Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị gãy phức hợp gò má - Cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm

Gãy phức hợp gò má - cung tiếp chiếm tỷ lệ cao trong chấn thương

gãy xương vùng hàm mặt (> 40%) [1],[2],[3], là một dạng gãy xương vùng

hàm mặt phức tạp với rất nhiều phân loại của các tác giả trên thế giới. Do

cấu trúc giải phẫu cấu thành nên sàn ổ mắt, bờ dưới ổ mắt, bờ ngoài ổ mắt

nên gãy phức hợp gò má cung tiếp luôn gây tổn thương đến ổ mắt ở các mức

độ khác nhau.

Gãy phức hợp gò má - cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu

vào xoang hàm là một hình thái gãy di lệch xương liên quan tổn thương sàn

ổ mắt ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng và thẩm mỹ. Nếu không được

đánh giá và điều trị đúng có thể gây ra những di chứng và hậu quả nặng nề

như song thị, hạn chế vận nhãn, chênh lệch nhãn cầu.

Trên thế giới và Viêt Nam, nhiều tác giả [1],[2],[3],[4] nghiên cứu về

các vấn đề khác nhau của gãy phức hợp gò má - cung tiếp có liên quan tổn

thương sàn ổ mắt như cơ chế chấn thương, phân loại, phương pháp điều trị.

Cũng có nhiều nghiên cứu về thời gian can thiệp, vật liệu ghép tái tạo sàn ổ

mắt, các di chứng ở mắt sau điều trị thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào

xoang hàm [5],[6],[7],[8]. Điều trị chấn thương gãy phức hợp gò má - cung

tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm ngày càng đạt kết

quả cao nhờ vào sự hiểu rõ hơn về cơ chế chấn thương, sự tiến bộ trong chẩn

đoán hình ảnh giúp chẩn đoán, phân loại và đánh giá chính xác mức độ tổn

thương cần can thiệp. Tuy nhiên, do sự phân chia chuyên khoa Mắt - Răng

Hàm Mặt không chỉ ở Việt Nam mà còn nhiều quốc gia trên thế giới nên có

rất ít nghiên cứu đánh giá đầy đủ về gãy phức hợp gò má - cung tiếp có thoát

vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm.

pdf 165 trang dienloan 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị gãy phức hợp gò má - Cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị gãy phức hợp gò má - Cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm

Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị gãy phức hợp gò má - Cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
VÕ ANH DŨNG 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 
VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ 
GÃY PHỨC HỢP GÒ MÁ - CUNG TIẾP 
CÓ THOÁT VỊ TỔ CHỨC QUANH 
NHÃN CẦU VÀO XOANG HÀM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2020 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
VÕ ANH DŨNG 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 
VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ 
GÃY PHỨC HỢP GÒ MÁ - CUNG TIẾP 
CÓ THOÁT VỊ TỔ CHỨC QUANH 
NHÃN CẦU VÀO XOANG HÀM 
 Chuyên ngành : Răng - Hàm - Mặt 
 Mã số : 62720601 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
 Người hướng dẫn khoa học: 
 PGS. TS. Lê Văn Sơn 
HÀ NỘI - 2020 
LỜI CẢM ƠN 
 Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, 
phòng Sau Đại học, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - Trường Đại học Y Hà 
Nội, quí Thầy Cô đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá 
trình học tập. 
 Tôi xin bày tỏ lòng tri ơn sâu sắc đến Thầy PGS. TS. Lê Văn Sơn, 
người Thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình giúp đỡ về kiến thức, tài 
liệu, phương pháp để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này. 
 Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quí Thầy Cô, đồng nghiệp 
đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án: 
 Thầy PGS. TS. Trương Mạnh Dũng, người Thầy tận tình truyền đạt 
kiến thức, kinh nghiệm quí báu cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài. 
 Thầy PGS. TS. Võ Trương Như Ngọc, người Thầy tận tình giúp đỡ, hỗ 
trợ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập. 
 Thầy TS. Đặng Triệu Hùng, người Thầy tận tình truyền đạt kiến thức, 
đóng góp ý kiến quí báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. 
 Thầy Bùi Hữu Lâm, người Thầy đầu tiên truyền cảm hứng và luôn dẫn 
lối cho tôi bước đi trên con đường Phẫu Thuật Hàm Mặt. 
 Ban Giám Đốc Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh. 
 Tập thể khoa Phẫu Thuật Hàm Mặt, phòng Chẩn Đoán Hình Ảnh và 
khoa Gây Mê Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh. 
 Tôi xin ghi nhớ công ơn sinh thành, nuôi dưỡng và tình yêu thương của 
bố mẹ, cùng sự động viên ủng hộ của vợ và con gái, những người luôn là chổ 
dựa vững chắc để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận án. 
Hà Nội, tháng 12 năm 2020 
 Võ Anh Dũng 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Võ Anh Dũng, nghiên cứu sinh khóa 35 Trường Đại học Y Hà 
Nội, chuyên nghành Răng Hàm Mặt, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của Thầy PGS. TS. Lê Văn Sơn 
2. Công trình này không trùng lắp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã 
được công bố tại Việt Nam 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi 
nghiên cứu 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020 
Học viên 
Võ Anh Dũng 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
a : Kích thước chiều ngang lớn nhất của lỗ gãy sàn ổ mắt đo trên mp 
coronal 
b : Kích thước chiều trước sau lớn nhất của lỗ gãy sàn ổ mắt đo trên 
mp sagittal 
BDOM : Bờ dưới ổ mắt 
BNOM : Bờ ngoài ổ mắt 
BV RHM TP HCM: Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh 
CTCB : Computed Tomography Cone beam 
KHX : Kết hợp xương 
Mp : Mặt phẳng 
PTHM : Phẫu Thuật Hàm Mặt 
S : Diện tích tổn thương sàn ổ mắt 
V : Thể tích khối mô thoát vị 
ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH 
Tiếng Việt Tiếng Anh 
Bầm máu Ecchymosis 
Cung gò má thái dương (cung tiếp) Zygomaticotemporal arch 
Chênh lệch nhô nhãn cầu (lõm mắt) Enophthalmos 
Dị cảm thần kinh dưới ổ mắt Infraorbital Nerve Paresthesia 
Đáy hành lang hàm trên Maxillary buccal sulcus 
Gãy ba chân gò má Trimalar/ tripod fracture 
Gãy bốn chân gò má Quadramalar/ tetrapod fracture 
Gãy bùng vỡ ổ mắt (tăng thể tích) Blow-out orbital fracture 
Gãy di lệch vào trong ổ mắt Blow-in orbital fracture 
Gãy phức hợp gò má ổ mắt Zygomatico-orbital fracture 
Gây tê cận nhãn cầu Epibulbar anesthesia 
Kẹt cơ Muscle entrapment 
Khớp bướm gò má Zygomaticosphenoid suture 
Khớp trán gò má Zygomaticofrontal suture 
Lép má Malar depression 
Mỏm vẹt Coronoid process of the mandible 
Sàn và bờ dưới ổ mắt Inferior orbital floor and rim 
