Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng - Cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị lymphôm hốc mắt
Lymphôm là những bệnh lý ác tính do sự tăng sinh không kiểm soát
được của các tế bào dòng lymphô. Bệnh lý này có thể xảy ra ở hạch
lymphô (lymphôm tại hạch), cũng có thể phát sinh ở những mô lymphô
ngoài hạch (lymphôm ngoài hạch). Lymphôm được chia làm 2 nhóm chính:
lymphôm không Hodgkin và lymphôm Hodgkin. Trong đó, các lymphôm
ngoài hạch chiếm khoảng 25% - 50% các lymphôm không Hodgkin, và
khoảng 2% - 5% các lymphôm Hodgkin[3]. Theo ghi nhận tại bệnh viện
Ung bướu TP. Hồ Chí Minh, năm 2010, lymphôm xếp hàng thứ 10 trong 10
loại ung thư thường gặp, với xuất độ lymphôm không Hodgkin khoảng
2,9/100.000 dân, và bệnh Hodgkin là 0,3/100.000 dân[3]. Theo Học viện
Nhãn khoa Mỹ[29], tần suất mắc bệnh của lymphôm không Hodgkin hốc
mắt tăng dần mỗi năm. Tại Đan Mạch, theo Sjo (2008)[125], tần suất mắc
bệnh lymphôm ở hốc mắt tăng nhanh trong thời gian từ 1980 đến năm 2005
với tỷ lệ trung bình 3,4%/năm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng - Cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị lymphôm hốc mắt
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHẠM TRUNG HIẾU NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG - CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LYMPHÔM HỐC MẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHẠM TRUNG HIẾU NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG - CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LYMPHÔM HỐC MẮT Chuyên ngành: Nhãn khoa Mã số: 62720157 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. LÊâ MINH THÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016 I LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khác. Nguyễn Phạm Trung Hiếu II MỤC LỤC Trang Lời cam đoan I Mục lục II Danh mục các chữ viết tắt IV Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh VII Danh mục các bảng IX Danh mục các biểu đồ XII Danh mục các hình XIII MỞ ĐẦU 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 1.1. Lymphôm hốc mắt 4 1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước 34 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 38 2.1. Đối tượng nghiên cứu 38 2.2. Phương pháp nghiên cứu 38 2.3. Phương tiện nghiên cứu 39 2.4. Nội dung và quy trình nghiên cứu 40 2.5. Thu thập số liệu 55 2.6. Thống kê và xử lý số liệu 60 Chương 3: KẾT QUẢ 61 3.1. Các đặc điểm dịch tễ 61 3.2. Các đặc điểm khởi phát bệnh 62 III 3.3. Các đặc điểm lâm sàng 65 3.4. Các đặc điểm hình ảnh học trên CT scan/MRI 68 3.5. Đặc điểm giải phẫu bệnh và phân loại 72 3.6. Các đặc điểm đánh giá giai đoạn và tiên lượng 75 3.7. Điều trị 79 Chương 4: BÀN LUẬN 98 4.1. Các đặc điểm dịch tễ 98 4.2. Các đặc điểm khởi phát bệnh 99 4.3. Các đặc điểm lâm sàng 101 4.4. Các đặc điểm hình ảnh học trên CT scan/MRI 105 4.5. Đặc điểm giải phẫu bệnh và phân loại 107 4.6. Các đặc điểm đánh giá giai đoạn và tiên lượng 110 4.7. Điều trị 116 KẾT LUẬN 131 KIẾN NGHỊ 134 DANH MỤC CÁC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO i Mẫu phiếu thu thập dữ liệu Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu IV DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt MSNC Mã số nghiên cứu NST Nhiễm sắc thể Tiếng Anh AAO American Academy of Ophthalmology Học viện Nhãn khoa Hoa Kỳ CD Cluster of Differentiation Đám biệt hoá CLL Chronic Lymphocytic Lymphoma Lymphôm lymphô bào mạn tính CT scan Computer Tomography scanner