Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nồng độ nọc độc trong máu và giá trị của xét nghiệm nhanh trong chẩn đoán và điều trị bệnh nhân bị rắn hổ mang cắn
Rắn độc cắn là một cấp cứu nhiễm độc thường gặp. Tổ chức y tế thế giới
đã xếp rắn độc cắn thuộc danh mục các bệnh nhiệt đới bị lãng quên và là vấn
đề cần được quan tâm nghiên cứu, nâng cao chẩn đoán, điều trị và phòng tránh.
[141] Tại Trung tâm chống độc Bệnh viện Bạch Mai và khoa Cấp cứu, khoa
Nhiệt đới Bệnh viện Chợ Rẫy, rắn độc cắn là một trong các nguyên nhân
nhiễm độc nhập viện hàng đầu, trong đó rắn hổ mang là loại rắn thường gặp
nhất. Hơn nữa, rắn hổ mang cắn gây nhiều loại tổn thương, bệnh nhân cần phải
nhập viện cấp cứu, gây tử vong hoặc di chứng lâu dài, đặc biệt là tàn phế.
Mặc dù ở Việt Nam đã có các nghiên cứu về rắn độc cắn, nhưng chưa có
các nghiên cứu riêng tập trung về rắn hổ mang cắn đánh giá các yếu tố phơi
nhiễm, các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm độc. Đặc điệt nghiên
cứu các thông số này có đối chiếu với nồng độ nọc rắn trong máu, một yếu tố
quan trọng trong nghiên cứu về độc học, cũng chưa được áp dụng trên tất cả
các bệnh nhân.
Do thường gây hoại tử vùng bị cắn, là loại tổn thương khi đã xảy ra không
thể hồi phục và dễ dàng dẫn tới biến chứng sốc nhiễm khuẩn hoặc di chứng tàn
phế, nên việc chẩn đoán nhanh nhanh rắn hổ mang cắn giúp cho việc điều trị
kịp thời là rất cần thiết. Tuy nhiên, ở Việt Nam với sự tồn tại của ít nhất 61 loài
rắn độc đã được xác định và số loài mới được phát hiện ngày càng tăng, nhiều
loài rắn độc khác cũng có thể gây các bệnh cảnh tương tự rắn hổ mang cắn dẫn
tới biện pháp tiếp cận chẩn đoán phổ biến hiện nay là chẩn đoán loài rắn độc
cắn dựa trên hội chứng nhiễm độc bị hạn chế, nguy cơ chẩn đoán chậm, bỏ sót
chẩn đoán hoặc chẩn đoán sai, dẫn tới điều trị chậm trễ hoặc nhầm lân gây
nguy hiểm cho bệnh nhân. Do đó, rất cần có xét nghiệm nhanh xác định nọc
rắn hổ mang để hỗ trợ công tác chẩn đoán và điều trị. [124]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nồng độ nọc độc trong máu và giá trị của xét nghiệm nhanh trong chẩn đoán và điều trị bệnh nhân bị rắn hổ mang cắn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 NGUYỄN TRUNG NGUYÊN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỒNG ĐỘ NỌC ĐỘC TRONG MÁU VÀ GIÁ TRỊ CỦA XÉT NGHIỆM NHANH TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỊ RẮN HỔ MANG CẮN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hà Nội – 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 NGUYỄN TRUNG NGUYÊN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỒNG ĐỘ NỌC ĐỘC TRONG MÁU VÀ GIÁ TRỊ CỦA XÉT NGHIỆM NHANH TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỊ RẮN HỔ MANG CẮN Chuyên ngành: GÂY MÊ HỒI SỨC Mã số: 62720122 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Phạm Duệ 2. TS. Tô Vũ Khương Hà Nội – 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam số liệu trong đề tài luận án là một phần số liệu trong đề tài nghiên cứu có tên: “Hợp tác nghiên cứu test chẩn đoán rắn hổ mang cắn N. atra”. Kết quả đề tài này là thành quả nghiên cứu của tập thể mà tôi là một thành viên chính. Tôi đã được Chủ nhiệm đề tài và toàn bộ các thành viên trong nhóm nghiên cứu đồng ý cho phép sử dụng đề tài này vào trong luận án để bảo vệ lấy bằng tiến sĩ. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Trung Nguyên MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN .................................................................................................. 3 1.1. Rắn hổ mang: ........................................................................................................... 3 1.1.1. Dịch tế: ........................................................................................................................ 