Song thị Diplopia 
Test vận nhãn cưỡng bức Traction test/ Force duction test 
Tỉ lệ thể tích ổ mắt Orbital Volume Ratio 
Thành và bờ ngoài ổ mắt Lateral orbital wall and rim 
Thần kinh dưới ổ mắt Inferior Orbital Nerve 
Tràn khí dưới da Subcutaneous Air Emphysema 
Xuất huyết Epistaxis/ Hemorrage 
MỤC LỤC 
Lời cảm ơn 
Lời cam đoan 
Danh mục các chữ viết tắt 
Mục lục 
Danh mục bảng 
Danh mục biểu đồ 
Danh mục hình 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 3 
1.1. Đặc điểm giải phẫu học - phân loại gãy phức hợp gò má - cung tiếp .... 3 
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu học......................................................................... 3 
1.1.2. Phân loại gãy phức hợp gò má - cung tiếp ............................................ 6 
1.2. Đặc điểm giải phẫu học - phân loại gãy sàn ổ mắt ................................ 8 
1.2.1. Đặc điểm giải phẫu học......................................................................... 8 
1.2.2. Phân loại gãy sàn ổ mắt....................................................................... 10 
1.2.3. Cơ chế các triệu chứng ở mắt sau gãy phức hợp gò má - cung tiếp có 
tổn thương sàn ổ mắt ..................................................................................... 11 
1.2.4. Xác định diện tích lỗ gãy, thể tích khối mô thoát vị ........................... 13 
1.3. Điều trị gãy phức hợp gò má - cung tiếp có tổn thương sàn ổ mắt ...... 14 
1.3.1. Chỉ định điều trị .................................................................................. 14 
1.3.2. Phương pháp điều trị gãy phức hợp gò má - cung tiếp có thoát vị tổ 
chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm ........................................................... 15 
1.4. Vật liệu ghép tái tạo sàn ổ mắt ........................................................... 18 
1.4.1. Tổng quan vật liệu ghép tái tạo sàn ổ mắt .......................................... 18 
1.4.2. Tồn tại một vật liệu sinh học lý tưởng ghép tái tạo sàn ổ mắt? .......... 21 
1.5. Ghép xương khối lấy từ mào chậu trước ............................................ 24 
1.5.1. Các nguyên tắc của ghép xương tự thân ............................................. 24 
1.5.2. Giải phẫu ứng dụng lấy xương khối mào chậu trước ......................... 24 
1.6. Nghiên cứu trong và ngoài nước về gãy phức hợp gò má - cung tiếp có 
thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm ....................................... 27 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 31 
2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 31 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ............................................................................ 31 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .............................................................................. 32 
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 32 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 32 
2.2.2. Cỡ mẫu ................................................................................................ 32 
2.2.3. Cách chọn mẫu .................................................................................... 33 
2.3. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................... 33 
2.4. Vật liệu, trang thiết bị nghiên cứu ...................................................... 33 
2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu .......................................................... 35 
2.5.1. Trước phẫu thuật ................................................................................. 35 
2.5.2. Trong phẫu thuật ................................................................................. 35 
2.5.3. Chăm sóc sau phẫu thuật..................................................................... 40 
2.5.4. Đánh giá kết quả ................................................................................. 40 
2.6. Các chỉ số, biến số nghiên cứu ........................................................... 40 
2.6.1. Các biến số đặc điểm lâm sàng ........................................................... 40 
2.6.2. Các biến số đặc điểm X quang ............................................................ 42 
2.6.3. Các biến số sau điều trị ....................................................................... 44 
