 61 Nam 10/6/2015 29440 35 Hà Đình V 76 Nam 29/7/2015 21407 36 Hồ L 40 Nam 17/8/2015 11037 37 Hồ Minh Đ 71 Nam 23/7/2015 20748 38 Hoàng Văn K 81 Nam 4/12/2016 11320 39 Hoàng Văn X 84 Nữ 21/12/2015 38505 40 Lã Thị M 69 Nữ 24/3/2016 8571 41 Lã Văn D 73 Nam 11/3/2015 32877 42 Lê B 87 Nam 24/12/2015 39034 43 Lê Bá C 78 Nam 12/10/2015 37357 44 Lê Chính Q 76 Nam 30/9/2015 28800 45 Lê Đình T 77 Nam 30/11/2015 35695 46 Lê K 58 Nam 20/11/2015 35108 47 Lê Khắc Ổn 58 Nam 31/7/2015 21725 48 Lê Ngọc T 75 Nam 24/11/2015 35371 49 Lê Quang T 79 Nam 29/3/2016 9210 50 Lê Sỹ N 71 Nam 19/8/2015 23986 51 Lê Thị L 77 Nữ 28/2/2016 1400 52 Lê Thị O 76 Nữ 18/2/2016 4207 53 Lê Thị S 83 Nữ 12/1/2015 36241 54 Lê Thị T 57 Nữ 9/10/2015 26333 55 Lê Tiến T 77 Nam 25/9/2015 28166 56 Lê Văn N 88 Nam 3/6/2016 6175 STT Họ và tên Tuổi Giới Ngày vào viện Số bệnh án 57 Lê Văn P 67 Nam 21/10/2015 12493 58 Lê Văn T 71 Nam 8/3/2015 21828 59 Lê Viết B 59 Nam 16/12/2013 38791 60 Lê Xuân Hiền 65 nam 29/7/2015 10442 61 Lƣơng Hữu L 67 Nam 25/9/2015 28172 62 Lƣơng Sỹ P 84 Nam 21/9/2015 27522 63 Lƣơng Thị H 73 Nữ 22/2/2016 4455 64 Lƣu Khắc S 67 Nam 12/9/2015 37263 65 Lƣu Thị C 59 Nữ 9/10/2015 26366 66 Lƣu Thị V 68 Nữ 26/2/2016 5227 67 Mai D 73 Nam 25/8/2015 24704 68 Ngô Thi D 87 Nữ 3/2/2016 5748 69 Ngô Thị T 74 Nữ 6/12/2013 37674 70 Ngô Tuấn D 71 Nam 17/9/2015 27227 71 Nguyễn Anh N 69 Nam 10/10/2015 29933 72 Nguyễn Bá H 66 Nam 5/12/2013 37581 73 Nguyễn Công K 72 Nam 21/8/2015 24259 74 Nguyễn Đại T 79 Nam 15/12/2015 37797 75 Nguyễn Đăng X 82 Nam 15/11/2015 34182 76 Nguyễn Đình C 68 Nam 17/5/2016 15374 77 Nguyễn Đình S 78 Nam 23/9/2015 27895 78 Nguyễn Đức T 65 Nam 9/9/2015 26211 79 Nguyễn Đức T 84 Nam 3/1/2016 5628 80 Nguyễn Duy L 65 Nam 10/5/2015 29210 81 Nguyễn Hữu B 68 Nam 3/9/2016 6716 82 Nguyễn Hữu V 65 Nam 5/9/2016 14587 83 Nguyễn Khắc H 58 Nam 23/8/2015 24385 84 Nguyễn Kim C 52 Nam 20/11/2015 17484 85 Nguyễn Mạnh H 68 Nam 8/10/2015 22902 86 Nguyễn Mạnh T 49 Nam 23/12/2013 39477 87 Nguyễn Minh T 76 Nam 11/6/2015 33281 88 Nguyễn Ngọc G 62 Nữ 12/4/2015 36647 STT Họ và tên Tuổi Giới Ngày vào viện Số bệnh án 89 Nguyễn Nhƣ D 74 Nam 17/9/2015 2722 90 Nguyễn Phƣơng M 55 Nam 17/9/2015 16214 91 Nguyễn Quốc N 76 Nam 26/2/2016 5219 92 Nguyễn Thế B 58 Nam 10/12/2015 30039 93 Nguyễn Thị D 52 Nữ 9/8/2015 26064 94 Nguyễn Thị Đ 85 Nữ 24/9/2015 28136 95 Nguyễn Thi H 80 Nữ 7/1/2015 17874 96 Nguyễn Thị K 74 Nữ 2/2/2015 1072 97 Nguyễn Thị K 80 Nữ 3/3/2016 5878 98 Nguyễn Thị L 55 Nữ 15/9/2015 26866 99 Nguyễn Thị L 64 Nữ 27/10/2015 31941 100 Nguyễn Thi N 82 Nữ 30/11/2015 36211 101 Nguyễn Thị P 66 Nữ 29/10/2015 32321 102 Nguyễn Thị T 73 Nữ 16/11/2015 34222 103 Nguyễn Thị T 85 Nữ 13/11/2015 34111 104 Nguyễn Thị T 53 Nữ 22/3/2016 1944 105 Nguyễn Tiến C 62 Nam 28/2/2016 5299 106 Nguyễn Tiến H 82 Nam 11/4/2015 32987 107 Nguyễn Tiến T 58 Nam 9/8/2015 26122 108 Nguyễn Trọng H 63 Nam 24/11/2015 35318 109 Nguyễn Trọng L 84 Nam 28/10/2015 32089 110 Nguyễn Trọng T 65 Nam 13/8/2015 23312 111 Nguyễn Trọng T 51 Nam 11/9/2015 13703 112 Nguyễn Văn H 56 