3 1.1.2. Các loài rắn hổ mang: ............................................................................................... 3 1.1.3. Các độc tố của rắn hổ mang: .................................................................................... 7 1.2. Chẩn đoán và điều trị rắn hổ mang cắn: ........................................................... 9 1.2.1. Triệu chứng rắn hổ mang cắn: ................................................................................. 9 1.2.2. Biến chứng của rắn hổ mang cắn: ......................................................................... 13 1.2.3. Các yếu tố quyết định tỷ lệ rắn cắn và mức độ nặng: ......................................... 14 1.2.4. Chẩn đoán rắn độc cắn:........................................................................................... 15 1.2.5. Điều trị rắn độc cắn: ................................................................................................ 26 1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước: .................................................... 33 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 38 2.1. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................. 38 2.2. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................ 39 2.2.1. Cỡ mẫu: ................................................................................................................... 39 2.2.2. Nội dung nghiên cứu và các tiêu chí đánh giá: .................................................... 40 2.3. Phương tiện: ........................................................................................................... 47 2.3.1. Các phương tiện khám, đánh giá trên lâm sàng:.................................................. 47 2.3.2. Các xét nghiệm, thăm dò: ....................................................................................... 48 2.3.3. Các phương tiện trong điều trị: .............................................................................. 53 2.3.4. Các tiêu chuẩn, định nghĩa áp dụng: ..................................................................... 54 2.5. Đạo đức nghiên cứu: ............................................................................................. 62 2.6. Sơ đồ nghiên cứu: .................................................................................................. 63 Chương 3: KẾT QUẢ....................................................................................................... 64 3.1. Đặc điểm BN nghiên cứu: .................................................................................... 64 3.2. Đặc điểm phơi nhiễm, lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ nọc trong máu ở các BN bị rắn hổ mang cắn:............................................................................. 65 3.2.1. Lâm sàng, cận lâm sàng:......................................................................................... 65 3.2.2. ELISA định lượng nồng độ nọc rắn trong máu và tình trạng BN: .................... 75 3.3. Áp dụng CRT trong chẩn đoán và theo dõi điều trị: .................................... 85 3.3.1. Kết quả chung: ......................................................................................................... 85 3.3.2. CRT trong chẩn đoán: ............................................................................................. 86 3.3.3. Áp dụng CRT và ELISA định lượng nồng độ nọc rắn trong theo dõi và đánh giá điều trị:................................................................................................................ 90 Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................................... 98 4.1. Đặc điểm BN:.......................................................................................................... 