2.6.4. Xác định mặt phẳng và các điểm mốc chuẩn qui ước trên phim ........ 46 
2.7. Kiểm soát sai lệch thông tin ............................................................... 49 
2.8. Thu thập dữ kiện ................................................................................ 49 
2.9. Xử lý dữ kiện ..................................................................................... 49 
2.10. Phân tích dữ kiện .............................................................................. 49 
2.11. Y đức trong nghiên cứu .................................................................... 50 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 52 
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ......................................... 52 
3.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu .................................... 53 
3.3. Đặc điểm X quang của đối tượng nghiên cứu ..................................... 57 
3.4. Kết quả sau điều trị của đối tượng nghiên cứu .................................... 74 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .......................................................................... 77 
4.1. Đặc điểm dịch tễ của mẫu nghiên cứu ................................................ 77 
4.1.1. Giới...................................................................................................... 77 
4.1.2. Tuổi ..................................................................................................... 77 
4.2. Đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu............................................. 78 
4.2.1. Thời gian từ lúc chấn thương đến khi phẫu thuật ............................... 78 
4.2.2. Can thiệp điều trị trước nhập viện....................................................... 80 
4.2.3. Đặc điểm di lệch đỉnh gò má - biến dạng cung tiếp ........................... 83 
4.2.4. Triệu chứng của mắt ........................................................................... 88 
4.3. Đặc điểm X quang của mẫu nghiên cứu ............................................. 92 
4.3.1. Đặc điểm di lệch bờ ngoài ổ mắt - bờ dưới ổ mắt .............................. 92 
4.3.2. Hình thái di lệch thân xương gò má .................................................... 93 
4.3.3. Liên quan hình thái di lệch với đường gãy phụ thân xương gò má .... 95 
4.3.4. Diện tích tổn thương sàn ổ mắt và thể tích khối mô thoát vị .............. 96 
4.3.5. Chênh lệch nhãn cầu theo giới tính, tuổi, hình thái di lệch xương ..... 96 
4.3.6. Tương quan một số yếu tố với chênh lệch độ nhô nhãn cầu .............. 97 
4.3.7. Tương quan một số yếu tố với chênh lệch hạ nhãn cầu...................... 98 
4.4. Đánh giá kết quả sau điều trị của đối tượng nghiên cứu ..................... 99 
4.4.1. Triệu chứng song thị ........................................................................... 99 
4.4.2. Triệu chứng hạn chế vận nhãn .......................................................... 101 
4.4.3. Triệu chứng nhiễm trùng .................................................................. 104 
4.4.4. Mức độ đau sau điều trị..................................................................... 105 
4.4.5. Chênh lệch vị trí; độ nhô gò má hai bên trước - sau phẫu thuật ....... 108 
4.4.6. Chênh lệch vị trí, độ nhô nhãn cầu hai bên trước - sau phẫu thuật ... 110 
4.4.7. Kết quả sau điều trị ........................................................................... 114 
KẾT LUẬN ............................................................................................... 118 
KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 120 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1: Tóm tắt ưu - nhược điểm vật liệu tái tạo sàn ổ mắt ................... 19 
Bảng 3.1: Đặc điểm tuổi của đối tượng nghiên cứu................................... 52 
Bảng 3.2: Đặc điểm thời gian trước nhập viện .......................................... 53 
Bảng 3.3: Đặc điểm can thiệp trước nhập viện .......................................... 54 
Bảng 3.4: Đặc điểm di lệch đỉnh gò má .................................................... 54 
Bảng 3.5: Đặc điểm biến dạng cung tiếp ................................................... 55 
Bảng 3.6: Liên quan song thị với thời gian trước nhập viện ...................... 56 