Chụp cắt lớp điện toán DNA Deoxyribonucleic acid DLBCL Diffuse Large B-Cell Lymphoma Lymphôm lan toả tế bào B lớn ECOG Eastern Cooperative Oncology Group Hội Ung thư học Hợp tác các nước phương Tây EMZL Extranodal Marginal Zone Lymphoma Lymphôm ngoài hạch vùng rìa FISH Fluorescence In Situ Hybridization Kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ FL Follicular Lymphoma Lymphôm dạng nang V FNAB Fine-Needle Aspiration Biopsy Sinh thiết chọc hút bằng kim nhỏ HE Hematoxylin Eosin IPI International Prognostic Index Chỉ số tiên lượng quốc tế IWG International Working Group Nhóm Thực hành Quốc tế LCA Leukocyte Common Antigen Kháng nguyên bạch cầu LDH Lactate Dehydrogenase LPL Lymphoplasmacytic Lymphoma Lymphôm tương bào lymphô MALT Mucosa-associated lymphoid tissue Mô lymphô ở niêm mạc MCL Mantle Cell Lymphoma Lymphôm tế bào áo nang MRI Magnetic Resonance Imaging Hình ảnh cộng hưởng từ PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi trùng hợp PET scan Positron Emission Tomography scanner Chụp cắt lớp phát xạ hạch nhân PIT Prognostic Index for T-cell Lymphoma Chỉ số tiên lượng cho lymphôm tế bào T REAL Revised European – American Lymphoma Phân loại lymphôm Aâu – Mỹ điều chỉnh VI SLL Small Lymphocytic Lymphoma Lymphôm lymphô bào nhỏ WF Working Formulation Phân loại Thực hành WHO World Health Organisation Tổ chức Y tế Thế giới VII BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH Bệnh bạch cầu Leukemia Bệnh Hodgkin Hodgkin’s Disease Bệnh y trạng Stable disease Bệnh tiến triển Progressive disease Chỉ số hoạt động cơ thể ECOG ECOG Performance Status Score Chỉ số tiên lượng quốc tế International Prognostic Index Đám biệt hoá Cluster of differentiation Đáp ứng hoàn toàn Complete response Đáp ứng một phần Partial response Điều trị ngắm trúng đích Targeted therapy Độ ác cao High grade Độ ác thấp Low grade Độ ác trung bình Intermediate grade Hoá mô miễn dịch Immunohistochemistry Hoá trị Chemotherapy Kháng thể đơn dòng Monoclonal Antibody Lymphôm dạng nang Follicular lymphoma Lymphôm diễn tiến chậm Indolent lymphoma Lymphôm diễn tiến nhanh Aggressive lymphoma Lymphôm Hodgkin Hodgkin’s lymphoma Lymphôm không Hodgkin Non-Hodgkin’s lymphoma Lymphôm lan toả tế bào B lớn Diffuse large B-cell lymphoma VIII Lymphôm loại lymphô bào nhỏ Small lymphocytic lymphoma Lymphôm loại tương bào lymphô Lymphoplasmacytic lymphoma Lymphôm MALT tế bào B Mucosa-associated lymphoid tissue B-cell lymphoma Lymphôm ngoài hạch Extranodal lymphoma Lymphôm tại hạch Nodal lymphoma Lymphôm tế bào T ngoại biên Peripheral T-cell lymphoma Lymphôm tế bào áo nang Mantle cell lymphoma Sống không bệnh Disease – free Survival Sống toàn bộ Overall Survival Xạ trị Radiotherapy IX DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1 Các đột biến gen sinh bệnh của một số lymphôm thường gặp ở hốc mắt. 9 1.2 Phân loại REAL/WHO (2008) của lymphôm không Hodgkin. 19 1.3 Chẩn đoán hoá mô miễn dịch của một số loại lymphôm dòng tế bào B ở hốc mắt. 23 1.4 Bảng kết quả điều trị theo nhóm nguy cơ. 30 2.1 Bảng phân loại thực hành (WF). 42 2.2 Bảng xếp giai đoạn Ann Arbor. 