Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ Nt - Probnp ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim
Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn [10].
Trong các biến chứng của rung nhĩ, đột quỵ nhồi máu não là biến chứng hay gặp nhất, nguy cơ nhồi máu não ở người mắc rung nhĩ cao gấp 5 lần người bình thường [17]. Điều này là do hiện tượng hình thành huyết khối trong tiểu nhĩ trái. Một số nghiên cứu cho thấy rối loạn chức năng tâm nhĩ trái là yếu tố nguy cơ hình thành huyết khối tiểu nhĩ trái và đột quỵ não. Do đó, việc phát triển các phương pháp thăm do phát hiện sớm rối loạn chức năng tâm nhĩ trái là rất quan trọng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ Nt - Probnp ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y =======***======= ĐẶNG TRANG HUYÊN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ NỒNG ĐỘ NT-proBNP Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ MẠN TÍNH KHÔNG DO BỆNH VAN TIM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y =======***======= ĐẶNG TRANG HUYÊN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ NỒNG ĐỘ NT-proBNP Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ MẠN TÍNH KHÔNG DO BỆNH VAN TIM Chuyên ngành: NỘI TIM MẠCH Mã số: 9720107 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Oanh Oanh PGS. TS. Phạm Thái Giang HÀ NỘI - 2021 LỜI CẢM ƠN Để có được luận án như ngày hôm nay, tôi xin chân thành cảm ơn tới: Đảng ủy, Ban giám đốc, Bộ môn Trung tâm Tim mạch, Phòng Sau đại học Học viện Quân y đã tạo điều kiện cho tôi được học tập, nghiên cứu. Lãnh đạo, chỉ huy Bệnh viện Quân y 268, Bệnh viện Quân y 4 là nơi tôi công tác - đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện và hoàn thành nghiên cứu. PGS.TS. Nguyễn Oanh Oanh, PGS.TS. Phạm Thái Giang - những người thầy, cô đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Lãnh đạo, chỉ huy cùng toàn thể cán bộ, nhân viênKhoa Nội Tim mạch - Viện Tim mạch - Bệnh viện TƯ QĐ 108 là nơi tôi thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu - đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được thực hiện nghiên cứu. TS. Đỗ Văn Chiến - Khoa Nội Tim mạch - Viện Tim mạch - Bệnh viện TƯ QĐ 108 đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thu thập số liệu. Tôi cũng xin cảm ơn những bệnh nhân yêu quí, những người đã đồng ý tham gia nghiên cứu, giúp tôi hoàn thành luận án. Xin bày tỏ sự biết ơn đến ba mẹ, những người đã sinh thành và dưỡng dục. Xin cảm ơn anh, chị, em, vợ và các con của tôi, những người đã động viên, hỗ trợ và hy sinh thầm lặng để tôi có được ngày hôm nay. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 BS. Đặng Trang Huyên LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiêu cứu có nguồn gốc rõ ràng và trung thực do chính tôi thực hiện, thu thập và xử lý và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào. Nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án BS. Đặng Trang Huyên MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC ĐỒ THỊ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIÊU THAM KHẢO MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU DANH SÁCH BỆNH NHÂN DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 2D : 2 Dimensional (Hai chiều) ACC : American College of Cardiology (Trưởng môn Tim mạch học Hoa Kỳ) AHA : American Heart Association (Hội Tim mạch Hoa Kỳ) ANP : Atrial Natriuretic Peptides (Peptide lợi niệu nhĩ) ASE : American Society of Echocardiography (Hội siêu âm Hoa Kỳ) BNP : Brain Natriuretic Peptide (Peptide lợi niệu) BMI : Body mass index (Chỉ số khối lượng cơ thể) BSA : Body surface area (Diện tích da) AUC : Area under the curve (Diện tích dưới đường cong ROC) CHA2DS2-VASc : Cardiac failure, hypertension, age (doubled), diabetes, stroke (doubled)-vascular disease, age, sex category (Thang điểm nguy cơ đột quỵ CHA2DS2-VASc) CHADS2 : Cardiac failure, hypertension, age, diabetes, stroke (doubled) (Thang điểm nguy cơ đột quỵ CHADS2) CI : Confidence interva (Khoảng tin cậy) CT-Scanner : Computed Tomography Scan (Chụp cắt lớp vi tính) ECG : Electrocardiogram (Điện tâm đồ) ESC : European Society of Cardiology (Hội Tim mạch Châu Âu) EF : Ejection fraction (Phân số tống máu thất trái) LAd : Left atrial diameter (Đường kính nhĩ trái) LAEF : Left atrialejection fraction (Phân số làm rỗng nhĩ trái) LAV max : Max left atrial volume (Thể tích nhĩ trái lớn nhất) LAV min : Min left atrial volume (Thể tích nhĩ trái nhỏ nhất) LASp : Positive Left Atrial Strain peak (Đỉnh dương sức căng nhĩ trái) Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ LASRc : Negative left atrial strain rate peak (Đỉnh âm tốc độ căng nhĩ trái) LASRr : Positive left atrial strain rate peak (Đỉnh dương tốc độ căng nhĩ trái) LAV : Left atrial volume (Thể tích nhĩ trái) LAVI : Left atrial volume index (Chỉ số thể tích nhĩ trái) LAS 2c : Left atrial area at two-chamber view (Diện tích nhĩ trái ở mặt cắt 2 buồng) LAS 4c : Left atrial area at four-chamber view (Diện tích nhĩ trái ở mặt cắt 4 buồng) HA : Huyết áp HRS : Heart Rhythm Society (Hội nhịp học Thế giới) MRI : Magnetic resonance imaging (Cộng hưởng từ) NT-proBNP : N-terminal BNP prohormone OR : Odds ratio (Tỉ suất chênh) proBNP : BNP prohormone (Tiền peptide lợi niệu type B) RAAS : Renin-angiotensin-aldosterone system (Hệ thống renin - angiotensin - aldosterone) RN : Rung nhĩ RNKVT : Rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim ROC : Receiver operating characteristic (Đường cong ROC) SR : Strain rate (Vận tốc căng) STE : Speckle tracking echocardiography (Siêu âm đánh dấu mô) TDI : Tissue Doppler Imaging (Siêu âm Doppler mô) VNHA : Vietnam National Heart Association (Hội Tim mạch học Việt Nam) ε : Strain (Sức căng) DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Các bệnh lý làm thay đổi nồng độ BNP và NT-proBNP trong huyết thanh 29 2.1. Các triệu chứng và dấu hiệu của suy tim 49 2.2. Phân độ tăng huyết áp 50 2.3. Thang điểm nguy cơ đột quỵ CHA2DS2-VASc 52 3.1. Đặc điểm về tuổi, giới và các chỉ số nhân trắc của nhóm nghiên cứu 55 3.2. Đặc điểm về tần số tim và huyết áp của nhóm nghiên cứu 56 3.3. Đặc điểm xét nghiệm máu của nhóm nghiên cứu 56 3.4. Đặc điểm các triệu chứng khi nhập viện của nhóm bệnh 57 3.5. Đặc điểm các yếu tố phân tầng nguy cơ đột quỵ não của nhóm bệnh 57 3.6. Đặc điểm thời gian phát hiện các yếu tố nguy cơ mắc phải của nhóm bệnh 58 3.7. Đặc điểm hình thái, chức năng nhĩ trái của nhóm nghiên cứu 60 3.8. Đặc điểm hình thái, chức năng nhĩ trái của nhóm bệnh theo phân suất tống máu thất trái 60 3.9. Đặc điểm hình thái, chức năng nhĩ trái của nhóm bệnh có đột quỵ não 61 3.10. Đặc điểm hình thái, chức năng nhĩ trái của nhóm bệnh có huyết khối tiểu nhĩ trái 61 3.11. Đặc điểm siêu âm tim đánh dấu mô nhĩ trái của nhóm nghiên cứu 62 3.12. Đặc điểm siêu âm tim đánh dấu mô nhĩ trái của nhóm bệnh theo phân suất tống máu thất trái 62 3.13. Đặc điểm siêu âm tim đánh dấu mô nhĩ trái của nhóm bệnh có đột quỵ não 63 3.14. Đặc điểm siêu âm tim đánh dấu mô nhĩ trái của nhóm bệnh có huyết khối tiểu nhĩ trái 63 