Bảng 3.7: Liên quan song thị với hạn chế vận nhãn .................................. 56 
Bảng 3.8: Liên quan test vận nhãn cưỡng bức với hạn chế vận nhãn......... 57 
Bảng 3.9: Đặc điểm di lệch bờ ngoài ổ mắt............................................... 57 
Bảng 3.10: Đặc điểm di lệch bờ dưới ổ mắt ................................................ 58 
Bảng 3.11: Hình thái di lệch thân xương gò má .......................................... 59 
Bảng 3.12: Hình thái di lệch đơn thuần thân xương gò má.......................... 59 
Bảng 3.13: Liên quan hình thái di lệch với đường gãy phụ ......................... 60 
Bảng 3.14: Độ nhô gò má - nhãn cầu hai bên trước phẫu thuật ................... 60 
Bảng 3.15: Kích thước a, b, c, S, V ............................................................. 61 
Bảng 3.16: Chênh lệch nhô nhãn cầu theo giới tính - nhóm tuổi ................. 61 
Bảng 3.17. Chênh lệch nhô nhãn cầu với hình thái di lệch xương ............... 62 
Bảng 3.18: Chênh lệch hạ nhãn cầu trước phẫu thuật .................................. 62 
Bảng 3.19: Chênh lệch hạ nhãn cầu theo giới tính - nhóm tuổi ................... 63 
Bảng 3. 20: Chênh lệch hạ nhãn cầu với hình thái di lệch xương ................. 63 
Bảng 3.21. Tương quan một số yếu tố với chênh lệch độ nhô nhãn cầu ...... 64 
Bảng 3.22. Phân tích hồi quy đa biến một số yếu tố ảnh hưởng đến chênh 
lệch độ nhô nhãn cầu ................................................................ 68 
Bảng 3.23: Tương quan một số yếu tố với chênh lệch hạ nhãn cầu ............. 69 
 Bảng 3.24: Phân tích hồi quy đa biến một số yếu tố ảnh hưởng đến chênh 
lệch hạ nhãn cầu ....................................................................... 73 
Bảng 3.25: Diễn tiến triệu chứng đau theo phân độ Likert .......................... 74 
Bảng 3.26: So sánh kích thước gò má - nhãn cầu bên chấn thương t ... fractures using preformed 3-D 
implants. Military Hospital, University of Ulm. 
100. Hwang W., Kim J. W. (2019). "Reconstruction of extended orbital floor 
fracture using an implantation method of gamma-shaped porous 
polyethylene". Arch Craniofac Surg, 20(3), 164-169. 
101. Wi J. M.,Sung K. H., Chi M. (2017). "Orbital volume restoration rate 
after orbital fracture'; a CT-based orbital volume measurement for 
evaluation of orbital wall reconstructive effect". Eye (Lond), 31(5), 
713-719. 
102. Giacometti J. N.,Lee S., Yen M. T. (2013). "Secondary repair of 
acquired enophthalmos". Otolaryngol Clin North Am, 46(5), 857-866. 
103. Anitha G. L.,Maheswari G. U., Sethurajan B. (2012). "Mandibular 
symphysis graft versus iliac cortical graft in reconstructing floor in 
orbital blow out fracture: A comparative study". Annals of maxillofacial 
surgery, 2(1), 24-29. 
104. Kashkouli M. B., Pakdel F., Sasani L. et al. (2011). "High-density 
porous polyethylene wedge implant in correction of enophthalmos and 
hypoglobus in seeing eyes". Orbit, 30(3), 123-130. 
105. Lieger O., Zix J., Kruse A. et al. (2010). "Bone and cartilage wedge 
technique in posttraumatic enophthalmos treatment". Arch Facial Plast 
Surg, 12(5), 305-310. 
106. Kim S. Y., Nam S. M., Park E. S. et al. (2019). "Evaluation of one-
point fixation for zygomaticomaxillary complex fractures using a three-
dimensional photogrammetric analysis". Journal of otolaryngology - 
head & neck surger, 48(1), 36-36. 
107. Bradley D., Leung B., Saxena S. et al. (2019)."Surgical management of 
zygomatic complex fractures in a major trauma centre". Plast Aesthet 
Res, 6,11. 
PHỤ LỤC 
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp Hồ Chí Minh 
Khoa Phẫu Thuật Hàm Mặt 
KHÁM THỊ LỰC, VẬN ĐỘNG NHÃN CẦU 
I. Thị lực: phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân 
II. Hạn chế vận nhãn: 
Khám một mắt: che một mắt, đưa ngón tay theo các hướng 
Khám hai mắt: đưa ngón tay theo các hướng dựa vào sơ đồ hoạt trường 
của cơ vận nhãn 
 Đọc sơ đồ: 
Nhìn lên trên sang P: cơ thẳng trên MP, cơ chéo bé MT 
Nhìn lên trên sang T: cơ thẳng trên MT, cơ chéo bé MP 
Nhìn xuống dưới sang P: cơ thẳng dưới MP, cơ chéo lớn MT 
Nhìn xuống dưới sang T: cơ thẳng dưới MT, cơ chéo lớn MP 
Nhìn sang P: cơ thẳng ngoài MP, cơ thẳng trong MT 
Nhìn sang T: cơ thẳng ngoài MT, cơ thẳng trong MP 
III.Song thị: nhìn thấy một thành hai 