44 2.3 Chỉ số tiên lượng quốc tế (IPI) dành cho lymphôm dòng tế bào B. 45 2.4 Chỉ số tiên lượng cho lymphôm dòng tế bào T. 46 2.5 Chỉ số hoạt động cơ thể theo ECOG. 46 3.1 Các dấu hiệu khởi phát của bệnh. 63 3.2 Các triệu chứng đi kèm với dấu hiệu khởi phát. 63 3.3 Tương quan giữa dấu hiệu khởi phát bệnh và khối u hốc mắt khám được trên lâm sàng. 66 3.4 Vị trí khối u hốc mắt trên lâm sàng. 67 3.5 Vị trí khối u hốc mắt trên CT scan/MRI 69 3.6 Sự khác biệt trong xác định vị trí u giữa khám lâm sàng và CT scan/MRI 70 X 3.7 Các đặc điểm khác của lymphôm hốc mắt trên CT scan/MRI 71 3.8 Phân loại lymphôm theo giải phẫu bệnh nhuộm HE. 72 3.9 Phân loại lymphôm theo REAL/WHO. 73 3.10 Tương quan giải phẫu bệnh giữa WF và REAL/WHO. 74 3.11 Chỉ số hoạt động cơ thể theo ECOG. 76 3.12 Đánh giá giai đoạn theo Ann Arbor. 77 3.13 Xếp giai đoạn theo Ann Arbor của từng loại lymphôm theo phân loại REAL/WHO. 77 3.14 Chỉ số tiên lượng. 78 3.15 Chỉ số tiên lượng của từng loại lymphôm theo REAL/WHO. 78 3.16 Các phác đồ hoá trị trong điều trị lymphôm hốc mắt. 79 3.17 Các phác đồ hoá trị trong điều trị từng loại lymphôm. 80 3.18 Các phác đồ hoá trị trong điều trị theo giai đoạn bệnh. 80 3.19 Tỷ lệ đáp ứng điều trị hoá trị theo tiêu chuẩn IWG. 84 3.20 Phân tích đơn biến các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn của điều trị hoá trị. 85 3.21 Tỷ lệ đáp ứng điều trị ban đầu theo tiêu chuẩn IWG. 89 3.22 Tình trạng cuối của bệnh nhân lymphôm hốc mắt. 90 3.23 Tương quan giữa tình trạng cuối và các nhóm lymphôm theo phân loại REAL/WHO. 90 3.24 Tương quan giữa giai đoạn bệnh và tình trạng cuối của bệnh nhân lymphôm hốc mắt. 91 3.25 Phân tích đơn biến các yếu tố ảnh hưởng sống còn toàn bộ. 93 XI 3.26 Phân tích đơn biến các yếu tố ảnh hưởng sống còn không bệnh. 95 4.1 Đặc điểm về tuổi qua các nghiên cứu. 98 4.2 Đặc điểm về giới qua các nghiên cứu. 99 4.3 Đặc điểm các dấu hiệu khởi phát trong các nghiên cứu. 100 4.4 Thời gian phát hiện bệnh qua các nghiên cứu. 101 4.5 Đặc điểm mắt bị bệnh qua các nghiên cứu. 102 4.6 Tần suất dấu hiệu u hốc mắt sờ chạm qua dấu hiệu khởi phát và qua khám lâm sàng trong các nghiên cứu. 103 4.7 Các triệu chứng lâm sàng khác qua các nghiên cứu. 105 4.8 Đặc điểm CT scan/MRI của lymphôm hốc mắt qua các nghiên cứu. 106 4.9 Các loại lymphôm theo phân loại REAL/WHO trong các nghiên cứu. 109 4.10 Chỉ số hoạt động cơ thể ECOG qua các nghiên cứu. 111 4.11 Giai đoạn bệnh lymphôm qua các nghiên cứu. 113 4.12 Các biến chứng sớm của xạ trị qua các nghiên cứu. 118 4.13 Các biến chứng muộn của xạ trị qua các nghiên cứu. 118 4.14 Kết quả điều trị xạ trị đơn thuần qua các nghiên cứu. 122 4.15 Kết quả điều trị ban đầu của lymphôm hốc mắt qua các nghiên cứu. 123 4.16 Tình trạng cuối của lymphôm hốc mắt qua các nghiên cứu. 127 4.17 Tỷ lệ sống còn toàn bộ và sống còn không bệnh 5 năm của lymphôm hốc mắt qua các nghiên cứu. 128 XII DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1 Phân bố bệnh theo nhóm tuổi. 61 3.2 Phân bố bệnh theo giới. 62 3.3 Phân bố bệnh theo nhóm thời gian phát hiện bệnh. 64 3.4 Phân bố tần suất mắt bị bệnh. 65 3.5 Tần suất số chu kỳ hoá trị theo loại lymphôm. 81 3.6 Tần suất số chu kỳ hoá trị theo giai đoạn bệnh. 81 3.7 Tần suất trường hợp theo thời gian bắt đầu đáp ứng với điều trị hoá trị của từng loại lymphôm. 86 3.8 Tần suất trường hợp theo thời gian đáp ứng hoàn toàn với điều trị hoá trị của từng loại lymphôm. 