98 4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng rắn hổ mang cắn:..................................... 99 4.2.1. Thông tin chung: ...................................................................................................... 99 4.2.2. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng: ..................................................................101 4.2.3. Đánh giá mức độ nặng của nhiễm độc:...............................................................108 4.2.4. Bàn luận về một số yếu tố nguy cơ: ....................................................................110 4.2.5. Nồng độ nọc rắn trong máu và tổn thương do nọc rắn: diễn biến và liên quan giữa hai yếu tố:.......................................................................................................112 4.3. Áp dụng CRT và ELISA định lượng nồng độ nọc rắn trong chẩn đoán 115 4.3.1. CRT: .................................................................................................................115 4.4. CRT và nồng độ nọc rắn trong hỗ trợ theo dõi, đánh giá điều trị: ..........123 4.4.1. Đánh giá các biện pháp sơ cứu: ...........................................................................123 4.4.2. Trong hỗ trợ theo dõi, đánh giá dùng HTKN: ...................................................125 4.5. Tính đơn giản, dễ áp dụng của CRT: ..................................................................128 KẾT LUẬN .......................................................................................................................130 KIẾN NGHỊ......................................................................................................................132 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BN Bệnh nhân CPK Creatine phosphokinase CRP C-reactive protein (protein C phản ứng) CRT Cobra Rapid Test® CVP Central venous pressure (áp lực tĩnh mạch trung tâm) DNA Deoxyribonucleic acid ELISA Enzyme linked immuno – sorbent assay (xét nghiệm hấp thụ miễn dịch gắn enzyme) GOT Glutamic oxaloacetic transaminase GPT Glutamic pyruvic transaminase HRP Horse-radish peoxidase HTKN Huyết thanh kháng nọc kDa Kilodalton LD50 Lethal Dose, 50% (liều chết 50%) LOD Limit of detection (giới hạn phát hiện) OD Optical density (đậm độ quang) PBS Phosphate buffered saline (dung dịch muối đệm kiềm phosphate) PSS Poisoning Severity Score SVDK Snake Venom Detection Kit® WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Nhận dạng rắn qua các dấu hiệu lâm sàng ................................................. 11 Bảng 1.2. Phân loại mức độ nặng của rắn lục V.aspis và rắn lục V. berus: ............ 26 Bảng 1.3: Các loài rắn hổ mang và liều HTKN ban đầu ........................................... 30 Bảng 2.1. Phân độ mức độ nhiễm độc của rắn hổ mang cắn và phác đồ dùng HTKN (đề xuất trong nghiên cứu) .............................................................. 58 Bảng 3.1: Tỷ lệ nghề nghiệp và các lý do bị rắn hổ mang cắn ................................. 64 Bảng 3.2: Tỷ lệ nơi bị rắn cắn và vị trí của rắn hổ mang khi cắn ............................. 65 Bảng 3.3: Tỷ lệ các loài rắn hổ mang và nguồn gốc .................................................. 66 Bảng 3.4: Tỷ lệ các triệu chứng tại chỗ của từng loài rắn hổ mang cắn .................. 67 Bảng 3.5: Triệu chứng tại chỗ tại thời điểm nhập viện của từng loài rắn hổ mang cắn .......67 Bảng 3.6: Tỷ lệ các triệu chứng toàn thân của từng loài rắn hổ mang cắn.............. 68 Bảng 3.7: Tỷ lệ các thay đổi về cận lâm sàng ............................................................. 69 Bảng 3.8: Tỷ lệ các biến chứng cấp tính ...................................................................... 70 Bảng 3.9: Đối chiếu mức độ phù hợp của Phân loại mức độ nặng đề xuất trong nghiên cứu so với Phân độ theo PSS .......................................................... 