3.15. Đặc điểm hình thái, chức năng tâm thu thất trái của nhóm nghiên cứu 64 Bảng Tên bảng Trang 3.16. Đặc điểm hình thái, chức năng tâm thu thất trái của nhóm bệnh có đột quỵ não 64 3.17. Đặc điểm hình thái, chức năng tâm thu thất trái của nhóm bệnh có huyết khối tiểu nhĩ trái 65 3.18. Đặc điểm chức năng tâm trương thất trái của nhóm nghiên cứu 65 3.19. Đặc điểm chức năng tâm trương thất trái của nhóm bệnh theo phân suất tống máu thất trái 66 3.20. Đặc điểm chức năng tâm trương thất trái của nhóm bệnh có đột quỵ não 67 3.21. Đặc điểm chức năng tâm trương thất trái của nhóm bệnh có huyết khối tiểu nhĩ trái 67 3.22. Đặc điểm phân bố NT-proBNP của nhóm bệnh 68 3.23. Đặc điểm NT-proBNP của nhóm bệnh theo giới 68 3.24. Đặc điểm NT-proBNP của nhóm bệnh theo nhóm tuổi 68 3.25. Đặc điểm NT-proBNP theo thang điểm CHA2DS2-VASc 69 3.26. Đặc điểm NT-proBNP của nhóm bệnh theo phân suất tống máu thất trái 69 3.27. Đặc điểm NT-proBNP của nhóm bệnh có đột quỵ não 69 3.28. Đặc điểm NT-proBNP của nhóm bệnh có huyết khối tiểu nhĩ trái 70 3.29. Tương quan giữa NT-proBNP với âm cuộn tiểu nhĩ trái của nhóm bệnh 70 3.30. Tương quan giữa NT-proBNP với các chỉ số hình thái, chức năng nhĩ trái của nhóm bệnh 71 3.31. Tương quan giữa NT-proBNP với các chỉ số siêu âm đánh dấu mô chức năng nhĩ trái của nhóm bệnh 71 3.32. Tương quan giữa NT-proBNP với các chỉ số hình thái, chức năng tâm thu thất trái của nhóm bệnh 72 3.33. Tương quan giữa NT-proBNP với các chỉ số chức năng tâm trương thất trái của nhóm bệnh 73 Bảng Tên bảng Trang 3.34. Liên quan giữa NT-proBNP với đột quỵ não 73 3.35. Liên quan giữa NT-proBNP với đột quỵ não và/hoặc huyết khối tiểu nhĩ trái 74 3.36. Giá trị dự báo đột quỵ não của NT-proBNP 74 3.37. Giá trị dự báo đột quỵ não và/hoặc huyết khối tiểu nhĩ trái của NT-proBNP ở nhóm bệnh 76 3.38. Liên quan giữa các chỉ số chức năng tâm trương thất trái với huyết khối tiểu nhĩ trái 77 3.39. Liên quan giữa các chỉ số chức năng tâm trương thất trái với huyết khối tiểu nhĩ trái và/hoặc đột quỵ não 78 3.40. Giá trị dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái của các chỉ số chức năng tâm trương thất trái ở nhóm bệnh 79 3.41. Giá trị dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái và/hoặc đột quỵ não của các chỉ số chức năng tâm trương thất trái ở nhóm bệnh 82 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Các cơ chế gây rung nhĩ 7 1.2. Các vị trí cần phải cô lập khi phẫu thuật tạo đường rối Cox 11 1.3. Kỹ thuật đo đường kính nhĩ trái trên mặt cắt dọc cạnh ức 23 1.4. Kỹ thuật đo thể tích nhĩ trái theo phương pháp chiều dài-diện tích 25 1.5. Kỹ thuật đo thể tích nhĩ trái theo phương pháp elip 25 1.6. Kỹ thuật đo thể tích nhĩ trái theo phương pháp Simpson’s 15 1.7. Đo đỉnh của sức căng nhĩ trái 19 1.8. Đo đỉnh tốc độ căng nhĩ trái 17 1.9. Huyết khối tiểu nhĩ trái trên siêu âm tim qua thực quản 18 1.10. Các cơ chế bệnh sinh của rung nhĩ qua trung gian rối loạn chức năng tâm trương thất trái 19 1.11. Mô hình Doppler bình thường thì tâm trương 20 1.12. Hình ảnh Doppler mô vòng van hai lá 21 1.13. Pro-BNP tách ra tạo thành BNP và NT-BNP 26 1.14. Tác động của hệ thống peptide thải natri niệu 27 2.1. Máy siêu âm VIVID 7 Dimension (GE, Hoa Kỳ) 38 2.2. Hệ thống máy tính được cài đặt phần mềm EchoPAC 112 39 2.3. Máy xét nghiệm sinh hóa Cobas e 601 (Hitachi, Nhật Bản) 39 2.4. Cách đo phân số tống máu thất trái bằng M- mode kết hợp hình ảnh 2D 42 2.5. Đo đường kính nhĩ trái trên siêu âm theo khuyến cáo của hội siêu âm Hoa Kỳ 43 2.6. Đo phân suất tống máu