87 3.9 Tương quan thời gian bắt đầu đáp ứng và thời gian đáp ứng hoàn toàn trong điều trị hoá trị. 88 3.10 Sơ đồ Kaplan-Meier biểu diễn tỷ lệ sống còn toàn bộ của lymphôm hốc mắt. 92 3.11 Sơ đồ Kaplan-Meier biểu diễn tỷ lệ sống còn toàn bộ của các loại lymphôm theo phân loại REAL/WHO. 94 3.12 Sơ đồ Kaplan-Meier biểu diễn tỷ lệ sống còn không bệnh của lymphôm hốc mắt. 95 3.15 Sơ đồ Kaplan-Meier biểu diễn tỷ lệ sống còn không bệnh của các loại lymphôm theo phân loại REAL/WHO. 97 XIII DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1 Mặt cắt trán (60µm) của hốc mắt phải ở vùng hậu cầu 5 1.2 Triệu chứng lâm sàng của lymphôm hốc mắt. 11 1.3 Hình ảnh CT scan của lymphôm hốc mắt. 12 1.4 Hình ảnh MRI của lymphôm hốc mắt. 13 1.5 Hình ảnh CT scan của u giả do viêm ở hốc mắt. 14 1.6 Hình ảnh giải phẫu bệnh của u giả viêm. 14 1.7 Hình ảnh giải phẫu bệnh của tăng sản mô lymphô lành. 16 1.8 Lymphôm dạng nang. 24 1.9 Lymphôm tế bào T ngoại biên ở hốc mắt. 26 2.1 Sơ đồ tóm tắt quy trình nghiên cứu. 40 1 MỞ ĐẦU Lymphôm là những bệnh lý ác tính do sự tăng sinh không kiểm soát được của các tế bào dòng lymphô. Bệnh lý này có thể xảy ra ở hạch lymphô (lymphôm tại hạch), cũng có thể phát sinh ở những mô lymphô ngoài hạch (lymphôm ngoài hạch). Lymphôm được chia làm 2 nhóm chính: lymphôm không Hodgkin và lymphôm Hodgkin. Trong đó, các lymphôm ngoài hạch chiếm khoảng 25% - 50% các lymphôm không Hodgkin, và khoảng 2% - 5% các lymphôm Hodgkin[3]. Theo ghi nhận tại bệnh viện Ung bướu TP. Hồ Chí Minh, năm 2010, lymphôm xếp hàng thứ 10 trong 10 loại ung thư thường gặp, với xuất độ lymphôm không Hodgkin khoảng 2,9/100.000 dân, và bệnh Hodgkin là 0,3/100.000 dân[3]. Theo Học viện Nhãn khoa Mỹ[29], tần suất mắc bệnh của lymphôm không Hodgkin hốc mắt tăng dần mỗi năm. Tại Đan Mạch, theo Sjo (2008)[125], tần suất mắc bệnh lymphôm ở hốc mắt tăng nhanh trong thời gian từ 1980 đến năm 2005 với tỷ lệ trung bình 3,4%/năm. Lymphôm hốc mắt có các triệu chứng lâm sàng cũng như hình ảnh học không đặc hiệu, cần chẩn đoán phân biệt với một số bệnh lý khác ở hốc mắt, như u giả do viêm, viêm tổ chức hốc mắt, tăng sản mô lymphô lành tính[29],[35],[58],[86],[155]. Chẩn đoán giải phẫu bệnh, giúp xác định loại tổn thương mô học, và phân loại mô học của bệnh, cũng thường gặp nhiều khó khăn. Sự phát triển trong chẩn đoán giải phẫu bệnh học hoá mô miễn dịch đã giúp xác định dễ dàng hơn, chính xác hơn nguồn gốc và loại tế bào tổn thương, và giúp phân loại lymphôm chính xác theo bảng phân loại 2 REAL/WHO. Hiện nay, có khoảng 70% - 80% các u lymphô ở hốc mắt được chẩn đoán là lymphôm dựa trên các dấu chỉ bề mặt tế bào đơn dòng[29]. So với các loại ung thư khác, lymphôm là một trong những bệnh có nhiều kết quả điều trị khá tốt, ngay cả trong giai đoạn muộn của bệnh[29], [35],[58],[145]. Trong đó, yếu tố phân loại mô học đóng vai trò quan trọng trong lựa chọn phác đồ điều trị và tiên lượng bệnh. Hơn nữa, đa số các lymphôm ở hốc mắt thuộc nhóm có grade mô học thấp (độ ác thấp) đáp ứng tốt với điều trị xạ trị tại chỗ, cũng như với hoá trị đơn thuần, và có tiên lượng tốt nếu được chẩn đoán sớm được bệnh[29],[35],[58]. Trên thế giới, nhiều đề tài nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, giải phẫu bệnh thường quy và hoá mô miễn dịch, và điều trị các lymphôm hốc mắt theo phân loại REAL/WHO. Các nghiên cứu này cho thấy giải phẫu bệnh hoá mô miễn dịch không đơn thuần nhằm mục đích chẩn đoán bệnh, mà còn là một trong những yếu tố hướng dẫn điều trị và tiên lượng bệnh. Tại Việt Nam, có một số đề tài nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh thông thường và hoá mô miễn dịch, di truyền của lymphôm tại hạch ở trẻ em và người lớn, cũng như lymphôm ngoài hạch nói chung hoặc ở đường tiêu hoá nói riêng[1],[2],[4],[5],[6],[7],[8],[9],[14], [15],[16],[18],[19]. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu về lymphôm ở hốc mắt dựa trên phân loại REAL/WHO. Do đó, câu hỏi nghiên cứu của đề tài này là "Đặc đie ... N., Watanabe T., Kobayashi Y., Kagami Y., Maeshima A.M., Matsuno Y., and Tobinai K. (2007). "Primary ocular adnexal MALT lymphoma: A long-term follow-up study of 114 patients". Japanese Journal of Clinical Oncology; 37(5): pp.337-344. 139. Termote K., Dierickx D., Verhoef G., Jorissen M., Tousseyn T., and Mombaerts I. (2014). "Series of Extranodal Natural Killer/T-cell Lymphoma, Nasal Type, with Periorbital Involvement". Orbit; 33(4): pp.245-251 xxii 140. Tovilla-Canales J.L., Tovilla-y-Pomar J.L., and Ceron J.R. (2004). "Lymphoproliferative disorders of the ocular adnexa". Current Opinion in Ophthalmology; 15(5): pp.401-405. 141. Troch M., Jonak C., Müllauer L., Püspưk A., Formanek M., Hauff W., Zielinski C.C., Chott A., and Raderer M. (2009). "A phase II study of bortezomib in patients with MALT lymphoma". Haematologica; 94: pp.738-742. 142. Tsai H.K., Li S., Ng A.K., Silver B., Stevenson M.A., and Mauch P.M. (2007). "Role of radiation therapy in the treatment of stage I/II mucosa-associated lymphoid tissue lymphoma". Annals of Oncology; 18: pp.672-678. 143. Tsang R.W., Gospodarowicz M.K., Pintilie M., Bezjak A., Wells W., Hodgson D.C., and Crunp M. (2001). "Stage I and II MALT lymphoma: Results of treatment with radiotherapy". International Journal of Radiation Oncology *Biology*Physics; 50(5): pp.1258-1264. 144. Tsang R.W., Gospodarowicz M.K., Pintilie M., Wells W., Hodgson D.C., Sun A., Crump M., and Patterson B.J. (2003). "Localized mucosa-associated lymphoid tissue lymphoma treated with radiation therapy has excellent clinical outcome". Journal of Clinical Oncology; 21: pp.4157-4164. 145. Ugurluer G., Zouhair A., and Ozsahin M. (2010). "Primary Orbital Lymphoma". Management of Rare Adult Tumours; Springer, Paris: pp.117-122. 146. Uno T., Isobe K., Shikama N., Nishikawa A., Oguchi M., Ueno N., Itami J., Ohnishi H., Mikata A., and Ito H. (2003). "Radiotherapy for xxiii extranodal, marginal zone, B-cell lymphoma of mucosa-associated lymphoid tissue originating in the ocular Adnexa. A multiinstitutional, retrospective review of 50 patients". Cancer; 98(4): pp.865-871. 147. Vose J. (2014). "Peripheral T-cell lymphoma facts". Leukemia & Lymphoma Society: pp.1-8. 148. Watkins L.M., Carter K.D., and Nerad J.A. (2011). "Ocular Adnexal Lymphoma of the Extraocular Muscles: Case Series From the University of Iowa and Review of the Literature". Ophthalmic Plastic & Reconstructive Surgery; 27(6): pp.471-476 149. Westacott S., Garner A., Moseley I.F., and Wright J.E. (1991). "Orbital lymphoma versus reactive lymphoid hyperplasia: an analysis of the use of computed tomography in differential diagnosis". British Journal of Ophthalmology; 75: pp.722-725. 150. White W.L., Ferry J.A., Harris N.L., and Grove A.S. (1995). "Ocular adnexal lymphoma. A clinicopathologic study with identification of lymphomas of mucosa-associated lymphoid tissue type". Ophthalmology; 102(12): pp.1994-2006. 151. Woog J.J., Kim Y.D., Yeatts R.P., Kim S., Esmaeli B., Kikkawa D., Lee H.B.H., Korn B.S., Punja K., Habermann T.M., Colgan J.P., Salomao D., and Cameron J.D. (2006). "Natural killer/T-cell lymphoma with ocular and adnexal involvement". Ophthalmology; 113(1): pp.140-147. 152. Woolf D.K., Kuhan H., Shoffren O., Akinnawo E.M., Sivagurunathan B., Boyce H., and Plowman P.N. (2015). "Outcomes of Primary xxiv Lymphoma of the Ocular Adnexa (Orbital Lymphoma) Treated with Radiotherapy". Clinical Oncology; 27(3): pp.153-159. 