70 Bảng 3.10: Tỷ lệ các mức độ nặng theo loài rắn hổ mang (Phân độ theo PSS) ........ 71 Bảng 3.11: Tỷ lệ các mức độ nhiễm độc (Phân độ PSS) theo trọng lượng rắn cắn . 71 Bảng 3.12: Liên quan giữa trọng lượng của rắn và mức độ nhiễm độc, tử vong ..... 72 Bảng 3.13: Liên quan giữa nguồn gốc của rắn với mức độ nhiễm độc hoặc tử von 72 Bảng 3.14: Liên quan giữa nguồn gốc của rắn và một số dấu hiệu nhiễm độc chính ..... 73 Bảng 3.15: Liên quan giữa cơ chế bị cắn và tỷ lệ các mức độ nhiễm độc ................. 73 Bảng 3.16: Tỷ lệ các mức độ nặng theo thời gian đến viện......................................... 74 Bảng 3.17: Liên quan giữa mức độ nặng-tử vong và thời gian đến viện ................... 74 Bảng 3.18: Tỷ lệ các kết quả điều trị cuối cùng ............................................................ 75 Bảng 3.19: Nồng độ nọc rắn lúc vào viện và một số đặc điểm của rắn ..................... 81 Bảng 3.20: Tương quan giữa nồng độ nọc rắn trong máu và các dấu hiệu sống, tổn thương tại chỗ lúc vào viện.......................................................................... 82 Bảng 3.21: Liên quan giữa một số thông số chức năng sống và tổn thương tại chỗ với nồng độ nọc rắn lúc nhập viện .............................................................. 83 Bảng 3.22: So sánh tổn thương tại chỗ giữa nhóm BN có nồng độ nọc trong máu lúc vào viện ≤ 100ng/ml và > 100ng/ml........................................................... 84 Bảng 3.23: Nồng độ nọc rắn trong máu lúc vào viện và phân độ nhiễm độc theo phân độ của PSS:........................................................................................... 84 Bảng 3.24: Kết quả xét nghiệm nọc rắn trong máu lúc vào viện bằng CRT và ELISA ............................................................................................................. 85 Bảng 3.25: Kết quả xét nghiệm CRT máu, ELISA (nồng độ nọc rắn trong máu) đối chiếu với mức độ nhiễm độc PSS ở các BN bị rắn hổ mang N. atra cắn ......................86 Bảng 3.26: Kết quả CRT dịch vết cắn ở các BN bị rắn N. atra cắn (đối chiếu phân độ nhiễm độc theo PSS) ............................................................................... 87 Bảng 3.27: Kết quả xét nghiệm CRT với mẫu nước tiểu ............................................. 87 Bảng 3.28: Xét nghiệm CRT máu (lấy khi nhập viện) ở các BN bị cắn bởi các loài rắn không phải rắn hổ mang ........................................................................ 88 Bảng 3.29. Kết quả xét nghiệm CRT máu và các mức độ hoại tử.............................. 89 Bảng 3.30. Kết quả xét nghiệm CRT máu lúc vào viện và mức độ lan xa của sưng nề ..................................................................................................................... 89 Bảng 3.31: Các biện pháp sơ cứu và kết quả xét nghiệm nhanh nọc rắn dịch vết cắn bằng CRT ....................................................................................................... 90 Bảng 3.32: Các biện pháp sơ cứu và kết quả xét nghiệm CRT máu .......................... 91 Bảng 3.33: Ảnh hưởng của các biện pháp sơ cứu đã áp dụng tới nồng độ nọc rắn trong máu lúc vào viện ............................................................................... 92 Bảng 3.34: Ảnh hưởng của các biện pháp sơ cứu đã áp dụng tới diện tích hoại tử lúc vào viện ......................................................................................................... 92 Bảng 3.35: Đặc điểm BN của nhóm dùng và không dùng test nhanh CRT nọc rắn để theo dõi dùng HTKN .................................................................................... 93 Bảng 3.36: Kết quả điều trị của nhóm dùng và không dùng test nhanh CRT nọc rắn trong máu để hỗ trợ theo dõi dùng HTKN ................................................. 