bằng phương pháp Simpson’s 43 2.7. Đo thể tích nhĩ trái theo phương pháp chiều dài - diện tích 44 2.8. Hình ảnh Doppler dòng chảy qua van hai lá 45 2.9. Hình ảnh Doppler mô vòng van hai lá 45 Hình Tên hình Trang 2.10. Siêu âm đánh dấu mô sức căng nhĩ trái mặt cắt 2 buồng 46 2.11. Siêu âm đánh dấu mô sức căng nhĩ trái mặt cắt 4 buồng 46 2.12. Siêu âm đánh dấu mô tốc độ căng nhĩ trái mặt cắt 4 buồng 47 2.13. Hình ảnh siêu âm qua thực quản huyết khối tiểu nhĩ trái 48 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Phân bố điểm CHA2DS2 -VASc của nhóm bệnh 58 3.2. Phân bố nhóm điểm CHA2DS2-VASc của nhóm bệnh 59 3.3. Đặc điểm âm cuộn và huyết khối tiểu nhĩ trái của nhóm bệnh 59 DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị Tên đồ thị Trang 3.1. Giá trị dự báo đột quỵ não của NT-proBNP ở nhóm bệnh chung 75 3.2. Giá trị dự báo đột quỵ não của NT-proBNP ở nhóm bệnh có EF ≥ 50 75 3.3. Giá trị dự báo đột quỵ não của NT-proBNP ở nhóm bệnh có điểm CHA2DS2-VASc ≤ 3 76 3.4. Giá trị dự báo đột quỵ não và/hoặc huyết khối tiểu nhĩ trái của NT-proBNP ở nhóm bệnh có EF ≥ 50 77 3.5. Giá trị dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái của các chỉ số chức năng tâm trương thất trái ở nhóm bệnh chung 80 3.6. Giá trị dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái của các chỉ số chức năng tâm trương thất trái ở nhóm bệnh có EF ≥ 50 81 3.7. Giá trị dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái của các chỉ số chức năng tâm trương thất trái ở nhóm bệnh có điểm CHA2DS2-VASc ≤ 3 81 3.8. Giá trị dự báo đột quỵ não và/hoặc huyết khối tiểu nhĩ trái của các chỉ số chức năng tâm trương thất trái của nhóm bệnh chung 83 3.9. Giá trị dự báo đột quỵ não và/hoặc huyết khối tiểu nhĩ trái của các chỉ số chức năng tâm trương thất trái ở nhóm bệnh có EF ≥ 50 83 3.10. Giá trị dự báo đột quỵ não và/hoặc huyết khối tiểu nhĩ trái của các chỉ số chức năng tâm trương thất trái ở nhóm bệnh có điểm CHA2DS2-VASc ≤ 3 84 ĐẶT VẤN ĐỀ Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4]. Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn [10]. Trong các biến chứng của rung nhĩ, đột quỵ nhồi máu não là biến chứng hay gặp nhất, nguy cơ nhồi máu não ở người mắc rung nhĩ cao gấp 5 lần người bình thường [17]. Điều này là do hiện tượng hình thành huyết khối trong tiểu nhĩ trái. Một số nghiên cứu cho thấy rối loạn chức năng tâm nhĩ trái là yếu tố nguy cơ hình thành huyết khối tiểu nhĩ trái và đột quỵ não. Do đó, việc phát triển các phương pháp thăm do phát hiện sớm rối loạn chức năng tâm nhĩ trái là rất quan trọng. Gần đây, siêu âm tim đã có những phát triển đáng kể, với nhiều kỹ thuật giúp đánh giá chính xác cấu trúc và chức năng tâm nhĩ trái, như siêu âm Doppler mô, siêu âm đánh dấu mô cơ tim. Cùng với đó, một số nghiên cứu cho thấy có hiện tượng tăng nồng độ NT-proBNP huyết tương ở bệnh nhân rung nhĩ, sự tăng nồng độ NT-proBNP huyết tương và áp lực đổ đầy tâm thất trái là các yếu tố dự báo nguy cơ huyết khối tiểu nhĩ trái, đột quỵ não ở bệnh nhân rung nhĩ. Các thông tin này có thể là cơ sở cho dự báo nguy cơ huyết khối tiểu nhĩ trái, đột quỵ não và quyết định sử dụng thuốc chống đông ở bệnh nhân có điểm CHA2DS2-VASc nguy cơ trung bình và thấp. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim” nhằm hai mục tiêu sau: 1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim. 