- Song thị một mắt: bịt mắt lành vẫn còn song thị 
- Song thị hai mắt: bịt một mắt mất hết song thị 
IV.Test vận nhãn cưỡng bức: 
- Nhỏ 1- 2 giọt thuốc tê vào phần gân cơ và đầu cơ chủ động của cơ trực 
dưới, dùng cặp Panas cặp vào đầu cơ rồi chủ động kéo cơ lên phía trên, 
đồng thời ước lượng sự đối kháng của cơ đối vận đến mức nào 
Test vận nhãn cưỡng bức 
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp Hồ Chí Minh 
Khoa Phẫu Thuật Hàm Mặt 
KHÁM PHÁT HIỆN MỨC ĐỘ NHIỄM TRÙNG 
1. Triệu chứng nhiễm trùng tại chỗ: 
- Sốt 
- Đau tăng dần 
- Vết thương sưng đỏ 
- Chảy máu, mủ từ vết thương, có mùi hôi 
2. Triệu chứng nhiễm khuẩn huyết: 
- Ớn lạnh hay tăng thân nhiệt 
- Thở nhanh (> 24 lần/phút) 
- Tần số tim nhanh > 90lần/phút. 
- Hạ huyết áp < 90 mmHg (tâm thu) 
- Số lượng bạch cầu bất thường (< 3500/mm3 hoặc ≥ 15 000/mm3) 
- Tiểu ít 
- Rối loạn tri giác: lơ mơ, bứt rứt, vật vã.. 
- Tiêu chảy 
3. Triệu chứng sốc nhiễm trùng: 
- Sốt 
- Lạnh run 
- Mạch nhanh> 90 lần/ phút 
- Ổ nhiễm trùng cơ quan 
- Rối loạn tri giác 
- Bạch cầu tăng (>12000/mm3) 
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp Hồ Chí Minh 
Khoa Phẫu Thuật Hàm Mặt 
THÔNG TIN DÀNH CHO BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị gãy phức hợp gò 
má - cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm 
Người thực hiện: Ths. Bs Võ Anh Dũng, khoa Phẫu Thuật Hàm Mặt, 
Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Tp Hồ Chí Minh 
1. Những qui định cơ bản: 
- Trước khi quyết định tham gia vào nghiên cứu, ông/bà cần đảm bảo đọc kỹ, 
thảo luận với Bác sĩ phụ trách và đã hiểu rõ các nội dung quan trọng có liên 
quan. 
- Việc tham gia nghiên cứu là hoàn toàn tự nguyên, có thể không tham gia 
hoặc rút khỏi nghiên cứu bất kỳ lúc nào, vì bấy kỳ lý do gì. Điều này không 
ảnh hưởng đến sự chăm sóc y khoa, không bị phạt và cũng không mất bất 
kỳ lợi ích nào mà ông/ bà có quyền được hưởng theo qui định. 
- Quyền cơ bản của bệnh nhân sẽ được đảm bảo trong suốt quá trình tham 
gia nghiên cứu. 
2. Vần đề nghiên cứu: chúng tôi đánh giá kết quả điều trị gãy phức hợp gò 
má cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm, dùng nẹp 
vis cố định vững chắc các xương gãy, sử dụng xương mào chậu tái tạo sàn 
ổ mắt. Nhằm mục đích mang lại thẩm mỹ, chức năng cho bệnh nhân, phần 
nào giúp bệnh nhân giảm sự mặc cảm về bệnh tật của mình đối với xã hội. 
3. Mục tiêu của nghiên cứu: Chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu 
đánh giá kết quả của một phương pháp, so sánh, đánh giá với các phương 
pháp khác để rồi từ đó chọn ra được phương pháp hiệu quả nhất, đơn giản 
ít can thiệp nhất, mang lại tính thẩm mỹ, chức năng cao nhất 
Lựa chọn đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân nam/ nữ tuổi > 18 tuổi, gãy 
phức hợp gò má cung tiếp, thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm 
Phương pháp tiến hành: 
- Đánh giá các triệu chứng lâm sàng trước và sau mổ 
- Đo đạc các kích thước trước mổ và sau mổ 
- Phẫu thuật kết hợp xương gãy bằng nẹp vis vững chắc, lấy xương mào chậu 
lót tái tạo sàn ổ mắt 
4. Cơ sở khoa học của phương pháp: Dựạ trên y văn, dựa trên những 
nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước. 
5. Lợi ích khi ông/bà tham gia nghiên cứu này: 
- Ông/bà có lợi ích trực tiếp là được điều trị. Được chăm sóc và tư vấn về 
những vấn đề liên quan. Hy vọng sẽ mang lại sự thẩm mỹ, chức năng giúp 
ông/bà. 
- Khi tham gia nghiên cứu, ông/bà đã đóng góp to lớn vào việc nghiên cứu 
đánh giá kết quả điều trị phương pháp. Rất có thể phương pháp này sẽ 
mang lại niềm vui, hạnh phúc cho rất nhiều bệnh nhân sau này. 
- Ông/bà sẽ không nhận thù lao khi tham gia nghiên cứu. 
6. Các nguy cơ ông/bà có thể gặp phải khi tham gia nghiên cứu: 
- Nguy cơ nhiễm trùng, thất bại trong điều trị có thể xảy ra 
- Để khắc phục và hạn chế các nguy cơ ở mức thấp nhất, nhóm nghiên cứu 
cam kết thực hiện các thủ thuật một cách thận trọng, chuẩn mực với trách 
nhiệm cao nhất. 
7. Các quyền lợi của bệnh nhân khi tham gia nghiên cứu: 
- Quyền được thông tin: ông/bà sẽ được cung cấp đầy đủ các thông tin có 
liên quan, được giải đáp rõ ràng về những vần đề thắc mắc. 
- Quyền được tôn trọng: các thông tin cá nhân của ông/bà sẽ được bảo mật 
trong quá trình tham gia nghiên cứu, cũng như khi công bố kết quả, không 
ai nhận biết ông/bà đã tham gia nghiên cứu, không ai được lợi dụng thông 