153. Xian J., Zhang Z., Wang Z., Li J., Yang B., Man F., Chang Q., and Zhang Y. (2010). "Value of MR imaging in the differentiation of benign and malignant orbital tumors in adults". European Radiology; 20: pp.1692-1702. 154. Yadav B.S. and Sharma S.C. (2009). "Orbital lymphoma: Role of radiation". Indian Journal of Ophthalmology; 57: pp.91-97. 155. Yanoff M., and Sassani J.W. (2009). "Orbit: Neoplasms and Other Tumors". Ocular Pathology, 6th ed.; Mosby: pp.529-594. 156. Zhou P., Ng A.K., Silver B., Li S., Hua L., and Mauch P.M. (2005). "Radiation therapy for orbital lymphoma". International Journal of Radiation Oncology *Biology*Physics; 63(3): pp.866-871. 157. Zucca E. and Bertoni F. (2006). "Chlamydia or not Chlamydia, that is the question: which is the microorganism associated with MALT lymphomas of the ocular adnexa?". Journal of the National Cancer Institute; 98(19): pp.1348-1349. PHIẾU THU THẬP DỮ LIỆU HÀNH CHÁNH: Số hồ sơ: ................... Họ tên: .......................................................................... Tuổi: .......... Nam, Nữ Địa chỉ - Điện thoại: ......................................................................................... Ngày vào viện (lần đầu): .................................................................................. Ngày ra viện (sau khi điều trị đủ theo phác đồ): ................................................ Số lần tái khám: ................................................................................................ Ngày tái khám sau cùng: ................................................................................... BỆNH SỬ: - Thời gian phát hiện bệnh: ...................... tháng - Điều trị trước đó: ....................................................................................... - Khác: .......................................................................................................... TIỀN CĂN: - Lymphôm: Có Không + Điều trị: .......................................................................................... + Tái phát: ......................................................................................... - Khác: .......................................................................................................... LÂM SÀNG: - Thị lực: MP ............ MT ............ - Nhãn áp: MP ............ MT ............ - Biểu hiện lâm sàng của u: + Vị trí: ............................................................................................... + Giới hạn: rõ không rõ + Kích thước: ............... mm + Mật độ: mềm chắc + Bề mặt: trơn lổn nhổn + U kết mạc: Có Không - Biểu hiện lâm sàng trên nhãn cầu: + Lồi mắt: Có Không + Sụp mi: Có Không + Rối loạn vận nhãn: ......................................................................... + Tổn thương thần kinh thị (FO): ..................................................... + Khác: ........................................................................................... - Triệu chứng toàn thân: + Sốt: Có Không + Đổ mồ hôi đêm: Có Không + Sụt cân: Có Không -> ECOG: 0 1 2 3 4 5 CẬN LÂM SÀNG: - CT scan/MRI: + Vị trí: ............................................................................................... + Giới hạn: rõ không rõ + Kích thước: ............... mm + Mật độ: đồng nhất không đồng nhất + Độ phản âm: thấp trung bình cao + Xâm lấn: ......................................................................................... + Thuốc cản quang: ........................................................................... + Khác: .............................................................................................. - Siêu âm hạch ngoại vi (cổ, nách, bẹn): ....................................................... - Siêu âm bụng: ............................................................................................ - MRI/CT scan toàn thân: ............................................................................. - X quang phổi thẳng: ................................................................................... - Nội soi mũi xoang: ..................................................................................... - Xét nghiệm máu: + LDH: ............. UI/ml + β2-M: ............. UI/ml. - Tuỷ đồ: tăng lymphoblast ≥ 30% <30% bình thường GIẢI PHẪU BỆNH: - Phân loại WF: ..................................................................................................... - PHÂN LOẠI REAL/WHO: ................................................................................ GIAI ĐOẠN: I II III IV TIÊN LƯỢNG: nguy cơ Thấp Trung bình – thấp Trung bình - cao Cao ĐIỀU TRỊ: - Hoá trị: Có Không + Phác đồ: CHOP CEOP COPP CVP C-P + Số chu kỳ: ........ + Độc tính/huyết học: giảm bạch cầu hạt(/mm3) Độ 0 (>2000) Độ 1 (1500 – 2000) Độ 2 (1000 – 1500) Độ 3 (500 – 1000) Độ 4 (<500) + Độc tính/tiêu hoá: nôn ói (lần/ngày) Độ 0 (không ói) Độ 1 (1) Độ 2 (2 – 5) Độ 3 (6 – 10) Độ 4 (>10) + Độc tính/gan: Độ 0 (N) Độ 1 (<2,5N) Độ 2 (2,6 – 5N) Độ 3 (5,1 – 20N) Độ 4 (>20N) + Độc tính/tim: Độ 0 (ECG bình thường) Độ 1 (sóng T dẹp không đặc hiệu) Độ 2 (không triệu chứng, có thay đổi sóng T & ST biểu hiện thiếu máu) Độ 3 (cơn đau thắt ngực, không có dấu nhồi máu) Độ 4 (nhồi máu cơ tim cấp) - Xạ trị: Có Không + Liều: Tổng liều .......... Gy Phân liều: .......... Gy/lần + Che chắn: Có Không + Biến chứng sớm: Viêm kết mạc Viêm hốc mắt Viêm giác mạc + Biến chứng muộn: Khô mắt Đục TTT Bệnh lý VM + Thời gian xuất hiện biến chứng: .............. tháng. - Đánh giá điều trị (theo RECIST): + hoàn toàn + một phần + không đáp ứng + tiến triển nặng - Thời gian từ lúc điều trị đến lúc có đáp ứng: ............. tháng. - Thời gian từ lúc điều trị đến lúc có đáp ứng hoàn toàn: ............. tháng. TÁI PHÁT: - Tái phát: Có Không Số lần: ............... - Thời gian tái phát: ................... tháng. - Vị trí tái phát: tại chỗ nơi khác: .............................. - Điều trị tái phát: Hoá trị Xạ trị Theo dõi - Đáp ứng điều trị tái phát: + hoàn toàn + một phần + không đáp ứng + tiến triển nặng KẾT THÚC NGHIÊN CỨU: ...................tháng + sống không bệnh + sống còn bệnh + chết do limphôm + chết do nguyên nhân khác TÁI KHÁM LẦN ............... Tái phát:............. - Thị lực: MP ............... MT .................. - Tình trạng tại mắt:.............................................................................................. - Tình trạng u hốc mắt:......................................................................................... - Tình trạng toàn thân:.......................................................................................... - CT scan/MRI:...................................................................................................... - LDH: ............. UI/ml - β2-M: ............. UI/ml. - Hoá trị:............... Chu kỳ:................ Xạ trị:.................Chu kỳ:..............Liều:...... - Biến chứng hoá trị: Máu Tiêu hoá Gan Tim - Biến chứng xạ trị: Viêm kết mạc Viêm hốc mắt Viêm giác mạc -Ghi chú:................................................................................................................ TÁI KHÁM LẦN ............... Tái phát:............. - Thị lực: MP ............... MT .................. - Tình trạng tại mắt:.............................................................................................. - Tình trạng u hốc mắt:......................................................................................... - Tình trạng toàn thân:.......................................................................................... - CT scan/MRI:...................................................................................................... - LDH: ............. UI/ml - β2-M: ............. UI/ml. - Hoá trị:............... Chu kỳ:................ Xạ trị:.................Chu kỳ:..............Liều:...... - Biến chứng hoá trị: Máu Tiêu hoá Gan Tim - Biến chứng xạ trị: Viêm kết mạc Viêm hốc mắt Viêm giác mạc -Ghi chú:................................................................................................................ TÁI KHÁM LẦN ............... Tái phát:............. - Thị lực: MP ............... MT .................. - Tình trạng tại mắt:.............................................................................................. - Tình trạng u hốc mắt:......................................................................................... - Tình trạng toàn thân:.......................................................................................... - CT scan/MRI:...................................................................................................... - LDH: ............. UI/ml - β2-M: ............. UI/ml. - Hoá trị:............... Chu kỳ:................ Xạ trị:.................Chu kỳ:..............Liều:...... - Biến chứng hoá trị: Máu Tiêu hoá Gan Tim - Biến chứng xạ trị: Viêm kết mạc Viêm hốc mắt Viêm giác mạc -Ghi chú:................................................................................................................ MỘT SỐ HÌNH ẢNH LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU Hình 1. Lymphôm có biểu hiện ở kết mạc dưới dạng mảng u dưới kết mạc màu đỏ hồng, bề mặt láng nằm ở cùng đồ kết mạc (Nguồn: Phải, Bệnh nhân MSNC 017; Trái, Bệnh nhân MSNC 052 – Phụ lục: Danh sách bệnh nhân). Hình 2. Triệu chứng lâm sàng của lymphôm hốc mắt. Phải, mắt trái có khối u vùng hốc mắt trên ngoài làm sưng nề mi và lồi mắt nhẹ (Nguồn: Bệnh nhân MSNC 051 – Phụ lục: Danh sách bệnh nhân). Trái, mắt phải có khối u hốc mắt trên làm sưng nề mi, lồi mắt lệch trục xuống dưới, và sụp mi. (Nguồn: Bệnh nhân MSNC 045 – Phụ lục: Danh sách bệnh nhân). Hình 3. Hình ảnh CT scan của lymphôm hốc mắt ở các lát cắt dọc, lát cắt ngang, và lát cắt trán cho thấy khối u vùng hốc mắt trên đậm độ đồng nhất, lan toả, giới hạn khá rõ, ôm sát thành nhãn cầu và thành xương hốc mắt, không có dấu huỷ xương. (Nguồn: Phải, Bệnh nhân MSNC 044 – Phụ lục: Danh sách bệnh nhân). Hình 4. Hình ảnh MRI của lymphôm hốc mắt trái cho thấy khối u trên ngoài hốc mắt đậm độ đồng nhất, giới hạn rõ, ôm theo thành nhãn cầu và thành xương hốc mắt. Trái, phim T1. Phải, phim T2. (Nguồn: Bệnh nhân MSNC 005 – Phụ lục: Danh sách bệnh nhân). Hình 5. Kết quả giải phẫu bệnh lymhphôm lan toả tế bào B lớn (Nguồn: Bệnh nhân MSNC 041 – Phụ lục: Danh sách bệnh nhân).
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_danh_gi.pdf