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương với một số chỉ số siêu âm tim, nguy cơ đột quỵ não, huyết khối tiểu nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. RUNG NHĨ 1.1.1. Định nghĩa - Rung nhĩ (RN) là một rối loạn nhịp trên thất đặc trưng bởi sự mất co bóp đồng bộ của tâm nhĩ và hậu quả là mất chức năng cơ học của nhĩ.Trên điện tâm đồ (ECG), RN được đặc trưng bởi sự thay thế sóng P bởi những sóng rung nhanh khác nhau về biên độ, hình dạng và thời gian, thường phối hợp với đáp ứ ... eeding in Patients with Atrial Fibrillation in ENGAGE AF-TIMI 48. Circulation., 139(6):760-771. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim” Số:. Hành chính. - Họ và tên bệnh nhân: - Năm sinh: 19........- Tuổi:.......... Nam □ Nữ □- Nghề nghiệp: - Địa chỉ:...... - Số điện thoại:................................. - Ngày vào viện:../../201.. - Ngày khám:../../201..... - Ngày ra viện:../../201.. - Khoa: - Bệnh viện TW Quân đội 108. - Số bệnh án:... - Số hồ sơ...................... - Chẩn đoán:.................................................................................................... ........................................................................................................ A. Lý do vào viện (0 = không có; 1 = có). A1. Khó thở [ ] A2. Hồi hộp, trống ngực [ ]A3. Đau ngực [ ] A4. Phù [ ] A5. Đau đầu [ ] A6. Lý do khác:...... . B. Triệu chứng cơ năng(0 = không có; 1 = có). B1. Khó thở [ ] B11. Khi gắng sức nặng [ ] B12. Khi gắng sức nhẹ [ ] B13. Khi nghỉ [ ] B14. Về đêm [ ] B2. Hồi hộp, trống ngực [ ] B3. Đau ngực [ ] B31. Điển hình [ ] B32. Không điển hình [ ] B4. Phù [ ] B41. Toàn thân [ ] B42. Chi [ ] B43. Mặt [ ] B5. Đau đầu [ ] B6. Chóng mặt [ ] B7. Triệu chứng khác:. . C. Tiền sử (0 = không có; 1 = có). C1. Rung nhĩ [ ] C11. Thời gian phát hiện bệnh:. C12. Điều trị liên tục [ ] C13. Điều trị không liên tục [ ] C14. Không điều trị [ ]C15. Bệnh ổn định [ ] C2. Tăng huyết áp [ ] C21.Thời gian phát hiện bệnh... C22. Độ THA:...... C23. Điều trị liên tục [ ] C24. Điều trị không liên tục [ ] C25. Không điều trị [ ] C26. HA ổn định [ ] C3. Bệnh mạch vành [ ] C31. Thời gian phát hiện bệnh:......C32. Nong, đặt stent [ ] C33. Điều trị bằng thuốc [ ] C34. Bắc cầu nối [ ] C35. Bệnh ổn định [ ] C4. Suy tim [ ] C41.Thời gian phát hiện bệnh...........C42.NYHA:........ C43. Điều trị liên tục [ ] C44. Điều trị không liên tục [ ] C45. Không điều trị [ ] C46. Bệnh ổn định [ ] C5. Đái tháo đường [ ] C51. Thời gian phát hiện bệnh:.....C52. ĐTĐ tuýp: C53. Điều trị liên tục [ ] C54. Điều trị không liên tục [ ] C55. Không điều trị [ ] C56. Bệnh ổn định [ ] C6. Đột quỵ não [ ] C61. Năm đột quỵ não.................C62. Loại đột quỵ:.......................... C63. Di chứng:.................................................................................................... C7. Bệnh lý khác:... C8. Hút thuốc lá [ ] C81. Nghiện thuốc lá [ ] C9. Uống rượu [ ] C91. Nghiên rượu [ ] D. Lâm sàng(0 = không có; 1 = có). D1. Toàn thân: D11. Chiều cao.. cm D12. Cân nặng. kg D13. BMI. D14. BSA.......m2 D15. Tần số tim...l/phút D16. HA.../..........mmHg D2. Tuần hoàn bình thường [ ] D21. Lồng ngực bình thường [ ] D22. Mỏm tim đập ở KLS:.....đường............ D23. Nhịp tim đều [ ] D24. Tiếng thổi tâm thu [ ] D25. Tiếng thổi tâm trương [ ] D26. Triệu chứng khác ...................................................................................... D3. Hô hấp bình thường [ ] D31. RRFN bình thường [ ] D32. RRFN giảm [ ] D33. Ran ẩm [ ] D34. Ran nổ [ ] D35. Âm khác.......................................................................... D4. Tiêu hóa bình thường [ ] D41. Gan to [ ] D42. Lách to [ ] D43. Triệu chứng khác..................... ............................................................................................................................. D5. Tiết niệu bình thường [ ] D51. Rung thận [ ] D52. Chạm thận [ ] D53. Triệu chứng khác....................................................................................................... D6. Thần kinh bình thường [ ] D61. Liệt [ ] D62. Hội chứng màng não [ ] D63. Triệu chứng khác............................................... E. Thang điểm CHADS2 và CHA2DS2-VASc. Yếu tố nguy cơ CHADS2 Yếu tố nguy cơ CHA2DS2-VASc E1. Suy tim ứ huyết E6 E2. Tăng HA E7 E3. Tuổi ≥ 75 E8 E4. Đái tháo đường E9 E5. Tiền sử đột quỵ - TIA E10 E11. Bệnh mạch máu E12. Tuổi ≥ 65 E13. Giới nữ E14. Tổng cộng E15 F. Cân lâm sàng. Xét nghiệm huyết học: Chỉ số Kết quả Chỉ số Kết quả F1. SL hồng cầu F4. SL bạch cầu F2. Hemoglobin F5. SL tiểu cầu F3. Hematocrit F6. INR Xét nghiêm sinh hóa: Chỉ số Kết quả Chỉ số Kết quả F7. Glucose F14. LDL-c F8. HbA1c F15. SGOT F9. Ure F16. SGPT F10. Creatinin F17. Na+ F11. Cholesterol F18. K+ F12. Triglycerid F19. Cl- F13. HDL-c F20. NT-proBNP Xquang tim phổi: F21. Chỉ số tim lồng ngực bình thường [ ] F22. Chỉ số tim lồng ngực > 50% [ ] F23. Rốn phổi đậm [ ] F24. Hình ảnh khác.............................................. Điện tâm đồ: F25. Nhịp xoang [ ] F26. Rung nhĩ [ ] F27. Tần số.....ck/phút F28. Trục trái [ ] F29. Trục phải [ ] F30.Trục trung gian [ ] F31. Sokolov - Lyon:...F32. Dày thất trái [ ] F33. Dày thất phải [ ] F34. Kết luận: .................................................................................... G. Siêu âm và Doppler tim: ngày làm siêu âm:......./......../201......... Siêu âm M mode: Ao LA Dd Ds EDV ESV FS EF G1 G2 G3 G4 G5 G6 G7 G8 RV IVSd IVSs LVPWd LVPWs LVM LVMI G9 G10 G11 G12 G13 G14 G15 Siêu âm 2D: G16. EF (Simson’s) trung bình:........ %. G17. Diện tích nhĩ trái 4 buồng cuối tâm thu (A1):.....................................cm2 G18. Diện tích nhĩ trái 2 buồng cuối tâm thu (A2):.....................................cm2 G19. Chiều dài nhĩ trái A1 hoặc A2 :....................................................cm. G20. Thể tích nhĩ trái: LAV= 0.85 x A1 x A2/L =........................................ (L chiều dài của nhĩ trái A1 hoặc A2) G21. Chỉ số thể tích nhĩ trái: LAVI = LAV/BSA................................... ml/m2 G22. LA max (4 buồng):.............ml. G23. LA min (4 buồng):...............ml. G24. Thể tích làm rỗng nhĩ trái: LAV empty = LAV max - LAV min:.......ml. G25. Phân số làm rỗng nhĩ trái: LAEF = (LAV max - LAV min)/LAV max:.......%. G26. LVEF/LAVI:...................... Siêu âm Doppler: Chỉ số E EDT S vách E’ vách E/E’vách Sbên E’bên E/E’ bên E’ E/E’ G27 G28 G29 G30 G31 G32 G33 G34 G35 G36 Kết quả Siêu âm đánh dấu mô nhĩ trái: Chỉ số LASp LASRr LASRc G37 G38 G39 Kết quả (4 buồng) Chỉ số LASp LASRr LASRc G40 G41 G42 Kết quả (2 buồng) Siêu âm tim qua thực quản: G43. Huyết khối tiểu nhĩ trái [ ] G44. Âm cuộn nhĩ trái:.......... Người thu thập số liệu BẢNG DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU (Thời gian từ tháng 04/2015 đến tháng 11/2016) Tên đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim” Thực hiện: Bác sỹ Đặng Trang Huyên Đối tượng nghiên cứu: 174 bệnh nhân được sắp xếp theo thứ tự vần ABC. STT Họ và tên Tuổi Giới Ngày vào viên Số bệnh án 1 A S. 66 Nam 29/4/2016 13409 2 Bùi Diệu C. 70 Nữ 18/3/2016 7780 3 Bùi Quang C. 67 Nam 4/8/2015 22167 4 Bùi Quang H. 70 Nam 21/7/2015 20312 5 Bùi Thị M. 75 Nữ 21/4/2016 12230 6 Bùi Văn K. 53 Nam 