Nam 12/2/2015 15460143 113 Nguyễn Văn H 65 Nam 22/8/2015 24337 114 Nguyễn Văn H 55 Nam 14/11/2015 34159 115 Nguyễn Văn N 57 Nam 13/10/2015 30325 116 Nguyễn Văn P 68 Nam 26/6/2015 17330 117 Nguyễn Văn Q 70 Nam 11/4/2015 32977 118 Nguyễn Văn S 53 Nam 12/10/2015 37337 119 Nguyễn Văn T 53 Nam 8/4/2015 22071 120 Nguyễn Văn V 79 Nam 26/8/2015 24873 STT Họ và tên Tuổi Giới Ngày vào viện Số bệnh án 121 Nguyễn Văn V 76 Nam 31/10/2015 32495 122 Nguyễn Vũ T 70 Nam 13/11/2015 34105 123 Nguyễn Xuân H 73 Nam 11/5/2015 33166 124 Nguyễn Xuân K 61 Nam 30/11/2015 36006 125 Phạm Danh K 76 Nam 4/7/2016 10485 126 Phạm Hồng D 63 Nam 10/7/2015 29679 127 Phạm N 69 Nam 28/10/2015 32070 128 Phạm Ngọc B 70 Nam 29/3/2016 9203 129 Phạm Quốc C 53 Nam 10/1/2015 16471 130 Phạm Thị D 84 Nữ 3/1/2016 5683 131 Phạm Thị Đ 72 Nữ 3/12/2013 36508 132 Phạm Thị H 67 Nữ 8/3/2015 21945 133 Phạm Thị L 84 Nữ 8/8/2015 10744 134 Phạm Thị L 65 Nữ 30/12/2015 39575 135 Phạm Thị T 70 Nữ 17/7/2015 20103 136 Phạm Văn C 60 Nam 8/2/2015 21810 137 Phạm Văn D 73 Nam 10/5/2015 29276 138 Phạm Văn L 73 Nam 4/2/2015 9380 139 Phan Thị T 70 Nam 8/7/2015 22583 140 Phan Văn T 47 Nam 17/11/2015 34659 141 Phí Mạnh L 57 Nam 27/10/2015 16984 142 Phùng Thị H 58 Nữ 9/11/2015 26509 143 Thân Nhân L 61 Nam 14/9/2015 26678 144 Trần Bá D 59 Nam 21/9/2015 27589 145 Trần Công N 67 Nam 26/6/2015 17314 146 Trần Đình T 73 Nam 16/8/2015 23537 147 Trần Đức T 85 Nam 3/4/2016 6016 148 Trần Hữu B 74 Nam 28/2/2016 1394 149 Trần Liêm K 81 Nam 14/6/2016 9851 150 Trần Nguyên N 69 Nam 16/3/2016 7494 151 Trần Quang C 75 Nam 11/4/2015 33041 152 Trần Quang L 81 Nam 10/9/2015 29873 STT Họ và tên Tuổi Giới Ngày vào viện Số bệnh án 153 Trần Quốc B 70 Nam 17/7/2015 19833 154 Trần Quốc C 78 Nam 16/12/2013 38739 155 Trần T 78 Nam 11/2/2015 32713 156 Trần Thị L 51 Nữ 8/1/2015 21778 157 Trần Thị L 58 Nữ 15/9/2015 11985 158 Trần Thị L 67 Nữ 13/11/2015 34075 159 Trần Thị N 74 Nữ 7/6/2015 18586 160 Trần Thị P 79 Nữ 12/3/2015 36489 161 Trần Thu N 61 Nam 27/10/2015 31991 162 Trần Trọng C 74 Nam 28/8/2015 25058 163 Trần Văn C 84 Nam 8/8/2015 22612 164 Trần Văn H 59 Nam 27/7/2015 20979 165 Trần Văn P 72 Nam 28/3/2016 8833 166 Trịnh Bá Khoa 60 Nam 28/10/2015 32185 167 Trƣơng Thế H 66 Nam 8/11/2015 22931 168 Trƣơng Văn Đ 66 Nam 30/3/2016 9282 169 Vi Đình H 61 Nam 19/8/2015 24040 170 Vi Đồng T 84 Nam 27/10/2015 32007 171 Vi Thị N 76 Nữ 21/10/2015 31367 172 Vũ Đình P 63 Nam 17/8/2015 23599 173 Vũ Ngọc B 84 Nữ 11/12/2015 33997 174 Vũ Quang T 78 Nam 24/8/2015 24568 175 Vũ Thái Đ 59 Nam 11/10/2015 33707 176 Vũ Thị H 66 Nữ 9/7/2015 25846 177 Vũ Thị T 57 Nữ 8/7/2015 22587 178 Vũ Văn D 84 Nam 13/1/2016 1291 179 Vũ Văn M 51 Nam 13/11/2015 34057 180 Vũ Văn T 73 Nam 14/8/2015 23477 181 Vũ Văn T 55 Nam 4/5/2016 10002 182 Vũ Văn V 83 Nam 18/8/2015 23921 183 Vũ Xuân T 74 Nam 17/5/2016 15644
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_hinh_thai_va_chuc_nang_nhi_trai.pdf
- Luan an tom tat (Anh).pdf
- Luan an tom tat (Viet).pdf
- TRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.docx