94 Bảng 3.37: Tương quan giữa nồng độ nọc rắn trong máu lúc vào viện với mức độ của các biện pháp điều trị............................................................................. 94 Bảng 3.38: Các mức độ nặng theo PSS đối chiếu với tổng liều HTKN và thời gian dùng tương ứng ............................................................................................. 95 Bảng 3.39. Nguy cơ dùng liều cao HTKN ở BN có nồng độ nọc rắn trên và dưới 100ng/ml......................................................................................................... 96 Bảng 3.40: So sánh nồng độ nọc rắn trong máu lúc vào viện giữa các mức độ kết quả điều trị khác nhau................................................................................... 96 Bảng 3.41: Tổng liều HTKN N.kaouthia dùng ở các loài rắn hổ mang khác nhau cắn ......97 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH Biểu đồ Biểu đồ 3.1: Diễn biến tự nhiên nồng độ nọc rắn trong máu theo thời gian ............. 76 Biểu đồ 3.2: Diễn biến tự nhiên của mạch, huyết áp theo thời gian .......................... 77 Biểu đồ 3.3: Diễn biến tự nhiễn của mức độ đau theo thời gian ........ ... ưng huyết động không ổn định Nhiễm khuẩn nặng Kết hợp 2 chỉ định Sát trùng vết thương: Có Không Cắt lọc: Có Không Rạch tháo mủ: Có Không Rạch màng cân (chèn ép thiếu máu): Có Không Kháng sinh: - Kháng sinh 1:Kháng sinh 2: - Kháng sinh 3: 4. Kết quả: 1) Hồi phục hoàn toàn 2) Di chứng sẹo vùng bị cắn 3) Di chứng nội tạng 4) Tử vong 5. Hướng điều trị tiếp: 1) Ra viện 2) Chuyển tuyến cơ sở 3) Chuyển tuyến chuyên khoa 4) Xin về 5) Tử vong 6. Thời gian nằm viện (ngày): Ngày......Tháng......Năm.20...... Phụ lục 2: Bệnh án nghiên cứu NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QỦA CỦA PHÁC ĐỒ DÙNG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN BỊ RẮN HỔ CẮN Nội dung đánh giá độ đặc hiệu của CRT I. HÀNH CHÍNH: - Họ tên BN:. Tuổi:... Giới.. - Nghề nghiệp:...Số điện thoại:. - Địa chỉ bị cắn:.... - Thời gian nhập viện:Ra viện/chuyển viện: II. ĐẶC ĐIỂM RẮN VÀ TAI NẠN: 12. Lý do bị rắn cắn: 1) Nuôi bắt rắn 2) Gặp rắn và bắt 3) Giết rắn, trêu rắn 4) Vô tình 5) Khác (ghi rõ):.............................. 13. Loại mẫu rắn: 1) Mang được rắn đến 2) Mang được đầu/da đầu rắn đến 3) Có ảnh của rắn. 14. Loài rắn được xác định: - Tên thông thường:.................. - Tên khoa học:............. 15. Thời điểm rắn cắn (..........giờ.......phút.........ngày....tháng.....năm 20.....) 16. Khoảng thời gian từ khi bị cắn đến khi tới TTCĐ:........................... V. LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG: 1. Dấu hiệu sống: Mạch/nhịp tim:...........HATĐ:...........HATT:...........Glasgow:.......... 2. Có triệu chứng hay không? 1) Có 2) Không 3. Dấu hiệu tại chỗ và các cơ quan: - Vị trí vết cắn: 1) Tay 2) Chân 3) Thân mình 4) Đầu mặt - Sưng nề: 1) Có 2) Không - Hoại tử: 1) Có 2) Không có - Triệu chứng khác:................................................................................................... 4. Dấu hiệu toàn thân: Triệu chứng cơ quan Liệt thần kinh sọ (sụp mi/há miệng hạn chế, khó nói nuốt, liệt vận nhãn) Đồng tử giãn Liệt cơ liên sườn, cơ hoành Liệt tay, tay Suy hô hấp liệt cơ Triệu chứng tiêu hóa: đau bụng, nôn, tiêu chảy Triệu chứng khác: 5. Xét nghiệm: XN CRT: Bệnh phẩm Có XN không Kết quả CRT máu vào viện/trước HTKN CRT dịch vết cắn CRT phỏng nước CRT nước tiểu Chẩn đoán chức năng: ................................................................................................................................ .... Xét nghiệm máu: - HC:....................Hb:.................HCT:.............TC:.................BC:.............. - PT%:.............INR:.................APTT b/c:...............Fibrinogen:............. - Ure:................Glucose:..............Creatinin:................. - Na:................K:...............CPK:........................ Ngày......Tháng......Năm.20...... THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CẢM GIÁC ĐAU (Đau chia thành 10 mức, BN chọn mức độ đau đang bị) 1. THƯỚC ĐO : 2. THANG ĐIỂM ĐAU DỰA THEO HÌNH TƯỢNG: (Dùng với trẻ em và khi bị hạn chế ngôn ngữ) * Nguồn: theo Rabow M.W., Pantilat S.Z. (2017) [89] KHÔNG ĐAU ĐAU KHÔNG ĐÁNG KỂ ĐAU NHẸ ĐAU VỪA ĐAU NHIỀU ĐAU TỘT CÙNG KẾT QUẢ Thời điểm Giờ/phút/ngày/tháng/năm Mức độ đau Người ghi chép Ghi chú KHÔNG ĐAU ĐAU TỘT CÙNG 3. PHÂN ĐỘ ĐAU VỚI THƯỚC ĐO VÀ BIỂU HIỆN CỦA BỆNH NHÂN : (Giúp người khám tham khảo để bổ sung trong trường hợp khó nhận định) Thước đo Mức độ Biểu hiện 0 Không đau Thư giãn, bình thản 1 – 2 Đau không đáng kể Hơi bận tâm với đau 3 – 4 Đau nhẹ Biểu hiện chống đỡ, nhăn nhó 5–- 6 Đau vừa Rên rỉ, bồn chồn 7 – 8 Đau nhiều Kêu rên, khóc lóc 9 – 10 Đau tột cùng Đau hơn các mức độ trên * Nguồn: theo Rabow M.W., Pantilat S.Z. (2017) [89] Ngày ./....../20.... Người thực hiện Phụ lục 3: THƯỚC ĐO DIỆN TÍCH HOẠI TỬ, DỌA HOẠI TỬ: Dùng bút tô trực tiếp lên bờ (ranh giới) vùng hoại tử, đặt thước (giấy kính) trực tiếp lên vùng hoại tử sau đó tô lên thước theo bờ vùng hoại tử, đếm số ô trên thước (1 ô = 1 cm2), có thể cắt nhỏ thước để dễ đo. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 2 0 1 1 9 2 1 8 3 1 7 4 1 6 5 1 5 6 1 4 7 1 3 8 1 2 9 1 1 10 1 0 11 9 12 8 13 7 14 6 15 5 16 4 17 3 18 2 19 1 20 1 8 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Phụ lục 4: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SƯNG NỀ Ở CHI (Dùng thước dây đo chu vi) Nguồn: Encyclopaedia Britannica (2013) [28] Chú ý mũi tên: các mốc xương, vị trí đo, vết cắn Mốc xương là các mỏm xương NgàyTháng ..... Năm 20..... Người thực hiện 1. Vòng đo đầu tiên: Do cắn, đốt, tiêm, trích,(tác nhân xâm nhập ở 1 điểm): đặt thước dây đo ngang qua vết cắn, đốt. Không rõ vết cắn, đốt,nhưng có hoại tử: vòng đo đi qua điểm giữa chiều dài vết hoại tử (tính dọc theo trục của chi). Chỉ có sưng nề đơn thuần: vòng đo đi qua điểm sưng nề nhất. 2. Vòng đo ở các đoạn chi còn lại (ngón, cẳng, đùi, cánh tay): đi qua điểm nối 1/2 trên và 1/2 dưới của mỗi đoạn chi. Lấy chính xác mốc xương, đo đồng thời bên đối diện ở cùng vị trí và tính chênh lệch để biết mức độ. Giữa các lần đo phải đo cùng vị trí (đánh dấu lại). Người đo có thể quyết định các vòng đo khác. 3. Đánh giá mức độ lan rộng của phù nề : dùng thước dây đo dọc theo trục của chi bắt đầu từ vị trí vòng đo đầu tiên đến vị trí hết phù nề, cần chú thích hướng lan của phù nề. ● Vòng 1 (Qua vết cắn) Vòng 2 Vòng 3 Phụ lục 5: KẾT QUẢ SINH THIẾT DA VÙNG HOẠI TỬ, DỌA HOẠI TỬ 1. Nguyễn Xuân B. 28T, rắn hổ mang N.atra cắn: Hình PL 3.1: Vị trí sinh thiết (hoại tử), N.X.B. 28T Hình PL 3.2: Mô bệnh học (hoại tử) N.X.B. 28T Hình PL 3.3: Vị trí sinh thiết (dọa hoại tử) BN. N.X.B.28T Hình PL 3.4: Mô bệnh học (dọa hoại tử) BN. N.X.B.28T 2. BN: Nguyễn Văn Tr. 39T, Rắn N. atra cắn: Hình PL 3.5: Vị trí sinh thiết (hoại tử) BN. N.X.B.28T Hình PL 3.6: Mô bệnh học (hoại tử) BN. N.X.B.28T Phụ lục 4: BỆNH NHÂN BỊ RẮN HỔ MANG CẮN Hình PL 4.1: BN bị rắn hổ mang N.atra cắn và xét nghiệm CRT Hình PL 4.2: Hoại tử do rắn hổ mang N.atra căn: da hồi phục (mũi tên) Hình PL 4.3: CRT dương tính với dịch vết cắn, máu, nước tiểu Hình PL 4.4: BN rắn hổ mang N. kaouthia cắn đến viện sau bị cắn 28 giờ Hình PL 4.5: Xét nghiệm CRT dương tính ở với mẫu dịch vết cắn, máu và nước tiểu (BN bị rắn N. kaouthia cắn đến viện sau bị cắn 28 giờ) Hình PL 4.6: Định lượng nồng độ nọc rắn trong máu bằng ELISA DIỄN BIẾN HOẠI TỬ Hình 4.7: BN bị rắn N.atra cắn, đến viện muộn sau dùng thuốc Nam Hình 4.8: BN Nguyễn Văn T.: mang theo rắn tới Bệnh viện (ngày vào viện) (2) hình ảnh dọa hoại tử Hình 4.9: BN Nguyễn Văn T. 15 tuổi, rắn N.atra cắn (ngày vào viện): (1): Hoại tử; (2) Dọa hoại tử; (3) Thiếu