6/1/2016 QUAN130 7 Bùi Văn Q. 75 Nam 9/4/2016 10642 8 Chu Văn Ư. 65 Nam 21/9/2015 27541 9 Đặng Bá T. 90 Nam 3/11/2015 32784 10 Đặng Đình H. 58 Nam 30/7/2015 21588 11 Đặng Đức Ơ. 89 Nam 18/10/2015 30794 12 Đặng Hồng S. 75 Nam 29/12/2015 39407 13 Đặng Ngọc L. 65 Nữ 4/4/2016 9920 14 Đặng Văn C. 81 Nam 13/11/2015 34069 15 Đặng Thị L. 65 Nữ 28/8/2015 25044 16 Đặng Xuân M. 84 Nam 4/3/2016 6108 17 Đào Đức V. 62 Nam 30/7/2015 21568 18 Đào Trọng U. 86 Nam 15/5/2016 15340 19 Đào Văn S. 84 Nam 31/7/2015 21685 20 Đinh Xuân P. 58 Nam 1/7/2015 17897 21 Đỗ Đức H. 76 Nam 2/3/2016 5864 22 Đỗ Danh D. 57 Nam 29/4/2016 13420 23 Đỗ Hữu Việt H. 55 Nam 3/11/2015 32774 24 Đỗ Thị Đ. 93 Nữ 19/6/2015 DV9053 25 Đỗ Thị C. 72 Nữ 21/12/2015 38553 26 Đỗ Văn M. 53 Nam 28/8/2015 25046 27 Đỗ Văn V. 83 Nam 20/12/2015 38357 28 Đỗ Xuân T. 66 Nam 19/5/2015 12804 29 Dương Công T. 80 Nam 4/3/2016 6114 30 Dương Hồng L. 68 Nam 14/10/2015 30382 31 Dương Tiến D. 61 Nam 6/10/2015 29440 32 Hà Đình V. 76 Nam 29/7/2015 21407 33 Hoàng Văn K. 81 Nam 12/4/2016 11320 34 Hoàng Văn X. 84 Nam 21/12/2015 38505 35 Hồ L. 40 Nam 17/8/2015 DV11037 36 Hồ Minh Đ. 71 Nam 23/7/2015 20748 37 La Thị M. 69 Nữ 24/3/2016 8571 38 Lã Văn D. 73 Nam 3/11/2015 32877 39 Lê Bá C. 78 Nam 10/12/2015 37357 40 Lê B. 88 Nam 6/1/2016 334 41 Lê Đình T. 77 Nam 30/11/2015 35965 42 Lê Chính Q. 76 Nam 30/9/2015 28800 43 Lê Huy H. 75 Nam 18/6/2015 16355 44 Lê Khắc Ô. 58 Nam 31/7/2015 21725 45 Lê K. 68 Nam 20/11/2015 35108 46 Lê Ngọc T. 75 Nữ 29/6/2015 17609 47 Lê Ngọc T. 75 Nam 24/11/2015 35371 48 Lê Quang T. 79 Nam 29/3/2016 9210 49 Lê Sỹ Nh. 71 Nam 19/8/2015 23986 50 Lê Thị B. 75 Nữ 22/6/2015 16824 51 Lê Thị N. 77 Nữ 28/2/2016 1400 52 Lê Thị O. 76 Nữ 18/2/2016 4207 53 Lê Thị S. 83 Nữ 1/12/2015 36241 54 Lê Tiến Th. 77 Nam 24/9/2015 28116 55 Lê Văn N. 88 Nam 6/3/2016 6175 56 Lê Văn P. 67 Nam 1/10/2015 12493 57 Lê Văn T. 71 Nam 8/3/2015 21828 58 Lê Xuân H. 65 Nam 29/7/2015 DV10442 59 Lương Hữu L. 67 Nam 25/9/2015 28172 60 Lương Sỹ P. 84 Nam 21/9/2015 27522 61 Lương Thị H. 73 Nữ 22/2/2016 4455 62 Lưu Khắc S. 67 Nam 12/9/2015 37263 63 Lưu Thị C. 59 Nữ 10/9/2015 26366 64 Lưu Thị V. 68 Nữ 26/2/2016 5227 65 Mai D. 73 Nam 25/8/2015 24704 66 Ngô Thị D. 87 Nữ 2/3/2016 5748 67 Ngô Tuấn D. 71 Nam 17/9/2015 27227 68 Nguyễn Anh N. 69 Nam 10/10/2015 29933 69 Nguyễn Công K. 72 Nam 21/8/2015 24259 70 Nguyễn Đại T. 79 Nam 15/12/2015 37797 71 Nguyễn Đăng X. 82 Nam 15/11/2015 34182 72 Nguyễn Đình C. 68 Nam 15/5/2016 15374 73 Nguyễn Đình S. 78 Nam 23/9/2015 27895 74 Nguyễn Đức T. 65 Nam 9/9/2015 26211 75 Nguyễn Đức T. 84 Nam 1/3/2016 5628 76 Nguyễn Đình T. 81 Nam 2/7/2015 18043 77 Nguyễn Duy L. 65 Nam 5/10/2015 29210 78 Nguyễn Hữu B. 68 Nam 9/3/2016 6716 79 Nguyễn Hữu N. 85 Nam 16/6/2015 15996 80 Nguyễn Hữu V. 65 Nam 9/5/2016 14587 81 Nguyễn Khắc H. 58 Nam 23/8/2015 24385 82 Nguyễn Kim C. 52 Nam 20/11/2015 QUAN17484 83 Nguyễn Mạnh H. 68 Nam 28/9/2015 28455 84 Nguyễn Minh T. 76 Nam 6/11/2015 33281 85 Nguyễn Ngọc G. 62 Nam 4/12/2015 36647 86 Nguyễn Ngọc T. 75 Nam 22/5/2015 13202 87 Nguyễn Như D. 74 Nam 17/9/2015 27222 88 Nguyễn Quốc N. 76 Nam 26/2/2016 5219 89 Nguyễn Thế B. 58 Nam 12/10/2015 30039 90 Nguyễn Thị Đ. 85 Nữ 24/9/2015 28136 91 Nguyễn Thị H. 80 Nữ 3/12/2015 36470 92 Nguyễn Thị K. 80 Nữ 3/3/2016 5878 93 Nguyễn Thị L. 64 Nữ 27/10/2015 31941 94 Nguyễn Thị N. 82 Nữ 1/12/2015 36211 95 Nguyễn Thị P. 66 Nữ 29/10/2015 32321 96 Nguyễn Thị T. 85 Nữ 13/11/2015 34111 97 Nguyễn T. 86 Nam 20/4/2016 11995 98 Nguyễn Tiến C. 62 Nam 28/2/2016 5299 99 Nguyễn