tin vì mục đích cá nhân, phi khoa học. 
- Quyền không tham gia: tham gia nghiên cứu này là tự nguyện, nếu không 
tham gia hoặc rút khỏi nghiên cứu là quyền của ông/bà. 
8. Nghĩa vụ của bệnh nhân khi tham gia nghiện cứu: 
- Ông/bà tuân thủ mọi chỉ dẫn trong quá trình tham gia nghiên cứu. 
- Ông/bà cung cấp những thông tin cần thiết theo qui định 
- Chúng tôi có quyền rút ông/bà khỏi danh sách nghiên cứu mà không cần sự 
đồng ý của ông/bà nếu ông/bà không tuân thủ các hướng dẩn về việc tham 
gia nghiên cứu. 
Để hiểu rõ hơn về nghiên cứu này, ông/bà có thể liên lạc: 
- Ths. Bs Võ Anh Dũng ĐT: 0919991018. 
Hoặc: 
- Khoa Phẫu Thuật Hàm Mặt, Bệnh viện Răng Hàm mặt Tp Hồ Chí Minh 
263-265 Trần Hưng Đạo, Quận I. ĐT: (08)38360189 
 Tp. Hồ Chí Minh, ngày.tháng....năm. 
Người tham gia nghiên cứu: Đại diện nhóm nghiên cứu: 
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp Hồ Chí Minh 
Khoa Phẫu Thuật Hàm Mặt 
PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị gãy phức hợp gò 
má - cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm. 
Người thực hiện: Ths. Bs Võ Anh Dũng, khoa Phẫu Thuật Hàm Mặt, Bệnh 
Viện Răng Hàm Mặt Tp Hồ Chí Minh. 
1. Tôi đã đọc các thông tin đưa ra cho nghiên cứu, được giải thích rõ ràng về 
nghiên cứu, các quyền lợi và nghĩa vụ, các thủ tục đăng ký tình nguyện 
tham gia nghiên cứu 
2. Tôi đã có cơ hội để hỏi các thắc mắc trong nghiên cứu và tôi hài lòng với 
các câu trả lời và giải thích đưa ra 
3. Tôi đã có thời gian để cân nhắc trước khi tham gia vào nghiên cứu 
4. Tôi hiểu rằng việc tham gia của tôi là tự nguyên. Tôi có quyền rút khỏi 
nghiên cứu vào bất cứ thời điểm nào vì bất cứ lý do gì 
5. Tôi đồng ý tham gia nghiên cứu này 
Tp. Hồ Chí Minh, ngày.tháng.Năm. 
 Người tham gia nghiên cứu: 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Đề tài nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị gãy 
phức hợp gò má - cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang 
hàm. 
Người thực hiện: Ths. Bs Võ Anh Dũng, khoa Phẫu Thuật Hàm Mặt, 
Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Tp. Hồ Chí Minh. 
STT 
NC 
Họ và tên 
Giới tính Mã số 
Bệnh án 
Địa chỉ 
Nam Nữ 
1 Lê Thị T. 
1977 16 3561 Tp. Hồ Chí Minh 
2 Võ Thị Kim C. 
1997 16 3793 Bến Tre 
3 Ngô Thanh P. 
1975 16 4584 Hậu Giang 
4 Phạm Công H. 1990 
16 4665 Bình Định 
5 Nguyễn Nhựt T. 1992 
16 4764 Tiền Giang 
6 Chí Quang V. 1991 
16 4825 Tp. Hồ Chí Minh 
7 Trương Thị T. 
1970 16 4852 Vũng Tàu 
8 Trần Khánh T. 
1990 16 4888 Lâm Đồng 
9 Trương Tấn A. 1993 
16 4915 Long An 
10 Lê Minh K. 1995 
16 5217 Tiền Giang 
11 Nguyễn Thanh H. 1989 
16 6407 Tp. Hồ Chí Minh 
12 Võ Văn T. 1985 
17 0397 Đồng Nai 
13 Đỗ Hoàng H. 1990 
17 0534 Bình Thuận 
14 Trần Thị Ngọc D. 
1979 17 0914 Đắc Nông 
15 Nguyễn Thị H. 
1966 17 1253 Tp. Hồ Chí Minh 
16 Đặng Thị Thúy V. 
1999 17 1487 Đắc Lắc 
17 Nguyễn Phú V. 1974 
17 2896 Tp. Hồ Chí Minh 
18 Trần Quốc Q. 1997 
17 2986 Tiền Giang 
19 Nguyễn Thoại T. 
1999 17 3077 Đắc Lắc 
20 Nguyễn Kim H. 1988 
17 3250 Tp. Hồ Chí Minh 
21 Huỳnh Văn T. 1989 
17 3405 An Giang 
22 Nguyễn Minh C. 1999 
17 3549 Vũng Tàu 
23 Thái Trạch V. 1975 
17 4327 Tp. Hồ Chí Minh 
24 Nguyễn Tuấn H. 1994 
17 4354 Lâm Đồng 
25 Nguyễn Thị H. 
1972 17 4387 Tây Ninh 
26 Mai Thành Q. 1988 
17 4649 Vũng Tàu 
27 Phạm Phú K. 1978 
17 4885 Gia Lai 
28 Trần Thanh T. 1972 
17 5279 Bến Tre 
29 Phạm Hồng Thục T. 
1995 18 0715 Phú Yên 
30 Mã Văn Q. 1969 
18 0738 Tp. Hồ Chí Minh 
31 Nguyễn Đình T. 1980 
18 0777 Cần Thơ 
32 Nguyễn Trần Bảo D. 1999 
18 1064 Tp. Hồ Chí Minh 
33 Nguyễn Văn T. 1988 
18 1847 Cà Mau 
34 Trần Văn N. 1984 
18 2064 Bến Tre 
35 Nguyễn Long T. 1999 
18 2284 Cần Thơ 
36 Đặng Văn H. 1971 
18 2617 Đồng Nai 
37 Nguyễn L. 1983 
18 2064 Bình Dương 
38 Phạm Thanh Ngọc S. 
1995 19 0035 Đắc Lắc 
39 Trần Văn S. 1970 
19 0229 Vĩnh Long 
Tp. Hồ Chí Minh ngày 30 tháng 10 năm 2019 
Xác nhận của Ban Giám Đốc 
Xác nhận của Thầy hướng dẫn 
 PGS. TS. Lê Văn Sơn 
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp Hồ Chí Minh 
Khoa Phẫu Thuật Hàm Mặt 
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU 
I. PHẦN HÀNH CHÁNH: 
Họ và tên: ......................................................................................................... 
Giới tính: ........................................ Tuổi: ......................................................... 