máu/dọa hoại tử do hội chứng khoang cổ tay chèn ép Hình 4.10: BN Nguyễn Văn T. 15 tuổi, rắn N.atra cắn (vào viện): (3) Thiếu máu/dọa hoại tử do hội chứng khoang cổ tay chèn ép Hình PL 4.11: BN Nguyễn Văn T. 15 tuổi, rắn N.atra cắn (ngày điều trị thứ 3): (1) Vùng hoại tử; (2) Vùng da hồi phục (trước đó có dọa hoại tử) Hình PL 4.12: BN Nguyễn Văn T. 15 tuổi, rắn N.atra cắn (ngày điều trị thứ 3): (2) Hoại tử; (1) và (3) các vùng da hồi phục Phụ lục 6: BẢNG PHÂN ĐỘ NGỘ ĐỘC-PSS (PSS) (của IPCS -International Programme on Chemical Safety) [52] PSS là bảng phân độ ngộ độc cho cả người lớn và trẻ em. Bảng này dùng cho các trường hợp ngộ độc cấp mà không liên quan tới loại và số lượng độc chất. Tuy vậy, cần có những bảng đặc hiệu cho từng loại ngộ độc mà PSS là mô hình cơ bản. PSS dùng trong lâm sàng, nên dựa vào những triệu chứng nặng nhất (bao gồm cả những triệu chứng chính và những dấu hiệu phụ). Bởi vậy, nó là quá trình thuần tập, yêu cầu theo sát BN. Các số liệu đã có cần được hiệu chỉnh và xác định rõ. Mức độ ngộ độc dựa trên những quan sát về lâm sàng, không đánh giá nguy cơ và sự nguy hiểm dựa vào các dấu hiệu như số lượng uống hoặc nồng độ huyết tương. Không dựa vào cách thức điều trị để đánh giá mức độ ngộ độc nhưng trên cơ sở dùng các biện pháp như thông khí nhân tạo, thuốc vận mạch hoặc thận nhân tạo giúp ích một phần đánh giá mức độ nặng. Dùng thuốc kháng độc đặc hiệu không ảnh hưởng tới đánh giá mức độ, nhưng phải ghi lại rõ các số liệu về dùng thuốc kháng độc đặc hiệu. Mặc dù bảng này chỉ đánh giá mức độ ngộ độc giai đoạn cấp, nhưng các di chứng bất hoạt, biến dạng cũng chứng tỏ mức độ nặng, nên mô tả rõ khi thu thập các số liệu này. Các trường hợp tử vong được đánh giá một mức độ riêng, cho phép trình bày các số liệu chi tiết hơn, tử vong không phải là một độ nặng nhưng đó là một chỉ số có ý nghĩa. ĐỘ NẶNG Không (o): Không có triệu chứng của ngộ độc Nhẹ (1): Nhẹ, thoáng qua, và các triệu chứng có thể tự hồi phục Trung bình (2): Triệu chứng rõ hoặc kéo dài Nặng (3): Triệu chứng nặng, đe doạ tính mạng Tử vong (4): Tử vong Chú ý: những triệu chứng, dấu hiệu liệt kê trong bảng là những ví dụ để xếp loại độ nặng. Phải sử dụng linh động bảng phân độ vì một số trường hợp một triệu chứng đơn độc cũng xác định được độ nặng, trong khi các trường hợp khác phải đánh giá toàn bộ các triệu chứng mới phân độ được. Trong một hệ thống đơn giản như vậy thì khó có những tiêu chuẩn nghiêm ngặt, nên sự đánh giá sẽ thay đổi trong phạm vi rộng phụ thuộc vào kinh nghiệm chuyên khoa. BẢNG PHÂN ĐỘ NGỘ ĐỘC Bộ phận Không Nhẹ Trung bình Nặng Tử vong 0 1 2 3 4 Không có triệu chứng Nhẹ, thay đổi, các triệu chứng, dấu hiệu bình thường Triệu chứng rõ, kéo dài Triệu chứng nặng, đe doạ tính mạng Chết Hệ tiêu hoá Nôn, ỉa chảy, đau Khó chịu, bỏng độ 1, trợt miệng. Nội soi: phù nề, chảy máu Nôn kéo dài, ỉa chảy, đau, tắc ruột Bỏng độ 1, có chỗ bỏng độ 2 hoặc 3 ở một vùng giới hạn Nuốt khó Nội soi: tổn thương loét niêm mạc Chảy máu nặng, thủng ống tiêu hoá Không nuốt được Nội soi: loét niêm mạc, thủng. Hệ hô hấp Kích thích, ho, khó thở nhẹ, co thắt nhẹ Phim XQ phổi: những bất thường nhẹ hoặc không có triệu chứng Ho nhiều, co thắt, khó thở, rít thanh quản, hạ oxi máu cần thở oxi Phim XQ phổi: những dấu hiệu bất thường ở mức độ trung bình. Các triệu chứng suy hô hấp như co thắt, tắc nghẽn, phù thanh môn, phù phổi, tràn khí màng phổi. Phim XQ phổi: những dấu hiệu bất thường ở mức độ trung bình Hệ thần kinh Lơ mơ, chóng mặt, ù tai, mất điều hoà Khó ở Có dấu hiệu bó tháp nhẹ Rối loạn phó giao cảm, giao cảm nhẹ Dị cảm Rối loạn nhẹ thị lực hoặc thính lực. Hôn mê nhưng đáp ứng tốt với kích thích đau. Thở chậm, có cơn ngừng thở ngắn. Lẫn lộn, kích thích, ảo giác, mê sảng Co giật cục bộ hoặc toàn thể, không chu kỳ. Triệu chứng tổn thương bó tháp rõ Triệu chứng rối loạn phó Hôn mê sâu không