Tiến H. 82 Nam 4/11/2015 32987 100 Nguyễn Tiến T. 58 Nam 8/9/2015 26122 101 Nguyễn Trọng H. 63 Nam 24/11/2015 35318 102 Nguyễn Trọng L. 84 Nam 28/10/2015 32089 103 Nguyễn Trọng T. 65 Nam 13/8/2015 23312 104 Nguyễn Trọng T. 51 Nam 9/11/2015 13703 105 Nguyễn Văn H. 56 Nam 3/11/2015 hs15460143 106 Nguyễn Văn H. 55 Nam 14/11/2015 34159 107 Nguyễn Văn H. 65 Nam 22/8/2015 24337 108 Nguyễn Văn N. 57 Nam 13/10/2015 30325 109 Nguyễn Văn Q. 70 Nam 4/11/2015 32977 110 Nguyễn Văn S. 53 Nam 12/10/2015 37337 111 Nguyễn Văn T. 53 Nam 4/8/2015 22071 112 Nguyễn Văn V. 79 Nam 26/8/2015 24873 113 Nguyễn Văn V. 76 Nam 31/10/2015 32495 114 Nguyễn Vũ T. 70 Nam 13/11/2015 34105 115 Nguyễn Xuân H. 73 Nam 5/11/2015 33166 116 Nguyễn Xuân K. 61 Nam 30/11/2015 36006 117 Phạm Danh K. 76 Nam 7/4/2016 10485 118 Phạm Hồng U. 63 Nam 7/10/2015 29679 119 Phạm N. 69 Nam 28/10/2015 32070 120 Phạm Ngọc B. 70 Nam 29/3/2016 9203 121 Phạm Quốc C. 53 Nam 1/10/2015 QUAN16471 122 Phạm Thị D. 84 Nữ 1/3/2016 5683 123 Phạm Thị Đ. 72 Nữ 3/12/2015 36508 124 Phạm Thị H. 67 Nữ 3/8/2015 21945 125 Phạm Thị L. 84 Nữ 8/8/2015 DV10744 126 Phạm Thị L. 65 Nữ 30/12/2015 39575 127 Phạm Thị T. 70 Nữ 17/7/2015 20103 128 Phạm Văn C. 60 Nam 2/8/2015 21810 129 Phạm Văn Đ. 73 Nam 5/10/2015 29276 130 Phạm Văn L. 77 Nam 30/3/2015 9380 131 Phan Văn T. 47 Nam 18/11/2015 34659 132 Phan Văn T. 70 Nam 7/8/2015 22583 133 Phí Mạnh L. 57 Nam 27/10/2015 16984 134 Thân Nhân L. 61 Nam 14/9/2015 26678 135 Trần Bá D. 59 Nam 21/9/2015 27589 136 Trần Công N. 67 Nam 26/6/2015 17314 137 Trần Đình T. 73 Nam 16/8/2015 23537 138 Trần Đức T. 85 Nam 4/3/2016 6016 139 Trần Hữu B. 74 Nam 28/2/2016 1394 140 Trần Liêm K. 81 Nam 4/4/2016 9851 141 Trần Nguyễn N. 69 Nam 16/3/2016 7494 142 Trần Quang C. 75 Nam 4/11/2015 33041 143 Trần Quang L. 81 Nam 9/10/2015 29873 144 Trần T. 78 Nam 2/11/2015 32713 145 Trần Thị L. 58 Nữ 15/9/2015 11985 146 Trần Thị L. 67 Nữ 13/11/2015 34075 147 Trần Thị L. 51 Nữ 1/8/2015 21778 148 Trần Thị N. 74 Nữ 7/7/2015 18586 149 Trần Thị P. 79 Nữ 3/12/2015 36489 150 Trần Thu N. 61 Nữ 27/10/2015 31991 151 Trần Trọng C. 74 Nam 28/8/2015 25058 152 Trần Văn C. 84 Nam 8/8/2015 22612 153 Trần Văn H. 59 Nam 27/7/2015 20979 154 Trần Văn P. 72 Nam 28/3/2016 8833 155 Trần Văn P. 65 Nam 21/5/2015 13085 156 Trịnh Bá K. 60 Nam 28/10/2015 32185 157 Trương Thế H. 66 Nam 11/8/2015 22931 158 Trương Văn Đ. 66 Nam 30/3/2016 9282 159 Vi Đồng T. 84 Nam 27/10/2015 32007 160 Vi Thị N. 76 Nữ 21/10/2015 31367 161 Vũ Đình H. 61 Nam 19/8/2015 24040 162 Vũ Đình P. 63 Nam 17/8/2015 23599 163 Vũ Ngọc B. 84 Nữ 12/11/2015 33997 164 Vũ Quang T. 78 Nam 5/10/2015 29268 165 Vũ Thái Đ. 59 Nam 10/11/2015 33707 166 Vũ Thị H. 66 Nữ 7/9/2015 25846 167 Vũ Thị T. 57 Nữ 7/8/2015 22587 168 Vũ Văn D. 84 Nam 13/1/2016 1291 169 Vũ Văn M. 51 Nam 13/11/2015 34057 170 Vũ Văn N. 75 Nam 10/6/2015 15469 171 Vũ Văn T. 73 Nam 14/8/2015 23477 172 Vũ Văn T. 55 Nam 5/4/2016 10002 173 Vũ Văn V. 83 Nam 18/8/2015 23921 174 Vũ Xuân T. 74 Nam 16/5/2016 15644 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 xác nhận những bệnh nhân có tên trong danh sách trên đã được khám, điều trị tại các khoa và siêu âm tim tại khoa Nội tim mạch thuộc Bệnh viện TƯ Quân đội 108. Bệnh viên TƯ Quân đội 108 đồng ý cho NCS. Đặng Trang Huyên được sử dụng số liệu của những bệnh nhân trên để làm đề tài nghiên cứu sinh.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_nong_do.doc
- Trang thông tin NCS. Dang Trang Huyen.doc
- TTLA. NCS. Dang Trang Huyen.doc
- TTLA_NCS._Dang_Trang_Huyen_English.doc