Mã số bệnh án: ............................... Số thứ tự bệnh án trong nghiên cứu: .......... 
Ngày ghi nhận thông tin: ................ Ngày phẫu thuật: ....................................... 
Ngày xuất viên: .............................. Ngày đánh giá sau 6 tháng ......................... 
Địa chỉ liên lạc ................................................................................................. 
Số điện thoại .................................................................................................... 
II. BỆNH SỬ: 
 Thời gian bị chấn thương đến khi phẫu thuật(tháng, năm) 
 Các can thiệp điều trị gãy gò má cung tiếp, tái tạo sàn ổ mắt trước đó: 
Chưa can thiệp điều trị 
Điều trị bảo tồn 
Nắn chỉnh không cố định xương 
Nắn chỉnh cố định xương gián tiếp qua xoang 
Phẫu thuật nắn chỉnh cố định xương trực tiếp 
Nắn chỉnh cố định xương trực tiếp kết hợp tái tạo sàn ổ mắt 
III.KHÁM LÂM SÀNG: 
 Triệu chứng di lệch xương: 
 Triệu chứng mắt: 
Triệu chứng Dương tính Âm tính 
Song thị 
Giảm thị lực 
Hạn chế vận nhãn 
Test kéo cơ cưỡng bức 
Chênh lệch nhô nhãn cầu 
Hạ nhãn cầu 
Cung gò má 
Không di lệch 
Biến dạng gồ 
Biến dạng lõm 
Di lệch đỉnh gò má 
Vào trong 
Ra sau 
Xuống dưới 
Ra ngoài 
Nhiều hướng 
IV.TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG: 
 Hình ảnh 3D trên phim CT Cone beam 
Bờ dưới ổ mắt 
Bờ ngoài ổ mắt 
Không di lệch Không di lệch 
Di lệch bậc thang Di lệch bậc thang 
Di lệch giãn rộng Di lệch giãn rộng 
Cung gò má 
Thân xương gò má 
1 đường gãy 1 đường gãy 
2 đường gãy 2 đường gãy 
Hơn 2 đường Hơn 2 đường 
Di lệch thân xương gò má 
Không di lệch 
Cung gò má đơn thuần di lệch 
Di lệch tịnh tiến 
Di lệch xoay trong (quanh xà gò má) 
Di lệch xoay trong (quanh đường khớp trán - gò má) 
Di lệch xoay ngoài (quanh xà gò má) 
Di lệch xoay ngoài (quanh đường khớp trán - gò má) 
Có những đường gãy phụ 
 Các số đo kích thước xương gò má - nhãn cầu: 
 Số đo kích thước tổn thương sàn ổ mắt - thể tích mô thoát vị: 
a 
(mm) 
b 
(mm) 
c1 
(mm) 
c2 
(mm) 
c 
(mm) 
S 
(mm2) 
V 
(mm3) 
V. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ: 
 SAU PHẪU THUẬT NGÀY THỨ 1 – 7: 
 Triệu chứng mắt: 
Số đo Bên lành Bên chấn thương 
Độ gồ cung tiếp (mm) 
Độ nhô xương gò má (mm) 
Độ nhô nhãn cầu (mm) 
Hạ nhãn cầu (mm) 
Ngày Giảm thị lực 
Hạn chế 
vận nhãn 
Song thị 
1 
2 
3 
7 
 Mức độ đau theo thang Likert: 
 Đánh giá tình trạng nhiễm trùng: 
Ngày 
Không có 
nhiễm trùng 
Nhiễm trùng 
tại chỗ 
Nhiễm khuẩn 
huyết 
Sốc nhiễm 
trùng 
1 
2 
3 
7 
SAU PHẪU THUẬT 6 THÁNG: 
 Các số đo kích thước xương gò má – nhãn cầu: 
Ngày Không đau Rất ít Ít Trung bình Nhiều Dữ dội 
1 
2 
3 
7 
Các số đo: Bên lành Bên chấn thương 
Độ gồ cung tiếp (mm) 
Độ nhô xương gò má (mm) 
Độ nhô nhãn cầu (mm) 
Hạ nhãn cầu (mm) 
 Đánh giá kết quả sau phẫu thuật: 
Tốt: bao gồm các tiêu chí: 
o Zg - Zg’ ≤ 2 mm; Z - Z’ ≤ 2 mm; E - E’ ≤ 2 mm 
o Hạ nhãn cầu ≤ 2mm; Hạn chế vận nhãn (-); Song thi (-) 
Trung Bình: đạt 1 tiêu chí; hạn chế vận nhãn (-); song thi (-) 
o 2 mm < Zg - Zg’ ≤ 4 mm 
o 2 mm < Z - Z’ ≤ 4 mm 
o 2 mm < E - E’ ≤ 4mm 
o 2 mm < Hạ nhãn cầu ≤ 4 mm 
 Kém: không đạt 1 trong các tiêu chí: 
o Zg – Zg’ > 4 mm 
o Z – Z’ > 4 mm 
o E – E’ > 4 mm 
o Hạ nhãn cầu > 4 mm 
o Hạn chế vận nhãn (+) 
o Song thi (+) 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 
Bệnh nhân: Trần Quốc Q.; đánh giá kết quả tốt 
 Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật 
Bệnh nhân: Nguyễn Thị H.; đánh giá kết quả tốt 
 Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật 
Bệnh nhân: Nguyễn Thị H.; đánh giá kết quả trung bình 
 Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật 
 (2 mm < Hạ nhãn cầu ≤ 4 mm) 
Bệnh nhân: Trương Thị T.; đánh giá kết quả trung bình 
 Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật 
 (2 mm < E - E’ ≤ 4 mm) 
Bệnh nhân: Trần Thanh T.; đánh giá kết quả kém 
 Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật 
 (Hạ nhãn cầu > 4 mm) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_va_hieu_qua_dieu_tri_ga.pdf
  • pdf2. Tóm tắt luận án tiếng Việt.pdf
  • pdf3. Tóm tắt luận án tiếng Anh.pdf
  • docx4.1. Thông tin kết luận mới của luận án (Tiếng Việt) (3).docx
  • docx4.2. Thông tin kết luận mới của luận án (Tiếng Anh).docx
  • docx5. Trích yếu luận án.docx
  • pdfquyết định hội đồng bảo vệ cấp trường.pdf