đáp ứng với cảm giác đau, trung tâm hô hấp bị ức chế. Kích thích mạnh Trạng thái động kinh, co giật toàn thân, thường xuyên. Liệt toàn bộ, hoặc liệt có ảnh hưởng tới chức năng sống. Mù hoặc điếc. Bộ phận Không Nhẹ Trung bình Nặng Tử vong 0 1 2 3 4 giao cảm, giao cảm nặng Liệt cục bộ không ảnh hưởng tới chức năng sống Rối loạn thị giác và thính giác. Hệ tim mạch Ngoại tâm thu Hạ huyết áp nhẹ, thoáng qua. Nhịp xoang chậm (40-50 ở người lớn, 60-80 ở trẻ nhỏ và 80-90 ở trẻ lớn) Nhịp nhanh xoang (140- 180 ở người lớn, 160-190 ở trẻ nhỏ và trẻ lớn, 160- 200 ở trẻ sơ sinh) Ngoại tâm thu liên tục, rung nhĩ, cuồng nhĩ, block nhĩ thất I hoặc II, QT và QRS kéo dài, tái cực bất thường Thiếu máu cục bộ cơ tim Tăng áp hoặc tụt áp rõ Nhịp chậm xoang nặng (<40 ở người lớn, <60 ở trẻ nhỏ và <80 ở trẻ sơ sinh) Nhịp nhanh xoang nặng (> 180 ở người lớn, > 190 ở trẻ nhỏ và > 200 ở trẻ sơ sinh) Những rối loạn nhịp thất đe doạ tính mạng, Block nhĩ thất cấp III, vô tâm thu. Nhồi máu cơ tim Sốc, cơn tăng huyết áp Rối loạn chuyển hoá Rối loạn chuyển hoá acide-base nhẹ (HCO3 - 15-20 hoặc 30-40 mmol/L, pH 7.25-7.32 hoặc 7.50- 7.59) Rối loạn nước và điện giải nhẹ K+ 3.0- 3.4 hoặc 5.2-5.9 mmol/L) Hạ dường huyết nhẹ (50-70mh/dL hoặc Rối loạn chuyển hoá acide- base rõ (HCO3 - 10-14 hoặc > 40 mmol/L, pH 7.25- 7.32 hoặc 7.60-7.69) Rối loạn nước và điện giải rõ K+ 2.5-2.9 hoặc 6.0-6.9 mmol/L) Hạ dường huyết rõ (30-50 mg/dL hoặc 1.7-2.8 mmol/L ở người lớn) Hạ nhiệt độ kéo dài Rối loạn chuyển hoá acide- base nặng (HCO3 - <10 mmol/L, pH <7.15 hoặc >7.7) Rối loạn nước và điện giải nặng K+ 7.0 mmol/L) Hạ dường huyết nặng(< 30mg/dL hoặc 1.7 mmol/L ở người lớn) Hạ nhiệt độ hoặc tăng nhiệt độ đe dọa tính mạng Bộ phận Không Nhẹ Trung bình Nặng Tử vong 0 1 2 3 4 2.8-3.9 mmol/L ở người lớn) Hạ nhiệt độ thoáng qua Gan Men gan tăng nhẹ trong huyết thanh ( AST, ALT gấp 2 đến 5 lần so với bình thường) Men gan tăng rõ trong huyết thanh ( AST, ALT gấp 5 đến 50 lần so với bình thường) nhưng không có các bất thường khác về hoá sinh như amôni, yếu tố đông máu). Hoặc có những dấu hiệu suy gan trên lâm sàng. Men gan tăng rõ trong huyết thanh ( AST, ALT gấp trên 50 lần so với bình thường) hoặc có các bất thường khác về hoá sinh như amôni, yếu tố đông máu). Hoặc có những dấu hiệu suy gan trên lâm sàng. Thận Hồng cầu niệu và protein niệu tối thiểu Hồng cầu niệu va protein niệu rõ Rối loạn chức năng thận (như đa niệu, thiểu niệu, creatinin máu từ 200-500 mol/L) Suy thận (thiểu niệu, creatinin huyết tương > 500Mmol/L Máu Huyết tán Methemoglobin rõ (metHb 30-50%) Rối loạn đông máu không có chảy máu trên lâm sàng Giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu Huyết tán nặng Methemoglobin nặng (metHb >50%) Rối loạn đông máu có chảy máu trên lâm sàng Giảm nặng hồng cầu bạch cầu tiểu cầu Hệ cơ Đau nhẹ, nhẽo cơ CK 250-1500 IU/L Đau, cứng cơ, chuột rút, Tiêu cơ vân, CK 1500- 10000 IU/L Đau nhiều, cứng cơ liên tục, chuột rút nặng Tiêu cơ vân có biến chứng CK > 10000 IU/L Bộ phận Không Nhẹ Trung bình Nặng Tử vong 0 1 2 3 4 Compartment syndrome Da Kích thích, bỏng độ I (đỏ da) hoặc độ II nhưng chỉ ở 10% bề mặt cơ thể Bỏng độ II 10-50% bề mặt cơ thể, ở trẻ em là 10-30% hoặc bỏng độ III nhỏ hơn 2% bề mặt cơ thể Bỏng độ II > 50% bề mặt cơ thể (trẻ em >30%) hoặc bỏng độ III >2% bề mặt cơ thể Mắt Kích thích, đỏ, chảy nước mắt, phù nhẹ mi mắt Kích thích liên tục, trợt giác mạc Loét giác mạc điểm Loét giác mạc rộng, thủng giác mạc Tổn thương vĩnh viễn Tại chỗ bị đốt,, cắn Phù tại chỗ, ngứa Đâu nhẹ Phù toàn bộ phần chi, hoại tử nhỏ Đau vừa Phù toàn bộ chi và các vùng cớ liên quan, hoại tử rộng Phù nề vị trí nguy hiểm ảnh hưỏng tới đường thở Đau nhiều
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_nong_do_noc_doc_trong_m.pdf
- Dong gop moi luan an.doc
- Luan an tom tat (Eng).pdf
- Luan an tom tat (Viet).pdf